• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 10

Người soạn : Bùi Thị Hồng Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 05/11/2017 Ngày giảng : 05/11/2017 Ngày duyệt : 07/11/2017

(2)

TUẦN 10

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức

~~Khoa học

T20: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? ...

2. Kỹ năng

~~TUẦN 10

Ngày soạn: 3/11/2017 Ngày giảng: T2/6/11/2017 Tập đọc

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (TIẾT1) I.Mục tiêu

- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định HK I (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

II.Đồ dùng dạy học:

- Phiếu thăm ghi tên các bài tập đọc và câu hỏi về nội dung bài.

- Chuẩn bị bài tập 2.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ (5p)

Phòng học thông minh

Nội dung của bài “Điều ước của vua Mi- đát” là:

a. Những ước muốn tham lam mang lại hạnh phúc cho con người.

b. Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.

c. Ước muốn là hạnh phúc của mỗi con người.

d. Niềm hạnh phúc của mỗi con người chính là ước muốn.

Giáo viên nhận kết quả. Đáp án đúng b.

Nhẫn xét tuyên dương hs có đáp án đúng.

2.Bài mới: (35p)

 GV giới thiệu nội dung học tuần 10: ôn tập, củng cố kiến thức, kiểm tra giữa học kì.

a/ KT đọc và học thuộc lòng( số HS tronglớp).

-Gọi từng HS lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị.

-Cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

-Nhận xét – ghi điểm.

b/ Làm bài tập 2

-Yêu cầu Hs đọc  bài tập 2.

- Thể nào là kể chuyện?

-Hãy kể tên những bài tập đọc  là chuyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.

(3)

-Yêu cầu 3 HS lên bảng làm theo yêu cầu(tên bài, tác giả, nội dung chính, nhân vật).

-Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

HĐ 3: Thi đọc c/Bài tập 3

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập 3

-Giao việc: Tìm trong bài tập đọc những đoạn văn có giọng : a.Tha thiết, trìu mến.

b.Thảm thiết.

c.Mạnh mẽ, răn đe.

-Tổ chức thi đọc diễn cảm.

3. Củng cố dặn dò(5p)

-Em hãy nêu những nội dung vừa ôn tập?

-Nhận xét tiết học. 

Thực hiện làm bài trên máy tính bảng.

Lần lượt lên bốc thăm và chuẩn bị trong 2 phút -Lên đọc bài và trả lời câu hỏi trong thăm.

     

 - 2 HS đọc yêu cầu bài tập.( Linh,Hoa)

-Là bài có một chuỗi sự việc liên quan đến một hay một số các nhân vật, mỗi chuyện nói lên một điều có ý nghĩa.

-Dế mèn bệnh vực kẻ yếu, phần 1-2; Người ăn xin.

Thực hiện theo yêu cầu.

- 3 HS thực hiện.(My, Lan, Thư) -Cả lớp làm vào vở bài tập.

-Nhận xét, bổ sung.

- Một vài em nhắc lại.

-1HS đọc yêu cầu SGK.

-Tìm nhanh theo yêu cầu a, b, c theo yêu cầu.

-Phát biểu ý kiến.

-Nhận xét bổ sung.

Lần 1: 3HS cùng đọc 1 đoạn.

Lần 2: 3HS khác mỗi em đọc một đoạn.

Toán

LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu:  Giúp HS :

-Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác.

-Vẽ đựơc hình chữ nhật, hình vuông.

Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4(a). HSG làm thêm các bài tập còn lại.

Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi vẽ hình.

II.Đồ dùng dạy học:

-Thước kẻ vạch chia xăng- ti-mét và e ke III.Các hoạt động dạy học

(4)

Hoạt động GV Hoạt động HS 1 Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi HS lên bảng yêu cầu HS vẽ góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác.

-Nhận xét chữa bài cho điểm 2. Bài mới: (30p)

a/Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

b/ Thực hành

Bài 1: Nêu tên góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình sau:

- GV vẽ lên bảng 2 hình a,b trong bài tập yêu cầu HS ghi tên góc vuông, nhọn,tù bẹt trong mỗi hình.

-Gọi 2 em lên bảng làm bài . cả lớp làm vở.

-So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn góc tù bé hơn hay lớn hơn?

+1 góc bẹt bằng mấy góc vuông?

- Nhận xét , ghi điểm.

Bài 2

-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2

-Yêu cầu HS thảo luận cặp  quan sát hình vẽ và nêu lên các đường cao của hình tam giác ABC ? -Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC?

-Hỏi tương tự với đường cao BC.

KL:Trong hình tam giác có 1 góc vuông thì 2 cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác

-Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC?

Bài 3

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3

-Yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình

-Nhận xét cho điểm . Bài 4a:

- GV nêu yêu cầu .

-Yêu cầu tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB=6cm và chiều rộng AD=4cm -Yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình

3. Củng cố dặn dò: (5p)

- Nêu lại nội dung Luyện tập ? - Gv nhận xét tiết học . 

- 2 HS lên bảng làm bài. ( Thảo, Thương)  

- Nghe, nhắc lại.

- HS đọc yêu cầu bài.

- 2 ,3 HS nhắc lại.

-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

a)góc vuông BAC nhọn:ABC,ABM,MBC,ACB, AMB, góc tù:BMC, góc bẹt AMC b)Góc vuông DAB,DBC,ADC góc nhọn ABD,ADB,BDC,BCD tù:ABC

-Nhọn bé hơn vuông,tù lớn hơn vuông

(5)

-Bằng 2 góc vuông

- Một em nêu.( Trâm Anh) - Suy nghĩ trả lời :

-Là AB và BC

-Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và góc vuông với cạnh BC của tam giác - HS nêu tương tự .

-Vì AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với BC của hình tam giác ABC -1 em nêu.( X Anh)

-HS vẽ vào vở .

- 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ ( Hoa)

- Theo dõi , nắm bắt

-1 HS lên bảng vẽ HS cả lớp vẽ vào vở -HS vừa vẽ trên bảng nêu

-1 HS nêu trước lớp cả lớp lên bảng vẽ và nhận xét( Tiên)

Chính tả

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (TIẾT2)  

I.Mục tiêu

-Nghe-viết đúng bài chính tả (tốc đọ viết khoảng 75 chữ/phút); không mắc quá năm lỗi trong bài;

trình bày bài văn có lời đối thoại. Nắm được dấu ngoặc kép trong bài chính tả.

-Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng(Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. 

II.Đồ dùng dạy học

- Phiếu bài tập có ghi câu hỏi.

III.Các hoạt động dạy học Hoạt  động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: (2p)

2.Bài mới: (33p)

a/ Giới thiệu bài: Gv nêu nội dung bài b/Hướng đẫn viết chính tả : Nghe –viết - GV đọc cả bài một lượt.

-Yêu cầu đọc thầm.

-Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: bỗng, bụi, ngẩng đầu, giao … -Nhắc lại cách trình bày.

-Đọc lại bài viết.

-Đọc từng câu cho HS viết bài. Mỗi câu 2 lần.Gv đọc lại bài.

-Chấm 5-7 bài.

-Nhận xét chung bài viết.

Bài 2: Dựa vào bài chính tả “Lời hứa”, trả lời câu hỏi.

-Gọi HS nêu yêu cầu

-Nhận xét chốt ý: Tham khảo SGV/213

(6)

Bài 3: Lập bảng viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam- nước ngoài.

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Em đọc phần ghi nhớ trong các tiết LTVC tuần 7, 8, khi làm bài phần này các em chỉ cần viết tắt.

   

3.Củng cố dặn dò: (5p)

- Nêu lại ND ôn tập ?Chuẩn bị: tiết 3 -Nhận xét tiết học. 

-Nhắc lại tên bài học.

- Đọc thầm theo dõi SGK.

-Cả lớp đọc thầm bài.

-HS luyện viết các từ ngữ và phân tích tiếng -Nghe.

-HS viết chính tả.

-Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi.

 

- 1 HS đọc  yêu cầu bài tập.( Thưởng) -Thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.

-Đại diện các cặp trình bày trước lớp.

-Nhận xét – bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.( Linh)

-3HS làm vào phiếu theo yêu cầu. Lớp làm vào vở bài tập.( My, Lan, Thư)

*Tên người, tên địa lí Việt Nam: Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên đó.

*Tên người, tên địa lí nước ngoài: Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có dấu gạch nối.

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO DỨC LỐI SỐNG Bài 2:   Việc chi tiêu của Bác Hồ

I. MỤC TIÊU

- Nhận thấy tình thương và trách nhiệm của Bác thông qua việc chi tiêu hàng ngày - Trình bày được ý nghĩa của việc chi tiêu hợp lý

- Có ý thức chi tiêu hợp lý, có thể tự lập kế hoạch chi tiêu II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống - Câu chuyện Việc chi tiêu của Bác Hồ viết trên bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS  1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Sự thật thà, trung thực có ích lợi như thế nào? 2 HS trả lời 2. Bài mới: (25p) Việc chi tiêu của Bác Hồ

a.Giới thiệu bài

b.Các hoạt động Hoạt động 1:

(7)

- Treo bảng phụ

- GV cho học sinh đọc câu chuyện Việc chi tiêu của Bác Hồ

- Những chi tiết nào trong câu chuyện thể hiện việc chi tiêu hợp lý của Bác Hồ?

- Vì sao Bác luôn chi tiêu hợp lý?

.Hoạt động 2:

- Chi tiêu hợp lý là chi tiền vào những việc gì? không nên tiêu tiền vào những việc gì?

- Kể những việc em làm thể hiện việc chi tiêu hợp lý

- Em hãy ghi chép lại việc chi tiêu của mình vào bảng thống kê.

- Hằng ngày các em thường chi tiêu vào những việc gì?

* GV kết luận: Bác Hồ thường chi tiêu rất hợp lý trong mọi lúc, mọi nơi, trong mọi công việc vì Bác nghĩ rằng không nên lãng phí vì chung quanh chúng ta còn rất nhiều người thiếu thốn, khó khăn cần được giúp đỡ. Sự chi tiêu hợp lý của Bác thể hiện lòng thương người, thương đời của Bác.

- 3. Củng cố, dặn dò: (5p)

- Chi tiêu như thế nào là hợp lý? Tại sao phải chi tiêu hợp lý?

- Nhận xét tiết học   

- HS đọc

- dùng quần áo cũ mặc bên trong áo quần tây để chống lạnh, cưỡi ngựa, lội bộ khi đi công tác, tổ chức tang lễ tránh tốn kém....

- Vì xung quanh mình còn nhiều người thiếu thốn, khó khăn - Hoạt động nhóm

- Học sinh thảo luận nhóm 4, ghi vào bảng nhóm - Đại diện nhóm trả lời

- Các nhóm khác bổ sung  

 

- HS lắng nghe, nhắc lại  

   

- Hs trả lời Kể chuyện

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (TIẾT 3) I.  Mục tiêu:

          - Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn    văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ ( chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết.

- Một số tờ phiếu viết sẵn nội dung BT2.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài : (1p) 

- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng. - Nghe GV giới thiệu bài.

(8)

2. Bài mới (30p)

Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập 27’ 

Bài tập 1,2 

- HS đọc đoạn văn và yêu cầu BT.  - 1 HS đọc đoạn văn và yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn tả chú chuồn chuồn, tìm tiếng ứng với mô hình đã cho ở BT2.

GV nhắc các em lưu ý: ứng với mỗi mô hình, chỉ cần tìm một tiếng.  - HS đọc thầm đoạn văn tả chú chuồn chuồn, tìm tiếng ứng với mô hình đã cho ở BT2.

- Yêu cầu HS tự làm bài. - 4 HS làm bài trên giấy do GV phát, HS dưới lớp làm bài vào vở.

- Nhận xét, chữa bài. - 4 HS làm bài trên giấy trình bày kết quả.

 Bài tập 3 

- HS đọc yêu cầu BT. - 1 HS đọc yêu cầu của BT.

- GV nhắc HS xem lướt lại các bài: Từ đơn và từ phức để thực hiện đúng yêu cầu của bài. - HS xem lướt lại các bài: Từ đơn và từ phức.

-GV nêu câu hỏi hướng dẫn học sinh yếu   + Thế nào là từ đơn? + Từ chỉ gồm một tiếng.

+ Thế nào là từ láy? + Từ được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau.

+ Thế nào là từ ghép? + Từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.  -  Cả lớp theo dõi và tự chữa bài của mình theo lời giải đúng.

- GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi, tìm trong đoạn văn 3 từ đơn, 3 từ láy, 3 từ ghép.  - Làm việc theo cặp.

- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu

- Những HS làm xong bài dán kết quả lên bảng lớp. - Dán kết quả lên bảng lớp, trình bày.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Từ đơn:Dưới, tầm, cánh, chú, là, lũy, tre, xanh, trong, bờ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng,…

Từ láy: Rì rào, rung rinh, thung thăng.

Từ ghép:Bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong .Cao vút. - HS viết bài vào vở theo lời giải đúng.

Bài tập 4 

- HS đọc yêu cầu của bài tập.  - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV nhắc HS xem lướt lại các bài: Danh từ, Động từ để thực hiện đúng yêu cầu của bài. - HS xem lướt lại các bài: Danh từ, Động từ.

- GV nêu câu hỏi hướng dẫn học sinh yếu  + Thế nào là danh từ? + 1 HS trả lời.

+ Thế nào là động từ? + 1 HS trả lời.

- GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi, tìm trong đoạn văn 3 DT, 3 ĐT.

- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu - Làm việc theo cặp.

- Những HS làm xong bài dán kết quả lên bảng lớp. - Dán kết quả lên bảng lớp, trình bày.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

+ Danh từ: tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre, gió, bơ, ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước.

Động từ: rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay. - HS viết bài vào vở theo lời giải đúng.

3 : Củng cố, dặn dò (3’) 

- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra GHKII hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. 

- Dặn HS làm thử bài luyện tập  Thể dục

(9)

       ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI TD - TRÒ CHƠI        "NHẢY Ô TIẾP SỨC"

I.Mục tiêu:

 - Thực hiện được 4động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng bụng.

 - Bước đầu biết cách thực hiện động tác toàn thân của bài TDPTC

 - Trò chơi"Nhảy ô tiếp sức".YC HS tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động.

II . Đồ dùng dạy học

Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi.

III. Các hoạt động dạy học

NỘI DUNG PH/pháp và hình thức tổ chức 1.Chuẩn bị: (5p)

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.

- Khởi động các khớp: Tay, chân, gối, hông.

- Giậm chân tại chỗ hát và vỗ tay.

- Trò chơi"Làm theo hiệu lệnh"

 

  X X X X X X X X   X X X X X X X X        

2 .Cơ bản: (25p)

- Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung.

+ Lần 1: GV vừa hô vừa làm mẫu cho HS tập.

+ Lần 2: GV vừa hô vừa quan sát để sửa sai cho HS.

+ Lần 3,4: Cán sự hô nhịp cho lớp tập,GV sửa sai, xen kẽ giữa các lần tập, GV có nhận xét.

- Trò chơi"Nhảy ô tiếp sức".

GV nêu tên, cách chơi và quy định trò chơi và cho HS chơi thử 1 lần, rồi chia đội chơi chính thức.

3.Kết thúc: (5p)

- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng.

- Trò chơi"Đứng ngồi theo lệnh"

- GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, về nhà ôn 5 động tác thể dục đã học. 

  X X X X X X X X   X X X X X X X X        

X X  

X X  

     XP --->Đ            

X X X X X X X X   X X X X X X X X        

Khoa học

ÔN TẬP:CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (TT)

(10)

I.Mục tiêu:  Giúp HS:

- Sự trao đổi chất của cở thể người với môi trường.

- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.

- Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.

- Dinh dưỡng hợp lí.

- Phòng được đuối nước.

II.Đồ dùng dạy học:

- Các hình trong SGK.

- Các phiếu câu hỏi ôn tập.

- Phiếu ghi tên các món ăn.

III.Các hoạt động dạy học:

Hoat động của GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ (5p)

-Yêu cầu HS nhắc lại tiêu chuẩn của một bữa ăn cân đối.

+Bữa ăn của bạn đã cân đối chưa? Đảm bảo sự phối hợp đã thường xuyên thay đổi món ăn chưa?

2. Bài mới (25p) a/Giới thiệu bài.

HĐ 1: “Trò chơi ai chọn thức ăn hợp lí” 

-Tổ chức HD thảo luận nhóm.

-Em hãy chọn những thức ăn bổ dưỡng   trình bày một bữa ăn ngon và bổ?

HĐ 2: Thực hành: ghi lại và trình bày 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí ở Bộ Y Tế.

- Gọi HS nêu phần thực hành

-Làm thế nào để bữa ăn đủ chất dinh dưỡng?

-Yêu cầu mở sách trang 40 và thực hiện theo yêu cầu SGK.

3. Củng cố -dặn dò. (5p) - Gv nhắc lại nội dung bài.

-Nhận xét tiết học. 

 

-Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét đánh giá chế độ ăn uống của bạn.

-Lắng nghe.

-Hình thành nhóm.

-Nhận nhiệm vụ và thảo luận.

-Các nhóm dán kết quả và trình bày giải thích cách chọn và sắp xếp của mình.

-Lớp nhận xét.

- Ăn đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng.

- 2HS nêu lại .  

Ngày soạn: 4/11/2017 Ngày giảng: T3/7/9/2017 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: Giúp HS :

-Thực hiện các phép tính cộng, trừ các số tự nhiên có đến sáu chữ số.

-Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.

(11)

-Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.

II.Đồ dùng dạy học:

- Bộ đồ dùng dạy toán.

III.Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Em hãy nêu cách so sánh các góc đã học với góc vuông.

-Nhận xét chữa bài cho điểm HS.

2. Bài mới: (30p)

-Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu của bài.

- Bài 1a : Đặt tính rồi tính

-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính -Nhận xét ghi điểm HS

Bài 2a: Tính bằng cách thuận tiện nhất - Gọi Hs nêu yêu cầu bài tập .

-Để tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào?

-Nhận xét cho điểm .

Bài 3b: Cạnh HD vuông góc với những cạnh nào?

Bài 4:

- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp

-Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì?

-Bài toán cho biết gì?

Dài     : Rộng  :

3. Củng cố dặn dò (5p)

- Nêu lại nội dung luyện tập ? - Nhận xét tiết học. 

- 2 HS trả lời câu hỏi.( Linh, My) Góc nhọn < góc vuông

Góc bẹt = 2 góc vuông Góc tù > góc vuông.

- HS đọc yêu cầu của bài.

     386259        726485      260837        452936      647096        273569 Cả lớp theo dõi, nhận xét.

 

- Tính chất kết hợp - 1 HS lên bảng giải.

a/ 6257 + 989 + 743

= (6257 + 743) + 989

= 7000 + 989

= 7989

- Cạnh HD vuông góc với AD ; BC; IH.

(12)

- HS đọc đề bài.

Bài giải

-Chiều rộng của hình chữ nhật là (16-4):2=6cm

-Chiều dài là:6+4=10 cm -Diện tích HCN là:

10 x 6= 60 cm2¬

       Đáp số: 60 cm2  

Lịch sử

CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG LẦN THỨ NHẤT(Năm 938)

I.Mục tiêu Sau bài học HS :

-Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm 938) do Lê Hoàn chỉ huy:

 +Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.

+Tường thuật (sử dụng lược đồ) ngắn gọn diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.

-Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là đội quân chỉ huy nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống xâm lược, Thái hậu họ Dương đã tôn ông lên ngôi Hoàngđế (Nhà Tiền Lê). ông chỉ huy cuộc kháng chiến chống  quân Tống thắng lợi.

II.Đồ dùng dạy học

-Một số loại bản đồ phù hợp với nội dung bài học.

Phiếu học tập của HS.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt đông GV Hoạt  đông HS 1.Kiểm tra bài cũ (5p)

- Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình đất nước ta như thế nào?

- 2 HS nêu nội dung bài học.

 -Nhận xét cho điểm 2. Bài mới: (30p)

a/Giới thiệu bài :GV nêu mục tiêu của bài.

b/ Hướng dẫn:

HĐ 1: Làm việc cả lớp.

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu 1 SGK đoạn: Năm 979 … sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”

-Hãy tóm tắt tình hình nước ta khi quân tống xâm lược?

-Bằng chứng nào cho thấy khi Lê Hoàn lên ngôi rất được nhân dân ủng hộ?

-Khi lên ngôi, Lê Hoàn xưng là gì?

-Triều Đại của ông được gọi là triều gì?

-Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì?

-HĐ 2: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất. 

- Gọi 1 HS đọc mục 2 SGK

- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.

-Treo lược đồ:

-Nêu yêu cầu thảo luận .

(13)

-Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?

-Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?

- Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở đâu để đón giặc?

- Kể lại 2 trận đánh lớn giữ quân ta và quân Tống.

- Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào?

* Cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?

3. Củng cố dặn dò:  (5p)  - Nêu lại ND bài học ?

-Chuẩn bị :Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.

-Nhận xét tiết học. 

 

- 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu GV.( My, Thư, Thảo) - 2 HS nhắc lại tên bài học.

- 1HS đọc yêu cầu SGK trang 24 Cả lớp theo dõi .( Tiên) - -Trình bày kết quả.

-Đinh Bộ Lĩnh là con trai của Đinh Liễu …

-Khi Lê Hoàn lên ngôi vua, quân sĩ tung hô “vạn tuế”

-Khi lên ngôi Lê Hoàn xưng là Hoàn Đế, … -Được gọi là Tiền Lê.

- Lãnh đạo nhân dân ta chống quân xâm lược Tống.

 

 1 em đọc to cả lớp theo dõi .( My)

-Hình thành nhóm và thảo luận theo yêu cầu.

-Quan sát và cùng xây dựng diễn biến.

-Trình bày kết quả thảo luận và chỉ vào lược đồ (Mỗi HS trình bày một ý).

-Năm 981 quân Tống kéo quân sang xâm lược nước ta.

-Chúng tiến vào nước ta theo hai con đường: …

-Lê Hoàn chia quân thành 2 cánh, sau đó cho quân chặn đánh giặc ở … -2 HS kể.Cả lớp theo dõi , nhận xét .

-Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị giết. Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi.

-Các nhóm khác bổ sung.

- HS nêu nội dung bài học.

- 2 HS nêu.( Thảo, Linh) - 2,3 em đọc . Cả lớp theo dõi . - Một HS đọc phần ghi nhớ( X Anh) ÂM NHẠC

(Giáo viên bộ môn)

...

Luyện từ và câu

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (TIẾT 4) I. Mục tiêu:

 - Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học: Thương người như thể thương thân; Măng mọc thẳng; trên đôi cánh ước mơ

-Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép

(14)

II. Đồ dùng dạy học

- Một tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải BT1, 2 + Một số phiếu kẻ bảng để HS các nhóm làm BT1.

Mẫu:

Thương người như thể thương thân Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ   

- Một số phiếu kẻ bảng tổng kết để HS các nhóm làm BT3.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- GV kiểm tra 13 – 14 em đọc các bài tập đọc – học thuộc lòng đã học theo bốc thăm  - GV kết hợp hỏi 1 số câu hỏi về nội dung của bài đọc

- GV đánh giá 2. Bài mới (30p) 

- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng. - Nghe GV giới thiệu bài.

Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS ôn tập. 

Bài tập 1 

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.( Hoa)

- Yêu cầu HS mở SGK, xem lướt  lại 5 bài MRVT thuộc 3 chủ điểm trên. GV viết tên bài, số trang của 5 tiết MRVT lên bảng để HS tìm nhanh trong SGK. - HS mở SGK, xem lướt  lại 5 bài MRVT thuộc 3 chủ điểm trên.

- Phát 4 tờ giấy khổ to cho 4 nhóm và yêu cầu HS thi tìm từ trong 5 phút. Nhóm nào tìm được nhiều từ đúng là nhóm thắng cuộc. GV theo dõi và hướng dẫn những HS gặp khó khăn - HS tự làm bài trong nhóm.

+ đủng đỉnh, lởm chởm, lủng củng, khẩn khoản, nhảy nhót,…

+ bỡ ngỡ, dỗ dành, mũm mĩm, mẫu mực, màu mỡ,…

- Yêu cầu các nhóm dán bài của mình lên bảng, kiểm tra từ ngữ của từng nhóm. - Nhóm trưởng mang dán bài và đọc các từ nhóm mình tìm được.

- Kết luận nhóm thắng cuộc. - HS cả lớp nhận xét sau mỗi lần nhóm trưởng trình bày.

 - Yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm vào vở.

Bài tập 2 

- HS đọc yêu cầu của bài tập.  - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.( Thư)

- Yêu cầu HS tìm các thành ngữ, tục ngữ đã học gắn với 3 chủ điểm. - HS tìm các thành ngữ, tục ngữ đã học gắn với 3 chủ điểm

- Yêu cầu mỗi HS chọn 1 thành ngữ, tục ngữ, đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng thành ngữ, tục ngữ đó. - HS chọn 1 thành ngữ, tục ngữ, đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng thành ngữ, tục ngữ đó.

- Gọi một vài HS tiếp nối nhau phát biểu. - 4 đến 5 HS tiếp nối nhau phát biểu.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.  -  Cả lớp theo dõi và tự chữa bài của mình theo lời giải đúng.

Bài tập 3 

- HS đọc yêu cầu của bài tập.  - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.  -  Cả lớp theo dõi và tự chữa bài của mình theo lời giải đúng.

 3 /Củng cố, dặn dò (3’) 

- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra GHKII hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. 

- Dặn HS đọc trước, chuẩn bị cho nội dung tiết ôn tập sau. 

(15)

BUỔI CHIỀU TIẾNG ANH (Giáo viên bộ mơn)

...

BỒI DƯỠNG TỐN TIẾT 1

I.MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Luyện tập kiểm tra và nhận biết hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.

- Nêu được tên các cặp cạnh vuông góc, song song trong hình.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn HS ôn lý thuyết: (5p)

- Thế nào là hai đường thẳng song song? Hai đường thẳng vuông góc?

- GV nhận xét, chốt ý.

3. Hướng dẫn HS làm bài tập: (30p)  Hoạt động 1 : Bài tập 1/61:

* Mục tiêu:HS kiểm tra và nhận biết hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.

 Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trong 2’.

- Yêu cầu HS nêu kết quả.

- GV nhận xét.

Hoạt động 2 :

* Mục tiêu:HS nhận biết và nêu tên hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.

 Cách tiến hành:

Bài tập 2/T61:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu hs làm miệng.

- GV nhận xét.

Bài tập 3/T62:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu hs làm vở, 1 hs lên bảng làm bài.

- GV nhận xét.

Bài tập 4/T62:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu hs làm miệng.

- GV nhận xét

Hoạt động 3 : Bài tập 5/612:

* Mục tiêu:HS kiểm tra và nhận biết hai đường thẳng vuông góc.

 Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS dùng êke  kiểm tra 6 góc của hình ABCDEG.

(16)

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trong 2’.

- Yêu cầu HS nêu kết quả.

- GV nhận xét.

4.  Củng cố, dặn dò: (5p) - Nhận xét tiết học. 

-2-3 HS nêu  

   

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS kiểm tra bằng êke - HS nêu

- HS sửa bài.

   

- HS nêu

- Hs làm miệng, nhận xét

- 2 HS đọc trước lớp.

- 1 HSG làm, HS nhận xét.

- 2 hs đọc - HS nêu  

   

- 2 HS nêu.

-HS dùng êke kiểm tra.

- HS làm bài.

- HS nêu

Ngày soạn: 5/11/2017

Ngày giảng: thứ 4/8/11/2017 Tập đọc

ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (TIẾT 5) I. Mục tiêu:

Đọc rành mạch, trơi chảy các bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI( khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

  - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng

II. Đồ dùng dạy học

- Phiếu viết sẵn tên các bài tập đọc

- Một số tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoat động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài (1’) 

(17)

- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng. 

Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc (18’) 

- Cho HS lên bảng  bắt thăm bài đọc. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.

- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi.

- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét.

- Cho điểm trực tiếp từng HS.

 

Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập 16’ 

Bài tập 2 

- HS đọc yêu cầu BT2  - 1 HS đọc yêu cầu BT2.( Linh) - GV gợi ý các em có thể tìm tên bài ở Mục lục.  

- Gọi HS đọc tên bài. GV viết lên bảng lớp. -1 đến 2 HS đọc tên bài.( My, Thư)

- Phát 4 tờ giấy khổ to cho 4 nhóm và yêu cầu các nhóm tự làm bài. GV theo dõi và hướng dẫn những nhóm gặp khó khăn - HS tự làm bài trong nhóm.

- Yêu cầu các nhóm dán bài của mình lên bảng, kiểm tra bài của từng nhóm. - Nhóm trưởng mang dán bài và đọc bài nhóm mình vừa làm.

- Kết luận nhóm thắng cuộc. - HS cả lớp nhận xét sau mỗi lần nhóm trưởng trình bày.

- Yêu cầu HS đọc bảng kết quả. - Đọc bảng kết quả trên bảng.

- Cho HS thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn, minh họa giọng đọc phù hợp với nội dung của bài  mà các em vừa tìm. - 3 HS thi đọc diễn cảm cùng một đoạn.

( T Anh, Lan, Thùy)

Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò (3’) 

- Những truyện kể các em vừa ôn có chung một lời nhắn nhủ gì? - Cần sống trung thực, tự trọng, ngay thẳng như măng luôn mọc thẳng.

- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra GHKII hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. 

- Dặn HS đọc trước,chuẩn bị nội dung cho tốt tiết ôn tập sau. 

TIẾNG ANH (Giáo viên bộ môn)

...

Toán ÔN TẬP I / Mục tiêu :

_ Đọc, viết, so sánh số tự nhiên, hàng và lớp.

 - Đăt và thực hiện các phép tính cộng và phép trừ số có đến sáu chữ sáu chữ số  hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.

- Chuyển đổi số đo thời gian đã học. Chuyển đổi thực hiện phép tính và số do khối lượng.

Giải bài toán : Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó II.Đồ dùng dạy học:

- Đề ôn tập

III.Các hoạt động dạy học A. Trắc nghiệm: ( 7 điểm)

+ Em hãy khoanh  vào chữ đặt trước câu trả lời đúng dưới đây : Câu 1: 0,5 điểm

Số: Bốn triệu bảy trăm linh tám nghìn sáu trăm ba mươi lăm được viết :

(18)

A. 400708635 B. 40708635 C. 4000708635 D. 4708635 Câu 2: (1 điểm)

Số bé nhất trong các số: 567234 ; 567432 ; 576432 ; 576342 là:

A. 567234 B. 567432 C. 576432 D. 576342 Câu 3: (0,5 điểm)

Số nào trong các số dưới đây có chữ số 9 có giá trị là 9000:

A. 78921 B. 49478546 C. 97420 D. 781219346 Câu 4: (1 điểm)

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 5 tấn 34 kg = ……. kg là:

A. 534 kg B. 5340 kg C. 5034 kg D. 5043 kg Câu 5: (1 điểm)

2 phút 10 giây = …….. giây A. 30 B. 130 C. 70 D. 210 Câu 6. (1 điểm)

a/ Số trung bình cộng của 56 và 46 là :

A. 102       B. 10        C. 50       D. 51 Câu 7. (1đ)

Cho hình tam giác ABC, có cạnh 24cm, 20cm, 12cm. Tính chu vi hình tam giác.

A.44cm        B. 46cm        C. 56cm       D. 32cm

Câu 8. Cho a = 12cm, b = 25cm, c = 13cm. Tính giá trị của biểu thức a + (b-c)         A. 24       B. 42 C. 47 D. 74

B. Tự luận (3 điểm):

Câu 1: (2 điểm)

a/. 204578 + 574892       b/.  551535 – 17670

………

………

………

c/ 13056 x 5        d/ 63261 : 3

………..………

………

………

………

………

Câu 2: (1 điểm)

Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 66 tuổi. Bố hơn con 32 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

3. Củng cố dặn dò: (5P) - Thu bài kiểm tra  để chấm - Nhận xét tiết kiểm tra

...

        Tập làm văn

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (TIẾT 6) I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI( khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

  - Nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách

(19)

trong bài tập đọc là truyện kể đã học.

II. Đồ dùng dạy học

- Phiếu viết sẵn tên các bài tập đọc

- Một số phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Giới thiệu bài (1’) 

- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng. 

Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc (18’) 

- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.

- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi.

- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét.

- Cho điểm trực tiếp từng HS. 

Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (16’)  Bài tập 2 

- HS đọc yêu cầu BT2  - 1 HS đọc yêu cầu BT2.( Thưởng) - GV nhắc các em những việc cần làm để thực hiện bài tập. 

- Yêu cầu HS nói tên, số trang của 6 bài tập đọc trong chủ điểm. GV viết nhanh lên bảng. - HS nói tên, số trang của 6 bài tập đọc trong chủ điểm.

- Phát 4 tờ giấy khổ to cho 4 nhóm và yêu cầu HS tự làm bài.GV theo dõi và hướng dẫn những nhóm gặp khó khăn - HS tự làm bài trong nhóm.

- Yêu cầu các nhóm dán bài của mình lên bảng, kiểm tra bài của từng nhóm. - Nhóm trưởng mang dán bài và đọc bài của nhóm mình.

- Kết luận nhóm thắng cuộc. - HS cả lớp nhận xét sau mỗi lần nhóm trưởng trình bày.

- GV dán giấy đã ghi sẵn lời giải để chốt lại. Gọi HS đọc lại bảng kết qua.  - 1- 2 HS đọc lại bảng kết qua.( My, Lan)

 - Yêu cầu HS làm vào vở theo lời giải đúng. - HS làm vào vào vở theo lời giải đúng.

Bài tập 3 

- HS đọc yêu cầu của bài tập.  - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.( Thanh)

- Yêu cầu HS nói tên các bài tập đọc là truyện kể theo chủ điểm  BT yêu cầu.  - HS nói tên các bài tập đọc là truyện kể theo chủ điểm.

- Phát 4 tờ giấy khổ to cho 4 nhóm và yêu cầu HS tự làm bài.GV theo dõi và hướng dẫn những nhóm gặp khó khăn - HS tự làm bài trong nhóm.

- Yêu cầu các nhóm dán bài của mình lên bảng, kiểm tra bài của từng nhóm. - Nhóm trưởng mang dán bài và đọc bài của nhóm mình.

- Kết luận nhóm thắng cuộc. - HS cả lớp nhận xét sau mỗi lần nhóm trưởng trình bày.

- GV dán giấy đã ghi sẵn lời giải để chốt lại. Gọi HS đọc lại bảng kết qua.  - 1- 2 HS đọc lại bảng kết qua.

( Xuân Anh, Thảo) 3 /Củng cố, dặn dò (3’) 

- Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ vừa học giúp các em hiểu điều gì? - 1 HS trả lời.( Hoa)

- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra GHKII hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. 

- Dặn HS đọc trước, chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập sau. 

TIN

( Giáo viên bộ môn)

(20)

...

Thể dục

       ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI TD - TRÒ CHƠI        "NHẢY Ô TIẾP SỨC"

I/Mục tiêu:

 - Thực hiện được 4động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng bụng.

 - Bước đầu biết cách thực hiện động tác toàn thân của bài TDPTC

 - Trò chơi"Nhảy ô tiếp sức".YC HS tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động.

II/Đồ dùng dạy học

Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi.

III/Các hoạt đọng dạy học

NỘI DUNG PH/pháp và hình thức tổ chức 1.Chuẩn bị: (5p)

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.

- Khởi động các khớp: Tay, chân, gối, hông.

- Giậm chân tại chỗ hát và vỗ tay.

- Trò chơi"Làm theo hiệu lệnh"

 

  X X X X X X X X   X X X X X X X X        

2.Cơ bản: (25p)

- Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung.

+ Lần 1: GV vừa hô vừa làm mẫu cho HS tập.

+ Lần 2: GV vừa hô vừa quan sát để sửa sai cho HS.

+ Lần 3,4: Cán sự hô nhịp cho lớp tập,GV sửa sai, xen kẽ giữa các lần tập, GV có nhận xét.

- Trò chơi"Nhảy ô tiếp sức".

GV nêu tên, cách chơi và quy định trò chơi và cho HS chơi thử 1 lần, rồi chia đội chơi chính thức.

   

 

  X X X X X X X X   X X X X X X X X        

X X  

X X  

     XP --->Đ            

3.Kết thúc: (5p)

- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng.

- Trò chơi"Đứng ngồi theo lệnh"

- GV cùng HS hệ thống bài.

(21)

- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, về nhà ôn 5 động tác thể dục đã học. 

  X X X X X X X X   X X X X X X X X        

Ngày soạn:6/11/2017

Ngày giảng: Thứ 5/9/11/2017 KĨ THUẬT

(Giáo viên bộ môn)

...

 Toỏn

T48: NHÂN VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU:

- Biết cỏch thực hiện phộp nhõn số cú nhiều chữ số với số cú một chữ số (tớch cú khụng quỏ sỏu chữ số).. .

- Thực hành tính nhân thành thạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

  - VBT , bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG DẠY  HOẠT ĐỘNG HỌC 1. BÀI CŨ: 4’

- GV nhận xét bài kiểm tra giữa kì 1 2. BÀI MỚI: 33’

 *Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài

* Hướng dẫn tìm hiểu bài:

a./ Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (ko có nhớ)

- GV giới thiệu phép nhân: 241324 2 = ? & yêu cầu HS đặt tính & tính:

+ Nêu cách đặt tính?      

+ Nêu cách tính nhân?      

GV chốt kết luận cách đặt tính & nhân không nhớ(SGK) b./ Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ)

- GV giới thiệu phép nhân: 136204 x 4 = ? & yêu cầu HS tính:

+ Nêu cách nhân có nhớ?

- GV chốt & kết luận: trong phép nhân       136204 Có nhớ cần thêm số nhớ vào kết quả        x          4 nhân liền sau.       544816 c./ Luyện tập:

- HS Làm bài tập:

• Bài 1: Đặt tính & tính

a./ 341231          214325       b./ 102426       410536              2                  4                3                    3

     682462          857300        306278          1231608

• Bài 2: Tính giá trị biểu thức (GV kẻ sẵn bảng lớp m 2 3 4 5

201634m 403268 604902 806536 1008170

- Muốn tính giá trị của biểu thức 201634 x m ta làm như thế nào?

- GV nhận xét bài HS

(22)

*Bài 3 Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS lên bảng vẽ.

- Nhận xét bài đúng.

Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu

- GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài.

- Bài toán cho biết gì?

- BT hỏi gì?

- Muốn tìm trung bình mỗi bao cân nặng bao nhiêu kg ta làm như thế nào?

- Trước hết ta cần phải làm gì?

- Gọi HS lên bảng làm.

- Nhận xét chốt bài.

- Bài toán thuộc dạng toán gì?

3. Củng cố – dặn dò:  3’

- GV nhận xét giờ học

- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau - HS tính nháp - 1 em lên bảng lớp làm

- 1 vài em nêu kết quả - N/x thống nhất ý kiến - HS nêu lại cách tính - HS hoạt động tương tự

- HS nêu lại cách đặt tính rồi tính.

- HS làm vở ôli

- HS đọc yêu cầu bài rồi tự làm bài vào vở ôli - 4 em chữa bài trên bảng - GV và HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu bài 2.

- 2 HS lên bảng làm bài - HS nhận xét bài bạn.

- Vẽ tiếp để có:

a)Một hình vuông        A        B      

      D        C b)Một hình chữ nhật   M       N  

   Q       P - 1 HS đọc đề bài.

- 1 HS lên làm bài.

Đổi 5 yến = 50kg Cả 3 bao cân nặng là:

   50 + 45 + 25 = 120(kg)

Trung bình mỗi bao nặng là: 120 : 3 = 40(kg)

(23)

        Đ/S: 40 kg Toán tìm số trung bình Cộng

Luyện từ và câu

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (TIẾT 7) I.  Mục tiêu:

  - Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn;

nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ ( chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết.

- Một số tờ phiếu viết sẵn nội dung BT2.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài (1’) 

- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng. - Nghe GV giới thiệu bài.

2. Bài mới (35p)  Bài tập 1,2 

- HS đọc đoạn văn và yêu cầu BT.  - 1 HS đọc đoạn văn và yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn tả chú chuồn chuồn, tìm tiếng ứng với mô hình đã cho ở BT2.

GV nhắc các em lưu ý: ứng với mỗi mô hình, chỉ cần tìm một tiếng.  - HS đọc thầm đoạn văn tả chú chuồn chuồn, tìm tiếng ứng với mô hình đã cho ở BT2.

- Yêu cầu HS tự làm bài. - 4 HS làm bài trên giấy do GV phát, HS dưới lớp làm bài vào vở.

- Nhận xét, chữa bài. - 4 HS làm bài trên giấy trình bày kết quả.

 Bài tập 3 

- HS đọc yêu cầu BT. - 1 HS đọc yêu cầu của BT.

- GV nhắc HS xem lướt lại các bài: Từ đơn và từ phức để thực hiện đúng yêu cầu của bài. - HS xem lướt lại các bài: Từ đơn và từ phức.

-GV nêu câu hỏi hướng dẫn học sinh yếu   + Thế nào là từ đơn? + Từ chỉ gồm một tiếng.

+ Thế nào là từ láy? + Từ được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau.

+ Thế nào là từ ghép? + Từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.  -  Cả lớp theo dõi và tự chữa bài của mình theo lời giải đúng.

- GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi, tìm trong đoạn văn 3 từ đơn, 3 từ láy, 3 từ ghép.  - Làm việc theo cặp.

- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu

- Những HS làm xong bài dán kết quả lên bảng lớp. - Dán kết quả lên bảng lớp, trình bày.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Từ đơn:Dưới, tầm, cánh, chú, là, lũy, tre, xanh, trong, bờ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng,…

Từ láy: Rì rào, rung rinh, thung thăng.

Từ ghép:Bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong .Cao vút. - HS viết bài vào vở theo lời giải đúng.

Bài tập 4 

- HS đọc yêu cầu của bài tập.  - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV nhắc HS xem lướt lại các bài: Danh từ, Động từ để thực hiện đúng yêu cầu của bài. - HS

(24)

xem lướt lại các bài: Danh từ, Động từ.

- GV nêu câu hỏi hướng dẫn học sinh yếu  + Thế nào là danh từ? + 1 HS trả lời.

+ Thế nào là động từ? + 1 HS trả lời.

- GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi, tìm trong đoạn văn 3 DT, 3 ĐT.

- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu - Làm việc theo cặp.

- Những HS làm xong bài dán kết quả lên bảng lớp. - Dán kết quả lên bảng lớp, trình bày.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

+ Danh từ: tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre, giĩ, bơ, ao, khĩm, khoai nước, cảnh, đất nước.

Động từ: rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuơi, bay. - HS viết bài vào vở theo lời giải đúng.

3 /Củng cố, dặn dị (5’) 

- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa cĩ điểm kiểm tra GHKII hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. 

- Dặn HS làm thử bài luyện tập ở tiết 7, 8. 

BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT        TIẾT 1

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Phân tích  cấu tạo của tiếng.

- Chọn được câu trả lời đúng.

- Yêu thích học mơn Tiếng việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới (30p)

Phân tích cấu tạo của các tiếng trong câu Ngựa bảo: “Tơi chỉ ước ao đơi mắt”. Ghi kết quả phân tích vào bảng sau:

Tiếng Âm đầu Vần Thanh ngựa ng ưa nặng

bảo b ao hỏi tơi t ơi ngang chỉ ch i hỏi ước - ươc sắc ao - ao ngang đơi đ ơi ngang mắt m ăt sắc

GV chốt kết quả đúng

1. Đọc khổ thơ sau và chọn câu trả lời đúng:

a) Khổ thơ trên cĩ mấy từ ghép, mấy từ láy? Đĩ là những từ nào?

b) Dịng nào dưới đây ghi đúng và đủ các danh từ trong khổ thơ trên?

c) Dịng nào dưới đây ghi đúng và đủ các động từ trong khổ thơ trên?

d) Các động từ em vừa tìm (ý c) chỉ hoạt động hay trạng thái?

GV nhận xét. Chốt kết quả đúng.

2. Trong câu Ngựa bảo: “Tơi chỉ ước áo đơi mắt”

a) Dấu hai chấm được dùng làm gì?

b) Dấu ngoặc kép được dùng làm gì?

(25)

GV nhận xét. Chốt câu trả lời đúng.

3.Củng cố dặn dị (5p)

- Thế nào là từ ghép,từ láy,danh từ,động từ?

- Nhận xét tiết học. 

- HS thực hiện - 1 HS lên bảng làm Nhận xét

-          

- HS trả lời

- Cĩ một từ ghép (là: nhà máy), một từ láy (là: bối rối) - cơ, Thủy, thư, giấy, mẹ nhà máy, hạt, cải, dền.

- vào, gửi, về

- Các động từ đều chỉ hoạt động.

 

- Đề báo hiệu bộ phận đứng sau nĩ là lời nĩi của nhân vật.

- Để dẫn lới nĩi trực tiếp của nhân vật Địa lí

THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT I.Mục tiêu

 - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt :  + Vị trí : nằm trên cao nguyên Lâm Viên.

 + Thành phố cĩ khí hậu trong lành, mát mẻ, cĩ nhiều phong cảnh đẹp : nhiều rừng thơng thác nước,…

 + Thành phố cĩ nhiều cơng trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.

 + Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều lồi hoa.

 - Chỉ được vị trí của Đà Lạt trên bản đồ ( lược đồ ).

*HS khá, giỏi:

+ Giải thích được vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh.

+ Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với sản xuất: nằm trên cao nguyên- khí hậu mát mẻ, trong lành- trồng nhiều lồi hoa, quả, rau xứ lạnh, phát triẻn du lịch.

 *Giáo dục BVMT : HS cĩ ý thức bảo vệ những phong cảnh đẹp ở Đà Lạt cũng như ở địa phương

II.Đồ dùng dạy học:

- Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Tranh, ảnh về TP Đà Lạt III.Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ (5p)

-Em hãy trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên?

(26)

- Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: (30p)

-Giới thiệu vị trí thành phố trên bản đồ.

HĐ1: Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước - Gọi HS đọc mục 1 SGK

+ Đà Lạt nằm ở cao nguyên nào?

+ Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét?

+ Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu ntn?

+ Mô tả cảnh đẹp ở Đà Lạt?

KL: Đà Lạt có nhiều phong cảnh đẹp. Khí hậu mát mẻ…

HĐ 2: Đà Lạt – thành phố du lịch và nghỉ mát.

-Làm việc theo nhóm 4 . - Gọi HS đọc mục 2 SGK/95.

 +Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi nghỉ mát?

+ Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch?

KL: Có khí hậu mát mẻ, có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp nên ĐL được coi là nơi du lịch lí tưởng.

HĐ3: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt -HS làm việc cá nhân

- Gọi HS đọc mục 3 SGK.

+Tại sao ĐL được gọi  là thành phố của hoa quả và rau xanh?

+ Kể tên một số loại hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt?

+ Tại sao Đà Lạt có nhiều rau, hoa, quả xứ lạnh?

-KL:Đà Lạt là một thành phố nổi tiếng về tiềm năng du lịch và là cái nôi cung cấp nhiều rau, hoa, quả quý cho chúng ta

- Gọi HS đọc phần in đậm SGK 3. Củng cố dặn dò:  (5p)

- GV nhắc lại nội dung bài.

- Nhận xét chung giờ học 

- 2 HS lên bảng trình bày( Linh, Thư) -Lớp nhận xét

- Nhắc lại .  

+ Ở cao nguyên Lâm Viên.

+ Độ cao: 1500m so với mặt biển + Quanh năm mát mẻ

. + Hồ Xuân Hương, thác Cam Ly,…

 

-1 HS đọc. Cả lớp  theo dõi . Quan sát tranh SGK

-Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi

+ có nhiều cảnh đẹp , khí hậu quanh năm mát mẻ .

+ Nhiều khách sạn , sân gôn,biệt thự,với nhiều kiến trúc khác nhau.

- Nhắc lại.

   

(27)

- Vì khí hậu Đà Lạt mát nên rất thuận tiện cho việc trồng các loại rau quả - Bắp cải , súp lơ, cà chua , dâu tây,…

- Vì khí hậu ở đây mát  mẻ quanh năm.

- 2, 3 em đọc to, cả lớp theo dõi , ghi nhớ.( Thảo, Lan, T Anh) Đạo đức

TIẾT KIỆM THỜI GIỜ( T2) I. Mục tiêu

- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.

- Biết được lợi ích tiết kiệm thời giờ.

- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập,sinh hoạt,...hằng ngày một cách hợp lí.

-GDKNS : Kĩ năng xác định của thời gian là vô giá; Kĩ năng lập kế hoach khi làm việc,học tập để sử dụng thời gian hiệu quả;Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày;Kĩ năng bình luận.phê phán việc lãng phí thời gian.

II.Đồ dùng dạy học:

-Vở bài tập đạo đức III.Các hoạt động dạy học

Hoat động của GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ (5p)

+Thế nào là tiết kiệm thời giờ?

+Nêu những việc làm của em thể hiện việc tiết kiệm thời giờ?

-Nhận xét đánh giá.

2.Bài mới: (25p)

*Giới thiệu bài:GV nêu nội dung bài.

*Bài 1:Nêu những hành vi , việc làm biết tiết kiệm thời giờ?

-Làm việc cá nhân -Nêu yêu cầu làm việc.

- GV nhận xét kết luận đúng.

Bài 4:Thảo luận nhóm

- Tổ chức thảo luận theo nhóm đôi. Về việc bản thân sử dụng thời giờ như thế nào? và dự kiến thời gian biểu của mình.

-Em đã biết  tiết kiệm thời giờ chưa?

GV kết luận: Tuyên dương một số HS đã biết thực hiện tốt việc tiết kiệm thời giờ HĐ 3: Bày tỏ thái độ

-Trình bày giới thiệu tranh vẽ, tư liệu đã sưu tầm được

 -Nhận xét biểu dương và tuyên dương nhóm thực hiện tốt.

3.Củng cố dặn dò: (5p) - Nêu lại nội dung bài học . -Nhận xét tiết học. 

- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV.

( Thùy, Lan)  

- Nhắc lại tên bài học.

-1HS đọc yêu cầu bài tập 1.( My) -HS trình bày  trước lớp.

.a, c, d là tiết kiệm thời giờ.

(28)

.B, d, e không phải là tiết kiệm thời giờ.

- Hình thành nhóm và thảo luận theo yêu cầu.

-Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.

-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

-Trưng bày tư liệu, tranh vẽ về sử dụng và tiết kiệm thời giờ thảo luận về các tư liệu đó.

-Đại diện một số bàn giới thiệu  cho cả lớp về tư liệu:

-Một số HS trình bày sản phẩm sưu tầm được.

-2 HS đọc ghi nhớ.( My Thưởng) Khoa học

NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I-MỤC TIÊU:

- Nêu được một số tính chất của nước: nước là  chất lòng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, nước lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất.

-Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.

- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mài nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,…

* Mục tiêu riêng:

+ GDBVMT: Nước rất cần thiết đối với đời sống con người, chính vì vậy chúng ta phải biết cách bảo vệ. Không xả rác hay chất cặn bã xuống nguồn nước làm ô nhiễm môi trường thiên nhiên.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   -Hình vẽ trang 42, 43 SGK.

   -Chuẩn bị theo nhóm:

    +2 li thuỷ tinh giống nhau 1 li đựng nước ,1 li đựng sữa.

    +1 Chai và một số vật chứa nước có hình dạng khác nhau bằng thuỷ tinh hoặc nhựa trong có thể nhìn thấy nước đựng ở trong.

   +Một miếng vải, 1túi ni lông…

   +Một ít đường, muối, cát … và thìa.

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV  HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1 / Ổ n đ ị n h :      

(1’)          

2/ Bài cũ (3’)Ôn tập: Con người và sức khoẻ.

-Em hãy trình bày những lời khuyên dinh dưỡng.

-Gv nhận xét, ghi điểm.

3/ Bài mới: (28’)

Giới thiệu bài: Nước có những tính chất gì?

* Hoạt động 1:Phát hiện màu, mùi, vị của nước

* Mục tiêu: HS sử dụng các giác quan để nhận

biết tính chất không màu, không mùi, không vị của nước.

- Phân biệt nước & các chất lỏng khác.

Cách tiến hành:

Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn

(29)

- GV phát cho mỗi nhóm nhiều cốc đựng chất lỏng khác nhau: 1 cốc đựng nước, 1 cốc đựng chè, 1 cốc đựng nước có pha chút dầu bạc hà, 1 cốc đựng nước chè, 1 cốc đựng sữa

- GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm

- GV lưu ý HS: Đây là những cốc nước mà ta đã biết trước được chứa các thành phần không gây độc hại trong cơ thể vì vậy ta có thể ngửi, nếm để nhận biết màu, mùi vị của nước. Còn trong thực tế khi gặp một cốc nước lạ các em không nên nếm, ngửi vì như thế sẽ rất nguy hiểm.

Bước 2: Làm việc theo nhóm GV nêu câu hỏi:

+ Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa?

 

+ Làm thế nào để bạn biết điều đó  

+ Vậy em nhận xét gì về màu, mùi, vị của nước?

Bước 3: Làm việc cả lớp

- GV dán lên bảng giấy khổ lớn đã ghi sẵn kết quả theo những gì HS phát hiện ra ở bước 2 -GV ghi các ý kiến của hs như sau:

Các giác quan cần dùng để quan sát Cốc nước Cốc sữa 1.Mắt-nhìn  Trong suốt Trắng đục

2.Lưỡi-liếm  Không vị ngọt

3.Mũi-ngửi Không mùi Có mùi sữa -Hãy nói về những tính chất của nước.

*Kết luận:

Qua quan sát ta thấy nước không màu, không mùi, không vị.

* Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước

* Mục tiêu: HS hiểu khái niệm “hình dạng nhất định”

- Biết dự đoán, nêu cách tiến hành &

tiến hành làm thí nghiệm tìm hiểu hình dạng của nước.

Cách tiến hành:

Bước 1: GV yêu cầu các nhóm

- Đem chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau bằng thuỷ tinh hoặc nhựa trong suốt đã chuẩn bị đặt lên bàn

- Yêu cầu các nhóm quan sát cái chai hoặc cốc ở nhiều tư thế (ngang hay dốc ngược) & trả lời câu hỏi: Khi ta thay đổi vị trí, tư thế thì hình dạng của chúng có thay đổi không?

- GV kết luận: Chai, cốc là những vật có hình dạng nhất định Bước 2: GV nêu vấn đề

 -Vậy nước có hình dạng nhất định không?

   

Bước 3: Thực hiện

- Lưu ý: Các nhóm có thể làm những thí nghiệm khác nhau Bước 4: Làm việc cả lớp

 

Kết luận:

(30)

Nước không có hình dạng nhất định.

* Hoạt động 3:Tìm hiểu xem nước chảy thế nào?

Mục tiêu:

- HS biết làm thí nghiệm để rút ra tính

chất chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía của nước.

- Nêu được ứng dụng thực tế của tính chất này.

Cách tiến hành:

Bước 1:

- GV kiểm tra các vật liệu để làm thí nghiệm do các nhóm mang đến lớp

- GV yêu cầu các nhóm đề xuất cách làm thí nghiệm rồi thực hiện & nhận xét kết quả.

Bước 2: Thực hiện

- GV đi tới các nhóm theo dõi cách làm của HS & giúp đỡ Bước 3: Làm việc cả lớp

- GV ghi nhanh lên bảng báo cáo của các nhóm  

     

Kết luận:

- Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi ph

-Liên hệ thực tế): yêu cầu HS nêu lên những ứng dụng thực tế liên quan đến tính chất trên của nước.

Hoạt động 4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật Mục tiêu:

-HS biết làm thí nghiệm để phát hiện nước thấm qua & không thấm qua một số vật.

-Nêu được ứng dụng thực tế của tính chất này.

Cách tiến hành:

Bước 1:

- GV nêu nhiệm vụ: để biết được vật nào cho nước thấm qua, vật nào không cho nước thấm qua các em hãy làm thí nghiệm theo nhóm

- GV kiểm tra đồ dùng để làm thí nghiệm do các nhóm đã mang đến lớp Bước 2: Thực hiện

- GV đi tới các nhóm theo dõi cách làm của HS & giúp đỡ Bước 3: Làm việc cả lớp

- GV ghi nhanh lên bảng báo cáo của các nhóm Kết luận:

- Nước thấm qua một số vật.

- (Liên hệ thực tế): yêu cầu HS nêu lên những ứng dụng thực tế liên quan đến tính chất trên của nước.

- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.

4/ Củng cố - Dặn dò  (3’)

 GV cho HS nhắc lại mục bạn cần biết

- Học bài; áp dụng tính  của nước vào cuộc sống.

- Chuẩn bị bài: Ba thể của nước

(31)

Nhận xét tiết học. HS hát -HS trình bày.

           

HS nhận dụng cụ thí nghiệm.

 

HS trao đổi trong nhóm

Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát & trả lời câu hỏi

HS mang cốc đựng nước và cốc đựng sữa ra quan sát (có thể thay cốc sữa bằng chất khác) theo nhóm.

Các nhóm trình bày.

 

-Chỉ ra.

+Nhìn: cốc nước trong suốt, không màu và có thể nhìn thấy chiếc thìa để trong cốc; cốc sữa trắng đục nên không thấy thìa trong cốc.

+Nếm: Cốc nước không có vị; cốc sữa có vị ngọt.

+Ngửi: cốc nước không mùi; cốc sữa có mùi sữa.

- Nước không màu, không mùi, không vị  

         

-Nước không màu, không mùi, không vị  

   

- HS lấy đồ dùng đã chuẩn bị để làm thí nghiệm đặt lên bàn  

-Không  thay đổi vì chúng có hình dạng nhất định  

+ HS Thảo luận để đưa ra dự đoán về hình dạng của nước.

+ Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán của nhóm + Quan sát & rút ra nhận xét về hình dạng của nước

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt thực hiện các bước trên

-Đại diện nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm & nêu kết luận về hình dạng của nước.

-Kiểm nghiệm và đưa ra kết luận: nước không có hình dạng nhất định.

-HS nhắc lại: Nước không có hình dạng nhất định.

 

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Yêu cầu Hs thực hiện 1, 2 PTHĐ: Cá nhân – nhóm bàn GV Yêu cầu Hs báo cáo HS Báo cáo bài làm Yêu cầu Hs nhận xét.. c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện:.

- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta. - Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận biết (không nhận xét) về cơ cấu

Kiến thức: Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kểvới điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

Các em chuẩn bị bài và ghi lại những điều chưa hiểu, để hỏi Thầy, Cô khi học online theo

Em hãy hóa thân vào nhân vật anh thanh niên trong tác phẩm “Lặng lẽ SaPa” của Nguyễn Thành Long để kể lại cuộc gặp gỡ tình cờ nhưng đầy xúc động giữa anh với những