• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 16

Ngày soạn: 15 -12 - 2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 12 năm 2017 Tập đọc - kể chuyện

ĐÔI BẠN

I.MỤC TIÊU.

A. Tập đọc.

-Kiến thức : HS đọc đúng, trôi chảy toàn bài, to, rõ ràng, rành mạch.

- Kỹ năng:Rèn kỹ năng đọc đúng . Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.

-Thái độ: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ.

B. Kể chuyện:

- Kiến thức: Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. kể lại được toàn bộ câu chuyện

- Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói, kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý - Giáo dục hs biết quan tâm, giúp đỡ những người gặp khó khăn.

II.CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tự nhận thức bản thân. Biết xác định giá trị của bản thân, của tình bạn…

- Kĩ năng xác định giá trị.Biết giá trị của tình bạn.

- Thái độ Lắng nghe tích cực. Lắng nghe cô, bạn kể và kể lại được câu chuyện.

III.CHUẨN BỊ

- Tranh minh hoạ SGK.Máy chiếu - Bảng phụ chép gợi ý cho truyện kể.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC T p ậ đọc.

1.Kiểm tra bài cũ(5'):

- GV cho HS đọc đoạn bài: Nhà rông ở Tây Nguyên và trả lời câu hỏi 1và 2.

Nhận xét - đánh giá 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1'):cho hs qs tranh trên phông chiếu

b. Luyện đọc(30'):

- GV đọc mẫu.

*Luyện đọc câu:

- Hướng dẫn tìm - đọc từ khó đọc, dễ lẫn.(lấp lánh,nườm nượp, lăn tăn, ướt lướt thướt)

- 2 HS đọc đoạn, 1 hs đọc toàn bài.

- HS nhận xét.

- HS quan sát tranh, trên phông chiếu nêu nội dung.

HS nghe.

- HS đọc từng câu(2 lần).

- HS đọc cá nhân từ khó

(2)

*, Luyện đọc đoạn: Bài chia 3 đoạn - GV cho 3 HS đọc nối tiếp đoạn.

Câu dài: Nhìn mặt hồ sóng gợn lăn tăn,/ hai đứa nhắc lại chuyện /hồi nào bơi thuyền thúng ra giữa đầm hái hoa.//

- Giải nghĩa từ khó

- Yêu cầu đọc đoạn trong nhóm Đọc đồng thanh đoạn 2,3

- Đọc cả bài

Tiết 2

c- Tìm hiểu bài(10'):

- Thành và Mến kết bạn vào dịp nào ? - Lần đầu ra thị xã Mến thấy có gì lạ ?

- Ở công viên có những trò chơi gì ?

-Ở công viên Mến có hành động gì đáng khen ? - Giảng từ: Tuyệt vọng.

- Qua hành động trên em thấy Mến có đức tính gì đáng quý?

- Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ? - Kết luận: Câu nói đó ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người làng quê, sẵn sàng giúp đỡ người khác.

.-Qua câu chuyện em hiểu thêm điều gì ?

Liên hệ giaó dục: Biết giúp đỡ nhau lúc khó khăn d- Luyện đọc lại(10'):

- GV đọc diễn cảm đoạn 2,3.

- Yêu cầu HS đọc trong nhóm – GV quan sát giúp đỡ sửa cho Hs - Nhận xét - đánh giá

GV cho HS đọc cả bài.

- HS đọc đoạn lần 1 - Luyện đọc câu dài . - Đọc đoạn lần 2

- 1 HS đọc từ chú giải SGK - Đọc đoạn trong nhóm 4 - Đại diện nhóm đọc - Đọc đồng thanh - 1 hs đọc cả bài - HS đọc thầm đoạn 1.

- Kết bạn từ hồi còn nhỏ.

- Có nhiều phố, nhà cửa san sát, xe cộ đi lại tấp nập

-HS đọc thầm đoạn 2 - Cầu trượt, đu quay

- Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé

- Mến dũng cảm, sẵn lòng giúp đỡ người khác không sợ nguy hiểm đến tính mạng.

- HS đọc thầm đoạn 3.

- Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người sống ở làng quê, sẵn lòng, nhiệt tình giúp đỡ người khác.

-Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp...tình cảm thuỷ chung ...giúp đỡ nhau

- HS nghe.

-1 HS đọc, nêu cách đọc, nhấn giọng, ngắt nghỉ...

- Luyện đọc trong nhóm - Đại diện đọc trước lớp

- Nhận xét. Bình chọn người đọc hay - 1 HS đọc.

Kể chuyện(20') 1- GV giao nhiệm vụ.

2- Hướng dẫn kể chuyện.

(3)

- GV treo bảng phụ.

- GV cho kể mẫu đoạn 1.

- GV cho HS kể theo nhóm - GV kèm giúp đỡ học sinh.

- GV nhận xét – đánh giá.

- HS đọc thầm gợi ý.

- 1 HS kể mẫu, Lớp nhận xét.

- HS làm việc nhóm - kể theo đoạn trong nhóm.

- Đại diện HS kể đoạn trước lớp - nhận xét.

HS kể đoạn

HS kể toàn bộ câu chuyện Nhận xét. bình chọn 3. Củng cố dặn dò(4'):

Câu chuyện muốn nói lên điều gì? (Tình bạn và sự thuỷ chung biết giúp đỡ nhau)

GDQBP: trẻ em(trai hay gái) ở thành phố hay nông thôn đều có quyền được kết bạn với nhau

Nhận xét chung giờ học

- Về luyện đọc nhiều và kể lại cho người thân nghe câu chuyện này.Chuẩn bị bài :Về quê ngoại.

_____________________________________________

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I.MỤC TIÊU

-Kiến thức: HS biết làm tính và giải toán có 2 phép tính.

-Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hiện tính và giải toán bằng 2 phép tính -Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.

II.CHUẨN BỊ

-Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ(5'): Đặt tính và tính 234 x 4; 678 : 6

- GV cho HS chữa lại bài 3 (76)

Muốn nhân( chia) số có 3 chữ số với( cho) số có1 chữ số ta làm như thế nào?

Nhận xét đánh giá 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1'):

b.Thực hành:

* Bài tập 1(7'): Số

- GV quan sát giúp đỡ hs làm bài.

- 3 HS làm bảng. Lớp làm nháp HS trả lời

Nhận xét - chữa bài

- HS nghe.

1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi

(4)

Thừa số 2 3 7

Thừa số 3 3 4 7

Tích 69 28

- Nhận xét - chữa bài

- Nêu cách tìm tích và thừa số chưa biết?

* Bài tập 2(7'): Đặt tính rồi tính Nhắc nhở hs cách đặt tính và viết gọn - GV kèm giúp đỡ HS làm VBT

- GV cùng HS chữa, nêu cách chia. Chốt kết quả đúng

864 2 798 7 06 432 09 114 04 28

0 0

- Nêu cách chia số có ba chữ số cho số có một chữ số?

* Bài tập 3(9'): Giải toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Muốn biết có bao nhiêu bao gạo ta cần biết gì?.

- GV cùng HS chữa bài.

Bài giải

Số gạo nếp trên xe có là: 18 : 9 = 2(bao) Số bao gạo trên xe là: 18 + 2 = 20(bao)

Đáp số :20 bao Bài toán thuộc dạng toán gì?

* Bài tập 4(7') :Số? Cột:1,2,4 - Bài tập có những phép tính gì?

Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề: thêm, gấp, bớt, giảm-

- Quan sát giúp HS làm bài làm Nhận xét - chữa bài

* Muốn gấp lên hay giảm đi 1 số lần của 1 số ta làm như thế nào?

- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng điền kết qủa

- Nhận xét - chữa - Lớp nhận xét - HS trả lời

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- Hs làm bài tập - 2 hs lên bảng làm -Trao đổi bài kiểm tra kết quả

- HS nêu

1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- Phải biết số bao gạo nếp

1hs làm bảng phụ - lớp làm vở bài tập Nhận xét - chữa bài

Giải toán bằng 2 phép tính Nêu yêu cầu bài tập

+ ; x ; - ; :

Hs làm – báo cáo kết quả - Nhận xét - chữa

Lấy số đó nhân với số lần hoặc lấy số đó chia cho số lần…

- HS nêu.

3. Củng cố dặn dò(4'): Muốn nhân( chia) số có 3 chữ số với( cho) số có 1 chữ số ta làm như thế nào?(Khi chia ta thực hiện chia từ trái sang phải….)

Nhận xét chung giờ học.Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau .

(5)

Đạo đức

BIẾT ƠN CÁC THƯƠNG BINH,LIỆT SĨ

I.MỤC TIÊU

-Kiến thức: HS hiểu được thương binh, liệt sỹ là những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc.

Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương , đất nước..

-Kỹ năng: HS biết kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sỹ ở địa phương bằng những việc làm cụ thể phù hợp với khả năng.

-Thái độ: Giáo dục HS có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh và gia đình liệt sỹ.

Tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh , liệt sĩ do nhà trường tổ chức.

II.CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc.

- Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ quốc

III.CHUẨN BỊ: Các bài hát về chủ đề này.

- Vở bài tập đạo đức 3.

- Tranh minh hoạ trong vở bài tập.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC

1- Kiểm tra bài cũ (5'): .

- Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng ?

- Em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng ?

Nhận xét - đánh giá 2- Bài mới:

a- Giới thiệu bài(1'):Nêu mục tiêu b- Các hoạt động.

* Hoạt động 1 (10'): Kể chuyện

- GV kể chuyện: Một chuyến đi bổ ích.

- GV cho HS quan sát tranh.

- GV kể lần 2.

- Các bạn lớp 3A đi dâu vào ngày 27/7?

- Các bạn đến trại điều dưỡng để làm gì ?

- Chúng ta cần phải có thái độ thế nào đối với thương binh, liệt sỹ ?

- GV kết luận.

- 3 HS trả lời.

HS nhận xét.

- HS nghe kể và quan sát tranh Thăm trại điều dưỡng thương binh Thăm sức khoẻ và lắng nghe kể chuyện

Biết ơn, kính trọng

(6)

*. Hoạt động 2(10'): Thảo luận nhóm - GV cho HS hoạt động nhóm đôi làm BT2 - Quan sát các nhóm

- GV gọi đại diện nhóm trả lời.

- GV cùng các nhóm khác bổ sung.

- GV kết luận.

- Em đã làm những gì để giúp đỡ thương binh liệt sỹ.

- Nhận xét tuyên dương HS

* Hoạt động 3(10') Bày tỏ ý kiến

- GV đặt câu hỏi. Nêu yêu cầu nếu đúng giơ thẻ mầu đỏ, sai giơ thẻ màu xanh.

Kết luận: Đ: a,c,e ; S: b,d

- Hãy kể lại 1 số hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương mà em biết?

- Liên hệ giáo dục: Chúng ta làm gì thể hiện sự đền ơn đáp nghĩa đối với các gia đình thương binh, liệt sỹ ở thôn, xã em ?

- 1 HS đọc yêu cầu bài 2.

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung

- HS nối tiếp nhau kể những việc đã làm để giúp đỡ các thương binh và gia đình liệt sĩ

- Đọc bài 3

- HS nghe - Bày tỏ ý kiến bằng giơ thẻ

- HS trả lời cá nhân

3.Củng cố dặn dò(4'):Vì sao phải biết ơn thương binh, liệt sĩ?( Người đã hi sinh...) - Nhận xét chung giờ học

- Về nhà tìm thêm câu chuyện kể về những chiến công dũng cảm của các anh hùng liệt sỹ.

Chuẩn bị bài sau

__________________________

Ngày soạn: 15-12 – 2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 12 năm 2017

Toán

LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC

I.MỤC TIÊU

-Kiến thức: Bước đầu cho HS làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.

-Kỹ năng: Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản.

-Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.

II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ, VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC

1- Kiểm tra bài cũ(5'): Tính

(7)

3 x6 + 12 = 35 :7 + 12 = - GV nhận xét đánh giá

2- Bài mới:

a- Giới thiệu bài(1'): Nêu mục tiêu giờ dạy.

b- Làm quen với biểu thức(6').

Một số ví dụ cụ thể:

- GV nêu các biểu thức SGK.

Ví dụ : 126 + 51

-Ta có 126 cộng 51. Ta cũng nói đây là biểu thức 126 cộng 51

Tương tự GV viết bảng: 62 - 11; 13 x 3;79: 5 - Ta có biếu thức nào

- GV cho HS lấy thêm ví dụ.

c- Giá trị của biểu thức(6'):

- Chúng ta xét biểu thức 126 + 51

- Hãy tính giá trị biểu thức bằng bao nhiêu?

- Ta nói 177 là giá trị của biểu thức 126 cộng 51. Vì 126 + 51 = 177

- Tương tự tìm giá trị biểu thức còn lại.

d- Thực hành:

* Bài tập 1(6'): Viết vào chỗ chấm:

- GV yêu cầu HS làm theo mẫu.

Nx chữa bài

- GV cho HS nêu cách làm.

* Bài tập 2(8'): Nối giá trị với biểu thức của nó.

- GV đưa bảng phụ và yêu cầu HS tìm giá trị tương ứng với các biểu thức.

- GV cùng HS chữa bài.

45 + 23 59

79 - 20 120

50 + 80 - 10 68

97 -17 + 20 90

30 x 3 100 Nhận xét chữa bài

*Bài tập 3(4): Viết số thích hợp vào chỗ chấm

- 2 HS chữa bài. lớp làm nháp Nhận xét bài

- HS nghe.

- 1 số HS nhắc lại.

Nhiều hs đọc tên các biểu thức Nhiều hs lấy ví dụ thêm: 23+65..

- HS tìm kết quả giấy nháp.

126 + 51 = 177 1 số HS nhắc lại.

đọc yêu cầu - 1HS đọc mẫu

Làm bài - nối tiếp nhau nêu kết quả Nhận xét - trao đổi bài kiểm tra kết quả - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- Lớp làm VBT- 1 HS lên nối - Nhận xét

-

HS đọc yêu cầu và tự làm bài tập 3.Củng cố - dặn dò(4'):

(8)

Lấy ví dụ về biểu thức và giá trị của biểu thức?(23- 8 =5) - Nhận xét chung giờ học

- Về tìm thêm các biểu thức và tìm giá trị các biểu thức

________________________________________________

Chính tả (nghe viết)

ĐÔI BẠN

I.MỤC TIÊU

- Kiến thức: HS nghe, viết đúng chính xác đoạn 3 trong câu chuyện: Đôi bạn.

- Rèn kỹ năng nghe viết chính xác, viết sạch, đẹp; vận dụng làm đúng các bài tập chính tả.

- Thái độ: Giáo dục HS có ý trong học tập, có ý thức rèn luyện chữ viết.

II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ chép bài 2

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC

1- Kiểm tra bài cũ(5'):

- GV đọc: Khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm.

Nhận xét đánh giá 2- Bài mới:

a- Giới thiệu bài(1'): Nêu mục tiêu b- Hướng dẫn nghe - viết chính tả(22').

- GV đọc đoạn 3 bài: Đôi bạn.

- Đoạn viết có mấy câu ?

- Tìm những chữ viết hoa ? vì sao ? - Lời của bố viết thế nào ?

- GV cho HS tìm tiếng khi viết hay sai.

- GV đọc yc hs viết

Nêu cách trình bày bài, tư thế ngồi...

- GV đọc chậm bàichính tả.

- Đọc chậm lại lần 2 - GV thu nhận xét.

- Hướng dẫn làm bài tập(8').

* Bài tập 2a: Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống

- GV hướng dẫn và cho HS làm vở bài tập.

- GV cùng HS chữa bài: trâu, châu; chạt, trật;

chầu, trầu

- 2 HS lên bảng viết - Dưới viết bảng con.

Nhận xét bài trên bảng

- HS nghe.

- HS nghe và đọc thầm.

- 6 câu.

- Các chữ, chữ đầu câu, tên riêng.

Xuống dòng - gạch đầu dòng.

.- HS tìm và nêu

- 2 hs viết bảng - lớp viết nháp - hs nêu

- HS viết vào vở.

- Tự soát lỗi

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- 1 HS làm trên bảng phụ- lớp làm vở.

- 1 HS đọc lại cả bài

(9)

Củng cố về ch/tr

3- Củng cố dặn dò( 4'): Cần lưu ý gì khi đọc và viết ch/tr?

Nhận xét chung giờ học

- Về đọc lại đoạn chính tả. Chuẩn bị bài sau

________________________________

Tự nhiên xã hội

HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP –THƯƠNG MẠI

I.MỤC TIÊU

-Kiến thức: HS kể tên một số hoạt động công nghiệp,thương mại mà em biết - Kỹ năng:Nêu lợi ích của một số hoạt động công nghiệp, thương mại.

- Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trân trọng giữ gìn các sản phẩm.

II.CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về hoạt động công nghiệp và thương mại nơi mình đang sống.

- Tổng hợp các thông tin liên quan về hoạt động công nghiệp và thương mại nơi mình sống.

III. CHUẨN BỊ

- Tranh ảnh SGK.

- Một số đồ dùng của HS, một số hoa quả.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(5')

Kể tên 1 số họat động nông nghiệp? ích lợi của hoạt động nông nghiệp?

Nhận xét đánh giá 2. Bài mới:

a Giới thiệu bài(1') b. Các hoạt động

*Hoạt động 1(15'): Tìm hiểu hoạt động công nghiệp

GV chia HS theo nhóm bàn yêu cầu quan sát tranh ảnh và giới thiệu về hoạt động trong tranh - Hoạt động đó sản xuất ra sản phẩm gì? ích lợi của sản phẩm đó?

- Họat động công nghiệp bao gồm những hoạt động nào?

- Sản phẩm của hoạt động công nghiệp có ích lợi chung là gì?

GVKL: Các hoạt động như khai thác than,

3 hs trả lời

Nhận xét - bổ sung cho bạn

.

- HS ngồi theo nhóm bàn cùng quan sát nêu nội dung.

- Đại diện các nhóm báo cáo - nhóm khác nhận xét bổ sung

khai thác than, quặng, luyện thép, dệt may Phục vụ đời sống con người, để sản xuất

(10)

quặng, chế tạo ,lắp ráp ô rô, xe máy…gọi là hoạt động công nghiệp. ích lợi chung là cung cấp đồ dùng phục vụ đời sống con người.

- Kể tên những hoạt động công nghiệp ở tỉnh em?ích lợi của những sản phẩm đó?

Liên hệ gd: Tôn trọng người sản xuất và giữ gìnủan phẩm tạo ra…

* Hoạt động2(15'): Hoạt động thương mại

Giới thiệu hoạt động thương mại:Người ta có thể trao đổi, mua bán các sản phẩm hàng hoá. Hoạt động đó gọi là hoạt động thương mại.

- Kể tên một số hàng hoá được mua bán, trao đổi theo kiểu thương mại ?

Địa phương em hoạt động thương mại diễn ra ở đâu?

Giới thiệu hoạt động nhập khẩu và xuất khẩu Liên hệ gd:Cần chú ý chỉ mua bán trao đối những sản phẩm được phép tiêu dùng.

Khai thác than - Chất đốt, xuất khẩu...

- Nhắc lại

- HS thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm trình bày kết quả - Các nhóm khác bổ sung

Chợ Hồng Thái Đông -

3. Củng cố dặn dò(4'): Kể tên một số hoạt động công nghiệp và thương mại?(Khai thác than, mua bán..)

Liên hệ BVMT: Tác hại của việc khai thác than bừa bãi: Gây ô nhiễm môi trường..

Chúng ta cần bảo vệ...

Nhận xét chung giờ học

Về sưu tầm các tranh ảnh về hoạt động công nghiệp và thương mại. Chuẩn bị bài sau __________________________________

Thể dục

BÀI 31: BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KỸ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.

- Ôn đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.

- Chơi trò chơi "Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.

2. Kĩ năng: Thực hiện động tác tương đối chính xác và tham gia chơi tương đối chủ động.

(11)

3. Thái độ: Qua bài học giúp hs tập chính xác các động tác của bài TD PTC, giúp hs hiểu hơn về tác dụng của bài TD để hs áp dụng tập thể dục vào các buổi sáng.Trò chơi đua ngựa nhằm rèn luyện sức nhanh sức mạnh của chân

II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.

- Phương tiện: GV chuẩn bị còi, phấn, bìa cứng hoặc xốp.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y – H CẠ Ọ

Hoạt động của thầy ĐL Hoạt động của trò

1. Phần mở đầu 5-6p

- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.

- Đội hình nhận lớp

- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.

- HS thực hiện chạy khởi động 1 vòng sân

* Khởi động các khớp

- Xoay khớp cổ tay kết hợp cổ chân - Xoay khớp khuỷu

- Xoay khớp vai - Xoay khớp hông - Xoay khớp gối

- GV quan sát nhắc nhở lớp khởi động tích tực

*Kiểm tra bài cũ; 8 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng và toàn thân, nhảy, điều hòa của bài thể dục phát triển chung.

- HS nhận xét

- GV nhận xét và tuyên dương

2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8n

- Khởi động theo đội hình hàng ngang

- LT điều khiển lớp khởi động

- 6-8 em lên thực hiện

2. Phần cơ bản 25-28p

- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.

3-5 lần - Đội hình tập luyện

(12)

- Tập từ 2-3 lần liên hoàn các động tác, mỗi lần tập. Giáo viên hoặc cán sự chọn các vị trí đứng khác nhau để tập hợp.

- GV quan sát sửa sai cho HS

- Chia tổ tập luyện theo khu vực đã phân công.

- GV quan sát sửa sai cho HS các tổ - GV tuyên dương những tổ thực hiện tốt.

- HS thực hiện đội hình đội ngũ theo sự chỉ đạo của người chỉ huy.

- Các tổ trưởng điều khiên cho tổ mình tập.

- Ôn đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải, trái.

- Đi vượt chướng ngại vật và đi chuyển hướng phải, trái theo đội hình 2-3 hàng dọc. Cả lớp cùng thực hiện dưới sự điều khiển của giáo viên hoặc cán sự lớp. Giáo viên cũng có thể chia tổ tập luyện, các tổ trưởng điều khiển cho các bạn tập. Khi học sinh tập, giáo viên chú ý sửa chữa động tác chưa chính xác và hướng dẫn cách khắc phục.

- Mỗi tổ biểu diễn một lần. Sau khi các tổ biểu diễn 1 lần, giáo viên cho học sinh nhận xét và đánh giá.

- GV tuyên dương những tổ thực hiện tốt.

3-5 lần

1 lần

- ĐH: Đi vượt chướng ngại vật

- HS thực hiện đi vượt chướng ngại vật và đi chuyển hướng phải, trái theo sự chỉ đạo của giáo viên

- Chơi trò chơi "Đua ngựa". 3-5 lần - ĐH: Ttrò chơi "Đua ngựa".

- Giáo viên cho học sinh khởi động kỹ các khớp, nhắc lại cách phi ngựa, cách quay vòng. Cử một số em làm trọng tài và thay nhau làm

- HS thực hiện trò chơi dưới sự chủ trì của giáo viên

(13)

người chỉ huy, sao cho mọi em đều được tham gia chơi. Kết thúc cuộc chơi, đội nào thắng được tuyên dương, đội thua phải đi bắt chước kiểu đi của con "vịt" lên mốc và quay vòng về.

3. Phần kết thúc 5-6p

- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát hoặc đi lại thả lỏng.

- GV quan sát sửa sai cho học sinh

- HS thực hiện thả lỏng - Giáo viên cùng học sinh hệ thống

bài và nhận xét.

.

- Đội hình xuống lớp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x





GV

________________________________________

Ngày soạn: 16-12 – 2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 12 năm 2017 Toán

TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC

I.MỤC TIÊU

-Kiến thức: Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia.

-Kỹ năng: Biết vận dụng tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu =, <, >.

- Thái độ:Giáo dục HS có ý thức mạnh dạn, tự tin trong học tập, thích học toán.

II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ, Vở bài tập

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC

1- Kiểm tra bài cũ(5'):

- GV ghi: 52+ 23; 120 x 3; 84- 32 Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức - GV nhận xét đánh giá

2- Bài mới:

a- Giới thiệu bài(1'):Nêu mục tiêu

b. Hướng dẫn tính giá trị biểu thức chỉ có 2 phép tính +,- hoặc x, :(12')

- GV ghi: 60 + 2 - 5 và 49 : 7 x 5

- 3 HS lên bảng làm bài. Dưới lớp làm nháp

HS đọc và nêu tên gọi Nhận xét - chữa - HS nghe.

- HS đọc biểu thức

(14)

Yêu cầu hs tính giá trị của 2 biểu thức trên - GV cùng HS chữa bài.

60 + 20 - 5 = 80 -5 = 75 49 : 7 x 5 = 7 x 5 = 35 - Nhận xét về các phép tính - Con thực hiện theo thứ tự nào ? - Hướng dẫn rút ra kết luận:(SGK- 79) c- Bài thực hành:

Bài tập1(6'):Viết số thích hợp vào chỗ trống Biểu thức có phép tính gì?Tính được giá trị của biểu thức con thực hiện theo thứ tự nào?

205 + 60 - 3 =265 - 3 =262 - GV cùng HS nhận xét.

Trong biểu thức có phép +,- ta thực hiện theo thứ tự nào?

* Bài tập 2(6'): Viết số thích hợp GV hướng dẫn tương tự như bài 1.

- GV chốt kết quả đúng.

10 x2 x 3 = 20 x 3 = 60

Trong biểu thức có phép x,: ta thực hiện theo thứ tự nào

* Bài tập 3(6'): Điền >,<,=

Để điền được dấu con cần chú ý gì?

Yêu cầu hs làm – quan sát giúp đỡ HS Nhận xét - chữa bài

Bài 4 Giải toán

3- Củng cố dặn dò(4'):

Trong 1 biểu thức chỉ có phép tính +,- hoặc x,: ta làm như thế nào?

Nhận xét chung giờ học

- VNxem lại cách tính giá trị các biểu thức .

- HS làm nháp, 2 HS lên bảng.

- 1 HS nêu lại cách làm.

Chỉ có +,- hoặc x, : thì thực hiện từ trái sang phải.

- 1 số HS đọc lại.

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

Cộng và trừ, trái sang phải

- 2 HS chữa trên bảng- lớp làm VBT Nhận xét - chữa bài

Trái - phải

- HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

Hs làm bài

Nhận xét bài - Đổi chéo vở kiểm tra kết quả

Trái - phải

Tính giá trị ở 2 bên sau đó so sánh và điền Tự làm- 1 HS lên điền bảng phụ

Nhận xét - chữa bài

Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải

(15)

Tập đọc

VỀ QUÊ NGOẠI

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- HS đọc đúng toàn bài, đọc to, rõ ràng, rành mạch.

- Rèn kỹ năng đọc đúng một số từ ngữ: đầm sen nở, ríu rít, rơm phơi, thuyền trôi, ... - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát

2. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Rèn kĩ năng đọc hiểu - Hiểu được 1 số từ ngữ: Hương trời, chân đất.

- Hiểu nội dung: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo.

- Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.

3.Thái độ: Yêu quý quê hương

II.CHUẨN BỊ:

-Máy chiếu, tranh minh hoạ SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC

1- Kiểm tra bài cũ(5'):

- Kể lại chuyện Đôi bạn?

- Câu chuyện nói lên điều gì?

- Nhận xét, đánh giá đánh giá 2- Bài mới:

a- Giới thiệu bài(1'):cho hs quan sát tranh trên phông chiếu

b- Luyện đọc(14'):

- GV đọc mẫu.

*, Luyện đọc câu:

- Hướng dẫn tìm từ khó đọc, dễ lẫn.(sen nở, ríu rít, rơm phơi, thuyền trôi,lâu rồi)

-Đưa hình ảnh

*- Luyện đọc đoạn:

- GV cho HS đọc nối tiếp đoạn.

- Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi - Giải nghĩa từ khó

- Cho đọc đoạn theo nhóm

- 4 HS nối tiếp nhau kể chuyện.

- Một HS nhắc lại nội dung chuyện Nhận xét - bổ sung

- HS quan sát tranh trên phông chiếu và nêu nội dung.

HS nghe.

- HS đọc từng câu(2 lần).

Luyện đọc từ khó cá nhân Hs quan sát

- HS đọc đoạn lần 1 - Luyện đọc câu dài . - Đọc đoạn lần 2

- 1 HS đọc từ chú giải SGK - Đọc đoạn trong nhóm

(16)

- Quan sát uốn nắn - sửa phát âm cho HS - Yêu cấu đọc đồng thanh cả bài

- Đọc cả bài

c- Tìm hiểu bài(8'):

- Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? Câu nào cho biết điều đó?

- Quê ngoại bạn ở đâu ? Ở quê có gì lạ?

Liên hệ GDBVMT: Môi trường thiên nhiên và cảnh vật ở nông thôn thật đẹp đẽ và đáng yêu, chúng ta cần yêu quý, tự hào và bảo vệ.

Bạn nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo?

- Chuyến về quê ngoại đã làm bạn nhỏ thay đổi gì ? d-Luyện đọc lại- Học thuộc lòng(8'):

- GV sử dụng bảng phụ - hướng dẫn HS đọc.

- Cho đọc thuộc lòng 10 dòng thơ - Nhận xét đánh giá

- Đại diện nhóm đọc - Lớp đọc đồng thanh - 1 HS đọc cả bài

- HS đọc thầm 6 dòng đầu - ở thành phố.

- “ở trong phố .... đâu”.

HS đọc thầm tiếp 6 dòng

- ở nông thôn, vầng trăng như lá..

Gặp trăng, gặp gió bất ngờ...

- HS đọc thầm đoạn còn lại.

- Họ là những người rất thật thà.

- Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người.

- 1 HS đọc 10 dòng thơ đầu( Nêu cách đọc: nhấn giọng, ngắt nghỉ..)

Luyện đọc diễn cảm

- HS thi đọc thuộc lòng 10 dòng Nhận xét bình chọn

3- Củng cố-Dặn dò(4'):

- Bài thơ nói lên điều gì ?( Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo).

GDQBP:Quyền có quê hương, ông bà. Bổn phận phải biết yêu quê hương, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo…

- Nhận xét chung giờ học

- Về luyện đọc nhiều, chuẩn bị bài sau: Mồ Côi xử kiện.

Ngày soạn: 16-12 – 2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 21 tháng 12 năm 2017 Toán

TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp)

I.MỤC TIÊU

- Kiến thức: Giúp cho HS biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.

- Kỹ năng:Vận dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng , sai của biểu thức.

-Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, tự chiếm lĩnh kiến thức.

(17)

II. CHUẨN BỊ

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: 1- Kiểm tra bài cũ(5'):

- Ghi bảng: 46-18 + 24 và 24 x 3 : 4 Yêu cầu tính giá trị của biểu thức

Trong 1 biểu thức chỉ có phép tính +,- hoặc x,: ta làm như thế nào?

Nhận xét - đánh giá 2- Bài mới:

a- Giới thiệu bài( 1'): Nêu mục tiêu b- Hướng dẫn tính giá trị biểu thức(12') Ghi: 60 + 35 : 5 =

86 - 10 x 4 =

- Trong biểu thức có những phép tính nào?

- G: Trong biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân ,chia ta thực hiện làm phép tính nhân chia trước, cộng trừ sau

Nhận xét chữa: 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 86 - 10 x 4 = 86 - 40 = 46

Trong biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân ,chia ta thực hiện như thế nào?

Quy tắc: (SGK)

c- Luyện tập -Thực hành:

Bài tập 1(5'): Viết vào chỗ chấm Biểu thức có những phép tính nào?

Yêu cầu hs dựa vào quy tắc để làm - GV chốt kết quả đúng

a. 172 + 10 x 2 = 172 + 20 = 192 b. 10 x 2 + 300 = 20 + 300 = 320

- GV củng cố cách tính giá trị biểu thức có phép tính: cộng, trừ, nhân, chia

* Bài tập 2(5'): Đúng ghi Đ, sai ghi S

- 2 HS lên bảng làm - Nhiều HS nêu Nhận xét bài

- 2 HS đọc biểu thức, HS khác quan sát - Phép cộng và phép chia

- phép trừ và phép nhân

- HS theo dõi và ghi nhớ. 5 HS nhắc lại - HS lên bảng thực hiện, HS ở dưới làm vở nháp

Nhận xét bài

thực hiện làm phép tính nhân chia trước, cộng trừ sau

4 HS đọc lại quy tắc

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi Tự làm - 2 hs lên bảng

4 biểu thức Nhận xét - chữa bài

- HS đọc yêu cầu

(18)

- Yêu cầu HS làm nhóm.

Tổ chức cho hs thi điền nhanh kết quả theo nhóm

- GV nhận xét chốt kết quả đúng Củng cố bài

* Bài tập 3(8'): Giải toán

- Bài toán cho biết gì? bài toán hỏi gì?

Hướng dẫn và yêu cầu HS làm - GV cùng HS nhận xét và chữa bài.

Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Lớp thảo luận nhóm và làm - 3 nhóm HS lên bảng làm - Nhận xét - chữa

Giải thích cách làm

- 1 HS đọc đề, HS khác theo dõi.

- Lớp làm VBT - 1HS làm bảng lớp Bài giải

Số bạn nam và bạn nữ là:

24 + 21 =45(bạn) Mỗi hàng có số bạn là:

45 : 5 = 9( bạn) Đáp số : 9(bạn) Bài toán giải bằng 2 phép tính

3. Củng cố dặn dò(4'):Trong biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân ,chia ta thực hiện như thế nào?( thực hiện làm phép tính nhân chia trước, cộng trừ sau)

- GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS nhớ cách tính giá trị biểu thức. Chuẩn bị bài sau

______________________________________________________________

Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN.DẤU PHẨY

I.MỤC TIÊU

-Kiến thức: HS nêu được 1 số từ ngữ nói về chủ điểm Thành thị và Nông thôn (BT1,2).

-Kỹ năng: Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).

-Thái độ: Giao dục hs ý thức tự giác tích cực học tập.

* GDHTTGHCM: Bác Hồ là tấm gương sáng về tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc, tinh thần quốc tế vô sản.

II.CHUẨN BỊ: Bản đồ Việt Nam có tên các tỉnh, thành, huyện, thị.

- Bảng phụ chép bài tập 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC

1- Kiểm tra bài cũ(5'):

GV cho HS chữa bài 1, 3 tiết trước.

Nhận xét - đánh giá 2- Bài mới:

a, Giới thiệu bài(1'):Nêu mục đích, yêu cầu.

- 2 HS lên bảng làm . Nhận xét - chữa bài - HS nghe.

(19)

b- Hướng dẫn làm bài tập.

* Bài tập 1 (10'):Kể tên

? Kể tên các thành phố ở nước ta mà em biết - GV cho HS hoạt động nhóm đôi.

- GV treo bản đồ Việt Nam kết hợp chỉ từng thành phố vùng quê trên bản đồ mà em biết.

* Bài tập 2 (10'):Kể tên

- GV cho HS làm bài trong vở bài tập.

- GV cùng HS chữa bài.

Củng cố các từ ngữ về Thành thị ,Nông thôn

* Bài tập 3 (10'):Điền dấu phẩy và chép lại - GV cho HS theo dõi trên bảng phụ.

- Yêu cầu HS làm bài vở bài tập.

- GV cùng HS chữa bài.

*,GDHTHCM: Bác luôn vun đắp truyền thống đoàn kết của dân tộc và nhắc nhở toàn dân nêu cao tinh thần đoàn kết dân tộc chúng ta cần học tập và làm theo Bác.

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- HS làm việc nhóm- Đại diện các nhóm nêu kết quả.

- Một số HS chỉ

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- HS làm bài trong vở bài tập - nêu kết quả -nhận xét - bổ sung - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- 1 HS lên bảng- Lớp làm vở.

Nhận xét bài

- HS đọc lại cả bài, ngắt hơi đúng dấu phẩy.

3. Củng cố dặn dò(4'): Nêu 1 số từ ngữ về chủ điểm Thành thị và Nông thôn( thành phố, cao tầng, nông nghiệp...)

Liên hệ gd QBPTE: Quyền được sống chung với các dân tộc trên khắp đất nước ta như anh em một nhà

Nhận xét chung giờ học

Dặn vè nhà hoàn thành bài tập

_____________________________________

Chính tả(nhớ -viết)

VỀ QUÊ NGOẠI

I.MỤC TIÊU

-Kiến thức: HS nhớ - viết đúng chính tả 10 dòng thơ đầu của bài: Về quê ngoại.

- Kỹ năng: trình bày đúng thể thơ lục bát. Làm đúng các bài tập chính tả (BT2a/b) - Thái độ:Giáo dục HS có ý thức trong học tập, có ý thức rèn luyện chữ viết.

II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ chép nội dung bài tập 2.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: 1- Kiểm tra bài cũ(5'):

- GV đọc: Châu chấu, chật trội, trật tự, chầu hẫu.

Nhận xét - đáng giá

- 2 hs lên bảng , dưới lớp viết bảng con Nhận xét - chữa bài

(20)

2- Bài mới:

a-Giới thiệu bài(1'):Nêu mục đích, yêu cầu b- Hướng dẫn nhớ - viết chính tả(22').

- GV đọc diễn cảm 10 dòng đầu.

- Ở quê có gì đẹp?

- Hãy tìm từ, tiếng khó viết?

- Đọc: mát rợp, vầng trăng, bất ngờ

- Bài thơ được trình bày như thế nào? Cách cầm bút, tư thế ngồi..?

- Cho hs đọc lại bài

- GV quan sát uốn nắn HS.

- Đọc lại bài

- GV thu nhận xét.

c- Hướng dẫn làm bài tập(8'):

* Bài tập 2(a):Điền vào chỗ trống ch/tr - GV treo bảng phụ.

- GV cho HS làm vở bài tập.

- GV cùng HS chữa bài.

Công cha - trong nguồn - chảy ra.

Kính cha - cho tròn - chữ hiếu.

Liên hệ gd: Kính yêu, biết ơn ông bà, cha mẹ

- HS nghe.

- HS theo dõi, 2 HS đọc thuộc lòng.

Đầm sen, trăng, gió bất ngờ....

- HS tìm và nêu.

- 2 hs viết bảng, lớp viết nháp - Thể thơ 6/8 ...

- 3 HS đọc lại bài - Nhớ - viết bài - Soát lỗi

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài.

- 1 HS chữa bài trên bảng phụ.

- 2 HS đọc lại

3. Củng cố dặn dò(4'):- Đọc thuộc lòng lại đoạn vừa viết?

Nhận xét chung giờ học

Dăn về nhà Hoàn thành vở bài tập. Chuẩn bị bài sau.

_____________________________________________________________

Thủ công

CẮT,DÁN CHỮ E

I.MỤC TIÊU:

-Kiến thức: HS biết kẻ, cắt dán chữ E.

Kẻ ,cắt dán được chữ E đúng quy trình. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.

- Kĩ năng: các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng - Thái độ:HS yêu thích và say mê môn học.

II.CHUẨN BỊ: Mẫu chữ E, tranh quy trình, giấy thủ công, kéo

III. CÁC HOẠT ĐỘNG.

(21)

1. Kiểm tra bài cũ(3') Kiểm tra đồ dùng học tập Nhận xét chung

2. Bài mới

* Giới thiệu bài(1')

*Hoạt động 1(5'). Quan sát và nhận xét - GV đưa mẫu chữ E

- Chữ E cao mấy ô li? Chữ E rộng mấy ô li?

- Nửa trên và nửa dưới như thế nào?

GV dùng mẫu chữ rời gấp đôi theo chiều ngang.

* Hoạt động 2(7'): GV hướng dẫn mẫu - Bước 1: Kẻ chữ E

+ Lật mặt sau giấy thủ công cắt hình chữ nhật.

+ Chấm các điểm đánh dấu chữ E - Bước 2: Cắt chữ E

+ Gập đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ E gấp đôi theo chiều dấu

+ Cắt theo đường kẻ chữ E - Bước 3: Dán chữ

+ Kẻ đường dấu

+ Dán hồ vào mặt sau chữ E

- Nhắc lại quy trình kẻ, cắt, dán chữ E?

* Hoạt động 3(18'): Thực hành.

GV yêu cầu học sinh cắt, dán chữ E Quan sát giúp đỡ HS làm bài

* Hoạt động 4(4')Trưng bày sản phẩm - Yêu cầu học sinh trưng bày sản phẩm - GV nhận xét và tuyên dương

Quan sát chữ mẫu - Cao 5 ô li, rộng 2,5 ô li - Giống nhau

- HS quan sát và nhận xét

- Quan sát kĩ các thao tác mẫu

- 3 HS nhắc lại quy trình - HS nhận xét - bổ sung - HS làm cá nhân

- HS trưng bày theo nhóm

- HS nhận xét và chọn sản phẩm đẹp

3. Củng cố, dặn dò(2')

- Nhắc lại cách gấp, cắt, dán chữ E( 3 bước) -GV nhận xét chung giờ học

- Chuẩn bị bài sau: cắt dán chữ VUI VẺ.

(22)

Tập viết

ÔN CHỮ HOA M

I.MỤC TIÊU

- Kiến thức: Củng cố lại cách viết cho HS chữ hoa M thông qua bài tập ứng dụng.

-Kỹ năng: Viết đúng chữ hoa M,T,B( 1 dòng); viết đứng tên riêng Mạc Thị Bưởi( 1 dòng) và câu ứng dụng: Một cây... hòn núi cao(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

- Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập và có ý thức rèn luyện chữ viết.

II.CHUẨN BỊ: Chữ mẫu

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC

1- Kiểm tra bài cũ(5') - GV đọc : L, Lê Lợi.

Nhận xét đánh giá 2- Bài mới:

a- Giới thiệu bài(1'):

- Nêu mục đích, yêu cầu.

b- Hướng dẫn HS viết bảng con(12').

- Yêu cầu tìm các chữ hoa trong bài.

- GV treo chữ M mẫu lên bảng.

- GV cho HS tập viết trên bảng.

- Hướng dẫn viết từ ứng dụng: GV treo từ lên bảng.

- GV giảng: Mạc Thị Bưởi.

- Hướng dẫn viết bảng.

- Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

Giảng nghĩa câu ứng dụng - Hướng dẫn viết chữ Một, Ba.

c- Hướng dẫn viết vở(18'):

- GV nêu yêu cầu viết.

- GV cho HS viết vở- quan sát giúp đỡ.

* GV thu và nhận xét.

- 2HS viết bảng viết Lớp viết bảng con Nhận xét bài bạn viết

- HS nghe.

M, T, B.

- HS quan sát nêu các nét.

- HS theo dõi.

- HS viết bảng.

Quan sát

Mạc Thị Bưởi

Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao - HS viết bảng.

HS viết bài.

3- Củng cố dặn dò(4'):

-Cách viết chữ hoa M?

(23)

- GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS về hoàn thành trong vở tập viết.

-Chuẩn bị bài sau.

____________________________________

Tự nhiên xã hội LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ

I.MỤC TIÊU

-Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị

-Kỹ năng: HS phân biệt được làng quê và đô thị về nhân dân, đường xá và hoạt động giao thông.

- Kể về làng hay khu phố em đang sống

- Thái độ:Giáo dục HS yêu quý và gắn bó nơi mình đang sống.

II.CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: So sánh tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê và đô thị.

- Tư duy sáng tạo thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị.

III.CHUẨN BỊ.

-Hình vẽ minh hoạ trong SGK, giấy và bút vẽ.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Kể về 1 số hoạt động công nghiệp và sản phẩm của hoạt động đó?

- Địa phương em có hoạt động thương mại nào? 4 hs trả lời - hs khác nx - GV nhận xét - đánh giá

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài(1') b.Các ho t ạ động

* Hoạt động 1(14'): Giới thiệu về làng quê và đô thị

- GV cho HS quan sát tranh SGK.

- GV chia nhóm, yêu cầu ghi nhanh vào nháp về các ý quan sát được: Phong cảnh, nhà cửa …

- Hoạt động sinh sống chủ yếu của nhân dân.

- Đường xá, hoạt động giao thông, cây cối.

- HS quan sát tranh.

- HS ngồi theo nhóm thảo luận - ghi nháp.

Làng quê Đô thị 1.Phong cảnh,

nhà cửa

2.Hđ sinh sống chủ yếu của nd 3.Đường xá, sinh hoạt, giao thông

4. cây cối

Nhỏ Nông nghiệp

ít, thưa thớt

Nhiều

Cao tầng Công nghiệp To, đông đúc Thưa thớt

(24)

- GV ghi nhanh.

- so sánh sự khác nhau giữa làng quê, đô thị?

- GV kết luận:

Liên hệ với nơi mình đang sống: Sự đổi mới từng ngày, từng giờ

Thực hiện an toàn giao thông

* Hoạt động 2(16'): các hoạt động chính ở làng quê( đô thị) nơi mình sống

- GV cho HS thảo luận nhóm về nghề nghiệp của người dân.

- GV cho HS liên hệ với nhân dân nơi mình đang sống.Kể tên một số nghề ở địa phương - GV kết luận:

- Làng quê: Trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới, nghề thủ công …

- Đô thị: Làm trong công sở, cửa hàng, nhà máy …..

BVMT: sự khác biệt về môi trường sống giữa làng quê và đô thị từ đó có ý thức bảo vệ môi trường

- Đại diện nhóm báo cáo - Các nhóm khác bổ sung - HS trả lời

- HS thảo luận nhóm đôi; đại diện nhóm nêu kết quả.

Nghề nghiệp ở làng quê

NN ở đô thị Trồng trọt

Chăn nuôi

Buôn bán Làm việc ở nhà máy,

xí nghiệp ...

3. Củng cố dặn dò(4'): Nêu một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị?

Liên hệ giáo dục HS; yêu quê hương, gắn bó với nơi mình sinh ra và lớn lên , có ý thức xây dựng và bảo vệ quê hương…

- Nhận xét giờ học

Về nhà Tìm hiểu thêm về làng quê nơi mình sống. Chuẩn bị bài sau

Ngày soạn: 16 -12 – 2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 12 năm 2017 Toán LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU

-Kiến thức: HS biết tính giá trị của biểu thức ở các dạng: chỉ có phép cộng, trừ; chỉ có phép nhân, chia; có các phép cộng, trừ, nhân, chia.

- Rèn kĩ năng tính và giả toán

- Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.

II.CHUẨN BỊ: bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG:

(25)

1- Kiểm tra bài cũ(5'):

- GV ghi: 153 +10 x 4 = 64 : 8 x3 = Trong biểu thức chỉ có phép cộng, trừ; hoặc có phép nhân, chia; có các phép cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện như thế nào?

- GV nhận xét, đánh giá 2- Bài mới:

a- Giới thiệu bài(1'):

b- Luyện tập thực hành.

* Bài tập 1(10'): Tính giá trị biểu thức - GV cho HS nhận xét biểu thức.

- Yêu cầu HS làm VBT

- GV cùng HS chữa bài. chốt kết quả đúng a. 87 + 92 - 32 = 179 - 32

=147 c. 30 x 2 : 3 = 60 : 3 = 20

Trong biểu thức chỉ có phép cộng, trừ; hoặc có phép nhân, chia ta làm như thế nào?

* Bài tập 2(10'): Tính giá trị biểu thức Hướng dẫn tương tự bài 1

a. 927 - 10 x 2 = 927 - 20 = 907 b. 163 + 90 : 3 =163 + 30 = 193

* Bài tập 3(10'): Tính giá trị biểu thức - Hướng dẫn tương tự bài 2 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng a. 89 + 10 x 2 = 89 + 20

= 109 b. 25 x 2 + 78 = 50 + 78 = 128

Trong biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện như thế nào?

- 2 HS lên bảng làm bài. Dưới làm nháp Hs nêu quy tắc

Nhận xét - chữa bài

- HS nghe.

- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.

- chỉ có cộng, trừ hoặc nhân chia.

- 2 HS lên bảng- tự làm - Nhận xét .

- HS nêu cách thực hiện.

Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải - 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.

có các phép cộng, trừ, nhân, chia - 2 HS lên bảng

Nhận xét - Trao đổi bài kiểm tra kết quả

- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.

- HS làm bài vào vở bài tập

- Nhân chia trước, cộng trừ sau

3. Củng cố dặn dò(4'):Trong biểu thức chỉ có phép cộng, trừ; hoặc có phép nhân, chia; có các phép cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện như thế nào?(Theo thứ tự...)

- GV nhận xét tiết học.- Về nhà nhớ quy tắc và làm bài 2,3. Chuẩn bị bài sau.

(26)

Tập làm văn

NÓI VỀ THÀNH THỊ,NÔNG THÔN

I.MỤC TIÊU

-Kiên thức:Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn theo gợi ý.

-Kĩ năng: Rèn kỹ năng nói và kể cho HS

-Thái độ: Giáo dục HS có ý thức tự giác trong học tập.

BVMT:GD HS có ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương.

HS biết yêu quê hương mình.

II.CHUẨN BỊ:Bảng phụ chép gợi ý bài tập 2,tranh về thành thị,nông thôn

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC

1- Kiểm tra bài cũ(5'): Hãy giới thiệu về tổ em?

Nhận xét – đánh giá

2- Bài mới: a- Giới thiệu bài(1'):

b- Hướng dẫn bài tập:

* Bài tập 1: Giảm tải - bỏ

* Bài tập 2(30'): Kể những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị.

*, Hãy kể những điều em biết về thành thị ( về nông thôn). Nhờ đâu em biết?

- Cảnh vật, con người ở đó có gì đáng yêu?

- Em thích nhất điều gì?.

- GV gọi HS kể mẫu.

- Nhận xét - bổ sung

- GV cho HS kể lại nhóm đôi.

- Yêu cầu HS kể trước lớp.

- GV cùng HS nhận xét - bổ sung

*, Hãy viết lại những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn?

- GV hướng dẫn - Quan sát giúp đỡ Hs

- Nhận xét – tuyên dương Hs

Liên hệ gd BVMT:GD HS có ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương. HS biết yêu quê hương mình

- 3 HS giới thiệu về tổ mình - Nhận xét - bổ sung

HS nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu gợi ý trên bảng phụ.

- HS chọn đề bài - Được đi thăm

Con người nhân hậu..

Cảnh cánh đồng lúa chín( cảnh những ngôi nhà cao tầng san sát..)

- 1 HS kể trước lớp.

- Nhận xét - bổ sung - HS kể trong nhóm.

- Đại diện 3 nhóm kể trước lớp - Nhóm khác nhận xét - bổ sung - HS viết bài cá nhân

- 4 HS kể(đọc) trước lớp:

Kể thành 1 đoạn văn

Nhận xét bạn kể

(27)

3. Củng cố dặn dò(4'): Em sống ở thành thị hay nông thôn? Cảnh ở nông thôn và thành thị có điểm gì khác biệt?

- GV nhận xét tiết học.

- Về viết lại 5 câu kể về thành thị hoặc nông thôn. Chuẩn bị bài sau ____________________________

Thể dục

BÀI 32: BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KỸ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN – ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.

- Chơi trò chơi "Con cóc là cậu ông Trời". Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động.

2. Kĩ năng: Thực hiện động tác tương đối chính xác và biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động.

3. Thái độ: : Qua bài học giúp học sinh thuộc nhuần nhuyễn những bài tập đẹp hơn. Trò chơi nhằm giáo dục tinh thần tập thể.

II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.

- Phương tiện: Giáo viên chuẩn bị còi, kẻ sẵn các vạch cho tập đi chuyển hướng phải, trái và đi vượt chướng ngại vật thấp.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y – H CẠ Ọ

Hoạt động của thầy ĐL Hoạt động của trò

1. Phần mở đầu 5-6p

- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.

- Đội hình nhận lớp

- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.

- HS thực hiện chạy khởi động

* Khởi động các khớp

- Xoay khớp cổ tay kết hợp cổ chân - Xoay khớp khuỷu

- Xoay khớp vai - Xoay khớp hông

2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8n

- HS khởi động các khớp theo đội hình hàng ngang

- LT điều khiển lớp khởi động

(28)

- Xoay khớp gối

- GV quan sát nhắc nhở lớp khởi động tích cực

*Kiểm tra bài cũ; 8 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng và toàn thân, nhảy, điều hòa của bài thể dục phát triển chung.

- HS nhận xét

- GV nhận xét và tuyên dương

2lx8n

- 6-8 em lên thực hiện

2. Phần cơ bản 25-28p

- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.

- GV quan sát sửa sai cho HS.

- Đi vượt chướng ngại vật thấp,

- GV quan sát sửa sai cho HS.

- Đi chuyển hướng phải, trái.

3-5 lần 3-5 lần

3-5 lần

- LT điều khiển

- ĐH: Đi vượt chướng ngại vật thấp,

- HS thực hiện

- ĐH: Đi chuyển hướng phải, trái.

- Cả lớp cùng thực hiện dưới sự chỉ huy của giáo viên hoặc cán sự lớp.

Mỗi nội dung tập 3-5 lần. Đội hình đi vượt chướng ngại vật và đi chuyển hướng phải, trái tập theo đội hình 2-4 hàng dọc.

- Tập luyện theo tổ tại các khu vực đã phân công, giáo viên đi đến từng tổ nhắc nhở và sửa động tác chưa chính xác cho học sinh.

- Khi tập luyện cần tổ chức cho các em thực hiện dưới hình thức thi đua.

Cán sự điều khiển cho các bạn tập.

Giáo viên hướng dẫn cho học sinh cách khắc phục những sai sót thường

- HS thực hiện đi vượt chướng ngại vật và đi chuyển hướng phải, trái theo sự chỉ đạo của giáo viên

(29)

gặp.

- Biểu diễn thi đua giữa các tổ:

Lần lượt từng tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái. Tổ nào kém hơn sẽ phải nắm tay nhau đứng thành vòng tròn, vừa nhảy vừa hát câu: "Học- tập- đội- bạn. Chúng- ta- cùng - nhau- học- tập- đội- bạn".

- GV nhận xét và tuyên dương

1 lần

- Chơi trò chơi "Con cóc là cậu ông Trời".

3-5 lần - ĐH: Trò chơi "Con cóc là cậu ông Trời".

- HS thực hiện trò chơi dưới sự chủ trò của giáo viên

- Trước khi chơi giáo viên cho học sinh khởi động kỹ các khớp, ôn cách bật nhảy, sau đó mới cho chơi chính thức.

- GV nhận xét và tuyên dương

3. Phần kết thúc 5-6p

- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát. - HS thực hiện - Giáo viên cùng HS hệ thống bài và

nhận xét.

- Đội hình xuống lớp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x





GV

________________________________________

Thực hành kiến thức( Tiếng Việt) ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

- Kiến thức:Ôn tập cách phân biệt ch/tr,dấu hỏi/dấu ngã.Điền dấu phẩy vào đúng chỗ thích hợp.Xếp đúng các từ ngữ vào ô thích hợp.

- Kỹ năng:Củng cố cách sử dụng chữ ch/tr.

- Thái đô: HS có ý thức tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(30)

-Bảng phụ, vở thực hành.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(5') - 2 HS đọc bài: Thả diều

- Qua câu chuyện con hiểu được điều gì ? - Nhận xét,đánh giá.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài (1') b.Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1:(9') -Điền chữ:tr/ch . -Quan sát HS làm bài -Chữa bài

Kq: a.Cháu,chậu,trôi,trầu

b.ngỡ,cổ,đảo,lão,sửng,giữa Bài 2:(6') Điền dấu phẩy...

-Quan sát giúp HS

- Chữa bài: ...nhép,....ý,tung

Bài 3: (15') Xếp các từ ngữ vào ô trống thích hợp:

-Siêu thị,cánh đồng,công viên ,lũy tre,sân bay,cánh cò,đồi trè ,ruộng bậc thang,khách sạn.nương ngô,trường đại học ,ruộng lúa - Quan sát giúp HS .

-Chữa bài, chốt kết quả đúng.

a. Siêu thị, công viên ,sân bay,khách sạn,trường đại học

b. cánh đồng ,lũy tre, cánh cò, đồi trè , nương ngô ,ruộng lúa

-HS đọc yêu cầu bài tập - Lớp làm bài-đọc bài làm - Đọc yêu cầu bài tập

-HS làm bài, 1HS làm bảng phụ - Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

-2HS đọc lại đoạn văn.

-Đọc yêu cầu bài tập -

-HS làm bài -đọc bài

-Nhận xét, bình chọn

3. Củng cố, dặn dò (4')

-Kể tên các vật thường chỉ có ở thành thị,nông thôn?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn về nhà xem lại bài tập, chuẩn bị bài sau.

_______________________

Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 16

I. MỤC TIÊU

- Giúp HS: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

(31)

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Ổn định tổ chức

2. Nhận xét chung trong tuần.

a. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

b. Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp.

-Chuyên cần:...

Ôn bài: ...

Thể dục vệ sinh: ...

Đồng phục:...

*Học tập:...

………..

………..

Các hoạt động khác

-Laođộng: ...

-Thực hiện ATGT: ...

3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Tiếp tục tham gia thi Toán, Tiếng Anh, Toán Tiếng Anh qua mạng. Lập nhiều tài khoản để luyện.

- Học mới kết hợp ôn kiến thức cũ để chuẩn bị thi cuối kì I.

- Thực hiện tốt ATGT, an toàn trong trường học. Vệ sinh an toàn thực phẩm. Không ăn quà vặt.

- Phòng dịch bệnh giao mùa. Phòng tránh đuối nước, không chơi trò chơi bạo lực...

- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, vệ sinh môi trường. Tích cực trồng và chăm sóc công trình măng non. Lao động theo sự phân công.

………

………

………

………..

(32)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thái độ : Qua bài học giúp hs tập chính xác các động tác của bài TD PTC, giúp hs hiểu hơn về tác dụng của bài TD để hs áp dụng tập thể dục vào các buổi

Thái độ: Qua bài học giúp hs tập chính xác các động tác của bài TD PTC, giúp hs hiểu hơn về tác dụng của bài TD để hs áp dụng tập thể dục vào các buổi

3. Thái độ: Qua bài học giúp hs tập chính xác các động tác của bài TD PTC, giúp hs hiểu hơn về tác dụng của bài TD để hs áp dụng tập thể dục vào các buổi

Thái độ :Qua bài học giúp hs tập chính xác các động tác của bài TD PTC, giúp hs hiểu hơn về tác dụng của bài TD để hs áp dụng tập thể dục vào các buổi

Thái độ : Qua bài học giúp hs tập chính xác các động tác của bài TD PTC, giúp hs hiểu hơn về tác dụng của bài TD để hs áp dụng tập thể dục vào các buổi

Thái độ : Qua bài học giúp hs tập chính xác các động tác của bài TD PTC, giúp hs hiểu hơn về tác dụng của bài TD để hs áp dụng tập thể dục vào các buổi

Thái độ : Qua bài học giúp hs tập chính xác các động tác của bài TD PTC, giúp hs hiểu hơn về tác dụng của bài TD để hs áp dụng tập thể dục vào các buổi

Thái độ : Qua bài học giúp hs tập chính xác các động tác của bài TD PTC, giúp hs hiểu hơn về tác dụng của bài TD để hs áp dụng tập thể dục vào các buổi