• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
12
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 24/04/2021 Tiết: 64 Bài 25: THU NHẬP CỦA GIA ĐÌNH

I. MỤC TIÊU

Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây:

1. Kiến thức

- Nêu được nguồn thu nhập của gia đình là gì và các nguồn thu nhập trong gia đình.

- Nêu được thu nhập của các loại hộ gia đình, và các biện pháp tăng thu nhập của gia đình.

2. Kĩ năng

- Chỉ ra được các nguồn thu nhập của gia đình bằng tiền và bằng hiện vật.

- Thực hiện 1 số biện pháp đơn giản tăng thu nhập của gia đình.

3. Thái độ

- Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.

4. Năng lực, phẩm chất

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .

- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên - Nghiên cứu SGK

- Hệ thống câu hỏi

2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước bài ở nhà.

III. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp

- PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập

2. Kĩ thuật dạy học

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp(1’)

Lớp Ngày giảng Sĩ số Vắng

6A 29/04/2021

(2)

6B 27/04/2021 2. Kiểm tra bài cũ (không)

3. Tổ chức các hoạt động học tập

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.

Phương pháp dạy học: nêu và giải quyết vấn đề

Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức

? GV: Nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của gia đình gồm những gì?

- Hs: may mặc, ăn uống, giải trí, và nhiều nhu cầu khác.

? GV: Để đáp ứng được những nhu cầu đó chúng ta phải phụ thuộc vào những yếu tố nào?

- HS: Cần phụ thuộc vào mức thu nhập của gia đình.

- Gv: Vậy thu nhập là gì, và thu nhập dưới hình thức nào, câu trả lời nằm trong nội dung bài học ngày hôm nay.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức(25’)

Mục tiêu: nguồn thu nhập của gia đình là gì và các nguồn thu nhập trong gia đình.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;

phương pháp thuyết trình.

Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu

thu nhập là gì?

- Yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu và liên hệ thực tế

? Gv: Để tạo ra thu nhập đáp ứng những nhu cầu hàng ngày, con người phải làm gì?

? Em hiểu lao động là gì? Mục đích của lao động?

? Theo em thế nào là

- Con người phải lao động

- Lao động là làm việc, sử dụng sức lực và trí tuệ để tạo ra thu nhập chính đáng, đáp ứng cho các nhu cầu hàng ngày

- Hs trả lời theo sgk - Có 2 hình thức thu nhập chính là thu nhập bằng tiền và thu nhập bằng

I. Thu nhập của gia đình là gì?

Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao

(3)

thu nhập của gia đình

Hoạt động 2: Các nguồn thu nhập của gia đình

- Yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu

? Có mấy hình thức thu nhập chính? Hãy kể tên các hình thức thu nhập đó?

- Yêu cầu hs quan sát hình 4.1 và bổ sung thêm các khoản thu

? Giải thích rõ hơn các hình thức thu nhập trên?

? Dựa vào hình 4.2 đã hoàn chỉnh, hãy cho biết hình thức thu nhập chính của gia đình mình?

? Trong số chúng ta, có gia đình nào trực tiếp sản xuất ra sản phẩm không? Đó là những sản phẩm nào?

THẢO LUẬN

? Hãy so sánh và nhận xét hình thức thu nhập của nông thôn và thành thị? Giải thích điều đó?

- Gv kết luận

- Gv: Mỗi gia đình có hình thức thu nhập riêng và tuỳ vào từng địa

hiện vật

- Hs bổ sung: tiền phụ lợi, tiền hưu trí, tiền trợ cấp xã hội…

- Hs:

+ Tiền lương: là thu nhập có được tuỳ theo kết quả lao động của mỗi người + Tiền thưởng: là phần thu nhập bổ sung cho những người lao động làm việc tốt, năng suất lao động cao, kỉ luật tốt..

+ Tiền bán sản phẩm:

tiền có được do bán các sản phẩm thu được từ việc làm vườn, chăn nuôi…

+ Tiền phúc lợi: là khoản th u nhập do các cơ quan, đoàn thể, trường học chi cho cán bộ, nhân viên vào dịp lễ tết, hiểu hỉ, từ quỹ phúc lợi

+ tiền lãi bán hàng + Tiền lãi tiết kiệm + Tiền trợ cấp xã hội + Tiền công làm ngoài giờ

- Hs: sản phẩm mây tre;

sản phẩm thủ công, mỹ nghệ

- Hs kể tên các hình thức thu nhập của gia đình - Hs trả lời

Ở thành thị, chủ yếu thu

động của các thành viên trong gia đình tạo ra.

II. Các nguồn thu nhập của gia đình

1. Thu nhập bằng tiền Thu nhập của mỗi gia đình được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau: tiền lãi bán hàng, tiền bán sản phẩm, tiền làm ngoài giờ, tiền lương, tiền lãi tiết kiệm…

2. Thu nhập bằng hiện vật

- Thu nhập bằng hiện vật như: trồng rau, củ, quả, làm vườn, chăn nuôi, may mặc, sản xuất thủ công, làm đồ mỹ nghệ…

- Thu nhập bằng hiện vật có thể sử dụng trực tiếp cho nhu cầu hàng ngày, có thể đem bán đổi lấy tiền chi tiêu…

(4)

phương có những sản phẩm khác nhau. Điều này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như điều kiện tự nhiên, tập quán sản xuất, hình thức thu nhập của gia đình…Chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề này trong bài sau.

nhập bằng tiền vì ở thành thị có nhiều nhà máy, công ty, xí nghiệp; ở nông thôn chủ yếu bằng hiện vật vì có nhiều ruộng, vườn, ao…

- Hs lắng nghe và ghi nhớ

Hoạt động 3: Tìm hiểu thu nhập của các loại hộ gia đình ở Việt Nam

? Hãy kể tên các loại hộ gia đình ở Việt Nam mà em biết?

- Yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu, hoàn thành bài tập điền từ vào chỗ trống

- Nhận xét, bổ sung và kết luận.

- Yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu, hoàn thành bài tập điền từ vào chỗ trống

- Nhận xét, bổ sung và kết luận.

tập điền từ vào chỗ trống

- Nhận xét, bổ sung và kết luận

Hoạt động 2: Tìm hiểu các biện pháp tăng thu nhập gia đình

? Theo em, những ai có thể tham gia đóng góp vào thu nhập cho gia

- Hs có thể trả lời: gia đình công nhân viên chức; gia đình sản xuất;

gia đình buôn bán, dịch vụ

- Hs thảo luận và trình bày phần bài tập của mình.

Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Hs thảo luận và trình bày phần bài tập của mình.

Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Mọi thành viên đều phải tham gia đóng góp.

- Có thể làm nghề phụ - Hs thảo luận và trình bày phần bài tập của mình.

Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

III. Thu nhập của các loại hộ gia đình ở Việt Nam 1. Thu nhập của gia đình công nhân viên chức

a. Thu nhập của người đang làm việc ở cơ quan, xí nghiệp: tiền lương, tiền thưởng.

b. Thu nhập của người đã nghỉ hưu: lương hưu, lãi tiết kiệm

c. Thu nhập của sinh viên đang đi học: học bổng d. Thu nhập của thương binh và gia đình liệt sĩ: trợ cấp xã hội, lãi tiết kiệm 2. Thu nhập của gia đình sản xuất

a. Thu nhập của người làm nghề thủ công mĩ nghệ:

tranh sơn mài, khảm trai, hảng ren, khăn thêu, giỏ mây, nón…

b. Thu nhập của người sản xuất nông nghiệp: khoai, sắn, ngô, thóc, lợn, gà c. Thu nhập của người làm vườn: rau, hoa, quả…

(5)

đình?

? Có thể tăng thu nhập cho gia đình bằng cách nào?

- Yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu, hoàn thành bài tập điền từ vào chỗ trống

- Nhận xét, bổ sung và kết luận.

? Hãy liên hệ với bản thân, em có thể làm gì để góp phần vào tăng thu nhập cho gia đình?

- Gv có thể định hướng các câu trả lời của hs theo 2 ý: tiết kiệm (không lãng phí) và chi tiêu hợp lý (đủ, khoa học)

? Xem các nghề đưa ra ở sgk, Em hãy liệt kê các công việc mình làm để giúp đỡ gia đình?

- Hs trả lời theo ý kiến riêng

- Hs: nhổ cỏ, bắt sâu, tưới nước…

- Có thể, bằng các công việc cụ thể như cho gà ăn, cho thỏ ăn…

d. Thu nhập của người làm nghề cá: cá tôm, hải sản…

e. Thu nhập của người làm nghề muối: muối

3. Thu nhập của người buôn bán, dịch vụ:

a. Thu nhập của người bán hàng: tiền lãi

b. Thu nhập của người cắt tóc: tiền công

c. Thu nhập của người sửa chữa tivi, xe đạp, xe máy:

tiền công

IV. Biện pháp tăng thu nhập gia đình

1. Phát triền kinh tế gia đình bằng cách làm thêm nghề phụ

a. Người lao động có thể tăng thu nhập bằng cách:

tăng năng suất lao động, tăng ca sắp xếp, làm thêm giờ.

b. Người nghỉ hưu, ngoài lương hưu có thể làm kinh tế phụ, làm gia công tại nhà để tăng thu nhập.

c. Sinh viên có thể dạy thêm (gia sư), tận dụng thời gian tham gia quảng cáo bán hàng tăng thu nhập.

2. Em có thể làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia đình?

- Em có thể trực tiếp hay gián tiếp tham gia vào việc

(6)

tăng thu nhập gia đình như tham gia sản xuất cùng người lớn, làm vệ sinh nhà giúp cha mẹ, làm việc nhà, việc nội trợ…

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (5') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Giao bài tập

Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.

GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập 1/ Nêu các loại thu hập của các loại hộ gia đình ở Việt Nam?

2/ Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

- Người lao động có thể tăng thu nhập cho gia đình bằng cách: . . .

- Người nghỉ hưu , ngoài lương hưu có thể làm. . . để tăng thu nhập.

- Sinh viên có thể . . . .. . . . để tăng thu nhập.

ĐÁP ÁN

1/ Nêu các loại thu hập của các loại hộ gia đình ở Việt Nam?

- Thu nhập của gia đình công nhân viên chức.

- Thu nhập của gia đình sản xuất.

- Thu nhập của người buôn bán, dịch vụ.

2/ Em có thể làm gì để tăng thu nhập gia đình?

Cho gà ăn, phụ mẹ bán hàng, quét nhà, rửa chén, . . .

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (5’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề

Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Liên hệ:

Em có thể làm gì để giúp đỡ gia đình trên mảnh vườn xinh xắn?

Em có thể giúp đỡ gia đình phát triển chăn nuôi không?

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ

(7)

Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề

Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học 4. Hướng dẫn về nhà(2’)

- Trả lời câu hỏi sgk

- Đọc Ghi nhớ và Có thể em chưa biết - Học bài cũ và đọc trước bài 26.

Ngày soạn: 24/04/2021 Tiết: 65

(8)

Bài 26: CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH (tiết 1) I. MỤC TIÊU

Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây:

1. Kiến thức

- Nêu được thế nào là chi tiêu trong gia đình và các khoản chi tiêu.

2. Kĩ năng

- Xác định được các khoản chi tiêu của gia đình mình.

3. Thái độ

- Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.

4. Năng lực, phẩm chất

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .

- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên - Nghiên cứu SGK

- Hệ thống câu hỏi

2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước bài ở nhà.

III. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp

- PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập

2. Kĩ thuật dạy học

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp(1’)

Lớp Ngày giảng Sĩ số Vắng

6A 6B

2. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Câu 1: Thu nhập của các gia đình ở thành phố và nông thôn có gì khác nhau không?

(9)

- Câu 2: Em đã làm gì để góp phần tăng thu nhập của gia đình?

3. Tổ chức các hoạt động học tập

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (4’)

Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.

Phương pháp dạy học: thuyết trình

Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức

Hàng ngày con người có rất nhiều hoạt động, và các hoạt động đó được thể hiện theo hai hướng: tạo ra của cải vật chất cho xã hội và tiêu dùng những của cải vật chất đó. Gia đình nào cũng đều có những khoản tiền nhất định để chi nhu cầu của cuộc sống hàng ngày. Đó là những khoản gì, chúng ta cùng nhau tìm hiểu trong bài học này.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (25’) Mục tiêu: thế nào là chi tiêu trong gia đình và các khoản chi tiêu.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình.

Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu thế

nào là chi tiêu

- Yêu cầu hs liên hệ thực tế

? Con người cần có những khoản chi tiêu gì trong cuộc sống? Để đáp ứng những nhu cầu chi tiêu đó thì con người cần làm gì?

? Chi tiêu là gì?

- Yêu cầu hs hoàn thành bản sau trong 5 phút

- Khoản chi cho các nhu cầu ăn, mặc, ở, mua sắm, học tập, công tác, vui chơi, giải trí. Để đáp ứng những nhu cầu chi tiêu đó con người cần có thu nhập

- Hs trả lời theo sgk

- Hs hoàn thành bảng giới thiệu về gia đình và các nhu

I. Chi tiêu trong gia đình là gì?

Chi tiêu trong gia đình là những chi phí để đáp ứng nhu cầu vật chất và văn hoá tinh thần của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu nhập của họ.

II. Các khoản chi tiêu trong gia đình

1. Chi tiêu cho nhu cầu vật chất

(10)

+ Mô tả nhà ở, các vật dụng trong nhà.

+ Số lượng các thành viên trong gia đình

+ Nghề nghiệp của các thành viên trong gia đình.

+ Phương tiện đi lại của mỗi thành viên.

+ Các thực phẩm thường dùng hàng ngày.

+ Các sản phẩm may mặc thường dùng

+ Nhu cầu chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ của mỗi thành viên.

Cho ví dụ về các khoản chi cho những nhu cầu đó.

- Gv gọi 3-4 hs báo cáo

? Hãy rút ra nhận xét chung về các khoản chi tiêu cho nhu cầu vật chất của gia đình?

? Theo em nhu cầu văn hoá tinh thần là những nhu cầu nào?

? Gia đình em phải chi những khoản gì cho nhu cầu văn hoá tinh thần?

- Yêu cầu hs làm bài trắc nghiệm;

cầu chi tiêu của gia đình.

- Hs báo cáo

- Nhận xét: chi tiêu ở mỗi gia đình không giống nhau phụ thuộc vào quy mô gia đình, thu nhập của các thành viên, nhưng đều gồm các khoản chi tiêu như ăn, mặc, ở, đi lại, chăm sóc sức khoẻ…

- Hs: nghỉ ngơi, giải trí, học tập, xem phim, nghe nhạc….

- HS trả lời:

Hãy đánh dấu vào những khoản cần chi của gia đình:

+ Học tập của con cái.

+ Học tập nâng cao của bố mẹ.

+ Nhu cầu xem báo, xem tivi, phim ảnh.

+ Nhu cầu nghỉ ngơi, nghỉ

- Chi cho ăn uống, may mặc, ở.

- Chi cho nhu cầu đi lại.

- Chi cho bảo vệ sức khoẻ.

2. Chi cho nhu cầu văn hoá tinh thần

- Chi cho học tập

- Chi cho nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí

- Chi cho nhu cầu giao tiếp xã hội

(11)

? Cho ví dụ cụ thể về các nhu cầu đó?

THẢO LUẬN

? Theo em các nhu cầu đó có thể bỏ qua nhu cầu nào không? Em hãy xếp ưu tiên các nhu cầu đó?

Gv: Mọi người, mọi gia đình trong xã hội đều có nhu cầu về văn hoá tinh thần, và những nhu cầu này tăng khi đời sống kinh tế tăng cao.

? Mức chi tiêu này khác nhau ở các gia đình, các cá nhân như thế nào? Ở thành thị và nông thôn sự chi tiêu có giống nhau không?

mát, hội họp, thăm viếng…

- Hs lấy ví dụ:

+ Chi cho học tập: mua sách bút, vở, tiền học phí, tiền học thêm…

+ Chi cho nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí: nghỉ mát, đi chơi công viên, ngày lễ, xam biểu diễn văn nghệ, xem phim, về quê thăm họ hàng….

+ Chi cho nhu cầu giao tiếp xã hội: hội họp, thăm viếng, sinh nhật, đám cưới…

- Khôn thể bỏ qua các nhu cầu đó, vì đó đều là những khoản chi không thể thiếu của gia đình.

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (5') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Giao bài tập

Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.

GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập nhóm

- Yêu cầu hs vẽ sơ đồ thể hiện nhu cầu chi tiêu của con người ở 2 mặt vật chất và tinh thần

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (3’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề

Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo

Liên hệ thực tế về chi tiêu của gia đình.

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ

(12)

Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề

Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học 4. Hướng dẫn về nhà(1’)

- Yêu cầu hs trả lời câu 1, 2 sgk.

- Về nhà học bài cũ.

- Đọc trước phần III, IV sgk.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp