• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
40
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 16

Ngày soạn: 18 tháng 12 năm 2020

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 21 tháng 12 năm 2020 TOÁN Tiết 76:

Luyện tập chung

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Luyện tập chia số có ba chữ số cho số có một chữ số 2. Kĩ năng

- Biết làm tính và giải bài toán có 2 phép tính. Làm BT 1, 2, 3, 4(cột 1, 2, 4).

3. Thái độ

- HS thêm yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ - HS: VBT Toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )

- Gọi hs lên bảng làm bài đặt tính rồi tính

325 x 2 207 x 4

HS dưới lớp làm bài vào bảng con - Y/c HS nhận xét

- GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới : (32’) 1. Giới thiệu bài (1’)

2. Luyện tập - Thực hành

* Bài 1: (6’)

- Gọi 1hs nêu y/c của bài

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?

- GV hướng dẫn HS làm bài

- Yêu cầu HS tự làm bài ra máy tính máy tính bảng

- Mời HS trình bày bài làm - Y/C HS nhận xét

- GV chữa bài và nhận xét, quảng bá 1 bài làm lên bảng lớp.

*Bài 2: (6’)

- Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS đặt tính và tính

- HS lên bảng làm bài

HS dưới lớp làm bài vào bảng con

- HS nhận xét

- HS đọc Y/c bài

- HS trả lời: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia - HS nghe GV hướng dẫn

- Hs làm vào máy tính bảng

Thừa số 324 3 150 4

Thừa số 3 324 4 150

Tích 972 972 600 600

- HS nêu yêu cầu của bài

- Lớp làm vào vở, 4 hs lên bảng làm

(2)

- Lưu ý HS phép chia c, d là các phép chia có 0 ở tận cùng của thương

- Y/C HS nhận xét

- GV nhận xét, chốt bài làm đúng

* Bài 3: (7’)

- Gọi 1 HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết của hàng đó còn lại bao nhiêu máy bơm ta làm thế nào?

- GV hướng dẫn HS làm bài

- Mời 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT

- Y/C HS đổi chéo vởi và nhận xét bài làm của bạn và bài làm trên bảng - Chữa bài và nhận xét, đánh giá

* Bài 4 (7’)

- Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên trong bảng

- Muốn thêm 4 đơn vị cho 1số ta làm thế nào?

- Muốn gấp 1 số lên 4 lần ta làm thế nào?

- Muốn bớt đi 4 đơn vị của 1 số ta làm thế nào?

- Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS thi tìm nhanh các số

bài

- HS nhận xét

- HS đọc đề bài

- Bài toán cho biết có 36 máy bơm, người ta bán 1/9 số máy bơm đó

- Hỏi của hàng còn lại bao nhiêu máy bơm?

- HS nêu cách làm bài - HS nghe GV hướng dẫn

- Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài

Giải

Số máy bơm đã bán là:

36 : 9 = 4 (chiếc) Số máy bơm còn lại là:

36 – 4 = 32 (chiếc) Đáp số: 32 chiếc

- HS đổi chéo vởi và nhận xét bài làm của bạn và bài làm trên bảng

- 1 HS đọc.

- Ta lấy số đó cộng với 4 - Ta lấy số đó nhân với 4 - Ta lấy số đó trừ đi 4 - Ta lấy số đó chia cho 4 - HS thi tìm nhanh các số

Số đã cho

8 12 56 Thêm

4 đvị

8+4=12 12+4=16 56+4=60 Gấp 4

lần

8x4=32 12x4=48 56x4=224 Bớt 4

đvị

8-4=4 12-4=8 56-4=52 Giảm 8:4=2 12:4=3 56:4=14

(3)

- Y/C HS nhận xét

- Chữa bài và nhận xét, đánh giá Bài 5:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS thi trả lời nhanh

+ Đồng hồ có hai kim tạo thành góc vuông

+ Đồng hồ có hai kim tạo thành góc không vuông

- Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Về nhà luyện tập thêm các bài toán có liên quan đến phép nhân và phép chia - Về nhà làm bài 1, 2, 3/84VBT - Nhận xét tiết học. CB bài sau.

4 lần

- HS nhận xét

- HS đọc yêu cầu bài - HS thi trả lời nhanh

+ Đồng hồ có hai kim tạo thành góc vuông: Đồng hồ A

+ Đồng hồ có hai kim tạo thnahf góc không vuông: Đồng hồ B, C

- HS nhận xét

= = = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = = = TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

Tiết 31 - 16:

Đôi bạn

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc khó khăn, gian khổ.

2. Kĩ năng

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật với người dẫn chuyện.

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.

- Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.

3. Thái độ

- HS có tình cảm yêu quy, gắn bó với những người bạn

*GD KNS: Tự nhận thức bản thân; Xác định giá trị; Lắng nghe tích cực.

*GD QTE: Quyền được giao lưu, kết bạn.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Tranh minh họa. Máy tính, máy chiếu - HS: SGK Tiếng Việt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của GV

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Yêu cầu 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhà rông ở Tây Nguyên.

HS đọc bài và trả lời câu hỏi

(4)

- Gọi HS nhận xét - Nhận xét và đánh giá.

B. Bài mới 1. Giới thiệu bài

- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa - GV giới thiệu : Trong tuần 16 và 17 các bài học Tiếng Việt sẽ cho các em có thêm hiểu biết về con người và cảnh vật thành thị và nông thôn. Bài tập đọc mở đầu chủ điểm là bài Đôi bạn. Qua câu chuyện về tình bạn của Thành và Mến, chúng ta sẽ biết rõ hơn về những phẩm chất tốt đẹp của người thành phố và người làng quê.

2. Hướng dẫn HS luyện đọc (25’) a) Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý giọng đọc

+ Giọng người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi ở đoạn 1, nhanh hơn, hồi hộp hơn ở đoạn 2 ; trở lại nhịp bình thường ở đoạn 3.

+ Giọng chú bé kêu cứu : thất thanh, hoảnh hốt.

+ Giọng bố Thành : trầm xuống, cảm động.

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa.

b) HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- Hướng dẫn HS đọc từng câu và luyện phát âm từ khó

- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.

- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn

- HS nhận xét

- HS quan sát tranh

- Theo dõi GV đọc mẫu.

- HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm: giặc Mĩ, thị xã, san sát, nườm nượp, lăn tăn, vùng vẫy, tuyệt vọng, ướt lướt thướt, hốt hoảng, sẵn lòng sẻ nhà sẻ cửa,...

- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.

- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV.

- Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu khó :

- Người làng quê như thế đấy,/ con ạ.// Lúc đất nước có chiến tranh,/ họ sẵn lòng sẻ nhà/ sẻ cửa.// Cứu người,/

(5)

- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.

- Y/C HS cho biết sao sa (sao băng) là vật thể như thế nào?

- GV cho HS xem một đoạn video về sao băng

GV nhận xét, giới thiệu về sao sa (sao băng) và cho HS quan sát xem hình ảnh về sao băng qua máy chiếu.

- Y/C HS giải thích từ tuyệt vọng và đặt câu với từ tuyệt vọng

* Đọc từng đoạn trong nhóm

- Giáo viên yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

- Giáo viên gọi 2 nhóm lên thi đọc, nhóm khác nghe và nhận xét.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

3. Tìm hiểu bài (17’)

- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.

- Hỏi 1. Thành và Mến kết bạn với nhau vào dịp nào ?

- Giảng : Vào những năm 1965 đến 1973, giặc Mĩ không ngừng ném bom phá hoại miền Bắc, nhân dân thủ đô và các thành thị ở miền Bắc đều phải sơ tán về nông thôn, chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại thành phố.

2. Mến thấy thị xã có gì lạ ?

3. Mến đã có hành động gì đáng khen?

họ không hề ngần ngại.//

- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới.

- HS giải thích: sao sa (sao băng) : những vật thể cháy sáng trên nền trời ban đêm, làm cho ta tưởng như những ngôi sao rơi.

- HS quan sát

HS đặt câu với từ tuyệt vọng.

- Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lượt từng học sinh luyện đọc một đoạn trong nhóm.

- 2 nhóm thi đọc, nhóm khác nghe và nhận xét.

- Học sinh nhận xét.

- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.

-Thành và Mến kết bạn với nhau từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố sơ tán về quê Mến ở nông thôn.

- Nghe GV giảng.

- Mến thấy cái gì ở thị xã cũng lạ, thị xã có nhiều phố, phố nào nhà ngói cũng san sát, cái cao, cái thấp chẳng giống những ngôi nhà ở quê Mến ; những dòng xe cộ đi lại nườm nượp ; đêm đèn điện sáng như sao sa.

- Khi chơi ở công viên, nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu

(6)

- Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý ?

4. Em hiểu câu nói của người bố như thế nào?

5. Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người giúp đỡ mình.

Kết luận : Câu chuyện cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của những người làng quê, họ sẵn sàng chia sẻ khó khăn với người khác, sẵn sàng hi sinh cứu người và lòng thuỷ chung của người thành phố đối với những người đã giúp đỡ mình.

*GD QTE: Các em được tham gia vui chơi, kết bạn với người bạn như thế nào?

=> GVKL: Trẻ em trai hay gái ở thành phố hay nông thôn đều có quyền được kết bạn với nhau.

4. Luyện đọc lại bài (10’)

- Giáo viên đọc mẫu đoạn 2 và 3.

Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn 3.

Đọc lời bố Thành với giọng trầm, cảm động, nhấn giọng một số từ ngữ làm nổi bật phẩm chất của người ở làng quê.

- Giáo viên yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm.

- Giáo viên gọi đại diện nhóm lên thi đọc, các nhóm khác nghe, nhận xét.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét và tuyên dương.

Kể chuyện: (20’) 1) Giáo viên nêu nhiệm vụ

Dựa vào gợi ý, kể lại toàn bộ câu

một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.

- Mến dũng cảm và sẵn sàng cứu người, bạn còn rất khéo léo trong khi cứu người.

- Câu nói của người bố khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người làng quê, họ sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khó khăn gian khổ với người khác, khi cứu người họ không hề ngần ngại.

- Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến. Bố Thành về lại nơi sơ tán đón Mến ra chơi. Khi Mến ở thị xã chơi, Thành đã đưa bạn đi thăm khắp nơi trong thị xã.

Bố Thành luôn nhớ và dành những suy nghĩ tốt đẹp cho Mến và những người dân quê.

- HS trả lời

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh luyện đọc trong nhóm.

- Đại diện nhóm thi đọc.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

(7)

chuyện Đôi bạn.

2) Hướng dẫn học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện

a) Xác định yêu cầu

- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu, 1 học sinh đọc gợi ý.

b) Kể mẫu

- Y/C HS kể mẫu đoạn 1.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương phần kể chuyện của học sinh.

c) Kể trong nhóm

- Y/C HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.

- Giáo viên theo dõi uốn nắn cho học sinh.

d) Kể trước lớp

- Gọi 4 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện.

– Gọi 2 HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Y/c HS nhận xét.

- GV nhận xét và tuyên dương.

C. Củng cố dặn dò ( 3’) - Gọi HS đọc lại bài đọc - GV nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà đọc lại bài, kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài học sau

- 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS khác đọc lại gợi ý.

- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.

+ Bạn ngày nhỏ : Ngày Thành và Mến còn nhỏ, giặc Mĩ ném bom phá hoại miền Bắc, gia đình Thành phải về sơ tán ở quê Mến, vậy là hai bạn kết bạn với nhau. Mĩ thua, Thành chia tay Mến trở về thị xã.

+ Đón bạn ra chơi : Hai năm sau, bố Thành đón Mến ra chơi, Thành đưa bạn đi chơi khắp nơi trong thành phố, ở đâu Mến cũng thấy lạ. Thị xã có nhiều phố quá, nhà cửa san sát nhau không như ở quê Mến, trên phố người và xe đi lại nườm nượp. Đêm đến đèn điện sáng như sao sa.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh kể chuyện theo cặp.

- 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- 2 HS kể toàn bộ câu chuyện.

- HS nhận xét.

= = = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = = =

(8)

Buổi chiều:

ĐẠO ĐỨC Tiết 16:

Biết ơn thương binh liệt sĩ ( tiết 1)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Biết công lao của các thương binh liệt sĩ đối với quê hương, đất nước 2. Kĩ năng

- Biết kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

- Tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức.

3. Thái độ

- HS có y thức biết ơn, kính trọng, quan tâm và giúp đỡ đến thương binh liệt sĩ

* GD KNS:- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc.

- Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ quốc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh, ảnh và câu chuyện về các anh hùng (Kim Đồng, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu).

- HS: VBT Đạo đức 3

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ. ( 5’):

- Gọi HS kể một số việc làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.

- Y/C HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động

*Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện

“Một chuyến đi bổ ích”

- Yêu cầu Các nhóm hãy chú ý lắng nghe câu chuyện và thảo luận trả lời 3 câu hỏi sau: (GV treo bảng phụ )

1. Ngày 27/7, HS lớp 3A đi đâu ? (có ghi trước 3 câu hỏi).

2. Các bạn đến trại điều dưỡng làm gì?

- Em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào?

3- Đối với các cô chú thương binh, liệt

- HS kể một số việc làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.

- HS nhận xét

- Các nhóm chú ý đọc câu hỏi, theo dõi câu chuyện.

- HS các nhóm thảo luận, trả lời CH 1- Đi thăm trại điều dưỡng thương binh nặng.

2- Để thăm sức khoẻ và nghe các cô chú kể chuyện .

- Là những người đã hi sinh tính mạng và một phần thân thể của mình cho đất nước.

3- Cần biết ơn, kính trọng øcác anh

(9)

sĩ cần có thái độ như thế nào?

- GV kể truyện - có tranh minh hoạ cho truyện.

Kết luận: GV tổng kết các ý kiến lại và rút ra nội dung: Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. Vì vậy chúng ta cần biết ơn, kính trọng các anh hùng thương binh liệt sĩ.

Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi

* GD KNS

- GV giới thiệu tranh cho HS quan sát từng tranh và thảo luận nhận xét về các hành vi, việc làm của các bạn trong mỗi tranh

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi sau:

- Để tỏ lòng biết ơn, kính trọng đối với cô chú thương binh, liệt sĩ chúng ta phải làm gì?

- GV ghi ý kiến các nhóm lên bảng

Kết luận: Về các việc HS có thể làm để bày tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.Hoạt động 3: Xử lí tình huông

- Yêu cầu các nhóm thảo luận và xử lí tình huống

a. Em và các bạn đi học về gặp một chú thương binh đang tìm nhà người quen.

b. Bà Năm ở cạnh nhà em là mẹ liệt sĩ.

Mấy hôm nay bà bị ốm.

c. Nhân ngày 27 tháng 7 trường em tổ chức đi thăm các gia đình thương binh, liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh hùng.

d. Trong buổi lao động dọn vệ sinh khu vực nghĩa trang liệt sĩ, một số bạn nhỏ ra ngoài chơi nhảy dây

- Mời các nhóm khác nhận xét, góp ý Kết luận: Bằng những việc làm đơn giản, thường gặp, các em hãy cố gắng thực hiện để tỏ lòng biết ơn thương binh liệt sĩ.

C. Củng cố- Dặn dò: ( 3’)

- Tổ chức cho HS bày tỏ ý kiến của mình qua các tình huống bằng cách cho

hùng thương binh liệt sĩ.

- Đại diện từng nhóm trả lời các câu hỏi

- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- 1 đến 2 HS nhắc lại kết luận.

- HS quan sát từng tranh

- Tiến hành thảo luận cặp đôi.

- Đại diện mỗi nhóm trả lời.

+ Chào hỏi lễ phép.

+ Thăm hỏi sức khoẻ.

+ Giúp làm việc nhà.

+ Giúp các con của các cô chú học bài.

+ Chăm sóc mộ thương binh liệt sĩ.

- Các nhóm thảo luận

- Đại diện của nhóm làm việc nhanh nhất trả lời.

- Các nhóm khác lắng nghe bổ sung ý kiến, nhận xét.

- HS nghe GV hướng dẫn

- HS bày tỏ y kiến đúng sai trong từng

(10)

biết tình huống đó là đúng hay sai?

a) Thường xuyên thăm hỏi các gia đình thương binh

b) Không quan tâm tới các hoạt động tình nguyện giúp đỡ thương binh liệt sĩ.

c) Nhận chăm sóc, vệ sinh khu đài bia tưởng niệm các anh hùng liệt sĩ tại địa phương.

d) Cười, chế nhạo người bị thương tật do chiến tranh.

- GV nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài học sau

tình huống

= = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Tiết 31:

Hoạt động công nghiệp và thương mại

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Kể tên một hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết.

2. Kĩ năng:

Nêu ích lợi của hoạt động công nghiệp, thương mại.

3. Thái độ:

Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

* GDBVMT:

Biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, lợi ích và một số tác hại (nếu thực hiện sai) của các họat động đó. ( Hoạt động C – Củng cố, dặn dò ).

* GDBĐ:

Khai thác hình trong Sách giáo khoa về công nghiệp dầu khí: giới thiệu cho học sinh biết một nguồn tài nguyên hết sức quan trọng của biển. ( Hoạt động 1).

* GD KNS:

- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát tìm kiếm thông tin về các hoạt động công nghiệp và thương mại nơi mình sinh sống. Tổng hợp các thông tin liên quan đến hoạt động nông nghiệp và thương mại nơi mình sinh sống.

- Các phương pháp: Hoạt động nhóm. Trò chơi.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Các hình trong SGK trang: 60, 61; tranh ảnh sưu tầm về chợ hoặc cảnh mua bán, một số đồ chơi, hàng hóa.

2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài tập TNXH.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi sau : - 2 học sinh trả lời câu hỏi.

(11)

+ Kể tên một số hoạt động nông nghiệp ở quê em

+ Các hoạt động đó có ích gì ? - Y/C HS nhận xét.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới ( 32’) 1. Giới thiệu bài ( 1’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

2. Các hoạt động chính ( 31’) a) HĐ 1: Làm việc theo cặp( 10’)

- Y/c từng cặp học sinh kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở tỉnh nơi các em đang sống.

- Gọi một số cặp trình bày, cặp khác bổ sung.

- GV có thể giới thiệu thêm một số hoạt động như: khai thác quặng kim loại, luyện thép, sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy,… đều gọi là hoạt động công nghiệp.

* GDBĐ:

+ Khai thác dầu khí được tiến hành ở đâu?

=>GV giới thiệu cho học sinh biết một nguồn tài nguyên hết sức quan trọng của biển. Biển nước ta được trải dài từ miền Bắc vào miền Nam. Biển là một nguồn tài nguyên vô cùng quý giá chính vì vậy mà các con phải biết bảo vệ và giữ gìn biển luôn sạch và đẹp.

b) HĐ 2: Hoạt động theo nhóm (10’) - Giáo viên yêu cầu từng cá nhân quan sát hình trong sách giáo khoa.

- Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh nêu tên một hoạt động đã quan sát được trong hình.

- Giáo viên gọi một số học sinh nêu lợi ích của các hoạt động công nghiệp.

- Giáo viên giới thiệu và phân tích về các hoạt động và các sản phẩm từ các hoạt động đó như:

+ Một số hoạt động nông nghiệp ở quê em là trồng ngô, khoai, sắn;

chăn nuôi lợn gà, dê, trâu, bò, ngan ngỗng, nuôi tôm, cá.

+ Các hoạt động này mang lại lợi ích kinh tế cho con người.

- HS nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi đầu bài.

- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở tỉnh nơi các em đang sống.

- Một số cặp trình bày, cặp khác bổ sung.

- HS trả lời

- Từng cá nhân quan sát hình trong sách giáo khoa.

- Mỗi học sinh nêu tên một hoạt động đã quan sát được trong hình - Một số học sinh nêu lợi ích của các hoạt động công nghiệp.

- Học sinh lắng nghe.

(12)

- Khoan dầu khí cung cấp chất đốt và nhiên liệu chạy máy…

- Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy, chất đốt sinh hoạt.

- Dệt cung cấp vải, lụa.

c) Hoạt động 3: Liên hệ (11’)

- Giáo viên chia nhóm và thảo luận theo yêu cầu trong sách giáo khoa.

- Giáo viên nêu gợi ý:

- Những hoạt động như trong hình 4, 5 trang 61 sách giáo khoa thường được gọi là hoạt động gì ?

- Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu ? - Hãy kể tên một số chợ, siêu thị, cửa hàng ở quê em ?

- Giáo viên gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nghe và bổ sung.

- Y/C HS nhận xét.

- Giáo viên kết luận: Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt động thương mại.

C. Củng cố, dặn dò (3’):

GDBVMT: Các hoạt động sản xuất trên tại các công ti, nhà máy, chợ, hàng quán cần làm gì để đảm bảo vệ sinh môi trường?

=> GVKL: để đảm bảo môi trường trong sạch tại các công ti, nhà máy, chợ, hàng quán cần thực hiện tốt khâu sử lí rác thải và khí, khói độc thải ra ngoài môi trường, không nên thải các chất thải ra các khu dân cư.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau.

- Học sinh thảo luận theo yêu cầu trong sách giáo khoa.

- Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung.

- Những hoạt động trong sách giáo khoa thường được gọi là hoạt động công nghiệp.

- Hoạt động đó em nhìn thấy ở xí nghiệp, nhà máy, công ti, chợ, siêu thị.

- Ở tỉnh em có chợ Đông Triều, siêu thị Lan Chi, chợ Mạo Khê, Đại lý bán bánh kẹo, lương thực, thực phẩm.

- HS nhận xét.

- HS trả lời

= = = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = = =

(13)

Ngày soạn: 19 tháng 12 năm 2019

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 24 tháng 12 năm 2019 TOÁN Tiết 77:

Làm quen với biểu thức

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức . 2. Kĩ năng

- Hs biết tính giá trị các biểu thức đơn giản. Làm BT 1, 2.

3. Thái độ

- HS thêm yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ

GV: Bảng phụ HS: VBT toán

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. ( 5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài Đặt tính rồi tính

684 : 6 842 : 4 HS dưới lớp làm bài 630 : 9 - Y/C HS nhận xét

- Nhận xét, chữa bài và đánh giá B. Bài mới ( 32’)

1. Giới thiệu bài (1’)

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Giới thiệu về biểu thức (5’)

- Gv viết lên bảng 126 + 51 yêu cầu HS đọc

- Giới thiệu: 126 + 51 được gọi là 1 biểu thức. Biểu thức 126 cộng 51

- Viết tiếp lên bảng 62 - 11 và giới thiệu : 62 trừ 11 cũng gọi là 1 biểu thức, biểu thức 62 trừ 11

- Làm tương tự với các biểu thức còn lại Kết luận: Biểu thức là 1 dãy các số, dấu phép tính viết xen kẽ với nhau

3. Giới thiệu về giá trị của biểu thức (7’) - Yêu cầu HS tính 126 + 51

- Giới thiệu : Vì 126 + 51 = 177 nên 177 được gọi là giá trị của biểu thức 126 + 51

- 2 HS lên bảng làm bài

HS dưới lớp làm bài vào bảng con - HS nhận xét

- Hs đọc, 126 cộng 51 - Hs nhắc lại

- 126 + 51 = 177

(14)

- Giá trị của biểu thức 126 cộng 51 là bao nhiêu ?

- -Yêu cầu HS tính 125 + 10 - 4

- Giới thiệu: 131 được gọi là giá trị của biểu thức 125 +10 - 4

4. Luyện tập - Thực hành (19’)

* Bài 1: (10’)

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Viết lên bảng 284 + 10

- Yêu cầu HS đọc giá trị biểu thức 284 + 10 là bao nhiêu ?

- Hướng dẫn HS trình bày bài giống mẫu, sau đó yêu cầu các em làm bài

- Y/C HS nhận xét

- Chữa bài và nhận xét, đánh giá

* Bài 2: (9’)

- Gọi HS đọc Y/C bài tập

- Hướng dẫn HS tìm giá trị của biểu thức sau đó tìm số chỉ giá trị của biểu thức đó và nối với biểu thức

- GV tổ chức HS thi nối mỗi biểu thức với số thích hợp

- Y/C HS nhận xét

- GV chữa bài và nhận xét C. Củng cố, dặn dò ( 3’) - Nhận xét tiết học.

- Là 177

- Trả lời :125 + 10- 4 = 131

- 284 + 10 = 294 - Là 294

- Hs làm vào vở, 4hs lên bảng làm bài

a. 125 + 18 = 143; Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143

b. 161-150=11; Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11

c. 21 x 4 = 84; Giá trị của biểu thức 21x4 là84

d. 48 : 2 = 24; Giá trị của biểu thức 48 : 2 là 24

- HS nhận xét

- 1 HS nêu yêu cầu bài - HS nghe GV hướng dẫn

- HS thi nối biểu thức với số thích hợp

b) 84– 32 = 52, vậy giá trị của biểu thức 84 – 32 = 52, nối biểu thức 84 – 32 với số 52.

c) 169 – 20 + 1 = 150 vậy ta nối với số 150.

d) 86 : 2 = 43, vậy ta nối với số 43.

e) 120 x 3 = 360, vậy ta nối với số 360.

g) 45 + 5 + 3 = 53, vậy ta nối với số 53.

- HS nhận xét

(15)

- Dặn HS về nhà làm bài 1, 2, 3/85 VBT Chuẩn bị bài học sau

= = = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = = = CHÍNH TẢ (Nghe - viết)

Tiết 31:

Đôi bạn

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- HS biết phân biệt và dùng đúng các từ ngữ châu/trâu; chật/trât; chầu/trầu 2. Kĩ năng

- Chép và trình bày đúng bài chính tả - Làm đúng bài tập 2a.

3. Thái độ

- HS thêm yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ

- HS: VBT Tiếng Việt 3 tập 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. ( 5’)

- Gọi HS lên bảng, nghe đọc và viết lại các từ cần chú ý phân biệt trong tiết chính tả trước: Khung cửa, sưởi ấm, tưới cây

- Y/C HS nhận xét

- Nhận xét, đánh giá từng HS.

B. Bài mới: ( 32’) 1. Giới thiệu bài (1’)

Tiết chính tả hôm nay chúng ta viết đoạn 3 của bài Đôi bạn và làm BT phân biệt ch, tr 2. Hướng dẫn viết chính tả (23’)

- GV đọc đoạn văn 1 lượt.

- Hỏi Khi biết chuyện bố Mến nói như thế nào?

* Hướng dẫn cách trình bày - Hỏi: Đoạn văn có mấy câu ?

- Hỏi: Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ?

- Hỏi: Lời nói của người bố được viết như thế nào ?

- HS lên bảng viết từ ngữ

HS dưới lớp viết bài vào bảng con - HS nhận xét

- Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại.

- Bố Mến nói về phẩm chất tốt đẹp của những người sống ở làng quê luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác khi có khó khăn, không ngần ngại khi cứu người.

- Đoạn văn có 6 câu.

- Những chữ đầu câu : Thành, Mến.

- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.

(16)

* Hướng dẫn viết từ khó

- YC HS nêu các từ khó khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

* Viết chính tả: GV đọc

* Soát lỗi: GV YC HS đổi vở soát lỗi

* Nhận xét bài: GV thu 5- 7 bài, nhận xét, đánh giá

3. Hướng dẫn HS làm BT chính tả (7’) Bài 2a.

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm tự làm bài theo hình thức tiếp nối.

- Gọi HS trình bày bài làm của nhóm mình

- Y/c HS nhận xét

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- GV nhận xét bài viết, chữ viết của HS.

- Dặn HS ghi nhớ các câu vừa làm và chuẩn bị bài sau.

- HS nêu: nghe chuyện, sẵn lòng, sẻ nhà sẻ cửa, ngần ngại,...

- 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.

- HS nghe viết vào vở - HS đổi vở soát lỗi

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- HS làm bài trong nhóm theo hình thức tiếp nối. Mỗi HS điền vào 1 chỗ trống.

- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.

+ Bạn em đi chăn trâu bắt được nhiều châu chấu.

+ Phòng họp chật chội và nóng bức nhưng mọi người vẫn rất trật tự.

+ Bọn trẻ ngồi chầu hẫu, chờ bà ăn trầu rồi kể truyện cổ tích.

= = = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = = = Ngày soạn: 19 tháng 12 năm 2020

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 23 tháng 12 năm 2020 TOÁN Tiết 78:

Tính giá trị của biểu thức

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính +, - hoặc chỉ có phép x, : . 2. Kĩ năng

- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “ =, <,

>”. Làm BT 1, 2, 3.

3. Thái độ

HS thêm yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ

(17)

GV: Bảng phụ HS: VBT Toán 3

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ. ( 4’)

- Gọi hs lên bảng tìm giá trị biểu thức sau:

154 + 16 150 x 2

HS dưới lớp tính biểu thức 84 : 2 - Y/c HS nhận xét

- Nhận xét đánh giá B. Bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài (1’)

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ (4’) - Viết lên bảng 60 + 20 - 5

- Yêu cầu HS đọc biểu thức này - Yêu cầu HS suy nghĩ để tính

- Nêu : cả hai cách tính trên đều cho kết quả đúng, tuy nhiên để thuận tiện và tránh nhầm lẫn, đặc biệt là khi tính giá trị của biểu thức có nhiều dấu tính cộng, trừ, người ta quy ước : Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải Kết luận: Biểu thức trên ta tính như sau : 60 + 20 = 80, 80 – 5 = 75

3. Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia (4’)

- Viết lên bảng 49 : 7 x 5 , y/c hs đọc biểu thức

- Yêu cầu HS suy nghĩ để tính 49 :7 x 5, biết cách tính tương tự như với biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia - Nêu: Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải

Kết luận: Gv nhắc lại cách tính biểu

- HS lên bảng làm bài

- HS dưới lớp thực hiện - HS nhận xét

60 + 20 – 5 = 80 – 5 = 75 hoặc :

60 + 20 – 5 = 60 + 15 = 75

- Nhắc lại quy tắc

- Hs nhắc lại cách tính giá trị biểu thức 60 + 20 - 5

- Tính

49 : 7 x 5 = 7 x 5 = 35 - Nhắc lại quy tắc

(18)

thức 49 : 7 x 5

4. Luyện tập - Thực hành (23’)

* Bài 1: (6’)

- Bài tập yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS lên bảng làm

- Yêu cầu HS nhắc lại cách làm của mình

- Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại của bài

- Gọi HS nhận xét - Chữa bài và nhận xét

* Bài 2: (6’)

- Yêu cầu HS làm bài

- GV hướng dẫn HS cách tính giá trị của các biểu thức đã cho

- Y/c HS làm bài theo nhóm đôi vào bảng phụ

- Mời đại diện vài nhóm lên trình bày bài trên bảng

- Y/c HS so sánh bài và nhận xét - GV chữa bài và nhận xét HS

* Bài 3: (5’)

- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?

- GV hướng dẫn HS thực hiện các vế có chứa biểu thức trước sau đó sẽ so sánh các số với nhau

- GV tổ chức HS thi điền dấu

- Y/C HS nhận xét

- Tính giá trị của các biểu thức - HS làm vào vở, 3 HS lên bảng a. 205 + 60 + 3 = 265+3

=268 268 – 68 + 17 = 200 + 17

= 217 b. 462 – 40 + 7 = 422 + 7

= 429 387 – 7 - 80 = 380 - 80 = 300 - HS nhận xét

- HS làm bài

- HS nghe GV hướng dẫn

- HS làm bài theo nhóm đôi vào bảng phụ

- Đại diện vài nhóm lên trình bày bài trên bảng

a) 15 x 3 x 2 = 45 x 2

= 90 48 : 2 : 6 = 24 : 6

= 4 b) 8 x 5 : 2 = 40 : 2

= 20

81 : 9 x 7 = 9 x 7 = 63

- HS so sánh bài và nhận xét

- 1 HS nêu yêu cầu của bài - HS nghe GV hướng dẫn

- HS cả lớp điền dấu 55 : 5 x 3 > 32 47 = 84 - 34 - 3 20 + 5 < 40 : 2 + 6 - HS nhận xét

(19)

- GV nhận xét, đánh giá HS làm bài

* Bài 4: (6’)

- Gọi HS đọc Y/C bài tập - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Để biết 2gói mì và 1 hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam ta làm thế nào?

- GV hướng dẫn HS cách làm bài

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. HS dưới lớp làm bài vào VBT

- Y/C HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá C. Củng cố, dặn dò ( 3’)

- Cho HS nhắc lại quy tắc tính giá trị biểu thức.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà làm bài 1, 2, 3, 4/86VBT. Chuẩn bị bài học sau

- 1 HS đọc đề bài. Lớp theo dõi.

- Bài toán cho biết

1 gói mì nặng: 80g 1 hộp sữa nặng: 455g

- Bài toán hỏi 2 gói mì và 1 hộp sữa nặng bao nhiêu gam?

- HS trả lời

- HS làm bài Giải

Cả 2 gói mì cân nặng là:

80 x 2 = 160 (g)

Cả 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng là:

160 + 455 = 615 (g) Đáp số: 615g - HS nhận xét

- 2 HS nhắc lại.

= = = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = = = TẬP ĐỌC

Tiết 32:

Về quê ngoại

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

-Hiểu nội dung: Bài thơ cho ta thấy bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo.( trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 10 dòng thơ đầu)

2. Kĩ năng

- Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát.

3. Thái độ

- HS thêm yêu cảnh sắc thiên nhiên nơi vùng quê

*GD BVMT: (tìm hiểu bài) Môi trường thiên nhiên và cảnh vật ở nông thôn thật đẹp đẽ và đáng yêu.

* GD QTE: (củng cố) Quyền có quê hương, ông bà. Bổn phận phải biết yê quý những người nông dân làm ra lúa gạo.

II. CHUẨN BỊ

GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

(20)

HS: SGK Tiếng Việt

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ. ( 5’)

- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Đôi bạn.

+ Hãy tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với những người đã giúp đỡ mình?

- Y/c HS nhận xét - Nhận xét và đánh giá.

B. Bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài (1’)

Bài thơ về quê ngoại hôm nay sẽ cho các em đên với cảnh, với người ở quê ngoại của một bạn nhỏ. Cácc em hãy đọc bài thơ đẻ xem bạn nhỏ ở thành phố có cảm xúc như thế nào trong chuyến về thăm quê.

2. Luyện đọc: (14’)

- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng tha thiết, tình cảm.

- GV HD đọc: Ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ. Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm : sen nở, mê, trăng, gió, ríu rít, rực màu rơm phơi, êm đềm, chân đất, thật thà.

- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó

- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.

- Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ

- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi

- HS nhận xét

- Nghe GV giới thiệu bài.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

- Mỗi HS đọc 2 dòng thơ, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài.

- HS nhìn bảng đọc các từ khó:

nghỉ hè, sen nở, tuổi, những lời,...

+ Gọi hs đọc nt lần 2.

- Đọc từng khổ thơ theo hướng dẫn của GV.

- Đọc từng đoạn thơ trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng nhịp thơ :

Em về quê ngoại / nghỉ hè /

Gặp đầm sen nở / mà mê hương trời//

Gặp bà / tuổi đã tám mươi /

Quên quên/ nhớ nhớ/ những lời ngày xưa.//

- HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. HS đặt câu với từ hương trời, chân đất.

(21)

- Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.

* Đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm theo nhóm đôi.

- Thi đọc giữa các nhóm.

- Giáo viên gọi đại diện nhóm thi đọc.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

- Giáo viên yêu cầu lớp đọc đồng thanh toàn bài.

3. Tìm hiểu bài (10’)

- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.

- Hỏi:1. Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? Nhờ đâu em biết điều đó ?

2. Quê ngoại bạn nhỏ ở đâu ?

3. Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ ?

- GV có thể giảng thêm : Mỗi làng quê ở nông thôn Việt nam thường có đầm sen.

Mùa hè, sen nở, gió đưa hương sen bay đi thơm khắp làng. Ngày mùa, những người nông dân gặt lúa, họ tuốt lấy hạt thóc vàng rồi mang rơm ra phơi ngay trên đường làng, những sợi rơm vàng thơm làm cho đường làng trở lên rực rỡ, sáng tươi. Ban đêm ở làng quê, điện không sáng như ở thành phố nên chúng ta có thể nhìn thấy và cảm nhận được ánh trăng sáng trong.

- GV:Về quê, bạn nhỏ không những được thưởng thức vẻ đẹp của làng quê mà còn được tiếp xúc với những người dân quê.

*GD BVMT: Môi trường thiên nhiên và cảnh vật ở nông thôn có vẻ đẹp như thế

- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.

- Học sinh đọc theo nhóm đôi.

- Đại diện nhóm thi đọc.

- Học sinh nhận xét.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.

- Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê.

Nhờ sự ngạc nhiên của bạn nhỏ khi bắt gặp những điều lạ ở quê và bạn nói" Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu" mà ta đã biết điều đó.

- Quê bạn nhỏ ở nông thôn.

- Bạn nhỏ thấy đầm sen nở ngát hương mà vô cùng thích thú ; bạn được gặp trăng, gặp gió bất ngờ, điều mà ở trong phố của bạn chẳng bao giờ có ; Rồi bạn lại được đi trên con đường rực màu rơm phơi, có bóng tre xanh mát ; Tối đêm, vầng trăng trôi như lá thuyền trôi êm đềm.

- HS lắng nghe

- Hs trả lời.

(22)

nào?

- Em cần làm gì để giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên mơi làng quê?

4. Bạn nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo ?

4. Học thuộc lòng bài thơ (7’)

- Treo bảng phụ chép sẵn bài thơ, yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.

- Xoá dần nội dung bài thơ trên bảng, yêu cầu HS đọc.

- Yêu cầu HS tự nhẩm lại bài thơ.

- Nhận xét và đánh giá HS.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

* GD QTE:

- Ở quê hương em có gì giàu đẹp?

Em cần làm gì để quê hương luôn tươi đẹp?

=>GVKL: Chúng ta có quyền có quê hương, ông bà. Bên cạnh đó các em cần có ý thức biết yêu quý những người nông dân làm ra lúa gạo.

Nhận xét tiết học, dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài sau.

- Bạn nhỏ ăn hạt gạo đã lâu nhưng bây giờ mới được gặp những người làm ra hạt gạo. Bạn nhỏ thấy họ rất thật thà và thương yêu họ như thương yêu bà ngoại mình.

- Nhìn bảng đọc bài.

- Đọc bài theo nhóm, tổ.

- Tự nhẩm, sau đó một số HS đọc thuộc lòng trước lớp.

- HS suy nghĩ trả lời

= = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 16:

Từ ngữ về thành thị, nông thôn. Dấu phẩy

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Biết thêm về các từ ngữ về thành thị - nông thôn. Biết cách sử dụng dấu phẩy trong câu

2. Kĩ năng

- Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Thành thị - nông thôn.( BT 1, 2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3).

3. Thái độ

- HS thêm yêu thích môn học

* GD TT HCM (BT 3): Bác Hồ luôn vun đắp truyền thống đoàn kết của dân tộc và nhắc nhở toàn dân nêu cao tinh thần đoàn kết dân tộc.

* GD QTE: Quyền được sống chung với các dân tộc khác trên đất nước Việt Nam như anh em một nhà.

(23)

II. CHUẨN BỊ

- GV: Chép sẵn đoạn văn trong bài tập 3 lên băng giấy. Bản đồ Việt Nam.

- HS: VBT Tiếng Việt 3

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ. ( 4’)

- Gọi 2 HS lên kể tên một số dân tộc thiểu số có ở nước ta

- Y/C HS nhận xét - GV nhận xét đánh giá B. Bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài (1’)

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập (31’) Bài 1. (10’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi.

- 2 HS cùng bàn trao đổi sau đó cử đại diện kể tên các thành phố mà em biết GV ghi bảng

- Y/c HS kể tên vùng quê mà em biết - Y/C HS nhận xét

- GV nhận xét

- GV chiếu bản đồ Việt Nam về các địa danh trên đất nước, và một số hình ảnh về một số thành phố, vùng quê trên đất nước Việt Nam

Bài 2. (10’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài Yêu cầu HS trao đổi.

- HS nêu tên một số dân tộc thiểu số - HS nhận xét

- 1 HS đọc đề bài

- HS thảo luận nhóm đôi - HS trình bày bài làm

- TP Huế, TPHCM, TP Nha Trang, TP Đà Lạt, TP Vinh, TP Bạc Liêu,

….

- HS kể tên vùng quê - HS nhận xét

- HS quan sát

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập - 2 HS cùng bàn trao đổi và nêu trước lớp về sự vật và công việc ở thành phố và nông thôn.

Lớp nhận xét- bổ sung.

Sự vật Công việc Thành

phố Đường phố, nhà cao tầng, nhà máy, bệnh viện, công viên, cửa hàng, xe cộ, bến tàu, bến xe, đèn cao áp, nhà hát, rạp chiếu

Buôn bán, chế tạo máy móc, may mặc, dệt may, nghiên cứu khoa học, chế biến thực phẩm,...

(24)

Bài 3 : (11’)

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.

- Treo bảng phụ có chép sẵn nội dung đoạn văn, yêu cầu HS đọc thầm và hướng dẫn: muốn tìm đúng các chỗ đặt dấu phẩy, các em có thể đọc đoạn văn một cách tự nhiên và để ý những chỗ ngắt giọng tự nhiên, những chỗ đó có thể đặt dấu phẩy. Khi muốn đặt dấu câu, cần đọc lại câu văn xem đặt dấu ở đó đã hợp lí chưa.

- Chữa bài và nhận xét, đánh giá HS.

*GD TT HCM: Em hiểu lời dạy của Chủ Tịch Hồ Chí Minh là thế nào?

=> GVKL: Qua lời dạy của Chủ Tịch Hồ Chí Minh ta thấy Bác luôn vun đắp truyền thống đoàn kết của dân tộc và nhắc nhở toàn dân nêu cao tinh thần đoàn kết dân tộc.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Hôm nay các em học về nội dung gì?

- Nước ta có bao nhiêu dân tộc anh em?

* GD QTE: Là thiếu nhi các dân tộc khác nhau em được quyền tham gia các hoạt động vui chơi, học tập như thế nào?

=> GVKL: Các em đều có quyền được sống chung, vui chơi, học tập với các dân tộc khác trên đất nước Việt Nam như anh em một nhà.

phim,...

Nông

thôn Đường đất, vườn cây, ao cá, cây đa, luỹ tre, giếng nước, nhà văn hoá, thúng, cuốc, cày, liềm, máy cày,...

trồng trọt, chăn nuôi, cấy lúa, cày bừa, gặt hái, vỡ đất, đập đất, tuốt lúa, nhổ mạ, bẻ ngô, đào khoai, nuôi lợn, phun thuốc sâu, chăn trâu, chăn vịt.

- 1 HS đọc trước lớp.

- Nghe GVHD, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi để làm bài. 1 HS lên làm bài trên bảng lớp. Đáp án : Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh : Đồng bào Kinh hay Tày, Mường, Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-Đăng hay Ba- na và các dân tộc anh em khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau.

-HS trả lời

- Mở rộng vốn từ thành thị nông thôn và dấu phẩy.

- Hs trả lời -HS trả lời

(25)

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà ôn lại các BT và CB bài sau.

= = = = = = = = = =    = = = = = = = = = =

Buổi chiều :

TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 32:

Làng quê và đô thị

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị.

2. Kĩ năng:

Kể được về làng, bản hay khu phố nơi em đang sống.

3. Thái độ:

Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

* GD BVMT: Nhận ra sự khác biệt giữa môi trường sống ở làng quê và môi trường sống ở đô thị (liên hệ). ( Hoạt động C – Củng cố, dặn dò).

* GD TNMT BĐ:Liên hệ với quê hương vùng biển đảo của học sinh vùng biển, qua đó giáo dục tình yêu quê hương và ý thức bảo vệ môi trường quê hương (liên hệ). ( Hoạt động 2 ).

* GD KNS: Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: So sánh tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê và đô thị. Tư duy sáng tạo. thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Các hình trong sách giáo khoa trang 62; 63. Sách giáo khoa 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập TNXH.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên một số hoạt động và thương mại mà em biết.

- Y/c HS nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới ( 30’ ) 1. Giới thiệu bài ( 1’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

2. Các hoạt động chính ( 29’)

a) Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm (10’) Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường sá ở làng quê và đô thị.

- 2 học sinh kể tên một số hoạt động và thương mại : Chợ, siêu thị, đại lý bánh kẹo, cửa hàng văn phòng phẩm, công ty may.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS ghi đầu bài vào vở.

(26)

- Hướng dẫn HS quan sát tranh trong sách giáo khoa và ghi lại kết quả theo bảng sau:

Tiêu chí Làng

quê Đô thị - Phong cảnh, nhà cửa

- Hoạt động sinh sống chủ yếu của nhân dân.

- Đường sá, hoạt động giao thông.

- Cây cối

- Giáo viên gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Giáo viên căn cứ vào kết quả trình bày của các nhóm, nhận xét, phân tích và nêu rõ sự khác nhau giữa làng quê và đô thị.

- Giáo viên kết luận : Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công, ...;

xung quanh nhà thường có vườn cây, chuồng trại..; đường làng nhỏ, ít người và xe cộ qua lại. Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy...;

nhà ở tập trung san sát; đường phố có nhiều người và xe cộ đi lại.

b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (10’) Kể những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm.

- Giáo viên chia học sinh thành các nhóm.

Mỗi nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động 1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị.:

Một số nhóm trình bày kết quả theo bảng dưới đây:

Nghề nghiệp ở làng quê

Nghề nghiệp ở thành thị

- Trồng trọt

- ...

- Buôn bán

- ...

Căn cứ vào kết quả thảo luận, giáo viên giới thiệu cho các em biết thêm về sinh hoạt của đô thị (nếu các em ở làng quê), làng quê nếu các em sống ở thành phố) để các em có cơ hội biệt thêm về hoạt động của nhân dân mà các em chưa có cơ hội biết tới.

- HS quan sát tranh trong sach giáo khoa và ghi lại kết quả theo bảng

- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác nghe và bổ sung.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh chia nhóm và thảo luận nhóm.

- Một số nhóm trình bày kết quả theo bảng.

- Học sinh lắng nghe.

(27)

- Giáo viên kết luận : Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghể thủ công,… Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở, nhà máy.

* GD TNMT BĐ: Việt Nam ta có bờ biển trả dài do vậy tại các vùng biển có các làng của người dân vùng biển. GV cho HS quan sát tranh về cuộc sống của một số làng chài.

- Các em cần làm gì để bảo vệ môi trường ở làng quê hay tại các vùng biển?

c. Hoạt động 3: Vẽ tranh (9’)

(Khắc sâu và tăng thêm hiểu biết của học sinh về đất nước.)

- Giáo viên nêu chủ đề: hãy vẽ về thành phố (thị xã) quê em

- Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh vẽ 1 tranh, nếu chưa xong có thể về nhà làm.

- Giáo viên nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò (3’):

* GD BVMT:

- Em hãy nêu nhận xét của mình về cách sống của người ở làng quê và đô thị.

- Để góp phần giữ gìn cho làng quê mình ngày càng thêm tươi đẹp các em cần phải làm gì ?

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau.

-HS quan sát tranh

- HS trả lời

- Mỗi em vẽ 1 tranh, nếu chưa xong có thể về nhà làm.

- Học sinh lắng nghe.

-HS trả lời

= = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = HĐNGLL

Tiết 16:

Tham gia giao lưu tìm hiểu ngày TLQĐND Việt Nam 22/12

= = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = LUYỆN TIẾNG VIỆT

Tiết 32:

Phân biệt tr/ch. Ôn tập từ ngữ về thành thị, nông thôn

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- HS biết phân biết các âm tr/ch. Biết sử dụng đúng dấu hỏi, dấu ngã. Phân biệt được các từ ngữ chỉ thành thị, nông thôn.

2. Kĩ năng

+ HS điền đúng chữ tr, ch, vẩn dấu hỏi, dấu ngã vào ô trống

(28)

+ Điền dấu phẩy vào các chữ in nghiêng trong đoạn thơ.

+ Xếp các từ ngữ theo chủ đề vào 2 nhóm 3. Thái độ

- HS thêm yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ

GV: bảng phụ HS: Vở thực hành

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

? Khi nào ta dùng dấu chấm hỏi? Khi nào ta dùng dấu chấm câu?

- Y/C HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới ( 32’) 1. Giới thiệu bài (1’)

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Luyện tập: (31’) Bài 1: (cả lớp) (7’) - Gọi HS đọc yêu cầu

Điền chữ tr hoặc ch. Điền vần iên hoặc iêng. Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã

GV nhận xét sửa sai:

A, cháu, chậu, cháu, trôi, trầu.

B, ngỡ, cổ, đảo, lão, sửng, giữa.

Bài tập 2: (cả lớp) (10’) - Gọi HS đọc yêu cầu

- GV chia lớp thành 2 nhóm làm bài

- Mời các nhóm khác nhận xét GV nhận xét tiểu kết chốt ý đúng Bài 3. (HSHTT) (14’)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV chia lớp thành 3 nhóm chơi trò chơi tiếp sức. GV phổ biến luật chơi

- HS trả lời:

Dùng dấu chấm hỏi ở cuối câu hỏi Dùng dấu chấm cuối cuối câu kể.

- HS nhận xét

- HS theo dõi và lắng nghe.

2 HS đọc yêu cầu

Lớp làm cá nhân vào vở bài tập 2 hs báo cáo nhận xét

- 2HS đọc HS khác theo dõi.

- HS làm theo 2 nhóm - Đại diện nhóm báo cáo Thuyền cháu, cái chậu, miệng cháu, thuyền trôi, âu trầu.

- HS nhận xét

- HS đọc yêu cầu

3 nhóm thi xếp các từ ngữ theo 2 nhóm

a) Những vật thường chỉ có ở thành thị: Siêu thị , công viên, sân bay, khách sạn, trường đại học b) Những vật thường chỉ có ở nông thôn: cánh đồng, luỹ tre, cánh cò,

(29)

- Mời các nhóm khác nhận xét

- GV nhận xét tuyên dương nhóm hoàn thành tốt.

C. Củng cố, dặn dò (3’) - Hệ thống nội dung bài học.

- GV nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà xem lại bài tập và chuẩn bị bài sau.

đồi chè, ruộng bậc thang, nường ngô, ruộng lúa.

- Đại diện các nhóm báo cáo nhận xét các nhóm khác

- Lắng nghe

= = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = Ngày soạn: 21 tháng 12 năm 2020

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 24 tháng 12 năm 2020 TOÁN

Tiết 79:

Tính giá trị của biểu thức ( Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia 2. Kĩ năng

- Áp dụng cách tính giá trị của biểu thức để nhận xét giá trị đúng, sai của biểu thức. làm BT1, 2, 3.

3. Thái độ

- HS thêm yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ

GV: Bảng phụ, 8 hình tam giác HS: VBT Toán 3

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Cho HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia.

- Gọi HS lên bảng làm bài tính giá trị của biểu thức

15 : 3 x 7 786 – 6 – 10

HS dưới lớp làm bài vào bảng con - Y/C HS nhận xét

- Nhận xét, đánh giá B. Bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài: (1’)

GV giới thiệu nội dung bài học

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV

- HS làm bài

- HS nhận xét

(30)

2. HD thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia (7’)

- Viết lên bảng 60 + 35 : 5 và yêu cầu HS đọc biểu thức này

- Yêu cầu HS suy nghĩ để tính giá trị của biểu thức trên

- Nêu: Khi tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện thì ta thực hiện phép tính nhân chia trước, cộng trừ sau

- Yêu cầu HS nêu lại cách tính giá trị của biểu thức trên

- Yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa học để tính giá trị của biểu thức: 86 -10 x 4 - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính của mình

3. Luyện tập - Thực hành (24’) * Bài 1: (7’)

- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài

- Mời HS lên bảng làm bài

- Y/C HS so sánh bài làm và nhận xét bài làm của bạn

- Chữa bài và nhận xét đánh giá

* Bài 2 (7’)

- Gọi HS đọc Y/C bài tập

- Hướng dẫn HS tính giá trị của biểu thức, sau đó mới đối chiếu với SGK để biết biểu thức đó được tính đúng hay sai rồi mới ghi Đ hay S vào ô trống

- Tổ chức HS thi điền đúng sai vào ô trống của mỗi biểu thức

- HS nêu phép tính - HS có thể tính 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67

- Nhắc lại quy tắc

- Hs cả lớp làm bảng con 86 – 10 x 4 = 86 – 40 = 46

- HS nêu yêu cầu bài

- HS làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài

a. 253 + 10 x 4 = 253 + 40 = 293

b. 500 + 6 x 7 = 500 + 42

= 542 41 x 5 - 100 = 205 - 100 = 105

30 x 8 + 50 = 240 + 50

= 290 - HS so sánh bài làm và nhận xét bài làm của bạn

- HS đọc Y/C bài

- HS nghe GV hướng dẫn

- HS thi điền Đ/S vào ô trông - Các biểu thức tính đúng là:

37 – 5 x 5 = 12 180 : 6 + 30 = 60

(31)

- Yêu cầu tìm nguyên nhân của các biểu thức bị tính sai và tính lại cho đúng

- GV nhận xét, đánh giá

* Bài 3: (7’)

- Gọi 1 HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết mỗi hộp có bao nhiêu quả táo ta làm thế nào?

- GV hướng dẫn HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài

- Y/C HS nhận xét

- GV nhận xét, đánh giá bài làm Bài 4: (4’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS quan sát hình mẫu và thực hành xếp hình thành hình theo mẫu

- Mời 1 HS lên bảng xếp hình - Y/C HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương C. Củng cố, dặn dò (3’)

- Cho HS nhắc lại cách tính giá tri biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân chia.

- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

282 – 100 : 2 = 232 30 + 60 x 2 = 150 - Các biểu thức tính sai là:

30 + 60 x 2 = 180 282 -100 : 2 = 91 13 x 3 – 2 = 13 180 + 30 : 6 = 35

- Do thực hiện sai quy tắc (tính từ phải sang trái mà không thực hiện phép nhân,chia trước,cộng trừ sau).Sau đó hs tính lại

- HS đọc Y/C bài tập

+ Bài toán cho biết: mẹ hái được 60 quả táo. Chị hái được 35 quả táo. Số táo của chị và mẹ được xếp đều vào 5 hộp

+ Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả?

- HS trả lời

- HS nghe GV hướng dẫn làm bài - HS làm vào vở, HS lên bảng làm bài

Bài giải:

Cả mẹ và chị hái được số táo là:

60 + 35 = 95 (quả) Mỗi hộp có số táo là:

95 : 5 = 19 (quả) Đáp số:19 quả -HS nhận xét

- HS đọc yêu cầu bài tập

- HS quan sát hình mẫu và thực hành xếp hình thành hình theo mẫu

- 1 HS lên bảng xếp hình - HS nhận xét

- HS nhắc lại.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

-Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường.. -Xác định được các hoạt động của HS khi

+ Đánh dấu x vào cột Tốt nếu em thực hiện tốt giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.. + Đánh dấu x vào cột Chưa tốt nếu em chưa thực hiện tốt giữ vệ

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và

Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

+ Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp. - HS quan sát và nêu nội dung

II.. - Yêu cầu Hs đọc trong nhóm.. - HS vận dụng thành thạo vào thực hiện tính và làm bài toán có một phép tính - Giáo dục HS tích cực, tự giác, rèn