• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
47
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 2:

Ngày soạn: Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2020 Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2020

Toán

TIẾT 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. Mục tiêu:

1.1 Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.

1.2. Kĩ năng

- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.

1.3. Thái độ - Cẩn thận, tỉ mỉ.

2. Mục tiêu riêng dành cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

- Dùng que tính thực hiện một số phép trừ đơn giản trong phạm vi 10 II. Đồ dùng dạy học:

- Sgk, vở ô li

- Bộ đồ dùng Toán 4.

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Ánh 1. Kiểm tra bài cũ:( 5’)

- HS lên bảng làm bài tập sau:

Cho biểu thức a + 82. Với a = 2, 3, 4 hãy tính giá trị biểu thức trên.

- Gv nhận xét, kết luân đáp án đúng.

2. Bài mới: (30’)

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Số có sáu chữ số:

a) Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.

+ Hãy nêu mối quan hệ giữa hai hàng liền kề?

b) Hàng Trăm nghìn.

+ Hai hàng liền kề hơn kém nhau bao nhiêu lần?

+ Dựa vào những điều trên hãy cho

- 3 học sinh lên bảng - Lớp nhận xét.

- Hs tả lời

10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn

10 nghìn = 1 chục nghìn - Hai hàng liền kề hơn kém nhau 10 lần.

- 10 chục nghìn = 1 trăm

- Theo dõi

- Theo dõi

(2)

biết 10 chục nghìn bằng bao nhiêu trăm nghìn?

- GV giới thiệu:

+ 1 trăm nghìn viết là: 100000 c) Viết đọc các số có sáu chữ số.

- Gv gắn bảng viết các hàng đơn vị đến trăm nghìn.

- Gv gắn các tấm thẻ vào bảng tương ứng.

+ Số có sáu chữ số gồm những hàng nào?

- Nêu mối quan hệ giữa hai hàng liền kề?

- Gv giới thiệu:

10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 1 trăm nghìn = 100 000 2.3. Thực hành:.

Bài tập 1. Viết theo mẫu:

- Gv lưu ý hs cách đọc số: Đọc từ hàng lớn nhất.

- Gv củng cố bài.

Bài tập 2. Viết theo mẫu:

- Gọi hs đọc yêu cầu

- Yêu cầu hs quan sát và tự làm bài.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

nghìn.

- Hs lắng nghe.

- Hs quan sát, nhận xét các cột

- Hs đếm các hàng - Hs đọc và viết số

- Hs lấy thẻ gắn vào bảng, đọc và viết số.

+ Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.

- Hs nêu - Lắng nnghe

- Hs nêu yêu cầu của bài.

- Hs quan sát rồi đếm các hàng sau đó viết, đọc số.

- Chữa bài.

Đáp án:

523 453: Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba.

- 1 hs đọc yêu cầu của bài - Hs tự làm bài vào vở.

- Lớp đổi chéo vở kiểm tra.

Đáp án:

369 851: Ba trăm sáu mươi chín nghìn tám trăm năm mươi mốt.

579 623: Năm trăm bảy mươi chín nghìn sáu trăm hai mươi ba.

786 612: Bảy trăm tám mươi

- Dùng que tính dưới sự hướng dẫn của giáo viên thực hiện các phép tính 2 – 1 = 5 – 3 = 4 - 2 =

(3)

Bài tập 3. Viết các số sau:

- Gv yêu cầu hs đọc kĩ các số sao cho chính xác để viết.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gv nhận xét kết luận đáp án đúng

Bài tập 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm

- Gọi hs đọc yêu cầu

- Yêu cầu đọc kĩ các số cho sẵn rồi nêu mối quan hệ với số trước nó.

- Cho hs trao đổi cách làm.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò. (5’)

- Số có sáu chữ số gồm những hàng nào?

- Nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về nhà chuẩn bị bài sau.

sáu nghìn sáu trăm mười hai.

- Hs tự làm bài.

- Lớp nhận xét, đọc lại bài.

Đáp án:

96 315:Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười năm

796 315:Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười năm...

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs trao đổi cách làm, 1 nhóm làm bảng phụ, lớp vở bài tập.

- Các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét.

Đáp án:

a, 63 115 b, 723 936 c, 943 103 d, 860 372 - HS trả lời

- Dùng que tính dưới sự hướng dẫn của giáo viên thực hiện các phép tính 6 – 1 = 6 – 3 = 4 - 1 =

- Lắng nghe

--- Tập đọc

TIẾT 4: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TIẾP THEO) I. Mục tiêu:

1. Mục tiêu chung:

1.1 Kiến thức:

- Đọc lưu loát, biết ngắt nghĩ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện.

1.2. Kĩ năng

- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.

(4)

1.3. Thái độ

- Giáo dục HS lòng thương người.

1.2. Mục tiêu dành cho HSKT:

- Đọc, viết các chữ d, đ, e, ê

- Nhắc lại một từ mà các bạn vừa đọc - Trả lời câu hỏi đơn giản của giáo viên

II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

- Thể hiện sư cảm thông;

- Xác định giá trị;

- Tự nhận thức về bản thân.

III. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ, tranh minh họa.

- Sgk

IV. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Ánh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi hs lên bảng đọc thuộc lòng khổ trong bài thơ: Mẹ ốm và nêu ý nghĩa của bài thơ?

- Gv nhận xét, đánh giá học sinh đọc tốt, khen ngợi, khuyến khích học sinh đọc thuộc cả bài.

2. Bài mới: (28’)

2.1. Giới thiệu bài : Ở tiết tập đọc trước, các em đã được biết đến nhân vật Dế Mèn dũng cảm, thương người...

2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc:

- Gv chia đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu....coi vẻ hung dữ.

+ Đoạn 2: Tiếp theo....chày giã gạo.

+ Đoạn 3: Còn lại

- Gv yêu cầu hs đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.

- Gv kết hợp sửa phát âm cho hs : sừng sững; lủng củng; quay phắt lưng

- 2 hs đọc và trả lời câu hỏi

- HS lắng nghe

- Học sinh đọc nối tiếp lần 1.

- HS luyện đọc

- HS lắng nghe

- Nhắc lại tên bài (Nhắc theo cô giáo)

- Học sinh nhắc lại một từ mà các bạn

(5)

- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 - GV hướng dẫn đọc câu dài - Gọi HS đọc nối tiếp lần 3 - Gọi HS đọc chú giải

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp (2’)

- Thi đọc đoạn 2 - Gọi HS đọc cả bài

- Gv đọc mẫu toàn bài, hướng dẫn cách đọc

b. Tìm hiểu bài:

* Đoạn 1:

- Một Hs đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?

+ Em thấy trận địa đó được bố trí ra sao?

- Nêu ý chính của đoạn 1?

* Đoạn 2:

- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi:

+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?

- Nêu ý chính của đoạn 2?

* Đoạn 3:

- Một Hs đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?

- HS đọc nt - HS luyện đọc - HS đọc nt

- 1Hs đọc chú giải.

- Học sinh đọc theo cặp.

- Thi đọc - Nhận xét

- 1 hs đọc cả bài.

- HS lắng nghe

- 1HS đọc, lớp đọc thầm + Bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường,...

- Rất kiên cố và cẩn thận - Trận địa mai phục của bọn Nhện

- Một hs đọc to, lớp đọc thầm.

- Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi với lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh.

+ Sau khi nhện cái xuất hiện với vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay phắt lưng, phóng càng…

- Dế Mèn ra oai với bọn nhện - 1HS đọc

- Phân tích, so sánh

+ Nhện béo, giàu >< món nợ bé tí tẹo;

+ béo tốt, kéo bè kéo cánh

>< cô gái yếu ớt thật xấu hổ

vừa đọc.

- Lắng nghe

- Hs tham gia hoạt động cặp (Gv yêu cầu bạn cùng cặp đọc cho bạn nghe).

- Đọc các chữ d, đ, e, ê

- Viết các chữ d, đ, e, ê vào vở ô li (GV bắt tay)

- HS tiếp tục viết các chữ d, đ, e, ê

(6)

+ Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?

- Lớp chia làm 4 nhóm thảo luận để chọn danh hiệu cho Dế Mèn: Võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, Hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng.

+ GV giải nghĩa các từ HS đưa ra.

- Nêu ý chính của đoạn 3?

+ Nêu ý chính toàn bài?

+ Qua bài em thấy Dế Mèn có đức tính tốt nào chúng ta cần học tập?

c, Đọc diễn cảm:

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn của bài.

- Gv treo bảng phụ ghi đoạn:

“Từ trong vách đá ... vậy đi không?”

- Gv đọc mẫu.

- Yêu cầu hs nêu cách đọc - Gọi HS đọc thể hiện

- Gv yêu cầu học sinh đọc theo nhóm.

- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh đọc tốt.

3. Củng cố, dặn dò: ( 5’)

* KNS : Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì trong cuộc sống ?

- NX tiết học, giao nhiệm vụ VN

- Chúng sợ hãi cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết dây tơ chăng lối.

- Các danh hiệu đều có thể đặt cho Dế Mèn nhưng thích hợp nhất vẫn là danh hiệu” Hiệp sĩ” vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết, hào hiệp để chống lại áp bức, bất công, che chở, bênh vực kẻ yếu.

- Dế Mèn dũng cảm làm bọn Nhện nhận ra lẽ phải.

* Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công.

- HS nêu

- Hs nối tiếp đọc đoạn bài tập đọc.

- Hs nêu cách đọc.

- 3Hs đọc thể hiện.

- Hs luyện đọc trong nhóm - 2 hs thi đọc

- 2 hs trả lời.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe ---

Chính tả : ( nghe - viết )

TIẾT 2: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC

(7)

I. Mục tiêu:

1. Mục tiêu chung 1.1.Kiến Thức :

- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp đoạn văn “Mười năm cõng bạn đi học”

- Phân biệt và viết đúng những tiếng có âm và vần dễ lẫn s / x, ăng / ăn.

2. Kĩ năng

- Làm đúng bài tập chính tả.

3. Thái độ

- Giáo dục HS tính cẩn thận, có ý thức rèn chữ viết.

2. Mục tiêu riêng dành cho HSKT:

- Tập viết các chữ be, dê (GV bắt tay) II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi nội dung bài 2.

- Vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Ánh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Tìm các tiếng có âm đầu l/n ?

- Gv nhận xét, đánh giá hs viết các từ.

2. Bài mới: (30’)

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Hướng dẫn nghe viết:

- Gv đọc đoạn chính tả cần viết.

+ Bài có những tên địa danh nào, danh từ riêng nào? Viết tên địa danh, danh từ riêng như thế nào ? - Gv yêu cầu hs viết bảng,lớp viết nháp nháp: 4 ki-lô-mét, khúc khuỷu, gập ghềnh.

- Gv đọc bài cho học sinh viết.

- Gv đọc bài cho hs soát bài - Gv thu 5 bài chấm.

- Gv chữa bài, nhận xét chung.

2.3. Hướng dẫn làm bài tập.

- 2 hs lên bảng,lớp viết nháp - HS nhận xét

- Hs theo dõi SGK, lắng nghe.

- Hs đọc thầm lại - Hs phát biểu - Viết hoa - 3 hs viết bảng

- Hs dưới lớp viết nháp - Hs viết bài

- Hs soát bài

- Hs đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

- Theo dõi

- GV bắt tay hs viết be, dê

(8)

Bài tập 2.

- Gv dán 3 phiếu có nội dung truyện vui lên bảng.

- Gọi hs đọc yêu cầu

- Gv nhận xét, thống nhất lời giải.

- Nêu tính khôi hài của truyện, câu chuyện muốn nói đến điều

gì?

Bài tập 3a.

- Gọi hs đọc yêu cầu

- Gv hướng dẫn hs làm bài.

- Gv quan sát, giúp đỡ hs khi cần.

- Gv nhận xét, khen ngợi các em giải đố nhanh, đúng.

3.Củng cố, dặn dò. (5’)

- Gv lưu ý hs những từ dễ lẫn để viết đúng chính tả.

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- 1 hs nêu yêu cầu bài.

- Lớp đọc thầm truyện: Tìm chỗ ngồi

- 3 hs thi làm bài, lớp làm vào vở bài tập

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Đáp án: sau - rằng – chăng –xin - băn khoăn – sao - xem

- 1 hs đọc lại truyện khi đã điền đúng.

+ Ông khách ở hàng ghế đầu tưởng người đàn bà giẫm phải chân ông hỏi thăm và xin lỗi ông. Hoá ra bà ta chỉ hỏi để biết mình có trở lại đúng hàng ghế đó hay không để tìm chỗ ngồi của mình?

- Hs nêu yêu cầu - Hs thi giải đố nhanh - Hs báo cáo nhận xét.

Đáp án:

Sáo - Sao; trăng – trắng.

- HS lắng nghe

- Đánh vần theo cô giáo:

be, dê

- Lắng nghe

---

Buổi chiều

Lịch sử

TIẾT 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TIẾP THEO)

(9)

I. Mục tiêu:

1. Mục tiêu chung

Học xong bài, học sinh biết 1.1. Kiến thức

- Nêu được các bước sử dụng bản đồ:đọc tên bản đồ,xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.

1.2. Kĩ năng

- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản:nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi , cao nguyên, đồng bằng, vùng biển.

1.3. Thái độ

- Yêu quê hương, đất nước.

* Giáo dục Quốc phòng và An ninh

- Giới thiệu Bản đồ hành chính Việt Nam và khẳng định hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam.

2. Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe - Tô màu bản đồ VN II. Đồ dùng dạy học:

- Bản đồ tự nhiên VN, bản đồ hành chính.

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Ánh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi

? Bản đồ là gì ?

? Nêu những yếu tố của bản đồ?

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: (28’)

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Cách sử dụng bản đồ:

* Hoạt động 1:

- Bước 1: Gv yêu cầu hs thảo luận câu hỏi:

- 2 hs lên bảng trả lời.

+ Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất theo một tỉ lệ nhất định.

+ Những yếu tố của bản đồ:

Tên bản đồ Phương hướng Tỉ lệ

Kí hiệu

- Lắng nghe

(10)

- Tên bản đồ cho biết gì ?

- Dựa vào bảng chú giải ở h3 để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí ?

- Chỉ đường biên giới phần đất liền của VN với các nước láng giềng trên h3 ? Giải thích vì sao em biết ? - Bước 2 : Gv giúp hs hoàn thiện câu trả lời.

- Bước 3: Gv giúp hs nêu các bước sử dụng bản đồ.

* Hoạt động 2:

Bước 1 : Gv nêu yêu cầu làm bài tập 1, 2 Sgk.

Bước 2 : Gv quan sát, hướng dẫn hs làm bài.

- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

2.3. Thực hành chỉ bản đồ.

- Gv treo bản đồ, yêu cầu hs:

+ Đọc tên, chỉ bản đồ, chỉ hướng + Chỉ vị trí tỉnh, thành phố em đang sống trên bản đồ ?

+ Nêu tên một số tỉnh tiếp giáp với tỉnh em ?

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

* GDQP& AN ?

- Gọi HS chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

- GV khẳng định hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt

- Hs suy nghĩ, trả lời.

- Hs trình bày, nhận xét và bổ sung.

- HS lên chỉ và giải thích

- Hs trao đổi trong nhóm, 2 nhóm làm phiếu to dán bảng.

- Đại diện các nhóm báo cáo - Nhận xét.

Đáp án:

- Nước láng giềng: Trung Quốc, Lào, Cam pu chia.

- Vùng biển là một phần của biển Đông.

- Quần đảo: Trờng Sa, Hoàng Sa.

- Đảo: Côn Đảo, Phú Quốc, Cát Bà,...

- Sông chính: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền,...

- Hs thực hành chỉ bản đồ.

- Hs khác nhận xét.

- 2 Hs nên chỉ.

- 2 Hs nên chỉ.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hs tô màu bản đồ Việt Nam (gv hd)

- Theo dõi

(11)

Nam

- Gọi HS nêu lại - Gv tiểu kết.

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Xác định phương hướng của bản đồ như thế nào ?

- Giáo viên chốt nội dung bài và cách chỉ bản đồ.

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

- 2 Hs trả lời. - Lắng nghe

--- Luyện Tiếng Việt

TIẾT 1: ĐỌC VÀ TÌM HIỂU BÀI “ ÔNG LÃO NHÂN HẬU”

I. MỤC TIÊU 1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức

- Giúp HS rèn kỹ năng đọc và cảm thụ bài Ông lão nhân hậu và củng cố kiến thức về dấu hai chấm , củng cố cách tả ngoại hình nhân vật .

1.2. Kĩ năng

- Đọc và cảm thụ bài

1.3. Thái độ: Yêu thích môn học

- GD HS biết cách lắng nghe người khác, và biết cách động viên để mọi người cùng tiến bộ.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Quan sát, theo dõi, đọc được một số từ đơn giản trong bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập Thực hành.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HỌC SINH

ÁNH A- Ổn định: 1’

B- Kiểm tra bài cũ : 5’

- Hát - Vỗ tay theo.

- Lắng nghe.

(12)

- Em hãy kể lại chuyện một lần em giận dỗi hoặc cáu kỉnh với ai đó.

- Bây giờ nhìn lại em thấy chuyện đó như thế nào?

C- Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập tiết 1

- GV nhận xét, chốt ý đúng - GV nhắc lại ý nghĩa câu chuyện :

Khuyên ta biết cách lắng nghe và động viên để người khác cùng tiến bộ.

4. Củng cố,dặn dò:

- Ý nghĩa câu chuyện Ông lão nhận hậu?

- Tác dụng của dấu hai chấm ? Dặn học sinh xem lại bài.

- 2 em kể

- HS trả lời

- 1 em đọc bài “ Ông lão nhân hậu” , cả lớp đọc thầm

- HS thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi

Bài 2

a/ Đáp án 3 b/ Đáp án 2 c/ Đáp án 2 d/ Đáp án 1 e/ Đáp án 2 Bài 3 :

a/ Ý nghĩ , b/ Lời nói.

- 1-2 học sinh nhắc lại

- Đánh vần rồi đọc trơn từ : Cô , bé

- Lắng nghe.

---

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 11 tháng 9 năm 2020 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 15 tháng 9 năm 2020 Toán

Tiết 7: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

(13)

1. Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức:

- Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số.

1.2. Kĩ năng

- Nắm được thứ tự số của các số có 6 chữ số 1.3. Thái độ

- Cẩn thận, tỉ mỉ khi làm bài.

2. Mục tiêu riêng dành cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

- Đọc các số 10, 11, 12, II. Đồ dùng dạy học:

- VBT - Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Ánh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

+ Kể tên các hàng đã học?

+ Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề?

+ Xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó trong số 825713?

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: (30’)

2.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2 Luyện tập

* Gv hướng dẫn hs làm bài tập.

Sgk

Bài tập 1. Viết theo mẫu

- Gv treo bảng phụ có kẻ sẵn các cột như Sgk.

- Gv viết số: 653 267

- Hướng dẫn cách đọc số và viết số.

- Yêu cầu hs đọc số và viết các chữ số vào từng hàng

- Trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.

- Hơn kém nhau 10 lần.

- Trăm nghìn: 8 - Chục nghìn: 2….

- HS nối tiếp đọc các số:

850203; 820004; 800007;

832100; 832010.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Theo dõi

- HS đọc số, điền các chữ số vào bảng cho phù hợp.

- Viết bảng con các số 5, 6, 9

- Đọc các số 10, 11, 12

(14)

tương ứng.

- Gv yêu cầu hs tự làm tương tự với các số còn lại, tuỳ từng trường hợp cụ thể có thể là đọc số, viết số, điền các chữ số vào các hàng.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 2.

- Gọi hs đọc yêu cầu - Gv yêu cầu hs làm bài - Gv nhận xét, chốt lại.

- Gv củng cố bài.

Bài tập 3. Viết các số sau - Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm vào vở

- Gv nhận xét, củng cố bài.

Bài tập 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

- Yêu cầu hs đọc kĩ các số đã cho sẵn.

? Tìm quy luật viết các số.

- Yêu cầu hs làm bài.

- Gv củng cố bài.

- Nhận xét, bổ sung.

- 2 hs lên bảng làm bài.

Đáp án:

425 301: Bốn trăm hai mươi năm nghìn ba trăm linh một.

728 309: Bảy trăm hai mươi tám nghìn ba trăm linh chín.

425 736: Bốn trăm hai mươi năm nghìn bảy trăm ba mươi sáu.

- 1 hs nêu yêu cầu bài.

- Hs tự làm vào vở.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

Đáp án:

+ 2 453: Hai nghìn bốn trăm năm mươi ba; chữ số 5 ở hàng chục.

+ 65 243: Sáu mươi năm nghìn hai trăm bốn mươi ba.; chữ số 5 thuộc hàng nghìn....

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài

- 2 hs lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét, đánh giá.

Đáp án:

4 300; 24 316; 24 301; 180 715; 307 421; 999 999

- Hs đọc

- Hs nêu quy luật - Hs làm

Đáp án:

- Bắt tay viết các số 10, 11, 12

- Đọc lại các số 10, 11, 12

- Theo dõi

(15)

3. Củng cố, dặn dò: (5’) - Đọc và viết các số sau:

801 010; 990 710; 760 304;

- Gọi hs nhận xét.

- GV tổng kết, nhận xét tiết học.

- Nhắc hs về nhà chuẩn bị bài sau.

a, 300 000; 400 000; 500 000;

600 000;...

b, 350 000; 360 000; 370 000;

380 000;...

c, 399 000; 399 100; 399 200;

399 300;...

d, 399 940; 399 950; 399 960;

399 970;...

e, 456 784; 456 785; 456 786;

456 787;...

- HS đọc, viết số

- Lắng nghe

--- Luyện từ và câu

TIẾT 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. Mục tiêu:

1 Mục tiêu chung:

1. Kiến thức

- Mở rộng và hệ thống hóa, vốn từ ngữ theo chủ điểm: Thương người như thể thương thân.

- Hiểu nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ theo chủ điểm 2. Kĩ năng

- Học nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt có trong bài và biết cách dùng các từ đó.

3. Thái độ

- Rèn cho HS ý thức học tập tốt.

* GDQBPTE: Đùm bọc, giúp đỡ, yêu thương, nhân hậu với những người xung quanh.

2. Mục tiêu riêng dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe

- Viết các chữ ba, da (GV bắt tay)

- Đánh vần tiếng ba, da (đọc theo giáo viên)

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, Vở bài tập, SGK.

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Ánh 1 . Kiểm tra bài cũ:

+ Tiếng thường có mấy bộ phận?

Đó là những bộ phận nào? Lấy ví

- 2 hs trả lời và lấy ví dụ - Lắng nghe

(16)

dụ.

+ Trong tiếng bộ phận nào có thể thiếu còn bộ phận nào không thể thiếu?

- Cho HS nhận xét, GV nhận xét 2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Hướng dẫn làm bài:

Bài tập 1: Tìm các từ:

- Gv hướng dẫn hs làm bài.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2:

- Gv hướng dẫn hs làm bài.

? Những tiếng nhân nào có nghĩa là người.

- Yêu cầu hs đọc bài của mình trước lớp.

- Gv nhận xét, củng cố bài.

Bài tập 3:

- Yêu cầu 1 em đặt câu có từ ở nhóm a, 1 em đặt câu có từ ở nhóm

- Hs nêu yêu cầu của bài

- Hs suy nghĩ làm bài vào vở bài tập.

- Đổi chéo bài kiểm tra - Đại diện hs trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

a, Nhân hậu, bao dung, độ lượng...

b, Độc ác, tàn ác, dã man,...

c, Cưu mang, che chở, đùm bọc...

d, Ức hiếp, bắt nạt, ăn hiếp,...

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs làm bài vào vở bài tập.

- Hs trả lời

- Hs đọc bài làm, chữa bài.

Đáp án:

a, Nhân có nghĩa là người: nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài.

b, Nhân có nghĩa là lòng thương người: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.

- Hs nêu yêu cầu của bài - Hs nối tiếp đặt câu - Lớp nhận xét.

- Hs hoàn thiện vào Vbt của mình.

- Viết các chữ ba, da (GV bắt tay)

- Đánh vần ba, da (Đánh vần theo cô giáo)

- Theo dõi, lắng nghe

(17)

b.

- Gv nhận xét, chốt lời giải dúng.

- Em hãy tìm câu tục ngữ nói về lòng nhân hậu.

3. Củng cố, dặn dò:

? Em đã sống đoàn kết với mọi người chưa? Hãy kể một ví dụ em đã đoàn kết với bạn ?

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà học thuộc các câu tục ngữ trên, Chuẩn bị bài sau.

- HS nối tiếp nhau phát biểu - Bầu ơi thương lấy bí cùng ...

- Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ...

- HS trả lời

- Lắng nghe

--- Kể chuyện

Tiết 2 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung : 1.1. Kiến thức

- Hiểu câu chuyện thơ “Nàng Tiên ốc” , kể lại đủ ý bằng lời.

1.2. Kĩ năng

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thương giúp đỡ lẫn nhau.

1.3. Thái độ

- Biết quan tâm giúp đỡ mọi người.

2.Mục tiêu dành cho HSKT : - Lắng nghe, theo dõi

* GD QTE: Con người cần yêu thương giúp đỡ lẫn nhau II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh minh họa.

- Hs: SGk

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HS ÁNH

A. Kiểm tra bài cũ: 5p

- Kể nối tiếp câu chuyện hồ Ba Bể, nêu ý nghĩa câu chuyện ?

- 2 hs nối tiếp kể chuyện. - Lắng nghe.

(18)

- Gv nhận xét.

B. Bài mới: 30p 1. Giới thiệu bài:

2. Tìm hiểu câu chuyện:

- Gv đọc diễn cảm bài thơ Nàng Tiên ốc.

- Đọc đoạn 1 cho biết:

+ Bà lão làm gì để sinh sống ? + Khi bắt được một con ốc lạ bà lão đã làm gì ?

+ Từ khi có ốc bà lào thấy trong nhà có gì lạ ?

+ Khi cố tình rình xem, bà lão đã thấy gì ?

+ Bà lão đã làm gì ?

- Câu chuyện kết thúc như thế nào ?

3. Hướng dẫn kể, nêu ý nghĩa câu chuyện ?

a. Hướng dẫn kể bằng lời.

- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em ?

b. Hs kể trong nhóm.

c. Thi kể trước lớp.

- Gv đưa ra các tiêu chí để hs dễ nhận xét.

- Gv kết luận: Câu chuyện nói về tình thương yêu lẫn nhau giữa bà lão và nàng Tiên ốc.

4. Củng cố, dặn dò. 5p - Câu chuyện giúp ta hiểu ra điều gì?

* GD QTE: ? Trong cs chúng ta cần làm gì với mọi người xung quanh?

GVL: Trong cuộc sống con

- 3 hs nối tiếp đọc câu chuyện.

- Lớp đọc thầm + mò cua bắt ốc

+ không bán, thả vào chum nước.

+cửa nhà sạch sẽ, đàn lợn cho ăn no, cơm nứoc nấu sẵn, v- ườn dọn sạch.

+ Nàng tiên từ trong chum n- ước bước ra.

+ bí mật đập vỡ vỏ ốc.

+ Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau.

- Đóng vai người kể, kể cho người khác nghe, không đọc lại bài thơ.

- Hs nối tiếp kể trong bàn. Sau đó trao đổi nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Đại diện 3 hs kể lại câu chuyện.

- Nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Hs bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

- 3 hs phát biểu.

- Lắng nghe , thực hiện

- Lắng nghe.

- Theo dõi

- Theo dõi

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

(19)

người cần yêu thương giúp đỡ lẫn nhau.

- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh kể chuyện tốt.

- Vn kể lại chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau.

--- Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 11 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 16 tháng 9 năm 2020 Toán

Tiết 8: HÀNG VÀ LỚP I. Mục tiêu:

1. Mục tiêu chung 1. Kiến thức

- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn.

2. Kĩ năng

- Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.

- Biết viết số thành tổng theo hàng.

3. Thái độ

- Cẩn thận, tỉ mỉ.

2. Mục tiêu đối với HSKT học hòa nhập:

- Theo dõi, lắng nghe - Đọc các số 13, 14,15 II. Đồ dùng dạy học:

- VBT - Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Ánh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gv yêu cầu hs làm bài tập trên bảng của giáo viên đưa ra.

- Gọi hs nhận xét.

- Gv nhận xét, đánh giá bài làm của

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- Theo dõi

(20)

hs.

2. Dạy bài mới: (30’)

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn:

- Gv yêu cầu hs đọc tên các hàng theo thứ tự từ bé đến lớn.

- GV giới thiệu

+ Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.

+ Hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

- Gv đưa bảng phụ kẻ sẵn:

+ Lớp đơn vị gồm những hàng nào?

+ Lớp nghìn gồm những hàng nào ?

* Lưu ý hs:

- Ghi chữ số vào các hàng từ nhỏ đến lớn.

- Khi viết các số có nhiều chữ số nên để khoảng cách giữa các lớp rộng hơn một chút.

2.3. Thực hành:

Bài tập 1. Viết theo mẫu:

- Gọi hs đọc yêu cầu

? Hãy đọc số ở dòng thứ nhất.

- Yêu cầu hs viết số

? Nêu giá trị của các chữ số.

- Yêu cầu HS làm bài 1 hs làm bảng

- Gv đánh giá, nhận xét.

Bài tập 2. Đọc các số...

- Gọi hs đọc yêu cầu

- Gv để hs tự làm bài, quan sát giúp đỡ nếu cần.

- Gv củng cố bài: Giá trị của các số phụ thuộc vào vị trí các chữ số đó

- Hs đọc và sắp xếp các hàng theo thứ tự.

- Hs quan sát và trả lời.

+ 3 hàng: đơn vị, chục, trăm.

+ 3 hàng: nghìn, chục nghìn,trăm nghìn.

- Hs lên bảng viết từng chữ số vào cột ghi hàng.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- HS đọc - 54 312 - HS nêu

- Hs tự làm, đọc kết quả bài làm của mình.

- Lớp nhận xét.

- Hs nêu yêu cầu của bài.

- Hs tự làm vào vở, 2 hs làm trên bảng phụ.

- Hs đọc bài làm và chữa bài.

- Đọc các số 13, 14, 15

- GV bắt tay viết các số 13, 14, 15

- Lắng nghe

(21)

trong số

Bài tập 3. Viết mỗi số sau thành tổng:

- Gọi hs đọc yêu cầu

- Gv hướng dẫn hs làm bài.

- Yêu cầu hs làm các phần còn lại, 3 hs lên bảng làm.

- Gọi hs nhận xét.

- GV nhận xét kết luận đáp án đúng

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Lớp đơn vị, lớp nghìn gồm những hàng nào?

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- 1 hs đọc yêu cầu của bài.

- HS lắng nghe

52314=50000+2000+300+10+4 - HS làm bài

Đáp án:

503 060=500 000+3 000+60 83 760 =80 000+3 000+700+60 176 091=100 000+70 000+90+1 - Học sinh trả lời theo yêu cầu của giáo viên.

- Hs đọc lại các số 13, , 14, 15

- Lắng nghe

--- Tập đọc

TIẾT 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục tiêu:

1. Mục tiêu chung 1. Kiến thức:

- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ và câu, biết đọc diễn cảm bài thơ, đọc đúng nhịp điệu, giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó lã những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chưa đựng những kinh nghiệm sống quý báu của ông cha.

2. Kĩ năng

- Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.

3. Thái độ

- Biết giữ gìn kho tàng truyện cổ quý báu của ông cha.

2. Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe

- Đọc theo một số từ đơn giản II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ.

- Tranh SGK

(22)

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Ánh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Đọc bài : “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ” và trả lời câu hỏi:

- Em thích nhất hình ảnh nào của Dế Mèn, vì sao?

- Nêu nội dung chính của bài - Gv nhận xét, đánh giá câu trả lời của hs, đưa ra biện pháp hỗ trợ.

2. Dạy bài mới: (30’) 2.1. Giới thiệu bài:

2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc:

- 1HS đọc toàn bài

- Gv yêu cầu hs đọc nối tiếp các khổ thơ của bài.

- Gv kết hợp sửa phát âm cho hs:

sâu xa, độ lượng

- Gv yêu cầu hs đọc nối tiếp các khổ thơ của bài lần 2.

- Hướng dẫn ngắt nhịp thơ - YC HS đọc nt lần 3

-“ Nhận mặt” nghĩa là như thế nào ?

- Cho hs luyện đọc theo cặp - Gv đọc cả bài thơ, hướng dẫn cách đọc.

b. Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu hs đọc 3 khổ thơ đầu trả lời câu hỏi:

- Vì sao tác giả yêu truyện cổ của nước nhà ?

- Gv tiểu kết, chuyển ý.

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi - Lớp theo dõi, nhận xét

- Học sinh đọc nối tiếp lần 1 - Luyện đọc từ

- Hs đọc nối tiếp lần 2

- HS đọc nt

- Nhận ra truyền thống tốt đẹp của cha ông.

- Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp

- Hs trao đổi theo cặp

- Truyện cổ nhân hậu, truyện cổ đề cao phẩm chất tốt đẹp của cha ông: công bằng, độ lượng,...

- Truyện cổ chính là những lời khuyên dạy sâu sắc ...

- Lắng nghe

- Học sinh nhắc lại một từ khó mà các bạn vừa đọc.

- Hs tham gia hoạt động cặp (Gv yêu cầu bạn cùng cặp đọc cho bạn nghe).

(23)

- Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào?

- Gv nhận xét, kết luận.

- Nêu ý nghĩa của hai câu chuyện đó?

- Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào?

- Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Nêu nội dung chính của bài ?

- Gọi học sinh nhắc lại nội dung.

c. Đọc diễn cảm:

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn của bài.

- Gv treo bảng phụ ghi 3 khổ thơ cuối của bài.

- Gv đọc mẫu.

- Gv yêu cầu học sinh đọc theo nhóm.

- Nhận xét, tuyên dương học sinh.

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Qua những câu chuyện cổ, ông cha ta khuyên con cháu điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc hs về nhà chuẩn bị bài học sau.

- Truyện cổ nước mình phong phú và đa dạng.

- Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường.

- Hs nêu.

- Lời ông cha dăn dạy con cháu đời sau: Hãy sống nhân hậu, giàu tình yêu thương...

- Truyện cổ sâu sắc và ý nghĩa

* Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu

chuyện vừa nhân hậu vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quí báu của cha ông.

- Hs nối tiếp đọc các khổ thơ

- 3 hs đọc thể hiện.

- Hs đọc bài trong nhóm.

- Hs thi đọc

- Hs đọc thầm, nhẩm thuộc bài.

- Hs đọc thuộc khổ thơ, bài thơ.

- 2 hs trả lời.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

--- ĐỊA LÍ

Tiết 2: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I. Mục tiêu:

1. Mục tiêu chunng 1.1. Kiến thức:

(24)

- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của dãy núi HLS

+ Dãy núi cao đồ sộ nhất Việt Nam :có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi dốc, thung lũng thường hẹp và sâu.

+Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm 1.2. Kĩ năng

- Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lí tự nhiên VN.

- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản; dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và 7.

1.3. Thái độ

- Yêu quê hương, đất nước* Giáo dục Quốc phòng và An ninh

- Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy Hoàng Liên Sơn trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm.

2. Mục tiêu đối với HS hòa nhập:

- Tô màu bản đồ dãy Hoàng Liên Sơn (gv chỉ cho hs tô) II. Đồ dùng dạy học:

- Bản đồ địa lí tự nhiên VN.

- Tranh ảnh về dãy núi HLS và đỉnh Phan - xi - păng.

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Ánh 1. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Kiểm tra sách vở của học sinh.

? Học Địa lí giúp con có được những kiến thức gì?

- Nhận xét

2. Dạy bài mới: (28’) 2.1. Giới thiệu bài:

2.2. Nội dung:

a, Hoàng Liên Sơn - dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam.

* Hoạt động 1:

- Gv chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam

+ Yêu cầu hs tìm vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn ở H1. Sgk

- Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc nước ta, trong những dãy núi đó dãy nào dài nhất?

- Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở

- Hs nêu

* Hoạt động cá nhân.

- Quan sát

- Hs tìm vị trí dãy núi.

- Dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Sông Gâm, dãy Ngân Sơn, ...

- Lắng nghe

- Hs tô màu bản đồ dãy Hoàng Liên Sơn (GV chỉ cho hs tô)

(25)

phía nào của sông Hồng và sông Đà?

- Dãy Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu kilômét, rộng bao nhiêu km?

- Đỉnh núi, sườn và thung lũng của dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào?

- GVchốt nội dung.

* Hoạt động 2:

- Chỉ đỉnh núi Phan xi păng trên h1 và cho biết độ cao của nó ?

- Tại sao đỉnh núi Phan - xi - păng được gọi là “nóc nhà” của Tổ quốc?

- Quan sát h2 hoặc tranh ảnh, mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng ?

- GV nhận xét và kết luận.

b, Khí hậu lạnh quanh năm:

* Hoạt động 3:

- Gv yêu cầu hs đọc thầm mục 2Sgk trao đổi theo nhóm4.

- Cho biết khí hậu ở nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào ? - Yêu cầu 1 hs lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ?

- Yêu cầu hs trả lời câu hỏi 2 Sgk.

* Gv giới thiệu về Sapa.

3. Củng cố, dặn dò. ( 5’)

- Yêu cầu hs trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn?

* GDQPAN: ? Dãy Hoàng Liên Sơn có ý nghĩa và tầm quan trọng trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm ?

- Gv nhận xét giờ học,

- Nhắc HS về nhà chuẩn bị bài sau.

- Nằm ở phía Tây

- Dài khoảng 180 km,rộng gần 30 km.

- Đỉnh nhọn, sườn dốc,thung lũng hẹp và sâu.

* Hoạt động cá nhân.

- 2 Hs lên chỉ trên bảng.

- Vì đây là đỉnh núi cao nhất nước ta

- 2 Hs mô tả.

- Lớp nhận xét.

* Thảo luận nhóm 4.

- Hs đọc thầm SGK.

- Hs tự do trao đổi trong nhóm và giải thích.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Học sinh lên chỉ

- 1, 2 hs trả lời trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 hs lên thực hiện

- HS trình bày theo ý hiểu của mình.

- Theo dõi, lắng nghe

- Theo dõi, lắng nghe

---

(26)

Ngày soạn: Thứ bảy, ngày 12 tháng 9 năm 2020 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 17 tháng 9 năm 2020

Toán

TIẾT 9: SO SÁNH SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. Mục tiêu:

1 Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- So sánh được các số có nhiều chữ số.

1.2. Kĩ năng:

- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.

1.3. Thái độ

- Cẩn thận, tỉ mỉ khi làm bài.

2. Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe

- Đếm các số 10, 11, 12, 13, 14, 15

- So sánh các số có 1 chữ số dưới sự hướng dẫn của gv II. Đồ dùng dạy học:

- Sgk, VBT - Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Ánh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gv yêu cầu hs làm bài tập: Viết các số 73541, 6532, 83071, 90035 thành tổng.

- Gọi hs nhận xét.

- Gv nhận xét, đánh giá 2. Dạy bài mới: (30’)

2.1:Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Hướng dẫn so sánh các số:

* Các số có chữ số không bằng nhau:

99578 và 100 000

- So sánh 2 số trên, giải thích vì sao em lại điền dấu như vậy?

- Gv nhận xét, kết luận: Số nào có

- 2 học sinh lên bảng làm bài

- HS nhận xét

- Hs suy nghĩ, phát biểu.

99579 < 100 000

vì 99579 có 5 chữ số còn 100 000 có 6 chữ số.

- Lắng nghe

- Học sinh đếm từ 10 đến 15

(27)

nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn..

* Các số có các chữ số bằng nhau:

693 251 và 693 500

- So sánh số các chữ số ở các số?

- So sánh các số ở cùng hàng bắt đầu từ trái sang phải? Nêu kết quả so sánh?

- Khi so sánh các số có nhiều chữ số ta phải làm như thế nào?

* Gv kết luận.

2.3. Thực hành:

Bài tập 1. Điền dấu<, >, = - Gọi hs nêu yêu cầu

- Yêu cầu hs làm bài.

- Gv đánh giá, nhận xét.

Bài tập 2.

- Gọi hs nêu yêu cầu

- Muốn tìm số lớn nhất hay nhỏ nhất ta phải làm gì ?

- Gv nhận xét củng cố bài

Bài tập 3. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn

- Gọi hs nêu yêu cầu

- Yêu cầu hs tự làm và đọc bài làm của mình.

- GV nhận xét kết luận đáp án Bài tập 4

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Hs đọc 2 số.

- Đều có 6 chữ số.

- So sánh các chữ số cùng hàng với nhau. Vì cặp số ở hàng trăm nghìn, chục nghìn và hàng nghìn giống nhau đều là 6, 9, 3. Ta so sánh đến hàng trăm 2 < 5 nên 693251 < 693500

- Hs phát biểu

- 1 hs nêu yêu cầu bài

- 2 hs làm bảng, lớp làm vào vở - Hs đọc và chữa bài.

- Hs đọc kết quả và giải thích cách làm.

- Đáp án:

9 999 < 10 000 653 211 = 653 211 99 999 < 100 000 43 256 < 432 510 726 858 > 557 652 845 713 < 854 713 - 1 hs đọc yêu cầu bài.

- So sánh các số.

- Hs tự làm và báo cáo.

- Hs nhận xét

- HS nêu yêu cầu

- Hs tự làm, đổi chéo vở kiểm tra.

- So sánh 3...9 2...3 1...2 3...0 (GV hướng dẫn)

Dùng que tính thực hiện tìm kết quả của các phép tính (GV hướng dẫn)

2 + 3 = 3 + 2 = 5 - 1 = 5 - 4 =

(28)

- Hướng dẫn HS làm cá nhân, sau đó nêu miệng kết quả.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

3. Củng cố, dặn dò: ( 5’)

- Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số ?

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS nêu yêu cầu

- HS làm bài cá nhân, nêu miệng kết quả

- 2 hs trả lời. - Lắng nghe

--- KHOA HỌC

Tiết 4 : CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN.

VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1.Kiến thức

- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta- min, chất khoáng.

- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn,..

- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.

1.2.Kĩ năng :

- HS biết áp dụng kiến thức vào cuộc sống để giúp cơ thể khỏe mạnh.

1.3.Thái độ :

- Yêu thích môn học.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Lăng nghe, theo dõi, nhắc lại câu trả lời của bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Phiếu học tập HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Ánh 1. KTBC: (5')

? Nêu lại mối liên hệ giữa quá trình trao đổi chất và tuần hoàn?

- GV nhận xét 2. Bài mới(30')

a/ Giới thiệu bài – Ghi tựa (2')

- 2 hs lên bảng trả lời

- HS lắng nghe - Nhắc lại tựa bài

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Nhắc lại tựa bài

(29)

b/ Các hoạt động:(25') Hoạt động 1: Cả lớp (10’) Mục tiêu: Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và những thức ăn chứa nhiều chất bột đường.

Cách tiến hành

- Gọi HS nêu tên một số thức ăn, đồ uống mà các em thường dùng vào các bữa sáng, trưa, tối

- Nêu các chất dinh dưỡng có trong thức ăn?

- Gv nhận xét kết luận

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (15’)

Mục tiêu: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường.

Cách tiến hành

- Chia nhóm thảo luận

- Yêu cầu kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường ở trong hình trang 11 SGk - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường mà em ăn hàng ngày.

- Nêu vai trò của chất bột đường.

+ Gọi đại diện trình bày + GV nhận xét, kết luận.

+ Gọi 2,3 HS đọc bài học trong SGK

3.

Củng cố - Dặn dò (3') - Nhắc lại nội dung bài học.

- cơm, cá, trứng, sữa, rau,tôm, cua, trái cây,...

- Chất đạm, chất béo, chất bột đường, chất khoáng, chất xơ, vi ta min...

- Thảo luận nhóm 4

- Cơm, bánh mì, khoai lang, bắp..

- Bánh quy, cơm, bánh mì, khoai tây...

- Chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cho cơ thể

- Nhắc lại các thức ăn banjn vừa nêu.

- Lắng nghe.

- Nhắc lại câu trả lời của bạn.

- Lắng nghe.

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 3: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I. Mục tiêu:

(30)

1.1 Mục tiêu chung 1. Kiến thức:

- Giúp hs nhận biết hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật.

2. Kĩ năng

- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để xây dựng nhân vật trong một bài văn cụ thể.

3. Thái độ.

- Yêu thích các nhận vật trong truyện.

1.2. Mục tiêu dành cho HSKT:

- Lắng nghe

- tập đánh vần bê, bé, ba II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ.

- VBT

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Ánh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Nhân vật trong truyện có thể là những ai ?

- Làm thế nào để biết tính cách của nhân vật ?

- Gv nhận xét, đánh giá 2. Dạy bài mới: (30’)

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Nhận xét:

* Hoạt động 1:

- Yêu cầu hs đọc truyện: “Bài văn điểm không”.

- Giáo viên đọc lại.

* Hoạt động 2:

- Gv yêu cầu hs trao đổi theo cặp.

- Ghi lại vắn tắt hành động của cậu bé ?

- Em hãy nhận xét về tính cách của

- 2 hs phát biểu ý kiến.

+ Nhân vật trong truyện có thể là người, có thể là đồ vật, con vật,...

+ Để biết tính cách của nhân vật thông qua hành động, lời nói, cử chỉ,...

- 3 hs đọc nối tiếp bài

* Hoạt động cặp đôi - Hs đọc yêu cầu 2, 3.Sgk - Hs trao đổi, ghi lại vào Vbt.

+ giờ làm bài, nộp giấy trắng + giờ trả bài, im lặng mãi mới nói.

+ lúc ra về, khóc khi bạn hỏi

cậu yêu cha trung thực

- Lắng nghe

- Tập đánh vần: bê

(31)

cậu bé ?

- Khi kể về hành động của nhân vật ta chú ý đến điều gì?

2.3. Ghi nhớ:

* Lưu ý: Kể hành động tiêu biểu nói lên tính cách của nhân vật.

2.4. Luyện tập:

Bài tập 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu Gv hướng dẫn học sinh:

+ Điền đúng tên chim sẻ và chim chích.

+ Sắp xếp các hành động thành một câu chuyện ?

- Gv nhận xét, chốt lại cách sắp xếp đúng.

- Gv khuyến khích, tuyên dương hs.

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Tính cách của nhân vật thể hiện qua đâu?

- Gv nhận xét giờ học.

- Nhắc hs về nhà.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS nêu

- 2 hs đọc ghi nhớ

- Hs đọc yêu cầu của bài - Lớp đọc thầm

- Hs trao đổi với bạn - Làm bài vào Vbt.

- Hs báo cáo, lớp nhận xét.

Đáp án:

+ Một hôm, Sẻ được bà gửi ..

+ Sẻ không muốn chia cho Chích cùng ăn ..

+ Thế là hàng ngày Sẻ nằm...

+ Khi ăn hết, Sẻ bèn quẳng...

+ Gió đưa những hạt kê còn sót lại...

+ Chích đi kiếm mồi tìm đợc + Chích bèn gói cẩn thận...

+ Chích vui vẻ chia cho Sẻ một nửa...

+ Sẻ ngượng nghịu nhận quà..

- 1 hs kể lại câu chuyện - 1 hs trả lời.

- Tập đánh vần: bé, ba

- Lắng nghe

--- Ngày soạn: Thứ bảy, ngày 12 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 18 tháng 9 năm 2020 TOÁN

(32)

Tiết 10: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. Mục tiêu:

1. Mục tiêu chung Giúp học sinh : 1. Kiến thức:

- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.

2. Kĩ năng

- Biết viết các số đến lớp triệu.

3. Thái độ.

- Cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy nhanh.

2. Mục tiêu dành cho HSKT:

- HS đếm các số từ 1 đến 15 xuôi, ngược.

II. Đồ dùng dạy học:

- SGK, vbt - Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Ánh 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )

- Lớp đơn vị gồm những hàng nào, lớp nghìn gồm những hàng nào?

- Gv nhận xét, đánh giá câu trả lời của hs

2. Dạy bài mới:( 30’ )

2.1: Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Giới thiệu lớp triệu:

- Gv yêu cầu hs viết số: một nghìn, mời nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn.

- Gv: Mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, viết là: 1000 000.

- Số một triệu gồm bao nhiêu chữ số 0?

- Mười triệu còn gọi là một chục triệu, viết như thế nào ?

- Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu, viết nh thế nào? Số này

- 2 học sinh nêu.

+ Lớp đơn vị gồm hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

+ Lớp nghìn gồm có hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn.

- 1 000, 10 000,100 000, 1 000 000

- 3 hs đọc lại

- 6 chữ số 0

- Hs viết bảng 10 000 000 - Hs viết và nêu.

- Hs Khải chú ý theo dõi.

Bài 1: Đếm các số từ 1 đến 15 xuôi, ngược.

(33)

có bao nhiêu chữ số 0?

* Kết luận: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu.

- Lớp triệu gồm những hàng nào?

- Em hãy nêu lại các lớp đã học ? 2.3. Thực hành :

Bài tập 1. Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu:

- Gọi hs đọc yêu cầu - YC HS đếm miệng - Gv đánh giá, nhận xét.

Bài tập 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)

- Gọi hs đọc yêu cầu

- Gv yêu cầu học sinh làm bài, 2 hs làm bảng phụ.

- GV nhận xét kết luận đáp án đúng Bài tập 3.

- Viết số: 3 250 000

+ Chữ số 3 thuộc lớp nào? Hàng nào ?

+ Giá trị của chữ số 3 là bao nhiêu ?

* Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của các chữ số ở từng hàng.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Lớp triệu gồm những hàng nào ? - Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Triệu, chục triệu, trăm triệu.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs đếm

- 1 hs nêu yêu cầu của bài.

- Hs tự làm rồi chữa bài.

- Hs đổi vở, soát lỗi.

- Hs đọc số...

- HS trả lời - 3 000 000.

- Hs làm tương tự - Hs đọc kết quả.

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

Tính (GV HD dùng que tính, nêu kết quả

4 + 3 = 5 + 5 = 6 + 4 = 4 + 4 = 5 + 3 = 1 + 5 = 0 + 6 =

- Lắng nghe ---

LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 4: DẤU HAI CHẤM I. Mục tiêu:

1. Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức:

- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu

(34)

1.2. Kĩ năng

- Nhận biết dụng của dấu 2 chấm.

1.3. Thái độ

- Bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn 2. Mục tiêu dành cho HSKT:

- Tập viết được dấu thanh ngã, hỏi và ghép chữ đã, bẽ, bẻ

* GD TT HCM:Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đời phấn đấu, hi sinh vì tương lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ.

- VBT, SGK.

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Ánh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Hãy đọc những câu tục ngữ nói về lòng nhân hậu ?

- Gv nhận xét, đánh giá câu tục ngữ của hs đưa ra.

2: Dạy bài mới: (30’)

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Nhận xét:

- Gv yêu cầu hs đọc mục nhận xét và trả lời.

+ Trong câu văn dấu hai chấm có tác dụng gì ?

+ Nó được dùng phối hợp với dấu gì?

+ Trong câu tiếp theo dấu hai chấm có tác dụng gì? Dùng phối hợp với dấu gì?

- Tương tự như vậy với phần c.

- Qua các ví dụ a, b, c em hãy cho biết dấu hai chấm có tác dụng gì ?

* Ghi nhớ:

- Gọi hs đọc ghi nhớ 2.3. Luyện tập:

- 2 hs trả lời.

+ Ở hiền gặp lành.

+ Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn

- Hs đọc thầm kết hợp trả lời câu hỏi.

+ Báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn.

+ Dấu gạch đầu dòng.

+ Báo hiệu bộ phận sau đó là lời giải thích.

- 2 Hs nêu.

- 2 hs đọc.

- Lắng nghe

- Hs tập viết dấu thanh ngã, hỏi

- Lắng nghe

(35)

Bài tập 1:

- Gọi hs nêu yêu cầu

- Gv yêu cầu hs thảo luận cặp đôi về tác dụng của dấu hai chấm trong từng câu.

- Gv nhận xét, chữa bài.

Bài tập 2:

- Gọi hs nêu yêu cầu

- Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật cần dùng phối hợp với dấu gì?

- Khi dùng để giải thích có cần phải dùng kết hợp với các dấu khác không?

- Yêu cầu Hs viết đoạn văn- đọc bài của mình trước lớp.

- Gv nhận xét, củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò: (5’) - Dấu hai chấm có tác dụng gì?

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Hs đọc yêu cầu của bài.

- Hs thảo luận

- Hs tiếp nối nhau trả lời.

- 1 hs nêu yêu cầu của bài.

- Dấu “ – ’’

- Không dùng phối hợp với dấu nào.

- Hs viết bài, đọc bài làm của mình.

- Lớp nhận xét.

- 2 hs trả lời.

- GV bắt tay viết các chữ:

đã, bẽ, bẻ

- Tập đánh vần theo cô giáo đã, bẽ, bẻ

- Lắng nghe

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 4: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu:

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Hs hiểu: Trong bài tập kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật.

1.2. Kĩ năng :

- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện, tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.

1.3. Thái độ :

- Yêu thích các nhân vật trong truyện.

2. Mục tiêu đối với HS hòa nhập:

- Theo dõi, lắng nghe

- Tập đánh vần theo cô giáo đã, bẽ, bẻ

(36)

II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin - kĩ năng sáng tạo

III. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ.

- Vở bài tập

IV. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Ánh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi hs lên bảng

- Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì ?

- Gv nhận xét, đánh giá 2. Dạy bài mới: (30’)

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Nhận xét:

- Yêu cầu hs đọc đoạn văn.

- Yêu cầu các em làm vào vở bài tập.

- Gv quan sát, giúp đỡ hs nếu cần.

* Gv nhận xét, kết luận rút ra ghi nhớ: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật.

2.3. Ghi nhớ:

- Yêu cầu hs nêu nội dung ghi nhớ, cho ví dụ?

2.4. Luyện tập:

Bài tập 1:

- Yêu cầu học sinh đọc thầm trả lời .

- 2 hs phát biểu ý kiến.

+ Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý chỉ kể những hành động tiêu biểu của nhân vật.

- 3 hs nối tiếp nhau đọc - Hs làm việc cá nhân - Hs báo cáo.

Đáp án:

+ Nhà Trò: sức vóc gầy yếu quá.

+ Thân hình: bé nhỏ, bự những phấn, như mới lột.

+ Cánh: mỏng như cánh bướm non.

+ Trang phục: áo thâm dài, đôi chỗ ..

+ Tính cách: yếu đuối

+ Thân phận: tội nghiệp, đáng thương.

- 3 hs đọc.

- HS nêu và cho VD - 1 hs nêu yêu cầu bài tập.

- Hs đọc thầm, dùng bút chì gạch chân những đặc điểm ngoại hình.

+ Thân hình... gia đình

- Hs Khải chú ý lắng nghe.

- Tập đánh vần theo cô giáo đã, bẽ, bẻ

- Tập đánh vần: đã, bẽ, bẻ

(37)

+ Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc ? Điều đó gợi lên điều gì ?

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài tập 2:

- Gọi hs nêu yêu cầu

- Gv yêu cầu hs quan sát minh hoạ truyện thơ Nàng tiên ốc.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

* KNS: Vận dụng sự sáng tạo trong mỗi bài văn.

- Khi tả ngoại hình nhân vật, ta cần chú ý tả những gì ?

Gv nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau

nghèo, quen vất vả.

+ Hai túi áo... hiếu động

lựu đạn đi liên lạc.

+ Bắp chân... nhanh nhẹn, thông minh.

- 1 hs đọc yêu cầu của bài.

- Hs quan sát.

- Hs tự làm bài.

- 3, 5 hs thi kể.

- HS trả lời

- Lắng nghe

--- SINH HOẠT TUẦN 2

An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ

Bài 7: NGỔI AN TOÀN TRONG XE Ô TÔ VÀ TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY

I. Mục tiêu

1. Mục tiêu chung

- HS ý thức được những nguy hiểm khi đi xe đạp qua đường và nắm được các bước đi xe đạp qua đường an toàn

2. Mục tiêu dành cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

- Xem tranh

II. Đồ dùng dạyhọc:

- Tranh to in các tình hu ngố

- Sưu tâm m̀ ôt ṣ ô tranh nh ch p các em HS nǵ ả ụ ôi tr̀ ên ô tô v trà ên thuyên kh̀ ông an to n v an to n.à à à

III. Hoạt động dạy và học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của Khải 1. Ki m tra b i c (2 )ể à ũ ’

(38)

- Gọi 2 HS nhắc lại tư thế ngồi trên xe máy, xe đạp an toàn.

- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.

2. Dạy bài mới 2.1 Giới thiệu bài

? Khi chúng ta đi chơi xa ngồi trên xe ô tô thì chúng ta nên làm gì và không nên làm gì ?

? Lớp mình đã bạn nào được đi thuyền, phà chưa? Khi ngồi trên thuyền phà chúng ta phải ngồi như thế nào?

Các em đã được đi xe ô tô, ngồi trên thuyền hoặc đi phà.

Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các con kiểm tra lại xem

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận.Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi

- Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ

-Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường.. -Xác định được các hoạt động của HS khi

+ Đánh dấu x vào cột Tốt nếu em thực hiện tốt giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.. + Đánh dấu x vào cột Chưa tốt nếu em chưa thực hiện tốt giữ vệ

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và

Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có