• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 7

Ngày soạn:………

Ngày giảng:………...

TOÁN LUYỆN TẬP LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU : Giúp học sinh củng cố về:

1. Kiến thức: - Giải toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc  phép trừ.

2. Kĩ năng : - Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) và biết  cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ.

3. Thái độ:  - HS yêu môn học B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Giáo án, SGK  

- HS : Sách vở, đồ dùng môn học

C. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

I. Ổn định tổ chức (1’) : - Hát, KT sĩ số

II. Kiểm tra bài cũ (5’) ; - Kiểm tra vở  tập của Hs.

III. Dạy học bài mới   :

1) Giới thiệu bài (1’) - ghi đầu bài - Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các con củng cố lại các  kiến thức và kỹ năng thực hiện với phép tính cộng và phép tính trừ.

2) Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1 ( 7’)

- GV viết : 2416 + 5164  - Nhận xét đúng/ sai.

*GVnêu:  Muốn kiểm tra phép cộng đã đúng chưa ta phải thử lại. Khi thử phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng.

- Phần b HD tương tự.

- Hát tập thể

- HS ghi đầu  vào vở

- HS lên bảng đặt tính và tính, lớp làm nháp.

a)      2416      Thử lại:    7580       +       -

      5164      2416       7580      5164 - HS lên thử lại, lớp thử ra nháp - HS nêu cách thử lại.

b) 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở

Thử lại:

35 462 +

27 519 62 981

69 108 +

2 074 71 182

62 981 -

35 462

71 182 -

69 108

267 345 +

31 925 299 270

299 270 -

267 345

(2)

- GV nhận xét Bài tập 2 (7’)

- Gọi 1 Hs lên bảng làm phần  a  - Nhận xét đúng/ sai.

*GVnêu   cách   thử   lại:  Muốn   kiểm   tra một   phép   tính   trừ   đã   đúng   hay   chưa chúng ta phải thử lại. Khi thử lai phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.

- Cho 3 HS lên bảng làm   phần b, GV cho cả lớp nhận xét.

- Đánh giá.

Bài tập 3 (7’)

- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, làm xong nêu cách tìm x của mình.

- GV nhận xét Bài tập 4 (5’)

- Nêu yêu cầu của bài.

(?) Núi nào cao hơn? Cao hơn bao nhiêu mét?

- GV nhận xét, chữa bài

Bài tập 5 (3’)

 - Yêu cầu HS nhẩm không đặt tính.

- Gọi HS nêu kết quả nhẩm.

- Kiểm tra lớp đúng/ sai.

- Nhận xét đánh giá IV. Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét   học 

- Về làm  trong vở  tập.

- Chuẩn bị  học sau.

, sửa

- HS lên làm bài, 1 Hs lên bảng thử lại.

a)

b) HS lên bảng, lớp làm vào vở

* Thử lại:

a) x + 262 = 4 848    b) x – 707 = 3 535     x =  4 848 – 262        x = 3 535 + 707     x =  4 586       x = 4 242 - HS nhận xét, đánh giá.

- HS đọc đề  - Lên bảng làm bài.

Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là:

3 143 - 2 428 = 715 (m) Đáp số: 715 m - HS làm vào vở.

- HS đọc đề bài.

 + Số lớn nhất có 5 chữ số là:    99 999  + Số bé nhất có 5 chữ số là  :   10 000  - Hiệu của chúng là      :   89 999

HS nghe

6 839 - 482 6 357

6 357 + 482 6 839

4 025 -

312 3 713

7 521 - 98 7 423 5 901

- 638 5 263 3 713

+ 312 4 025

5 263 + 638 5 901

7 423 + 98 7 521

(3)

TẬP ĐỌC TẬP ĐỌC

TRUNG THU ĐỘC LẬP I) MỤC TIÊU

1, Kiến thức: HS Thấy được tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ. Mơ ước của anh vè tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

2, Kĩ năng: HS Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như:

Gió núi bao la, man mác, soi sáng, mươi mười lăm năm nữa. Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. 

3, Thái độ: Giáo dục cho các em về các giá trị của cuộc sống. Có kỹ năng chân trọng và giữ gìn những gì mình đang được hưởng.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm ( xác định nhiệm vụ của bản thân) III) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về các nhà máy, các khu công nghiệp..., băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc

IV) CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

1. Ổn định tổ chức (1’):

- Cho hát, nhắc nhở HS 2. Kiểm tra bài cũ (5’) :

- Gọi 3 HS đọc bài: “Chị em tôi” và trả lời câu hỏi

- GV nhận xét - HS 3. Dạy mới:

+ Giới thiệu bài (1’)

- Các em đang được hưởng một nền đọc lập tự do và hòa bình. Các em phải biết chân trọng và giữ gìn nó và luôn ghi nhớ công ơn   của   những   đã   hi   sinh   cho   các   em   có cuộc sống ngày hôm nay.

- Ghi bảng.

a) Luyện đọc (10’) -  Gọi 1 HS khá đọc bài

- GV chia đoạn:  chia làm 3 đoạn + Gọi HS đọc nối tiếp đoạn 

- GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp  nêu chú giải.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- HS hát.

? Nêu nội dung bài.

- HS ghi đầu  vào vở

- HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu từng đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

Từ khó:

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải SGK.

- HS luyện đọc theo cặp.

(4)

- GV hd cách đọc bài - Đọc mẫu toàn bài.

b)Tìm hiểu bài (10’)

-   Yêu cầu HS đọc đoạn 1 kết hợp trả lời câu hỏi:  

(?) Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em trong thời gian nào?

(?)Đối   với   thiếu   niên   tết   trung   thu   có   gì vui?

(?)Đứng gác trong đêm trung thu anh chiến sĩ nghĩ tới điều gì? 

(?)Trăng trung thu có gì đẹp?

Vằng vặc: rất sáng soi rõ khắp mọi nơi

 

(?)Đoạn 1 nói lên điều  gì?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

(?)Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai sao?

(?)Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?

(?)Nội dung đoạn 2 là gì?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:

(?)Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?

(?)Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?

(?)Đoạn 3 cho em biết điều gì?

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

- HS đọc  và trả lời câu hỏi.

+Anh nghĩ  vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.

+Trung thu là tết của các em, các em sẽ được phá cỗ, rước đèn.

+Anh nghĩ tới các em nhỏ và nghĩ tới tương lai của các em. 

+Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông, tự do độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt   Nam   độc   lập   yêu   quý,   trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc,núi rừng…

Ý 1: Vẻ đẹp của ánh trăng trung thu hòa bình ở tương lai.

- HS đọc  và trả lời câu hỏi

+ Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa biển rộng cờ đỏ phấp phới bay trên những con tàu lớn

+ Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại   giàu   có   hơn   rất   nhiều   so   với những ngày độc lập đầu tiên.

Ý 2: Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai.

- HS đọc  và trả lời câu hỏi

+hững ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa   đã   trở   thành   hiện   thực:   có những   nhà   máy   thuỷ   điện,   những con tàu  lớn, những  cánh  đồng lúa phì nhiêu màu mỡ.

+Mơ  ước đất  nước ta  có  một nền công   nghiệp   hiện   đại   phát   triển ngang tầm thế giới.

Ý 3: Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất

(5)

(?)Nội dung bài học.

* Giáo dục học sinh về các giá trị tốt đẹp của người dân Việt Nam.

- GV ghi nội dung lên bảng c) Luyện đọc diễn cảm (9’) - Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.

- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm - GV nhận xét chung.

4.Củng cố dặn dò (2’) : - Nhận xét giờ học

- Dặn HS về đọc   và chuẩn bị   sau: “Ở vương quốc Tương Lai”

nước.

Nội dung:

Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung - HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc.

- HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất

- Lắng nghe - Ghi nhớ

KHOA HỌC

PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ A . MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh có thể:

1, Kiến thức: - Nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.

2, Kĩ năng:  - Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì

3, Thái độ: - Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. XD thái độ đúng đắn với người bệnh béo phì.

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

GV: - Hình trang 28 - 29  SGK. Phiếu học tập. HS: VBT

C. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Kĩ năng giao tiếp hiệu quả - Kĩ năng ra quyết định - Kĩ năng kiên định

D. HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

I / Ổn định tổ chức (1’):

II / Kiểm tra bài cũ (5’):

(?) Hãy nêu một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?

III / Bài mới:

- Giới thiệu bài (1’)  - Viết đầu bài.

- Lớp hát đầu giờ.

- Bướu cổ, quáng gà, cò xương, trí nhớ kém.

(6)

1 / Hoạt động 1:(9’)

    * Mục tiêu: Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em. Nêu được tác hại của bệnh béo phì.

- Phát phiếu học tập (nd trong SGK) - Tìm hiểu về bệnh béo phì

- Thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm trình bày.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

2 / Hoạt động 2:(9’)

* Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bện béo phì.

(?) Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị béo phì?

3. Hoat động 3: (9’)

   * Mục tiêu: Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng

- Tổ chức và hướng dẫn

- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ.

- Giáo viên đưa ra tình huống 2 SGK - Học sinh đóng vai

-   Mỗi   nhóm   thảo   luận   và   đưa   ra   một   tình huống theo gợi ý của giáo viên.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn.

- Các vai hộ ý lời thoại và diễn xuất.

- H/s lên và đặt mình vào địa vị nhân vật.

- Giáo viên nhận xét.

IV. Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét   học. 

- Nhắc lại đầu bài.

=> Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm.

=> Bị hụt hơi khi gắng sức.

   *Tác hại của bệnh béo phì:

*Người bị bệnh béo phì thường bị mất sự thoải mái trong cuộc sống.

*Người bị béo phì thường bị giảm hiệu xuất lao động.

*Người bị béo phì có nguy cơ bị bệnh tim mạch, bệnh huyết áp cao, tiểu đường, sỏi mật.

Nguyên nhân gây béo phì ở trẻ em là do những thói quen không tốt về ăn uống: Bố mẹ cho ăn quá nhiều lại ít vận động.

   - Khi đã bị béo phì cần: Giảm ăn vặt, giảm lượng cơm, tăng thức ăn ít năng lượng. Đi khám bác sĩ càng sớm   càng   tốt   để   tìm   ra   đúng nguyên nhân. Khuyến khích em bé hoặc   bản   thân   phải   vận   động nhiều.

-   Nguyên   nhân   và   cách   phòng bệnh

- Thảo luận

+ Giảm ăn các đồ ngọt như bánh kẹo

- Về học  và chuẩn bị  sau.

(7)

Ngày soạn:………

Ngày giảng:………..

TOÁN

BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮBIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ A.  MỤC TIÊU:

1, Kiến thức:  * Giúp học sinh:

- Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ

- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. 

2, Kĩ năng: HS tính được giá trị của biểu thức 3, Thái độ: HS yêu môn học

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- GV: Giáo án, SGK, Bảng phụ viết sẵn ví dụ (như SGK) và kẻ một bảng chứa có số liệu theo mẫu SGK

- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.

D. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

I. Ổn định tổ chức (1’) - Hát, KT sĩ số

II. Kiểm tra bài cũ (5’)  - Kiểm tra vở  tập của lớp.

III. Dạy học  mới

  1) Giới thiệu bài (1’) - ghi đầu bài -  Giờ học trước các  con đã được học biểu thức có chứa một chữ ngày hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu và học bài biểu thức có chứa hai chữ.

2) Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ (9’)

- HS đọc ví dụ.

- GV viết ví dụ   lên bảng. YC HS giải thích

(?) Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào?

- GV kẻ bảng số.

- HS kẻ vào vở.

- Học sinh ghi.

* GV vừa nói vừa viết vào bảng: nếu anh câu được 3 con cá, em câu được 2

- Hát tập thể

- HS ghi đầu  vào vở

* Giải thích: Mỗi chỗ (....) chỉ số con cá do anh (hoặc em, hoặc cả hai anh em) câu được

+ Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của được với số con cá của em câu được.

 

- Hs nêu rồi viết: 3 + 2 vào cột thứ 3.

 

4 + 0 0 + 1

- Hai anh em câu được  a + b con cá.

(8)

con cá

(?) Cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá?

* Làm tương tự với: 

 - Anh 4 con, em 0 con  - Anh 0 con, em 1 con.

(?) Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con?

- GV Giới thiệu bài (1’): a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ.

(?) Em có nhận xét gì về biểu thức có chứa  2 chữ?

3) Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ (5’)

(?) Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = ?

- GVnêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị số của biểu thức a + b.

- Y êu cầu HS làm tương tự.

(?) Khi biết giá trị cụ thế của a và  b muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào?

(?) Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì

4. Luyện tập, thực hành (15’

*Bài 1

(?)  tập Y/c chúng ta làm gì?

- Đọc biểu thức trong bài.

- GV nhận xét,chốt KT.

*Bài 2:

- TC cho HS làm bảng, làm CN vở - NX bài

(?) Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các

- HS nhắc lại.

+ Luôn có dấu tính và hai chữ.

- HS nghe

- Nếu thay 2 số vào 2 chữ ta tính được gt của BT.

+ Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5 , 5 là một giá trị số của biểu thức a  +  b.

+ Nếu a = 4 và b = 0 thì  a + b = 4 + 0 = 4 , 4 là một giá trị số của biểu thức a  + b.

+ Nếu a = 0 và b = 1 thì a + b = 0 + 1  = 1, 1 là một giá trị số của biểu thức a +  b.

+ Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.

+ Mỗi lần thay chữ   a và b bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b.

- Học sinh nhắc lại.

- Tính giá trị của biểu thức.

- Biểu thức c + d.

a) Nếu c = 10 và d = 25 thì  c + d = 10 + 25 = 35.

b) Nếu c = 15 và d = 45 thì c + d = 15 + 45 = 60.

- Đọc đề bài, tự làm vào vở; 3 HS lên bảng.

- Nhận xét, sửa sai.

- Nêu yêu cầu, làm  vào vở a) Nếu a = 32 và b = 20

    Thì giá trị của biểu thức a – b = 32 – 20 = 12.

b) Nếu a = 45 và b = 36

    Thì giá trị của biểu thức a – b  = 45 –

(9)

số chúng ta tính được gì?

*Bài 3:

- Gv vẽ bảng số lên bảng.

- Y/c HS nêu ND các dòng trong bảng.

- GV nhận xét

*Bài 4:

- Nêu y/cầu của  tập.

- HD HS làm  tập.

- GV nhận xét, chữa bài - GV chốt kiến thức

IV. Củng cố , dặn dò : (2’) - Nhận xét   học 

- Về làm  trong vở  tập.

36 = 9.

c) Nếu a = 18m và b = 10m

    Thì g/trị của b/thức a – b = 18m – 10m

=  8m.

- Tính được một giá trị của biểu thức a – b.

- Học sinh đọc đề bài.

- Dòng 1: giá trị của a, dòng 3 : giá trị của biểu thức a x b, dòng 2: giá trị của b, dòng 4: giá trị của biểu thức a : b 

- 3 HS tiếp nối lên bảng làm, lớp làm vở

a 12 28 60 70

b 3 4 6 10

a x b 36 112 360 700

a :  b 4 7 10 7

- Nhận xét, sửa sai.

- HS đọc đề bài, 2 Hs lên bảng, lớp làm vở.

a 300 3200 24 687 54

036

b 500 1800 36 805 31

894 a + b 800 5000 61 492 85

930 b + a 800 5000 61 492 95

930 - Nhận xét, sửa sai.

- Về nhà làm lại các  tập.

CHÍNH TẢ (Nhớ - viết) GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: 

- Nhớ viết lại chính xác trình bày đúng một đoạn trích trong  thơ “GÀ TRỐNG VÀ  CÁO”

2, Kĩ năng: 

-Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng ch/ tr ( hoặc vần ươn/ ương) đẻ điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho .

(10)

- GD kỹ năng sống cho hs: Con sống phải cảnh giác trước những lời dụ dỗ. Phải biết ứng xử đúng lúc khi gặp đối tượng như vậy. 

3, Thái độ: HS yêu môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Thầy : sgk, giáo án - 1 số phiếu viết sẵn nội dung  tập 2b

- Một số băng giấy nhỏ để H chơi trò chơi viết từ tìm được ở BT3.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 H lên bảng viết từ láy có chứa âm s, 2 từ láy có âm x

- G nhận xét  3. Dạy bài mới a) Giới thiệu bài (1’).

- Ngày hôm nay các con sẽ nhớ viết lại bài " 

Gà Trống và Cáo" các con sẽ được gặp lại  hai nhân vật có hai tính cách đối lập nhau.

1. HD H nhớ- viết (20’)

- Y/c hs đọc thuộc lòng đoạn thơ . - HS nêu cách trình bàu bài

- Y/c H gấp sgk 

? Nội dung của bài tập đọc này

- Y/c hs viết đoạn thơ theo trí nhớ, tự soát lại  bài

- Y/c hs đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ viết   vào vở.

 - Chữa lỗi 7-10  bài  - Nhận xét chung 2. HD H làm tập (10’)

*Bài 2: Điền những chữ bị bỏ trống có vần  ươn/ ương

- Dán 3- 4 tờ phiếu  - 3-4 hs thi tiếp sức.

- Y/c hs đại diện từng nhóm đọc lại đoạn văn đã điền nói về nội dung đoạn văn.

- Nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc.

* Bài 3:

-Viết lại nghĩa đã cho lên bảng lớp.

- Sung sướng, suôn sẻ.

- Xanh xanh, xấu xí .

- Nêu cách trình bày  thơ 

+ Viết hoa tên riêng là gà Trống và  Cáo 

+ Lời nói trực tiếp của gà TRống và  Cáo phải viết sau dấu hai chấm mở  ngoặc kép

=> Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ tin những lời kẻ xấu cho dù đó là những lời ngọt ngào.

- Sửa  theo lời giả đúng.

- Bay lượn, phẩm chất, trong lòng đất, vườn tược

- Quê hương, đại dương, tương lai,  thường xuyên, cường tráng.

- Số H chơi “tìm từ nhanh” mỗi H ghi 1 từ vào 1 băng giấy - dán nhanh lên  bảng 

- Lời giải:

+ Cố gắng tiến lên để đạt tới mức cao  hơn : vươn lên.

(11)

 - Nhận xét - chốt lại 3. Củng cố dặn dò (2’)

 - Nhận xét   học - về nhà xem lại bài.

+Tạo ra trong trí óc hình ảnh những  cái khônng có ở ngay trước mắt hay  chưa từng có 

tưởng tượng   - HS lắng nghe.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI - TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM I . MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết

1, Kiến thức: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam. 

- Biết viết đúng tên người, tên địa lý Việt Nam.

2, Kĩ năng: - Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lý Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam.

3, Thái độ: HS Yêu môn học.

II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Giáo viên: Bản đồ hành chính địa phương, giấy khổ to và bút dạ, phiếu kẻ sẵn hai cột tên người, tên địa phương.

- Học sinh: Sách vở môn học.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

1) Ổn định tổ chức (1’) (1’):

- Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh 2) Kiểm tra bài cũ (5’):

- Y/c 3 hs lên bảng đặt câu mỗi hs đặt 1 câu với từ:

tự trọng, tự hào, tự tin, tự kiêu.

- GV nxét - cho hs.

3) DẠY MỚI:

a) Giới thiệu bài (1’)

-   Chúng   ta   đã   biết   khi   viết   danh   từ riêng thì ta phải viết hoa. Vậy với tên người và tên địa lý Việt Nam thì ta viết như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay.

b) Tìm hiểu bài (10’)

* Ví dụ:

- GV viết sẵn bảng lớp.

- Y/c hs quan sát và nxét cách viết.

+Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai.

+Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng Vàm Cỏ Tây.

- Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn.

- Hs thực hiện y/c.

- Hs ghi đầu  vào vở.

- Quan sát, nxét cách viết.

+   Tên   người,   tên   địa   lý   được   viết   hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

(12)

(?)   Tên   riêng   gồm   mấy   tiếng?   Mỗi tiếng cần viết ntn?

(?) Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần phải viết như thế nào?

*Phần ghi nhớ:(3’)

- Y/c hs đọc phần ghi nhớ.

- Phát phiếu kẻ cột cho từng nhóm.

- Y/c 1 nhóm dán phiếu lên bảng các nhóm khác nxét, bổ sung.

- Hãy viết 5 tên người, 5 tên địa lý vào bảng sau:

(?) Tên người Việt Nam gồm những thành phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều gì?

c) Luyện tập (15’)

* Bài tập 1  - Gọi hs đọc y/c.

- Y/c hs tự làm bài, viết tên mình và địa chỉ gia đình.

- Gọi hs nxét.

- GV nxét, dặn hs ghi nhớ cách viết hoa khi viết địa chỉ.

* Bài tập 2 - Gọi hs đọc y/c.

- Y/c hs tự làm bài.

- Gọi hs nxét cách viết của bạn.

- Gọi hs nxét.

- Y/c hs nói rõ vì sao lại viết hoa từ đó mà từ khác lại không viết hoa?

* Bài tập 3 - Gọi hs đọc y/c.

- Y/c hs tự tìm trong nhóm và ghi vào phiếu thành 2 cột.

+ Tên riêng thường gồm một, hai hoặc ba tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của tiếng.

+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

- HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm

- Hs nhận phiếu và làm bài.

- Trình b y phi u, nxét v b sung.à ế à ổ Tên người Tên địa lý Nguyễn Thu Thảo

Hoàng Minh Tú Lò Bảo Quyên Nguyễn Thị Hạnh Lê Anh Tuấn

Sơn La Mai Sơn Hà Nội Quảng Bình Cửu Long

+ Thường gồm : họ, tên đệm (tên lót) tên riêng. Khi viết ta cần chú ý phải viết hoa các chữ cái đầu của mỗi tiếng là bộ phận của tên người.

- H/s đọc to, cả lớp theo dõi.

- Hs lên bảng viết. Hs dưới lớp làm vào vở.

- Hs n/xét bạn viết.

+ Lê Phạm Chiến, Tổ DP 5, Sông Mã - Sơn La.

+ Trần Nam Hải – thị trấn Sông Mã - Sơn La...

- H/s đọc y/c, cả lớp lắng nghe.

- Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở.

- N/xét bạn viết trên bảng.

+ Xóm Chùa, thôn Trà Dương, xã Tống Trân – Huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên.

+ Xã Hát Lót – Huyện Mai Sơn, Tỉnh Sơn La.

- Hs nxét bạn viết trên bảng.

- Các từ đó là tên riêng phải viết hoa, các từ khác không phải tên riêng nên không viết hoa.

- H/s đọc y/c.

- Làm việc theo nhóm.

(13)

- Gv treo bản đồ địa lý tự nhiên.

- Gọi hs lên chỉ tỉnh, thành phố nơi em ở.

- GV nxét, tuyên dương h/s.

4) Củng cố dặn dò (2’)

(?) Nêu cách viết danh từ riêng?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn hs vẽ học thuộc phần ghi nhớ, làm  tập, chuẩn bị  sau.

- Tìm trên bản đồ.

- Hs chỉ và đọc trên bản đồ.

- Hs nêu lại cách viết.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

Ngày soạn:……….

Ngày giảng:………

TOÁN

TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG A.  MỤC TIÊU:  Giúp học sinh:

1, Kiến thức: 

- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.

- Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để thử phép cộng và giải các bài toán  có liên quan. 

2, Kĩ năng:  - HS có kĩ năng cộng để thử lại phép cộng và giải các bài toán có liên  quan.

3, Thái độ: HS Yêu môn học B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- GV: Giáo án, SGK, Bảng phụ viết sẵn bảng số (như SGK). 

- HS: Sách vở, đồ dùng môn học

C. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

I. Ổn định tổ chức (1’) - Hát, KT sĩ số

II. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra vở  tập của lớp.

III. Dạy học bài mới

  1) Giới thiệu bài (1’) - ghi đầu 2) Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng (13’)

- GV treo bảng số lên bảng.

- Yêu cầu Hs tính giá trị của:

a + b và b + a.

- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá tri của biểu thức b + a

- Hát tập thể

- HS ghi đầu  vào vở

+ Hs lên bảng.

a 20 350 1 208

b 30 250 2 764

a + 20 + 30 = 350 + 250 = 3 972

(14)

      khi a = 20; b = 30.

- Tương tự so sánh phần còn lại.

(?) Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn luôn như thế nào với giá trị của biểu thức b + a?

- Ta có thể viết: a + b = b + a

(?)   Em   có   nhận   xét   gì   về   các   số hạng trong hai tổng a + b và b + a?

(?)   Khi   đổi   chỗ   các   số   hạng   của tổng

a + b cho nhau thì ta được tổng như thế nào?

(?) Khi thay đổi các số hạng của tổng

a + b thì giá trị của tổng này có thay đổi không?

- Yêu cầu Hs đọc kết luận  SGK.

  3) Luyện tập thực hành (15’)

*Bài 1:

- GV viết các phép tính lên bảng. 

(?)  Vì sao  em  nói ngay  được  kết quả   của   phép   tính   379   +   468   = 847?

- GV nhận xét

* Bài 2:

(?)  Bài tập Y/ c chúng ta làm gì?

- Nhận xét, củng cố kiến thức

*Bài 3:

- Nêu yêu cầu của  tập.

b 50 600

b + a

30   +   20   = 50

250 + 350 = 600

3 972

- Giá trị của biểu thức a + b và b + a đều bằng 50.

+ Giá trị của biểu thức a + b luôn luôn bằng giá trị của biểu thức b + a. 

- Học sinh đọc.

+ Mỗi tổng đều có hai số hạng a và b nhưng vị trí các số hạng khác nhau.

+ Thì ta được tổng b + a

+ Khi thay đổi các số hạng của tổng a + b thì giá trị của tổng không thay đổi.

- Hs nêu kết quả các phép tính

a) 486 + 379 = 847     b) 6509 + 2876 = 9385      379 + 486 = 847         2876 + 6509 = 9385 c) 4 268 + 76 = 4 34

     76 + 4 268 = 4 344

+ Vì khi đổi chỗ các số hạng trong tổng thì tổng đó không thay đổi.

 

+   Viết   số   hoặc   chữ   số   thích   hợp   vào   chỗ chấm.

+ Hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

      a) 48 + 12 = 12 + 48      b) m + n = n + m         65 + 297 = 297 +65         84 + 0 = 0 + 84         177 + 89 = 89 + 177      a + 0 = 0 + a - Đổi chéo  để kiểm tra.

- Hs lên bảng  - Lớp làm vào vở.

a) 2 975 + 4 017  =  4 017 + 2975        2 975 + 4 017  <  4 017 + 3 000

(15)

- Y/c HS giả thích vì sao lại điền dấu 

=; > hay <

- GV nhận xét.

IV. Củng cố - dặn dò : 3’

(?)   Nêu   tính   chất   giao   hoán   của phép cộng?

- Về làm  trong vở  tập.

       2 975 + 4 017  >  4 017 + 2 900        b) 8 264 + 927  <   927 + 8 300

      8 264 + 972  >   900 + 8 264        927 +  8 264  =  8 264 + 927 + So sánh các số

+   Vận   dụng   tính   chất   giao   hoán   của   phép cộng.

- Hs nhắc lại.

TẬP ĐỌC

Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I. MỤC TIÊU: Sau bài hS hiểu:

1, Kiến thức: - Hiểu được nội dung bài: Ước mơ của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc. ở đó trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống.

2, Kĩ năng: 

- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: vương quốc, Tin- tin, Mi-tin, sáng chế, trường sinh. Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với từng nhân vật, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm.

Hiểu các từ ngữ trong bài: sáng chế, thuốc, trường sinh

* GD Giới kỹ năng sống: Ước mơ của các em nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh  phúc. 

3, Thái độ: HS yêu môn học  II. ĐỒ DÙNG DẠY -  HỌC

- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc, BGĐT - HS: Sách vở môn học

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

1. Ổn định tổ chức (1’) - Cho hát, nhắc nhở HS 2. Kiểm tra bài cũ (5’)

-   Gọi   2   HS   đọc   bài:   “Trung   thu   độc lập” kết hợp  trả lời câu hỏi

- GV nhận xét HS

3. Dạy mới: UDCNTT- BGĐT - Giới thiệu bài (1’)  

-  Mỗi trẻ em chúng ta đều có những ước mơ riênng và không chỉ một lần chùn ta mong giấc mơ đó trở thành hiện thực. Bài

- HS hát.

- HS thực hiện yêu cầu

- HS ghi đầu  vào vở

(16)

học ngày hôm nay cô giới thiệu với các em về ước mơ của những bạn nhỏ ở "

Vương quốc tương lai"

* Luyện đọc (10’) - Gọi 1 HS khá đọc bài (?)  chia làm mấy đoạn?

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 –> GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải.

- Đọc nhóm, thi đọc trong nhóm

- Đọc mẫu toàn bài. - GV hướng dẫn cách đọc bài.

* Tìm hiểu bài (10’):

Màn 1:

- Tổ chức cho HS đối thoại tìm hiểu nội dung màn kịch và trả lời câu hỏi:  

(?) Câu chuyện diễn ra ở đâu?

(?) Tin-tin và Mi-tin đi đến đâu và gặp những ai?

(?) Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai? 

(?) Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra những gì?

Trường sinh: sống lâu muôn tuổi

(?) Các phát minh ấy thể hiện những mơ ước gì của con người?

(?) Màn 1 nói lên điều  gì?

- GV hướng dẫn HS luyện đọc theo cách phân vai.

- Yêu cầu hai tốp HS thi đọc phân vai Màn 2

- HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

- Chia làm 3 đoạn, HS đánh dấu từng đoạn.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải SGK.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

- HS đối thoại và  trả lời câu hỏi.

+   Câu   chuyện   diễn   ra   ở   công   xưởng xanh.

+ Tin-tin và Mi-tin đi đến vương quốc Tương  lai và  trò  chuyện  với các  bạn nhỏ sắp ra đời.

+  Vì  những  bạn  nhỏ  ở  đây  hiện  nay chưa ra đời, nên bạn nào cũng mơ ước làm được những điều kỳ lạ trong cuộc sống. 

+ Các bạn sáng chế ra:

    * Vật làm cho con người hạnh phúc     * Ba mươi vị thuốc trường sinh     * Một loại ánh sáng kỳ lạ

     * Một cái máy biết bay trên không như chim.

+   Thể   hiện   ước   mơ   của   con   người:

được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh   sáng, trinh phục được vũ trụ.

*Những phát minh của các bạn nhỏ thể hiện ước mơ của con người..

- 7 HS thực hiện đọc phân vai - HS đọc  và trả lời câu hỏi

(17)

 - Yêu cầu HS quan sát tranh để nhận ra Tin-tin, Mi-tin và em bé.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp trong màn 2 và trả lời câu hỏi:

(?) Câu chuyên diễn ra ở đâu?

(?) Những trái cây mà Tin-tin và Mi-tin nhìn thấy trong khu vườn có gì khác lạ?

(?)   Em   thích   gì   ở   Vương   quốc   Tương Lai?

(?) Màn 2 cho em biết điều gì?

(?) Nội dung của cả hai đoạn kịch này nói lên điều gì?

 Đó chính là ước mơ của các em nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc.

- GV ghi nội dung lên bảng

*Luyện đọc diễn cảm (8’) - Gọi HS đọc phân vai.

- Yêu cầu HS luyện đọc một đoạn  trong bài.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 6.

- GV nhận xét chung.

4. Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét giờ học

- Dặn HS về đọc  và chuẩn bị  sau: “Nếu chúng mình có phép lạ”

- HS quan sát tranh   và nêu các nhân vật.

- HS đọc theo cách phân vai và trả lời câu hỏi.

+ Câu chuyện diễn ra trong khu vườn kỳ diệu.

+ Những trái cây to và rất lạ:

  *   Chùm   nho  quả   to  đến   nỗi  Tin-tin tưởng đó là chùm lê phải thốt lên: 

“ Chùm lê đẹp quá”

 * Những quả táo đỏ to đễn nỗi Tin-tin tưởng đó là quả dưa đỏ.

  * Những quả dưa to đến nỗi Tin-tin tưởng đó là những quả bí đỏ.

- HS tự trả lời theo ý mình

* Những trái cây kỳ lạ ở Vương quốc  Tương Lai.

+ Nội dung bài.

*Đoạn kịch nói lên những mong muốn tốt đẹp của các bạn nhỏ ở vương quốc tương Lai..

- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung - HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi cách đọc.

- HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc nhóm.

- HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất

- Lắng nghe - Ghi nhớ

KỂ CHUYỆN

LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG A. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: 

  - Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ, H kể được câu chuyện “Lời ước dưới  trăng” phối hợp với lời kể, điệu bộ, nét mặt .

  - Hiểu truyện, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện (những lời ước cao đẹp  mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người)

(18)

 2, Kĩ năng: 

- Chăm chỉ nghe cô kể chuyện để nhớ truyện 

 - Theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét đúng lời kể của bạn ,kể tiếp được lời kể của  bạn .

* Giáo dục kỹ năng sống : Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui , niềm hạnh  phúc cho mọi người, không phân biệt đối xử     

3, Thái độ:  HS yêu môn học B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC  - Tranh minh hoạ trong sgk.

C. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

 I. Ổn định tổ chức (1’) II. Kiểm tra bài cũ (5’) -Y/c một H lên kể chuyện - Nhận xét.

 III. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài (1’)

- Có những con người biết hy sinh hạnh phúc  và quyền lợi của mình để cho người khác được hạnh phúc vui vẻ. Bài học ngày hôm nay  chúng ta sẽ học về một con người như vây.

2. G kể chuyện (5’) - G kể lần 1.

- G kể lần 2,vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ 3.HD H kể chuyện (24’)

   a, Kể chuyện trong nhóm.

   b, Kể chuyện trước lớp  - Tổ chức cho H thi kể - G nhận xét.

   c,Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện.

(?) Cô gái mù trong câu chuyện cầu nguyện  điều gì?

(?) Hành động của cô gái cho thấy cô là người  ntn?

(?) Em hãy tìm kết cục vui cho câu chuyện  trên?

*G nêu: Có lẽ trời phật rủ lòng thương, cảm 

- Hát tập thể

- Kể lại câu chuyện.

- Ghi đầu bài, nhắc lại đầu bài.

- K/C nói về lòng tự trọng.

- H một nhóm lần lượt kể theo  tranh cho bạn nghe.

- H kể tốt kể cả câu chuyện.

- H nối tiếp kể theo ND từng bức tranh 2-3 lần

- H thi kể toàn bộ câu chuyện  - H nhận xét theo các tiêu chí.

- H đọc y/c và nội dung

+Cầu nguyện cho bác hàng xóm  bên nhà được khỏi bệnh

+Cô là người nhân hậu, sống vì  người khác có tấm lòng nhân ái  bao la.

+Mấy năm sau cô bé ngày xưa  tròn 15 tuổi. Đúng đêm rằm ấy  cô đã ước cho đôi mắt của chị  Ngăn sáng lại. Điều ước thiêng  liêng ấy đã trở thành hiện thực. 

Năm sau chị được các bác sĩ 

(19)

động trước tấm lòng vàng của chị nên đã khẩn  cầu cho chị sáng mắt như bao người. Năm sau  mắt chị sáng lại nhờ phẫu thuật.

   Cuộc sống hiện nay của chị thật hạnh phúc  và êm ấm. Mái nhà của chị lúc nào cũng đầy  ắp tiếng cười của trẻ  thơ.

- Nhận xét tuyên dương.

(?) Qua câu chuyện em hiểu điều gì?

- Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui ,  niềm hạnh phúc cho mọi người, không phân  biệt đối xử.

IV.Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét   học

-Về nhà kể lại chuyện

- CB  sau: chuyện đã đọc đã nghe về ước  mơ  cao đẹp, ước mơ viển vônghoặc phi lí.

- H/s kể lại chuyện và nêu ý nghĩa của truyện 

phẫu thuật và đôi mắt đã sáng trở lại. Chị có một gia đình hạnh  phúc với người chồng và 2 đứa  con ngoan.

+Trong cuộc sống chúng ta nên  có lòng nhân ái bao la, biết thông cảm và sẻ chia những đau khổ  của người khác. Những việc làm  cao đẹp sẽ mang lại niềm vui,  hạnh phúc cho chính chúng ta và  mọi người

- HS lắng nghe.

Ngày soạn:……….

Ngày giảng:………

TOÁN

BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ.

A. MỤC TIÊU :  Giúp học sinh:    

1, Kiến thức: - Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứaba chữ.

2, Kĩ năng: Thực hành tính giá trị của biểu thức.

3, Thái độ: HS yêu môn học B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- GV:  Giáo án, SGK, Bảng phụ viết sẵn ví dụ (như SGK) và kẻ một bảng chứa có  số liệu theo mẫu SGK.

- HS: Sách vở, đồ dùng môn học

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

I. Ổn định tổ chức (1’)  - Hát, KT sĩ số

II. Kiểm tra bài cũ (5’)  - Kiểm tra vở  tập của lớp.

III. Dạy học bài mới  

- Hát tập thể

- Hs đọc, lớp theo dõi, chữa bài.

(20)

  1) Giới thiệu bài (1’) - ghi đầu     2) GT  biểu thức có chứa ba chữ (7’) - GV viết ví dụ  lên bảng.

(?)   Muốn   biết   cả   3   bạn   câu   được   bao nhiêu con cá ta làm thể nào?

(?) Mỗi chỗ (....) trong ví dụ chỉ gì? 

- GV vừa nói vừa viết vào bảng: nếu An câu được 2 con cá , Bình câu được 3 con cá, Cường câu được 4 con cá.

(?)   Cả   ba   bạn   câu   được   bao   nhiêu   con cá ta làm như thế nào?

- GV ghi: 2 + 3 + 4

* Làm tương tự với : 

       An       Bình       Cường       5 con       1 con      0 con       1 con        0 con         2 con

(?) Nếu An câu được a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá thì số cá mà cả ba bạn câu được là bao nhiêu con?

- GV Giới thiệu bài (1’) : a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ.

(?)  Em  có nhận  xét gì  về  biểu  thức  có chứa 3 chữ?

   3) Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa 3 chữ (6’)

(?) Nếu  a = 3 ;  b = 2 và  c = 4  thì    a + b + c = ?

*GVnêu: Khi đó ta nói 9 là một giá trị số của biểu thức a + b + c.

- Y êu cầu HS làm tương tự.

- HS ghi đầu  vào vở - HS đọc ví dụ.

+ Ta thực hiện phép tính cộng số con cá ba bạn với nhau.

+ Phải viết số (hoặc chữ) thích hợp vào chỗ     (...) đó.

- HS kẻ vào vở.

Số cá của An

Số cá của Bình

Số cá của Cường

Số cá của cả

ba người 2

5 1 ...

a

3 1 0 ...

b

4 0 2 ...

c

2 + 3 + 4 5 + 1 +

0 1 + 0 +

2 ...

a + b + c + Cả ba bạn câu được 2 + 3 + 4 con cá - Học sinh ghi.

-   5 + 1 + 0  -   1 + 0 + 2 

+ Cả ba bạn câu được a + b + c con cá - Hs ghi.

- 2 - 3 Hs nhắc lại.

+ Luôn có dấu tính và ba chữ.

+ Nếu a = 2 ; b = 3 và c = 4 thì giá tri của biểu thức a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9; 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c.

(21)

(?) Khi biết giá trị cụ thế của a; b và c muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm như thế nào?

(?) Mỗi lần thay các chữ a; b; c bằng các số ta tính được gì?

4. Luyện tập, thực hành (15’)

* Bài tập 1  

(?)  tập Y/c chúng ta làm gì?

- Đọc biểu thức trong  và làm bài.

- Gv hỏi lại để Hs trả lời.

- GV nhận xét, chốt KT

* Bài tập 2 

- Gv hỏi để Hs nêu miệng.

- Nhận xét, chốt KT

(?) Mọi số nhân với 0 đều bằng gì?

(?) Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số chúng ta tính được gì?

* Bài tập 3 

- Nêu yêu cầu và hướng dẫn HS làm.

- GV nhận xét, chốt KT

* Bài tập 4

(?) Muốn tính chu vi của một hình tam giác ta làm như thế nào?

+ Ta thay các chữ   a, b, c   bằng số rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.

+ Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c.

- Tính giá trị của biểu thức.

- Biểu thức a + b + c

a) Nếu a = 5; b = 7; c = 10 thì giá trị của biểu thức a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22.

b) Nếu a = 12 ; b = 15 ; c = 9 thì giá trị của biểu thức a + b + c = 12 + 15 + 9 = 36.

- Hs đọc bài, sau đó tự làm bài - Hs lên bảng làm bài:

a) Nếu a = 9 ; b = 5 ; c = 2 thì giá trị của biểu thức a x b x c = 9 x 5 x 2 = 45 x 2 = 90.

b) Nếu a =15 ; b = 0 ; c = 37 thì giá trị của biểu thức a x b x c = 15 x 0 x 37 = 0 x 37 = 0

  + Mọi số nhân với 0 đều bằng 0.

  + Ta tính được một giá trị của biểu thức a x b x c.

- Hs lên bảng, lớp làm vào vở.

* Cho biết m = 10; n = 5; p = 2, tính giá trị của biểu thức:

a) m + n + p = 10 + 5 + 2 = 17.

    m + ( n + p ) = 10 + ( 5 + 2 ) = 10 + 7

= 17 

b) m - n - p = 10 – 5 – 2 = 5 – 2 = 3.

 m - ( n + p ) = 10 – ( 5 + 2 ) = 10 – 7 = 3 c) m + n x p = 10 + 5 x 2 = 10 + 10 = 20 (m + n ) x p =( 10 + 5) x 2 = 15 x 2 = 30.

- Học sinh nhận xét, bổ sung.

- Hs đọc phần a)

+   Lấy   3   cạnh   của   tam   giác   cộng   với nhau.

a) p = a + b + c 

b) Tính chu vi của hình tam giác đó.

    * P = 5 + 4 + 3 = 12 (cm )     * P = 10 + 10 + 5 = 25 (cm )

(22)

- GV nhận xét, chữa bài.

IV. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét   học 

- Về làm  trong vở  tập.

- Chuẩn bị  sau.

    * P = 6 + 6 + 6 = 18 ( cm) - Học sinh nhận xét, chữa bài.

TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I . MỤC TIÊU: Sau bài HS biết

1, Kiến thức: 

- Dựa trên hiểu biết về đoạn văn, học sinh tiếp tục luyện tập xây dựng hoàn chỉnh  các đoạn văn của một câu chuyện gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện) 

2, Kĩ năng: HS thực hành xây dựng hoàn chỉnh các đoạn văn của một câu chuyện  gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện)

3, Thái độ: HS yêu môn học II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ truyện: “Ba lưỡi rìu”.

- Bốn tờ phiếu khổ to.

III . CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

A. Ổn định tổ chức (1’) B. Kiểm tra bài cũ (5’) 

- Kể một đoạn văn hòan chỉnh theo tranh minh hoạ truyện: “Ba lưỡi rìu”.

- Nhận xét cho điểm học sinh C. Dạy học bài mới

-  Giới thiệu bài (1’)  - Ghi đầu bài - Hướng dẫn làm  tập (28’)

* Bài tập 1 (14’)

(?) Nêu sự việc chính của từng đoạn?

 

- Gọi học  sinh đọc lại các  sự việc chính.

* Bài tập 2 (15’)

- Chia lớp thành 4 nhóm.

- Hát đầu giờ.

- Kể một đoạn văn hòan chỉnh theo tranh minh hoạ truyện: “Ba lưỡi rìu”.

- Nhắc lại đầu bài.

-  HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 đến 3 học sinh đọc cốt truyện.

- Đọc thầm, thảo luận cặp đôi.

*Đoạn 1:  Va-li-a   ước   mơ   trở   thành   diễn viên xiếc biểu diễn tiêt mục phi ngựa đánh đàn .

*Đoạn 2: Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa.

*Đoạn 3: Vai-li-a  đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn.

*Đoạn 4: Va-li-a đã trở thành một diễn viên giỏi như em hằng mong ước.

  - Học sinh đọc

  - Học sinh đọc đoạn chưa hoàn chỉnh.

(23)

- Yêu cầu các nhóm đọc đoạn văn của nhóm mình thảo luận.

- Nhận xét kết quả của học sinh.

D. Củng cố - dặn dò. 2’

- Nhận xét   học

-   Về   viết   thêm   một   đoạn   văn   vào vở…

  - Học sinh thảo luận nhóm 5,viết đoạn văn.

*Đoạn 1

 - Mở đầu: Nô - en năm ấy, cô bé Va-li-a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc.

 - Diễn biến: Chương trình xiếc hôm ấy, …  - Kết thúc:  (Sách giáo khoa).

*Đoạn 2

 - Mở đầu: Rồi một hôm rạp xiếc thông báo cần tuyển diễn viên. Va-li-a xin bố mẹ cho ghi tên học nghề.

 - Diễn biến: …

 - Kết thúc: Bác Giám đốc gật đầu cười, ….

*Đoạn 3  - Mở đầu: ….

 - Diễn biến: Những ngày đầu, Va-li-a rấ bỡ ngỡ…

 - Kết thúc: …

*Đoạn 4: (Tương tự)

 - Đại diện 4 nhóm mỗi nhóm đọc một đoạn.

*Ví dụ: Nhóm 4

+Mở đầu: Thế rồi cũng đến ngày Va-li-a  trở thành một diễn viên thực thụ.

  + Diền biến: (Sách giáo khoa)

   + Kết thúc:  Va-li-a kết thúc mục…Ước mơ thuở nhỏ đã trở thành sự thật.

- HS nghe

Ngày soạn:……….

Ngày giảng:……….

TOÁN

TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1, Kiến thức: - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.

2, Kĩ năng: - Vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng để  tính bằng cách thuận tiện nhất. 

3, Thái độ: HS yêu môn học B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- GV:  Giáo án, SGK, Bảng phụ viết sẵn ví dụ (như SGK) chưa có số.

(24)

- HS: Sách vở, đồ dùng môn học

C. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

I. Ổn định tổ chức (1’)  - Hát, KT sĩ số

II. Kiểm tra bài cũ (5’)  - Kiểm tra vở  tập của lớp.

III. Dạy học bài mới   

  1) Giới thiệu bài (1’) - ghi đầu

  2) Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng (14’)

- GV treo bảng số

- Hát tập thể

- HS ghi đầu  vào vở

- HS đọc bảng.

a b c ( a + b ) + c a + ( b + c )

5 4 6 ( 5 + 4 ) + 6 = 9 + 6 = 15 5 + ( 4 + 6 ) = 5 + 10        = 15 35 15 20 ( 35 + 15 ) + 20 =  50 + 20  

      = 70        

35 + ( 15 +20 ) = 35 + 35       =   70 28 49 51 ( 28 + 49 ) + 51 = 77 + 51    

      = 128  

28 + ( 49 + 51 ) = 28 +100        = 128 - Hãy so sánh giá trị của biểu thức

( a + b ) + c và   a + ( b + c ) với từng trường hợp với nhau

(?) Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức ( a + b ) + c luôn thế nào so với giá trị của biểu thức

a + ( b + c )?

- GV: Vậy ta có thể viết:

 ( a + b ) + c = a + ( b + c )

- GV nêu: ( a + b ) + c là tổng hai số hạng với số thứ 3.  a + ( b + c ): Số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

(?) Nêu tính chất kết hợp của phép cộng?

* Chú ý: Khi tính tổng của 3 số 

a + b + c ta có thể tính từ trái sang phải: a + b + c = ( a + b ) + c hoặc a + b + c = a + ( b + c ). Tức là: 

a + b + c = a +(b + c) = a + ( b +c ) 3. Luyện tập thực hành (15’)

* Bài tập 1 

+ Bài tập Y/c chúng ta làm gì ?

+ Trường hợp 1: giá trị của hai biểu thức đều bằng 15.

+ Trường hợp 2: giá trị của hai biểu thức đều bằng 70.

+ Trường hợp 3: giá trị của hai biểu thức đều bằng 128.

+ Giá trị của biểu thức ( a + b ) + c luôn bằng giá trị của biểu thức a + ( b + c ).

- Học sinh đọc:

( a + b ) + c = a + ( b + c )

- 3- 4 học sinh nêu.

- Tính giá trị của biểu thức bằng cách

(25)

- TC cho HS làm Bảng, cá nhân vở

- Nhận xét, chữa bài.

- Vì sao làm như vậy lại thuận tiện nhất ?

- Gv ghi 1 phép tính lên bảng.

+ Có nhận xét gì về phép tính  - Nhận xét chữa bài.

* Bài tập 2

- Nêu tóm tắt BT, 

? Muốn tìm được  số tiền cả 3 ngày quỹ kiệm đó ta làm ntn?

- Nhận xét, chữa bài.

* Bài tập 3

+ Dựa vào tính chất nào để làm phần a, b ?

thuận tiện nhất 

-  Học  sinh  tự  làm vào  vở,  2 Hs  lên bảng.

a) 3254 + 146 + 1698 =( 3254 + 146) + 1698

       = 3 400 + 1 698        =  5 098

    4376 + 199 + 501 = 4376 + ( 199 + 501 ) 

      = 4 376 +  700       =   5 076

  4 400 + 2148 + 252 = 4 400 + ( 2146 + 252)

       = 4 400 + 2 400        =  6 800

- Vận dụng tính chất kết hợp, ta kết hợp hai số hạng để được số tròn chục hoặc tròn trăm rồi cộng với số hạng còn lại.

b) 921 + 898 + 2 079 

- Hai số hạng liền nhau kết hợp không thuận tiện. Nên ta phải vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để làm bài.

* 921 + 898 + 2 079 = ( 921 + 2 079 ) + 898

       =   3 000 +  898 = 3 898

* 1 255 + 436 + 145 = ( 1 255 + 145 ) + 436

      = 1 400 + 436 = 1 836 

* 476 + 999 + 9 533 = ( 436 + 9 533 ) + 999

       =  10 000 + 999 = 10 999 - HS đọc đề bài.

- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

Bài giải

Số tiền cả 3 ngày quỹ kiệm đó nhận được:

75 500 000 + 86 950 000 + 14 500 000       =  176 950 000 ( đồng )

       Đáp số : 176 950 000 đồng - 1 Hs lên bảng lớp làm vào vở.

 a)  a + 0 = 0 + a = a

(26)

+ Dựa vào T/c nào để làm phần c ? IV. Củng cố dặn dò (2’):

- Tổng kết giờ học.

- Về nhà học T/ c và công thức 

 b)  5 + 0 = a + 0 

 c) ( a + 28 ) + 2 = a + ( 28 + 2 ) = a + 30

- HS lắng nghe.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TỪ VÀ CÂU

LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI - TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: Sau bài HS biết:

1, Kiến thức:  - Ôn lại cách viết tên người, tên địa lý Việt Nam.

2, Kĩ năng: - Rèn kỹ năng viết đúng tên, tên người, tên địa ý Việt Nam trong mọi văn bản.

3, Thái độ: - GD ý thức và thói quen viết hoa danh từ riêng chỉ tên người, tên địa lý Việt Nam.

* Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Tìm hiểu thông tin.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Giáo viên: Phiếu in sẵn  ca dao, bản đồ địa lý Việt Nam, giấy khổ to kẻ sẵn 4 hàng ngang.

- Học sinh: Sách vở, đồ dùng môn học.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

1) Ổn định tổ chức (1’) 

- Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh 2) Kiểm tra bài cũ (5’) 

(?) Em hãy nêu cáh viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam? Cho ví dụ?

 - Gọi 1 hs lên viết tên của mình và địa chỉ gia đình

- GV nxétcho hs.

3) DẠY  MỚI:

a) Giới thiệu bài (1’)  - GV ghi đầu  lên bảng.

b) HD làm  tập

*Bài tập 1 (15’)

- Gọi Hs đọc y/c, nội dung và phần chú giải.

- Chia nhóm, phát phiếu và bút dạ.

- Gọi 3 nhóm lên dán phiếu lên bảng để hoàn chỉnh  ca dao.

- Gọi hs nxét, chữa bài.

- Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn.

- H/s lên bảng trả lời theo y/c.

- H/s lên bảng viết.

- H/s ghi đầu  vào vở.

- H/s đọc to, cả lớp theo dõi.

- Nhận phiếu, bút và thảo luận theo nhóm 4.

- Dán phiếu, trình bày.

- Nxét, chữa bài.

Hàng   Bồ,   Hàng   Bạc,   Hàng   Gai,   Hàng Chiếu, Hàng hải, Mã Vĩ, Hàng Giấy, Hàng

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI - Kĩ năng giao tiếp: Tự tin với các bạn trong nhóm để chia sẻ, giới thiệu về gia đình của mình.. - Trình bày, diễn

- Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC:.. - KN Giao tiếp lịch sự khi

Về kĩ năng: - Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng thể hiện sự tự tin , tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoài4. III/

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế.. - Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoàib. III/ PHƯƠNG TIỆN

- Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC:.. - KN Giao tiếp lịch sự khi đến

III.. Thái độ: - Giáo dục HS vận dụng tốt vào làm văn, giao tiếp... Kĩ năng: - Luyện kĩ năng chia số thập phân cho số tự nhiên 3.. Kiến thức: - HS kể được một số tính chất