• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 24

Ngày soạn: 01/3/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 04 tháng 3 năm 2019 SÁNG

Học vần

Tiết 231: Bài 100: UÂN – UYÊN (Tiết 1)

I - MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Học sinh đọc và viết được : uân,uyên, mùa xuân, bóng chuyền. Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng. Viết được : uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền. Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện

2.Kĩ năng

- Qua bài đọc rèn cho HS kỹ năng nghe, nói, đọc,viết.

3.Thái độ

- Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt.

II. CHUẨN BỊ

- GV: tấm huân chương. tờ lịch ghi từng tuần, một vài quyển truyện thiếu nhi.

Tranh minh hoạ luyện nói.

- HS : BĐDTV, VBT,SGK, bảng, giẻ lau, bút.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1.Bài cũ: (5') - Đọc SGK bài 99.

-Viết: huơ tay, đêm khuya 2. Bài mới (30')

a) Giới thiệu bài.

b) Dạy vần uân - Nhận diện vần uân.

- PÂ: u - â - nờ – uân/uân + Ghép: xuân

- Phát âm: xờ – uân – xuân/ xuân - Giới thiệu tranh :

-Ghép từ: mùa xuân

- Đọc : uân – xuân – mùa xuân Dạy vần uyên

Nhận diện vần uyên - So sánh uân- uyên?

+ Ghép: chuyền - bóng chuyền c) Đọc từ ngữ:

-Tự ghép - đọc

-Đánh vần, đọc, phân tích -Tìm từ mới - đọc

-Tương tự trên

-Giống: âm u đứng đầu (n cuối) - Khác: âm giữa vần uyên (yê)

(2)

huân chương chim khuyên tuần lễ kể chuyện - GV giải nghĩa 1 số từ.

d)Viết: uân - uyên - GV đưa chữ mẫu

- GV viết mẫu và nêu qui trình viết.

- Quan sát ,uốn nắn.

-Nhiều em đọc .

-Tìm tiếng chứa vần mới.

-1HS đọc nêu cấu tạo ,độ cao các con chữ.

-HS theo dõi.

-HS viết bảng con.

Tiết 232: Bài 100: UÂN – UYÊN(Tiết 2) 1. Luyện đọc.(10')

- Đọc lại bảng lớp:

- Đọc câu :

? Tranh vẽ gì.

+ GV đưa câu ứng dung SGK:

+ Gọi HS đọc bài

+ Phát âm: lượn, dẫn lối, rủ . -Cho HS đọc bài trong SGK

-7 em

- HS thảo luận, trả lời câu hỏi.

- HS tìm đọc tiếng mang vần mới.

- HS luyện đọc dòng thơ.

- HS luyệnn đọc 2 dòng thơ + Thi đọc nối tiếp từng dòng thơ.

2. Luyện nói (8')

Chủ đề “Em thích đọc truyện”

- Tranh vẽ cảnh gì ?

- Em có thích đọc truyện không ? - Em thích đọc truyện gì ?

-Quan sát tranh và trả lời

3. Luyện viết (12')

- Giáo viên viết mẫu từng dòng.

-Quan sát,uốn nắn.

-Chữa và nhận xét 1số bài.

4. Củng cố (5')

-Trò chơi: Thi tìm tiếng mới - GV củng cố bài .Dặn dò.

-HS quan sát.

-HS viết bài.

………

BUỔI CHIỀU

TH Tiếng Việt Tiết 1

I. MỤC TIÊU

- HS biết tìm tiếng có vần uân, uyên

(3)

- Củng cố về đọc, viết vần, các tiếng có vần uân, uyên trong bài Chú Mèo đi học, trong bài viết Hoa kể chuyện mùa xuân theo từng đối tượng.

- Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài và làm bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

* GV: Nội dung các bài tập.

* HS: Vở bài tập, bút, bảng, phấn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Kiểm tra bài cũ:(5') - Cho HS đọc, viết lũy tre.

- Gọi học sinh đọc SGK bài vần uy,uê,ươ,uya.

- Đọc, viết: lũy tre,

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy học bài mới:

1. Giới thiệu bài:(1')

2. Thực hành làm các bài tập:

(32')

- GV nêu yêu cầu từng bài.

- GV giao bài tập cho từng loại đối tượng.

- HS làm tất cả các bài tập trong vở thực hành Tiếng Việt và toán.

- HS làm được bài 1: đọc 2 câu bài 2 và bài 3

- HS chậm nhìn viết được bài 1 và viết 1dòng bài 3

-GVcho HS làm việc cá nhân với btập được giao.

- GV quan sát giúp đỡ HS.

- HS làm xong chữa bài.

III. Củng cố- dặn dò(3’) - GV chữa một số bài.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn về học kỹ bài và xem trước bài

- HS mở vở thực hành Tiếng Việt và toán: Quan sát bài.

Bài uân, uyên(Trang 40, 41)

Bài 1 Điền vần, tiếng có vần uân, uyên Huân chương, truyện tranh, kể chuyện, khuân vác, chiếc thuyền, tuần tra.

Bài 2: Nối:

Mùa Lễ

Bóng xuân

chim chuyền

Tuần khuyên

Bài 3: đọc: Chú Mèo đi học - HSNK đọc hết toàn bài.

HSCPT đọc ít nhất 1 câu

(4)

……….

ĐA NĂNG

THỰC HÀNH MONTESSORI TOÁN HỌC

__________________________________________________

Ngày soạn: 01/3/2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 05 tháng 3 năm 2019 Học vần

Tiết 233: Bài 101: UÂT – UYÊT(T1)

I- MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Đọc được uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh; từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh. Luyện nói từ 2 -> 4 câu theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp.

2.Kĩ năng:

- Qua bài đọc rèn cho HS kỹ năng nghe, nói, đọc,viết.

3.Thái độ:

- Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt.

*ANQP: Giới thiệu tranh một số hình ảnh hoặc phim về duyệt binh của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Tranh vẽ những cảnh đẹp ở Vịnh Hạ Long, ...

- HS : BĐDTV, VBT,SGK, bảng, giẻ lau, bút.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Bài cũ: (5')

- Đọc SGK bài 100 uân - uyên -Viết: khuân vác, chim khuyên - Gv nhận xét.

2. Bài mới a) Giới thiệu bài.(1')

b) Dạy vần uât(5') - Nhận diện vần uât - PÂ: u- â- t – uât/uât + Ghép: xuất

Phát âm: xờ – uât – xuât – sắc – xuất/

xuất

- GT tranh

- Ghép từ: sản xuất G giải nghĩa từ

-Tự ghép - đọc

-Đánh vần, đọc, phân tích: uât -Tìm từ mới - đọc

Tương tự trên

(5)

c. Dạy vần uyêt(5')(tương tự vần uât)

? So sánh uất – uyết?

+ Ghép: duyệt - duyệt binh GV giải nghĩa từ

*ANQP: Giới thiệu tranh một số hình ảnh hoặc phim về duyệt binh của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam

c) Đọc từ ứng dụng:(5')

- Đọc: luật giao thông băng tuyết nghệ thuật tuyệt đẹp -GV giải nghĩa 1 số từ.

-Giống: âm (u) đầu vần (t)cuối vần - Khác:âm giữa vần( uyêt- yê)

d.Viết bảng con:(15') - uât –uyêt , - sản xuất , duyệt binh - GV đưa chữ mẫu

-GV viết mẫu và nêu qui trình viết.

-Quan sát ,uốn nắn.

-HS đọc nêu cấu tạo độ cao các con chữ.

-HS theo dõi.

-HS viết bảng con.

Tiết 234: Bài 101: UÂT – UYÊT(T2) 1. Luyện đọc.(10')

- Đọc lại bảng lớp:

- Đọc câu :

? Tranh vẽ gì.

+GV đưa câu ứng dungSGK:

Những đêm nào trăng khuyết ...

Như muốn cùng đi chơi.

+Gọi HS đọc bài

-Cho HS đọc bài trong SGk

-7 em

-HS thảo luận ,trả lời câu hỏi.

-HS tìm đọc tiếng mang vần mới.

-HS luyện đọc dòng thơ.

-HS luyện đọc 4 dòng thơ

+Thi đọc nối tiếp từng dòng thơ.

2. Luyện nói.(8')

Chủ đề: “Đất nước ta tuyệt đẹp”

- Tranh chụp những cảnh gì ? - ở những miền nào ?

- Em đã được đi tham quan những cảnh đẹp nào của nước ta ?

3.Luyện viết.(12')

-GVHD mẫu từng dòng.

-Quan sát,uốn nắn.

-Quan sát tranh và trả lời

-HS quan sát.

-HS viết bài.

(6)

-Chữa và nhận xét 1số bài.

4. Củng cố.(5')

-Trò chơi:Thi tìm tiếng mới -GV củng cố bài .Dặn dò.

………

Toán

Tiết 93: LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU: Cñng cè cho HS

1.Kiến thức:

- HS biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục; bước dầu nhận biết cấu tạo số tròn chục ( 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị ).

2.Kỹ năng:

- Rèn cho HS kỹ năng tính toán nhanh, sử dụng ngôn ngữ toán học.

3.Thái độ:

- Giáo dục HS yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

II. chuÈn bÞ

- GV: VBT, bảng phụ, SGK - HS: VBT, SGK, BĐ DT.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Bài cũ: (5')

-Đọc và viết các số 40, 60, 80 - Gv nhận xét, sửa sai.

2. Bài mới: (30') Bài 1: Nối theo mẫu.

-Hd: Nối chữ ‘năm mươi với số 50 ở cánh hoa.

-Tương tự phần còn lại.

-NX đánh giá thi đua.

*Bài 2: Viết theo mẫu.

-HD: Số 50 gồm mấy chục và mấy đơn vị.

? Củng cố cấu tạo của các số tròn chục

*Bài 3: - Khoanh vào số bé nhất: 30 - Khoanh vào số lớn nhất: 80

*Bài 4: - Viết số thứ tự từ bé -> lớn

-HS nêu yêu cầu.

+HS làm bài.

+HS lên thi nối.

-HS nêu yêu cầu.

+...gồm 5 chục và 0 đơn vị.

+HS làm bài.

+Nêu miệng kết quả.

-HS nêu yêu cầu.

+HS làm bài và nêu miệng kết quả.

-HS nêu yêu cầu.

+HS làm bài và nêu miệng kết quả.

(7)

- Viết số thứ tự từ lớn -> bé 3. Củng cố-Dặn dò:(5')

-HS đếm các số tròn chục từ 10->90 ; 90->10.

-GV nhận xét tiết học. Dặn dò.

………..

BUỔI CHIỀU

Tư nhiên và xã hội

Tiết 24: CÂY GỖ

I - MỤC TIÊU:

Giúp HS biết:

_Kể tên một số cây gỗ và nơi sống của chúng

_Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây gỗ _Nói được ích lợi việc trồng cây gỗ

_HS có ý thức bảo vệ cây cối, không bẻ cành, ngắt lá

*KNS: - KN kiên định: Từ chối lời rủ rê bẻ cành, ngát lá.

- KN phê phán hành vi bẻ cành, ngát lá.

- KN tìm kiếm và xử lí thông tin về cây gỗ.

- Phát triển KN giao tiếp thông qua các HĐ học tập.

II - ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

Hình ảnh các cây gỗ trong bài 24 SGK

III - HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1.Giới thiệu bài:

GV giới thiệu “Bài học hôm nay chúng ta sẽ học về cây gỗ”

Hoạt động 1: Quan sát cây gỗ _Mục tiêu:

HS nhận ra cây nào là cây gỗ và phân biệt càc bộ phận chính của cây gỗ

_Cách tiến hành:

+GV tổ chức cho các lớp ra sân trường, dẫn các em đi quanh sân và yêu cầu các em chỉ xem cây nào là cây gỗ, nói tên cây đó là gì?

+GV cho HS dừng lại bên một cây gỗ và cho các

+HS chỉ và nói tên cây nào là cây gỗ có ở sân trường

(8)

em quan sát, để trả lời các câu hỏi sau:

-Cây gỗ này tên gì?

-Hãy chỉ thân, lá của cây. Em có nhìn thấy rễ cây không?

-Thân cây này có đặc điểm gì (cao hay thấp, to hay nhỏ, cứng hay mềm so với cây rau, cây hoa đã học)?

Kết luận:

Giống như các cây đã học, cây gỗ cũng có rễ, thân, lá và hoa. Nhưng cây gỗ có thân to, cao cho ta gỗ để dùng, cây gỗ còn có nhiều cành cà lá cây làm thành tán tỏa bóng mát.

Hoạt động 2: Làm việc với SGK

_Mục tiêu:

+HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa vào các hình trong SGK.

+Biết lợi ích của việc trồng cây gỗ.

_Cách tiến hành:

*Bước 1:

_GV hướng dẫn HS tìm bài 24 SGK.

_GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của HS. Đảm bảo các em thay nhau hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK.

*Bước 2:

_GV gọi HS trả lời các câu hỏi sau:

+Cây gỗ được trồng ở đâu?

+Kể tên một số cây gỗ thường gặp ở địa phương?

+Kể tên các đồ dùng làm bằng gỗ?

+Nêu lợi ích khác của cây gỗ?

Kết luận:

Cây gỗ được trồng để lấy gỗ làm đồ dùng và làm nhiều việc khác. Cây gỗ có bộ rễ ăn sâu và tán lá cao, có tác dụng giữ đất, chắn gió, toả bóng mát. Vì vậy, cây gỗ được trồng nhiều thành rừng (ảnh chụp trang 50 SGK là rừng cây sao được trồng ở Đắc Lắc), hoặc được trồng ở những khu đô thị để có bóng mát, làm cho không

+Quan sát và trả lời câu hỏi

_HS (theo cặp) quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK.

_Một số HS trả lời, các em khác bổ sung.

(9)

khí trong lành (các ảnh chụp ở trang 51 SGK:

phía trên là những cây sao ở thảnh phố Hồ Chí Minh, phía dưới là cây phượng vĩ ở Huế).

2.Nhận xét- dặn dò:

_Nhận xét tiết học

_Dặn dò: Chuẩn bị bài 25 “Con cá”

………

Thực hành Toán TIẾT 1 A. MỤC TIÊU: Củng cố

- Cách tính, cách nhẩm và giải toán về các số tròn chục.

- Trình bày bài đúng, đẹp.

B. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Bảng phụ, vở ô ly.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

I. Giới thiệu bài:(5) II. HD h/s ôn tập(30)

* Bài 1: Tính

30 70 10 40 60 50 + + + + + + 40 20 50 40 30 20

-GV củng cố thực hiện tính theo hàng dọc

* Bài 2: Tính nhẩm:

- GV củng cố tính nhẩm

-2 h/s làm bảng lớp

30 70 10 40 60 50 + + + + + + 40 20 50 40 30 20 70 90 60 80 90 70 -lớp làm bài

-nhận xét Kq’

-HS đọc yêu cầu - 2 HS làm

20 + 40 = 60 50 + 10 = 60 30 + 30 = 60 30 + 50 = 80 40 + 40 = 80 10 + 70 = 80 - HS nhận xét và so sánh bài

-HS đọc yêu cầu

(10)

* Bài 3: (HSNK)

Một thùng bánh có 40 hộp bánh. Người ta xếp thêm vào thùng 10 hộp bánh nữa.

Hỏi trong thùng có tất cả bao nhiêu hộp bánh?

- BT cho biết gì?

- BT hỏi gì?

- HD cách trình bày:

Bài giải:

Có tất cả số hộp bánh là:

40 + 10 = 50 ( hộp bánh) ĐS: 50 hộp bánh.

=> Chấm bài 9 bài, nhận xét.

- Chữa bài sai.

Bài 4: Nối 2 phép cộng có kết quả bằng nhau:

Bài 5: Đố vui: tô màu vào phép cộng có kết quả bé hơn 80

- GV nhận xét..

- Có 40 hộp bánh thêm 10 hộp bánh - Có tất cả bao nhiêu hộp bánh?

- HS đọc yêu cầu - HS thực hành nối - 2 tổ chơi

40 + 30 80 + 10 20 + 60

60 + 30 20 + 50 20 + 40

……….

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 01/3/2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 06 tháng 3 năm 2019 SÁNG

Học vần

Tiết 235: Bài 102: UYNH – UYCH(T1)

(11)

I - MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Đọc được uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch; từ và đoạn văn ứng dụng. Viết được uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch. Luyện nói từ 2 -> 4 câu theo chủ đề:

Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.

2.Kĩ năng

- Qua bài đọc rèn cho HS kỹ năng nghe, nói, đọc,viết.

3.Thái độ

- Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Tranh minh họa luyện nói, ...

- HS : BĐDTV, VBT,SGK, bảng, giẻ lau, bút III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1.Bài cũ: (5')

-Viết: nghệ thuật, tuyệt đẹp - Đọc SGK bài 101.

2. Bài mới (30') a) Giới thiệu bài.

b) Dạy vần.

- Nhận diện vần uynh

+ Ghép: huynh - phụ huynh GV giải nghĩa từ

- Nhận diện vần uych + Ghép: huỵch, ngã huỵch GV giải nghĩa từ.

- So sánh: uynh - uych c) Đọc và viết:

- Đọc: luýnh quýnh huỳnh huỵch khuỳnh tay uỳnh uỵch -GV giải nghĩa 1 số từ.

-Tự ghép- Đánh vần, đọc, phân tích

-Đánh vần, đọc, phân tích -Tìm từ mới

-Tương tự trên

Giống và khác:HS so sánh -Đọc trơn.Nhận vần, tiếng bất kì d.Viết bảng con:

uynh-uych phụ huynh , ngã huỵch - GV đưa chữ mẫu

- GV viết mẫu và nêu qui trình viết.

- Quan sát, uốn nắn.

HS đọc nêu cấu tạo độ cao các con chữ.

-HS theo dõi.

-HS viết bảng con.

(12)

Tiết 236: Bài 102: UYNH – UYCH(T2) 1. Luyện đọc.(10')

- Đọc bảng tiết 1:

-Đọc câu ứng dụng

?Tranh vẽ gì.

+GV đưa câu ứng dụng:

Chúng em ...bác phụ huynh đưa về.

?Tìm tiếng mới -Gọi HS đọc

+GV đọc mẫu.HDHS đọc :Ngắt nghỉ dấu phẩy và dấu chấm.

+ Phát âm: lớp em, giống cây, vườn ươm - Đọc SGK (tr40 - 41)

5 em

-HS quan sát tranh vẽ.

+HS trả lời.

+...phụ huynh.

-HS luyện đọc

2. Luyện nói.(8')

Chủ đề: “Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang”

- Tranh vẽ những gì ?

- Em hãy nêu tên từng loại đèn ? - Tác dụng của chúng để làm gì ?

-Quan sát tranh và trả lời

3. Luyện viết.(12')

-GV hướng dẫn mẫu từng dòng.

-Quan sát,uốn nắn.

-Chữa và nhận xét 1số bài.

4. Củng cố.(5')

-Trò chơi:Thi tìm tiếng mới -GV củng cố bài .Dặn dò.

-HS quan sát.

-HS viết bài.

………

TOÁN

TIẾT 94:

CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC

I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức:

- Giúp HS biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục, cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90. Giải được bài toán có phép cộng.

2.Kỹ năng:

- Rèn cho HS kỹ năng tính toán nhanh , sử dụng ngôn ngữ toán học.

3.Thái độ:

- Giáo dục HS yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

(13)

II. CHUẨN BỊ

- GV: BĐ DT, mô hình.

- HS: VBT, SGK, BĐ DT.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. 1.Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a. Số 30 gồm ... chục và ... đơn vị b. Số 90 gồm .... chục và ... đơn vị 2. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 70, 10, 80, 50.

- Gọi HS đọc các số tròn chục từ bé đến lớn và ngược lại

10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90 90; 80 ; 70 ; 60; 50; 40; 30; 20; 10 + Trong các số tròn chục đó số nào bé

nhất, lớn nhất?

- Số bé nhất: 10 - Số lớn nhất: 90 - Gọi HS nhận xét - chữa bài

B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài: (1’) 2. Nội dung:

a. Giới thiệu cách cộng các số tròn chục ( theo cột dọc ): (10') Bước 1: Hướng dẫn HS thao tác trên que tính:

- Yêu cầu HS: Hãy lấy 3 thẻ, mỗi thẻ một chục que tính

- Cả lớp thực hiện + Có bao nhiêu que tính? - Có 30 que tính + 30 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?

( Khi HS trả lời GV viết 3 ở cột chục, viết 0 ở cột đơn vị như SGK ).

- 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị.

- Yêu cầu HS: Hãy lấy tiếp 2 thẻ que tính, xếp dưới 3 thẻ que tính

- Cả lớp thực hiện + 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị?

( HS trả lời GV viết 2 ở cột chục dưới 3, viết 0 ở cột đơn vị như SGK ).

- 20 có 2 chục và 0 đơn vị.

* Vậy lúc đầu có 30 que tính, con lấy thêm 20 que tính nữa, vậy lấy thêm tương ứng với phép gì?

( GV ghi bảng như SGK)

- Lấy thêm tương ứng với phép cộng.

* Vậy lúc đầu có 30 que tính, con lấy thêm 20 que tính nữa, con được tất cả bao nhiêu que tính?

- Con được tất cả 50 que tính.

(14)

+ 50 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Số 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị

-> GV: Ta viết chữ số 5 ở cột chục, chữ số 0 ở cột đơn vị. (GV viết như SGK) Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng.

- GV hướng dẫn HS thực hiện hai bước ( trường hợp 30 + 20 ):

* Đặt tính

- Gọi HS nêu cách đặt tính ( GV ghi bảng)

- Viết 30 ở trên rồi viết 20 ở dưới sao cho cột chục thẳng cột với chục, cột đơn vị thẳng với cột đơn vị.

- Viết dấu cộng (+)

- Kẻ vạch ngang (- ) thay cho dấu bằng

+ Khi thực hiện tính ta tính như thế nào?

- Tính từ phải sang trái

- Gọi HS nêu cách tính 0 cộng 0 bằng 0, viết 0

3 cộng 2 bằng 5, viết 5

Vậy : 30 + 20 = ? - Vậy 30 + 20 = 50 - Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và

cách tính

- 2, 3 HS nêu 3.Thực hành:

Bài 1: (6')

- Gọi HS nêu yêu cầu - Tính

+ Khi thực hiện phép tính con chú ý điều gì?

- Thực hiện tính từ phải sang trái.

- Cho HS làm bài - chữa bài - Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng lên bảng chữa bài.

50

+ 10

20

+ 20

60

+ 30

20

+ 60

60 40 90 80

+ Nªu c¸ch thùc hiện tính phép tính 50 + 10

- Thực hiện tính từ phải sang trái, không cộng không bằng không, viết không. Năm cộng một bằng sáu, viết sáu. Vậy 50 + 10 = 60

+ Khi thực hiện các phép tính theo cột dọc ta cần lưu gì?

- Ghi kết quả thẳng cột với nhau

-> Khi cộng nhẩm một số tròn chục với một số tròn chục ta nhẩm như thế nào cô cùng các con sang bài 2.

Bài 2: (7' )

- Gọi HS nêu yêu cầu - Tính nhẩm

3 0

20 50 +

(15)

- GV ghi phép tính 20 + 30 = - Gọi HS nêu cách nhẩm - GV kết hợp ghi bảng

Nhẩm: 2 chục + 3 chục = 5 chục Vậy: 20 + 30 = 50

- GV cho HS làm bài dưới hình thức trò chơi tiếp sức

- GV nêu cách chơi, luật chơi: Chia 2 đội, mỗi đội 5 HS tham gia chơi

- HS tham gia chơi

- Nhận xét, tuyên dương 40 + 10 = 50 30 + 40 = 70 30 + 30 = 60 60 + 20 = 80 20 + 50 = 70 10 + 80 = 90 50 + 30 = 80

30 + 50 = 80 40 + 20 = 60 - Gọi HS nêu cách nhẩm phép tính

20 + 50 = 70

- Nhẩm: 2 chục + 5 chục = 7 chục + Con có nhận xét gì về hai phép tính:

50 + 30 = 80 30 + 50 = 80 Bài 3: (7' )

- Gọi HS đọc bài toán - 2 HS đọc bài toán.

Tóm tắt

+ Bài toán cho biết gì? Có : 20 viên bi Thêm : 10 viên bi + Bài toán hỏi gì? Có tất cả: ... viên bi ? + Muốn biết Bình có tất cả bao nhiêu

viên bi ta làm thế nào?

- Lấy số bi Bình có cộng thêm 10 viên bi nữa.

- Cho HS làm bài - chữa bài - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên phiếu

Bài giải

Số viên bi Bình có tất cả là:

20 + 10 = 30 ( viên bi ) Đáp số: 30 viên bi + Ai có câu trả lời khác? - Bình có tất cả số viên bi là

+ Dựa vào đâu con tìm được kết quả bài toán?

- Dựa vào cách cộng các số tròn chục + Khi trình bài toán giải ta thực hiện

qua mấy bước? Đó là bước nào?

Thực hiện qua ba bước:

- Viết câu lời giải - Viết phép tính - Viết đáp số IV. Củng cố kiến thức: (3’)

(16)

- Gọi HS nêu lại cách tính và cách đặt tính phép tính 30 + 20 = 50

- Viết số 30 ở trên, viết số 20....

+ Khi thực hiện tính con tính như thế nào?

- Tính từ phải sang trái - Nêu cách nhẩm số tròn chục cộng

với số tròn chục

VD: 7 chục + 1 chục = 8 chục 5 chục + 3 chục = 8 chục - GV nhận xét giờ học.

Ngày soạn: 01/3/2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 07 tháng 3 năm 2019 Toán

Tiết 95: LUYỆN TẬP

I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giúp HS củng cố về: Đọc, viết, so sánh các số tròn chục; nhận biết cấu tạo số tròn chục.

2. Kỹ năng:

- Rèn cho HS kỹ năng tính toán nhanh , sử dụng ngôn ngữ toán học.

3. Thái độ :

- Giáo dục HS yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

II. chuÈn bÞ

+ GV: VLTT, bảng phụ + HS: VLTT, bút

II. §å dïng

C¸c thanh thÎ ghi sè

II - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Bài cũ :(5')

-Tính : 40 + 40 = 10 + 60 = 50 + 30 = 20 + 40 = -Điền dấu: >,<,= ?

20 + 50 ....70 60 – 30 ...20

2.Bài mới(30')

* Bài 1:Đặt tính rồi tính

?Nêu cách đặt tính và tính -Chú ý đặt thẳng cột.

-NX chữa bài.

* Bài 2: (a) Tính nhẩm

?Nêu cách nhẩm.

-Nhận xét chữa bài.

-HS làm bảng lớp -HS làm bảng con

-HS nêu yêu cầu.

+HS làm bài . +Đổi bài kiểm tra.

-HS nêu yêu cầu.

+HS làm bài và nêu miệng kết quả.

(17)

*Bài 3: Luyện giải toán -Nhận xét chữa.

Cả 2 giỏ đựng được tất cả là:

30 + 20 = 50 (quả cam) Đáp số: 50 quả,

Nêu đề toán Tự tóm tắt - giải

Đổi vở kiểm tra chéo - nhận xét

* Bài 4: Tổ chức trò chơi 2 đội (mỗi đội 4 em) tham gia chơi trò chơi nối -> chữa bài - nhận xét - GV nhận xét - tuyên dương.

3. Củng cố-Dặn dò(5') -Nhận xét tiết học.

-Dặn dò:Về nhà ôn bài.

………

Học vần

Tiết 237: Bài 103: ÔN TẬP(T1) I- MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 98 đến bài 103. Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 98 đến bài 103. Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Truyện kể mãi không hết.

2.Kĩ năng:

- Qua bài học rèn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết kể chuyện cho HS.

3.Thái độ:

- Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng ôn, bút sáp, 1 số tờ báo, tranh minh họa câu chuyện - HS : VBT,SGK, VTV,bảng, giẻ lau, bút

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

1.Bài cũ: (5')

- Đọc SGK bài 102.

- Viết: phụ huynh, uỳnh uỵch 2. Bài mới (30')

a) Giới thiệu bài b) Ôn về vần.

- Khai thác 2 mô hình đầu trang.

- Kẻ mô hình như SGK.

+ Tìm các nguyên âm đôi uơ, yê, ya c) Đọc từ và viết.

- Đọc: uỷ ban, hoà thuận, luyện tập GV giải nghĩa từ

d. Viết bảng con:

-3 em

-Viết bảng con

-Quan sát tranh và trả lời -Nhiều em đọc

-Tìm từ mới - đọc

(18)

* Viết: hoà thuận, luyện tập -GV đưa chữ mẫu

GV viết mẫu và nêu qui trình viết.

-Nhận xét uốn nắn Hs

-HS đọc nêu cấu tạo ,độ cao các con chữ.

-HS viết bảng con.

Tiết 238: Bài 103: ÔN TẬP (T2) 1. Luyện đọc.(8')

- Đọc lại bảng lớp T1 - Đọc đoạn thơ (43)

- Luyện phát âm: nàng, lao, lưới khoang, buồm

- Đọc SGK (42 - 43)

-5 em

-Quan sát tranh minh hoạ - nhận xét -Nhiều em đọc

-10 em 2. Kể chuyện:(12')“Truyện kể mãi không

hết”

- GV kể cho HS nghe nội dung câu truyện

(lần 1)

-Quan sát tranh

- Kể lần 2: Tóm tắt nội dung từng bức tranh.

- Đặt câu hỏi để HS trả lời và cuối cùng kể tóm tắt.

-Kể tóm tắt

3.Luyện viết.(12')

-Gv hướng dẫn mẫu từng dòng.

-Quan sát,uốn nắn.

-Chữa và nhận xét 1số bài.

4. Củng cố.(5')

-Trò chơi:Thi tìm tiếng mới -GV củng cố bài .Dặn dò.

-HS quan sát . -HS luyện viết.

………

BUỔI CHIỀU

TH Tiếng Việt Tiết 1

I. MỤC TIÊU

- HS biết tìm tiếng có vần uynh, uych

- Củng cố về đọc, viết vần, các tiếng có vần uynh, uych trong bài Chuyện của Cán Mai viết Đám trẻ chạy huỳnh huỵch theo từng đối tượng.

- Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài và làm bài tập.

(19)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

* GV: Nội dung các bài tập.

* HS: Vở bài tập, bút, bảng, phấn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Cho HS đọc, viết duyệt binh - Gọi học sinh đọc SGK bài uât , uyêt

- Đọc, viết: duyệt binh - GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy học bài mới:

1. Giới thiệu bài:(1')

2. Thực hành làm các bài tập:

(32')

- GV nêu yêu cầu từng bài.

- GV giao bài tập cho từng loại đối tượng.

- HS làm tất cả các bài tập trong vở thực hành Tiếng Việt và toán.

- HS làm được bài 1: đọc 2 câu bài bài 3

- HS chậm nhìn viết được bài 1 và viết 1dòng bài 3

-GVcho HS làm việc cá nhân với btập được giao.

- GV quan sát giúp đỡ HS.

- HS làm xong chữa bài.

III. Củng cố- dặn dò(3’) - GV chữa một số bài.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn về học kỹ bài và xem trước bài

- HS mở vở thực hành Tiếng Việt và toán: Quan sát bài.

Bài uynh, uych (Trang 44, 45) Bài 1 Điền vần, tiếng có vần uynh, uych

Chạy huỳnh huỵch,khuỳnh tay,đèn huỳnh quang, họp phụ huynh.

Bài 3: đọc: (HSNK đọc toàn bài) Chuyện của Cán

……….

Thực hành Toán TIẾT 2

(20)

A. MỤC TIÊU: Củng cố

- Cách tính, cách nhẩm và giải toán về các số tròn chục.

- Trình bày bài đúng, đẹp.

B. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Bảng phụ, vở ô ly.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

I. Giới thiệu bài:(5) II. HD h/s ôn tập(30)

* Bài 1: Tính

60 80 70 90 30 50 - - - - - - 20 40 10 60 30 40

-GV củng cố thực hiện tính theo hàng dọc

* Bài 2: Tính nhẩm:

- GV củng cố tính nhẩm

* Bài 3

- BT cho biết gì?

- BT hỏi gì?

- HD cách trình bày:

Bài giải:

Cả hai lần bán được số quả trứng là:

20 + 30 = 50 ( quả)

-2 h/s làm bảng lớp

60 80 70 90 30 50 - - - - - - 20 40 10 60 30 40 40 40 60 30 00 10 -lớp làm bài

-nhận xét Kq’

-HS đọc yêu cầu - 2 HS làm

60 - 30 = 10 70 - 50 = 20 80 - 60 = 20 90 - 20 = 70 80 - 30 = 50 50 - 10 = 40 - HS nhận xét và so sánh bài

-HS đọc yêu cầu

- lần đầu bán được 20 quả trứng, lần sau bán được 30 quả trứng .

- Cả hai lần bán được bao nhiêu quả trứng ?

(21)

ĐS: 50 quả trứng.

=> Chấm bài 9 bài, nhận xét.

- Chữa bài sai.

Bài 4: Nối - GV chữa bài

Bài 5: >, <, =

- Gọi hs đọc yêu cầu - Hs làm cá nhân - GV nhận xét..

III. Củng cố - dặn dò

Nhắc nhở hs về nhà ôn lại các bảng cộng trừ số tròn chục .

- HS đọc yêu cầu - HS thực hành nối

- đọc yc bài - hs làm vbt 60- 20 = 40 70- 40 > 20 40-20< 40 Ngày soạn: 01/3/2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 08 tháng 3 năm 2019 Tập viết

Tiết 239: TÀU THỦY, TRĂNG KHUYA, TUẦN LỄ, HUÂN CHƯƠNG, LỜI KHUYÊN, NGHỆ THUẬT, TUYỆT ĐẸP

I- MỤC TIÊU.

1.Kiến thức:

- Giúp HS viết đúng các chữ: tàu thủy, trăng khuya, tuần lễ ,... tuyệt đẹp kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 2

2.Kĩ năng:

- Rèn cho HS kĩ năng viết nhanh, liền mạch, thẳng dòng, khoảng cách đều đặn.

3.Thái độ:

- Giáo dục HS yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết. Từ đó HS có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở sạch.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Nội dung bài viết bảng phụ.

- HS: VTV, bút, bảng con, giẻ lau, phấn.

III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

1. Bài cũ: (5')

(22)

- Viết bảng con: Sách giáo khoa, hí hoáy.

-GV nhận xét sửa chữa.

2. Bài mới.

a) Giới thiệu bài: HS đọc từ cần viết.

GV giải thích một số từ ngữ trong bài.

b) Hướng dẫn H viết bảng con(10').

*Chữ ghi từ : hòa bình -GV giới thiêu chữ mẫu.

- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết.

-GV viết mẫu lên bảng -NX sửa chữa.

-HS đọc từ trong bài viết . H đọc từ

-HS nêu cấu tạo, độ cao.

-HS luyện bảng con.

GV chỉnh sửa tư thế ngồi.

* Chữ ghi từ: hí hoáy, khỏe khoắn,...(tiến hành tương tự)

c. Hướng dẫn viết vở(15')

-GV hướng dẫn cách trình bày.

-GV quan sát ,nhắc nhở HS.

-Chữa và nhận xét 1số bài.

3. Củng cố-Dặn dò(5') -Nhận xét tiết học

-Dặn dò :Về nhà viết vở ô li.

Viết đúng tốc độ, kỹ thuật -1HS đọc lại bài tập viết.

-HS viết bài vào vở tập viết.

Tập viết

Tiết 240: HÒA BÌNH, QUẢ XOÀI, HÍ HOÁY, KHỎE KHOẮN, ÁO CHOÀNG, KẾ HOẠCH, MỚI TOANH I- MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Giúp HS viết đúng các chữ: hòa bình, quả xoài, hí hoáy, khỏe khoắn, áo choàng, kế hoạch, mới toanh: kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 2

2.Kĩ năng

- Rèn cho HS kĩ năng viết nhanh, liền mạch, thẳng dòng, khoảng cách đều đặn.

3.Thái độ

- Giáo dục HS yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết. Từ đó HS có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở sạch.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Nội dung bài viết bảng phụ.

- HS: VTV, bút, bảng con, giẻ lau, phấn.

III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Bài cũ: (5')

- Viết bảng con: Sách giáo khoa, hí hoáy.

(23)

-GV nhận xét sửa chữa.

2. Bài mới.

a) Giới thiệu bài: HS đọc từ cần viết.

GV giải thích một số từ ngữ trong bài.

b) Hướng dẫn học sinh viết bảng con(10').

*Chữ ghi từ : tàu thuỷ - GV giới thiêu chữ mẫu.

- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết.

-GV viết mẫu lên bảng -NX sửa chữa.

-HS đọc từ trong bài viết . H đọc từ

-HS nêu cấu tạo ,độ cao.

-HS luyện bảng con.

GV chỉnh sửa tư thế ngồi.

* Chữ ghi từ : giấy pơ- luya,...(Tiến hành tương tự)

-c) Hướng dẫn viết vở(15') -GV hướng dẫn cách trình bày.

-GV quan sát ,nhắc nhở HS.

-Chữa và nhận xét 1số bài.

3. Củng cố-Dặn dò(5')

-Nhận xét tiết học Dặn dò :Về nhà viết vở ô li.

Viết đúng tốc độ, kỹ thuật -1HS đọc lại bài tập viết.

-HS viết bài vào vở tập viết.

……….

Toán

Tiết 96: TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC

I - MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Giúp HS biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục; biết giải được bài toán có phép cộng.

2.Kỹ năng

- Rèn cho HS kỹ năng tính toán nhanh , sử dụng ngôn ngữ toán học.

3.Thái độ

- Giáo dục HS yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

II CHUẨN BỊ

- GV: BĐ DT, mô hình.

- HS: VBT, SGK, BĐ DT.

III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Bài cũ. (5')

50 60 80 - HS làm bảng con - nhận xét

(24)

30 20 10 2. Bài mới.(15')

a) Giới thiệu trừ hai số tròn chục.

GV Yêu cầu HS lấy 50 que tính (5 bó chục)

+ 50 gồm ... chục và ... đơn vị + Tách 50 = 30 và 20

50 bớt 20 còn lại ... que tính ?

-HS thao tác trên que tính

-HS thao tác trên que tính và trả lời câu hỏi

* Hướng dẫn kỹ thuật làm tính trừ.

50 0 trừ 0 bằng 0, viết 0 20 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 30

-HS nêu cách đặt tính và tính

3. Thực hành. (15')

- Tìm một số phép trừ các số tròn chục có dạng trên.

H viết và đặt tính (bảng con) Bài 1: Chú ý phép tính

40 - 40 = 0

Củng cố: Số nào trừ đi chính nó thì bằng 0

H nhắc lại và ghi nhớ Bài 2: Nhẩm.

Bài 3: Đọc bài toán, tóm tắt rồi giải.

Bài 4: giảm tải

Viết kết quả (bảng con) H giải vở bài tập

Chữa bài - nhận xét 3. Củng cố. dặn dò(5’)

Chữa bài - nhận xét.

………..

SINH HOẠT TUẦN 24

I. MỤC TIÊU

- Giúp HS nắm được một số ưu khuyết điểm trong tuần để sửa chữa và phát huy . HS nắm được phương hướng phấn đấu tuần sau. Củng cố các bài múa hát sân trường.

- HS có thói quen phê và tự phê.

- Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy trường lớp.

- HS nhận ra ưu khuyết điểm trong tuần. Có hướng khắc phục và phát huy.

II. CHUẨN BỊ: ND nhận xét.

(25)

III. ND SINH HOẠT:

1- Lớp trưởng nhận xột.

2- í kiến học sinh.

3- GV nhận xột chung:

*. Ưu điểm::

...

...

...

...

...

...

*. Nhược điểm:

...

...

...

...

...

...

4- Các hoạt động tuần 25:

………

………

………

………

………

………

………

………

………...

5. Bầu Hs ngoan:

- Hs tự bầu trong các tổ.

- Gv chốt lại.

Tổ 1:...

Tổ 2:...

Tổ 3:...

6. Sinh hoạt văn nghệ:

- Hình thức:

+ Hát, Múa + Kể chuyện:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết3. Từ đó hs có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết.. Từ đó hs có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ Đ. c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. - BVMT: Giáo dục hs ý thức giữ gìn trường lớp

- Giáo dục hs yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết.. Từ đó hs có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết.. Từ đó hs có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở

- Giáo dục hs yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết3. Từ đó hs có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở

Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ viết sạch đẹp Mục tiêu riêng: Hs Thắng biết viết 2 câu vào vở chính tả1. II/

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng chính tả nghe viết đúng chính tả. c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch... ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp viết sẵn ND bài chính tả