Hàm số y = ax2 (a khác 0)
A. Lý thuyết.
- Giá trị hàm số tại một điểm: Một điểm M
x ; y0 0
thuộc đồ thị hàm số y = ax (a 2≠ 0) khi và chỉ khi y0 ax02. Khi đó, y0 là giá trị hàm số tại điểm x0. - Sự đồng biến và nghịch biến của hàm số:
+) Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x < 0 và đồng biến khi x > 0 +) Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0 B. Các dạng bài tập và ví dụ minh họa.
Dạng 1: Tính giá trị hàm số tại một điểm cho trước.
Phương pháp giải:
Một điểm M
x ; y0 0
thuộc đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) khi và chỉ khi 2 y0 ax02. Khi đó, y0 là giá trị hàm số tại điểm x0.Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Cho hàm số y = 3x . Tính giá trị của hàm số tại điểm có hoành độ bằng 2 3.
Lời giải:
Gọi điểm có hoành độ bằng 3 là: A(3; y) thuộc đồ thị hàm số.
Ta có: y = 3.3 = 3.9 = 27 2
Vậy giá trị của hàm số tại điểm có hoành độ bằng 3 là y = 27
Ví dụ 2: Cho hàm số y = -9x . Tại điểm có hoành độ bằng bao nhiêu thì giá trị 2 của hàm số là y = -9.
Lời giải:
Gọi x là hoành độ của điểm mà tại đó giá trị của hàm số là y = -9.
Ta có: 9 9x2 x2 1 x 1
Vậy tại x = 1 hoặc x = -1 thì giá trị của hàm số là y = -9.
Dạng 2: Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số.
Phương pháp giải:
So sánh hệ số a với số 0, ta có:
Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x < 0 và đồng biến khi x > 0 Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0 Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số y = 4x 2 Lời giải:
Ta có hệ số a = 4 > 0
Vậy hàm số nghịch biến x < 0 và đồng biến khi x > 0
Ví dụ 2: Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số y = -5x 2 Lời giải:
Ta có hệ số a = -5 < 0
Vậy hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0 Dạng 3: Các bài toán liên quan đến tham số m.
Phương pháp giải:
Sử dụng các kiến thức về hàm số y = ax (a ≠ 0) để biện luận tìm điều kiện của m 2 thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Một điểm M
x ; y0 0
thuộc đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) khi và chỉ khi 2 y0 ax02. Khi đó, y là giá trị hàm số tại điểm 0 x . 0Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x < 0 và đồng biến khi x > 0
Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0 Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Đồ thị của hàm số y = (m + 1)x (m là tham số và m khác 0) đi qua điểm 2 E(5; 50). Hãy tính giá trị của hàm số tại x = 7.
Lời giải:
Đồ thị của hàm số y = (m + 1)x (m là tham số và m khác 0) đi qua điểm E(5; 50) 2 Nên ta có giá trị của hàm số tại x = 5 là y = 50
50 (m 1).52 50 m 1 25
m 1 50 m 1 2 m 1
25 (thỏa mãn điều kiện) Giá trị của hàm số y = 2x tại x = 7 là: y = 2.2 7 = 2.49 = 98 2 Vậy giá trị của hàm số tại x = 7 là y = 98
Ví dụ 2: Tìm điều kiện của tham số m để hàm số y = (2m – 3)x hàm số đồng 2 biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0 .
Lời giải:
Hàm số y = (2m – 3)x hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0 khi và 2 chỉ khi hệ số a = 2m – 3 < 0
2m < 3 m 3
2
Vậy khi 3
m 2 thì hàm số y = (2m – 3)x hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch 2 biến khi x > 0 .
C. Bài tập tự luyện.
Bài 1: Tìm giá trị hàm số y = -7x tại x = 7. 2 Bài 2: Tìm giá trị hàm số y = 8x tại x = 0. 2
Bài 3: Tìm điểm A(x; 8) thuộc đồ thị hàm số y = 2x . Biết điểm A có hoành độ 2 dương.
Bài 4: Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số y = -12x . 2 Bài 5: Xét tính đồng biến , nghịch biến của hàm số y = 5x . 2 Bài 6: Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số y = 11x . 2
Bài 7: Tìm giá trị của tham số m, biết hàm số y = (m – 2)x đi qua điểm B(3; 6). 2 Bài 8: Cho hàm số y = (2m – 4)x đi qua điểm C(3; 9). Tính giá trị của hàm số tại 2 x = 2.
Bài 9: Tìm điều kiện của tham số m để hàm số y = (4m – 1)x đồng biến khi x < 0 2 và nghịch biến khi x > 0 .
Bài 10: Tìm điều kiện của tham số m để hàm số y = |m – 3|x nghịch biến khi x < 2 0 và đồng biến khi x > 0 .