• Không có kết quả nào được tìm thấy

Toán 10 Bài 8: Tổng và hiệu của hai vectơ | Giải Toán lớp 10 Kết nối tri thức

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Toán 10 Bài 8: Tổng và hiệu của hai vectơ | Giải Toán lớp 10 Kết nối tri thức"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 8. Tổng và hiệu của hai vectơ

Mở đầu trang 51 SGK Toán 10 tập 1: Một con tàu chuyển động từ bờ bên này sang bờ bên kia của một dòng sông với vận tốc riêng không đổi. Giả sử vận tốc dòng nước là không đổi và đáng kể, các yếu tố bên ngoài khác không ảnh hưởng đến vận tốc thực tế của tàu. Nếu không quan tâm đến điểm đến thì cần giữ lái cho tàu tạo với bờ sông một góc bao nhiêu để tàu sang bờ bên kia được nhanh nhất?

Lời giải

Sau bài học này ta sẽ giải quyết bài toán này như sau:

Ta biểu thị hai bờ sông là hai đường thẳng song song d1, d2 (H.4.17).

Giả sử tàu xuất phát từ Ad1 và bánh lái luôn được giữ để tàu tạo với bờ một góc

.

Gọi vr và vn lần lượt là vận tốc riêng của tàu và vận tốc dòng nước.

(2)

Gọi M, N là các điểm sao cho vr =AM, vn =MN.

Khi đó tàu chuyển động với vectơ vận tốc thực tế là v=vr +vn =AM+MN=AN.

Gọi B, C tương ứng là giao điểm của AN, AM với d2.

Tàu chuyển động thẳng từ A đến B với vận tốc thực tế là AN, do đó thời gian cần thiết để tàu sang được bờ d2 là AB AC

AN = AM. Mặt khác, AM= vr không đổi nên AC

AM nhỏ nhất  AC nhỏ nhất

2 2

AC d AM d .

 ⊥  ⊥

Vậy để tàu sang được bờ bên kia nhanh nhất, ta giữ bánh lái để tàu luôn vuông góc với bờ.

Hoạt động 1 trang 51 SGK Toán 10 tập 1: Với hai vectơ a, b cho trước, lấy một điểm A và vẽ các vectơ AB=a, BC=b. Lấy một điểm A' khác A cũng vẽ các vectơ

A 'B'=a, B'C '=b. Hỏi hai vectơ AC, A 'C ' có mối quan hệ gì?

Lời giải

+ Vì AB=a nên AB cùng hướng với a và AB = a

(3)

Vì A 'B'=anên A B  cùng hướng với a và A B  = a

ABcùng hướng với A 'B' và AB = A B  

( )

= a

AB A 'B'

 =

 ABB'A' là hình bình hành AA ' BB'

 = (1)

+ Vì BC=b nên BC cùng hướng với b và BC = b VÌ B'C'=b nên B'C ' cùng hướng với b và B'C' = b

BCcùng hướng với B'C ' và BC = B'C'

( )

= b

BC B'C'

 =

 BB'C'C là hình bình hành CC' BB'

 = (2)

Từ (1) và (2) suy ra AA '=CC '

(

= BB

)

 AA'C'C là hình bình hành AC A 'C'

 = .

Vậy AC=A 'C'.

Hoạt động 2 trang 51 SGK Toán 10 tập 1: Cho hình bình hành ABCD. Tìm mối quan hệ giữa hai vectơ AB AD+ và AC.

(4)

Lời giải

Ta có AB+BC=AC (tổng của hai vecto) Mà AD= BC (Vì ABCD là hình bình hành) Suy ra AC=AB+BC=AB+AD.

Vậy AB+AD=AC.

Hoạt động 3 trang 52 SGK Toán 10 tập 1: a) Trong Hình 4.14a, hãy chỉ ra vectơ a +b và vectơ b+a.

b) Trong Hình 4.14b, hãy chỉ ra vectơ

( )

a +b +c và vectơ a+

( )

b+c .

Lời giải

+ Trong Hình 4.14a ta có: a+ =b AB+BC=AC và b+ =a AD+DC=AC.

(5)

+ Trong Hình 4.14b ta có:

( )

a +b + =c AC+CD=AD

( )

a + b+c =AB+BD=AD.

Luyện tập 1 trang 51 SGK Toán 10 tập 1: Cho hình thoi ABCD với cạnh có độ dài bằng 1 và BAD 120= . Tính độ dài của các vectơ CB+CD, DB+CD+BA.

Lời giải

+ Tứ giác ABCD là hình thoi nên ABCD cũng là hình bình hành Do đó CB+CD=CA (quy tắc hình bình hành)

CB CD CA CA

 + = =

ABCD là hình thoi nên AB = BC và AC là tia phân giác BAD (tính chất hình thoi) BAC CAD BAD

 = = 2 120 60

2

=  = 

(6)

Xét ΔABC có AB = BC và BAC= 60

⇒ ΔABC đều

⇒ AC = AB = BC = 1

Suy ra CB+CD =1.

+ Ta có: DB+CD+BA=CD+DB+BA=

(

CD+DB

)

+BA=CB+BA=CA (quy

tắc ba điểm).

DB CD BA CA CA 1

 + + = = =

Vậy độ dài của các vectơ CB+CD và DB+CD+BA đều bằng 1.

Hoạt động 4 trang 52 SGK Toán 10 tập 1: Thế nào là hai lực cân bằng? Nếu dùng hai vectơ để biểu diễn hai lực cân bằng thì hai vectơ này có mối quan hệ gì với nhau?

Lời giải

Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó là hai lực cân bằng.

Ví dụ: Hai đội kéo co cùng kéo sợi dây. Nếu hai đội mạnh ngang nhau thì họ sẽ tác dụng lên dây hai lực cân bằng. Sợi dây chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ đứng yên.

(7)

Hai vectơ F1 và F2 biểu diễn cho hai vectơ cân bằng thì hai vectơ này có chung gốc, cùng phương, ngược hướng và có độ lớn (hay độ dài) bằng nhau.

Luyện tập 2 trang 53 SGK Toán 10 tập 1: Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD và O là trung điểm của MN. Chứng minh rằng

OA+OB+OC+OD=0. Lời giải

Gọi E và F lần lượt là điểm đối xứng với O qua M và N.

Suy ra M là trung điểm của AB và EO; N là trung điểm của DC và OF.

Khi đó các tứ giác OAEB và OCFD là các hình bình hành

(8)

OA OB OE

 + = (quy tắc hình bình hành trong hình bình hành OAEB) Và OD+OC=OF(quy tắc hình bình hành trong hình bình hành OCFD).

OA OB OC OD OE OF

 + + + = +

Vì O là trung điểm của MN nên OM = ON, mà OM = ME, ON = NF.

Do đó OE = OF.

Suy ra hai vectơ OE và OF có cùng độ dài và ngược hướng nên chúng là hai vectơ đối nhau, do đó OE+OF=0

OA OB OC OD 0

 + + + = .

Vận dụng trang 54 SGK Toán 10 tập 1: Tính lực kéo cần thiết để kéo một khẩu pháo có trọng lượng 22 148 N (ứng với khối lượng xấp xỉ 2 260 kg) lên một con dốc nghiêng 30° so với phương nằm ngang (H.4.18). Nếu lực kéo của mỗi người bằng 100 N thì cần tối thiểu bao nhiêu người để kéo pháo?

Chú ý: Ta coi khẩu pháo chịu tác động của ba lực: trọng lực P (có độ lớn P =22148N, có phương vuông góc với phương nằm ngang và hướng xuống dưới), phản lực W (có độ lớn W = P cos30, có phương vuông góc với mặt dốc và hướng lên trên) và lực kéo F (theo phương dốc, hướng từ chân dốc lên đỉnh dốc).

(9)

Lời giải

Do khẩu pháo chịu tác động của ba lực: trọng lực P , phản lực W và lực kéo F. Để kéo được khẩu pháo đi lên ta cần lực kéo F có độ lớn lớn hơn độ lớn của tổng hai lực P và W, tức là: F  W+P

Xét hình bình hành OACB có W+ =P OC suy ra W+ =P OC Xét ΔOBC vuông tại O, có:

OC=BC.sin30= P sin 30 .

Do đó W P OC P .sin 30 22 1

1 48. 11 074

+ = =  = 2 = (N)

F 11074N

 

Ta có: 11 074 : 100 = 110,74

Nếu lực kéo của mỗi người bằng 100 N thì cần tối thiểu số người để kéo pháo là 111 người.

Vậy ta cần một lực kéo lớn hơn 11 074 N để kéo khẩu pháo đi lên và nếu lực kéo của mỗi người bằng 100 N thì cần tối thiểu 111 người để kéo pháo lên.

Bài 4.6 trang 53 SGK Toán 10 tập 1: Cho bốn điểm A, B, C, D. Chứng minh rằng:

a) AB+BC+CD+DA=0;

b) ACAD=BCBD;

Lời giải

(10)

a) Ta có: AB+BC+CD+DA=

(

AB+BC

) (

+ CD+DA

)

=AC+CA=AA=0

(quy tắc ba điểm).

b) Ta có: AC−AD=DC (quy tắc hiệu) BC−BD=DC (quy tắc hiệu)

AC AD BC BD.

 − = −

Bài 4.7 trang 53 SGK Toán 10 tập 1: Cho hình bình hành ABCD. Hãy tìm điểm M để BM=AB AD+ . Tìm mối quan hệ giữa hai vecto CD và CM.

Lời giải

Vì ABCD là hình bình hành nên AB+AD=AC (quy tắc hình bình hành) Theo đề bài BM=AB AD+ , do đó ta cần tìm điểm M thỏa mãn AC=BM

⇔ ACMB là hình bình hành

Vậy điểm M cần tìm là đỉnh thứ tư của hình bình hành dựng trên hai cạnh AB, AC.

Do tứ giác ACMB là hình bình hành CM AB

 =

Mà DC= AB (ABCD là hình bình hành)

(11)

CM DC

 =

(

=AB

)

CM CD

 = −

Suy ra CD và CM là hai vecto đối nhau.

Bài 4.8 trang 53 SGK Toán 10 tập 1: Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Tính độ dài các vectơ ABAC, AB+AC.

Lời giải

Ta có: AB−AC=CB (quy tắc hiệu) Suy ra AB−AC = CB =CB=a.

Gọi D là điểm thoả mãn điều kiện ABDC là hình hình hành.

AB AC AD

 + = (quy tắc hình bình hành)

AB AC AD AD

 + = =

Gọi M là giao điểm của AD và BC

(12)

⇒ M là trung điểm của BC và AD (tính chất hình bình hành)

 AM vừa là đường trung tuyến vừa là đường cao của tam giác đều ABC.

Do đó tam giác ABM vuông tại M có AB = a, BM = 1BC 1a

2 = 2 , áp dụng định lí Pythagore ta có: AB2 = AM2 + BM2

⇒ AM2 = AB2 – BM2 =

2 2

2 1 2 1 2 3a

a a a a

2 4 4

 

−  = − =

AM a 3

 = 2

Mà M là trung điểm của AD nên AD = 2AM a 3

2. a 3

= 2 = AB AC AD a 3

 + = =

Vậy AB AC− =a và AB+AC =a 3.

Bài 4.9 trang 53 SGK Toán 10 tập 1: Hình 4.19 biểu diễn hai lực F , F1 2 cùng tác động lên một vật, cho F1 =3N, F2 =2N. Tính độ lớn của hợp lực F1+F2.

Lời giải

(13)

Vẽ điểm D sao cho ABCD là hình bình hành trong đó AB biểu diễn F ; 1 AD biểu diễn F và 2 BAD=120 (như hình vẽ trên).

Suy ra F1+F2 =AB+AD=AC (quy tắc hình bình hành) Do đó F1+F2 = AC =AC

Xét tam giác ABC, áp dụng định lí côsin ta có:

AC2 = AB2 + BC2 – 2.AB.BC.cosABC +) AB= AB = F1 mà F1 =3 nên AB = 3.

+) Vì ABCD là hình bình hành nên BC = AD (tính chất hình bình hành) Mà AD = AD = F2 =2

Do đó BC = 2.

+) Vì ABCD là hình bình hành nên AD // BC do đó ABC+BAD 180= 0 (hai góc trong cùng phía)

Suy ra ABC=180 −BAD=180 −120 =60

(14)

+) Ta có AC2 = AB2 + BC2 – 2.AB.BC.cosABC

 AC2 = 32 + 22 – 2.3.2.cos 60°

 AC2 = 7

AC 7

 =

1 2

F F 7

 + =

Vậy độ lớn của hợp lực F1+F2 là 7 (N).

Bài 4.10 trang 53 SGK Toán 10 tập 1: Hai con tàu xuất phát cùng lúc từ bờ bên này sang bờ bên kia của dòng sông với vận tốc riêng không đổi và có độ lớn bằng nhau. Hai tàu luôn giữ được lái sao cho chúng tạo với bờ cùng một góc nhọn nhưng một tàu hướng xuống hạ lưu, một tàu hướng lên thượng nguồn (hình bên). Vận tốc dòng nước là đáng kể, các yếu tố bên ngoài khác không ảnh hưởng tới vận tốc của các tàu. Hỏi tàu nào sang bờ bên kia trước?

Lời giải

(15)

Ta biểu thị hai bờ sông là hai đường thẳng song song d1, d2

Giả sử tàu 1 xuất phát từ Ad1 đến M (hướng xuống hạ lưu) và bánh lái luôn được giữ để tàu tạo với bờ một góc α.

Giả sử tàu 2 xuất phát từ Ad1 đến M' (hướng lên thượng nguồn) và bánh lái luôn được giữ để tàu tạo với bờ một góc α.

Gọi vr 1( ), vr 2( ) và vn lần lượt biểu diễn vận tốc riêng của tàu 1, tàu 2 và vận tốc dòng nước.

+ Gọi B, C là các điểm sao cho vr 1( ) =AB, vn =BC.

Khi đó tàu 1 chuyển động với vectơ vận tốc thực tế là v1 =vr 1( ) +vn =AB+BC=AC.

Vậy tàu 1 chuyển động theo hướng AC với đích đến là điểm N trên bờ d2 và đi với độ lớn v1 = AC =AC.

Thời gian để tàu 1 di chuyển sang bờ d2 là t1 = AN AC. + Gọi B', C' là các điểm sao cho vr 2( ) =A B , v  n =B C . 

(16)

Khi đó tàu 2 chuyển động với vectơ vận tốc thực tế là

( )

2 r 2 n

v =v +v =A B +B C =A C . 

Vậy tàu 2 chuyển động theo hướng A C  với đích đến là điểm N' trên bờ d2 và đi với độ lớn v2 = A C  =A C .

Thời gian để tàu 2 di chuyển sang bờ d2 là t2 = A N A C

 

 .

+ Vì vn =BC=B C  nên B, B', C, C' thẳng hàng và nằm trên đường thẳng song song với hai đường thẳng d1 và d2.

Khi đó theo định lý Thales, ta có: AN A N AC A C

=  

  hay t1 = t2.

Suy ra hai tàu cần thời gian như nhau để sang được đến bờ bên kia.

Vậy hai tàu sang đến bờ bên kia cùng một lúc.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Quan sát hình vẽ trên ta thấy hai góc được đánh dấu có chung đỉnh, hai cạnh của góc này là tia đối của hai cạnh góc kia.. - Góc xOz có cạnh Ox là tia đối của tia Oy

Họ đang lái xe đạp... Lời

Biết cùng một thời lượng quảng cáo, số người mới quan tâm đến sản phẩm trên truyền hình gấp 8 lần trên đài phát thanh, tức là quảng cáo trên truyền hình có hiệu quả gấp 8

Với 300 nghìn đồng bạn có thể mua được nhiều nhất là bao nhiêu quyển vở loại này?.

Hỏi sau ba lần giao dịch như trên, trong tài khoản của ông X còn lại bao nhiêu tiền.

Lời giải. a) Dùng compa đặt tâm ở điểm A và đầu chì ở điểm còn lại B, sau đó giữ nguyên khoảng cách compa, di chuyển compa đến đầu tâm đến điểm B, điểm còn lại nằm trên

(C). Đúng vì hình thang cân, góc ở đáy khác 90 , có đúng một trục đối xứng là đường 0 thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân.. Sai vì tam giác đều không

Hỏi sau ít nhất bao nhiêu tháng nữa thì hai máy lại được bảo dưỡng trong cùng một tháng?.