• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 11

Ngày soạn: 16.11. 2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2018 Tập đọc

CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài văn: Thấy được giá trị của khu vườn và tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn, thể hiện được niềm băn khoăn của bé Thu; giọng hiền từ của ông.

3. Thái độ: Giáo dục HS tình cảm yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Yêu cầu HS đọc bài “Cái gì quý nhất? + Trả lời câu hỏi 2.

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu chủ điểm và bài học(1') b)Luyện đọc(10')

- GV chia bài làm ba đoạn

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS - Nêu câu hỏi giải nghĩa từ

- GV đọc toàn bài.

c)Tìm hiểu bài(11')

-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:

Bé Thu thích ra ban công để làm gì?

Hãy nói về những loài cây ở ban công nhà bé Thu?

- GV tiểu kết, chuyển ý.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 của bài.

Bạn Thu chưa vui vì điều gì?

Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?

Hoạt động của trò - HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- HS quan sát tranh minh hoạ.

- 1 HS đọc toàn bài

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+ giải nghĩa từ

- HS đọc theo cặp- đại diện đọc

- HS đọc lướt đoạn 1.

-Để ngắm cây và nghe ông kể chuyện về từng loài cây.

- Cây quỳnh lá dày, cây hoa ti gôn thích leo trèo, Cây đa Ấn Độ liên tục bật ra những cái búp hồng.

1.Vườn nhà bé Thu có rất nhiều loại cây.

- HS đọc đoạn 2, của bài.

Hằng bảo ban công nhà Thu không phải là vườn

- Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình là vườn.

(2)

Em hiểu câu nói của ông nội Thu như thế nào?

Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu?

Tiểu két ghi nội dung đoạn 2 Bài văn muồn nói về điều gì?

Ghi nội dung

Liên hệ GD biển đảo: nâng cao nhận thức, trách nhiệm của HS về bảo vệ môi trường nói chung, môi trường biển-Vịnh Hạ Long nói riêng.

d)Đọc diễn cảm(8')

- GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2 - GV nhận xét, đánh giá.

3.Củng cố- dặn dò(5')

Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài?

*QTE: Qua bài tập đọc này em thây mình có những quyền gì? Bên cạnh những quyền đó em có bổn phận gì?

- GV tổng kết bài và nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài Luyện đọc Chuyện một khu vườn nhỏ.

- Khẳng định vườn nhà Thu chắc chắn là nơi chim thích về, vì ở đây có những người yêu thiên nhiên.

2.Tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu.

Giá trị của khu vườn và tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu Thu.

Nhắc lại

- HS nối tiếp đọc đoạn - HS theo dõi, nêu cách đọc.

- 4 HS thi đọc diễn cảm.

Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay

_____________________________________

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về cộng só thập phân 2.Kĩ năng:

- Củng cố kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.

- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Chữa bài tập 2 trang SGK.

Muốn cộng hai hay nhiều số thập phân ta làm như thế nào?

- GV nhận xét

Hoạt động của trò - 2 HS làm bài tập.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

(3)

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1(7'):Tính

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, củng cố bài.

Nêu cách cộng nhiều số thập phân?

Bài 2 (6'):Tính bằng cách thuận tiện - GV hướng dẫn HS vận dụng các tính chất của phép cộng số thập phân để làm . - GV theo dõi, hướng dẫn HS làm . - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Em đã vận dụng những tính chất nào để làm?

Nêu tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng số thập phân?

Bài 3(6'): >; <; =

Để điền được dấu ,chúng ta phải làm gì?

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

Nêu cách so sánh các số thập phân?

Bài 4 (7'): Giải toán

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài rồi chữa.

- GV theo dõi, giúp HS làm bài.

Nhận xét, chữa bài 3.Củng cố- dặn dò(4')

Nêu cách cộng hai số thập phân?

- Tổng kết kiến thức và nhận xét tiết học - Về nhà ghi nhớ cách cộng số thập phân và các tính chất của phép cộng các số thập phân

- Chuẩn bị bài sau.

- 1HS đọc yêu cầu của bài.

- Lớp làm vở, 2 HS lên bảng làm.

- Lớp nhận xét , chữa bài - Đổi chéo bài kiểm tra

15,32 + 41,69 + 8,44 = 65,45 27,05 + 9,38 + 11,23 = 47,66 - HS đọc yêu cầu của bài.

- HS tự làm bài

4,68+6,03+3,97= 4,68+(6,03 + 3,97) = 4,68 + 10

= 14,68

tính chất giao hoán và kết hợp

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

Tính kết quả

- HS tự làm, 1HS lên bảng làm - Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc bài toán - 1 HS lên bảng tóm tắt

- HS tự làm - 1 HS làm bảng phụ - Lớp nhận xét, chữa bài

Bài giải:

Số vải người đó dệt trong ngày thứ hai..

28,4 + 2,2 = 30,6(m) Ngày thứ ba người đó dệt là:

30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Cả ba ngày người đó dệt là:

28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1(m) Đáp số: 91,1m

__________________________________

(4)

Chính tả( nghe viết)

LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng

2.Kĩ năng: Nghe- viết đúng chính tả một đoạn văn trong bài: Luật Bảo vệ môi trường.

3.Thái độ: - HS có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

* GD BVMT: Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của HS về bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Yêu cầu HS viết các từ: long lanh, lúc lắc, nao núng.

- GV nhận xét 2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS nghe - viết(20')

- GV đọc bài viết: Luật Bảo vệ môi trường.

+ Điều 3, khoản 3 trong Luật Bảo vệ môi trường nói gì?

BVMT:Mỗi chúng ta cần phải làm gì để giữ cho môi trường luôn trong lành?

- GV giải nghĩa từ sự cố.

- GV lưu ý HS viết một số từ khó: môi trường, trong lành, suy thoái,

- GV lưu ý HS ngồi viết đúng tư thế.

- GV đọc cho HS viết bài.

- GV đọc cho HS soát lại bài.

- GV nhận xét 5-7 bài.

c)Hướng dẫn HS làm bài tập (9')

Bài tập 2 : Tìm từ ngữ có chứa các tiếng . - GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV dán phiếu lên bảng.

- GV chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3a: Tìm từ láy có âm đầu là n/l.

Hoạt động của trò - 2 HS viết bảng, lớp viết nháp.

- Lớp nhận xét.

-HS theo dõi, 1HS đọc lại bài

- Những quy định để bảo vệ môi trường, bảo vệ cuộc sống của chính chúng ta.

- giữ môi trường sạch sẽ, không chặt phá rừng...

-2 HS lên bảng viết-lớp viết nháp.

- HS gấp SGK.

- HS nghe viết bài.

- HS xem lại bài, tự sửa lỗi

- Từng cặp HS đổi chéo vở soát lỗi - HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào VBT.

- 1 HS làm vào bảng phụ.

- Lớp đối chiếu, nhận xét bài.

nắm: nắm tay, nắm xôi, nắm chặt, lắm: thích lắm, …

nấm: cái nấm, …

lấm: lấm lem, lấm tấm…

- HS đọc yêu cầu của bài.

(5)

- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thi tìm từ láy có âm đầu là n/l.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS.

- GV nhận xét, tuyên dương 3.Củng cố- dặn dò(5') Lưu ý HS khi viết n/l.

QTE: GV liên hệ thực tế GDHS quyền bổn phận trẻ em...

- GV tổng kết kiến thức, nhận xét giờ học.

- Về nhà: Ghi nhớ quy tắc chính tả.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS thi tìm từ nhanh theo nhóm.

- HS phát biểu.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

Nao núng, na ná, nao nao, năn nỉ, năng nổ, náo nức, nâng niu, nức nở, nài nỉ,…

______________________________________

Đạo đức

THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức phân môn Đạo đức đã học.

Giúp HS nắm được nội dung đã học.

2. Kĩ năng: Nêu được một số nét về vai trò trách nhiệm của HS lớp 5; có ý chí trong học tập, yêu quý gia đình và bạn bè.

3. Thái độ: Biết cách thực hiện các hành vi, đồng tình ủng hộ những việc làm đúng, không đồng tình với những viêc làm sai trái.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

Kể tên các bài đạo đức đã học? Nội dung từng bài?

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS thực hành Bài 1: Em là học sinh lớp 5(6’)

- Theo em, HS lớp 5 cần phải có hành động, việc làm nào?

- Em thấy mình đã có điểm nào xứng đáng là HS lớp 5 ?

- Hãy nêu những điểm mà em thấy mình còn phải cố gắng hơn để xứng đáng là HS lớp 5?

Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng

- Lớp nhận xét.

HS thảo luận trả lời các câu hỏi - Cả lớp nhận xét bổ sung.

(6)

Bài 2: Có trách nhiệm về việc làm của mình(6’)

- Thế nào là người sống có trách nhiệm?

- Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta có những hành động vô trách nhiệm?

Bài 3: Có chí thì nên(6’)

- Thế nào là cố gắng vượt qua khó khăn?

- Kể một vài khó khăn của em trong cuộc sống? Cách khắc phục?

- Kể một số tấm gương vượt qua khó khăn trong sách, báo, thực tế mà em biết?

Liên hệ giáo dục

Bài 4: Nhớ ơn tổ tiên(6’) - Thế nào là biết ơn tổ tiên?

- Kể về truyền thống của gia đình em và dòng họ?

Bài 5: Tình bạn(8’)

- Đối với bạn bè em có thái độ như thế nào?

- Điều gì xảy ra nếu xung quanh em không có bạn bè?

- Em hãy kể những việc đã làm và sẽ làm để có một tình bạn tốt đẹp?

- GV nhận xét, đánh giá.

3.Củng cố- dặn dò(3') Củng cố bài

QTE: GV liên hệ thực tế GDHS quyền bổn phận trẻ em...

- GV tổng kết kiến thức, nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

Hoạt động nhóm, báo cáo Nhận xét, bổ sung

HS tự kể

Nhận xét, bổ sung

HS trả lời, nhận xét, bổ sung.

Thảo luận nhóm bàn

Đại diện báo cáo, nhận xét, bổ sung

_______________________________________

Khoa học

ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ( TIẾP)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh.

2. Kĩ năng: Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, tự giác tích cực trong học tập.

*GDBVMT: HS nắm được một số đặc điểm chính của môi trường. Mối quan hệ giữa con người với môi trường. Luôn có ý thức giữ gìn môi trường ngày càng thêm xanh-sạch-đẹp.

(7)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 42-43 SGK.Giấy vẽ, bút màu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Nêu cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b) Các hoạt động

Hoạt động 1: Vẽ hoặc sưu tầm tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện… (16’)

- GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu thảo luận nhóm cùng vẽ tranh về đề tài bài yêu cầu

- GV đến từng nhóm giúp đỡ HS.

- Đại diện từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình với cả lớp.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét tuyên dương những nhóm làm việc hiệu quả.

*GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường.

- Để tránh mắc bệnh... chúng ta cần làm gì.

- 5 HS trình bày.

= > HS nhận xét.

- HS thảo luận rồi vẽ theo sự hướng dẫn của GV.

- Quan sát các hình 2, 3 trang 44 SGK.

- Thảo luận về nội dung của từng hình. Từ đó đề xuất nội dung tranh của nhóm mình

- Phân công nhau cùng vẽ.

- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm.

- HS nhận xét.

- Con người cần đến thức ăn, nước uống từ môi trường.

- Giữ gìn môi trường ngày càng thêm xanh-sạch-đẹp.

Hoạt động 2: Trả lời các câu hỏi (15’)

1. Nhờ quá trình này mà mỗi dòng họ trong mỗi gia đình được duy trì, kế tiếp ? (sinh sản)

2. Đây là cái của nữ giới do cơ quan sinh dục tạo ra? (trứng)

3. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong câu : “ ……. dậy thì vào khoảng từ 10 đến 15 tuổi. ” (con gái)

4.Hiện tượng xuất hiện ở con gái khi đến tuổi dậy thì? (kinh nguyệt)

5. Đây là giai đoạn con người ở vào khoảng từ 20 đến 60 hoặc 65 tuổi ? (trưởng thành)

6. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong câu : “ ……. dậy thì vào khoảng từ 13 đến 17 tuổi. ” (con trai)

7. Đây là tên gọi chung của các chất như: rượu, bia, thuốc lá, ma túy ? (gây nghiện) 8. Hậu quả của việc này là mắc bệnh về đường hô hấp? (hút thuốc lá)

9. Đây là bệnh nguy hiểm lây qua đường tiêu hóa ? (viêm gan A)

(8)

10. Tác nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết? (vi rút)

11. Đây là việc chỉ có phụ nữ mới làm được? (cho con bú)

12. Người mắc bệnh này có thể bị chết. Nếu sống cũng sẽ bị di chứng như: bại liệt, mất trí nhớ ? (viêm não)

13. Điều mà pháp luật quy định, công nhận cho tất cả mọi người ? (quyền) 14. Đây là con vật trung gian truyền bệnh sốt rét? (muỗi a-nô-phen)

15. Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên? (tuổi dậy thì) 3.Củng cố- dặn dò(4')

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS thực hiện tốt việc phòng các loại bệnh.

- Dặn: chuẩn bị bài giờ sau.

____________________________________

Ngày soạn: 17.11. 2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2018 Toán

TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.

2.Kĩ năng: Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân & vận dụng kĩ năng đó vào giải toán có lời văn

3.Thái độ: Giáo dục HS chịu khó tìm tòi, phát triển tư duy sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

Đặt tính rồi tính: 12,09 + 56,78 ; 2 + 123,6 - Cho HS nhắc lại cách cộng hai STP.

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS tìm cách thực hiện trừ hai số thập phân(11’)

*Cho HS nêu VD1(SGK)

- Để tìm độ dài đoạn thẳng BC ta làm thế nào? Đọc phép tính đó

4,29 - 1,84 = ? (m)

- Vậy 4,29 trừ đi 1,84 bằng bao nhiêu?

- Giới thiệu cách đặt tính và thực hiện tính 4,29

1,84 2,45

Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng làm

- 2 HS nêu trước lớp - Lớp nhận xét, bổ sung.

- Hs đọc ví dụ

- Thực hiện phép trừ: 4,29 - 1,84 - HS trao đổi nhóm đôi để tìm ra cách trừ.(Chuyển đổi đơn vị đo để nhận biết kết quả của phép trừ): 2,45

- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp.

- Nhận xét, nêu lại cách trừ

(9)

- Muốn trừ 2STP ta làm như thế nào?

* VD2: Đặt tính rồi tính: 45,8 - 19,26 - Nhận xét gì về các chữ số ở các hàng?

- Làm cho phần thập phân ở số bị trừ bằng...số trừ

- Yêu cầu HS làm

* Ghi nhớ: SGK c) Luyện tập Bài 1(5'): Tính.

- Làm phần a, b

- Gọi HS nêu kết quả, nêu cách làm.

- Nhận xét, chữa bài

Bài 2(6') : Đặt tính rồi tính - Bài tập gồm mấy yêu cầu?

- Quan sát, giúp đỡ - Nhận xét, chữa bài

- Muốn trừ 2 STP ta làm như thế nào?

Bài 3(10'): Giải toán

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Muốn biết trong thùng còn bao nhiêu kg đường ta làm như thế nào?

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

- Nêu các cách giải.

3.Củng cố- dặn dò(3')

- Muốn trừ hai số thập phân ta làm như thế nào?

- Nhận xét chung tiết học.

- Dặn: Chuẩn bị bài sau

- HS nêu cách trừ hai số thập phân.

- 2 HS đọc phép tinh.

- Phần thập phân ở số bị trừ ít hơn - Thêm chữ số 0

- 1 HS lên bảng. HS cả lớp làm nháp.

- Nhận xét - HS đọc

- HS nêu yêu cầu

- HS tự làm, 2HS làm bảng - Nhận xét, chữa bài

- HS nêu yêu cầu - 2 yêu cầu

- HS tự làm, 2HS làm bảng - Nhận xét, trao đổi bài kiểm tra - Hs nêu

- Đọc bài toán - Tóm tắt bài toán - Hs trả lời

- 1HS làm bảng phụ, lớp làm vở - Nhận xét, bổ sung.

_______________________________________

Lịch sử

ÔN TẬP HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP

I . MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS nhớ lại những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 đến năm 1945 và ý nghĩa của những sự kiện lịch sử đó.

2. Kĩ năng: Xác định vị trí một số địa điểm ghi dấu ấn lịch sử Việt Nam trên bản đồ

3. Thái độ: Thêm tự hào về truyền thống yêu nước của ông cha ta.

II . CHUẨN BỊ

Bản đồ hành chính Việt Nam. Bảng thống kê các sự kiện đã học (từ bài 1 - bài 10)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

+ Em hãy tả lại không khí tưng bừng của buổi lễ tuyên bố độc lập 2 - 9 - 1945 ?

(10)

+ Cuối bản tuyên ngôn độc lập, Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì ?

- GV nhận xét, đánh giá HS.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Các ho t ạ động

Hoạt động 1: Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến 1945. (15’)

- GV treo bảng thống kê yêu cầu Hs hoàn thành nội dung của bảng.

- HS hoàn thành bảng thống kê - Ngày 1 / 9/ 1858 xảy ra sự kiện lịch sử gì ? - HS nêu trước lớp, HS khác bổ sung

hoàn chỉnh ý kiến.

-Sự kiện lịch sử này có nội dung cơ bản là gì ? + Sự kiện tiêu biểu tiếp theo sự kiện “ Pháp nổ súng xâm lược nước ta ” là gì ? Thời gian xảy ra và nội dung cơ bản của sự kiện đó ?

Thời gian

Sự kiện tiêu biểu

Nội dung cơ bản (ý nghĩa lịch sử) của sự kiện

Các nhân vật lịch sử tiêu

biểu 1/9/1858

Pháp nổ súng xâm lược nước ta

- Mở đầu quá trình thực dân Pháp xâm lược nước ta

1859 - 1864

Phong trào chống Pháp của Trương Định.

- Phong trào nổ ra những ngày đầu khi Pháp vào đánh chiếm Gia Định.

Phong trào lên cao thì triều đình ra lệnh cho Trương Định giải tán nghĩa quân nhưng Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược.

Bình Tây Đại Nguyên soái Trương Định.

5/7/1858

Cuộc phản công ở kinh thành Huế.

- Để giành thế chủ động, Tôn Thất Thuyết đã quyết định nổ súng trước nhưng do địch còn mạnh nên kinh thành nhanh chóng bị thất thủ, sau cuộc phản công, Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi lên vùng núi Quảng Trị, ra chiếu Cần Vương từ đó nổ phong trào vũ trang chống Pháp mạnh mẽ gọi là phong trào Cần Vương.

Tôn Thất Thuyết Vua Hàm Nghi

(11)

1905 – 1908

Phong trào Đông Du.

- Do Phan Bộ Châu cổ động và tổ chức đã đua nhiều thanh niên Việt Nam ra nước ngoài học tập để đào tạo nhân tài cứu nước. Phong trào cho thấy tinh thần yêu nước của thanh niên Việt Nam.

Phan Bộ Châu

5/6/1911 Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.

Năm 1911, với lòng yêu nước, thương dân Nguyễn Tất Thành đã từ Nhà Rồng ra đi tìm đường cứu nước, khác với con đường của các chí sĩ yêu nước đầu thế kỉ XX.

Nguyễn Tất Thành

3/2/1930 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời

Từ đây cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo sẽ tiến lên dành nhiều thắng lợi vẻ vang.

1930 - 1931

Phong trào Xô Viết Ngệ - Tĩnh.

Nhân dân Nghệ Tĩnh đã đấu tranh quyết liệt, dành quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới văn minh tiến bộ ở nhiều vùng nông thôn rộng lớn.

Ngày 12/9 là ngày kỉ niệm Xô Viết Nghệ - Tĩnh. Phong trào cho thấy nhân dân ta sẽ làm cách mạng thành công.

8/1945

Cách mạng tháng Tám

- Mùa thu 1945, nhân dân cả nước vùng lên phá tan xiềng xích nô lệ.

Ngày 19/8 là ngày kỉ niệm cách mạng tháng Tám của nước ta.

2/9/1945

Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Dình.

- Tuyên bố với toàn thể quốc dân đồng bào và thế giới biết : Nước Việt Nam đã thực sự độc lập, tự do; nhân dân Việt Nam quyết đem tất cả để bào vệ quyền tự do độc lập.

Hoạt động 2 : Trò chơi ô chữ kì diệu. (17’)

1.Tên của Bình Tây đại nguyên soái ? (Trương Định)

2. Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX do Phan Bội Châu tổ chức ? (Đông du) 3. Một trong các tên gọi khác của Bác Hồ ? (Nguyễn Ái Quốc)

4. Một trong 2 tỉnh nổ ra phong trào Xô Viết Nghệ -Tĩnh? (Nghệ An)

5. Phong trào yêu nước diễn ra sau cuộc phản công ở kinh thành Huế? (Cần Vương)

6. Cuộc cách mạng mùa thu của nước ta diễn ra vào thời gian này? (tháng Tám) 7. Theo lệnh của triều đình thì Trương Định phải về đây nhận chức lãnh binh? (An Giang)

8. Nơi là cách mạng thành công ngày 19/8/1945? (Hà Nội)

(12)

9. Nhân dân huyện này đã tham gia cuộc biểu tình ngày 12/9/1930? (Nam Đàn) 10. Tên Quảng trường Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập? (Ba Đình)

11. Giai cấp mới xuất hiện ở nước ta khi thực dân Pháp đặt ách đô hộ? (công nhân)

12. Nơi diễn ra hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam? (Hồng Công)

13. Cách mạng tháng Tám đã giải phóng cho nhân dân ta khỏi kiếp người này? (nô lệ)

14. Người chủ chiến trong chiều đình nhà Nguyễn? (Tôn Thất Thuyết) 15. Người lập ra hội Duy Tân? (Phan Bội Châu)

3. Củng cố kiến thức: (3’)

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương một số HS đã chuẩn bị bài tốt.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: “ Vượt qua tình thế hiểm nghèo _______________________________________

Thể dục

ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN

TRÒ CHƠI "CHẠY NHANH THEO SỐ"

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học động tác toàn thân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.

- Chơi trò chơi "Chạy nhanh theo số". Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.

2. Kĩ năng: Thực hiện cơ bản đúng động tác và tham gia chơi tương đối chủ động.

3. Thái độ :Qua bài học giúp hs tập chính xác các động tác của bài TD PTC, giúp hs hiểu hơn về tác dụng của bài TD để hs áp dụng tập thể dục vào các buổi sáng.Trò chơi nhằm rèn luyện kỹ năng bật nhảy, phát triển sức mạnh chân.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: GV chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C:Ạ Ọ

Hoạt động của thầy ĐL Hoạt động của trò

1. Khởi động 5-6p

- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.

- Đội hình nhận lớp

- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. - HS chạy khởi động

*Khởi động các khớp - Khởi động theo đội hình hàng ngang

(13)

- Xoay khớp cổ tay kết hợp cổ chân - Xoay khớp khuỷu

- Xoay khớp vai - Xoay khớp hông - Xoay khớp gối

- GV quan sát nhắc nhở lớp khởi động tích cực

* Kiểm tra hoạt động ứng dụng thể chất: Bốn động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình của bài thể dục phát triển chung.

2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8n

- CTHĐTQ cho lớp khởi động

- 4-8 em lên thực hiện

- HS nhận xét

- GV nhận xét và tuyên dương

2. Hoạt động cơ bản 25-28p

- Học động tác toàn thân 3-5 lần - ĐH: Tập luyện

- Lần 1: GV nêu tên, làm mẫu và giải thích động tác đồng thời hô nhịp (chậm) cho HS tập theo.

- Lần 2: GV hô nhịp. Xen kẽ giữa các lần tập, GV nhận xét, uốn nắn động tác sai và nếu thấy có nhiều HS thực hiện sai ở nhịp nào, GV có thể dừng ở nhịp sai đó để sửa sai và có thể tập riêng nhịp đó trong một số lần. GV sửa sai trực tiếp cho một số HS, GV nhắc HS ở nhịp 2 và nhịp 5. Khi đưa tay lên cao cần thẳng tay, căng lưng, mắt nhìn theo tay, không khuỵu gối. Nhịp 2 đứng thẳng, vai thả lỏng, mắt nhìn thẳng.

Nhịp 3 khi gập thân thẳng chân, ngẩng đầu, khi chống tay nâng cánh tay lên.

- HS quan sát và thực hiện

- Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung.

(14)

- Tập cá nhân

- Tập cặp đôi – HS tập và quan sát - Chia 2-4 tổ tập luyện

- GV quan sát sửa sai cho học sinh các tổ

- GV cho từng tổ thi đua trình diễn, - GV và HS khác nhận xét, tuyên dương.

2-5 lần 2-5 lần 2-5 lần

1 lần

- Tập theo đội hình hàng ngang - HS thực hiện

- Tổ trưởng các tổ điều khiển tổ mình tập

- HS các tổ trình diễn

- Chơi trò chơi "Chạy nhanh theo số".

3-5 lần - ĐH: Trò chơi "Chạy nhanh theo số".

- GV nhăc lại luật chơi, nhắc HS tham gia trò chơi đúng luật và đảm bảo an toàn khi chơi.

- GV nhận xét và tuyên dương

- HS thực hiện

3. Hoạt động kết thúc 5-6 - Tập một số động tác hồi tĩnh (do

GV chọn) vỗ tay theo nhịp và hát.

- GV quan sát sửa sai cho học sinh

- CTHĐTQ cho lớp thả lỏng

- GV hệ thống bài.

- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học.

- Đội hình xuống lớp

x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x

  GV ____________________________________________

Luyện từ và câu ĐẠI TỪ XƯNG HÔ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nắm được khái niệm đại từ xưng hô.

2.Kĩ năng: Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn, bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong một đoạn văn bản ngắn.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Vở BT Tiếng Việt.

(15)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ (4')

- Thế nào là đại từ ? cho ví dụ?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Phần nhận xét (10') Bài 1:

- Đoạn văn có những nhân vật nào? Các nhân vật làm gì?

- Tìm những từ in đậm? Những từ đó dùng để làm gì?

+ Những từ nào chỉ người nói?

+Những từ nào chỉ người nghe?

+ Từ chỉ người hay vật mà câu chuyện đang hướng tới?

- Những từ đó gọi là đại từ xưng hô.

- Vậy đại từ xưng hô là gì?

Bài 2:

- Yêu cầu HS chú ý lời nói của 2 nhân vật: Cơm và HơBia.

- GVnhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

Bài 3:

- GV nhắc HS tìm những từ em thường tự xưng với thầy, cô giáo, anh chị em, bạn bè

- Giáo dục HS cần thể hiện tính lịch sự trong giao tiếp

c)Ghi nhớ(1') d)Luyện tập Bài tập 1(7')

- Đoạn văn có những nhân vật nào?

- Hướng dẫn HS cách xác định đại từ xưng hô trong đoạn văn

- GV nhận xét, bổ sung.

Bài tập 2(13')

+ Đoạn văn có những nhân vật gì?

- 2 HS trả lời

- Nhận xét, bổ sung.

- Nêu yêu cầu và đọc đoạn văn - HơBia, cơm và thóc gạo

Cơm và HơBia đối đáp với nhau...

- Tôi, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng.

Những từ đó dùng để thay thể cho cơm, HơBia

- chúng tôi, ta - chị, các ngươi chúng.

- Từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay người khác khi giao tiếp - HS đọc lời của từng nhân vật

- Nhận xét về thái độ của cơm, Hơbia.

+ Cách xưng hô của Cơm: lịch sự, tôn trọng người đối thoại.

+ HơBia: kiêu căng, coi thường…

- HS đọc kỹ đề bài.

- Với thầy cô giáo gọi là thầy, cô xưng em, con.

- Một số HS đọc nhắc lại ghi nhớ.

- HS lấy ví dụ.

- HS đọc yêu cầu bài - Thỏ và Rùa

- Tự làm bài, 1 HS làm bảng - Nhận xét, chữa bài

+ Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em, thái độ: kiêu căng coi thường rùa.

+ Rùa xưng tôi, gọi thỏ là anh, thái độ:

tự trọng, lịch sự với thỏ.

- HS đọc thầm.

- Bồ Chao, Tu Hú, các bạn của Bồ Chao, Bồ Các.

(16)

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

+ Nội dung đoạn văn là gì?

3.Củng cố- dặn dò(4')

Thế nào là đại từ xưng hô? Trong giao tiếp đại từ xưng hô cần được sử dụng như thế nào cho phù hợp?

- GV tổng kết kiến thức, nhận xét giờ học

- Về nhà học ghi nhớ và chuẩn bị bài sau.

- HS suy nghĩ điền từ.

- Phát biểu ý kiến

Tôi, tôi, Nó, Tôi, Nó, chúng ta.

- Kể chuyện Bồ Chao...

Từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay người khác khi giao tiếp….

____________________________________

Kể chuyện

NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa SGK kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; phỏng đoán được kết thúc của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện.

2. Kĩ năng: Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ nội dung truyện. Theo dõi bạn kể, nhận xét đúng lời của bạn, kể tiếp lời bạn.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng.

* GDBVMT: Không săn bắt các loài động vật trong rừng, góp phần giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Kể lại câu chuyện em đã được nghe, được đọc về 1 cảnh đẹp của địa phương.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)GV kể chuyện(6') - GV kể lần 1

- GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh trên phông chiếu và giải nghĩa từ

c)Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện(25')

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu 1, 2, 3 của bài.

- Hướng dẫn và tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm

- GV giúp đỡ Hs.

Hoạt động của trò

- 2 HS kể, lớp theo dõi và nhận xét.

- HS quan sát trên phông chiếu, chú ý lắng nghe GV kể.

- 2 HS đọc gợi ý SGK.

- HS nối tiếp nhau kể chuyện theo đoạn trong nhóm.

- HS kể tiếp đoạn 5.

(17)

- Yêu cầu HS đoán xem câu chuyện kết thúc như thế nào và kể tiếp theo phỏng đoán.

* Tổ chức cho Hs kể chuyện trước lớp - GV khuyến khích HS nghe hỏi lại bạn kể bàng những câu hỏi đơn giản và đưa ra tiêu trí đánh giá để chọn bạn kể hay, chính xác, kể tự nhiên.

- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

3.Củng cố- dặn dò(4')

Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?

*BVMT: Liên hệ giáo dục HS biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ động vật quý hiếm.

*QTE: Qua câu chuyện này em thấy mình có quyền gì?

- GV nhận xét tiết học, về nhà kể chuyện cho người thân nghe.

- Dặn chuẩn bị trước tiết kể chuyện giờ sau.

- Hs trả lời

- HS kể chuyện theo đoạn trước lớp - HS tham gia kể toàn bộ câu chuyện Nhận xét

- Hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên...

- Hs trả lời - Hs lắng nghe

- Hs trả lời: Quyền được sống trong môi trường hòa thuận giữa thiên nhiên và muông thú.

________________________________________

Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống BÀI 3: KHÔNG CÓ VIỆC GÌ KHÓ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận biết được sự nỗ lực của Bác Hồ để vượt qua mọi khó khăn, thử thách

2.Kĩ năng: Trình bày được ý nghĩa của việc phấn đấu, rèn luyện trong học tập và cuộc sống

3.Thái độ: Sống có mục đích, chí hướng. Biết cách tự hoàn thiện mình, động viên, giúp đỡ mọi người xung quanh cùng tiến bộ

II.CHUẨN BỊ:

Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi mẫu bài tập.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C Ạ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) Trò chơi: Ban nhạc đặc biệt

- Cách chơi: Chơi theo nhóm, các nhóm chọn con vật để đóng giả (gà mái, gà con, gà trống).

Khi GV hô đến tên con vật nào, lập tức nhóm đó phải phát ra tiếng kêu của con vật đó. (Gà con kêu “chíp chíp”; gà mái kêu “cục cục”; gà trống gáy: “ò, ó, o, o”) gv thay đổi các nhóm thực hiện liên tục để tạo thành bản nhạc đặc biệt.

- HS tham gia chơi

(18)

- Gv nhận xét.

- Gv giới thiệu bài

2. Hoạt động 2: Đọc – hiểu (15’) - Yêu cầu Hs đọc thầm mục tiêu bài - Gọi 2 Hs đọc mục tiêu trước lớp

* Hoạt động cá nhân

- GV đọc câu chuyện “Không có việc gì khó ” trang 13

+ Từ Phi Chịt đến U Đon mỗi người phải mang theo những gì?

+ Trên đường đi, Thầu Chín và một số đồng chí đã gặp những khó khăn gì/?

+ Thầu Chín đã nói gì khi các đồng chí yêu cầu Thầu Chín nhường gánh?

+ Thầu Chín đã đạt được kết quả gì khi kiên trì, cố gắng trên đường đi?

* Hoạt động nhóm

- GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận : - Hãy nêu ý nghĩa 4 câu thơ Bác đã đọc?

- Yêu cầu các nhóm trình bày - Gv nhận xét.

3.Hoạt động 3: Thực hành - ứng dụng(15’)

*Hoạt động cá nhân

1/ Em hãy kể lại một vài khó khăn mà em đã gặp vá cách giải quyết khó khăn đó?

2/ Năm học này là năm cuối cùng của cấp Tiểu học, em hãy trình bày một mục tiêu mà em muốn đạt được trong năm học tới

* Hoạt động nhóm

3/ Chia sẻ với bạn bên cạnh về mục tiêu em đã trình bày trong phần hoạt động cá nhân

+4/ Cùng nhau xây dựng kế hoạch ( thảo luận, góp ý) cho mục tiêu đặt ra theo mẫu ( HS làm theo mẫu đã ghi ở bảng phụ)

Họ tên Mục tiêu Thời gian Biện pháp

………

………

………

...

………

……...

………

…..

…………

…………

………...

…………

…………

…………

4.Hoạt động 4: Tổng kết – đánh giá (5’) - Câu chuyện này có ý nghĩa gì?

- Nhận xét tiết học

- Hs lắng nghe - Cả lớp đọc thầm

- 2 HS đọc, lớp theo dõi.

- 1 Hs đọc, lớp theo dõi - trả lời các câu hỏi

- Hs trả lời: gánh theo hai thùng sắt tây đựng quần áo, đồ dùng lặt vặt…

- … đường đi đá sỏi gập ghềnh….

- … không có việc gì khó chỉ sợ lòng không bền…

- … bước đi đã nhanh hơn…..

- Hoạt động nhóm 4

- HS thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày

- Các nhóm khác bổ sung - HS làm bài cá nhân - Hs kể

- Hoạt động nhóm - HS thảo luận nhóm 2 - Nhận xét

- HS làm bài trên bảng nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Các bạn bổ sung

- HS trả lời

(19)

- Chuẩn bị bài: Thư Bác Hồ gửi bác sĩ Vũ Đình Tụng

Ngày soạn: 18.11. 2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS nắm được cách trừ một số cho một tổng 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng trừ hai số thập phân.

- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Đặt tính rồi tính: 72,1 - 32,4; 5 - 0,68 - Muốn trừ 1 STP cho 1STP ta làm như thế nào?

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1(7'): Đặt tính rồi tính.

Bài tập có mấy yêu cầu?

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, củng cố bài.

- Nêu cách trừ hai số thập phân?

Bài 2(12'): Tìm x

- GV hướng dẫn HS tìm các thành phần chưa biết trong từng phép tính.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Muốn tìm số bị trừ, số trừ, số hạng chưa biết ta làm như thế nào?

Bài 3(4')

- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì?

- Cho Hs làm bài, chữa bài.

Hoạt động của trò - 2 HS làm bài tập.

- HS nêu

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- 1HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 yêu cầu

2 HS lên bảng làm, lớp làm vở.

- Lớp nhận xét, bổ sung - Đổi chéo bài kiểm tra.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS tự làm bài, 2 HS làm bảng a) x + 4,32 = 8,67

x = 8,67 – 4,32 x = 4,35

c) 7,9 - x = 2,5

x = 7,9 – 2,5 x = 5,4

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS tự làm bài, 1Hs làm bảng phụ - Báo cáo kết quả

(20)

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 4(8'):a) Tính rồi so sánh.

- Yêu cầu HS làm bài rồi nhận xét - Đây là tính chất gì của phép trừ?

- Yêu cầu Hs phát biểu b) Tính bằng 2 cách

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3.Củng cố- dặn dò(4')

Nêu cách trừ hai số thập phân? Tính chất một số trừ đi một tổng

- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS tự làm bài, so sánh.

- tính chất một số trừ đi một tổng.

( a - b - c) = a - (b + c) - HS phát biểu tính chất - HS đọc yêu cầu

Làm bài, 2 HS làm bảng 8,3 – 1,4 – 3,6

Cách1: 8,3 – (1,4 + 3,6) = 8,3 – 5 = 3,3 Cách 2: 8,3 – 1,4 – 3,6 = 6,9 – 3,6 = 3,3

_______________________________________

Tập đọc

LUYỆN ĐỌC CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài văn: Thấy được giá trị của khu vườn và tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn, thể hiện được tâm trạng của các nhân vật trong bài văn.

3. Thái độ: Giáo dục HS tình cảm yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh ho b i ạ à đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Yêu cầu HS đọc bài “Chuyện một khu vườn nhỏ + Trả lời câu hỏi SGK.

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc(15')

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS - GV đọc toàn bài.

c)Đọc diễn cảm(15') - GV đọc mẫu đoạn 3

Hoạt động của trò - HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc toàn bài

- HS nối tiếp đọc từng đoạn - HS luyện đọc theo cặp - Đại diện vài cặp đọc bài.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

(21)

- GV nhận xét, đánh giá.

3.Củng cố- dặn dò(5')

- Bài văn muốn nói về điều gì?

Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- Luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay Tình yêu thiên nhiên, môi trường...

_______________________________________

Thể dục

ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN, VẶN MÌNH VÀ TOÀN THÂN - TRÒ CHƠI "CHẠY NHANH THEO SỐ"

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Ôn động tác: Vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập đúng và liên hoàn các động tác.

- Ôn trò chơi "Chạy nhanh theo số". Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động, nhiệt tình.

2. Kĩ năng: Tập đúng và liên hoàn các động tác và tham gia chơi tương đối chủ động, nhiệt tình.

3. Thái độ: Qua bài học giúp hs tập chính xác các động tác của bài TD PTC, giúp hs hiểu hơn về tác dụng của bài TD để hs áp dụng tập thể dục vào các buổi sáng.Trò chơi nhằm rèn luyện kỹ năng bật nhảy, phát triển sức mạnh chân.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi trò chơi.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C:Ạ Ọ

Hoạt động của thầy ĐL Hoạt động của trò

1. Khởi động 5-6p

- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.

 - Đội hình nhận lớp

- Chạy chậm theo địa hình tự nhiên.

- HS chạy khởi động

*Khởi động các khớp - Khởi động theo đội hình hàng

(22)

- Xoay khớp cổ tay kết hợp cổ chân - Xoay khớp khuỷu

- Xoay khớp vai - Xoay khớp hông - Xoay khớp gối

* Kiểm tra hoạt động ứng dụng thể chất: Năm động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân của bài thể dục phát triển chung.

- HS nhận xét

- GV nhận xét và tuyên dương

2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8n

ngang

- CTHĐTQ cho lớp khởi động

- 4-8 em lên thực hiện

2. Hoạt động cơ bản 25-28p - Ôn 5 động tác của bài thể dục

phát triển chung.

- Tập cá nhân

- Tập cặp đôi – HS tập và quan sát - Chia 2-4 tổ tập luyện

- GV quan sát sửa sai cho học sinh các tổ

- GV cho từng tổ thi đua trình diễn, - GV và HS khác nhận xét, tuyên dương.

- Chơi trò chơi "Chạy nhanh theo số".

2-5 lần 2-5 lần 2-5 lần

1 lần

3-5 lần

- Tập theo đội hình hàng ngang - HS thực hiện

- Tổ trưởng các tổ điều khiển tổ mình tập

- HS các tổ trình diễn

- ĐH: Trò chơi "Chạy nhanh theo số".

- GV điều khiển trò chơi, yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ và đoàn kết. Sử dụng phương pháp thi đua trong khi chơi cá nhân hoặc tổ nào thua sẽ bị phạt vui theo hình thức của tổ hoặc cá nhân thắng cuộc đề ra.

- GV nhận xét và tuyên dương

- HS lắng nghe và thực hiện

3. Hoạt động kết thúc 5-6p - Tập một số động tác thả lỏng.

- GV quan sát sửa sai cho học sinh

- CTHĐTQ cho lớp thả lỏng

- GV hệ thống bài - Đội hình xuống lớp

(23)

- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học.

x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x

  GV

___________________________________________

Tập làm văn

TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về mặt bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, cách trình bày, chính tả.

2. Kĩ năng: Nhận biết phát hiện và sửa lỗi trong bài làm của mình, của bạn, nhận biết ưu điểm của những bài văn hay, viết lại được đoạn văn trong bài cho hay hơn.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn lỗi cần sửa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(3')

- Cấu tạo của bài văn tả cảnh?

- Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1')

b)Nhận xét về kết quả bài làm (9')

- GV treo bảng phụ viết sẵn đề bài, một số lỗi điển hình về chính tả, cách dùng từ, đặt câu.

* Ưu điểm:

- Xác định đúng yêu cầu của đề bài.

- Bố cục bài văn đầy đủ, rõ ràng.

- Bài văn có sáng tạo.

- GV minh hoạ bằng cách đọc cho HS nghe một số bài viết tốt để khuyến khích HS.

* Những thiếu xót, hạn chế.

- Sai lỗi chính tả.

- Câu văn lủng củng, ý rườm rà.

- Trình bày chưa khoa học, sạch sẽ.

c)Hướng dẫn HS chữa bài(9') +Hướng dẫn sửa lỗi chung.

- GV yêu cầu HS đọc bảng phụ, nêu các lỗi, thảo luận tìm cách sửa.

- GV nhận xét, chốt lại cách sửa đúng.

+Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài mình.

Hoạt động của trò - HS trình bày

- HS đọc lại đề bài.

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận theo cặp tìm cách sửa lỗi.

- HS phát biểu.

- Lớp nhận xét.

(24)

- GV yêu cầu HS đọc bài của mình, phát hiện các lỗi rồi tự sửa.

- GV theo dõi, uốn nắn.

- Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay.

d)Hướng dẫn HS viết lại đoạn văn trong bài cho hay hơn(15')

- GV yêu cầu HS chọn một đoạn trong bài để viết lại (khuyến khích HS nên viết lại đoạn thân bài)

- GV nhận xét, tuên dương HS 3.Củng cố- dặn dò(3')

- Cấu tạo của bài văn tả cảnh?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn: Chuẩn bị bài sau.

- HS đọc bài làm của mình, tự phát hiện các lỗi trong bài rồi sửa.

- HS báo cáo kết quả.

- HS lắng nghe.

- HS nêu nhận xét của mình.

- HS nêu đoạn văn chọn viết lại.

- HS tự viết lại đoạn văn.

- Nối tiếp HS đoạc lại đoạn văn.

- Lớp nhận xét.

_______________________________________

Địa lí

LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta.

2.Kĩ năng: Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận biết về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Kể tên một số loại cây trồng ở nước ta ? - Vì sao nước ta có thể trở thành nước xuất khẩu gạo lớn thứ 2 trên thế giới?

- Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc?

- GV nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1') b. Các hoạt động

* Hoạt động 1: Lâm nghiệp (Làm việc cả lớp). (8’)

- Cho HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi trong SGK.

- Kể tên các hoạt động chính của ngành

- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời.

- HS lớp nhận xét, bổ sung.

- HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi trong SGK.

- Lâm nghiệp gồm các hoạt động:

(25)

Lâm nghiệp?

- Em hãy nêu các công việc của việc trồng và bảo vệ rừng?

- Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác phải chú ý điều gì?

- Kết luận: Lâm nghiệp gồm 2 hoạt động chính: trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác.

* Hoạt động 2: Sự thay đổi về diện tích rừng ở nước ta.(12’)(Làm việc theo cặp ) - Dựa vào bảng số liệu hãy nêu nhận biết của mình về sự thay đổi của tổng diện tích rừng.

- Dựa vào kiến thức đã học và vốn hiểu biết để giải thích vì sao có giai đoạn diện tích rừng giảm, có giai đoạn diện tích rừng tăng.

- Kết luận: Từ năm 1980 đến 1995, diện tích rừng bị giảm do khai thác bừa bãi, đốt rừng làm nương rẫy.

- Từ năm 1995 đến 2004, diện tích rừng tăng do nhà nước, nhân dân tích cực trồng và bảo vệ rừng.

- Hoạt động trồng rừng, khai thác rừng có ở những đâu ?

* Hoạt động 3: Ngành thuỷ sản (làm việc theo nhóm) (10’) (làm việc theo nhóm)

- Kể tên một số loài thuỷ sản mà em biết ? - Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thuỷ sản ?

* GV kết luận:

+ Ngành thuỷ sản gồm : đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.

+ Sản lượng đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng.

+ Sản lượng thuỷ sản ngày càng tăng, trong đó sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng đánh bắt.

+ Các loại thuỷ sản đang được nuôi nhiều các loại cá nước ngọt (cá ba sa, cá tra, cá trôi, cá trắm, cá mè,..), cá nước lợ và nước mặn (cá song, cá tai tượng, cá trình,...),

trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác.

- Uơm cây giống, chăm sóc cây rừng, ngăn chặn các hoạt động phá hoại rừng.

- Phải hợp lí, tiết kiệm không khai thác rừng bừa bãi, phá hoại rừng…

- HS quan sát bảng số liệu, báo cáo - HS khác nhận xét, bổ sung.

- Chủ yếu ở miền núi, trung du và một phần ở ven biển.

- Cá, tôm, cua, mực,...

- HS lần lượt nêu

- HS khác nhận xét, bổ sung.

(26)

các loại tôm (tôm sú, tôm hùm), trai, ốc,...

+ Ngành thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng ven biển và nơi có nhiều sông, hồ.

* GDTNMTBĐ: - Nguồn lợi hải sản mà biển mang lại cho con người, khai thác nguồn lợi đó để phát triển nghề nuôi trồng thủy sản ở vùng ven biển.

- Phát triển nghề nuôi trồng thủy sản vùng ven biển cần gắn với giáo dục ý thức BVMT biển.

- Bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn.

3.Củng cố, dặn dò(4')

- Gv yêu cầu Hs làm bài tập: Điền vào chỗ chấm

+Ngành Lâm nghiệp vùng phân bố chủ yếu:...

+Ngành thủy sản vùng phân bố chủ

yếu:...

- GV nhận xét giờ học.

- VN: Học thuộc phần ghi nhớ, chuẩn bị bài giờ sau.

- HS lắng nghe.

- Hs làm bài tập

+Ngành Lâm nghiệp vùng phân bố chủ yếu ở vùng núi và trung du +Ngành thủy sản vùng phân bố chủ yếu ở vùng ven biển và những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng.

____________________________________

Thực hành kiến thức Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về cộng, trừ số thập phân.

2.Kĩ năng:

- Củng cố kĩ năng cộng trừ số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.

- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân.

Giải bài toán với các số thập phân.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Chữa bài tập 2 trang SGK.

Muốn cộng hai hay nhiều số thập phân ta làm như thế nào?

- GV nhận xét 2. Bài mới:

Hoạt động của trò - 2 HS làm bài tập.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

(27)

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1(7'):Tính

52,18 +4,97 7,26 + 15,92 37,8 - 9,63 60,4 - 31,536

- GV nhận xét, củng cố bài.

Nêu cách cộng, trừ số thập phân?

Bài 2 (8'):Tính bằng cách thuận tiện - GV hướng dẫn HS vận dụng các tính chất của phép cộng số thập phân để làm . - GV theo dõi, hướng dẫn HS làm . - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Em đã vận dụng những tính chất nào để làm?

Nêu tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng số thập phân?

Bài 3(6'):Tìm x x + 17,6 = 64,5 236 - x = 197,3 Gv nhận xét.

Muốn tìm số trừ, số hạng chưa biết ta làm như thế nào?

Bài 4 (10'): Giải toán

Trong kho có 38,5 tấn xi măng, lần I đã bán 15,35 tấn, lần II bán tiếp 9,8 tấn nữa.Hỏi sau hai lần bán, trong kho còn lại bao nhiêu tấn xi măng ?

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài rồi chữa.

- GV theo dõi, giúp HS làm bài.

- Nhận xét, chữa bài 3.Củng cố- dặn dò(4')

Nêu cách cộng, trừ hai số thập phân?

- Tổng kết kiến thức và nhận xét tiết học - Về nhà ghi nhớ cách cộng số thập phân và các tính chất của phép cộng các số thập phân

- Chuẩn bị bài sau.

- 1HS đọc yêu cầu của bài.

- Lớp làm vở, 2 HS lên bảng làm.

- Lớp nhận xét, chữa bài - Đổi chéo bài kiểm tra

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS tự làm bài

Tính chất giao hoán và kết hợp

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS tự làm, 2HS lên bảng làm - Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc bài toán - 1 HS lên bảng tóm tắt

- HS tự làm - 1 HS làm bảng phụ - Lớp nhận xét, chữa bài

Bài giải:

Cả hai lần bán được số tấn xi măng là : 15,35 + 9,8 = 25,15(m)

Trong kho còn lại số tấn xi măng là:

Ngày thứ ba người đó dệt là:

38,5 - 9,8 = 28,7 (m)

Đáp số: 28,7 m

________________________________________________________________

(28)

Ngày soạn: 19.11. 2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: củng cố cho HS về cộng, trừ số thập phân.

2.Kĩ năng: Tính giá trị của biểu thức, tìm một thành phần chưa biết của phép tính.

- Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

B ng phả ụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Đặt tính rồi tính: 61 - 12,45; 12,34 + 3,56 Muốn cộng (trừ) hai số thập phân ta làm như thế nào?

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1(9'):Tính.

- Gọi Hs lên bảng làm bài

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài

- Nêu cách cộng, trừ hai số thập phân?

Bài 2 (8'):Tìm x, biết - Nêu nhận xét về bài tập.

- Muốn tìm x trước hết chúng ta phải làm gì?

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Muốn tìm số bị trừ chưa biết, số hạng chưa biết ta làm như thế nào?

Bài 3(15'): Tính bằng cách thuận tiện nhất.

- Yêu cầu HS làm bài rồi chữa.

Hoạt động của trò - 2 HS làm bài tập.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- 1HS đọc yêu cầu của bài.

- Lớp tự làm, 2 HS lên bảng làm.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

+217605,,326 -384800,,5648 822,56 416,08 - HS đọc yêu cầu của bài.

- Vế phải là 1 phép tính

- Thực hiện phép tính ở vế phải - HS tự làm

- HS giải thích cách làm.

a. x – 5,2 = 1,9 + 3,8 x – 5,2 = 5,7 x = 5,7 + 5,2 x = 10,9

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 2 HS lên bảng làm.

- HS tự làm

(29)

+ Nêu tính chất kết hợp của phép cộng ? - GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

+ Em đã áp dụng tính chất nào trong bài làm của mình, hãy giải thích?

- GV nhận xét, củng cố bài.

3.Củng cố- dặn dò(3')

Phép cộng, phép trừ có tính chất gì?

- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

a, 12,45 + 6,98 + 7,55

= (12,45 + 7,55 )+ 6,98

= 20 + 6,98

= 26,98 b, 42,37 - 28,73- 11,27

= 42,37 – (28,73 + 11,27)

= 42,73 – 40

= 2,73

- HS giải thích cách làm.

___________________________________

Khoa học TRE, MÂY, SONG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song.

- Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song.

2. Kĩ năng: Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

* SDNLTKHQ: Khai thác và sử dụng đúng mục đích để tiết kiệm năng lượng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Hãy nêu những việc em đã làm sẽ làm để phòng tránh các bệnh xã hội: ma tuý, HIV ? - GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hoạt động 1(12'): Làm việc với SGK - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm theo nội dung phiếu học tập:

Tre Mây, song Đặc điểm

Công dụng

- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

Hoạt động của trò - 2 HS trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

- Làm việc theo nhóm.

(30)

* Kết luận:

Tre Mây, song Đặc điểm

Mọc đứng, gồm nhiều đốt…

Cây leo, thân gỗ..

Công dụng

Làm nhà, đồ dùng…

đan lát, đồ mĩ nghệ, …

*BVMT:-GV liên hệ thực tế giáo dục HS ý thức BVMT...

*SDNLTKHQTKNL: Khai thác và sử dụng đúng mục đích để tiết kiệm năng lượng.

c)Hoạt động 2(19'): Quan sát và thảo luận - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK, hoàn thành bảng sau:

Hình Tên sản

phẩm

Tên vật liệu

* Kết luận:

Tre, mây, song là những vật liệu phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản phẩm của những vật liệu này rất đa dạng và phong phú.

Những đồ dùng trong gia đình được làm bằng tre, mây, sông thường sơn dầu để bảo quản, chống ẩm mốc.

3.Củng cố- dặn dò(4')

Kể những đồ dùng bằng tre, mây, song trong gia đình em ?

- GV tổng kết bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát tranh, thảo luận để hoàn thành phiếu học tập.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Lớp nhận xét.

- Hs lắng nghe - Hs lắng nghe

- Thảo luận theo các nhóm

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận.

- Đại diện các nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung.

________________________________________________

Luyện từ và câu QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ.

2.Kĩ năng: Nhận biết được một vài quan hệ từ (hoặc cặp quan hệ từ) thường dùng, hiểu tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn, biết đặt câu với quan hệ từ.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính bảng, PHTM

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

Hoạt động của trò

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thái độ : Qua bài học giúp hs tập chính xác các động tác của bài TD PTC, giúp hs hiểu hơn về tác dụng của bài TD để hs áp dụng tập thể dục vào các buổi

Thái độ: Qua bài học giúp hs tập chính xác các động tác của bài TD PTC, giúp hs hiểu hơn về tác dụng của bài TD để hs áp dụng tập thể dục vào các buổi

3. Thái độ: Qua bài học giúp hs tập chính xác các động tác của bài TD PTC, giúp hs hiểu hơn về tác dụng của bài TD để hs áp dụng tập thể dục vào các buổi

Thái độ : Qua bài học giúp hs tập chính xác các động tác của bài TD PTC, giúp hs hiểu hơn về tác dụng của bài TD để hs áp dụng tập thể dục vào các buổi

Thái độ : Qua bài học giúp hs tập chính xác các động tác của bài TD PTC, giúp hs hiểu hơn về tác dụng của bài TD để hs áp dụng tập thể dục vào các buổi

Thái độ : Qua bài học giúp hs tập chính xác các động tác của bài TD PTC, giúp hs hiểu hơn về tác dụng của bài TD để hs áp dụng tập thể dục vào các buổi

Thái độ : Qua bài học giúp hs tập chính xác các động tác của bài TD PTC, giúp hs hiểu hơn về tác dụng của bài TD để hs áp dụng tập thể dục vào các buổi

Thái độ : Qua bài học giúp hs tập chính xác các động tác của bài TD PTC, giúp hs hiểu hơn về tác dụng của bài TD để hs áp dụng tập thể dục vào các buổi