• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
50
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 8

NS: 18/10/2021

NG: 25/10/2021 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2021

TOÁN

TIẾT 42: LUYỆN TẬP CHUNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Học sinh thực hiện được cách viết số đo độ dài, khối lượng dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.

- Sử dụng kiến thức đã học vào để giải bài toán có liên quan đến số đo độ dài và diện tích của một hình.

- Góp phần phát triển năng lực phẩm chất:

+Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn về toán học, năng lực giao tiếp toán học.

+ HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận. Có trách nhiệm hoàn thành các bài tập được giao.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, bút dạ.

- HS: SGK, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5 phút)

- GV tổ chức phần thi “Ai nhanh, ai đúng”.

- GV đưa ra các phép tính, gọi đại diện 2 HS lên tham gia thi điền nhanh kết quả. Yêu cầu HS giải thích vì sao điền được kết quả như vậy.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

- GV giới thiệu: Với trò chơi ‘Ai nhanh, ai đúng?” chúng ta đã được nhớ lại cách thực hiện đổi đơn vị đo diện tích dưới dạng số thập phân. Để chúng ta thực hiện thành thạo cách viết số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vị khác nhau và sử dụng kiến thức đã học vào để giải bài toán có liên quan. Chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay.

-HS lắng nghe.

- Đại diện HS tham gia.

55dm2 = …….m2 (0,55m2) 16dm223cm2=……….dm2 (16,23dm2)

15,6m2 =…m2 …dm2 (15m260dm2)

(2)

2. Hoạt động luyện tập, thực hành (25 phút)

Bài 1 (47): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Gọi HS nêu cách làm.

- Yêu cầu HS tự làm bài

+ Hãy nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài mà em đã học?

- GV nhận xét, chôt kiến thức.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS nêu

- HS tự làm bài. 2 HS lên bảng làm.

- Cả lớp nhận xét, bổ sung.

*Kết quả:

a) 42m 34cm = 42,34m b) 56m 29cm = 562,9dm c) 6m 2cm = 6,02m d) 4352m = 4,352km

+ HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.

Bài 2 (47): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là kg.

- GV gọi HS đọc yêu cầu và tự làm bài - GV yêu cầu hs làm bài theo nhóm khăn trải bàn.

+ Hãy nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng mà em đã học?

- GV nhận xét, chốt kiến thức đúng.

- HS nêu yêu cầu bài tập

- Các nhóm làm bài trong phiếu - trình bày.

- HS dưới lớp nhận xét, chữa bài.

*Kết quả:

a) 500g = 0,5 kg b) 347g = 0,347 kg c) 1,5 tấn = 1500kg

-Hai đơn vị đo khối lượng liên tiếp nhau hơn kém nhau 10 lần

Bài 3 (47): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

+ HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo ki-lô-mét vuông, héc ta, đề-xi-mét vuông với mét vuông.

- GV theo dõi hướng dẫn HS chưa hoàn thành làm bài.

- Yêu cầu HS chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

+ HS nêu:

1km2 = 1 00 0000m2 1ha = 10 000m2 1m2 = 100dm2

1dm2 = m2 (hay 0,01m2) - HS tự làm vở. 2 HS lên bảng làm.

- HS tự làm vở

- Nhận xét, chữa bài.

* Kết quả:

a) 7km2 = 7 00 0000m2

(3)

- GV chốt kiến thức.

3. Hoạt động vận dụng, (8 phút) Bài 4 (47): Giải toán

- Gọi HS đọc bài toán - Yêu cầu HS tóm tắt

- GV hướng dẫn HS làm bài:

+ Cần làm gì để tính được diện tích sân trường?

+ Nửa chu vi sân trường là gì?

+ Có thể dựa vào đâu để tình được chiều dài và chiều rộng của sân trường?

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

*Củng cố-dặn dò: 2’

+ Qua tiết học ngày hôm nay đã giúp em ôn lại những kiến thức gì?

- GV dặn dò HS sau tiết học.

4ha = 40 000m2 8,5ha = 85 000m2 b) 30dm2 = 0,3m2 300dm2 = 3m2 515dm2 = 5,15m2

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt bài toán theo yêu cầu.

- Làm việc theo nhóm 4 - trình bày - nhận xét.

- HS áp dụng dạng bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số để làm bài.

Bài giải

Chiều dài của sân trường là:

150 : (3+ 2) x 3 = 90 (m) Chiều rộng sân trường là:

150-90 =60 (m) Diện tích sân trường là:

90 x 60 = 5400 (m2)= 0,54 ha Đáp số: 5400 (m2); 0,54 ha - HS trả lời

viết số đo độ dài, khối lượng dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.

- Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

TOÁN

TIẾT 43: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HKI ---

TOÁN

TIẾT 44: CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN

(4)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Thực hiện được cộng hai số thập phân. Giải được bài toán với phép cộng các số thập phân.

- Vận dụng giải bài toán có lời văn với phép cộng các số thập phân.

- Góp phần phát huy năng lực phẩm chất:

+Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết toán học.

+HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận. Có trách nhiệm hoàn thành các bài tập được giao.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Sgk. Bảng nhóm, bút dạ.

- HS: Sgk, vở ô li,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5 phút)

- GV tổ chức phần thi: Ai nhanh-Ai đúng - GV đưa ra một số phép tính cộng. Gọi đại diện HS lên tham gia thi điền nhanh Đ, S

- Yêu cầu HS giải thích vì sao điền Đ/S.

Nhận xét, tuyên dương HS

+ Hãy nhận xét về cách đặt tính và thực hiện tính trong các phép tính trên?

+ Phép cộng STP với một số thập phân thực hiện có giống như cộng hai số tự nhiên không? Cách thực hiện như thế nào, đó là nội dung bài học hôm nay: Cộng hai số thập phân.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (12 phút)

a. Ví dụ 1

- GV đưa bài toán: Đường gấp khúc ABC có đoạn thẳng AB dài 1,84m, đoạn thẳng BC dài 2,45m. Hỏi đường gấp khúc đó dài bao nhiêu mét ?

- Yêu cầu học sinh tóm tắt ví dụ + GV vẽ đường gấp khúc ABC .

+ Muốn tính độ dài của đường gấp khúc ta làm như thế nào ?

+ Hãy nêu rõ tổng độ dài AB và BC.

- GV nêu: Vậy để tính độ dài của đường gấp khúc ABC ta phải tính tổng 1,84 +

- Đại diện 2HS tham gia thi

46718 5346 52064

46718

5346 52044

234578

21230 255708

234578

21230 2557808

Đ S S Đ + Khi cộng hai số tự nhiên ta đặt tính thẳng cột, thực hiện tính cộng lần lượt từ phải sang trái.

Lắng nghe.

- 1 HS đọc

- HS thực hiện tóm tắt.

+ Ta tính tổng độ dài của hai đoạn thẳng AB và BC.

+ Tổng 1,84 + 2,45 = ? (m).

- HS lắng nghe.

(5)

2,45. Đây là một tổng của hai số thập phân.

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm cách giải. ( GV gợi ý: có thể đổi ra đơn vị xăng -ti mét)

- GV yêu cầu học sinh trình bày kết quả tính của mình trước lớp.

- GV hỏi lại: vậy 1,84 +2,45 bằng bao nhiêu?

- GV nêu: Trong bài toán trên để tính tổng 1,84 + 2,45 các em sẽ phải đổi từ đơn vị mét sang đơn vị xăng- ti -mét rồi tính, sau khi có được kết quả lại đổi về đơn vị mét.

Làm như vậy rất mất thời gian, vì vậy thông thường người ta sử dụng cách đặt tính.

- GV hướng dẫn học sinh cách đặt tính như trong sách giáo khoa (vừa thực hiện thao tác trên bảng vừa giải thích):

Đặt tính: Viết 1,84 rồi viết 2,45 dưới 1,84 sao cho hai dấu phẩy thẳng cột với nhau (đơn vị thẳng đơn vị, phần mười thẳng phần mười, phần trăm thẳng phần trăm).

Tính: Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên.

Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.

- GV khẳng định: cách đặt tính thuận tiện và cũng cho kết quả là 4,29.

- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính 1,84 + 2,54.

- HS thực hiện đổi 1,84m và 2,45m thành số đo có đơn vị là xăng -ti-mét và tính tổng:

1,84m = 184cm 2,45m = 245cm

Độ dài đường gấp khúcABC là:

184 + 245 = 429(cm) 429cm = 4,29m

- 1 HS trình bày, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

- HS nêu: 1,84 + 2,45 = 4,29 - HS lắng nghe.

- 1HS lên b ng đ t tính và tính, HS c l p làm ra ả ớ giấy nháp.

+ 1,84 2,45 4,29 (cm)

- HS so sánh hai phép tính:

(6)

- GV yêu cầu HS so sánh để tìm điểm giống và khác nhau giữa hai phép tính các em vừa thực hiện.

+ Em có nhận xét gì về các dấu phẩy của các số hạng và dấu phẩy trong phép tính cộng hai số thập phân ?

b. Ví dụ 2

- GV nêu ví dụ: Đặt rồi tính: 15,9 + 8,75 - GV yêu cầu học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của mình.

GV: Nhận xét, khen HS thực hiện tốt.

c. Ghi nhớ

- GV hỏi: Qua hai ví dụ, bạn nào có thể nêu cách thực hiện phép cộng hai số thập phân?

- GV cho HS đọc phần ghi nhớ trên bảng phụ và yêu cầu học thuộc lòng ở lớp.

3. Hoạt động thực hành, luyện tập (15 phút)

Bài 1: Tính:

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài.

+ Giống nhau về cách đặt tính và cách thực hiện cộng.

+ Khác nhau ở chỗ 1 phép tính có dấu phẩy, một phép tính không có dấu phẩy.

+ Trong phép tính cộng hai số thập phân (viết theo cột dọc), dấu phẩy ở các số hạng và dấu phẩy ở kết quả thẳng cột với nhau.

- HS theo dõi

- 1HS lên bảng đặt tính và tính, HS cả lớp làm ra giấy nháp.

65 , 24

75 , 8

9 ,

 15

- HS nêu, cả lớp theo dõi, nhận xét và thống nhất:

+ Đặt tính: viết 15,9 rồi viết 8,75 dưới 15,9 sao cho hai dấu phẩy thẳng cột, các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

+ Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên.

+ Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng với các dấu phẩy của các số hạng.

- Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- HS tự học thuộc lòng ghi nhớ về cách cộng hai số thập phân.

- HS nêu: tính

- HS làm BT, 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

5 , 82

3 , 24

2 ,

58

23,44

08 , 4

36 ,

19

99 , 324

19 , 249

8 ,

 75

863 , 1

868 , 0

995 ,

 0

(7)

- GV yêu cầu học sinh chữa bài của bạn trên bảng.

- GV yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép tính của mình.

+ Dấu phẩy ở tổng của hai số thập phân được viết như thế nào?

- GV nhận xét và tuyên dương học sinh.

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và hỏi:

Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- GV yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện tính tổng hai số thập phân.

- GV yêu cầu HS làm bài 3 HS làm bảng phụ. GV chấm bài một số học sinh.

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV có thể yêu cầu HS nêu rõ cách tính của phép tính cụ thể (nếu cần)

- GV nhận xét và tuyên dương học sinh.

4. Hoạt động vận dụng (5 phút) Bài 3: Bài toán:

- HS nhận xét bài của bạn đúng hay sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.

- 4 HS vừa lên bảng lần lượt nêu, mỗi học sinh nêu cách thực hiện1 phép tính.

Ví dụ phép tính đầu tiên:

Đặt tính: Viết 58,2 sau đó viết 24,3 dưới 58,2 sao cho hai dấu phẩy thẳng cột, hàng phần mười thẳng hàng phần mười, đơn vị thẳng đơn vị, chục thẳng chục.

Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên:

. 2 cộng 3 bằng 5 , viết 5.

. 8 cộng 4 bằng 12 viết 2 nhớ 1.

. 5 cộng 2 là 7, 7thêm1 bằng 8, viết 8.

+ Viết dấu phẩy vào tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.

+ HS : Dấu phẩy ở tổng viết thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm đề bài và nêu: Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính tổng hai số thập phân.

- 1 HS nêu như phần Ghi nhớ, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

- 3 HS làm bảng phụ, mỗi HS thực hiện 1 con tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

a,

4 , 17

6 , 9

8 ,

7

57 , 44

75 , 9

82 ,

34

018 , 93

37 , 35

648 , 57

- HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và kết quả tính.

- 3 HS nêu - HS lắng nghe

- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp

(8)

- GV yêu cầu 1 HS đọc đề trước lớp.

- GV yêu cầu HS làm bài nhóm đôi, một nhóm làm vào bảng phụ.

- GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính :

32,6 + 4,8 = 37,4

- GV nhận xét và tuyên dương HS.

- GV nhận xét, chốt cách làm đúng cho HS.

* Củng cố dặn dò: 3’

+ Muốn cộng hai số thập phân ta làm như thế nào?

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS áp dụng cộng một số thập phân với một số thập phân trong các bài học và thực tế.

đọc thầm đề bài trong SGK.

- 1nhóm HS lên bảng phụ làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Cân nặng của Tiến là:

32,6 + 4,8 = 37,4 (kg) Đáp số: 37,4 kg

- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và kiểm tra.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- 2HS nêu

+ Muốn cộng hai số thập phân ta thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên. Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.

-Lắng nghe.

TOÁN

TIẾT45: LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố cộng các số thập phân.

- Áp dụng được tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.

Vận dụng giải các bài toán có nội dung hình học.

- Góp phần phát huy năng lực phẩm chất

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

+HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận. Có trách nhiệm hoàn thành các bài tập được giao.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bài tập 1.

- HS : SGK, bảng con, vở...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động khởi động (5p):

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Nối nhanh, nối đúng"

+ Cho 2 đội chơi, mỗi đội 4 em. Sau khi

- HS chơi trò chơi - Tự cử các đội chơi.

(9)

có hiệu lệnh các đội nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nối nhanh và đúng thì đội đó thắng.

37,5 + 56,2 1,822

19,48+26,15 45,63

45,7+129,46 93,7

0,762 +1,06 175,16

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2. Hoạt động thực hành, luyện tập (30 phút)

Bài 1:Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b +a.

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.

+ Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?

- GV kẻ khung bảng (Như SGK) nói đến đâu viết đến đó

- Cho các giá trị của a và b; Yêu cầu HS tính giá trị số của a + b; b + a.

+ Em có nhận xét gì kết quả của a + b và b + a ?

+ Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b thì được tổng nào ? Tổng này có giá trị như thế nào so với tổng a +b ?

- GV khẳng định: Đó chính là tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. Khi đổi chỗ hai số hạng trong cùng một tổng thì tổng không thay đổi.

+ Em hãy so sánh tính chất giao hoán của phép cộng các số tự nhiên, tính chất giao hoán của phép cộng phân số và tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.

- HS nghe - HS ghi bài

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

+ Bài cho các cặp số yêu cầu ta tính giá trị của hai biểu thức a + b và b+ a.

- 1 HS làm bài trên bảng phụ.

- L p làm bài trong v .

a 5,7 14,9 0,53

b 6,24 4,36 3,09

a + b

5,7+6,24

= 11,94

14,9+4,36

= 19,26

0,53+3,09

= 3,62 b

+ a

6,24+5,7

= 11,94

4,36+14,9

=

19,26 3,09+0,53

= 3,62 - Hai tổng này có giá trị bằng nhau . + Khi ta đổi chỗ các số hạng trong tổng a + b thì được tổng b + a có giá trị bằng tổng ban đầu. Khi ta đổi chỗ các số hạng của tổng 5,7 + 6,24 thì được tổng 6,24 + 5,7 .

- HS nhắc lại kết luận về tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.

+ Khi đổi chỗ các số hạng của tổng thì tổng đó không thay đổi.

(10)

- GV chốt lại kết luận:

+ Khi đổi chỗ các số hạng của một tổng thì tổng đó không thay đổi.

+ Đây chính là tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.

Bài 2:Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại.

- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài toán.

+ Em hiểu yêu cầu của bài" dùng tính chất giao hoán để thử lại" như thế nào?

- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm bàn.

3 HS làm bảng phụ

- GV yêu cầu HS nhận xét bài là của bạn trên bảng.

- GV nhận xét và tuyên dương HS.

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3phút)

Bài 3 (trang 51):

- GV gọi HS đọc đề toán.

+ Bài toán cho ta biết gì?

+ Bài yêu cầu chúng ta tìm gì?

+ Muốn tính chu vi của hình chữ nhật ta phải làm như tế nào?

+ HS nêu lại tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.

- Học sinh đọc đề bài trong SGK.

- HS nêu: Thực hiện tính cộng sau đó đổi chỗ các số hạng để tính tiếp. Nếu hai phép cộng có kết quả bằng nhau tức là đã tính đúng, nếu hai phép cộng cho hai kết quả khác nhau tức là đã tính sai.

- 3 HS làm bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào vở.

a.

26 , 13

8 , 3

46 .

 9

thử lại

26 , 13

46 , 9

8 , 3

 b.

05 , 70

97 , 24

08 ,

45 thử lại

05 , 70

08 , 45

97 ,

24

c.

16 , 0

09 , 0

07 ,

0

thử lại

16 , 0

07 , 0

09 ,

0

- HS nhận xét bạn làm bài đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài toán.

+ Chiều rộng của hình chữ nhật là : 16,34 và chiều rộng kém chiều dài 8,32 m .

+ Tính chu vi của hình chữ nhật đó . + Hs nêu lại câch tính chu vi HCN.

(11)

- GV yêu cầu HS làm bài.

- Quan sát và giúp đỡ HS làm bài.

- GV nhận xét và đánh giá bài làm của HS

*Củng cố dặn dò: 2’

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về hoàn thành bài tập,vận dụng tốt vào các dạng bài và thực tế.

Chuẩn bị bài Tổng nhiều số thập phân.

- HS làm bài trong vở - 1 HS làm bài trên bảng.

Bài giải:

Chiều dài của hình chữ nhật là : 16,34 + 8,32 = 24,66 (m) Chu vi của hình chữ nhật là : (16,34 + 24,66)× 2 = 82 ( m) Đáp số : 82 m - Lớp nhận xét và bổ sung.

- Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

TOÁN

TIẾT 46: TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết tính tổng nhiều số thập phân.

HS dựa vào phép cộng các số thập phân để nêu được tính chất kết hợp và thực hiện phép tính.

- Vận dụng phép cộng các số thập phân để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.

- Góp phần phát triển năng lực phẩm chất

+Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học,

+ HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận. Có trách nhiệm hoàn thành các bài tập được giao.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Bảng phụ, 4 gà mẹ bằng bìa cứng ghi phép tính.

HS: SGK, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5 phút)

- Gv tổ chức trò chơi : Gà mẹ tìm con - Chuẩn bị: 4 con gà mẹ làm bằng bìa cứng có ghi phép tính. 4 con gà con làm bằng bìa cứng có ghi kết quả tính.

Tổ chức cho HS chơi cá nhân. Gọi 8 HS xung phong lên chơi: 4 em cầm 4 con gà

- 2 HS làm bài

* Các phép tính:

12,35 +4,56 = 16,91 16,91 + 32,5= 49,41 57,56 + 0,279 = 57,839 8,06 + 54,2 = 62,26

(12)

mẹ, 4 em cầm 4 con gà con. Yêu cầu HS mang tấm bìa gà mẹ tìm đúng gà con của mình (sao cho phép tính trên mình gà mẹ tương ứng với kết quả tính trên mình gà con). Cặp nào tìm đúng, nhanh nhất sẽ thắng cuộc. Cặp nào tìm sai sẽ bị nhảy lò cò.

- Yêu cầu HS nêu cách làm của mình – lớp nhận xét cách làm.

Nhận xét, tuyên dương bạn thắng cuộc.

Bạn sai sẽ nhảy lò cò.

+ Muốn cộng 2 số thập phân ta làm như thế nào?

GV: Trong tiết học này chúng ta sẽ dựa vào cách tính tổng hai số thập phân để tính tổng nhiều số thập phân, sau đó chúng ta sẽ tìm hiểu tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân, vận dụng các tính chất của phép cộng các STP để tính giá trị biểu thức.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (12 phút)

a) Ví dụ

- GV đưa bài toán: Có ba thùng đựng dầu, thùng thứ nhất có 27,5l, thùng thứ hai có 36,75l, thùng thứ ba có 14,5l. Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu ?

Tóm tắt

Thùng 1: 27,5 l Thùng 2: 36,75 l Thùng 3: 14,5 l

Cả 3 thùng: ...l dầu?

+ Bài toán cho biết gì?

+ Làm thế nào để tính số lít dầu trong cả 3 thùng ?

+ Dựa vào cách tính tổng hai số thập phân, em hãy suy nghĩ và tìm cách tính tổng ba số

27,5 + 36,75 +14,5 = ? (GV đi quan sát)

- GV gọi 1 HS thực hiện cộng đúng lên

- HS nêu và nhận xét cách làm

-1-2 HS nêu -Lắng nghe.

- HS đọc và tóm tắt, phân tích bài toán ví dụ.

- Nêu

+ Tính tổng 27,5 + 36,75 +14,5

- HS trao đổi với bạn cùng bàn và cùng tính :

27,5 + 36,75 14,5 78,75

- 1 HS lên bảng làm bài.

(13)

bảng làm bài và yêu cầu HS cả lớp theo dõi.

+ Em hãy nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của mình

+ Nhận xét phần trình bày của bạn?

- Gọi HS dưới lớp nêu cách làm của mình.

+ So sánh cho cô cách tính tổng 2 số thập phân và tổng nhiều số thập phân?

- GV: Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân.

- GV yêu cầu HS cả lớp cùng đặt tính và thực hiện lại phép tính trên.

b) Bài toán

- GV nêu bài toán: Người ta uốn sợi dây thành hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là 8,7dm; 6,23dm; 10dm. Tính chu vi của hình tam giác đó.

+ Em hãy nêu cách tính chu vi hình tam giác?

- 1 bạn lên bảng giải bài toán, lớp làm vào nháp.GV chữa bài của HS trên bảng lớp.

+ Em hãy nêu cách tính tổng 8,7 + 6,25 + 10 =?

+ Em có nhận xét gì về các số hạng trong phép tính trên?

-GV lưu ý cho HS cách cộng số thập phân với số tự nhiên.

+ Nhắc lại cách cộng tổng nhiều số thập phân?

GV kết luận: cách đặt tính và thực hiện

- HS vừa lên bảng nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến để thống nhất.

+ Đặt tính sao cho các dấu phẩy thẳng cột, các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

+ Cộng như cộng các số tự nhiên.

+ Viết dấu phẩy vào cột thẳng cột với dấu phẩy của các số hạng.

-Nhận xét bạn.

+ Giống nhau: Đặt tính và tính.

Khác nhau: cộng 2 số tp, tổng từ 3 số thập phân ...

-Lớp thực hiện lại vào nháp.

- HS nghe và tự phân tích bài toán.

+ Muốn tính chu vi của hình tam giác ta tính tổng độ dài các cạnh.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài ra nháp.

Bài giải:

Chu vi của hình tam giác là:

8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm) Đáp số: 24,95 dm

+ HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

+ Trong phép tính trên có cả số thập phân và số tự nhiên.

- HS nhắc lại.

- Lắng nghe.

(14)

cộng tổng nhiều số thập phân:

+ Đặt tính sao cho các dấu phẩy thẳng cột, các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

+ Cộng như cộng với số tự nhiên.

+ Viết dấu phẩy vào cột thẳng cột với dấu phẩy của các số hạng.

Các em vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu thực hiện phần bài tập.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (20 phút)

Bài 1: Tính

- GV yêu cầu HS đặt tính và tính tổng các số thập phân.

- GV gọi HS nhận xét.

+ Nêu cánh tính của mình.

+ Khi viết dấu phẩy ở kết quả chúng ta phải chú ý điều gì?

- GV nhận xét và đánh giá HS.

- Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

Bài 2: Tính rồi so sánh giá trị của (a+b) + c và a +(b +c)

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

-GV treo bảng phụ .

- Đọc giá trị của hai biểu thức

GV: Để thực hiện được các biểu thức trên em cần làm gì?

-Các em rõ cách làm chưa?

*HĐ cá nhân

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở a) 5,27 + 14,35 + 9,25= 28,87

b) 6,4 + 18,36 + 52 = 76,76 c) 20,08 + 32,91 + 7,15= 60,14 d) 0,75 + 0,09 + 0,8 = 1,64 - HS nhận xét

+ Nêu cánh tính của mình.

+ Dấu phẩy ở kết quả phải thẳng hàng với các dấu phẩy.

Nhận xét, chữa bài.

* Cá nhân.

- HS đọc thầm đề bài trong SGK.

-Đọc

+ Thay các giá trị vào biểu thức.

- 2 HS làm bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

(15)

a b c (a + b) + c a + (b + c) 2,5 6,8 1,2 (2,5 + 6,8) + 1,2

= 9,3 +1,2

= 10,5

2,5 + (6,8 + 1,2)

= 2,5 + 8

= 10,5

1 34

0,52

4 (1,34 + 0,52) + 4

= 1,86 + 4

= 5,86

1,34 + (0,52 + 4)

= 1,34 +4.52

= 5,86 Cho HS chữa bài trên bảng.

- Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c và a + (b + c)

khi a =2,5 ; b = 6,8; c = 1,2

+ Vậy giá trị của biểu thức (a + b) + c như thế nào với giá trị của biểu thức a + (b + c)?

- GV viết lên bảng:

(a + b) + c = a + (b + c)

+ Em gặp biểu thức trên khi học tính chất nào của phép cộng các số tự nhiên ?

+ Em hãy phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng các số tự nhiên?

+ Theo em, phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp không? vì sao ?

- YCHS nhận xét.

*Củng cố- dặn dò: 3’

+ Nhắc lại cách tính tổng các số thập phân?

+ Yêu cầu HS vận dụng tốt tính chất giao hoán và tính chất kết hợp trong các bài tính thuận tiện và tính trong thực tế.

+ Giá trị của hai biểu thức đều bằng 10,5 + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.

- HS theo dõi.

+ Khi học tính chất kết hợp củaphép cộng các số tự nhiên ta cũng có :

(a + b) + c = a + (b + c) + Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng hai số còn lại.

+ Phép cộng các số thập phân cũng có tính chất kết hợp. Vì ở bài toán trên ta cũng cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng hai số còn lại.

- Nêu như SGK.

+ Đặt tính sao cho các dấu phẩy thẳng cột, các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

+ Cộng như cộng với số tự nhiên.

+ Viết dấu phẩy vào cột thẳng cột với dấu phẩy của các số hạng.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

TOÁN

(16)

TIẾT 47: LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Rèn kĩ năng cộng nhiều số thập phân.

- Vận dụng linh hoạt tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng vào tính tổng của nhiều số thập phân; tính bằng cách thuận tiện nhất.So sánh các số thập phân.

Vận dụng các kiến thức cộng số thập phân vào giải bài toán có lời văn.

- Góp phần phát triển năng lực phẩm chất

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học

+HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận. Có trách nhiệm hoàn thành các bài tập được giao.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, hoa, bút dạ...

- HS: Vở, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 5 phút

- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”

- GV phổ biến cách chơi, luật chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 4 học sinh. Lần lượt từng e trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án đúng để ghi kết quả của mỗi phép tính rương ứng. Mỗi phép tính đúng được thưởng một bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn đội đó sẽ thắng.

- GV tổ chức cho HS tham gia chơi.

- GV nhận xét chốt đáp án đúng.

- Em sủ dụng kiến thức gì đã học để nhẩm nhanh được kết quả?

- GV chuyển ý: Đúng rồi các em ạ. Với trò chơi ‘Ai nhanh, ai đúng?” chúng ta đã được nhớ lại cách thực hiện cộng nhiều số số thập phân. Để chúng ta thực hiện thành thạo cách cộng số thập phân và vận dụng giải toán . Chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay.

- GV ghi đầu

2. Hoạt động luyện tập thực hành. 25 phút

Số hạng 5,75 7,34 4,5 1,27

Số hạng 7,8 0,45 3,55 5,78

Số hạng 4,25 2,66 5,5 4,22

Số hạng 1,2 0,05 6,45 8,73

Tổng 19 10,5 20 30

- HS tham gia chơi, lớp cổ vũ

- Em sử dụng tính chất kết hợp và tính chất giao hoán để tính nhanh kết quả.

- HS lắng nghe.

- HS ghi đầu bài.

(17)

Mục tiêu:

- Rèn kĩ năng tính cộng nhiều số thập phân (BT 1)

- Vận dụng linh hoạt tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng vào tính tổng của nhiều số thập phân;

tính bằng cách thuận tiện nhất (BT 2) - Biết cách so sánh các số thập phân(BT3)

Bài 1(trang 52): Tính.

- GV yêu cầu HS nêu cách tính và thực hiện tích cộng nhiều số thập phân

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV gọi HS nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét và đánh giá HS

Bài 2(trang 52): Thực hiện bằng cách thuận tiện.

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- GV phát phiếu yêu cầu HS thảo luận nhóm

- GV gọi đại diện nhóm trình bày

- GV yêu cầu HS nhận xét trên bảng.

- GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng bước trên.

+ Để thực hiện tính bằng cách thuận tiện em đã sử dụng kiến thức gì đã học?

- GV nhận xét chốt chuyển ý.

Bài 3 (trang 52) > < = ?

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài và

- 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

a. 15,32 + 41,69 + 8,44 = 65,45

b. 27,05 + 9,38 + 11,23 = 47,66 - HS nhận xét cả về đặt tính và thực hiện tính.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm bằng cách thuận tiện nhất.

- HS thảo luận nhóm đôi.

- Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày kết quả.

- HS nhận xét, nếu sai sửa lại cho đúng - 4 HS lần lượt giải thích:

- Em sử dụng tính chất kết hợp và tính chất giao hoán để thực hiện tính theo cách thuận tiện..

- HS đọc thầm yêu cầu đề bài trong a. 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + (6,03 + 3,97)

= 4,68 + 10 = 14,68

b. 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2) = 10 + 8,6 = 18,6

c. 3,49 + 5,7 + 1,51 = 3,49 + 1,51 + 5,7 = 5 + 5,7 = 10,7

(18)

nêu cách làm.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV yêu cầu HS giải thích . - GV nhận xét và đánh giá HS 3. Hoạt động vận dụng (8p)

Mục tiêu: Vận dụng cách cộng nhiều số thập phân vào giải bài toán.

Bài 4 (trang 52)

- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán

- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải.

- GV gọi HS chữa bài làm của bạn trên bảng, Nhận xét, đánh giá.

*Củng cố-dặn dò: 2’

+ Qua tiết học ngày hôm nay đã giúp em ôn lại những kiến thức gì?

+ GV gọi HD nêu lại tính chất giao hoán và tính chất kết hợp trong phép cộng?

- GV dặn dò HS sau tiết học.

SGK.

- 1 HS nêu cách làm bài: Tính tổng các STP rồi so sánh và điền vào dấu so sánh thích hợp và chỗ chấm.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở

3,6 + 5,8 > 8,9 7,56 < 4,2 + 3,4 5,7 + 8,9 > 14,5 0,5 > 0,08 + 0,4 - 4 HS lần lượt giải thích:

- Lớp đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau

- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Ngày thứ hai dệt được số mét vải là:

28,4 + 2,2 = 30,6 (m)

Ngày thứ ba dệt được số mét vải là:

30,6 + 1,5 = 32,1(m)

Cả ba ngày dệt được số mét vải là:

28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1(m) Đáp số: 91,1m - 1 HS chữa bài làm của bạn trên bảng.

HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình

- HS nêu

Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng

- HS nêu.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

TOÁN

(19)

TIẾT 48: TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS tự phát hiện được cách trừ hai số thập phân.

- Biết đặt tính và thực hiện tính trừ hai số thập phân.

Vận dụng linh hoạt kiến thức cộng trừ các sô thập phân vào giải bài toán có nội dung thực tế.

- Góp phần Phát triển năng lực phẩm chất

+Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.

+HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận. Có trách nhiệm hoàn thành các bài tập được giao.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, bút dạ.

- HS: SGK,vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu.(5 phút)

- Cho HS chơi trò chơi “Tia chớp”

Nêu nhanh kết quả phép tính sau:

825 – 243= ?

- GV nhận xét, khen ngợi HS

- GV: Nếu cô thêm dấu phẩy vào hai số trên thành 82,5 – 24,3 em dự đoán kết quả của phép tính là bao nhiêu?

- Gọi HS nêu kết quả.

- Vậy để biết cách trừ hai số thập phân như thế nào cô và các em sẽ cùng bước sang bài học ngày hôm nay. “Trừ hai số thập phân”

2. Hoạt động hình thành kiến thức.(12 phút)

1. HD thực hiện phép trừ hai STP a. Ví dụ 1: Hình thành phép trừ - GV nêu đề toán: SGK

- Để tính được độ dài đoạn thẳng BC chúng ta phải làm như thế nào ?

- Hãy đọc phép tính đó?

- Vậy 4,29 - 1,84 chính là 1 phép trừ hai STP.

- GV yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách thực hiện 4,29m - 1,84m.

- GV gọi HS nêu cách tính trước lớp.

- GV nhận xét cách tính của HS.

- Vậy 4,29 trừ đi 1,84 bằng bao nhiêu?

- HS phán đoán và nêu nhanh kết quả phép tính

825 – 243 = 582 - HS dự đoán, nêu.

- HS nghe và tự phân tích bài toán.

- Ta phải lấy độ dài đoạn gấp khúc ABC trừ đi đoạn thẳng AB.

- Phép trừ: 4,29 - 1,84

- HS trao đổi với nhau và tính.

- 1 HS nêu: 4,29m = 429cm;

1,84m = 184cm Độ dài đoạn thẳng BC là : 429 - 184 = 245 (cm) = 2,45 (m) - HS nêu : 419 - 184 = 245

(20)

- GV nêu: Trong bài trên để tìm kết quả phép trừ: 4,29m - 1,84m = 2,45m. thuận tiện nhất vì thế người ta nghĩ ra cách đặt tính và tính.

- GV yêu cầu: Việc đặt tính và thực hiện phép trừ 2 STP cũng tương tự như cách đặt tính và thực hiện phép cộng 2 STP. Các em hãy cùng đặt tính và thực hiện tính 4,29 - 1,84

- Cách đặt tính cho kết quả như thế nào so với cách đổi đơn vị thành xăng-ti-mét ?

- GV yêu cầu HS so sánh hai phép trừ.

- Em có nhận xét gì về các dấu phẩy của số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở hiệu trong phép tính trừ hai số thập phân?

b. Ví dụ 2

- GV nêu: Đặt tính rồi tính 45,8 - 19,26 - GV yêu cầu HS tự thực hiện cách trừ - Gọi đại diện nhóm lên trình bày.

- Em có nhận xét gì về số các chữ số ở phần thập phân của số bị trừ so với các chữ số ở phần thập phân của số trừ ?

- Hãy tìm cách làm cho các chữ số ở phần thập phân của số bị trừ bằng số phần thập phân của số trừ mà giá trị của số không thay đổi?

- Qua hai ví dụ, em nào có thể nêu cách thực hiện phép trừ hai STP ?

2. Ghi nhớ

- GV nhận xét và gọi HS đọc phần in nghiêng trong sgk

- HS nghe

- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và cùng đặt tính để thực hiện phép tính. 1 HS lên bảng vừa đặt tính vừa giải thích. HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến.

- Kết quả phép trừ đều là 2,45m - HS so sánh và nêu.

+ Giống nhau về cách đặt tính và cách thự hiện tính.

+ Khác nhau ở chỗ mỗi phép tính có dấu phẩy.

- Trong phép tính trừ hai số thập phân, dấu phẩy ở số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với nhau.

- HS nghe yêu cầu.

- HS thự hiện theo nhóm đôi.

- 1 HS lên bảng, HS cả lớp đặt tính và tính vào giấy nháp.

- Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Số chữ số ở phần thập phân của số trừ ít hơn so với số chữ số ở phần thập phân của số trừ.

- Ta viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải phần thập phân của số bị trừ.

- 2 HS nêu, cả lớp theo dõi và thống nhất:

+ Đặt tính

+ Thự hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.

+ Viết dấu phẩy vào hiệu thẳng cột với các dấu phấy của SBT và ST.

- 2 HS đọc

(21)

- GV chốt chuyển ý.

3. Hoạt động luyện tập thực hành. (13 phút)

Bài 1(trang 54). Tính:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài

- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.

- GV HS nhận xét từng HS

- Gọi HS nêu cách thực hiện tính trù hai số thập phân.

- GV nhận xét chuyển ý.

Bài 2: (trang 54). Đặt tính rồi tính:

- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

- GV nhận xét kết quả.

- Muốn trừ 2 STP ta làm như thế nào?

4. Hoạt động vận dụng. (8 phút) Bài 3(trang 54).

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- GV tóm tắt và gọi HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

- GV hỏi HS còn cách giải nào khác không?

- GV nhận xét chốt cách làm đúng

* Củng cố dặn dò: 2’

- 3 HS lên bảng làm, HS vở.

68,4 25,7 42,7

46,8 9,34

37,46 50,81 19,256 31,554

- 1 HS nhận xét, nếu làm sai thì sửa cho đúng.

- HS nêu.

- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

72,1 30 , 4 31,7

5,12 0 , 68 4,44

69 7 , 85 61,15 - HS nêu, lớp nhận xét - HS nêu

- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm.

- HS nêu.

- 1 HS làm bảng, lớp làm bảng.

Bài giải

Số đường còn lại sau khi lấy lần thứ nhất:

28,75 - 10,5 = 18,25 (kg) Số đường còn lại sau khi lấy lần thứ hai là:

18,25 - 8 = 10,25 (kg) Đáp số: 10,25kg.

- HS nêu.

Bài giải

Số đường lấy 2 lần là:

10,5 + 8 = 18,5 (kg)

Số đường còn lại trong thùng là:

28,75 - 18,5 = 10,25 (kg) Đáp số: 10,25kg.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

- -

-

- -

-

(22)

- Muốn trừ 2 STP ta làm ntn?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.

- + Đặt tính

+ Thự hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.

+ Viết dấu phẩy vào hiệu thẳng cột với các dấu phấy của SBT và ST.

2 HS nêu

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 18: LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản (BT1, BT2).

- Mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản (BT1, BT2).

Góp phần phát triển các năng lực phẩm chất:

. + Năng lực giao tiếp, hợp tác khi tham gia thảo luận nhóm + Có trách nhiệm và tự tin khi tranh luận.

* GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: liên hệ về sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người.

*VHƯX: Trong khi tranh luận chúng ta cần có lời nói, thái độ phù hợp, thể hiện sự tôn trọng người khác, tránh nóng nảy

II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Thể hiện sự tự tin (nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục, diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh tự tin).

- Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận).

- Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận).

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Kẻ bảng hướng dẫn HS thực hiện BT1 - HS: SGK, vở

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5 phút)

- Cho HS tổ chức thi đóng vai 1 trong 3 bạn để tranh luận cái gì quý nhất ?

- Nhận xét, đưa ra giải pháp hỗ trợ.

- GV nhận xét.

- GV giới thiệu bài: Ở tiết học trước các

- 3 HS đóng vai, tranh luận, lớp nhận xét.

- HS nghe - HS ghi vở

(23)

con đã biết những điều kiện quan trọng và căn bản nhất khi tham gia thuyết trình, tranh luận và để tăng sức thuyết phục để đảm bảo phép lịch sự khi tham gia thuyết trình, tranh luận rồi. Vậy bài học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con luyện tập về vấn đề cho sẵn.

2. Hoạt động thực hành (33 phút) Bài 1: HĐ nhóm

- Cho HS thảo luận nhóm theo gợi ý:

- Các nhân vật trong tuyện tranh luận về vấn đề gì?

- Ý kiến của từng nhân vật như thế nào?

- HS ghi các ý sau lên bảng nhóm + Đất: có chất màu nuôi cây

+ Nước: vận chuyển chất màu để nuôi cây

+ Không khí: cây cần khí trời để sống + Ánh sáng: làm cho cây cối có màu xanh

- Ý kiến của bạn về vấn đề này như thế nào?

- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 trao đổi về lí lẽ và dẫn chứng cho từng nhân vật ghi vào bảng nhóm.

- Gọi 1 nhóm lên đóng vai - Nhận xét khen ngợi

*BVMT: Qua bài tập em thấy, môi trường thiên thiên gần gũi với cuộc sống của chúng ta như thế nào?

- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.

Kết luận: Trong thuyết trình, tranh luận chúng ta cần nắm chắc được vấn đề tranh luận, thuyết trình, đưa ra được ý kiến riêng của mình, tìm những lí lẽ và dẫn

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động

+ Cái gì cần nhất đối với cây xanh

+ Ai cũng tự cho mình là người cần nhất đối với cây xanh

- Đất nói: tôi có chất màu để nuôi cây lớn. Không có tôi cây không sống được - Nước nói: nếu chất màu không có nước thì vận chuyển thì cây có lớn lên được không...

+ HS nêu theo suy nghĩ của mình

- 4 HS 1 nhóm thảo luận đưa ra ý kiến của mình và ghi vào bảng nhóm.

- 1 nhóm đóng vai tranh luận, lớp theo dõi nhận xét bổ sung

- 2 HS phát biểu

- HS lắng nghe

(24)

chứng bảo vệ ý kiến cho phù hợp. Qua ý kiến của mỗi nhân vật các em kết luận được điều gì để cả 4 nhân vật: đất,nước, không khí, ánh sáng đều thấy được tầm quan trọng của mình?

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Bài 2 yêu cầu thuyết trình hay tranh luận?

- Bài tập yêu cầu thuyết trình về vấn đề gì?

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS trình bày lên bảng

- HS dưới lớp đọc bài của mình - GV cùng cả lớp nhận xét

*Củng cố dăn dò (2 phút)

- Qua bài học này em học được điều gì khi thuyết trình, tranh luận ?

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở HS.

- HS đọc

- Bài 2 yêu cầu thuyết trình

- Về sự cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao

- HS suy nghĩ và làm vào vở

- 1 Nhóm HS viết vào bảng nhóm gắn lên bảng trình bày

- HS dưới lớp đọc bài của mình

-Trong khi tranh luận chúng ta cần có lời nói, thái độ phù hợp, thể hiện sự tôn trọng người khác, tránh nóng nảy

- HS nhận xét.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

TẬP ĐỌC

TIẾT 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 1)

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.Nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.

- Góp phần phát triển các năng lực phẩm chất:

+ Năng lực giao tiếp, hợp tác khi tham gia thảo luận nhóm

+ Mạnh dạn, tự tin trình bày ý kiến cá nhân ,có tinh thần tự giác, hợp tác hoàn thành bài học.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Hợp tác, tìm kiếm và xử lí thông tin (lập và hoàn thành bảng thống kê).

(25)

- Thể hiện sự tự tin (thuyết trình kết quả tự tin).

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở vở bài tập trang 65. Phiếu bốc thăm.

HS: SGK, VBT

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5 phút)

- Tổ chức trò chơi: Gió thổi

- Cách chơi: Gió thổi về tên bạn nào thì bạn đó nói tên 1 bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 9. Những bạn sau không nói trùng tên bài.

- GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài.

2. Hoạt động luyện tập, thực hành (32 phút)

Hoạt động 1: Kiểm tra bài tập đọc

- Yêu cầu HS lên bảng bốc thăm đọc và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Yêu cầu HS NK đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.

- Nhận xét từng học sinh.

Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.

+ Em đã được học những chủ điểm nào ?

+ Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả của bài thơ ấy.

- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS có thể mở vở ghi ra để ghi nội dung chính của từng bài.

- Yêu cầu HS lên dán bài làm ở giấy khổ to lên bảng. Báo cáo kết quả.

Chủ điểm

Tên bài Tác giả ND chính

- Nhận xét, sửa chữa.

- Cả lớp chơi

+ Quản trò: Gió thổi, gió thổi + HS: Về đâu, về đâu

+ Quản trò: Bạn Hải

+ HS Hải: bài tập đọc Thư gửi các học sinh

...

- Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS) về chỗ chuẩn bị.

- HS lần lượt thực hiện.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc

+ Các chủ điểm: Việt Nam Tổ quốc em; Cánh chim hoà bình; Con người với thiên nhiên.

+ Sắc màu em yêu (Phạm Đình Ân) + Bài ca về Trái đất (Định Hải) + Ê - mi - li, con ( Tố Hữu )

+ Tiếng đàn ba - la - lai- ca trên sông Đà ( Quang Huy )

+ Trước cổng trời (Nguyễn Đình Ánh )

- 2 HS làm bài vào giấy khổ to, HS dưới lớp làm vào vở.

- HS báo cáo kết quả.

- HS lắng nghe.

(26)

- GV kết luận lời giải đúng.

* Củng cố dặn dò (3 phút)

- Nêu cảm nhận của em về một bài thơ đã học.

- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.

- 3 HS nêu cảm nhận - HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

CHÍNH TẢ

TIẾT 10: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (TIẾT 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Viết được doạn văn nỗi niềm giữ nước giữ rừng đúng yêu cầu - Góp phần phát triển các năng lực phẩm chất:

+ Năng lực giao tiếp, hợp tác khi tham gia thảo luận nhóm

+ Mạnh dạn, tự tin trình bày ý kiến cá nhân. Có ý thức bảo vệ rừng và giữ gìn thiên nhiên, môi trường.

*GDBVMT: GD ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ tài nguyên đất nước.

*CV 3969: HS tự viết đoạn chính tả ở nhà

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học.

HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5 phút) - Tổ chức trò chơi: Bắn tên

- Hướng dẫn chơi: HS được gọi tên nói tên 1 câu chuyện đã được nghe, đọc từ tuần 1 đến tuần 10. HS không đước nói trùng tên câu chuyện.

- GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài

2. Hoạt động luyện tập, thực hành (32 phút)

Hoạt động 1:Kiểm tra tập đọc - học thuộc lòng: (1/4 số HS trong lớp)

- GV yêu cầu HS lên bốc thăm để chọn bài đọc.

- GV cho HS lên đọc.

- Cả lớp chơi

+ Quản trò: Bắn tên, bắn tên + HS: Tên gì, tên gì

+ Quản trò: Bạn Hải

+ HS Hải: Câu chuyện Lý Tự Trọng ...

- Lần lượt HS lên bốc thăm, chuẩn bị 2’.

- HS đọc theo yêu cầu và trả lời câu

(27)

- GV nêu câu hỏi về đoạn, bài đã đọc.

- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt, nhắc nhở HS đọc chưa tốt.

Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung đoạn viết chính tả

- Gọi HS đọc bài viết.

- Giải thích từ: cầm trịch, cơ man, canh cánh.

+ Tại sao tác giả lại nói chính người đốt rừng đang đốt cơ man nào là sách ?

+ Vì sao những người chân chính lại càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ nước, giữ rừng?

* GDBVMT: Bài văn cho em biết điều gì ?

+ Chúng ta cần làm gì để góp phần bảo vệ rùng - nguồn tài nguyên thiên nhiên của đất nước ?

GV:Để giữ nước giữ rừng mỗi chúng ta hãy nâng cao ý thức bảo vệ rừng và lên án mọi hành vi phá hoại môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước.

- Hướng dẫn viết từ khó: Bột nứa,ngược, nỗi niềm, cầm trịch, đỏ lừ, canh cánh.

+ Có những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ? - GV nhắc nhở HS về nhà viết đoạn chính tả vào vở ghi chính tả

3. Hoạt động vận dụng

- Yêu cầu HS trao đổi câu hỏi:

+ Bản thân em cần làm gì để góp phần bảo vệ rừng?

* Củng cố dặn dò: 3’

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV nhận xét giờ học, dặn dò.

hỏi.

- 1 HS đọc

- HS giải thích từ.

+ Vì sách làm bằng bột lứa, bột của gỗ rừng

+ Vì rừng cầm chịch cho mực nước sông Hồng, sông Đà.

+ Bài văn thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước.

- Trồng rừng, bảo vệ, giữ gìn rừng...

- 1 HS viết bảng phụ, lớp viết nháp.

+ Những từ đầu câu và tên riêng Đà, Hồng.

- HS ghi nhớ thực hiện.

- Trao đổi cặp đôi 1 phút chia sẻ

+ Tuyên truyền mọi người giữ gìn, bảo vệ rừng.

+ Không đốt phá rừng

+ Không vứt rác bừa bãi ở rừng - Lớp theo dõi, ghi bài

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

(28)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 ( Tiết 3)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Tìm và ghi lại được các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học (BT2).

-Góp phần phát triển các năng lực phẩm chất:

+Năng lực giao tiếp, hợp tác , năng lực ngôn ngữ.

+Mạnh dạn, tự tin trình bày ý kiến cá nhân .Yêu thiên nhiên, đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV:Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học từ tuần 1 – 9.

HS: SGK,VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5 phút)

- Tổ chức trò chơi: Trời mưa, trời mưa - Hướng dẫn HS chơi

- Giới thiệu bài

2. Hoạt động luyện tập, thực hành (32 phút)

Hoạt động 1: Kiểm tra bài tập đọc

- Yêu cầu HS lên bảng bốc thăm đọc và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Nhận xét trực tiếp từng HS.

Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 :

+ Trong các bài tập đọc đã học, bài nào là văn miêu tả ?

- Cả lớp chơi

Quản trò: Trời mưa, trời mưa

Cả lớp: Che ô, đội mũ (hai tay vòng lên phía trên đầu)

Quản trò: Mưa nhỏ

Cả lớp: Tí tách, tí tách (Vỗ nhẹ hai tay vào nhau)

Quản trò: Trời chuyển mưa rào Cả lớp: Lộp độp, lộp độp (Vỗ tay to hơn)

Quản trò: Sấm nổ

Cả lớp: Đì đoàng, đì đoàng (nắm bàn tay phải, giờ lên cao hai lần)

- Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS) về chỗ chuẩn bị. Yêu cầu HS lần lượt thực hiện.

- HS lắng nghe

- HS nối tiếp nhau trả lời.

+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

+ Một chuyên gia máy xúc.

(29)

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV hướng dẫn làm bài:

+ Chọn một bài văn miêu tả mà em thích.

+ Đọc kĩ bài văn đã chọn.

+ Chọn chi tiết mà mình thích.

+ Giải thích lí do vì sao em thích chi tiết ấy.

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 trong 4 phút

- Yêu cầu HS HS trình bày

- Nhận xét, sửa lỗi diễn đạt dùng từ cho từng HS.

- Nhận xét, khen ngợi những nhóm phát hiện được những chi tiết hay trong bài văn và giải thích được lí do.

3. Hoạt động vận dụng (3phút) - Yêu cầu HS trình 1 phút câu hỏi:

+ Em học được tác giả trong các bài văn miêu tả điều gì?

* Củng cố dặn dò

- Gv nhận xét, đánh giá, tiết học.

- Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau.

+ Kì diệu rừng xanh.

+ Đất Cà Mau.

- HS đọc

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm 4, những HS cùng thích bài giống nhau về 1 nhóm - Đại diện nhóm trình bày bài làm - HS lắng nghe.

- 3 HS trình bày

+ Học được cách dùng từ, các biện pháp nghệ thuật, sự quan sát tỉ mỉ...

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

KỂ CHUYỆN

TIẾT 10:ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 4)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1).

- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2.

Thấy được vai trò và tác dụng của các từ loại và các thành ngữ tục ngữ được vận dụng trong cuộc sống.

- Góp phần phát triển các năng lực phẩm chất:

+Năng lực giao tiếp, hợp tác khi tham gia thảo luận nhóm

+Mạnh dạn, tự tin trình bày ý kiến cá nhân ,có tinh thần tự giác, hợp tác hoàn thành bài học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở bài tập 1, bài tập 2 (2 tờ) HS: SGK, VBT

(30)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5 phút) - Tổ chức trò chơi: Ca bơi cá nhảy

- Hướng dẫn chơi: Cho cả lớp đứng dậy nói và làm động tác theo hướng dẫn.

+ GV nói: "Mặt nước", tay thì đua ngang làm mặt nước, HS làm theo và nói to theo.

+ GV hô: "Cá nhảy", làm động tác cá nhảy, tay đưa lên cao, HS làm theo và hô "chíu"

+ GV hô: "Cá lặn", làm động tác đưa tay xuống, HS làm theo và hô "chủm"

- GV giới thiệu bài học

2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30 phút) Bài 1:Trao đổi trong nhóm để lập bảng từ ngữ về các chủ điểm đã học theo mẫu sau:

Việt Nam Tổ quốc

em

Cánh chim hoà

bình

Con người với th.nhiên Danh

từ Động

từ Tính từ

Thành ngữ Tục ngữ

- Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 kĩ thuật khăn trải bàn

- Yêu cầu 2 nhóm dán phiếu và trình bày.

- Yêu cầu nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, KL lời giải đúng.

Bài 2:Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với mỗi từ trong bảng sau:

Bảo vệ

Bình yên

đoàn kết

Bạn bè

Mênh mông Từ

đồng nghĩa

- Cả lớp tham gia trò chơi

- Theo dõi.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi thống nhất kết quả

- Đại diện nhóm trình bày.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Viết các số đo độ dài. dưới dạng số

Muốn chuyển đổi hai đơn vị đo diện tích về một đơn vị đo diện tích viết dưới dạng số thập phân, ta chuyển đổi như?.

Kiến thức: Củng cố về viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân, mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và khối lượng thông dụng. Thái độ:

Kiến thức: Giúp HS củng cố về: cách viết các số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.. Kĩ năng:

Kiến thức: Giúp HS củng cố về: cách viết các số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau3. Kĩ năng:

Kiến thức: Giúp HS củng cố về: cách viết các số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.. Kĩ năng:

CÙNG NHAUKHÁM PHÁ CÁC

Ôn tập về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, đơn vị đo khối lượng và cách viết số đo độ dài, cách viết số đo khối lượng.. dưới dạng