• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 24

Ngày soạn: 2.3. 2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2018 Tập đọc

LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu được nội dung ý nghĩa của bài : Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng;kể được 1 đến 2 luật của nước ta.(trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

3. Thái độ: HS hiểu được xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải làm việc theo luật pháp.

*QTE: GDHS quyền được thừa nhận bản sắc văn hóa, được giáo dục về các giá trị

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần, trả lời câu hỏi trong bài.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc(9') - Gọi 1 hs đọc bài

- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1.

- Hướng dẫn HS từ khó.

- Gọi 3HS đọc nối tiếp lần 2 và giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK.

-GV đọc mẫu bài văn.

c)Hướng dẫn tìm hiểu bài (12')

-Cho HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi.

+ Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ? + Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội ?

+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng ?

+ Hãy kể tên của một số luật của nước

Hoạt động của trò - 3HS đọc bài, trả lời.

- HS nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc bài

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 và luyện đọc từ sai

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+ chú giải - HS luyện đọc theo cặp .

HS đọc thầm bài và thảo luận trả lời các câu hỏi cuối bài.

- Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.

-Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch.

- Các mức xử phạt rất công bằng : Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song) ; chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co) ...

- HS thảo luận theo nhóm đôi, dán tờ

(2)

ta hiện nay mà em biết ?

Giới thiệu một số luật của nước ta trong đó có QTE: Qua nội dung bài học trẻ em có quyền và bổn phận gì?

-Bài văn muốn nói lên điều gì ?

d)Luyện đọc diễn cảm (8') - Mời 3 HS đọc nối tiếp

- GV hướng dẫn HS đọc đoạn 1 - GV nhận xét, tuyên dương HS 3.Củng cố- dặn dò(5')

- Qua bài học con hiểu được điều gì ? - Giáo dục hs : mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp.

- Nhận xét chung giờ học.

- Dặn: đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.

phiếu của nhóm mình : Luật khuyến khích đầu tư trong nước, luật thương...

- Quyền được thừa nhận bản sắc văn hóa

- Quyền được giáo dục về các giá trị.

- Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng.

- 3 HS đọc

- HS nêu cách đọc.

- HS luyện đọc

- Nhận xét, bình chọn.

________________________________________________

To¸n

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài tập có liên quan đến yêu cầu tổng hợp.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng tính toán nhanh diện tích, thể tích các hình đã học.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm thế nào?

Tính thể tích hình lập phương có cạnh dài 1,5 m.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1 (9')

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

-GV quan sát, giúp HS

Hoạt động của trò - 1HS nêu

- 1 HS lên bảng tính, lớp nháp.

- Nhận xét,bổ sung.

- HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt miệng.

- HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm.

- Cả lớp nhận xét, chữa bài:

(3)

- GV nhận xét,chốt kết quả đúng.

Muốn tính diện tích xung quanh,thể tích hình lập phương ta làm như thế nào?

Bài 2 (11')

Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-GV lưu ý HS cần nháp rồi điền kết quả.

-GV yêu cầu một số HS nêu kết quả, giải thích cách làm bài.

- GV nhận xét chốt kết quả đúng.

=>GV củng cố cho HS cách tính diện tích xung quanh ,thể tích HHCN.

Bài 3(10')

- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc kĩ yêu cầu và nêu hướng giải bài.

- GV chốt cách làm bài 3. Củng cố,dặn dò(5')

- Muốn tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương?

- GV tổng kết bài,nhận xét giờ học.

- HS về nhà học bài,chuẩn bị bài sau.

Diện tích một mặt của HLP là:

2,5 × 2,5 = 6,25 (cm2).

Diện tích toàn phần của HLP là:

6,25 × 6 = 37,5 (cm2).

Thể tích của hình lập phương là:

2,5 × 2,5 × 2,5= 15,625(cm3).

Đáp số : 15,625 cm3 - 1HS đọc yêu cầu,lớp đọc thầm.

HS tự làm bài,3 HS làm bảng phụ, HS trao đổi bài kiểm tra và nhận xét bài

HHCN (1) (2) (3)

Chiều dài 11cm 0,4m

2 1dm Chiều

rộng 10cm 0,25m

3 1dm Chiều cao 6cm 0,9m

5 2dm S mặtđáy 110cm2 0,1m2 6

1dm2 Diện tích

xq 252cm2 1,17m2

30 10dm2 Thể tích 660cm3 0,09m3

30 2 dm3 -1HS đọc bài toán,lớp đọc thầm.

- HS nêu cách làm, chữa, nhận xét.

.

________________________________________

Chính tả(Nghe - viết) NÚI NON HÙNG VĨ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nghe-viết đúng chính tả bài: Núi non hùng vĩ,viết hoa đúng các tên riêng trong bài.

2. Kĩ năng: Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT 2), giải được các câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử (BT 3)

3. Thái độ: Giáo dục HS rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp.

(4)

*QTE:- Quyền được giáo dục về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc.

- Biết rằng phụ nữ cũng trở thành anh hùng và các danh nhân văn hóa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bút dạ và một tờ giấy khổ to để các nhóm HS làm BT.VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Yêu cầu 2 HS viết lại những tên riêng trong đoạn thơ Cửa gió Tùng Chinh.

-GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS nghe-viết(20')

- GV đọc bài chính tả Núi non hùng vĩ.

Nội dung chính của đoạn văn?

-Hướng dẫn viết từ khó: Tìm trong bài những từ khó viết dễ lẫn?

-GV nhận xét, sửa sai cho HS.

- GV đọc cho HS viết bài.

- GV đọc bài cho HS soát lỗi.

- GV thu khoảng 7 bài nhận xét từng bài.

c)Hướng dẫn HS làm bài tập(10') Bài tập 2 : Viết tên người, tên địa lí...

- Gọi một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK.

-GV quan sát giúp HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 3

- GV treo tờ phiếu viết sẵn bài thơ có đánh số thứ tự (1,2,3,4,5)lên bảng.

- GV chia lớp thành 5 nhóm - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

*QTE:-Quyền được giáo dục về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc.

-Biết rằng phụ nữ cũng trở thành anh hùng và các danh nhân văn hóa.

3.Củng cố,dặn dò(5')

Hoạt động của trò -2 HS viết bảng, lớp viết nháp nhận xét, bổ sung.

- HS theo dõi trong SGK.

- 1HS đọc lại bài chính tả.

- Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc.

- HS tìm,đọc.

-2 HS viết bảng,lớp viết nháp.

tày đình, hiểm trở, lồ lộ,Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa...

-HS viết bài.

-HS đổi vở cho nhau để soát lỗi .

- 1HS đọc đề bài.

- Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong .

-1 HS làm bảng, lớp làm VBT.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- HS nêu cách viết hoa các tên riêng đó.

Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, ...

Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba.

- Một HS đọc nội dung BT3 - HS làm bài theo nhóm.

- Cả lớp nhận xét

(5)

- Gọi hs nêu cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam?

- GV nhận xét giờ học, chữ viết của HS.

- Dặn HS về nhà đố lại người thân.

_____________________________________________

Đạo đức

EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM(TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.

2. Kĩ năng: Có ý thức học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.

- Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử cảu dân tộc Việt Nam .

3. Thái độ: GDHS lòng yêu nước, yêu Tổ quốc theo tấm gương Bác Hồ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Kĩ năng xác định giá trị(yêu Tổ quốc Việt Nam).

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về đất nước và con người Việt Nam.

- Kĩ năng hợp tác nhóm trong tỡm kiếm thụng tin

- Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước,con người Việt Nam.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- PHTM, máy tính bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy . 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Em hiểu biết gì về đất nước Việt Nam?

- Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b.Hoạt động (15'):Bài tập 1( SGK ) - GV cho HS hoạt động nhóm 4, giao nhiệm vụ: đọc mốc thời gian ở bài tập 1, thảo luận để giới thiệu một sự kiện, một bài hát , bài thơ, tranh , ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của Việt Nam đã nêu trong bài tập 1.

*PHTM: Yêu cầu Hs sử dụng máy tính bảng để vào mạng tìm kiếm các thông tin.

+ Nhóm 1: Về sự kiện ngày 2/9/1945

Hoạt động của trò - 3 HS trả lời.

-Nhận xét, bổ sung.

Đọc yêu cầu bài tập

- Từng nhóm thảo luận theo sự hướng dẫn của nhóm trưởng.

- Đại diên nhóm lên trình bày về một mốc thời gian hoặc một địa danh

a) Ngày 2-9-1945 là ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình lịch sử, khai

(6)

+ Nhúm 2: Về ngày 7/5/1954.

+ Nhúm 3: Ngày 30/4/1975.

+ Nhúm 4: Về sụng Bạch Đằng.

+ Nhúm 5: Về Bến cảng Nhà Rồng.

+ Nhúm 6: Về cõy đa Tõn Trào.

*Học tập tấm gơng đạo đức HCM:

-GV liên hệ giáo dục HS lòng yêu nớc, yêu Tổ quốc theo tấm gơng Bác Hồ.

c)Hoạt động 2 (15')Đúng vai Bài tập 3:

- GV yờu cầu HS đúng vai hướng dẫn viờn du lịch và giới thiờu với khỏch du lịch về một trong cỏc chủ đề : văn hoỏ, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, con người Việt Nam trẻ em Việt Nam, việc thực hiện quyền trẻ em ở Việt Nam.

- GV nhận xột, khen cỏc nhúm giới thiệu tốt.

*Sử dụng năng lợng tiết kiệm và hiệu quả:- GV liên hệ giáo dục HS sử dụng tiết kiệm hiệu quả năng lợng là một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nớc.

3. Củng cố,dặn dũ(5')

- Để gúp phần xõy dựng và bảo vệ Tổ quốc mỗi chỳng ta cần phải làm gỡ?

*QTE: GDHS quyền được cú quốc tịch, quyền được giữ gỡn bản sắc văn húa dõn tộc

- Gv tổng kết bài, nhận xột giờ học.

- Dặn HS về thực hiện tốt những điều đó học,chuẩn bị bài : Em yờu hoà bỡnh.

sinh ra nước Việt Nam dõn ...

b) Ngày 7-5-1954 là ngày chiến thắng Điện Biờn Phủ.

c) Ngày 30-4-1975 là ngày giải phúng miền Nam.

d)Sụng Bạch Đằng gắn với chiến thắng của Ngụ Quyền, nhà Trần, nhà Lý . đ) Bến Nhà Rồng nằm trờn sụng Sài Gũn, nơi Bỏc Hồ đó ra đi tỡm đường cứu nước, bài hỏt “Bến Nhà Rồng” .

e) Cõy đa Tõn Trào : nơi xuất phỏt của một đơn vị giải phúng quõn tiến về giải phúng Thỏi Nguyờn 16 - 8 -1945.

Đọc yờu cầu

Thảo luận theo nhúm

+ Cỏc nhúm chuẩn bị đúng vai. Thư kớ ghi cỏc ý kiến, cả nhúm thảo luận.

- Đại diện cỏc nhúm lờn đúng vai hướng dẫn viờn du lịch giới thiệu trước lớp.

__________________________________________

Khoa học

LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (TIẾT 2)

I. MỤC TIấU

1.Kiến thức: HS biết được vai trũ của cỏi ngắt điện.

2. Kĩ năng: Thực hành làm được cỏi ngắt điện đơn giản.

3. Thỏi độ: Giỏo dục học sinh ham học, ham tỡm hiểu khoa học, biết ỏp dụng kiến thức đó học vào thực tế.

(7)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Chuẩn bị theo nhóm : 1cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vậy bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt) và một số vật khác bằng cao su, nhựa, sứ …

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

+ Muốn thắp sáng bóng đèn ta cần những vật nào ?

+Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng ?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Vai trò của cái ngắt điện,thực hành làm cái ngắt điện đơn giản (30')

- GV cho HS chỉ ra và quan sát một số cái ngắt điện.

- HS thảo luận về vai trò của việc ngắt điện.

Cái ngắt điện được làm bằng vật liệu gì?

Nó ở vị trí nào trong mạch điện?

Nó có thể chuyển động như thế nào?

Dự đoán tác động của nó đến mạch điện(khi nó chuyển động).

Cái ngắt điện có vai trò gì?

- Cho HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp (có thể sử dụng cái ghim giấy).

-GV kiểm tra sản phẩm cho HS, nhận xét,đánh giá.

Con biết cái ngắt điện nào trong cuộc sống?

3. Củng cố, dặn dò(5') - Cái ngắt điện có vai trò gì?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của trò - 2 HS trả lời, nhận xét, bổ sung.

- HS làm việc theo nhóm : Các nhóm quan sát cái ngắt điện.

- Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS thực hành theo nhóm.

-Công tắc đèn, công tắc điện, cầu dao, cầu chì....

________________________________________________________________

Ngày soạn: 3.3. 2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2018 To¸n

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.

2. Kĩ năng: Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác.

3. Thái độ: HS cã ý thøc tù gi¸c häc vµ lµm bµi.

(8)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Gọi 2 HS lên bảng viết công thức tính thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1 (9')Tính theo mẫu

- GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm 15%

của 120

- Yêu cầu hs nêu cách tính nhẩm.

- GV nhận xét chốt lại.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Muốn tìm tỉ số phần trăm của một số ta làm như thế nào?

Bài 2 (9')Gọi hs đọc đề bài.

- Hướng dẫn, gợi ý:

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?

- Muốn tính thể tích của hình lập phương ta làm thế nào ?

Bài 3 (9')

GV cho HS nêu bài toán rồi quan sát hình vẽ

GV cho HS phân tích trên hình vẽ rồi trả lời từng câu hỏi của bài toán:

Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng viết

- Nhận xét, bổ sung.

- 1HS đọc yêu cầu,lớp đọc thầm.

Nghe hướng dẫn

- 1 HS làm bảng,lớp làm vở.

- Nhận xét:

a) 10% của 240 là 24 7% của 240 là 16,8 0,5% của 240 là 1,2

Vậy: 17,5 % của 240 là 42 b) 35% = 30% + 5%

10% của 520 là 52 30% của 520 là 156 5% của 520 là 26

Vậy: 35% của 520 là 182 - Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 2 HS làm bảng, lớp làm vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

a) Tỉ số phần trăm thể tích của hình lập phương lớn và thể tích của hình lập phương bé là:

3 : 2 = 1,5 1,5 = 150%

b)Thể tích của hình lập phương lớn là:

64 ×

2

3= 96 (cm3).

Đáp số: a) 150% ; b) 96cm3. - Hs đọc đề bài và tìm hiểu đề, quan sát hình vẽ .

a) Hình vẽ có tất cả là:

8 × 3 = 24 (hình lập phương nhỏ) b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem

(9)

- GV chữa bài, chốt kết quả đỳng.

3. Củng cố,dặn dũ(3')

- Muốn tớnh tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào ?

- Muốn tớnh thể tớch của hỡnh lập phươnp, hỡnh hộp chữ nhật ta làm thế nào ?

- GV tổng kết bài, nhận xột giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau.

hỡnh vẽ)cú diện tớch toàn phần là:

2 ì 2 ì 6 = 24(cm2) ).

________________________________________

Luyện từ và cõu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH

I. MỤC TIấU

1.Kiến thức: : HS làm được bài tập 1(tỡm đỳng nghĩa của từ an ninh).

-HS làm được bài tập 4(tỡm được những từ ngữ chỉ việc làm, từ ngữ chỉ cơ quan tổ chức, từ ngữ chỉ người.

2. Kĩ năng: HS cú kĩ năng tự bảo vệ khi khụng cú cha mẹ ở bờn.

3. Thỏi độ: Giỏo dục ý thức giữ trật tự, yờu thớch Tiếng Việt.

*QTE: GDHS quyền được bảo vệ khỏi sự xung đột khụng bị tra tấn và tước đoạt tự do.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Từ điển từ đồng nghĩa tiếng Việt, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt Tiểu học … - Bỳt dạ và một số tờ phiếu khổ to,VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Đặt câu ghép,phân tích cấu tạo câu ghép

đó.

- GV nhận xột.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1(14')

- GV lưu ý cỏc em đọc kĩ nội dung từng dũng để tỡm đỳng nghĩa của từ an ninh a)Yờn ổn hẳn, trỏnh được tai nạn, trỏnh được thiệt hại.

b) Yờn ổn về chớnh trị và trật tự xó hội.

c) Khụng cú chiến tranh và thiờn tai.

- GV nhận xột ,chốt lời giải đỳng: nếu HS chọn đỏp ỏn a, giỏo viờn cần giải thớch:

dựng từ an toàn; nếu chọn đỏp ỏn c, giỏo viờn yờu cầu tỡm từ thay thế (hoà bỡnh).

Bài tập 4(15')

Hoạt động của trũ - 2HS làm bảng,lớp nháp.

- Chữa bài, nhận xột, bổ sung.

- 1 HS đọc yờu cầu.

- HS suy nghĩ làm bài.

-1HS làm phiếu bài tập.

-Chữa bài nhận xột,bổ sung.

( loại bỏ đỏp ỏn (a) và (c); phõn tớch để khẳng định đỏp ỏn (b) là đỳng (an ninh là yờn ổn về chớnh trị và trật tự xó hội).

-HS giải thớch được vỡ sao khụng chọn đỏp ỏn a hoặc c.

- HS đọc yờu cầu bài tập 4.

- Cả lớp đọc thầm lại bản hướng dẫn,

(10)

- GV nhắc HS ghi vắn tắt các từ ngữ; phát phiếu cho 3 HS - mỗi em thực hiện một phần yêu cầu của bài tập.

- GV nhận xét, hoàn chỉnh bảng kết quả:

+ Từ ngữ chỉ việc làm

+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức

+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên

*QTE:Qua bài tập trẻ em có quyền và bổn phận gì?

3. Củng cố,dặn dò(5')

-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đoán ô chữ: Cụm từ chỉ việc mà bất cứ ai cũng phải chấp hành để giữ gìn an ninh trật tự xã hội.

- GV tổng kết bài,nhận xét giờ học.

- Dặn HS ghi nhớ những việc làm, giúp em bảo vệ cho mình,chuẩn bị bài sau.

làm bài cá nhân vào VBT. 3HS làm bài vào phiếu (mỗi HS làm một phần).

- 3 HS trình bày bài -HS nhận xét,chữa bài.

- Nhớ số điện thoại của cha mẹ; gọi điện thoại 113, hoặc 114, 115… không mở cửa cho người lạ, kêu lớn để người xung quanh biết, chạy đến nhà người quen, tránh chỗ tối, vắng, để ý nhìn xung quanh, không mang đồ trang sức - Đồn công an, nhà hàng, trường học, 113 (CA thường trực chiến đấu), 114 (CA phòng cháy chữa cháy), 115 (đội thưòng trực cấp cứu y tế)

- Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè…

- Quyền được bảo vệ khỏi sự xung đột không bị tra tấn và tước đoạt tự do.

- Bổn phận phải biết vâng lời cha mẹ thầy cô,chăm ngoan học giỏi...

- HS được đoán chữ để tìm ra ô chữ:

(Sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật).

__________________________

KÓ chuyÖn

LUYỆN TẬP: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.

2. Kĩ năng: Sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý biết trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện

3. Thái độ: Giáo dục HS học tập tấm gương của những người biết bảo vệ trật tự an ninh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- M t s truy n ộ ố ệ đọc có liên quan.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Gọi HS nối tiếp nhau kể lại chuyện ông Nguyễn Khoa Đăng.

Hoạt động của trũ - 2, 3 HS kể kết hợp nêu ý nghĩa câu chuyện

(11)

-GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện(30')

Đề bài: Em hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự an ninh

- Gv nhắc nhở HS dựa vào gợi ý ở tiết học trước, kể chuyện có đầu có cuối.

- Tổ chức cho HS kể theo cặp.

- GV nhắc HS kể tự nhiên, có kết hợp động tác làm cho câu chuyện sinh động...

- HS thi kể trước lớp.

- GV đề ra tiêu trí đánh giá, bình chọn.

- GV nhận xét tuyên dương bạn kể hay nhất, bạn có cử chỉ điệu bộ phù hợp…

3. Củng cố,dặn dò(5')

Câu chuyện vừa kể có nội dung gì?

- Liên hệ giáo dục HS học tập tấm gương biết bảo vệ trật tự an ninh.

-GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà kể cho người thân nghe.

-Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc đề bài.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- HS thi kể trước lớp,lắng nghe bạn kể kết hợp trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- HS nên kể câu chuyện ngoài sách.

- HS nhận xét, bình chọn.

___________________________________________________________________

Ngày soạn: 4.3. 2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2018 To¸n

LUYỆN TẬP TÍNH THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật,hình lập phương đã học . 2. Kĩ năng: HS biết vận dụng để giải các bài tập có liên quan .

3. Thái độ: HS yêu thích môn học,tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm thế nào?

Hoạt động của trò

- 2HS trả lời, nhận xét, bổ sung.

(12)

- Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm như thế nào?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS luyện tập:

Bài1(15')Bài toán:Một hình lập phương có cạnh 4,5cm.Tính diện tích một mặt,diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó.

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

-GV quan sát, giúp HS.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Muốn tính diện tích toàn phần, thể tích hình lập phương ta làm như thế nào?

Bài 2(15')Viết số đo thích hợp vào ...

Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-GV lưu ý HS cần nháp thật kĩ rồi điền kết quả vào ô trống.

- GV yêu cầu một số HS nêu kết quả, giải thích cách làm bài.

- GV nhận xét chốt kết quả đúng.

Muốn tính diện tích xung quanh,thể tích hình hộp chữ nhật ta làm như thế nào?

3. Củng cố,dặn dò(5')

- Muốn tính diện tích toàn phần,thể tích hình lập phương ta làm như thế nào?

- HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt miệng.

- HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm.

- Cả lớp nhận xét, chữa bài:

Bài giải

Diện tích một mặt của HLP là:

4,5 × 4,5 = 20,25 (cm2).

Diện tích toàn phần của HLP là:

20,25 × 6 = 121,5 (cm2).

Thể tích của hình lập phương là:

4,5 × 4,5 × 4,5= 91,125(cm3).

Đáp số : 91,125 cm3 - 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- HS tự làm bài, 3 HS làm bảng phụ HS trao đổi bài làm với bạn - kiểm tra và nhận xét bài của bạn.

HHCN (1) (2)

Chiều

dài 13cm 0,6m

Chiều

rộng 15cm 0,2m

Chiều

cao 7cm 0,9m

S

mặtđáy 195cm2 0,12m2 Diện

tích xq 392cm2 1,44m2 Thể

tích 1365cm3 0,108m3

(13)

- Muốn tớnh diện tớch xung quanh,thể tớch hỡnh hộp chữ nhật ta làm như thế nào?

- GV tổng kết bài, nhận xột giờ học.

- HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

__________________________________________

Tập đọc HỘP THƯ MẬT

I. MỤC TIấU

1.Kiến thức: Hiểu đợc nội dung bài văn: Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mu trí giữ vững đờng dây liên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lu loát, đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện : khi hồi hộp, khi vui sớng, nhẹ nhàng; toàn bài toát lên vẻ bình tĩnh, tự tin của nhân vật.

3. Thỏi độ: Giỏo dục thỏi độ biết ơn những chiến sĩ cỏch mạng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc lại bài : Luật tục xưa của người ấ-đờ, trả lời cõu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xột.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc(8')

- Gọi 1HS đọc toàn bài .

- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.

Quan sỏt sửa sai.

- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.

- GV kết hợp giỳp HS tỡm hiểu nghĩa cỏc từ được chỳ giải sau bài.

- Cho HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu toàn bài.

c)Tỡm hiểu bài (13')

- Chỳ Hai Long ra Phỳ Lõm làm gỡ?

- Em hiểu hộp thư mật dựng để làm gỡ?

(Tại sao phải dựng hộp thư mật?)

- Người liờn lạc nguỵ trang hộp thư mật khộo lộo như thế nào?

Hoạt động của trũ

-HS đọc bài, nhận xột, bổ sung.

- 1 HS đọc toàn bài.

- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.

- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.

- 1 học sinh đọc chỳ giải.

- HS luyện đọc theo cặp . Đại diện cặp đọc.

- Học sinh đọc thầm bài và trả lời:

- Tỡm hộp thư mật để lấy bỏo cỏo và gửi bỏo cỏo.

- Để chuyển những tin tức bớ mật, quan trọng.

-Đặt hộp thư ở nơi dễ tỡm mà lại ớt bị chỳ ý nhất – nơi một cột cõy số ven đường, giữa cỏnh đồng vắng, hũn đỏ

(14)

- Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?

- Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long.Vì sao chú làm như vậy?

- Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?

- Qua câu chuyện này em biết được điều gì?

d)Đọc diễn cảm(9')

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1 - GV nhận xét, khen ngợi.

3. Củng cố,dặn dò(4')

- Qua câu chuyện này em biết được điều gì?

- Giáo dục học sinh lòng yêu nước - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà tìm đọc những truyện ca ngợi các chiến sĩ an ninh, tình báo, chuẩn bị bài sau: Phong cảnh đền Hùng.

hình mũi tên trỏ vào nơi giấu hộp thư..

- Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng.

- Chú dừng xe, tháo bu gi ra xem, giả vờ như xe mình bị hỏng, mắt không xem bu gi mà lại quan sát mặt đất phía sau cột cây số ... làm như đã sửa xong xe. Chú Hai Long làm như thế để đánh lạc hướng chú ý của người khác...

- HS trả lời.

*Nội dung: Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

-4 HS tiếp nối nhau đọc, tìm giọng đọc.

Nêu cách đọc

- Học sinh luyện đọc theo cặp.

-4 HS thi đọc diễn cảm.

-HS nhận xét, bình chọn.

________________________________________________

Tập làm văn

ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tìm được ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn BT1)

2. Kĩ năng: Viết dược đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT 2.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo, có ý thức giữ gìn và bảo quản đồ vật tốt.

*QTE: GDHS quyền được có kỉ niệm riêng tư

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giấy khổ to viết sẵn những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật .VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(15)

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Cấu tạo của bài văn tả đồ vật?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài luyện tập : Bài tập 1(15'): Đọc bài văn sau và thực hiện yêu cầu nêu ở dưới.

- GV giới thiệu một chiếc áo quân phục - YC cả lớp đọc lại yêu cầu của bài; trao đổi theo cặp để trả lời lần lượt các câu hỏi.

GV nhắc HS chú ý nói rõ bài văn mở bài theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp; kết bài kiểu mở rộng hay không mở rộng.

a) Tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài.

b) Tìm các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài.

- Bài văn miêu tả đồ vật gồm mấy phần, nội dung từng phần?

Bài tập 2(15'):Viết đoạn văn

Đoạn văn cần viết thuộc phần nào trong bài văn?

Lưu ý HS chọn 1 đoạn trong phần thân bài, tả hình dáng hoặc công dụng

- GV nhận xét.

*QTE: Trẻ em có quyền và bổn phận gì?

3. Củng cố,dặn dò(5')

- Bài văn miêu tả đồ vật gồm mấy phần,nội dung từng phần?

-GV tổng kết bài,nhận xét giờ học.

- HS về viết lại đoạn văn ,chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của trò - 3 HS nêu.

- HS nhận xét.

- 1 HS đọc bài văn, 1 HS đọc chú giải, câu hỏi

- HS quan sát, lắng nghe.

-HS làm việc theo cặp.

- Đại diện cặp phát biểu ý kiến.

* Về bố cục bài văn :

+ Mở bài : Từ đầu đến màu cỏ úa – Mở bài kiểu trực tiếp.

+ Thân bài : Từ Chiếc áo sờn vai đến chiếc áo quân phục cũ của ba.

+ Kết bài : Phần còn lại – Kết bài kiểu mở rộng.

- Hình ảnh so sánh: những đường khâu đêu đều đặn như khâu máy;

hàng khuy thẳng tắp như hàng quân ..

- Hình ảnh nhân hoá: Người bạn đồng hành quý báu; cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi.

- Bài văn miêu tả đồ vật có 3 phần:

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 1 đoạn trong phần thân bài - HS suy nghĩ, viết đoạn văn .

- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết, HS khác nhận xét, bổ sung.

_________________________________

Khoa häc

AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN

(16)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật; tránh gây hỏng đồ điện; đề phòng điện quá mạnh gây chập và cháy đường dây, cháy nhà.

2. Kĩ năng: Giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp cũng như ý thức về việc tiết kiệm năng lượng điện.

3. Thái độ: GDHS sử dụng năng lượng điện tiết kiệm và hiệu quả.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Kĩ năng ứng phó xử lí tình huống đặt ra(khi có người bị điện giật,khi dây điện đứt..)

- Kĩ năng bình luận,đánh giá về việc sử dụng điện(tiết kiệm,tránh lãng phí).

- Kĩ năng ra quyết định và đảm nhận trách nhiệm về việc sử dụng điện tiết kiệm.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Chuẩn bị :cầu chì, phiếu học tập, bộ tranh.

- Hình và thông tin trong SGK trang 98, 99.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua?

- Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì ? Kể tên một sốvật liệu không cho dòng điện chạy qua.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hoạt động 1(10'): Các biện pháp phòng tránh bị điện giật

-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 1,2 trang 98 và cho biết:

+Nội dung tranh vẽ gì?

+Làm như vậy có tác hại gì?

-GV nhận xét, tiểu kết.

-GV chia lớp thành các nhóm,phát tranh cho các nhóm yêu cầu:

Chọn ra tranh vẽ việc nên làm và việc không nên làm để đảm bảo an toàn về điện, giải thích vì sao...

Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp để phòng điện giật.

Hoạt động của trò - 2HS trả lời

- Nhận xét, bổ sung.

-HS quan sát, thảo luận theo cặp,báo cáo -Nhận xét, bổ sung.

-HS thảo luận nhóm, báo cáo.

+Tuyệt đối không chạm tay vào chỗ hở của đường dây hoặc các bộ phận kim loại nghi là có điện. không cầm ...

-Khi phát hiện thấy dây điện bị đứt hoặc bị hở, cần tránh xa và báo cho người lớn - Khi nhìn thấy người bị điện giật phải lập tức cắt nguồn điện bằng mọi ...

(17)

- Liên hệ thực tế : Khi ở nhà và ở trường, bạn cần phải làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho những người khác ?

c) Hoạt động 2(10'): Một số biện pháp tránh gây hỏng đồ điện, vai trò của cầu chì, công tơ điện.

- Cho HS thực hành theo nhóm : Đọc thông tin trong SGK trang 99 :

- Điều gì có thể xảy ra nếu nếu sử dụng nguồn điện 12V cho dụng cụ điện có số vôn qui định là 6V?

-Nêu vai trò của cầu chì, của công tơ điện ?

- GV cho HS quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện có ghi số vôn.

- GV cho HS quan sát cầu chì và giới thiệu thêm: Khi dây chì bị chảy, phải mở cầu giao điện, tìm xem có chỗ nào bị chập, sửa chỗ chập rồi thay cầu giao khác. Tuyệt đối không được thay dây chì bằng dây sắt hay dây đồng.

d) Hoạt động 3(10'): Thảo luận về việc tiết kiệm điện

- ChoHS thảo luận theo cặp các câu hỏi + Tại sao ta phải sử dụng tiết kiệm điện + Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện?

+ Bạn có thể làm gì để tránh lãng phí điện ?

3. Củng cố,dặn dò(5')

- Bạn cần làm gì và không được làm gì để tránh bị điện giật ?

- Bạn cần làm gì để tránh lãng phí điện?

- Giáo dục hs luôn có ý thức tiết kiệm điện, nước.

-Về nhà học bài và áp dụng bài học vào thức tế.

- HS báo cáo, nhận xét, bổ sung.

- HS thực hành theo nhóm : Đọc thông tin trong SGK trang 99 và trả lời :

- Nếu sử dụng nguồn điện 12Vcho dụng cụ điện có số vôn qui định là 6Vthì có thể làm hỏng dụng cụ đó.

+ Cầu chì dùng để đóng và mở điện.

+ Công tơ điện dùng để đo số điện đã dùng (đã tiêu thụ)

- HS quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện có ghi số vôn, quan sát cầu chì.

- HS thảo luận theo cặp các câu hỏi:

+Vì năng lượng điện có hạn, nếu dùng quá tải sẽ không đủ.

+ Không dùng điện bừa bãi + Tắt đèn khi không sử dụng nữa.

+ Tắt quạt khi không sử dụng nữa….

- Chỉ sử dụng điện khi cần thiết, ra khỏi phòng nhớ tắt đèn, quạt, ti vi,…

___________________________________________________________________

Ngày soạn: 5.3. 2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2018 To¸n

(18)

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng tính toán nhanh.

3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Gọi HS nêu cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn ?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1(10') Gọi HS nêu yêu cầu bài.

- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Quan sát, giúp đỡ

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

Muốn tính diện tích tam giác ta làm như thế nào?

Bài 2(10') Gọi HS nêu yêu cầu bài.

- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Quan sát, giúp đỡ

- Nhận xét chốt lại kết quả đúng .

- Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm như thế nào?

Bài 3(10') GV cho HS nêu yêu cầu bài.

Hoạt động của trò -HS trả lời, nhận xét, bổ sung.

- HS đọc bài toán.

-HS tóm tắt miệng.

- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

-Chữa bài, nhận xét,bổ sung.

Bài giải

a) Diện tích hình tam giác ABD là : 4 × 3 : 2 = 6 (cm2)

b) Tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABD và BDC là :

6 : 7,5 = 0,8 = 80%

Đáp số : a) 6cm2 và 7,5cm2 b) 80%

HS đọc bài toán

- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

-Chữa bài, nhận xét,bổ sung.

Bài giải

Diện tích hình tam giác KQP là : 12 × 6 : 2 = 36 (cm2)

Diện tích hình bình hành MNPQ là : 12 × 6 = 72 (cm2)

Tổng diện tích hình tam giác MKQ và KNP là : 72 – 36 = 36 (cm2)

Vậy tổng diện tích hình tam giác MKQ và KNP bằng diện tích tam giác KQP.

HS đọc yêu cầu

(19)

- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài

- Nhận xét chốt lại kết quả đúng .

- Muốn tính diện tích hình tròn ta làm như thế nào?

3. Củng cố,dặn dò:(5')

- Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm thế nào ?

- Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào?

- Về nhà học bài,chuẩn bị bài sau.

- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở .

-Chữa bài,nhận xét,bổ sung.

Bán kính hình tròn dài:

5 : 2 = 2,5 (cm) Diện tích hình tròn là:

2,5 × 2,5 × 3,14 = 19,625 (cm2) Diện tích hình tam giác vuông ABC :

4 × 3 : 2 = 6 (cm2)

Diện tích phần hình tròn được tô màu 19,625 – 6 = 13,625 (cm2)

Đáp số : 13,625 cm2

__________________________________

Luyện từ và câu

NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS phân tích được cấu tạo của các câu ghép đã cho trong bài tập 1.

2. Kĩ năng: HS điền đúng các cặp quan hệ từ thích hợp vào mỗi chỗ trống.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết sử dụng đúng các cặp từ chỉ quan hệ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một vài tờ phiếu khổ to viết các câu ghép ở BT1,PHTM, máy tính bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Tìm những từ ngữ chỉ việc làm, chỉ cơ quan, chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên?

-GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

Bài tập1(15'): Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu của BT1.

- GV dán bảng 3 tờ phiếu, gọi 3HS lên bảng làm bài, trình bày kết quả.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng trả lời

- Cả lớp nhận xét.

-HS đọc yêu cầu , lớp đọc thầm.

-HS làm bài cá nhân,3HS làm phiếu.

-HS chữa bài,nhận xét,bổ sung.

a.Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi.

b.Chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã nghe tiếng ông vọng ra.

c.Trời càng nắng gắt,/ hoa giấy càng bừng lên rực rỡ.

(20)

Bài tập 2(15'): Gọi HS đọc yêu cầu - Y/c hs thảo luận cặp đôi làm bài trên máy tính bảng.

- GV khuyến khích HS tìm nhiều phương án.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố,dặn dò(5')

- Gọi HS đặt 1câu câu ghép và phân tích cấu tạo

- GV tổng kết bài,nhận xét giờ học.

- Dặn HS về đặt câu ghép và phân tích, chuẩn bị bài sau.

- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- HS thảo luận làm bài.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

a) Mưa càng to, gió càng mạnh.

b) Trời mới (vừa),(chưa) hửng sáng, nông dân đã ra đồng.

c) Thuỷ Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh cũng làm núi cao lên bấy nhiêu.

- Phân tích(tìm chủ ngữ vị ngữ, trong từng vế câu)

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

__________________________________________________

Lịch sử

ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học xong bài này HS nêu được:

- Ngày 19 - 5 - 1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn.

- Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng. đây là con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực, ... cho chiến trường, góp phần lớn vào thắng lợi của cách mạng miền nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta.

- Giặc Mĩ thả xuống đường Trường Sơn hơn 3 triệu tấn bom đạn và chất độc hóa học gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người và ảnh hưởng nặng nề đến môi trường.

2. Kĩ năng: - HS vận dụng vào làm bài tập trong vbt.

3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu nước cho học sinh.

GDTNMTBĐ: Biết được Đường Hồ Chí Minh trên biển.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy tính, phông chiếu, máy chiếu.

( Bản đồ Hành chính Việt Nam. Các hình minh hoạ trong SGK).

- Phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

(21)

- Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào?

- Vì sao Đảng, Chính phủ, Bác Hồ rất quan tâm đến việc phát triển Nhà máy cơ khí Hà Nội ?

- Gv nhận xét.

2.Dạy bài mới a. Giới thiệu: (1’)

b. Hướng dẫn học sinh hoạt động

Hoạt động 1: Trung Ương Đảng quyết định mở đường trường Sơn.(14’)( UD CNTT)

- Gv trình chiếu bản đồ VN, chỉ vị trí dãy núi TS, đường TS và nêu vị trí giới hạn của đường Trường Sơn.

-Đường Trường Sơn có vị trí thế nào với 2 miền Bắc - Nam của nước ta?

- Vì sao Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn?

-Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy núi Trường Sơn?

- GV nêu: Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam TW Đảng quyết định mở đường Trường Sơn.

Hoạt động 2: Những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn.(15’)

- GV chia hs thành 4 nhóm, phát phiếu thảo luận cho từng nhóm, yêu cầu các em cùng đọc SGK, thảo luận và hoàn thành phiếu.

- Tìm hiểu và kể lại câu chuyện anh nguyễn Viết Sinh?

-Chia sẻ với các bạn những câu chuyện, những bài thơ về những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn?

- GV cho hs trình bày trước lớp:

+ Tổ chức thi kể câu chuyện của anh Nguyễn Viết Sinh.

+ Tổ chức thi trình bày thông tin, tranh ảnh sưu tầm được.

- GV nhận xét kết quả làm việc của hs.

- Gv kết luận: Trong những năm kháng chiến chống Mĩ, đường Trường Sơn từng diễn ra nhiều chiến công, thấm đẫm biết

- 2 hs lên bảng lần lượt trả lời.

- Hs nhận xét.

- HS cả lớp theo dõi, sau đó 3 hs lên chỉ vị trí của đường Trường Sơn trước lớp.

+ Đường Trường Sơn là đường nối liền 2 miền Bắc - Nam của nước ta.

+ Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam kháng chiến, ngày 19 - 5 - 1959 Trung ương Đảng quyết đ + Vì đường đi giữa rừng khó bị địch phát hiện, quân ta dựa vào rừngche mắt quân thù.

- Hs lắng nghe.

- Hs làm việc theo nhóm như hướng dẫn của GV để hoàn thành phiếu.

+ Lần lượt từng hs trong nhóm dựa vào SGK và tập kể lại câu chuyện của anh Nguyễn Viết Sinh.

+ Cả nhóm tập hợp thông tin, dán hoặc viết vào 1 từ giấy khổ to.

- Hs cả lớp theo dõi nhận xét kết quả của nhóm bạn, kiểm tra lại nội dung của nhóm mình.

+ 2 hs thi kể trước lớp.

+ Lần lượt từng nhóm trình bày trước lớp.

- Hs lắng nghe.

(22)

bao máu, mồ hôi và nước mắt của bộ đội và Thanh niờn xung phong.

*GDTNMTBĐ:

- Biết được Đường Hồ Chí Minh trên biển.

- Giáo dục lòng yêu nước cho học sinh.

3. Củng cố dặn dò(5’)

- Tuyến đường Trường Sơn có vai trò như thế nào trong sự nghiệp thống nhất đất nước của dân tộc ta?

* ƯD CNTT: - Trình chiếu cho HS quan sát một số hình ảnh về Đường Trường Sơn.

- GV nhận xét tiết học

- Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.

- HS tiếp nối nhau trình bày.

+ đường Trường Sơn là con đường huyết mạch nối 2 miền Nam - Bắc.

______________________________________________________________

Ngày soạn: 6. 3. 2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết tính diện tích và thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích của HHCN và HLP.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Gọi HS nêu cách tính diện tích diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1(15') Gọi HS nêu yêu cầu bài.

- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? -GV lưu ý HS phải đổi về cùng đơn vị đo.

- Nhận xét chốt lại kết quả đúng .

Hoạt động của trò -2 HS nêu, nhận xét, bổ sung.

-HS đọc bài toán.

-HS tóm tắt miệng.

- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

- Chữa bài nhận xét,bổ sung.

Bài giải

1m = 10dm; 50cm = 5 dm; 60cm = 6dm.

a) Diện tích xung quanh của bể kính là:

(10 + 5) × 2 × 6 = 180 (dm2)

(23)

Muốn tính diện tích xung quanh,thể tích,hình hộp chữ nhật ta làm như thế nào?

Bài 2(15') Gọi HS nêu yêu cầu bài.

- Muốn tính diện tích, thể tích hình lập phương ta làm thế nào ?

- GV quan sát giúp HS.

- Nhận xét chốt lại kết quả đúng .

Muốn tính diện tích xung quanh,thể tích,hình lập phương ta làm như thế nào?

3. Củng cố,dặn dò(5')

- Muốn tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương ta làm thế nào ?

-GV tổng kết bài,nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài,chuẩn bị bài sau.

Diện tích đáy của bể kính là:

10 × 5 = 50(dm2)

Diện tích kính dùng làm bể cá là:

180 + 50= 230(dm2)

b) Thể tích trong lòng bể kính là:

10 × 5 × 6 = 300(dm3)

c) Thể tích nước có trong bể kính là:

300 : 4 × 3 = 225 (dm3)

Đáp số: a) 230dm2; b) 300dm3 c) 225dm3 - 1 HS đọc bài toán.

- Một HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

Bài giải

a) Diện tích xung quanh của HLP là:

1,5 × 1,5 × 4 = 9 (m2) b) Diện tích toàn phần của HLP là:

1,5 × 1,5 × 6 = 13,5 (m2) c) Thể tích của hình lập phương là:

1,5 × 1,5 × 1,5 = 3,375(m3) Đáp số: a) 9m2 ; b) 13,5m2; c) 3,375m3

_____________________________________________________

Địa lí ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Xác định và mô tả sơ lược vị trí địa lí, giới hạn của châu Á, Châu Âu - Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản đã học về Châu Á, Châu Âu.

- So sánh được mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa hai châu lục.

2. Kĩ năng: Điền đúng vị trí (hoặc đọc đúng tên, chỉ đúng vị trí của 4 dãy núi): Hi - ma - lay - a, Trường Sơn, U - ran, An - pơ trên lược đồ khung hoặc bản đồ tự nhiên thế giới.

3. Thái độ: HS tự giác, say mê tìm hiểu địa lí.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới.

- Các lược đồ hình minh hoạ từ bài 17 đến bài 21.

- Phiếu học tập của hs. VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(24)

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Em hãy nêu những nét chính về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, các sản phẩm chính của Liờn Bang Nga ?

-Vì sao Pháp sản xuất được nhiều nông sản?

Hãy kể tên 1 số sản phẩm của ngành công nghiệp Pháp?

- Gv nhận xét.

2. Dạy bài mới a. Giới thiệu: (1’)

b. Hướng dẫn học sinh hoạt động

* Hoạt động 1: Trò chơi "Đối đáp nhanh"(14’)

- GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 7 hs đứng thành 2 nhóm ở 2 bên bảng, giữa bảng treo bản đồ Tự nhiên thế giới.

- Hướng dẫn cách chơi và tổ chức chơi:

+ Đội 1 ra 1 câu hỏi về 1 trong các nội dung vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, các dãy núi chính, các đồng bằng lớn, các con sông lớn của châu Á, hoặc châu Âu.

+ Đội 2 nghe xong câu hỏi nhanh chóng dùng bản đồ Tự nhiên thế giới để trả lời đội 1. Nếu đúng được bảo toàn số bạn chơi, nếu sai bạn trả lời sai bị loại khỏi trò chơi.

+ Sau đó đội 2 ra câu hỏi cho đội 1, đội 1 trả lời Nếu đúng được bảo toàn số bạn chơi, nếu sai bạn trả lời sai bị loại khỏi trò chơi.

+ Mỗi đội được hỏi 7 câu hỏi.

+ Trò chơi kết thúc khi hết lượt câu hỏi, đội nào còn nhiều thành viên hơn là thắng cuộc.

- Gv tổng kết trò chơi, tuyên dương.

* Hoạt động 2: So sánh 1 số yếu tố tự nhiên và xã hội giữa châu Á và châu Âu.

(15’)

- Gv yêu cầu hs làm bài tập 2 trong VBT.

- Gv theo dõi giúp đỡ hs làm bài.

- GV gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp.

- GV nhận xét và kết luận kết quả đúng 3. Củng cố, dặn dò (4’)

- Gọi hs nêu nhanh các đặc điểm về vị trí, giới hạn của châu Âu, châu Á.

- GV nhận xột chung tiết học.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của trũ

- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi.

- hs nhận xét.

- Hs lập thành 2 đội tham gia trò chơi, các bạn ở dưới làm cổ động viên.

- Hs tham gia trò chơi.

- Hs làm bài cá nhân, 1 hs làm bài trên bảng lớp.

- Hs nêu câu hỏi khi cần giúp đỡ.

- Hs nhận xét và bổ sung ý kiến.

- 1 số hs nêu.

(25)

________________________________________________

Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống

BÀI 6: CỜ NƯỚC TA PHẢI BẰNG CỜ CÁC NƯỚC KHÁC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được tình yêu, niềm tự hào, tinh thần tự tôn dân tộc của Bác Hồ 2.Kĩ năng: Hình thành ý thức tự tôn dân tộc, tự hào về những giá trị đã đạt được của dân tộc ta

3. Thái độ: Biết cách thể hiện tình yêu Tổ quốc, tự hào dân tộc bằng hành động cụ thể

II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi mẫu - Phiếu học tập ( theo mẫu trong tài liệu)

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C Ạ Ọ Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

Lộc bất tận hưởng

+ Câu chuyện gợi cho chúng ta suy nghĩ gì về tấm lòng của Bác đối với đồng bào, đồng chí?

- GV nhận xét

2.Bài mới : Cờ nước ta phải bằng cờ các nước

a.Giới thiệu bài(1') b.Các hoạt động Hoạt động 1: (9')

- GV đọc câu chuyện “ Cờ nước ta phải bằng cờ các nước ” cho HS nghe. HDHS làm phiếu học tập.

+ Đánh dấu (X) vào ô trống trước ý trả lời đúng:

a/Khi đến thăm địa phương, Bác Hồ đã có ý kiến về vấn đề gì?

Cách đón tiếp đoàn đại biểu của địa phương Cách trang hoàng chào mừng cách mạng Kích cỡ của các lá cờ đỏ sao vàng đang treo b/ Vì sao các anh cán bộ địa phương lại làm cờ tổ quốc nhỏ hơn cờ của ácc nước khác?

Vì nước ta còn yếu thế hơn các nước khác nên phải làm cờ nhỏ hơn của nước khác

Vì nguyên liệu giấy màu không đủ nên phải

Hoạt động của trò

- 2 hs trả lời

- HS lắng nghe

- HS làm phiếu học tập -Báo cáo kết quả

-Nhận xét, bổ sung

(26)

làm nhỏ cho được nhiều cờ

Vì cho rằng kích cỡ lá cờ không quan trọng c/ Lời dạy của Bác thể hiện điều gì ?

Lá cờ Tổ quốc là biểu tượng của dân tộc, cần phải cẩn thận khi làm, khi treo

Là người VN cần có tinh thần tự cường, tự tôn dân tộc.

Cả 2 ý trên

Hoạt động 2: (11') GV cho HS thảo luận theo nhóm 4

GVHD học sinh thảo luận:

+ Thảo luận và ghi lại những suy nghĩ của nhóm về ý nghĩa của câu chuyện

+ Chia sẻ với bạn cách hiểu của em về ý nghĩa của “ tự hào”, “tự hào dân tộc”

Hoạt động 3: (10')Thực hành, ứng dụng- HDHS làm bảng phụ

1)Điền các ví dụ(theo mẫu) vào cột B cho phù hợp với nội dung cột A

( M u nh t i li u trang 30)ẫ ư à ệ

A B

Di tích lịch sử, văn hóa

Mẫu: Văn Miếu Quốc Tử Giám

...

Làn điệu dân ca

Anh hùng dân tộc- Danh lam thắng cảnh...

2) Hãy giới thiệu ngắn gọn về một danh lam thắng cảnh(hoặc một di tích lịch sử-VH, anh hùng dân tộc) mà em biết

+ Chia sẻ với nhóm về kết quả làmviệc của mình

+ Tìm hiểu về hoàn cảnh ra đời, ý nghĩa của quốc ca, quốc kì nước VN

3.Củng cố, dặn dò: (5')

- Nêu hoàn cảnh ra đời, ý nghĩa của quốc ca, quốc kì nước VN?

Nhận xét tiết học.

Hoạt động nhóm 4

- HS thảo luận theo nhóm- Đại diện nhóm trình bày

- HD thực hiện theo hướng dẫn

- Đại diện từng dãy bàn lên bảng làm

Thảo luận nhóm 2 - Chia sẻ trong nhóm

- HS tìm hiểu trước ở nhà- trình bày cho các bạn nghe

- 1 HS nêu

Tập làm văn

ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT

(27)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.

2. Kĩ năng: Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.

3. Thái độ: HS có ý thức giữ gìn và bảo quản các đồ dùng gần gũi hằng ngày.

GDHS quyền được có kỉ niệm riêng tư.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Anh chụp một số vật dụng

- 3 bảng phụ cho 3 học sinh lập dàn ý, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Mời học sinh đọc đoạn văn tả hình dáng, công dụng của một đồ vật gần gũi.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b.Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài tập 1(20')

a) Chọn đề bài:

- GV gợi ý: Các em cần chọn trong 5 đề văn đã cho 1 đề phù hợp với mình.

b) Lập dàn ý:

- 1 học sinh đọc gợi ý 1 trong SGK.

- YC học sinh dựa vào gợi ý 1 viết dàn ý ra giấy nháp. GV phát bảng phụ cho 3 học sinh làm.

-GV nhận xét, sửa sai cho HS.

Bài tập 2(10')

- YC học sinh dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình.

- Gv nhận xét về cách chọn đồ vật để tả, cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày.

- YC cả lớp chọn người trình bày hay nhất. có cách trình bày thành câu hoàn chỉnh.

QTE: Trẻ em có quyền và bổn phận gì?

3. Củng cố,dặn dò(5')

-Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Dặn học sinh hoàn chỉnh dàn ý để giờ sau viết bài.

Hoạt động của trò

- 2 HS đọc.

- Nhận xét, bổ sung.

-HS đọc đề bài,lớp đọc thầm.

- HS đọc gợi ý 1 trong SGK.

- Học sinh nói đề bài mình chọn.

- HS làm vở BT,3 HS làm bảng phụ.

- Đọc bài làm.

-Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Bài tập 2 Tập nói trong nhóm, nói trước lớp theo dàn ý đã lập:

- HS tập nói trong nhóm.

- Đại diện nhóm nói trước lớp theo dàn ý đã lập:

- Cả lớp cùng GV nhận xét, chọn người trình bày hay nhất.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2.Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính chu vi và tính diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. Thái độ: HS ham học hỏi

2.Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính chu vi và tính diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. Thái độ: HS ham học hỏi

2.Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính chu vi và tính diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên

Kĩ năng: Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích các hình đã học để giải các bài toán có liên quan2. Thái độ: HS có ý thức tự giác

Kĩ năng: - Học sinh biết vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan đến thể tích hình lập phương. Thái độ: - Giáo dục học sinh

Kĩ năng: Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn.. Thái độ: HS có ý thức tự

2.Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính chu vi và tính diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên

2.Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính chu vi và tính diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. Thái độ: HS ham học hỏi