• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 9

NS:25/10/2017

NG: Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2017 Toán

Tiết 41: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU.

1. Kĩ năng: HS biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản.

2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tê cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DH: bảng phụ, VBT

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ.(5')

- Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

25m 3mm =… m 8m 5cm = … m.

- GV cùng HS nhận xét, chốt bài đúng B. Bài mới.(30')

HĐ1. Giới thiệu bài.

HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài tập 1: Viết số thập phân thích hợp. (8’) - GV lưu ý HS chuyển đổi các đơn vị đo thành số thập phân.

+ Muốn viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân ta làm thế nào?

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài?

Bài tập 2: Viết các số thập phân vào chỗ chấm.

(8’)

* Lưu ý đơn vị đổi sang là đơn vị mét.

- Hướng dẫn HS làm mẫu 315 cm = 300cm + 15 cm

= 3m15cm = 310015 = 3,15m Vậy 315cm = 3,15 m

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV chốt lại kết quả đúng.

+ Làm thế nào để viết được số đo độ dài dưới dạng số thập phân?

Bài tập 3: Viết số đo sau dưới dạng số thập phân

- 1HS chữa bảng, lớp nhận xét bổ sung.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Chuyển thành hỗn số rồi chuyển thành số thập phân.

- 1 HS thực hiện. - Lớp nhận xét

- HS nhắc lại cách làm.

* Kết quả:

35m 23cm = 35,23m 51dm3cm = 51,3dm 14m7cm = 14,07m - Hs nêu

- HS thảo luận theo cặp và giải vào phiếu, 2 nhóm giải phiếu to để chữa bài.

* Kết quả:

a, 234cm = 2,34m b, 506cm = 5,06m c, 34dm = 3,4m

- Hs nêu

- HS đọc yêu cầu của bài.

(2)

có đơn vị là ki- lô- mét. (8’)

- GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, làm bài vào vở., 1 học sinh làm vào bảng phụ.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài, nhất là học sinh yếu.

- GV nhận xét, yêu cầu HS giải thích kết quả, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 4: Viết số thích hợp nào chỗ chấm. (8’) - GV yêu cầu HS nêu cách làm.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

C. Củng cố dặn dò.(5')

- Y/c HS nêu lại cách chuyển số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

-Dặn HS về ôn bài và CBị bài: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.

- HS tự làm bài vào VBT.

- 1 HS làm trên bảng.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

* Kết quả:

3km245m = 3,245km 5km34m = 5,034km 307m = 0,307km - HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm việc cá nhân.

- HS tự làm bài, 1 HS làm trên bảng.

- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.

* Kết quả:

a) 21m 43cm c) 7620m - Hs nêu

--- Tập đọc

Tiết 17: CÁI GÌ QUÝ NHẤT?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo).

- Hiểu được vấn đề tranh luận: (Cái gì quý nhất?) và ý được khẳng định trong bài (người lao động là quý nhất).

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm

3. Thái độ: GD HS biết yêu quý người lao động.

*Qua bài h/s hiểu mình có quyền được trao đổi, tranh luận và bảo vệ ý kiến riêng của mình. Biết có bổn phận phải thực hiện đúng nội quy của nhà trường.

II. ĐỒ DÙNG DH: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ.

III. CÁC H DH:Đ

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (5’)

- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi - Lớp và nhận xét.

B. Bài mới:

1) Giới thiệu bài(1') dùng tranh minh họa.

2) Luyện đọc: (10')

- 1 HS đọc toàn bài - lớp đọc thầm.

- GV chia (3 đoạn)

- 3HS nối tiếp đọc lần 1, lớp và GV nhận xét phát âm, sửa lỗi.

Đọc thuộc lòng bài: Trước cổng trời Cái gì quí nhất ?

- Phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.

- Đoạn 1: Từ đầu đến Sống được không?

- Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải

(3)

- H đọc từ khó- đọc theo cặp.

- 3 HS nối tiếp đọc lần 2 - 1, 2 HS đọc phần chú giải

- GV đưa ra bảng phụ ghi đoạn văn. HS đọc và nêu từ cần nhấn giọng

HS đọc nhóm, đại diện nhóm đọc 3 đoạn của bài - Nhận xét.

- GV đọc mẫu

b) Tìm hiếu bài: (12’)

- H đọc đoạn 1+2- lớp đọc thầm.

+ Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên đời là gì ?

+ Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình ?

- G tiểu kết- H nêu ý đoạn 1+2.

- 1H đọc đoạn 3- lớp đọc thầm.

+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất ?

- GV nhấn mạnh cách lập luận của thầy giáo có tình ý gì ?

- G tiểu kết H nêu ý đoạn 3.

c) Đọc diễn cảm: (10’)

- GV đưa bảng phụ đoạn 1 HD HS đọc phân vai.

- HD HS cách đọc - H đọc.

- 5 HS đọc phân vai, thể hiện giọng nhân vật.

- GV HD HS giọng đọc tranh luận của 3 bạn HS và thầy giáo.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - G hệ thống nội dung bài

- Liên hệ: Chúng ta có quyền được trao đổi, tranh luận và bảo vệ ý kiến riêng của mình. biết có bổn phận phải thực hiện đúng nội quy của nhà trường.

- GV nhận xét giờ

- Đoạn 3: Đoạn còn lại.

- Theo tớ, quy nhất là lúa gạo. Các cậu có thấy ai không ăn/ mà sống được không?

Đọc trong 3p

3 nhóm đọc bài nhận xét

1. Lí lẽ của Hùng, Quý, Nam về cái gì quý nhất trên đời:

Hùng: lúa gạo Quý: vàng Nam: thì giờ

- Hùng: lúa gạo nuôi sống con người.

- Quý: có vàng, có tiền mua lúa gạo.

- Nam: có thì giờ mới làm ra được lúa gạo.

2. Người lao động là quý nhất:

- Không có người lao động - không có lúa gạo - không có mọi thứ - thì giờ trôi đi vô vị. Người lao động là quý nhất.

Đọc đoạn 1: “Hùng nói…, vàng bạc”

- Giọng thầy: ôn tồn, chân tình

Lắng nghe

--- Chính tả (nhớ - viết)

(4)

Tiết 9: TIẾNG ĐÀN BA - LA - LAI - CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nhớ viết lại đúng chính tả cả bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.

- Ôn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, viết đẹp.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận sạch sẽ II. ĐỒ DÙNG DH: - Bảng phụ.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (3’) - 2 nhóm thi đua viết - Lớp và GV nhận xét 2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài (1’): GV nêu MĐYC b.Hướng dẫn HS nhớ – viết (16’):

- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.

- Cho HS cả lớp nhẩm lại bài.

? Bài thơ cho em biết điều gì.

- Yêu cầu HS tìm những từ khó, dễ viết sai khi viết chính tả.

- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:

+ Bài gồm mấy khổ thơ?

+ Trình bày các dòng thơ như thế nào?

+ Những chữ nào phải viết hoa?

+Viết tên đàn ba-la-lai-ca như thế nào?

- HS tự nhớ và viết bài.

- Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.

- GV thu một số bài để chấm.

- GV nhận xét.

c. HD làm bài tập chính tả (10’) - GV giao mỗi nhóm làm 1 phần + Nhóm 1 ( phần a)

+ Nhóm 2 ( phần b)

- HS đọc to các từ ngữ chứa n - l, n - ng cho các bạn cùng nghe

- Lớp và GV nhận xét, bổ sung

- HS trao đổi, thi tìm các từ láy (nhóm) - Đại diện nhóm trình bày

- HS viết VBT 6 - 10 từ vừa tìm được C. Củng cố, dặn dò: (2')

Thi viết tiếp sức các tiếng chứa uyên/

uyêt

- HS đọc bài.

- HS nhẩm lại bài.

+ Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang trinh phục dòng sông,...

- ba- la- lai- ca, ngẫm nghĩ, tháp khoan, lấp loáng, bỡ ngỡ,...

- HS trả lời câu hỏi để rút ra cách trình bày bài thơ.

- HS viết bài.

- HS soát bài.

- HS còn lại đổi vở soát lỗi

B i 2: Tìm nh ng t có ti ng: la-à ữ ừ ế na; l - n ; lo - no ; l - n .ẻ ẻ ở ở

la: la hát, con la, lê la, la bàn

na: nết na, quả na, nu na nu nống, na mở mắt lẻ: lẻ loi, tiền lẻ,

đứng lẻ

nẻ: nứt nẻ, nẻ mặt, nẻ toác

Bài 3: Thi tìm nhanh các từ láy có âm đầu l

Mẫu : Long lanh, la liệt…

(5)

- G hệ thống nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học

Lắng nghe

--- NG: Thứ ba ngày 31 tháng 10 năm 2017

Toán

Tiết 42: VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG STP I. MỤC TIÊU. Giúp HS:

1. Kiến thức: Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng, quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng thường dùng.

- Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân thành thạo 3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH:

- Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn, để trống phần ghi tên các đơn vị đo.

III. CÁC H DH:Đ

HĐ của GV HĐ của HS

A/ Kiểm tra bài cũ:(5’) - Chữa bài tập 2,3 trong SGK.

- GV nhận xét, đánh giá.

B/ Bài mới:

1-Giới thiệu bài:

2- Ôn lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thường dùng (12’)

- Nêu lại các đơn vị đo khối lượng thường dùng (Bảng phụ)

- Nêu quan hệ giữa các đơn vị đo

Ví dụ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

5 tấn 132 kg = ….tấn Vậy 5 tấn 132 kg = 5,132 tấn - Làm tương tự với 1 số ví dụ khác 8 tạ 5kg = ….tạ

3 tấn 45 kg =…..tạ

* Hướng dẫn HS chuyển qua hỗn số rồi chuyển qua số thập phân nhưng trình bày ngắn gọn.

3. Thực hành:

Bài tập 1: Viết số thập phân thích hợp. (6’) - GV lưu ý HS đơn vị cần đổi ra là tấn.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- 2 HS chữa bài.

- Lớp đổi chéo, kiểm tra VBT.

- Tấn, tạ, yến, kg, g

VD: 1 tạ = 101 tấn = 0,1 tấn 1kg =

100

1 tạ = 0,01 tạ 1 kg = 10001 tấn = 1,001 tấn - HS đọc yêu cầu của bài.

- Cách làm:

5tấn 132kg =51000132 tấn = 5,132tấn

- HS nhắc lại cách làm.

3tấn 45kg = 3

1000

45 tấn = 3,045tấn 8 tạ 5 kg = 8 1005 tạ = 8,05 kg

- HS nêu yêu cầu của bài, làm bài, 2 HS làm vào bảng phụ.

- Lớp đổi chéo vở, nhận xét.

* Lời giải:

a. 4tấn 562kg =4

1000

562 tấn=4,562 tấn

b. 3tấn 14kg = 3100014 tấn =

(6)

Bài tập 2: Viết các số thập phân vào chỗ chấm. (7’)

* Lưu ý đơn vị đổi sang là đơn vị ki- lô- gam.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 3: Giải bài toán (7’) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

+ Bài tập yêu cầu gì?

+ Bài tập hỏi gì?

- Tổ chức HS trao đổi cách làm bài - GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, yêu cầu HS giải thích kết quả, chốt lại lời giải đúng.

C. Củng cố- dặn dò: (3’)

+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng?

- GV nhận xét giờ học

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

3,014tấn

c. 12tấn 6kg =1210006 tấn=

12,006tấn d. 500 kg =

1000

500 tấn = 0,500 tấn - HS đọc yêu cầu của bài, tự làm.

- 1 HS làm trên bảng.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

* Lời giải:

a. 2kg 50g = 2100050 kg = 2,050 kg 45kg23g= 45100023 kg = 45,023kg

10kg 3g = 1010003 kg = 10,003kg 50g = 1000500 kg = 0,500 kg - HS nêu yêu cầu của bài.

- HS tự làm bài, HS làm trên bảng.

- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.

* Lời giải:

Trong 30 ngày 6 con sư tử ăn một lượng thịt là:

9 x 6 = 54 (kg)

Số kg thịt mỗi ngày 6 con sư tử ăn là:

54 x 30 = 1620 (kg) = 1,62 tấn

Đáp số: 1,62 tấn - 2 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- Lịch sử

TIẾT 9: CÁCH MẠNG MÙA THU I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh biết:

1.Kiến thức: Các sự kiện tiêu biểu của CM tháng Tám là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế và Sài Gòn.

- Ngày 19/8 trở thành ngày kỉ niệm CM tháng Tám ở nước ta.

(7)

- Nắm được ý nghĩa lịch sử của CM tháng Tám (sơ giản).

2. Kĩ năng: Liên hệ với các cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương.

3, Thái độ: yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Ảnh tư liệu về CM tháng Tám ở Hà Nội và tư liệu lịch sử về ngày khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương.

- Phiếu học tập của HS.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A- Kiểm tra bài cũ:(5')

- Thuật lại cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ - Tĩnh?

- Trong những năm 1930– 1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ – Tĩnh diễn ra điều gì mới?

B- Bài mới. (30')

* Hoạt động 1: Thời cơ cách mạng (5') Làm việc cả lớp. Đọc phần chữ nhỏ trong SGK và trả lời câu hỏi

+Tình hình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc này ntn?

+Trước tình hình đó, Đảng và Bác Hồ quyết định điều gì?

GV giới thiệu tình hình nước ta những năm 1940 đến 1945 và thời cơ của CM nước ta.

* Hoạt động 2: Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19/8/1945(10') Làm việc theo nhóm.

GV chia nhóm, phát phiếu học tập.

Cùng đọc nd SGK và thuật lại cuộc khởi nghĩa ở HN ngày 19/8/1945?

- Cuộc KN bắt đầu vào thời gian nào?

-Thuật lại không khí cách mạng của ngày 19/8/45?

- Cuộc mít tinh phát triển ntn?

- Cuộc biểu tình ở Khâm Sai diễn ra ntn?

- 2 -3 HS trả lời

- HS theo dõi.

+ Từ 1940, Nhật và Pháp cùng dô hộ nước ta nhưng tháng 3/ 1945 Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm nước ta.Tháng 8/1945 quân Nhật ở Châu á thua trận và đầu hàng quân đồng minh, thế lực của chúng suy giảm rất nhiều.

+Ra lệnh toàn dân khởi nghĩa ở những thành phố lớn:Huế, Sài Gòn, nhất là ở Hà Nội.

- HS trao đổi nêu ý kiến trả lời.

lớp nhận xét bổ sung.

-HS thảo luận nhóm 4,lần lượt thuật lại -HS trình bày trước lớp dựa vào 1số câu hỏi sau:

-Ngày 18/8/45, cả HN xuất hiện cờ đỏ sao vàng,tràn ngập khí thế CM

-Sáng 19/8/45,hàng chục vạn nhân dân nội thành,ngoại thành và các tỉnh lân cận xuống đường biểu dương lực lượng...

- Cuôc mít tinh biến thành cuộc biểu tình vũ trang cướp chính quyền...

-Lính bảo an được lệnh sẵn sàng nổ súng. Quần chúng hô khẩu hiệu ...

- Cuộc khởi nghĩa toàn thắng

(8)

- Việc vùng lên giành chính quyền ở Hà Nội đạt kết quả ra sao?

*HĐ 3: Liên hệ cuộc KN ở HN với cuộc KN ở các địa phương (7')

- Cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội có vị trí như thế nào?

- Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội có tác động thế nào tới tinh thần CM của nhân dân cả nước?

- GV giới thiệu cơ bản về cuộc khởi nghĩa ở Huế, Sài Gòn.

-Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở quê hương em?

* Hoạt động 4: Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của cách mạng tháng Tám.(8')

-Vì sao nhân dân ta giành được chính quyền?

-Thắng lợi của CM T8 có ý nghĩa ntn?

- Cuộc vùng lên của ND đã KQ quả gì?

- KQ đó sẽ mang lại tương lai gì cho nước nhà?

* GV kết luận về ý nghĩa của CM T8.

C. Củng cố dặn dò: (5') - HS đọc ghi nhớ SGK

- GV n.xét tiết học, dặn học sinh chuẩn bị bài: Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập.

- Hà Nội là cơ quan đầu não của giặc, nếu HN không giành được chính quyền thì ở các địa phương khác cũng gặp khó khăn

- HS tự liên hệ

-Vì nd ta có lòng yêu nước sâu sắc,có Đảng lãnh đạo,chớp được thời cơ..

-Cho thấy lòng yêu nước và tinh thần CM của nd ta,chúng ta đã giành được độc lập....

--- Luyện từ và câu

Tiết 17: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thiên nhiên: Biết một số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá bầu trời.

2. Kĩ năng: Biết sử dụng từ ngữ thích hợp.

3. Thái độ: Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi viết đoạn văn tả một cảnh đẹp thiên nhiên.

* Hiểu được: mỗi em có quyền được tôn trọng những ý kiến riêng và được tôn trọng những ý kiến riêng của mình.

II. ĐỒ DÙNG DH:

UDPHTM

III. CÁC H DH:Đ

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (3’)

Gv tiến hành gửi bài tập khảo sát cho hs, yc hs trả lời. ( Gv sử chức năng BT khảo

- Hs nhận bài tập khảo sát, thực hiện làm khảo sát

(9)

sát phần câu hỏi lựa chọn, nhập câu hỏi và các đáp án, HS thực hiện câu hỏi khảo sát trong thời gian 10s.)

Câu 1. Thiên nhiên là :

A. Tất cả những gì do con người tạo ra.

B. Tất cả những gì không do con người tạo ra.

C. Tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh con người.

Câu 2 : Từ ngữ miêu tả chiều rộng là:

A. bao la B. hun hút C. tít tắp D. Cao vút Nhận xét, củng cố, tuyên dương.

B. Bài mới:

1- GTB (1') GV nêu y/cầu tiết học 2- Hướng dẫn làm bài tập(32')

Bài tập 1: - 3 HS nối tiếp nhau đọc “ Bầu trời mùa thu”. Lớp đọc thầm

Bài tập 2:

- GV nêu yêu cầu bài 2

- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm để hoàn chỉnh tập tin. Gv gửi tập tin cho hs.

PHIẾU BÀI TẬP - Từ ngữ thể hiện so sánh:

………...

……….

- Từ ngữ thể hiện nhân hóa: ………

……….

……….

- GV quan sát hs làm bài, sau đó nhận tập tin, mở kiểm tra, nhận xét.

- Đại diện nhóm nêu ý kiến - GV chốt ý.

Bài tập 3:

- GV HD HS hiểu đúng y/cầu của bài tập + Cảnh đẹp đó là hồ nước, cây cầu, dòng sông, cánh đồng….

- Một đoạn ngắn sử dụng từ ngữ gợi cảm - HS đọc đoạn văn (5 em)

- Lớp nh.xét, bình chọn đoạn viết hay nhất C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- GV hệ thống nội dung bài.

Liên hệ: mỗi em có quyền được tôn trọng những ý kiến riêng và được tôn trọng những ý kiến riêng của mình

- GV nhận xét giờ học.

Bài tập 1: Đọc truyện : Bầu trời mùa thu Bài tập 2:

-Hs nhận tập tin, tiến hành thảo luận nhóm hoàn chỉnh phiếu học tập:

* So sánh: xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao…

* Nhân hoá:

Được rửa mặt sau cơn mưa / dịu dàng, buồn bã / trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca / ghé sát mặt đất / cúi xuống...

- HS nhận xét Bài tập 3:

Viết đoạn văn ngắn tả cảnh đẹp quê hương em hoặc nơi em đang ở. (5 - 6 câu)

Lắng nghe

(10)

--- Kể chuyện

Tiết 9: ÔN TẬP: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Kể lại được câu chuyện Cây cỏ nước Nam và truyện đã nghe đã đọc về quan hệ giữa con người với thiên nhiên; kể rõ địa điểm, diễn biến câu chuyện.

- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng kể chuyện.

3. Thái độ: GD HS tính mạnh dạn tự tin

II. ĐỒ DÙNG DH : - Tranh minh hoạ truyện, truyện đã sưu tầm.

III. C C H DHÁ Đ   :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Bài cũ 5’

B. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. 1’

b.Hdẫn HS kể chuyện 10’

- Gợi ý tìm hiểu đề - gạch dưới những từ quan trọng của đề bài .GV kiểm tra việc HS chuẩn bị nội dung cho tiết học.

HS lập dàn ý câu chuyện định kể.

GV kiểm và khen ngợi những HS có dàn ý tốt.

Mời một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.

c,HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa chuyện. 21’

Kể chuyện theo nhóm K/c trước lớp

Nhận xét, tuyên dương Hs kể hay.

C.Củng cố, dặn dò 3’

GV nhận xét tiết học

Hs kể lại câu chuyện tiết trước

HS đọc đề bài.

HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong sgk.

HS nối tiếp nêu tên truyện

- KC theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa của truyện.

Thi kể chuyện trước lớp.

Trao đổi cùng bạn về nội dung ý nghĩa của truyện.

Nhận xét, bình chọn những bạn kể những câu chuyện hay nhất, hiểu truyện nhất.

--- NG: Thứ tư ngày 1 tháng 11 năm 2017

Toán

Tiết 43: VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Ôn tập bảng đơn vị đo diện tích; Quan hệ giữa một số đơn vị đo diện tích thường dùng.

- Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.

2. Kĩ năng: HS viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân thành thạo.

3. Thái độ: HS biết vận dụng trong cuộc sống thực tế.

(11)

II. ĐỒ DÙNG DH:

- Bảng đơn vị đo diện tích nhưng chưa điền tên các đơn vị.

III. CÁC H DH:Đ

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC: (5’)

a/ 34 tấn 3 kg = ……tấn 12 tấn 51 kg = …..tấn b/ 2 tạ 7 kg = ……tạ 34 tạ 24 kg = ……tạ

- Giáo viên nhận xét và đánh giá.

B. Bài mới:

1/ Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta học toán bài: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân.

2/ Ôn bảng đơn vị đo diện tích: (12’) - Y/c HS kể tên các đơn vị đo diện tích?

- Gọi HS lên bảng viết các đơn vị đo diện tích vào bảng kẻ sẳn.

- Y/c HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo.

- GV nhận xét, kết luận.

- Liên hệ: 1m = 10dm khác 1m2 = 100dm2

vỡ 1 m2 gồm 100 ô vuông 1 dm2. - Giáo viên kết luận:

a/ Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị đo khối lượng liền sau nó.

b/ Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng 101 (hay bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.

*/ Hướng dẫn viết đơn vị đo DT dưới dạng STP.

- GV nêu ví dụ: 3m2 5dm2 = …m2

- Y/c HS tìm số thích hợp điền vào chỗ trống.

- Gọi HS trình bày.

- GV chốt lại cách làm như sgk:

m2 5 dm2 = 3 5

100m2 = 3,05 m2 Vậy: 3m 5 dm = 3,05 m.

3/Luyện tập:

Bài 1: (10’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.

- GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài.

- Gọi HS nêu kết quả.

- Gv nhận xét chốt kết quả đúng.

- 2 HS thực hiện.

- Lớp nhận xét

- HS nêu. Lớp nhận xét, bổ sung.

- Học sinh thực hiện.

- Học sinh nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.

1 km2 = 100 hm2

1 hm2 = 1001 km2 = …… km2 1 dm2 = 100 cm2

1 cm2 = 100 mm2

- Học sinh nêu mối quan hệ đơn vị đo diện tích: km2 ; ha ; a với mét vuông.

1 km2 = 1000 000 m2 1 ha = 10 000m2 1dam2 = 100 m2 - Lắng nghe

- HS suy nghĩ làm bài.

- HS lên bảng dưới lớp làm vào nháp.

- Lớp nhận xét.

- HS theo dõi Bài 1:

- HS đọc yêu cầu và suy nghĩ làm bài.

- HS làm bài vào sgk.

56 dm2 = 0,56 m2

17 dm2 23 cm = 17,23 dm2

(12)

Bài 2: (10’) - Gọi HS đọc đề

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV giúp HS chậm.

- Đính bảng chữa bài, nhận xét.

Bài 3: (10’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Cho HS tự làm bài.

- Giúp đỡ HS yếu kém làm bài.

- Đính bảng chữa bài, nhận xét.

C. Củng cố - Dặn dò (5’)

? Nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

23 cm2 = 0,23 dm2 2 cm2 5 mm2 = 2,05 cm2 Bài 2:

- HS đọc yêu cầu và suy ngĩ làm bài - 2 HS làm bảng nhóm

1654 m2 = 0,1654 ha 5000 m2 = 0,5 ha 1 ha = 0,01 km2 15 ha = 0,15 km2 Bài 3:

- HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở.

- 2 HS làm bảng nhóm:

5,34 km2 = 534 ha 16,5 m2 = 650 ha 7,6256 ha = 76256 m2 - HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- Tập đọc

Tiết 18: ĐẤT CÀ MAU I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên cường của người Cà Mau.

- Hiểu được ý nghĩa của bài văn: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm

3. Thái độ: GD HS tình yêu quê hương đất nước.

* Mỗi em hiểu chúng ta có quyền được tự hào về đất nước, con người Việt Nam II. ĐỒ DÙNG DH: Máy chiếu, bảng tương tác.

III. CÁC H DH:Đ

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (3’)

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Lớp và GV nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài(1')

- Cho HS quan sát bản đồ và tranh minh

2- Luỵên đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc: (10’)

Bài: Cái gì quý nhất

Đất Cà Mau

(13)

- 1 HS đọc toàn bài - Gv chia đoạn ( 3 đoạn) - 3 HS nối tiếp đoạn lần 1.

- GV ghi từ khó đọc - 3HS nối tiếp đoạn lần 2.

- GV đưa câu văn dài, HD HS cách ngắt, từ cần nhấn giọng

- HS đọc nhóm, 3 nhóm đọc trước lớp, nhận xét

- Lớp nhận xét, GV sửa lỗi đọc cho HS - 2 HS đọc toàn bài. GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài: (12’)

- 1 HS đọc đoạn 1

+ Mưa ở Cà Mau có gì khác thường ? + Hãy đặt tên cho đoạn văn này ? - G tiểu kết- H nêu ý đoạn 1.

- 1 HS đọc đoạn 2

+ Hằng hà sa số, phập phều ?

+ Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào

+ Hãy đặt tên cho đoạn văn này.

- G tiểu kết - H nêu ý đoạn 2.

- 1 H đọc đoạn 3 - lớp đọc thầm.

+ Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào?

+ Em đặt tên cho đoạn 3 như thế nào ? - G tiểu kết- H nêu ý đoạn 3.

- H nêu nội dung - G chốt lại- 2 H đọc.

c) Đọc diễn cảm: (10’)

- Hướng dẫn H cách đọc diễn cảm.

- GV đưa ra đoạn 3 Hd HS cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng - HS đọc - 3 H đọc bài- 2 H thi đọc diễn cảm.

- G + H nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - G hệ thống nội dung bài –

Liên hệ. * Mỗi em hiểu chúng ta có quyền được tự hào về đất nước, con người Việt Nam

- Đoạn 1: Từ đầu đến nổi cơn giông.

- Đoạn 2: Tiếp cho đến thân cây đước…

- Đoạn 3: Đoạn còn lại.

+ rất phũ, đất nẻ chân chim, hằng hà sa số

+ Tinh thần thượng võ của cha ông/

được nung đúc và lưu truyền /để khai phá giữ gìn mảnh đất /tận cùng này của Tổ quốc

- 3 nhóm đọc, nhận xét

(1) Mưa ở Cà Mau:

- Mưa dông: đột ngột, dữ dôi, mau tạnh.

(2) Cây cối nhà cửa ở đất Cà Mau - Cây cối mọc thành chùm, thành rặng - Nhà cửa dựng dọc bờ kênh

(3) Tính cách người Cà Mau:

- Thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, thích kể và nghe chuyện lạ về sức mạnh, trí thông minh của con người.

* Sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.

“ Sống trên cái đất này…. tận cùng này của Tổ quốc”

Đọc nhóm, cá nhân

Lắng nghe

---

(14)

Tập làm văn

Tiết 17: LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được những lí lẽ và dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình tranh luận một số vấn đề đơn giản.

2. Kĩ năng: Bước đầu có kĩ năng thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi với lứa tuổi.

3. Thái độ: HS bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người cùng tranh luận.

* Các em có quyền được tham gia ý kiến, thuyết trình tranh luận.

II. CÁC KNSCB:

- Thể hiện sự tự tin: nêu được lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin.

- Lắng nghe tích cực và biết hợp tác để thuyết trình, tranh luận.

III. ĐỒ DÙNG DH: VBT, Bảng phụ IV. CÁC HĐ

DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5')

- HS đọc đoạn mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả con đường.

( BT3, tiết trước.) - Nhận xét.

B. Bài mới.(30') a).Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học

b).Hướng dẫn HS luyện tập.

Bài tập 1.

HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập 1.

- GV giúp HS nắm vững y/c của bài.

-Y/c HS thảo luận theo nhóm và viết kết quả vào phiếu to.

- Gv chốt lại lời giải đúng và treo bảng phụ.

- GV nhấn mạnh: Khi thuyết trình, tranh luận về một vấn đề nào đó, ta phải có ý kiến riêng một cách có lí có tình, thể hiện sự tôn trọng người đối thoại.

Bài 2.

- Mời HS đọc y/c.

- GV giúp HS nắm vững y/c của đề và mẫu để HS hiểu được thế nào là mở rộng lí lẽ.

- GV phân công cho mỗi nhóm đóng vai 1 nhân vật., suy nghĩ trao đổi và tìm lí lẽ chuẩn bị cho tranh luận.

- 2, 3 HS đọc đoạn văn, lớp theo dõi và nhận xét.

-HS làm việc theo nhóm 4.

-Đại diện trả lời kết quả.

+ Câu a- vấn đề tranh luận

+ Câu b - ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn + Câu c - ý kiến lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy cô

- 2HS đọc, lớp theo dõi

(15)

-Tổ chức cho HS đại diện tranh luận.

* Lưu ý khi tranh luận + em phải nhập vai và xưng tôi hoặc tớ.

+ Để bảo vệ ý kiến các nhân vật phải đưa ra tầm quan trọng của mình và phản bác ý kiến của nhân vật khác.

- GV nhận xét, tuyên dương các em thực hiện tốt.

C. Củng cố dặn dò.(5')

- GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt có khả năng thuyết trình tranh luận giỏi.

- Y/c HS nêu lại những điểm cần lưu ý khi thuyết trình tranh luận.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết sau:Ôn tập giữa kì I.

- 3 em tham gia tranh luận. Lớp theo dõi và nhận xét dựa vào những lí lẽ dẫn chứng mở rộng của từng em để đánh giá.

- Hs lắng nghe

- Hs nêu

--- NG: Thứ năm ngày 2 tháng 11 năm 2017

Kĩ thuật TiÕt 9: LUỘC RAU I :MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau.

2. Kĩ năng: Biết cách luộc rau.

3. Thái độ : Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình nấu ăn .

*TKNL: Biết sử dụng bếp đun đúng quy cách để tránh lãng phí chất đốt, biết tiết kiệm chất đốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Rau muống, rau cải củ,còn tươi ngon,xoong cỡ vừa, bếp du lịch, thau, rổ, đũa.

- Một số phiếu học tập.

III. CÁC H D Y H C.Đ Ạ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

1: Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

2: Bài mới: a, Giới thiệu bài.

b, Tìm hiểu bài.

HĐ1: Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau.

- Gia đình em thường luộc rau như thế nào?

- Gv giảng cho SH quan sát H1 SGK.

- Nêu những nguyên liệu và dụng cụ cần để luộc rau?

- Nêu cách sơ chế rau trước khi luộc?

- Nêu một số loại rau củ được dùng làm món luộc?

- HS liên hệ nêu.

- HS theo dõi.

- Hs trả lời.

- HS lên bảng thực hiện sơ chế rau trước khi luộc.

- HS quan sát theo dõi.

- HS đọc nội dung SGK.

- HS cử nhóm trưởng thảo luận bài trên phiếu giao bài.

- Đại diện nhóm trả lời - HS theo dõi lên bảng thực hiện lại cách thức luộc rau.

(16)

- GV quan sát nhận xét HD cách sơ chế rau trước khi

luộc.

HĐ2: Tìm hiểu cách luộc rau.

- HS đọc nội dung mục 2 và quan sát H3 - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận những công việc chuẩn bị và cách luộc rau.

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

- GV nhận xét và HD các công việc chuẩn bị và cách luộc rau.

- HS nêu lại cách luộc rau.

- Em hãy cho biết khi luộc rau đun lửa to có tác dụng gì ?

+ Khi luộc rau cần chú ý điều gì để tiết kiệm chất đôt ?

HĐ3: Đánh giá kết quả học tập.

- Em hãy nêu các bước luộc rau?

- Em hãy so sánh cách luộc rau ở gia đình với cách luộc rau nêu trong bài học?

* GV giảng tóm tắt nội dung bài.

3. Củng cố - Dặn dò.

- GV nhận xét giờ học.

- Xem lại bài, chuẩn bị giờ sau " Rán đậu phụ ".

- HS nêu lại . - HS liên hệ nêu.

- HS trả lời.

- HS đọc nội dung ghi nhớ.

--- Toán

Tiết 44: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Củng cố về viết các số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.

2. Kĩ năng: Luyện giải toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài và diện tích của một hình.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, sgk

III. CÁC H DH:Đ

HĐ của GV HĐ của HS

A.KTBC: (5’)

- Gọi HS lên bảng đổi đơn vị đo diện tích:

a/ 2,3 km2 = ….ha 4 ha 5 m2 = …….ha b/ 4,6 km2 = ….ha

17 ha 34 m2 = ……..ha.

- Giáo viên nhận xét.

B.Bài mới 1. Giới thiệu bài

- 2 HS thực hiện.

- Lớp nhận xét.

(17)

2. Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. (8’)

- HS đọc yêu cầu và tự làm.

- Gọi HS đọc kết quả.

- Giáo viên nhận xét.

Bài 3: Viết số đo dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông. (8’)

- HS đọc yêu cầu và tự làm.

- So sánh sự khác nhau giữa việc chuyển đơn vị đo diện tích với việc chuyển đơn vị đo độ dài

- Đính bảng chữa bài, nhận xét.

Bài 4: Giải bài toán (10’) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Cho hs xác định dạng toán - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài - GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài.

- Đính bảng chữa bài, nhận xét.

- Giáo viên chốt lại những vấn đề luyện tập: Cách đổi đơn vị.

 Bảng đơn vị đo độ dài.

 Bảng đơn vị đo diện tích.

 Bảng đơn vị đo khối lượng.

4. Củng cố - Dặn dò (5’) - Bảng đơn vị đo độ dài.

- Bảng đơn vị đo diện tích.

- HS làm bài vào vở.

- HS nêu

42 m 34 cm = 42,34 m 56 m 29 cm = 56,29 m 6 m 2 cm = 6,02 m 4352 m = 4,352 km

- Lắng nghe GV nhận xét.

- Học sinh làm bài.

- 2 HS làm bảng nhóm:

7 km2 = 7 000 000 m2 4 ha = 40 000 m2 8,5 ha = 85 000 m2 30 dm2 = 0,3 m2 300 dm2 = 3 m2 515 dm2 = 5,15 m2 - Học sinh nêu cách làm.

- Lớp nhận xét.

- HS tự làm bài.

- 1 HS làm bảng phụ:

0,15km = 150 m Ta có sơ đồ:

Chiều dài:

Chiều rộng:

- Theo sơ đồ ta có:

Tổng số phần bằng nhau:

3 + 2 = 5 (phần)

Chiều dài sân trường hình c/nhật:

150 : 5 × 3 = 90 (m)

Chiều rộng sân trường hình c/nhật:

150 – 90 = 60 (m) Diện tích sân trường hình chữ

nhật:

90 × 60 = 5 400 (m2) = 0,54 ha Đáp số: 0,54 ha - Lắng nghe

- HS trả lời.

150m 50

(18)

- Bảng đơn vị đo khối lượng - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe.

--- Luyện từ và câu

Tiết 18: ĐẠI TỪ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm đại từ; nhận biết đại từ trong thực tế.

2. Kĩ năng: Bước đầu biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị dùng lặp lại trong một văn bản ngắn.

3. Thái độ: HS biết vận dụng khi nói, viết.

* GD HS tình cảm yêu kính Bác Hồ

II. ĐỒ DÙNG DH: - Bảng tương tác, máy chiếu.

III. CÁC H DH:Đ

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ.(5') Kiểm tra 2 HS .

- Đọc đoạn văn tả một cảnh đẹp nơi em sinh sống.

B. Bài mới.(30')

a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học

b. Giảng bài.

* Phần nhận xét:

Bài 1 . Yêu cầu HS đọc nội dung bài.xác định yêu cầu của bài .

- GV gợi ý để giúp HS: Từ tớ, cậu dùng thay thế cho danh từ hay để xưng hô?

+ Từ nó dùng để xưng hô hay thay thế cho danh từ?

- GV kết luận lại: Từ tớ và cậu đó là những từ dùng để xưng hô, còn từ nó dùng để thay thế cho danh từ( chích bông) trong câu cho khỏi lặp lại. Những từ đó gọi là đại từ .

- Bài 2.Y/c 2 HS đọc đề bài, đọc kĩ các câu a,b

- Gợi ý từ vậy và từ thế có dùng để xưng hô không? Từ vậy và từ thế dùng để làm gì?

- Từ đó em sẽ rút ra được kết luận.

- Từ vậy và từ thế thay thế cho những từ ngữ nào?

- Thay thế như vậy nhằm mục đích gì?

- Vậy các từ vậy và thế có là đại từ

- 2 HS đọc bài,Lớp theo dõi và nhận xét.

- HS thảo luận theo cặp và đại diện báo cáo kết quả.

- 1 vài em nhắc lại.

- HS làm việc cá nhân .

- 2, 3 HS dựa vào gợi ý để trả lời.

- từ vậy thay thế cho từ thích - từ thế thay cho từ quý.

(19)

không ? Vì sao?

* Ghi nhớ : Qua nội dung bài tập 1, 2 em hãy cho biết thế nào là đại từ ? - GV chốt lại và ghi bảng.

c) Luyện tập.

Bài 1 : Y/c HS đọc kĩ đề bài và cho biết đề bài y/c làm gì?

- GV và HS chốt lại lời giải đúng.

- Những từ in đậm đó dùng để chỉ ai?

- Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ điều gì?

Bài 2. - Tổ chức cho 2 đội thi tìm đại từ có trong các câu ca dao.

- Gv phổ biến luật chơi, cách chơi và tổ chức cho HS chơi.

- GV và HS chốt lại lời giải đúng.

-Bài ca dao là lơi đối đáp giữa ai với ai?

Bài 3. GV đưa bài ở bảng phụ và y/c HS đọc kĩ đề .

- Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp để tìm kết quả.

- GV và HS cùng chữa bài.

Lưu ý HS cũng không nên dùng quá nhiều từ nó sẽ gây ra nhàm chán.

3. Củng cố, dặn dò.(5')

- HS nhắc lại thế nào là đại từ cho VD.

-GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt.

-Y/c HS ghi nhớ kiến thức đã học và làm bài tập trong vở bài tập.

- Chuẩn bị tiết sau ôn tập giữa kì I

- 2 HS trả lời.

- 2 em đại diện trả lời.

- HS dựa vào nội dung bài 1,2 để rút ra ghi nhớ. Vài em đọc lại ghi nhớ.

- HS đọc kĩ đề và tự trả lời.

+ từ in đậm chỉ tên Bác

+ viết hoa biểu lộ sự tôn kính Bác - Mỗi đội cử 3 bạn tham gia, mỗi bạn tìm trong 1 thành ngữ

- Chỉ Bác Hồ

-Biểu lộ thái độ tôn kính Bác Hồ.

- HS làm việc theo cặp, đại diện chữa bài.

+Các đại từ: mày, ông, tôi, nó +Giữa nhân vật "Ông" với con cò.

...nên nó ăn nhiều...bụng nó phình ra...nó không sao lách qua khe cửa được

- Hs nhắc lại - Hs lắng nghe

--- NG: Thứ sáu ngày 3 tháng 11 năm 2017

Toán

Tiết 45: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về: cách viết các số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. CÁC H DH:Đ

HĐ của GV HĐ của HS

A/ Kiểm tra bài cũ: (5’)

(20)

- Chữa bài tập 3 trang 47 SGK.

- GV nhận xét, đánh giá.

B/ Bài mới:

Hđ1-Giới thiệu bài:

Hđ2-Nội dung:

Bài 1: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân là mét. (8’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập?

- GV hướng dẫn HS làm bài

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài.

- GV nhận xét, củng cố bài.

Bài 2: Viết thập phân thích hợp vào ô trống: (8’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS đổi 2 đơn vị đo thành 1 đơn vị đo

- Tổ chức cho HS làm bài.

- Gọi HS báo cáo kết quả bài làm.

- GV củng cố bài

Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào ô trống: (8’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Theo dõi giúp đỡ HS yêu kém làm bài.

- Gọi HS trình bày bài làm của mình - GV củng cố bài.

Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống:

- 2 HS làm bài tập.

- Lớp nhận xét.

- 1HS đọc yêu cầu của bài.

- Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét

- 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vở.

- Đổi chéo bài kiểm tra.

- Lớp nhận xét ,bổ sung.

*Lời giải

a. 3m 6dm = 3106 m = 3,6m b. 4dm = 104 m = 0,4m

c. 34m 5cm = 341005 = 34,05m

d.345cm = 300cm+ 45cm = 3m45 cm = 3

100

45 cm = 3,45m - 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 2 HS lên bảng làm.

- HS tự làm VBT.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS hoàn thiện bài của mình

* Lời giải:

42dm4cm = 42104 dm = 42,4dm 56cm9mm = 56109 cm = 56,9cm c. 26m 2cm =26

100

2 m =26,02dm - HS đọc yêu cầu bài.

- HS tự làm bài, chữa bài.

* Lời giải:

3kg 5g = 310005 kg = 3,005kg 30g = 100030 kg = 0,03kg

C, 1103g = 1000g + 103g = 1kg 103g = 11000103 kg = 1,103kg

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Trả lời và quan sát hình minh hoạ SGK - HS làm bài, đổi chéo vở, chữa bài.

(21)

(8’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Túi cam cân nặng bao nhiêu?

- GV theo dõi hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

C. Củng cố- dặn dò: (3’)

+ Kê tên các đơn vị đo khối lượng đã học?

- GV hệ thống kiến thức bài.

- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.

* Lời giải:

Túi cam cân nặng: a, 1,8kg b, 1800g - HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- Tập làm văn

Tiết 18: LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS biết trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng, mạch lạc, dễ nghe để thuyết phục mọi người.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

* Các em có quyền được tham gia ý kiến, thuyết trình tranh luận II. CÁC KNSCB:

- Thể hiện sự tự tin: nêu được lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin.

- Lắng nghe tích cực và biết hợp tác để thuyết trình, tranh luận.

III. ĐỒ DÙNG DH: - Bảng phụ.

IV. C C H Á Đ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ.(5')

- Khi thuyết trình tranh luận, để tăng sức thuyết phục và bảo đảm phép lịch sự, người nói cần cóTĐ như thế nào?

B. Bài mới.(30')

a).Giới thiệu bài: GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học

b).Hướng dẫn HS luyện tập.

Bài 1.

HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập 1.

- GV nhắc HS nắm vững y/c của bài.

- Y/c HS trước khi mở rộng lí lẽ và dẫn chứng em phải tóm tắt lí lẽ và dẫn chứng của mỗi nhân vật.

- 2, 3 HS trả lời, lớp theo dõi và nhận xét.

- HS làm việc theo nhóm 4, mỗi HS là một nhân vật. Dựa vào những lí lẽ và dẫn chứng của nhân vật hãy phát triển lí lẽ và

(22)

- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4.

- Lưu ý khi tranh luận + em phải nhập vai và xưng tôi, có thể kèm tên nhân vật đất tôi...

+ Để bảo vệ ý kiến các nhân vật phải đưa ra tầm quan trọng của mình và phản bác ý kiến của nhân vật khác.

+ Cuối cùng đi đến thống nhất : Cây xanh cần cả đất, nước, không khí và ánh sáng để bảo tồn sự sống.

- Y/c các nhóm cử đại diện tranh luận trước lớp.

- Y/c bốc tên nhân vật để nhập vai.

- Gv liên hệ giáo dục luôn về sự cần thiết của các yếu tố trên đối với cây xanh.

- Qua ý kiến của mỗi nhân vật em rút ra KL gì để cả 4 NV đều thấy được tầm quan trọng của mình?

Bài 2:

Y/c HS đọc kĩ đề bài và xác định rõ y/c của bài.

- Gv dùng phấn màu gạch chân những từ quan trọng.

- Gv gợi ý HS không cần nhập vai trăng và đèn mà chỉ cần tranh luận để bày tỏ ý kiến của mình.

-Tổ chức cho HS , tìm hiểu ý kiến, lí lẽ và dẫn chứng của trăng và đèn trong bài ca dao.

C. Củng cố dặn dò.(5')

- GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt có khả năng thuyết trình tranh luận giỏi.

- Nêu lại những điểm cần lưu ý khi thuyết trình tranh luận

-Dăn HS về nhà ôn lại các bài văn đã học.

dẫn chứng đẻ bênh vực cho ý kiến đó.

- 4 em tham gia tranh luận.Lớp theo dõi và nhận xét dựa vào những lí lẽ dẫn chứng mở rộng.

- Cây xanh cần đất, nước, không khí, ánh sáng để sinh trưởng và phát triển...

- HS làm việc cá nhân.

- 3 - 5 em đại diện trình bày trước lớp.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

--- SINH HOẠT LỚP

Tuần 9 - Phương hướng tuần 10

1. Nhận xét tuần 8:

(23)

* Ưu điểm:

...

...

...

...

...

...

...

...

...

*Tồn tại: .………...

...

...

*Tuyên dương: ...………...

………....

...

...

...

...

*Nhắc nhở: ...

………...

...

2. Phương hướng tuần 9:

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

BUỔI CHIỀU:

NG: Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2017

(24)

Tiếng Việt

LUYỆN TẬP (TIẾT 1 TUẦN 9) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu nội dung và các từ ngữ trong bài

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ khó trong bài Bà Chúa Bèo.

- Làm được các bài tập

3. Thái độ: Biết thể hiện thái độ đúng đắn với nội dung bài học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sách TH toán – tiếng việt II. CÁC H DH:Đ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Giới thiệu bài (2 phút)

B. Luyện đọc (30 phút)

- Gọi HS lần lượt đọc bài tập đọc: Bà Chúa Bèo.

- HS đọc theo nhóm, cá nhân nối tiếp.

- GV đọc mẫu

- GV nêu câu hỏi về nội dung các bài tập đọc Đ/án: a-3 ; b-1 ; c-1 ; d-2 ; e-1 ; g-2 ; h-3.

GV nhận xét

- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về đại từ.

- GV chữa bài

C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học.

- HS nối tiếp - Nhận xét

- HS trả lời câu hỏi- thực hành VBT

- Lớp nhận xét

HS nêu và thực hành làm BT còn lại

--- Toán(TH)

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố cho HS về viết số đo độ dài, khối lượng dưới dạng số thập phân.

2. Kĩ năng: HS biết số đo độ dài, khối lượng dưới dạng số thập phân thành thạo.

3. Thái độ: HS biết áp dụng trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: GV và HS Vở thực hành toán và tiếng việt II. CÁC H DH:Đ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài( 2p).

2. Hướng dẫn HS làm bài ( 30p) Bài 1. Viết số TP thích hợp...

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV HD lại bài mẫu

2,019m ; 20,5cm ; 1,33dm -Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở - Gọi HS lên bảng chữa bài

- GV nhận xét

Bài 2. Viết số thập phân...

- Gọi HS đọc bài.

- HD HS làm bài tập

- 1 HS đọc YC của bài tập.

- Hs theo dõi.

- Tự làm bài tập vào vở.

- 1 HS lên bảng chữ bài - NX và chữa bài.

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

(25)

- yêu cầu HS tự làm bài tập vào trong VBT - Gọi HS chữa bài trên bảng lớp.

Bài 3. - Gọi HS nêu YC của bài tập.

5,370 tấn ; 20,19 tạ ; 10,5 yến ; 0,73 tạ.

- Y/c HS tự làm bài tập và đổi chéo bài cho nhau kiểm tra kết quả.

- GV nhận xét và chữa bài.

3. Củng cố: - GV nhận xét tiết học.

- HS tự làm bài tập vào VBT.

- 3 HS lên bảng chữa bài.

- 1 HS nêu YC bài tập.

- Hs làm bài cá nhân.

.

--- Đạo đức

Tiết 9: TÌNH BẠN (tiết 1) I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.

2. Kĩ năng: Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.

3. Thái độ: Thân ái, đoàn kết với bạn bè II. CÁC KNSCB:

- Kĩ năng tự phê phán và ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè.

- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.

- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với bạn bè

III. ĐỒ DÙNG DH: - Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân IV. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 4.

- Gọi HS trả lời các câu hỏi trong bài nhớ ơn tổ tiên.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’).

2- Hoạt động 1 (7’): Thảo luận cả lớp.

*Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ em.

* Cách tiến hành:

- Cho HS hát bài Lớp chúng ta kết đoàn.

- Hướng dẫn cả lớp thảo luận theo các câu hỏi sau:

+ Bài hát nói lên điều gì?

+ Lớp chúng ta có vui như vậy không?

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè?

+ Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu?

- GV kết luận:

3-Hoạt động 2 (10’): Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn

- HS nêu.

- HS hát tập thể.

- HS thảo luận nhóm 7 và trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

(26)

*Mục tiêu: HS hiểu được bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ những khó khăn hoạn nạn.

*Cách tiến hành:

- Mời 1-2 HS đọc truyện.

- GV mời một số HS lên đóng vai theo nội dung truyện.

- Cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi:

+ Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện?

+ Qua câu truyện trên, em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè?

- GV kết luận: (SGV- 30)

4-Hoạt động 3 (10’): Làm bài tập 2 SGK.

*Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè.

*Cách tiến hành:

- Cho HS thảo luận nhóm 2.

- Mời một số HS trình bày.

- GV nhận xét, kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống: (SGV- 30).

5-Hoạt động 4 (5’): Củng cố

*Mục tiêu: Giúp HS biết được các biểu hiện của tình bạn đẹp.

*Cách tiến hành:

- GV yêu cầu mỗi HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp. GV ghi bảng.

- Cho HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trường mà em biết.

- GV kết luận: (SGV- 31)

- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.

3- Dặn dò (2’):

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau

- HS đọc truyện.

- HS đóng vai.

- Nhận xét.

- HS trao đổi với bạn và giải thích tại sao.

- HS trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

- Mỗi HS nêu 1 biểu hiện.

- 2 hs đọc.

--- NG: Thứ năm ngày 2 tháng 11 năm 2017

Địa lý

BÀI 9 : CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS:

1. Kiến thức: Biết dựa vào bảng số liệu, lược đồ để thấy rõ đặc điểm về mật độ dân số và sự phân bố dân cư ở nước ta.

2. Kĩ năng: Nêu được một số đặc điểm về các dân tộc ở nước ta.

3 .Thái độ: Có ý thức tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- UDPHTM

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(27)

HĐ của GV HĐ của HS A. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Năm 2004 dân số nước ta là bao nhiêu? Đứng thứ mấy trong các nước ở ĐNA?

- Nêu hậu quả việc gia tăng dân số B. Bài mới(30’) a) Giới thiệu bài.(1') b) Tìm hiểu bài.(30') 1.Các dân tộc(8’) UDPHTM - HS quan sát tranh, kênh chữ SGK - Nước ta có bao nhiêu dân tộc?

- Dân tộc nào có số dân đông nhất?

Sống chủ yếu ở đâu?

- Kể tên một số dân tộc ít người mà em biết?

- Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?

- Gv yêu cầu hs dùng máy tính bảng tìm các hình ảnh về các dân tộc của nước ta, chia sẻ cho các bạn.

- Yc hs có thể nêu một số đặc điểm về hình ảnh của dân tộc mình tìm được.

- Nhận xét, tuyên dương

* GV hệ thống lại nội dung.

2. Mật độ dân số.(10’)

- Em hiểu mặt độ dân số là gì?

- Dựa vào bảng số liệu nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một số nước châu á?

3. Phân bố dân cư.(12’)

- HS qua sát lược đồ mật độ dân số, tranh ảnh về làng, bản ở đồng bằng và miền núi.

- Dân số nước ta sống tập trung đông đúc và thưa thớt ở vùng nào?

- Cuộc sống của người dân ở miền núi với cuộc sống ở đồng bằng NTN?

- Để phân bố dân cư đồng đều các vùng nhà nước ta đã làm gì?

-2 HS nêu.

- HS quan sát và trả lời câu hỏi SGK.

+Nước ta có 54 dân tộc.

+Dân tộc Kinh(Việt) có số dân đông nhất sống tâp trung ở vùng đồng bằng.

- Các dân tộc ít người ở phía Bắc: Dao, Mông, Thái, Mường, Tày, Sán Dìu...

- Các dân tộc Tây Nguyên: Bru; Vân Kiều, Pa- cô...

- Chủ yếu sống ở vùng núi và cao nguyên

- Hs dùng máy tính bảng tìm hình ảnh sau đó gửi lại cho gv

- Hs nêu theo hiểu biết

HS thảo luận nhóm 3.Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.

-Là số dân trung bình sông trên 1ki-lô- mét vuông diện tích đất tự nhiên.

-Mật độ dân số nước ta lớn hơn gần 6 lần mật độ dân số thế giới, lớn hơn 3 lần mật độ dân số Cam-pu-chia, hơn 10 lần mật độ dân số Lào.

- HS quan sát và trả lời câu hỏi.

- HS trình bầy kết hợp chỉ trên bản đồ những vùng đông dân, thưa dân.

- Dân số nước ta tập trung đông đúc ở các thành phố lớn và các thành phố ven biển:Hà nội, Hải Phòng, TP HCM...ở vùng miền núi dân cư rất thưa

- Cuộc sống của người dân ở miền núi rất khó khăn,.

(28)

- Để cuộc sống của người dân ở miền núi được ổn định nhà nước có chủ trương gì?

- Địa phương em có những biện pháp gì để cuộc sống của người dân ngày càng ổn định nâng cao?

* GV giảng tóm tắt nội dung bài học.

C. Củng cố - Dặn dò.(5')

-Địa phương em có những dân tộc ít người nào sinh sống? Cuộc sống của họ ra sao?

- GVnhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài: Nông nghiệp

- Tạo việc làm tại chỗ, thực hiện chuyển dân từ đồng bằng lên vùng núi để xây dựng vùng kinh tế mới.

- HS liên hệ ở địa phương.

- HS đọc kết luận SGK.

--- NG: Thứ sáu ngày 3 tháng 11 năm 2017

Toán

LUYỆN TẬP ( TIẾT 2 TUẦN 9) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán, viết các số đo dưới dạng STP.

3. HS biết vận dụng vào trong cuộc sống.

II. CÁC HĐ DH: Vở bài tập toán, bảng phụ III. CÁC H DH:Đ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài (2 phút)

2. Luyện tập (35 phút)

Bài 1. Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm.

- Y/c Hs làm bài cá nhân, chữa bài.

a) 23m 56cm = 23,56m = 235,6dm b) 3dm 5cm = 3,5dm = 0,35m

c) 4dm 3mm = 4,03dm = 40,3cm - Nx, củng cố.

Bài 2,3. Viết số TP thích hợp...

- Gọi HS lên bảng làm - GV chữa bài

Bài 4. > ; < ; =

45000m2 = 4,5ha 14,5 tấn > 5000kg

87m2 < 0,087km2 - T/c cho Hs thi làm nhanh giữa các tổ - GV chữa bài, nx và tuyên dương.

Bài 4. Giải toán.

- Y/c Hs làm bài cá nhân.

- Gọi 1 Hs lên bảng chữa bài – Nx.

- HS nêu yêu cầu bài tập - HS tự làm bài và 3 Hs lên bảng làm.

- HS nhận xét

- HS tự làm bài vào vở- HS chữa bài.

- Đại diện các tổ tham gia thi.

- Hs thực hiện.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Viết các số đo độ dài. dưới dạng số

Chọn đáp án đúng hoặc câu trả lời đúng cho các bài tập

Muốn chuyển đổi hai đơn vị đo khối lượng về một đơn vị đo khối lượng viết dưới dạng số thập phân, ta chuyển đổi như thế nào?.. Muốn chuyển đổi hai đơn vị đo khối lượng về

Kiến thức: Củng cố về viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân, mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và khối lượng thông dụng. Thái độ:

Kiến thức: Giúp HS củng cố về: cách viết các số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.. Kĩ năng:

- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng; cách viết các số đo độ dài, đo khối lượng dưới dạng số thập

Kiến thức : Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; cách viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân.. Kỹ năng : Biết quan hệ giữa các đơn vị đo

CÙNG NHAUKHÁM PHÁ CÁC