• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Soạn:...

Giảng:... Tiết 128

TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG

(Phần tiếng Việt) (HS tự học)

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Giúp hs nhận ra ưu nhược điểm của mình để các em tự rút kinh nghiệm cho mình về việc sử dụng từ và cách diễn đạt.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng làm việc độc lập, sáng tạo, tự tin, bình tĩnh.

- Kĩ năng sống: kĩ năng thể hiện sự tự tin, kĩ năng tư duy phê phán.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức tự sửa chữa, rút kinh nghiệm những nhược điểm của bản thân.

4. Năng lực hướng tới

- Năng lực phát hiện và sửa chữa lỗi.

II. Chuẩn bị

- Bài văn mẫu, đoạn văn mẫu - Bài viết

III. Phương pháp, kĩ thuật - Vấn đáp

- Động não IV. Tiến trình giờ dạy 1. Ổn định: 1’

2. Kiểm tra: trong quá trình trả bài 3. Bài mới

1. Đề bài

Câu 1: Lập dàn ý cho đề văn: Cảm nhận của em về nhân vật ông Hai trong truyện ngắn Làng của nhà văn Kim Lân

Câu 2: Viết bài văn hoàn chỉnh cho đề văn trên 2. Phân tích đề

- Thể loại: Nghị luận 1 tác phẩm truyện - Nội dung: Nhân vật ông Hai

- Phạm vi: truyện “Làng”

3. Dàn ý a. Mở bài

- Giới thiệu tác giả, hoàn cảnh sáng tác tác phẩm và nhân vật - Nêu nhận xét sơ bộ về nhân vật ông Hai

b. Thân bài

(2)

* Nội dung

- Tình yêu làng gắn bó, hòa quyện trong tình yêu nước của ông Hai + Ông Hai có tính khoe làng

+ Ở nơi tản cư: nhớ làng, muốn về làng, tự hào về làng, quan tâm đến cuộc kháng chiến, vui mừng khi nghe tin thắng trận………

+ Diễn biến tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc .) Lúc mới nghe tin

.) Trên đường về nhà .) Về đến nhà

.) Đến đêm .) Mấy ngày sau

.) Khi mụ chủ nhà đánh tiếng đuổi gia đình ông

.) Cuộc đấu tranh nội tâm sâu sắc giữa sự lựa chọn về làng hay bỏ làng .) Ông tâm sự với thằng con út để giãi bày tấm lòng mình

+ Khi tin làng được cải chính

*Nghệ thuật

- Xây dựng tình huống truyện, miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật, các hình thức đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm………

c. Kết bài:

- Khẳng định sự thành công của tác giả qua giá trị nội dung và nghệ thuật - Liên hệ hình tượng người nông dân trong kháng chiến chống Pháp

4. Nhận xét

* Ưu điểm

- Đa số hiểu bài, nắm vững được phương pháp, kĩ thuật viết một bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện.

- Trình bày sạch đẹp.

- Bài văn mạch lạc - Hành văn trôi chảy

*Nhược điểm

- 1 số em viết còn lan man, sai lỗi chính tả, diễn đạt thiếu mạch lạc.

- 1 số em trình bày bài ẩu, chữ xấu

- 1 số em lười suy nghĩ nên nội dung sơ sài - 1 số em còn chép bài văn mẫu

- Một số em chưa biết cách làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện (nhân vật).

- Một số em xác định yêu càu chưa rõ, bài viết thiên về tóm tắt.

- Một số em chưa biết cách lập dàn bài cho bài văn nghị luận về nhân vật văn học - Một số bài viết thiếu phần nghệ thuật

5. Chữa lỗi sai

*Đọc bài khá

*Nhận xét chung

- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm

(3)

- Xem lại kiểu bài: NL về 1 tác phẩm truyện

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần tiếng Việt)

KHUYẾN KHÍCH HS TỰ HỌC 1. Bài tập 1/ 97

- Từ ngữ địa phương => toàn dân a. Thẹo - sẹo

Lặp bặp – lắp bắp Ba – bố, cha

b, Ba - bố, cha Đũa bếp- đũa cả

Má - Mẹ ( nói) trổng - ( nói) trống không Kêu - gọi Vô - vào

Đâm - trở thành

c, Ba - bố, cha Nhắm - cho là Lui cui - lúi húi Giùm - giúp

Nắp - vung ( nói) trổng - ( nói) trống không 2. Bài 2/ 98

a, Kêu ( toàn dân) => thay = nói to

b, Kêu ( địa phương) => tương đương từ gọi ( T.dân) 3. Bài tập 3/ 98

Các từ địa phương:

- Trái – quả - Chi – gì - Kêu – gọi

- Trống hổng trống hảng – trống huếch trống hoác 4. Bài tập 5/ 99

a, Không. Vì bé Thu chưa có dịp giao tiếp rộng rãi ở địa phương mình.

b, Dùng 1 số từ ngữ địa phương trong lời kể để nêu sắc thái vùng đất diễn ra sự việc.

4. Củng cố: 1’

- Những lưu ý khi làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích?

5. Hướng dẫn về nhà: 2’

- Chữa lỗi sai của bài viết

- Ôn lại toàn bộ kiến thức về bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.

+ Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.

+ Yêu cầu của bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.

V. Rút kinh nghiệm

………

……….

(4)

Soạn:...

Giảng:... Tiết 129

TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Giúp hs nhận thức được tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của VB nhật dụng là tính cập nhập của nội dung, hệ thống hoá được chủ đề của các VB nhật dụng trong chương trình ngữ văn THCS.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng bài học: Nắm được 1 số đặc điểm cần lưu ý trong cách thức tiếp cận VB nhật dụng.

- Kĩ năng sống: kĩ năng tư duy sáng tạo, kĩ năng xử lí tình huống.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức dụng VB nhật dụng trong đời sống.

4. Năng lực hướng tới

- Năng lực phát hiện và phân tích.

- Năng lực giao tiếp, trình bày

* Tích hợp giáo dục đạo đức hs: giáo dục ý thức tự lập, twh chủ, tự tin trong công việc.

Có thức trách nhiệm với công việc được giao II. Chuẩn bị

- Thầy: sgk, bài soạn.

- Trò: sgk, vở soạn III. Phương pháp, kĩ thuật

- Vấn đáp, thảo luận, dạy học phân hóa, dạy học nhóm - Đặt câu hỏi, chia nhóm, giao nhiệm vụ.

IV. Tiến trình giờ dạy 1. Ổn định: 1’

2. Kiểm tra: 5’

Đọc thuộc lòng bài thơ Mây và sóng? Nhận xét tình cảm của em bé trong bài?

3. Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: 15’

- Mục tiêu: hs ôn lại khái niệm và đặc điểm của văn bản nhật dụng

- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học nhóm

- PP vấn đáp, thảo luận

- KT đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm

? Em hiểu thế nào là VB nhật dụng?

- hs thảo luận rồi phát biểu, gv chốt.

I. Khái niệm VB nhật dụng

* Khái niệm

- VB nhật dụng là loại văn bản đề cập tới những vấn đề có liên quan đến đời sống xã hội con

(5)

? VBND có những đặc điểm gì?

- Gv chia lớp 3 nhóm, y/c các nhóm thảo luận trong vòng 4 phút, đại diện trình bày kết quả

- Gv nhận xét đánh giá, chốt

? Em hiểu thế nào là cập nhật?

? Chức năng và đề tài?

Hoạt động 2: 22’

- Mục tiêu: hs nắm được những nội dung cơ bản của những văn bản nhật dụng đã học

- PP vấn đáp, thảo luận - KT động não, chia nhóm

? VBND đề cập đến những nội dung gì?

- Hs trả lời, gv chốt

? Kể tên những VB nhật dụng đã học ở lớp 6, 7, 8,9 và cho biết nd các VB ấy?

- HS thảo luận theo nhóm bàn.

- Đại diện trả lời.

- GV nhận xét, sửa chữa, chốt.

người.

* Đặc điểm: VBND đề cập tới chức năng đề tài và tính cập nhật của nội dung VB

+ Cập nhật: là kịp thời đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của cuộc sống hàng ngày.

+ Chức năng và đề tài: đề cập, bàn luận, thuyết minh tường thuật, miêu tả, đánh giá những vấn đề, hiện tượng gần gũi, bức thiết của con người như: những vấn đề thường xuyên được báo, đài đề cập, là nội dung chủ yếu của nhiều nghị quyết, chỉ thị của Đảng và Nhà nước, của nhiều thông báo, công bố của ác tổ chức quốc tế.

II. Nội dung của các VB nhật dụng

- Nội dung của văn bản nhật dụng có ý nghĩa lâu dài đối với cuộc sống con người.

1. Lớp 6:

- Cầu Long Biên...=> di tích lịch sử

- Động Phong Nha => danh lam thắng cảnh - Bức thư của thủ lĩnh da đỏ => quan hệ giữa thiên nhiên và con người

2. Lớp 7

- Cổng trường mở ra => vấn đề giáo dục - Mẹ tôi => vai trò người mẹ trong gia đình - Cuộc chia tay của những con búp bê => hạnh phúc gia đình, tương lai trẻ em

- Ca Huế trên sông Hương => vấn đề văn hoá 3. Lớp 8

- Thông tin về ngày trái đất năm 2000 => tệ nạn thuốc lá

- Bài toán dân số => dân số và tương lai loài người.

4. Lớp 9

- Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được

(6)

bảo vệ và phát triển của trẻ em => quyền sống của con người

- Đấu tranh cho 1 thế giới hoà bình => bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh

- Phong cách Hồ Chí Minh => hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc dân tộc.

4. Củng cố: 1’

- Đặc điểm của VBND?

5. HDVN: 1’

- Học bài, đọc lại các VBND đã học - Chuẩn bị phần còn lại

+ Trả lời các câu hỏi trong sgk.

V. Rút kinh nghiệm

………

………

………

……….

--- Soạn:...

Giảng:... Tiết 130

TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG (tiếp)

I. Mục tiêu ( như tiết 133) II. Chuẩn bị

III. Phương pháp, kĩ thuật IV. Tiến trình giờ dạy 1. Ổn định: 1’

2. Kiểm tra: 5’

- Thế nào là văn bản nhật dụng? Đặc điểm và chức năng của văn bản nhật dụng là gì?

3. Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: 10’

- PP vấn đáp, thảo luận - KT động não, chia nhóm

? Qua những VB đã học, ta thấy VBND trình bày dưới những hình thức nào?

- Gv chia lớp 4 nhóm y/c các nhóm thảo

III. Hình thức của VBND - Đa dạng:

+ Tự sự, MT

+ Thuyết minh, MT + Tự sự, MT, biểu cảm + TM, NL, BC

(7)

luận, trình bày kết quả - Gv nhận xét đánh giá

...

...

Hoạt động 2: 25’

- PP vấn đáp, thảo luận - KT động não, chia nhóm

? Để học VB nhật dụng hiệu quả, ta cần chú ý phương pháp, kĩ thuật nào?

- Hs thảo luận, trình bày - Gv nhận xét, chốt.

? Qua các VB và kiến thức đã nêu, em hiểu thế nào là tính cập nhập về nội và hình thức của VBND?

- 2 hs nêu, gv chốt 1 hs đọc ghi nhớ

+ NL, BC

IV. Phương pháp, kĩ thuật học VB nhật dụng

1. Lưu ý các chú thích về các sự kiện có liên quan đến vấn đề.

2. Liên hệ vấn đề được đặt ra với cuộc sống 3. Cần có quan điểm riêng và có thể đề xuất những kiến nghị, giải pháp.

4. Vận dụng kiến thức của những môn học khác 5. Căn cứ vào đặc điểm hình thức và phương thức biểu đạt trong phân tích.

* Ghi nhớ/ 96 4. Củng cố: 1’

? Thế nào là VBND? Khi phân tích VBND cần chú ý đến phương pháp, kĩ thuật nào?

5. Hướng dẫn về nhà: 3’

- Học ghi nhớ.

- Đọc và chuẩn bị các bài tập 1, 2, 3/ 97-98.

- Làm bài tập tổng hợp số 4/ 99.

- Ôn lại các tác phẩm thơ chuẩn bị cho kiểm tra.

- Chuẩn bị bài “ Bến quê”.

Nêu những hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Minh Châu?

Xuất xứ của tác phẩm?

Giải thích 1 số từ ngữ khó?

Tác phẩm thuộc thể loại nào? Phương thức biểu đạt chính?

Hãy chia bố cục cho VB ? ND chính của mỗi đoạn?

Tìm tình huống nghịch lí của truyện? T.dụng?

Nhĩ đã nhìn thấy gì qua khung cửa sổ? Phương thức biểu đạt?

Cảnh làng quê hiện lên ntn?

Trên giường bệnh, Nhĩ đã khao khát điều gì? Điều đó có mâu thuẫn với 1 người “ đã từng đi tới không sót 1 xó xỉnh nào trên trái đất” như Nhĩ không?

Trong hoàn cảnh ấy, Nhĩ đã cảm nhận về vợ mình ntn?

Trong những ngày cuối đời, Nhĩ đã hiểu ra điều gì? Câu văn nào thể hiện rõ nhất sự chiêm nghiệm của Nhĩ về cuộc đời?

Niềm khao khát của Nhĩ được đặt chân lên bãi bồi bên kia sông nói lên điều gì?

(8)

Có ý kiến cho rằng “ Bến quê” là 1 truyện ngắn giàu tính biểu tượng. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?

Truyện được trần thuật theo ngôi thứ mấy? Việc lựa chọn người trần thuật đó đem lại hiệu quả ntn?

Nhờ đâu mà câu chuyện trở nên cảm động?

Tác giả muốn gửi gắm điều gì từ câu chuyện này?

Giá trị NT nổi bật của câu chuyện là gì?

V. Rút kinh nghiệm

...

...

...

...

...

...

--- Soạn:...

Giảng:... Tiết 131+132

VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Giúp hs vận dụng kiến thức về làm bài NL về 1 đoạn thơ, bài thơ với những cảm nhận riêng vào 1 bài thơ cụ thể.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng bài học: Rèn kĩ năng làm việc độc lập, sáng tạo, tự tin, bình tĩnh.

- Kĩ năng sống: Kĩ năng tư duy sáng tạo, kĩ năng bộc lộ cảm xúc.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự giác trong khi viết bài.

4. Năng lực hướng tới

- Năng lực cảm nhận và phân tích.

- Năng lực trình bày.

II. Hình thức - Kiểm tra - Thời gian 90’

III. Thiết lập ma trận đề Tên chủ

đề

Nhận biết

Thông hiểu Vận dung Tổng

Thấp Cao

(9)

TN TL TN TL TN TL TN TL Nghị luận

về một đoạn thơ

- Nhớ được khái niệm nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ và cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ

- Biết được bố cục của một bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ gồm 3 phần:

Mở bài, Thân bài, kết bài

- Biết vận dụng kiến thức phần lí thuyết để viết bài.

- Biết cách viết một bài văn nghị luận về một đoạn thơ có sử dụng các thao tác nghị luận như: phân tích, chứng minh...biết cách trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch hoặc quy nạp.

Biết bình luận điểm rõ ràng về những chi tiết, hình ảnh đặc sắc của đoạn thơ. Biết

trình bày

những đánh giá, nhận định về nội dung, nghệ thuật của đoạn thơ.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ: % 3 1,5 15%

1 0,5 5%

1/2 4 40%

1/2 3 30%

5 10 100%

T. số câu:

T.số điểm:

Tỉ lệ: % 3 1,5 15%

1 0,5 5%

1/2 4 40%

1/2 4 40%

5 10 100%

IV. Đề bài

Phần I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)

Chọn câu trả lời đúng ghi ra giấy kiểm tra (mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm) Câu 1. Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ là:

A. Trình bày nhận xét, đánh giá của mình về nội dung của đoạn thơ, bài thơ ấy.

B. Trình bày nhận xét, đánh giá của mình về nghệ thuật của đoạn thơ, bài thơ ấy.

C. Trình bày nhận xét của mình về nội dun và nghệ thuật của đoạn thơ, bài thơ ấy.

D. Trình bày nhận xét, đánh giá của mình về về nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ, bài

(10)

thơ ấy.

Câu 2. Bố cục của bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ gồm mấy phần?

A. Hai phần. B. Ba phần. C. Bốn phần.

Câu 3. Cách làm một bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ gồm 4 bước đúng hay sai?

A. Đúng B. Sai

Câu 4. Trong phần thân bài của bài nghị luận về một đoạn thơ bài thơ thì người viết lần lượt trình bày những suy nghĩ, đánh giá về nội dung, nghệ thuật của đoạn thơ, bài thơ, đúng hay sai.

A. Đúng B. Sai

Phần II. Tự luận (8,0 điểm) Câu 1. (8,0 điểm)

Cảm nhận của em về khổ thơ đầu bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải.

V. Hướng dẫn chấm

Phần I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)

Câu 1 2 3 4

Đáp án D B A A

Phần II. Tự luận (8,0 điểm)

Câu Đáp án Điểm

1 (8,0 điểm)

* Về kỹ năng: viết được bài nghị luận về một đoạn thơ có đầy đủ bố cục, diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả. Vận dụng các phép lập luận phù hợp, lập luận chặt chẽ, luận cứ, luận điểm rõ ràng, chính xác

1,0

* Về kiến thức:

- Mở bài: dẫn dắt, nêu được nhận xét, đánh giá sơ bộ về nội dung đoạn thơ (cảm xúc của nhà thơ trước vẻ đẹp của thiên nhiên, đất trời khi vào xuân)

0,5 - Thân bài: lần lượt nêu cảm nhận của mình về những hình ảnh thơ, những

biện pháp nghệ thuật đặc sắc để làm toát lên nội dung của đoạn thơ:

+ Động từ mọc đảo lên đầu câu nhấn mạnh sức sống của mùa xuân cùng niềm hân hoan của tác giả

1,0 + Hình ảnh dòng sông xanh, bông hoa tím, con chim chiền chiện hót vang

trời gợi thiên nhiên mùa xuân trong sáng, đẹp đẽ tươi vui

1,0 + Từ cảm thán “ơi” và từ “chi” gợi niềm hân hoan của nhà thơ 1,0 + Hình ảnh ẩn dụ chuyển đổi cảm giác “giọt long lanh” khiến cho bức

tranh xuân không chỉ có âm thanh, màu sắc mà còn có cả hình khối

1,0 + Đưa tay hứng là cử chỉ thể hiện sự trân trọng, nâng niu của nhà thơ trước

vẻ đẹp của thiên nhiên đất trời

1,0 + Chỉ với ba nét vé dòng sông xanh, bông hoa tím và con chim chiền

chiện, nhà thơ Thanh Hải đã vẽ nên bức tranh xuân thật đẹp…

1,0

- Kết bài: khái quát ý nghĩa của đoạn thơ. 0,5

4. Củng cố: 1’

- Gv thu bài và nhận xét giờ làm bài: ưu nhược điểm 5. Hướng dẫn về nhà: 1’

- Ôn lại cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.

(11)

- Soạn Luyện nói nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.

+ Đọc lại bài thơ Bếp lửa.

+ Chuẩn bị theo yêu cầu trong sgk (112) V. Rút kinh nghiệm

...

...

...

...

...

--- Soạn:...

Giảng:... Tiết 133

Hướng dẫn đọc thêm: BẾN QUÊ

- Nguyễn Minh Châu -

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Giúp hs qua cảnh ngộ và tâm trạng của nhân vật Nhĩ trong truyện, cảm nhận được ý nghĩa triết lí mang tính trải nghiệm về cuộc đời con người, biết nhận ra những bình dị và quí giá trong những gì gần gũi của quê hương, gia đình.

- Thấy được những tình huống nghịch lí, những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng trong truyện

2. Kĩ năng

- Kĩ năng bài học:

+ Rèn kĩ năng phân tích những đặc sắc của truyện có sự kết hợp các yếu tố: tự sự, trữ tình và triết lí.

+ Đọc, hiểu một văn bản tự sự có nội dung mang tính triết lí sâu sắc.

- Kĩ năng sống: Kĩ năng tư duy, thông cảm, tự nhận thức.

3. Thái độ: Giáo dục tình yêu gia đình, quê hương.

4. Năng lực hướng tới

- Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác, tự quản bản thân

- Năng lực phân tích và cảm thụ một tác phẩm truyện có kết hợp nhiều yếu tố.

* Tích hợp giáo dục đạo đức hs: giáo dục tình yêu gia đình, yêu quê hương - Trân trọng những giá trị bình dị gần gũi

- Thức tỉnh con người hướng tới giá trị đích thực trong cuộc sống II. Chuẩn bị

- Thầy: sgk, bài soạn, tư liệu về tác giả.

- Trò: sgk, vở soạn.

III. Phương pháp, kĩ thuật

- PP; qui nạp, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, thảo luận.

- KT: Hỏi trả lời, trình bày một phút, chia nhóm.

(12)

IV. Tiến trình giờ dạy 1. Ổn định: 1’

2. Kiểm tra 3. Bài mới

*Giới thiệu bài 1’: Cũng chọn không gian và thời gian vào những ngày sang thu ở quê hương, cũng gửi gắm những trải nghiệm và triết lí nhưng khác với “Sang thu” của Hữu Thỉnh – 1 bài thơ trữ tình với cảm xúc và biểu hiện tinh tế, “Bến quê” của Nguyễn Minh Châu lại là 1 truyện ngắn giản dị với tình huống và cách kể rất độc đáo, thú vị mà chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: 5’

- Mục tiêu: hs biết được một số nét cơ bản về nhà văn Nguyễn Minh Châu và hoàn cảnh sáng tác văn bản

- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa - PP vấn đáp

- KT trình bày một phút

? Nêu những hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Minh Châu?

- 2 hs phát biểu, gv chốt

? Xuất xứ của tác phẩm?

- 1 hs phát biểu, gv chốt Hoạt động 2: 30’

- Mục tiêu

+ Giúp hs qua cảnh ngộ và tâm trạng của nhân vật Nhĩ trong truyện, cảm nhận được ý nghĩa triết lí mang tính trải nghiệm về cuộc đời con người, biết nhận ra những bình dị và quí giá trong những gì gần gũi của quê hương, gia đình.

+ Thấy được những tình huống nghịch lí, những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng trong truyện - Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học định hướng hành động

- PP vấn đáp, phân tích, thuyết trình, quy nạp - KT động não, đặt câu hỏi

*Gv nêu yêu cầu đọc với giọng trầm, buồn, thể hiện của nhân vật

- 3 hs đọc, nhận xét.

? Giải thích 1 số từ ngữ khó?

? Tác phẩm thuộc thể loại nào? Phương thức biểu đạt chính?

- 1 hs phát biểu – GV chốt

I. Giới thiệu chung

1. Tác giả (1930-1989) - Quê: Nghệ An

- Là cây bút văn xuôi tiêu biểu

- Tác phẩm tiêu biểu: Dấu chân người lính, Người đàn bà trên chuyến tàu tốc hành, Cỏ lau....

2. Tác phẩm: in trong tập truyện cùng tên xuất bản 1985

II. Đọc, hiểu văn bản

1. Đọc, chú thích

(13)

- Truyện ngắn, P. thức biểu đạt: kể, tả, biểu cảm, nghị luận.

? Hãy chia bố cục cho VB ? ND chính của mỗi đoạn?

- 2 đoạn:

+ Đ1: Từ đầu....cửa sổ nhà mình: Cảnh vật làng quê qua cái nhìn của Nhĩ.

+ Đ2: Còn lại: Con người nơi bến quê trong suy nghĩ của Nhĩ.

? Tìm tình huống nghịch lí của truyện? Tác dụng?

- Nhĩ là người đi nhiều nước trên thế giới nhưng đến cuối đời lại bị bệnh, nằm liệt giường, nhích người đến bên cửa sổ cũng khó như đi nửa vòng trái đất.

- Khi phát hiện ra vẻ đẹp bên kia sông cũng là lúc Nhĩ không thể đến với vùng đất ấy.

- Nhĩ nhờ con trai giúp anh thoả nỗi khát khao nhưng cậu con trai lại không hiểu ý bố và để lỡ chuyến đò.

=> Mạch truyện không đơn điệu, dòng suy nghĩ của nhân vật diễn ra tự nhiên.

? Nhĩ đã nhìn thấy gì qua khung cửa sổ? Phương thức biểu đạt?

- Hoa bằng lăng - đậm sắc hơn - Vòm trời - như cao hơn - Nước sông – Màu đỏ nhạt

- Khung cảnh bãi bồi – Màu vàng thau xen màu xanh non

=> Không gian cao rộng - Phương thức BĐ: M.tả, BC

? Cảnh làng quê hiện lên ntn?

- Cảnh TN của làng quê trong 1 buổi sáng đầu thu đẹp bình dị, gần gũi , giàu có và mới mẻ.

? Trên giường bệnh, Nhĩ đã khao khát điều gì? Điều đó có mâu thuẫn với 1 người “ đã từng đi tới không sót 1 xó xỉnh nào trên trái đất” như Nhĩ không?

- Nhĩ khao khát sang bên kia sông.

- Không, vì sau bao nhiêu năm Nhĩ quen với những chân trời xa xôi nhưng anh không để ý đến những vẻ đẹp bình dị xung quanh, bây giờ anh mới nhìn thấy vẻ đẹp của QH và sự tận tâm của vợ => Hợp lí.

? Trong hoàn cảnh ấy, Nhĩ đã cảm nhận về vợ mình ntn?

- Nhận ra sự yêu thương, tần tảo và đức hi sinh thầm lặng của vợ: “ Suốt đời anh chỉ làm em khổ tâm...mà

2. Bố cục

3. Phân tích

3.1. Cảnh thiên nhiên nơi làng quê trong cảm xúc của Nhĩ

Cảnh làng quê đẹp bình dị, gần gũi, ấm áp và mới mẻ.

3.2. Những chiêm nghiệm của Nhĩ về cuộc đời

- Nhận ra sự yêu thương, tần tảo và

(14)

em vẫn nín thinh”

- Thấu hiểu và biết ơn sâu sắc người vợ: “ Cũng như bãi bồi...Nhĩ đã tìm thấy được nơi nương tựa là gia đình trong những ngày này”

? Trong những ngày cuối đời, Nhĩ đã hiểu ra điều gì? Câu văn nào thể hiện rõ nhất sự chiêm nghiệm của Nhĩ về cuộc đời?

- Nhĩ hiểu ra 3 điều:

+ Cái đẹp tồn tại ngay ở bến quê mình.=> Đó là cái đẹp giản dị nhưng trường cửu.

+ Gia đình là điểm tựa vững chắc nhất trong cuộc đời mỗi con người.

+ Trong đời có biết bao nhiêu là bất ngờ, con người ta “ thật khó tránh được những cái điều vòng vèo hoặc chùng chình”

? Niềm khao khát của Nhĩ được đặt chân lên bãi bồi bên kia sông nói lên điều gì?

- Là sự thức tỉnh về những giá trị bền vững, bình thường và sâu xa trong cuộc sống - những giá trị thường bị bỏ quên, nhất là lúc còn trẻ...=> Sự thức tỉnh này chỉ đến với con người khi đã từng trải...

? Có ý kiến cho rằng “ Bến quê” là 1 truyện ngắn giàu tính biểu tượng. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?

- Là ý kiến đúng. Vì

+ Thiên nhiên bên kia sông ( Bãi sông, vòm trời, tia nắng, phù sa...) là hình ảnh đẹp giản dị, gần gũi của QH

+ Hình ảnh cậu con trai sa vào đám chơi cờ => là hình ảnh “ vòng vèo hoặc chùng chình” trong cuộc đời.

+ Hình ảnh Nhĩ thu sức tàn vẫy vẫy khi đoàn thuyền chạm mũi bên kia sông => thức tỉnh mọi người: Đừng vòng vèo, chùng chình, phải đến ngay với cái đẹp giản dị và bền vững ...

? Truyện được trần thuật theo ngôi thứ mấy? Việc lựa chọn người trần thuật đó đem lại hiệu quả ntn?

- Trần thuật theo ngôi thứ 3 nhưng lại diễn ra theo cái nhìn và tâm trạng của Nhĩ

=> Giúp cho những suy ngẫm và triết lí của tác phẩm thêm sâu sắc, thuyết phục người đọc tin cậy vào những triết lí đó.

? Nhờ đâu mà câu chuyện trở nên cảm động?

- M.tả tâm lí tinh tế.

- Tình huống đặc biệt.

- Nhiều hình ảnh biểu tượng....

đức hi sinh thầm lặng của vợ

- Thấu hiểu và biết ơn sâu sắc người vợ

+ Cái đẹp tồn tại ngay ở bến quê mình

+ Gia đình là điểm tựa vững chắc nhất trong cuộc đời mỗi con người.

+ Trong đời có biết bao nhiêu là bất ngờ, con người ta “thật khó tránh được những cái điều vòng vèo hoặc chùng chình”

(15)

? Tác giả muốn gửi gắm điều gì từ câu chuyện này?

- 2 hs nêu – gv chốt

? Giá trị NT nổi bật của câu chuyện là gì?

- 2 hs nêu – gv chốt

- 1 hs đọc ghi nhớ

Hoạt động 2: 5’

- PP nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận - KT động não, chia nhóm

Bài 1 hs làm việc cá nhân Bài 2: hs thảo luận – trình bày

Những giá trị và vẻ đẹp đích thực của đời sống chính là những cái gần gũi, bình dị quanh ta.

4. Tổng kết

4.1. ND: Qua những phát hiện có tính qui luật trong cuộc đời, tác giả đã thức tỉnh mọi người: Những giá trị đích thực của đời sống chính là những cái gần gũi, bình thường mà bền vững. Con người cần phải biết trân trọng những cái đẹp giản dị của gia đình, QH.

4.2. NT: Sáng tạo những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng, đặt nhân vật vào những tình huống nghịch lí để khám phá những điều có tính qui luật trong cuộc đời.

4.3. Ghi nhớ III. Luyện tập

1. Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì cho bản thân?

2. Hãy so sánh truyện “Chiếc lá cuối cùng” của O. Hen ri và truyện “ Bến quê” để nêu những nét tương đồng và khác biệt?

4. Củng cố: 1’

? Tại sao truyện “ Bến quê” toàn nói về những suy ngẫm về cuộc đời và con người nhưng vẫn hấp dẫn người đọc?

5. Hướng dẫn về nhà: 3’

- Học ghi nhớ, phân tích tác phẩm - Tóm tắt tác phẩm.

- Đọc và chuẩn bị bài Những ngôi sao xa xôi.

Nêu những hiểu biết của em về Lê Minh Khuê?

Hãy nêu xuất xứ của tác phẩm?

Truyện kể về điều gì?

Truyện được trần thuật từ nhân vật nào? Việc chọn vai kể có vai trò gì trong việc thể hiện ND?

VB thuộc thể loại nào? Phương thức biểu đạt chính?

Theo em VB có thể chia làm mấy đoạn? ý chính của mỗi đoạn?

Theo em những ngôi sao xa xôi đó là những ai?

Cuộc sống ở cao điểm diễn ra ở 2 phạm vi: trên mặt đường, trong hang đá; không gian mặt đường hiện lên qua những chi tiết nào trong truyện?

Qua những chi tiết trên em cảm nhận một không gian ntn hiện lên?

Giữa không gian ấy hình ảnh những cô gái thanh niên xung phong hiện lên ntn?

Qua những từ ngữ được gợi tả, theo em 1 cuộc sống ntn được gợi lên?

Hãy đặt tên không gian này theo cảm nhận của em?

(16)

Trong hang, cảnh sinh hoạt của các cô gái hiện lên qua những chi tiết nào?

Theo em, đó là 1 hiện thực ntn? Hãy đặt tên cho không gian này?

Có sự tương phản giữa 2 không gian sự tương phản đó là gì?

Từ đó em hiểu gì về hiện thực chiến tranh trên tuyến đường Trường Sơn những năm chống Mĩ?

V. Rút kinh nghiệm

...

...

...

...

...

Duyệt ngày…./…../2020 Tổ phó

Nguyễn Thị Bích

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thể hiện nỗi nhớ quê khôn nguôi của tác

Trong bài nghị luận phân tích, đánh giá về một tác phẩm thơ, thực chất của việc phân tích chủ đề là việc phân tích, nêu cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và

- Trong bài nghị luận phân tích, đánh giá về một tác phẩm thơ, thực chất của việc phân tích chủ đề là việc phân tích, nêu cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và

+ Những yêu cầu khi làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ: Cần nêu nhận xét, đánh giá và sự cảm thụ riêng của người viết gắn với sự phân tích, bình giá

Bên cạnh đó , mỗi bạn học sinh cần phải tự giác thực hiện quy định của gia đình mình về thời gian dành cho giải trí,thư giãn,không để ảnh hưởng đến việc học tập, ph¶i

Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ là trình bày nhận xét, đánh giá của mình về nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ, bài thơ ấy.. -

biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn; Nêu được một số điểm nổi bật về

+ Thân đoạn: Trình bày cảm xúc của người đọc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ; làm rõ cảm xúc bằng những hình ảnh, từ ngữ chữ được trích từ bài thơ.. + Kết đoạn: