• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px"

Copied!
13
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn:

Ngày giảng:

CHƯƠNG VI: HÌNH HỌC PHẲNG BÀI 5: GÓC

(Thời gian thực hiện 4 tiết – Tiết 28,29,30,31) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được khái niệm góc, điểm trong của góc (không đề cập đến góc lõm).

- Nhận biết được góc đặc biệt (góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt).

- Nhận biết được khái niệm số đo góc, đo được góc; biết so sánh hai góc.

2. Năng lực

* Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

* Năng lực riêng:

- Quan sát hình và đọc được tên góc, nhận biết được điểm trong của góc.

- Vận dụng được khái niệm góc vào một số tình huống trong thực tế.

- Biết đo một góc bằng thước đo góc.

- Kiểm tra được góc vuông, góc nhọn, góc tù bằng thước đo góc hoặc ê ke.

3. Phẩm chất

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.

- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV

- Giáo án, SGK, máy tính

- Các dụng cụ vẽ hình trên bảng: thước, compa, ê ke, thước đo độ,...

- Một số hình ảnh hoặc video (nếu có điều kiện) gợi nên góc để minh họa cho bài sinh động.

2 - HS

- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, thước kẻ, conpa, ê ke, thước đo độ,....

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Tiết 28:

1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5’)

a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước làm quen bài học.

b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS lắng nghe c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d) Tổ chức thực hiện:

- GV cho HS quan sát hình ảnh chiếc compa và trả lời câu hỏi:

(2)

Hai thân của chiếc compa có thể xem là hai tia chung gốc. Độ mở của compa gợi cho ta hình ảnh gì?

- GV gọi 1 HS trình bày câu trả lời (không giải thích)

+ Hai thân compa gợi nên hình ảnh hai tia chung gốc, độ mở compa gợi nên độ lớn của góc.

Þ GV nhận xét và dẫn dắt vào bài.

2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (25’) Hoạt động 2.1: Khái niệm góc

a) Mục tiêu:

- HS nhận biết và nêu được khái niệm góc

- HS đọc được tên các góc và các thành phần của góc - Biết cách vẽ góc

b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS vẽ hai tia chung gốc như hình 67 trong SGK

- Từ đó GV hình thành khái niệm góc và yêu cầu HS đọc và ghi nhớ khái niệm góc trong khung kiến thức trọng tâm.

- GV nhắc cho HS cách gọi thứ hai của một góc, đỉnh của góc, hai cạnh của góc ở chú ý.

- GV hướng dẫn HS thực hiện VD1, yêu cầu HS phải viết được tên góc, cạnh của góc.

- GV hướng dẫn HS thực hiện VD2, yêu cầu HS vẽ được góc khi biết đỉnh và hai điểm khác lần lượt thuộc cạnh của góc.

- Áp dụng làm bài Luyện tập 1 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.

- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Luyện tập 1

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS báo cáo kết quả sau khi thực hiện

I. KHÁI NIỆM GÓC

Góc là hình gồm hai tia chung gốc.

y

x O

Hình 67

* Chú ý:

- Góc xOy (hoặc góc yOx ) được kí hiệu là xOy· hoặc yOx·

- Hai tia OxOy được gọi là hai cạnh của góc. Gốc chung O của hai tia được gọi là đỉnh của góc.

Luyện tập 1

x A

B C

- Góc BAx có hai cạnh của góc là

(3)

nhiệm vụ

- Gọi 1 HS đọc khái niệm góc trong SGK.

- Gọi 1 HS đứng tại chỗ thực hiện bài Luyện tập 1

- GV gọi HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh.

- GV chốt kiến thức khái niệm góc

tia AB và tia Ax .

- Góc CAx có hai cạnh của góc là tia AC và tia Ax .

- Góc BAC có hai cạnh của góc là tia AB và tia AC .

Hoạt động 2.2: Điểm nằm trong góc a) Mục tiêu:

- HS hiểu và nhận biết được điểm trong của góc - HS biết được điểm trong của góc trong thực tế

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc và thực hiện các yêu cầu trong HĐ2.

a) Hãy vẽ góc xOy. Lấy điểm A thuộc tia Ox, điếm B thuộc tia Oy (A, B khác O). Sau đó, tô màu phần mặt phẳng giới hạn bởi hai tia Ox và Oy mà chứa đoạn thẳng AB như Hình 72.

b) Vẽ một điểm M nằm trong phần được tô màu.

- Từ đó GV hình thành khái niệm điểm nằm trong góc và yêu cầu HS đọc và ghi nhớ khái niệm điểm nằm trong góc trong SGK.

- GV hướng dẫn HS thực hiện VD3, yêu cầu HS nhận biết được điểm nằm trong góc, điểm nằm ngoài góc.

- GV hướng dẫn HS thực hiện VD4, yêu cầu HS nhận biết được liên hệ giữa điểm nằm trong góc và điểm nằm trên đoạn thẳng có hai đầu mút ở trên các cạnh của góc.

- Áp dụng, thảo luận nhóm đôi làm bài Luyện tập 2

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS quan sát, lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao.

- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi

II. ĐIỂM NẰM TRONG GÓC

y x

O

M

Hình 73

Điếm M như trong Hình 73 (không thuộc tia Ox Oy, ) được gọi là điểm nằm trong góc xOy hay điểm trong của góc xOy .

Luyện tập 2

b

x y

C D

O N

(4)

cần

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS báo cáo kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ

- Gọi 1 HS đọc khái niệm góc trong SGK.

- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài Luyện tập 2.

- GV gọi HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh.

- GV chốt kiến thức về điểm nằm trong góc.

Ba điểm D C N, , thẳng hàng và điểm N không nằm giữa hai điểm

DC .

HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (15’) a) Mục tiêu:

- HS đọc được tên góc, viết được kí hiệu góc, xác định được cạnh, đỉnh của góc, điểm nằm trong góc.

b) Nội dung:

- Làm hai bài tập về đọc tên, kí hiệu góc, xác định đỉnh, cạnh của góc.

c) Sản phẩm:

- Lời giải hai bài tập trên.

d) Tổ chức thực hiện:

* GVgiao nhiệm vụ học tập

Bài 1: Hoàn thành phiếu học tập sau

1. Hình gồm hai tia chung gốc OK, ON là... Điểm O là ..., hai tia OK, ON là...

2. Kí hiệu góc AHKcó đỉnh là...; có hai cạnh là...

3. Góc ABC kí hiệu: ...

4. Để vẽ một góc bất kì ta phải vẽ... và ...

Bài 2 :

Hình a

z y

C

Hình b

T

H V

Hình c

P

K L N

M

và điền vào bảng phụ:

Hình Tên góc

(Cách viết thông thường) Tên đỉnh Tên cạnh Tên góc, cách viết kí hiệu

a Góc yCz, góc zCy, góc C C Cy, CzyCz, zCy, C ... ... ... ...

(5)

b ... ... ... ...

... ... ... ...

c

... ... ... ...

... ... ... ...

... ... ... ...

... ... ... ...

* HS thực hiện nhiệm vụ:

- HS điền vào chỗ chấm

* Báo cáo, thảo luận:

- GV yêu cầu HS cùng bàn đổi bài chấm chéo.

* Kết luận, nhận định 1: GV chuẩn hóa kiến thức.

Bài 1:

1. gócKON; đỉnh; cạnh 2. H; HAHK

3.ABC CBA ;

4. đỉnh; hai cạnh của nó.

Hình Tên góc

(Cách viết thông thường) Tên đỉnh Tên cạnh Tên góc, cách viết kí hiệu a Góc yCz, góc zCy, góc C C Cy, CzyCz, zCy, C

b

Góc HVT, góc TVH, góc V V VH , VTHVT, TVH ;VGóc VHT, góc THV, góc H H HV , HT VHT; THV ; H Góc HTV, góc VTH, góc T T TH, TV HTV ;VTH ;T

c

Góc KPL, góc LPK, góc P P PK , PL KPL ;LPK Góc KPM, góc MPK P PK , PM KPM ;MPK

Góc LPN, góc NPL P PL, PN LPN; NPL Góc MPN, góc NPM P PN , PM MPN ; NPM

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ghi nhớ khái niệm góc, cách đọc tên, kí hiệu góc, xác định được cạnh và đỉnh của góc, điểm nằm trong góc.

- Làm bài tập sau: Bài 1, 2 (SGK trang 100)

- Chuẩn bị bài mới: đọc trước toàn bộ nội dung mục III. Số đo góc trong SGK

(6)

Tiết 29:

2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (45’) Hoạt động 2.3: Số đo của góc

a) Mục tiêu:

- HS biết cách sử dụng thước đo góc để đo góc cho trước b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, thực hiện.

c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS quan sát thước đo góc và yêu cầu HS tiến hành đo góc như Hình 77.

- GV hướng dẫn HS ghi nhớ hai bước đo góc trong bóng nói khám phá kiến thức.

- Từ đó yêu cầu HS đọc và ghi nhớ nội dung trong khung kiến thức trọng tâm.

- GV hướng dẫn HS thực hiện VD5, yêu cầu HS thực hiện được hai bước trong quy trình đo góc.

- GV hướng dẫn HS thực hiện VD6, yêu cầu HS thực hiện được ba bước trong quy trình vẽ một góc khi đã biết số đo.

- GV nhắc HS chú ý về kí hiệu góc.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi thực hiện bài Luyện tập 3.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS quan sát, lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.

- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Luyện tập 3.

III. SỐ ĐO CỦA GÓC 1. Đo góc

- Thước đo góc có dạng nửa hình tròn và được chia đều thành 180 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với

1 .°

- Dùng thước đo góc để xác định số đo của góc xOy.

+ Bước 1: Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh của góc. Vạch 0 của thước nằm trên cạnh Ox .

+ Bước 2: Xác định xem cạnh Oy đi qua vạch chia độ nào thì đó chính là số đo của góc.

Kết luận: Mỗi góc một số đo Chú ý:

+ Nếu số đo của góc xOy thì ta kí hiệu xOy· = °n hoặc yOx· = °n + Trong hình 77b, số đo góc xOy

40° nên ta viết xOy· =40°

+ Chúng ta chỉ xét các góc có số đo không vượt quá 180°

Luyện tập 3

- Góc của quyển sách toán bằng 90°

(7)

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS báo cáo kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ

- Gọi 1 HS đọc khung kiến thức trọng tâm và chú ý trong SGK

- Gọi 1 HS đứng tại chỗ báo cáo kết quả bài Luyện tập 3.

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét thái độ làm việc và phương án trả lời của HS.

- GV chốt kiến thức về số đo của góc

Chú ý:

Trong một hình có nhiều góc, người ta thường vẽ thêm một hay nhiều vòng cung nhỏ nối hai cạnh của góc đó để dễ thấy góc mà ta đang xét tới.

Khi cần phân biệt các góc có chung một đỉnh, chẳng hạn chung đỉnh O trong Hình 79, ta dùng kí hiệu Oµ1 ;

O2

Hoạt động 2.4: So sánh hai góc a) Mục tiêu:

- HS biết cách so sánh các góc thông qua số đo của chúng.

b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.

c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đo độ lớn của góc trong Hình 80 và so sánh số đo của chúng.

- Từ việc só sánh số đo của góc GV dẫn HS đến so sánh hai góc, GV chỉ ra cho HS cách kí hiệu khi so sánh hai góc.

- GV hướng dẫn HS thực hiện VD7, yêu cầu HS so sánh hai góc thông qua số đo.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi áp dụng làm bài Luyện tập 4

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ - GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần.

- Theo dõi, tiếp thu và ghi nhớ kiến thức.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ + Gọi 1 HS đứng tại chỗ báo cáo kết quả bài Luyện tập 4

+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định:

2. So sánh hai góc

Ta có thể so sánh hai góc dựa vào số đo của chúng.

+ Nếu số đo cùa góc xOy bằng số đo của góc uPv thì góc xOy bằng góc uPv và được kí hiệu là

· ·

xOy=uPv

+ Nếu số đo của góc xOy lớn hơn số đo của góc uPv thì góc xOy lớn hơn góc uPv và được kí hiệu xOy· >uPv·

+ Nếu số đo của góc xOy nhỏ hơn số đo của góc uPv thì góc xOy nhỏ hơn góc uPv và được kí hiệu xOy· <uPv·

Luyện tập 4

(8)

- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có cầu trả lời tốt nhất.

- GV chốt kiến thức về so sánh hai góc.

B H C D

A

Hình 81 a) ACB· =ABC·

b) ACB· >ADB·

* GVgiao nhiệm vụ Bài 3/sgk:

- GV chiếu Bài 3yêu cầu HS làm việc đôi thảo luận làm bài tập 3 vào vở.

* HS thực hiện nhiệm vụ:

- HS làm bài tập 3 vào vở.

- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát, hỗ trợ HS vẽ hình chính xác.

* Báo cáo, thảo luận:

- GV chiếu vở của một số HS, kiểm tra tính chính xác.

- HS đứng tại chỗ nêu cách vẽ.

- HS cả lớp lắng nghe, quan sát, nhận xét.

* Kết luận, nhận định:

- GV chốt lại kết quả: Các bước vẽ góc khi biết số đo.

Luyện tập

Bài 3: Cho tia Om , vẽ tia On sao cho mOn· =50°

Giải:

Bước 1: Vẽ tia Om

Bước 2. Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với O, vạch

0 của thước nằm trên tia Om. Bước 3. Đánh dấu một điểm trên vạch chia độ của thước tương ứng với số chỉ 50, kẻ tia Onđi qua điểm đã đánh dấu.

Ta có: mOn  50 .

50°

n

m O

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ghi nhớ cách đo góc, cách vẽ góc khi biết số đo, cách so sánh các góc dựa vào số đo của chúng.

- Làm bài tập sau: Bài 4 SGK trang 101.

- Chuẩn bị bài mới: đọc và tìm hiểu mục IV: Góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt và các ví dụ 8, ví dụ 9 trong SGK.

(9)

Tiết 30:

2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (45’) Hoạt động 2.5: Góc vuông – góc nhọn – góc tù – góc bẹt a) Mục tiêu:

- Phân biệt được các các góc: góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt - Sắp xếp được số đo của các góc trên. Đo góc trên hình thực tế.

b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu kiến thức và áp dụng.

c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS quan sát các góc tạo bởi kim phút và kim giờ trong các chiếc đồng hồ và liên hệ với những loại góc mà em biết.

- GV yêu cầu HS thực hành:

- Thực hiện hoạt động 6: Hãy đo các góc xOy, xOz, xOt xOm, trong hình 82a (treo bảng phụ)

- Từ đó GV yêu cầu HS nêu hiểu biết về khái niệm các góc: góc nhọn, góc vuông, góc tù và góc bẹt.

- GV minh họa các loại góc cho HS.

- GV hướng dẫn HS thực hiện VD8, yêu cầu HS nhận biết được một góc cho trước là góc vuông, góc nhọn, góc tù.

IV. GÓC VUÔNG, GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT

- Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn

và nhỏ hơn 90 .°

- Góc vuông là góc có số đo bằng

90 .°

- Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90°

và nhỏ hơn 180 .°

- Góc bẹt là góc có số đo bằng 180 .° - Trong Hình 82b, ta có:

+ xOy· là góc nhọn;

+xOz· là góc vuông;

+ xOt· là góc tù;

+ xOm· là góc bẹt.

Ví dụ 9: /SGK (Hình vẽ của HS)

(10)

- GV hướng dẫn HS thực hiện VD9, yêu cầu HS vẽ được tất cả các loại góc đã học.

- Yêu cầu HS áp dụng làm Luyện tập 5 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ

HS thực hiện vẽ hình ở Ví dụ 9 trên bảng (4 HS)

- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Luyện tập 5.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS báo cáo kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ

+ GV gọi 1 HS đọc khung kiến thức trọng tâm trong SGK

+ Gọi 1 HS đứng tại chỗ báo cáo kết quả bài Luyện tập 5.

+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo.

- GV chốt kiến thức.

Luyện tập 5 1 - c ; 2 - a ; 3 - b

* GV giao nhiệm vụ học tập

- Hoạt động cá nhân thực hiện bài tập 4 SGK.

Góc aOb là loại góc gì?

* HS thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện yêu cầu của đề bài.

- Yêu cầu học sinh nêu các bước vẽ góc khi biết số đo của góc.

* Báo cáo, thảo luận

- Yêu cầu 2 HS lần lượt lên bảng trình bày bài tập.

- Gọi 2 HS khác nhận xét bài trình bày của bạn.

- Cả lớp quan sát, nhận xét và chữa bài tập vào vở.

- Góc aOb là góc bẹt

* Kết luận, nhận định

Bài 4: Cho tia Oa. Vẽ tia Obsao cho aOb 150

Giải Bước 1. Vẽ tia Oa.

Bước 2. Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với O, vạch 0 của thước nằm trên tia Oa.

Bước 3. Đánh dấu một điểm trên vạch chia độ của thước tương ứng với số chỉ 150, kẻ tia Obđi qua điểm đã đánh dấu.

Ta có: aOb 150.

(11)

- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS.

- Lưu ý về HS các bước vẽ một góc khi biết trước số đo góc.

150°

b

O a

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Đọc lại nội dung toàn bài học

- Làm bài tập còn lại trong SGK – Chuẩn bị tiết luyện tập.

Tiết 31:

3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (30’)

a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.

b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 5;6;7,8 trong SGK trang 100, 101 - HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt

* GV giao nhiệm vụ học tập

- Hoạt động cá nhân thực hiện bài tập 1, 2 SGK

* HS thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện yêu cầu của đề bài.

- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm điểm nằm trong góc.

* Báo cáo, thảo luận

- Yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày bài tập 1.

- Gọi 2 HS khác nhận xét bài làm của bạn.

- Gọi HS nhắc lại điểm nằm trong góc và sau đó xác định các điểm nằm trong góc trong hình 87.

- Cả lớp quan sát, nhận xét và chữa bài tập vào vở.

* Kết luận, nhận định

- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS.

- Lưu ý với học sinh về điểm nằm

Bài 1: Đọc tên góc, đỉnh và các cạnh của góc trong hình 85 và hình 86

m n

O N

M P

Hình 85:

+ Góc: mOn+ Đỉnh: O

+ Cạnh: Om, On. Hình 86:

+ Góc: MNP+ Đỉnh: N

+ Cạnh: NM , NP.

Bài 2: Đọc tên các điểm nằm trong góc xOyở hình 87

(12)

trong góc và điểm không nằm trong góc.

x y

O

D G

E H

Các điểm nằm trong góc xOy là: D G

* GV giao nhiệm vụ học tập

- Hoạt động cá nhân bài tập 5 SGK.

* HS thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện yêu cầu trên

- Hướng dẫn bổ trợ bài tập 5: Dựa vào số đo các góc để so sánh và sắp xếp các góc.

* Báo cáo, thảo luậ

- Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày.

- Cả lớp quan sát, nhận xét và chữa bài tập vào vở.

* Kết luận, nhận định

- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS.

Bài 5: Cho các góc BAC 1300,

 1450

DEG , HKI 1200, PQT 1400. Hãy viết các góc đó theo thứ tự giảm dần.

Giải

Các góc theo thứ tự giảm dần: DEG,

PQT, BAC, HKI .

* GV giao nhiệm vụ học tập 4

- Hoạt động nhóm bài tập 6 SGK trang 101

* HS thực hiện nhiệm vụ 4

- HS thực hiện yêu cầu của đề bài.

* Báo cáo, thảo luận 4

- GV yêu cầu đại diện 3 nhóm HS lên bảng trình bày bài tập

- Cả lớp quan sát, nhận xét và sửa bài tập vào vở.

- Hướng dẫn HS cách sử dụng thước để đo góc.

* Kết luận, nhận định 4

- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS.

Bài 6: Đo các góc sau đây và cho biết số đo của chúng. Xác định góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt trong các góc đó.

 ?

xOyxOz ?

 ?

xOtxOu?

 ?

xOv mIn ?

4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (15’)

a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học

(13)

b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành c) Sản phẩm: KQ của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi sau:

Câu 1: Cho số đo các góc sau: 135 ;50 ;10 ;90 ;165 ;131 ;15 ;65 .0 0 0 0 0 0 0 0 Trong đó có bao nhiêu góc nhọn?

A. 5 B. 4 C. 6 D. 7

Câu 2: Cho hai đường thẳng xxyy cắt nhau tại O. Khi đó, hình tạo thành có bao nhiêu góc bẹt?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 3: Chọn các góc đỉnh D có trong hình vẽ sau:

A B

C

D

A. BDC CAD BDA· ,· ,· B. CDA BDA BCA· ,· ,·

C. ACD CBD CDA· ,· ,· D. CBA BDA BCD· ,· ,·

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng:

A. Góc có số đo 60° là góc vuông. B. Góc có số đo 80° là góc tù.

C. Góc có số đo 100° là góc nhọn. D. Góc có số đo 150° là góc tù.

Câu 5: Cho hình vẽ sau:

O

C

A B

Góc bẹt trong hình là:

A. AOB· B. AOC· C. COB· D. ABC· - HS thảo luận trả lời các câu hỏi của GV

- GV gọi lần lượt 5 HS trả lời các câu hỏi

- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Dặn dò HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học

- Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài “Bài tập cuối chương VI”.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực tự chủ và tự học: xác định giá trị của các biện pháp nghệ thuật đối lập, ẩn dụ từ đó thấy được tâm tư, tình cảm của người chiến sĩ cộng sản yêu nước,

* HS hoàn thành một đoạn văn khoảng 10 câu để làm rõ tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác Hồ trong cuộc sống cách mạng buổi đầu đầy gian khổ, trong đó

- Năng lực tự học: tự nhận thức, xác định giá trị của các biện pháp nghệ thuật đối lập, ẩn dụ, hình ảnh giản dị từ đó thấy được tâm tư, tình cảm của người

GV giới thiệu bài: Các em vừa được ôn lại về Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt, Một số biện pháp tu từ (so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ), Câu phân loại theo mục

- Mục tiêu: Trình bày được những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng.. - Phương pháp – KT: Hoạt động nhóm, nêu và

Câu 5: Trong từng bước phân loại bằng khóa lưỡng phân từ đầu đến cuối người ta luôn phân loại các loài sinh vật thành mấy nhóm..

Khi thử máu để truyền, với máu của vợ bác sĩ thì bị kết dính, với máu bác sĩ thì không bị kết dính.. Nhóm máu O

Trong môi trường có nhiều tác nhân gây hại cho hệ hô hấp, mỗi chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường và bảo vệ chính mình. Hút thuốc lá có hại