• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 23

Ngày soạn: 20/2/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 02 năm 2021 TOÁN

TIẾT 111: XĂNG- TI -MÉT KHỐI. ĐỀ -XI -MÉT KHỐI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS có biểu tượng về xăng-ti- mét khối, đề-xi- mét khối, đọc và viết đúng các số đo.

2. Kĩ năng: Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề -xi- mét khối. Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng- ti- mét khối và đề -xi- mét khối

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1/ Giáo viên: - Bộ đồ dùng dạy học toán 5.

- Bảng phụ

2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động vủa giáo viên Hoạt động của học sinh I. KT bài cũ: (4’) Gọi 1 HS lên bảng trả

lời câu hỏi sau:

H: Hình A gồm mấy hlp nhỏ và hình B gồm mấy hlp nhỏ và thể tích của hình nào lớn hơn?

- GV nhận xét đánh giá.

II. Bài mới:

1. GV giới thiệu bài :

2. Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối: (12’)

- GV lần lượt giới thiệu từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm.

- GV giới thiệu xăng-ti-mét khối và đề – xi-mét khối (bằng đồ dùng trực quan), nêu: đây là hình lập phương có cạnh dài là 1 cm. Thể tích của hình lập phương này là 1 cm3 (HSNK)

- Vậy xăng -ti- mét khối là gì?

- Xăng –ti-mét khối viết tắt là : cm3

- Nêu tiếp: đây là một hình lập phương có cạnh dài 1 dm. Vậy thể tích của hình lập phương này là 1dm3

- Đề-xi- mét khối là gì? (HSNK) - Đề xi-mét khối viết tắt là: dm3

- GV nêu: Hình lập phương có cạnh 1dm

- Hình A gồm 45 hlp nhỏ và hình B gồm 27 hlp nhỏ thì thể tích của hình A lớn hơn thể tích hình B

- Lớp nhận xét.

- cho HS quan sát, nhận xét.

- Quan sát, nhận xét.

- Xăng -ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm.

- Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm.

- HS nhắc lại

1 dm3 =1000cm3

(2)

gồm: 10 × 10 × 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm.

Ta có : 1 dm3 =1000cm3 - GV yêu cầu vài HS nhắc lại.

3. Luyện tập

Bài 1 (12’) Viết vào ô trống theo mẫu - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1

- Gv treo bảng phụ đã ghi các số liệu (chuẩn bị sẵn) lên bảng.

- Yêu cầu lần lượt HS lên bảng hoàn thành bảng sau:

Bài 1 - HS đọc yêu cầu bài tập

- Cả lớp làm bài vào vở. (đổi vở kiểm tra bài cho nhau)

Viết số Đọc số

76cm3 Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối 519dm3 Năm trăm mười chín đề-xi-mét khối.

85,08dm3 Tám mươi lăm phẩy không tám đề-xi-mét khối.

5

4 cm3 Bốn phần năm Xăng -xi-mét khối.

192 cm3 Một trăm chín mươi hai xăng-ti-mét khối 2001 dm3 Hai nghìn không trăm linh một đề-xi-mét khối

8

3cm3 Ba phần tám xăng-ti-mét-khối

- Gv nhận xét chốt lại kết quả đúng.

Bài 2: (9’) Viết số thích hợp vào chỗ trống.

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở – gọi 2 HS lên bảng làm.

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

- GV nhận xét đánh giá bài làm của học sinh.

3. Củng cố - Dặn dò. (3’) H: 1dm3 bằng bao nhiêu cm3 ?

- Về nhà làm bài vào vở bài tập toán 5 - Chuẩn bị bài sau.

Bài 2:

- HS đọc yêu cầu bài tập a) 1dm3 = 1000cm3 5,8dm3 = 5800cm3 375dm3 = 375000cm3 5

4dm3 = 800cm3 b) 2000cm3 = 2dm3

154000cm3 = 154dm3 490000cm3 = 490dm3 5100cm3 = 5,1dm3 - 1 hs trả lời.

- HS lắng nghe.

...

TẬP ĐỌC

TIẾT 45: PHÂN XỬ TÀI TÌNH I. MỤC TIÊU

1.Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.

(3)

2. Kiến thức: Hiểu được nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án .

3.Thái độ: Khâm phục và học tập đức tính tốt của ông quan án.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1/ Giáo viên: Bảng phụ Máy tính bảng, máy tính, phông chiếu, máy chiếu.

2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Kiểm tra bài cũ:(4’)

+ Đọc thuộc bài Cao Bằng?

+ Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét, đánh giá.

II/ Bài mới

1- Giới thiệu bài: (1’)UDPHTM

- GV quảng bá hình ảnh ( Tranh minh họa tt sgk) giảng giới thiệu bài ghi tên đầu bài “Phân xử tài tình”

2-Luyện đọc: (10’)

- GV yêu cầu 1 học sinh đọc cả bài.

- GV chia bài thành 3 đoạn

+ Đoạn 1: Từ đầu - bà này lấy trộm.

+ Đoạn 2: Tiếp theo - cúi đầu nhận tội.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- GV yêu cầu học sinh nối tiếp.

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS

- GV đọc mẫu bài văn: giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm phục trí thông minh, tài sử kiện của viên quan án;

chuyển giọng ở đoạn đối thoại, phân biệt lời nvật:

+ Giọng người dẫn chuyện: rõ ràng, rành mạch biểu lộ cảm xúc

+ Giọng 2 người đàn bà: ấm ức, đau khổ.

+ Lời quan: ôn tồn, đĩnh đạc, trang nghiêm.

3- Tìm hiểu bài: (12’)

- Yc HS đọc 2 đoạn đầu của bài, trả lời câu hỏi:

+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử chuyện gì?

+ Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?

+ Vì sao quan cho rằng người không khóc

- HS đọc và trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- HS qsát tranh mh trên máy tính bảng.

- 1 em đọc cả bài.

- HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài.

- HS đọc thầm phần chú giải trong SGK.

- 3 HS đọc nối tiếp lần 2 (giải nghĩa từ: quan án, vãn cảnh, sư vãi, đàn, chạy đàn,…công đường, khung cửi, niệm phật).

- HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc cả bài

- HS đọc thầm cả bài.

+ Việc bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm.

+ Quan phải dùng nhiều cách khác nhau:

+ Cho đòi người làm chứng nhưng không có.

+ Sai xé tấm vải làm đôi

+ Vì quan hiểu người tự tay làm ra

(4)

chính là kẻ cắp?

- GV kết luận: Quan án thông minh hiểu tâm lí con nguời nên đó nghĩ ra một phép thử đặc biệt- xé đôi tấm vải là vật hai người đàn bà cùng tranh chấp để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật, làm cho vụ án tưởng như đi vào ngõ cụt, bất ngờ được phá nhanh chóng.

- GV tiểu kết, chuyển ý

- Yêu cầu HS đọc đoạn cuối của bài.

+ Kể lại cách quan xử án tìm kẻ lấy trộm tiền của nhà chùa?

+ Vì sao quan án lại dùng cách trên để phá án?

GV kết luận: Quan án thông minh, nắm được đặc điểm tâm lí của những người ở chùa là tin vào sự linh thiêng của Đức Phật, lại hiểu kẻ có tật thường hay giật mình nên đó nghĩ ra cách trên để tìm ra kẻ gian một cách nhanh chóng, không cần tra khảo.

- GV tiểu kết, chốt ý.

+ Nêu nội dung của truyện?

- GV nhận xét, chốt lại.

3- Đọc diễn cảm: (10’)

- GV yêu cầu HS phân vai đọc bài.

+ Tìm giọng đọc phù hợp với từng nhân vật?

- GV nhận xét, uốn nắn.

- GV đọc mẫu đoạn 2.

+ Cô đã nhấn giọng những từ ngữ nào?

- GV theo dõi, hd hs luyện đọc.

- GV y/c hs đọc diễn cảm đoạn 2.

- GV nhận xét, đánh giá.

III/ Củng cố- dặn dò: (3’)

+ Em có suy nghĩ gì về vị quan xử án trong câu chuyện?

+ Qua chuyện em thấy trẻ em có quyền gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

tấm vải, đặt hi vọng bán tấm vải,

1. Quan xử vụ mảnh vải bị lấy cắp - HS đọc đoạn còn lại, trả lời.

- HS kể lại sự việc.

+ Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt.

2. Quan xử vụ chùa bị mất tiền.

- HS phát biểu.

- Lớp nhận xét.

Đại ý: Ca ngợi vị quan thông minh, mưu trí, có tài xét xử đã xử kiện công bằng phù hợp với lòng dân.

- HS đọc phân vai.

- Lớp nhận xét.

- HS nêu cách đọc.

- HS quan sát trên màn hình - Lớp nhận xét.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- 2 HS đọc thể hiện.

- Lớp nhận xét.

- Luyện đọc theo cặp.

- 2 HS thi đọc diễn cảm.

- Lớp nhận xét.

- 2 HS trả lời.

...

CHÍNH TẢ TIẾT 23: CAO BẰNG I/ MỤC TIÊU

(5)

1. Kĩ năng: Rèn kĩ nhớ- viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao Bằng.

2. Kiến thức: HS biết viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.

*GDBVMT: Giáo dục hs biết được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh đẹp Cao Bằng, từ đó ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam.

- Gọi 2HS viết: Nông Văn Dền, Lê Thị Hồng Thắm, Cao Bằng, Long An … - Gv nhận xét đánh giá.

II.Bài mới :

1. Giới thiệu bài: (1’) Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ nhớ - viết chính tả 4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao Bằng Ôn lại cách viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lý Việt Nam.

- GV ghi bảng đề bài: Cao Bằng 2. Hướng dẫn HS nhớ – viết: (21’)

- 1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Cao Bằng

*BVMT:+ Với cảnh đẹp của Cao Bằng chúng ta cần làm gì và có thái độ ntn ? - Cho HS đọc thầm 4 khổ thơ đầu của bài thơ trong SGK để ghi nhớ.

- GV chú ý HS trình bày các khổ thơ 5 chữ, chú ý các chữ cần viết hoa, các dấu câu, những chữ dễ viết sai

– GV hướng dẫn viết đúng các từ dễ viết sai: Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc - GV cho HS gấp SGK, nhớ lại 4 khổ thơ đầu và tự viết bài. Sau đó tự dò bài, soát lỗi.

- Chấm chữa bài:

+ GV chọn chấm một số bài của HS.

+ Cho HS đổi vở chéo nhau để soát lỗi.

- GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp.

3. Hướng dẫn HS làm bài tập: (7’)

- HS trình bày: viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta viết hoa các chữ cái đầu các con chư.

- 2 em viết tên: Nông Văn Dền, Lê Thị Hồng Thắm, Cao Bằng, Long An.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Cao Bằng

- HS đọc thầm và ghi nhớ.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS viết các từ dễ viết sai: Đèo Gió, Đèo Giàng , đèo Cao Bắc …

- HS nhớ - viết bài chính tả. Sau đó tự dò bài, soát lỗi.

- 2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để soát lỗi.

- HS lắng nghe.

Bài tập 2 : 1 HS nêu yêu cầu, cả lớp

(6)

Bài tập 2: - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 2. GV hướng dẫn hs làm bài vào VBT, gọi một số HS nêu miệng kết quả.

GV nhận xét và ghi kết quả vào bảng phụ.

- Nêu lại quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam

- Nhận xét, kết luận.

Bài 3: (5’) HS nêu y/cầu và nội dung BT - GV nói về các địa danh trong bài.

- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT.

- GV cho thảo luận nhóm đôi.

- Cho HS trình bày kết quả

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố - Dặn dò: (3’)

+ Hãy nêu cách viết hoa tên riêng, tên địa lí Việt Nam?

+ Đối với những cảnh đẹp của đất nước như thế chúng ta phải có trách nhiệm gì?

- N.xét tiết học biểu dương HS học tốt.

- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam.

- Cbị : Nghe – viết : “Núi non hùng vĩ”

theo dõi SGK

-HS làm bài tập vào vở.

-HS nêu miệng kết quả :

a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.

b) Người lấy thân mình làm giá súng trên chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.

c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na-ma-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.

Bài 3: - HS nêu yêu cầu của BT 3.

- HS thảo luận nhóm đôi tìm và viết lại các tên riêng:

+ Hai ngàn, Ngã ba, Pù mo, Pù xai.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

...

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 23: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học xong bài này HS biết:

- Tổ quốc của em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.

- Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

- Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam.

2. Kĩ năng: Học tập tốt, lao động tích cực để đóng góp cho quê hương, nhắc nhở bạn bè cùng học tập và xây dựng đất nước.

* GDKNS:

- KN xác định giá trị

- KN trình bày những hiểu biết của bản thân - KN tìm kiếm và sử lý thông tin

- KN hợp tác nhóm

(7)

3. Thái độ: HS tự hào về truyền thống dân tộc; có ý thức bảo vệ, giữ gìn nền văn hoá, lịch sử của dân tộc.

* GDMTBĐ: - Yêu vùng biển, hải đảo của tổ quốc

* GDTKNL: - Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên môi trường biển đảo là thể hiện lòng yêu nước, yêu tổ quốc Việt Nam.

Đất nước ta còn nghèo, còn gặp nhiều khó khăn trong đó có khó khăn về thiếu năng lượng. Vì vậy, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng là rất cần thiết.

- Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng là một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước.

* QPAN: Kể chuyện những tấm gương bảo vệ chủ quyền biển, đảo.

* Giảm tải: Không yêu cầu HS làm Bài tập 4 (trang 36) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: (5')

- UBND xã (phường) có nhiệm vụ gì?

- Để công việc của UBND xã (phường) đạt kết quả tốt, mọi người phải làm gì?

- Lớp và GV nhận xét đánh giá.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài

*Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 34, SGK). (15’)

- GV chia lớp thành nhóm và giao nhiệm vụ - Đại diện từng nhóm lên trình bày.

* TNMTBĐ: Yêu vùng biển hải đảo của tổ quốc.

- Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên môi trường biển đảo là thể hiện lòng yêu nước, yêu tổ quốc Việt Nam.

GV kết luận: Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. Việt nam đang phát triển và thay đổi từng ngày.

*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (15’)

Bước 1: GV chia nhóm, từng nhóm thảo luận +Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam?

+ Em nghĩ gì về đất nước, con người V/Nam?

- Nước ta còn có những khó khăn gì?

- Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng

- 2 HS trả lời - Lớp nhận xét.

- HS các nhóm chuẩn bị.

- Ngày 7- 5 -1975 là ngày chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.

- Ngày 30- 4- 1975 là ngày giải phóng miền Nam.

- Sông Bạch Đằng nơi Ngô Quyền chiến thắng quân Nam Hán.

- HS thảo luận.

- Đại diện một số nhóm trình bày.

(8)

đất nước?

- Các nhóm khác bổ sung.

- GV kết luận:

- Tổ quốc chúng ta là Tổ quốc Việt Nam, chúng ta rất yêu quý và tự hào về Tổ quốc mình, tự hào mình là người VN.

GDTKNL: Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, vì vậy chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc.

*Để người khác hiểu rõ những điều mình nói, em cần phải trình bày ntn ?

* Thực hành:

Bước 1: GV nêu yêu cầu của bài tập 2 Bước 2: HS làm việc cá nhân.

Bước 3: HS trao đổi với bạn ngồi bên cạnh Bước 4: Một số HS trình bày trước lớp những hình ảnh về Việt Nam (Quốc kì Việt Nam, Bác Hồ, Văn Miếu, áo dài Việt Nam); các em khác nhận xét và bổ sung.

*ANQP: GV kết luận về ý nghĩa, nội dung các tranh ảnh trên. Qua bài học giáo dục cho HS có ý thức bảo vệ, giữ gìn tài nguyên môi trường biển đảo là thể hiện lòng yêu nước, yêu tổ quốc Việt Nam.

3.Củng cố- Dặn dò: (3') - Nhận xét giờ học.

+ Giáo dục cho HS lòng yêu nước, yêu tổ quốc theo tấm gương Bác Hồ.

GDKNS:Qua bài gd các kĩ năng xác định giá trị, trình bày những hiểu biết của bản thân.

- Dặn về học bài; sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, sự kiện lịch sử,...có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam - tranh vẽ về đất nước, con người Việt Nam.

*Cần trình bày lưu loát, rõ ràng, dùng từ chính xác, diễn đạt đủ ý, đủ câu.

- HS (GV)giới thiệu thêm một số tranh ảnh đã chuẩn bị.

- HS lắng nghe.

*******************************************

Ngày soạn: 20/2/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 02 năm 2021 TOÁN

TIẾT 112: MÉT KHỐI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS có biểu tượng về mét khối, nhận biết được mối quan hệ giữa mét khối , đề- xi- mét khối và xăng- ti-mét khối dựa trên mô hình.

(9)

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo giữa mét khối, đề- xi- mét khối và xăng- ti-mét khối .Biết giải một số bài tập có liên quan đến các đơn vị đo.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

* Giảm tải: Không làm bài tập 2 (a).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. KT bài cũ: (4’)

- Gọi HS lên bảng làm bài 2 tiết trước.

- GV nhận xét đánh giá.

b) 2000cm3 = 2dm3 154000cm3 = 154dm3 490000cm3 = 490dm3 5100cm3 = 5,1dm3 II. Bài mới.

1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.

2. Hình thành biểu tượng về mét khối và mối quan hệ giữa m3,dm3,cm3. (10’)

* Mét khối:

- GV giới thiệu các mô hình về mét khối và mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối.

-Để đo V người ta còn dùng đvị mét khối.

- Cho hs quan sát mô hình trực quan.

(một hình lập phương có các cạnh là 1 m), nêu: Đây là 1m3

- Vậy mét khối là gì?

- GV nêu: Hình lập phương cạnh 1m gồm 1000 hình lập phương cạnh 1dm.

Ta có : 1m3 = 1000dm3

1m3 = 1 000 000 cm3 (=100 x 100 x100)

* Nhận xét:

- GV treo bảng phụ đã chuẩn bị lên bảng – Hướng dẫn HS hoàn thành bảng về mối qhệ đo giữa các đơn vị thể tích trên.

- GV gọi vài HS nhắc lại:

- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền. ?

- Để củng cố thêm về môí quan hệ của 3 đơn vị đo trên ta sang phần LT.

3. Luyện tập

Bài 1: (8’) GV yêu cầu HS nêu yêu cầu

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống.

a) 1dm3 = 1000cm3 5,8dm3 = 5800cm3 375dm3 = 375000cm3 5

4dm3 = 800cm3 - Lớp nhận xét- Chữa

- HS quan sát nhận xét.

- Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1m.

+ Mét khối viết tắt là : m3 - Cho vài hs nhắc lại

- Vài hs nhắc lại: 1m3 = 1000dm3

m3 dm3 cm3

1m3

= 1000dm3

1dm3 = 1000cm3

=1000 1 m3

1cm3 =

1000 1 dm3

- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền

- Mỗi đơn vị đo thể tích bằng

1000 1 đơn vị lớn hơn tiếp liền.

Bài 1: a) Đọc các số đo:

15m3 (Mười lăm mét khối);

(10)

a) GV ghi lên bảng các số đo - gọi lần lượt HS đọc số.

- Nhận xét, sửa sai.

b) - GV cho cả lớp viết vào vở-gọi 2 em lên bảng viết.

- GV cùng cả lớp nhận xét, sửa chữa bổ sung.

Bài 2: (7’) Gọi HS đọc yêu cầu đề bài . - GV cho HS làm vào vở, gọi lần lượt từng em lên bảng làm .

* GV lưu ý HS: Mỗi đơn vị đo thể tích ứng với 3 chữ số. Chú ý các trường hợp số thập phân ta có thể chuyển đổi dấu phẩy tuỳ theo mối quan hệ lớn đến bé hay bé đến lớn.

- Gọi vài HS nhắc lại mối qhệ đo giữa đề-xi-mét khối với xăng-ti-mét khối.

Bài 3: (8’) Gọi HS đọc đề bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Để giải được bài toán điều đầu tiên ta cần biết gì?

- Hỏi có thể xếp được bao nhiêu hlp 1dm3 để đầy cái hộp đó? (HSNK)

- GV yc HS t/luận theo cặp trong 2 phút.

- Gọi vài đại diện trình bày trước lớp.

3. Củng cố - Dặn dò: (3’) H: Một m3 bằng bao nhiêu dm3? - Một mét khối bằng bao nhiêu cm3? - Một cm3bằng bao nhiêu dm3 ?

- VN làm bt – C.bị bài sau: Luyện tập

205m3 (hai trăm linh năm mét khối.

100

25 m3 (hai mươi lăm phần một trăm mét khối) ;

0,911m3 (không phẩy chín trăm mười một mét khối)

b) Viết số đo thể tích:

- Bảy nghìn hai trăm mét khối: 7200m3; Bốn trăm mét khối: 400m3.

Một phần tám mét khối :

8

1m3 ; Không phẩy không năm mét khối: 0,05m3

Bài 2: - HS đọc yêu cầu đề bài . a. (giảm tải)

b. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối:

1dm3 = 1000cm3 ; 1,969dm3 = 1 969cm3 ;

4

1 = 250 000cm3;

19,54m3 = 19 540 000cm3 Bài 3:

- HS đọc đề, tìm hiểu đề bài.

- Cho biết chiều dài chiều rộng và chiều cao của một cái hình hộp dạng hình hộp chữ nhật

Giải.Sau khi xếp đầy hộp ta được 2 lớp hình lập phương 1dm3. Mỗi lớp hình lập phương 1dm3 là: 5 x 3 = 15 (hình)

Số hình lập phương 1dm3 để xếp đầy hộp là :15 x 2 = 30 (hình )

Đáp số: 30 hình.

- Vài hs trả lời.

- Lớp lắng nghe.

...

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 45: LUYỆN TẬP VỀ NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU

1. KT: Ôn lại câu ghép thể hiện quan hệ tương phản.

2. KN: Biết phân tích cấu tạo câu ghép; thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3).

(11)

3. TĐ: Giáo dục Hs biết vận dụng kiến thức đã học.

* Giảm tải: Dạy thay bài Mở rộng vốn từ: Trật tự- An ninh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Bài cũ: (3’)

- Đặt câu ghép có sử dụng cặp quan hệ hoặc cặp quan hệ từ có quan hệ tương phản.

- Gv nhận xét, đánh giá.

2.Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài.(1’) b.Hdẫn Hs làm bài tập:

* Bài mở rộng vốn từ an ninh trật tự giảm tải. Do đó bài này ta luyện về Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ

Bài tập 1: (8’) Thêm bộ phận còn thiêu.

a) Cặp quan hệ từ: Mặc dù...nhưng vế 1: Mặc dù giặc tây hung tàn

vế 2: ….nhưng chúng/ không thể ngăn cản các cháu...

b) Quan hệ từ: Tuy...

Vế 1: Tuy rét vẫn kéo dài….

vế 2: mùa xuân / đã đến bên bờ sông Lương.

Bài tập 2: (8’) Đặt câu theo mẫu

a/ Đặt một câu. trong đó có cặp quan hệ từ không những…..mà còn….

b/ Đặt một câu. trong đó có cặp quan hệ từ chẳng những…..mà còn….

Bài tập 3: (8’) Phân tích cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong các ví dụ sau:

a/ Bạn Lan không chỉ học giỏi tiếng Việt mà bạn còn học giỏi cả toán nữa.

b/ Chẳng những cây tre được dùng làm đồ dùng mà cây tre còn tượng trưng cho những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam.

Bài tập 4: (8’) Điền quan hệ từ vào câu cho thích hợp.

a/ …cha mẹ hết lòng dạy bảo … Đức vẫn không chịu làm hết bài tập ở nhà.

- 2Hs làm bài - Lớp nhận xét.

Hs làm việc nhóm Hs trình bày Cả lớp bổ sung

Bài tập 2:

a) Không những bạn Hoa giỏi toán mà bạn Hoa còn giỏi cả tiếng Việt.

b) Chẳng những Dũng thích đá bóng mà Dũng còn rất thích bơi lội.

Bài tập 3:

a) Chủ ngữ ở vế 1: Bạn Lan;

Vị ngữ ở vế 1: học giỏi tiếng Việt.

- Chủ ngữ ở vế 2: bạn;

Vị ngữ ở vế 2: giỏi cả toán nữa.

b) Chủ ngữ ở vế 1: Cây tre;

V.n ở vế 1: được dùng làm đồ dùng.

- C.ngữ ở vế 2: cây tre;

Vị ngữ ở vế 2: tượng trưng cho những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam.

Bài tập 4:

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS suy nghĩ làm bài.

(12)

b/ …em gái tôi thích bơi … nó vẫn sợ không dám một mình xuống nước.

c/ …ông ở xa em… ông vẫn theo dõi sát sao tình hình học tập của em.

3.Củng cố, dặn dò: (3’)

+ Đặt một câu ghép có sử dụng quan hệ từ.

- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- Hs nhắc lại bài học.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

...

LỊCH SỬ

TIẾT 23: NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nêu được sự ra đời và vai trò của nhà máy cơ khí Hà Nội.

2. Kĩ năng: Biết được những đóng góp của nhà máy Cơ khí HN cho công cuộc XD đất nước.

3. Thái độ: Giáo dục cho HS lòng yêu nước, tự hào dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: (3’)

Gọi 2 HS lên trả lời:

+ Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào ?

+ Nêu ý nghĩa của phong trào đồng khởi.

- GV nhận xét, đánh giá.

II. Bài mới:

1.Giới thiệu bài -ghi đầu bài 2. Nội dung

Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội: (12’)

- Cho HS đọc SGK trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm đôi.

+ Tại sao Đảng và chính phủ ta quyết định xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội?

Gợi ý: ? Nêu tình hình nước ta sau hoà bình lập lại.

?Muốn xdựng Chủ nghĩa xã hội, giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh thống nhất nước nhà, chúng ta phải làm gì?

? Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời sẽ tác động ra sao đến sự nghiệp cách mạng của nước ta?

- GV chốt ý: Để xây dựng thành công chủ

- Chính quyền Mĩ-Diệm gây bao tội ác cho nhân dân VN.

- Mở ra thời kì mới: Nhân dân miền Nam cầm vũ khí chống quân thù đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng.

- Thảo luận nhóm đôi và trả lời:

- Miền Bắc trở thành hậu phương lớn cho cách mạng miền Nam.

- Trang bị máy móc hiện đại cho miền Bắc, thay thế các công cụ thô sơ, việc này giúp tăng năng xuất và chất lượng lao động.

- Nhà máy này làm nòng cốt cho ngành công nghiệp ở nước ta, góp phần tăng hiệu quả sản xuất tạo điều kiện tốt cho cuộc cách mạng thắng lợi.

(13)

nghĩa xã hội, để làm hậu phương lớn cho miền Nam, chúng ta cần công nghiệp hoá nền sản xuất của nước nhà. Việc xây dựng các nhà máy hiện đại là điều tất yếu. Nhà máy cơ khí Hà nội là nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta.

Họat động 2: Nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc: (16’)

- Cho HS thảo luận nhóm 4, làm vào phiếu bài tập trả lời các câu hỏi:

+Thời gian xây dựng +Địa điểm:

+Diện tích:

+Qui mô:

+Nước giúp đỡ xây dựng:

+Các sản phẩm:

+ Nhà máy cơ khí Hà Nội đã có những đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước?

- YC học sinh quan sát ảnh để thấy niềm hân hoan của Đảng, nhà nước và ndân thủ đô trong lễ khánh thành nhà máy.

+ Đặt bối cảnh của nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ (rất nghèo nàn, lạc hậu, ta chưa từng xây dựng được nhà máy hiện đại nào, các cở sở do Pháp xây dựng đều bị chiến tranh tàn phá), em có suy nghĩ gì về sự nghiệp này?

- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ của bài 3. Củng cố - Dặn dò. (3’) - Gọi hs đọc ghi nhớ của bài.

- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe.

+ Từ tháng 12/1955 đến tháng 4/1958

+ Phía tây nam thủ đô Hà Nội +Hơn 10 vạn mét vuông

+ Lớn nhất khu vực Đông Nam Á thời bấy giờ

+ Liên Xô

+Máy bay, máy tiện, máy khoan, ...

tiêu biểu là tên lửa A12

Các sản phẩm của nhà máy đã phục vụ công cuộc lao động xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc ,cùng bộ đội đánh giặc trên chiến trường miền nam (tên lửa A12).

- Nhà máy cơ khí Hà Nội luôn đạt được thành tích to lớn, góp phần quan trọng vào công cuộc xdựng và bvệ Tổ quốc .

- HS quan sát.

- Là một cố gắng lớn lao, đường lối táo bạo, thông minh của Đảng và Nhà nước, sự giúp đỡ hết mình của nhân dân Liên Xô.

- HS đọc.

- HS lắng nghe và thực hiện ...

KHOA HỌC

(14)

TIẾT 45: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS có khả năng :

1. Kiến thức: Trình bầy tác dụng của năng lượng điện. Kể tên một số VD chứng tỏ dòng điện mang năng lượng và kẻ tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện, một số nguồn điện.

2. Kĩ năng: HS biết một số phương tiện, máy móc, hoạt động… của con người sử dụng năng lượng của điện.

3. Thái độ: HS biết sử dụng năng lượng điện vào công việc gia đình và biết tiết kiệm năng lượng điện.

* GDTKNL: - Dòng điện mang năng lượng - Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện

* GDBVMT: Giáo dục HS cần có ý thức sử dụng điện tiết kiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Con người sử dụng năng lượng của gió để làm gì?

- Năng lượng nước chảy được con người sử dụng để làm gì?

2. Bài mới.(30') HĐ1. Giới thiệu bài.

HĐ2 . Thảo luận.

* Mục tiêu: HS kể được một số VD chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. Một số nguồn điện phổ biến.

* Cách tiến hành.:

Bước 1: Làm việc cả lớp.

- HS thảo luận câu hỏi.

+ Kể tên một số đồ dùng sử dụng bằng điện mà em biết?

+ Năng lượng điện mà các đồ dùng điện sử dụng lấy ra từ đâu?

* GV giảng: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện.

HĐ3: Quan sát và thảo luận.

* Mục tiêu: HS kể được một số ứng dụng của dòng điện và tìm được ví dụ về các máy móc, đồ dùng ứng với mỗi ứng dụng.

* Cách tiến hành:

Bước 1. Làm việc theo nhóm.

HS qsát các hình trang 92 và 93 SGK và tranh ảnh sưu tầm được, thảo luận nội dung :

- Một số HS nêu.

-Nhận xét – bổ sung

- 2 HS trả lời.

+ Quạt điện, máy sấy tóc, bàn là, tủ lạnh,...

+Từ các nhà máy điện, máy phát điện, pin, ắc quy,...

(15)

+ Kể tên của chúng?

+ Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng?

+ Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó?

* GDTKNL: Dòng điện mang năng lượng. Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Từng nhóm trình bầy kết quả làm thảo luận.

*GDBVMT: Em hãy tìm thêm các loại nguồn điện khác?

- Giáo dục HS cần có ý thức sử dụng điện tiết kiệm.

3. Củng cố, dặn dò. 3’

- Nhận xét chung tiết học.

- Chuẩn bị bài sau “ Lắp mạch điện đơn giản”

- HS thảo luận .

VD: Quạt điện sử dụng nguồn điện từ nhà máy, tác dụng của dòng điện là làm chạy máy.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thực hành.

...

THỰC HÀNH TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - HS nắm vững các đơn vị đo thể tích ; mối quan hệ giữa chúng.

2. Kĩ năng: - Tính thạo thể tích hình hộp chữ nhật 3. Thái độ: - Rèn kĩ năng trình bày bài.

- Giúp HS có ý thức học tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ôn định: 1’

2. Kiểm tra:

3.Bài mới: 30’ Giới thiệu - Ghi đầu bài.

Hoạt động 1 :

*Ôn bảng đơn vị đo thể tích

- Cho HS nêu tên các đơn vị đo thể tích đã học.

- HS nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích kề nhau.

*Ôn cách tính thể tích hình hộp chữ nhật

- Cho HS nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật

- HS lên bảng ghi công thức tính.

Hoạt động 2 : Thực hành.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- HS trình bày.

- Km3, hm3, dam3, m3, dm3, cm3, mm3. - Mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích kề nhau hơn kém nhau 1000 lần.

- HS nêu.

V = a x b x c

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

(16)

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài tập1: 1. Điền dấu > , < hoặc = vào chỗ chấm.

a) 3 m3 142 dm3 .... 3,142 m3 b) 8 m3 2789cm3 .... 802789cm3 Bài tập 2: Điền số thích hợp vào chỗ

…….

a) 21 m3 5dm3 = ... m3

b) 2,87 m3 = …… m3 ... dm3 c) 17,3m3 = …… dm3 ….. cm3 d) 82345 cm3 = ……dm3 ……cm3 Bài tập3:

Tính thể tích 1 hình hộp chữ nhật có chiều dài là 13dm, chiều rộng là 8,5dm ; chiều cao 1,8m.

Bài tập4: (HSNK)

Một bể nước có chiều dài 2m, chiều rộng 1,6m; chiều cao 1,2m. Hỏi bể có thể chứa được bao nhiêu lít nước ? (1dm3 = 1 lít)

4. Củng cố dặn dò. 2’

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

Lời giải :

a) 3 m3 142 dm3 = 3,142 m3 b) 8 m3 2789cm3 > 802789cm3 Lời giải:

a) 21 m3 5dm3 = 21,005 m3 b) 2,87 m3 = 2 m3 870dm3 c) 17,3dm3 = 17dm3 300 cm3 d) 82345 cm3 = 82dm3 345cm3 Lời giải:

Đổi: 1,8m = 18dm.

Thể tích 1 hình hộp chữ nhật đó là:

13 x 8,5 x 1,8 = 1989 (dm3) Đáp số: 1989 dm3. Lời giải:

Thể tích của bể nước đó là:

2 x 1,6 x 1,2 = 3,84 (m3) = 3840dm3.

Bể đó có thể chứa được số lít nước là:

3840 x 1 = 3840 (lít nước).

Đáp số: 3840 lít nước.

- HS chuẩn bị bài sau.

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

Tiết 23: ĐỌC – HIỂU : TÌM KẺ TRỘM GÀ I. MỤC TIÊU

1/ Kiến thức: - HS đọc – hiểu được bài “ Tìm kẻ trộm gà ”.

2/ Kĩ năng: - HS xác định được câu ghép và tìm được quan hệ từ nối vế câu ghép.

3/ Thái độ: HS tích cực làm bài II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC

- Vở BT Thực hành Tiếng Việt và Toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ.

- Thế nào là câu ghép? Lấy ví dụ minh họa ? - Nhận xét, tuyên dương HS

2. Bài mới.

- 2 HS trả lời

(17)

a) Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học

b)Giảng bài.

* Hướng dẫn HS làm bài Bài 1, 2

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài

- Yêu cầu HS đọc thầm bài, 2 HS đọc trước lớp.

- Giới thiệu tiểu sử Nguyễn Thuyên cho HS nghe

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.

- GV nhận xét , chốt đáp án đúng : a. ý 2 b. ý 3 c. ý 1 d. ý 2 e. ý 3 g. ý 1 h. ý 1 i. ý 1

- Câu chuyện này cho em biết điều gì ? 3. Củng cố, dặn dò.

- Gv nhận xét chung tiết học.

- HS đọc yêu cầu

- 2 HS đọc, lớp đọc thầm theo.

- HS lắng nghe - HS tự làm bài - Vài HS phát biểu - HS nhận xét - HS chữa bài

- HS nêu

- HS ghi nhớ thực hiện.

...

HĐNGLL- BÁC HỒ

BÀI 6: CỜ NƯỚC TA PHẢI BẰNG CỜ CÁC NƯỚC I. MỤC TIÊU

1/ Kiến thức: - Hiểu được tình yêu, niềm tự hào, tinh thần tự tôn dân tộc của Bác Hồ

- Biết cách thể hiện tình yêu Tổ quốc, tự hào dân tộc bằng hành động cụ thể

2/ Kĩ năng: - Hình thành ý thức tự tôn dân tộc, tự hào về những giá trị đã đạt được của dân tộc ta.

3/ Thái độ: HS tích cực học bài, yêu quý, kính trọng Bác Hồ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống - Bảng phụ ghi mẫu

- Phiếu học tập ( theo mẫu trong tài liệu) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KT bài cũ:

Lộc bất tận hưởng

+ Câu chuyện gợi cho chúng ta suy nghĩ gì về tấm lòng của Bác đối với đồng bào, đồng chí?

- Giáo viên nhận xét

2.Bài mới : Cờ nước ta phải bằng cờ các nước a.Giới thiệu bài

HS trả lời

(18)

b.Các hoạt động Hoạt động 1:

- Giáo viên đọc câu chuyện “Cờ nước ta phải bằng cờ các nước ” cho HS nghe. HDHS làm phiếu học tập.

+ Đánh dấu (Khoanh tròn) trước ý trả lời đúng:

a). Khi đến thăm địa phương, Bác Hồ đã có ý kiến về vấn đề gì?

* Cách đón tiếp đoàn đại biểu của địa phương

* Các trang hoàng chào mừng cách mạng

* Kích cỡ của các lá cờ đỏ sao vàng đang treo b). Vì sao các anh cán bộ địa phương lại làm cờ tổ quốc nhỏ hơn cờ của ácc nước khác?

* Vì nước ta còn yếu thế hơn các nước khác nên phải làm cờ nhỏ hơn của nước khác

* Vì nguyên liệu giấy màu không đủ nên phải làm nhỏ cho được nhiều cờ

* Vì cho rằng kích cỡ lá cờ không quan trọng c). Lời dạy của Bác thể hiện điều gì ?

* Lá cờ Tổ quốc là biểu tượng của dân tộc, cần phải cẩn thận khi làm, khi treo

* Là người Việt Nam cần có tinh thần tự cường, tự tôn dân tộc.

* Cả 2 ý trên

Hoạt động 2: Giáo viên cho HS thảo luận theo nhóm 4

GVHD học sinh thảo luận:

+ Thảo luận và ghi lại những suy nghĩ của nhóm về ý nghĩa của câu chuyện

+ Chia sẻ với bạn cách hiểu của em về ý nghĩa của “tự hào”, “tự hào dân tộc”

Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng - HDHS làm bảng phụ

1). Điền các ví dụ (theo mẫu) vào cột B cho phù hợp với nội dung cột A

(Mẫu như tài liệu trang 30)

A B

Di tích lịch sử, văn hóa Mẫu: Văn Miếu Quốc Tử Giám

...

Làn điệu dân ca...

- Anh hùng dân tộc

- Danh lam thắng cảnh...

- HS lắng nghe

- HS làm phiếu học tập

- Hoạt động nhóm 4

- HS thảo luận theo nhóm- Đại diện nhóm trình bày

- HD thực hiện theo hướng dẫn - Đại diện từng dãy bàn lên bảng làm

Thảo luận nhóm 2 - Chia sẻ trong nhóm

- HS tìm hiểu trước ở nhà- trình bày cho các bạn nghe

1 HS nêu

(19)

2). Hãy giới thiệu ngắn gọn về một danh lam thắng cảnh (hoặc một di tích lịch sử - văn hoá, anh hùng dân tộc) mà em biết

+ Chia sẻ với nhóm về kết quả làmviệc của mình + Tìm hiểu về hoàn cảnh ra đời, ý nghĩa của quốc ca, quốc kì nước Việt Nam.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nêu hoàn cảnh ra đời, ý nghĩa của quốc ca, quốc kì nước Việt Nam?

Nhận xét tiết học

***********************************************

Ngày soạn: 20/2/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 02 năm 2021 TOÁN

TIẾT 113: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hệ thống và củng cố các đơn vị đo mét khối, đề – xi- mét khối, xăng- ti- mét khối.( Biểu tượng, cách đọc, cách viết, mối quan hệ giữa các đơn vị đo.)

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo thể tích, đọc viết các số đo thể tích, so sánh các số đo thể tích.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của học sinh Hoạt động của học sinh I. KT bài cũ :(4’)

- Gọi HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng cm3, dm3, m3.

- Gv nhận xét đánh giá.

II. Bài mới.

1. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. (1’) - Gv yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mối quan hệ giữa chúng.

2. Thực hành.

Bài 1: (12’)

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

a) GV viết các số đo lên bảng, gọi lần lượt các HS đọc trước lớp.

- GV cho cả lớp theo dõi và nhận xét- GV kết luận.

- HS nhắc lại - Lớp nhận xét.

- Đọc các số đo

+ 5m3 (Năm mét khối);

+ 2010cm3 (hai nghìn không trăm mười xăng -ti- mét khối) ;

+ 2005dm3 (hai nghìn không trăm linh năm đề-xi-mét khối);

(20)

b) GV đọc cho HS cả lớp viết vào vở – gọi lần lượt từng HS lên bảng viết.

- GV cho cả lớp theo dõi và nhận xét - GV kết luận.

Bài 2.(10’)

- Gọi hs đọc đề bài.

-Yêu cầu HS làm bài vào vơ - Gọi 1 HS lên bảng làm bài

+ HSNK: Giải thích vì sao đúng, vì sao sai

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

0,25 m3 đọc là: Không phẩy hai mươi lăm mét khối.

Bài 3: (10’)

Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi – đại diện nhóm thi trình bày nhanh trước lớp.

- Cho HS nêu lại cách làm.

- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.

* GV lưu ý HS cách chuyển đổi câu (c) để tìm ra kết quả là đưa phân số thập phân về số thập phân và đổi về đơn vị từ m3 ra dm3 để so sánh.

3. Củng cố. Dặn dò: (3’)

_+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti- mét khối.

- Gv nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

10,125m3; 0,109cm3; 0,015dm3;

4 1m3;

1000 95 dm3

b) Viết các số đo thể tích

- Một nghìn chín trăm năm mươi hai xăng ti-mét khối: 1952cm3

- Hai nghìn không trăm mười lăm mét khối: 2015m3

- Ba phần tám đề-xi-mét khối:

8 3dm3 - Không phẩy chín trăm mười chín mét khối: 0,919m3

- Đúng ghi Đ, sai ghi S:

0,25m3 đọc là:

a)Không phẩy hai mươi lăm mét khối.

Đ

b)Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối. S

c) Hai mươi lăm phần trăm mét khối.

Đ

d) Hai mươi lăm phần nghìn mét khối.

S

- So sánh các số đo sau đây

a) 913,232 413m3=913 232 413cm3 b) 1000

12345

m3 = 12,345m3 c) 100

8372361

m3 > 8 372 361dm3 - HS lắng nghe.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

...

TẬP ĐỌC

TIẾT 46: CHÚ ĐI TUẦN

(21)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Hiểu được các từ ngữ trong bài, hiểu hoàn cảnh ra đời của bài thơ. Hiểu được nội dung bài thơ: các chú chiến sĩ công an yêu thương các cháu HS ;sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu.

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm toàn bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến, thể hiện tình yêu thương của người chiến sĩ công an với các cháu HS miền Nam.

3. Thái độ:

- Có ý thức tự giác học thuộc bài.

*GDQPAN: Hs hiểu và biết những hoạt động hỗ trợ người dân vượt qua thiên tai bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam

*QTE: quyền được an ninh trật tự, bảo vệ khỏi xung đột vũ trang.

* Giảm tải: Không hỏi câu hỏi 2

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC (ƯDCNTT)

1/ Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu phông chiếu, máy tính.

2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1 Kiểm tra bài cũ(5').

- Y/c HS đọc bài Phân xử tài tình và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, khen ngợi.

2. Bài mới. (30') a) Giới thiệu bài:

- GV quảng bá hình ảnh ( Tranh minh họa tt sgk) giảng giới thiệu bài ghi tên đầu bài “Phân xử tài tình”

b) Hướng dẫn HS luyện đọc (10') - Y/c 1 hs đọc bài.

- GV giới thiệu về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.

- Mời từng tốp 4 em nối tiếp nhau đọc 4 khổ ( Mỗi khổ thơ là một đoạn)

- GV hướng dẫn HS đọc đúng các câu cảm. Nhận xét, sửa lỗi phát âm và đọc sai cho HS.

- Lần 3 : 4 em đọc kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ khó trong bài.

- GV đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ nhàng, trầm lắng, trìu mến.thiết tha.

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài.(12')

- Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời c.hỏi.

+ Chú đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?

- 3 em đọc và trả lời câu hỏi trong nội dung bài.

- HS Quan sát nêu nội dung của tranh.

- 1 em đọc, lớp theo dõi.

- 4 HS đọc, lớp theo dõi.

- HS đọc nối tiếp ( mỗi em 1 đoạn), lớp nhận xét bạn đọc.

- HS đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách.

- HS chú ý theo dõi.

+ Trong đêm tối tĩnh nặng, gió hun hút, mọi người đã yên giấc.

(22)

+ Đặt hình ảnh người đi tuần bên hình ảnh giấc ngủ yên bình của HS tác giả muốn nói lên điều gì?

+ Nêu ý 1 của bài?

- HS đọc khổ thơ còn lại trả lời câu hỏi:

+ Tình cảm của các chiến sĩ đối với các cháu HS thể hiện qua những chi tiết nào?

+ Những chi tiết, từ ngữ nào thể hiện mong ước của các chú với các cháu?

+ Ý 2 của bài là gì?

- Y/c HS nêu nội dung của bài

d) Hướng dẫn đọc diễn cảm.(8') - GV mời 4 em đọc nối tiếp toàn bài.

- GV hd cách đọc diễn cảm đoạn thơ tiêu biểu. Chú ý cách ngắt nghỉ, nhấn giọng.

- Tổ chức hướng dẫn đọc theo cặp một vài khổ thơ trong bài và kết hợp học thuộc.

- Từng tốp 3 HS thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng.

- GV và HS cùng nhận xét đánh giá và bình chọn bạn đọc hay .

3. Củng cố- dặn dò.(5')

- Nêu nội dung ý nghĩa của bài.

- Liên hệ gdQTE: Lòng biết ơn các chú chiến sĩ công an tuần tra đêm đêm vì giấc ngủ và cuộc sống bình yên của mọi người.

GDQP: Giới thiệu những hoạt động hỗ trợ người dân vượt qua thiên tai bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam.

- GV nx tiết học, tuyên dương em học tốt.

- Dặn HS chuẩn bị bài: Luật tục xưa của người Ê- đê.

+ Tác giả muốn ca ngợi người chiến sĩ tận tuỵ, yêu thương trẻ thơ, quên mình vì hp của trẻ thơ.

* Ý 1:Tinh thần tận tuỵ, quên mình của các chiến sĩ.

+ Thể hiện qua cách xưng hô thân mật: cháu, chú, các cháu ơi,...Dùng các từ: yêu mến, lưu luyến. Các chi tiết: hỏi thăm giấc ngủ có ngon không. Dặn các cháu: cứ yên tâm ngủ nhé. Các chú tự nhủ: Đi tuần tra để giữ mãi ấm nơi cháu nằm

+Các chú hỏi han, mong các cháu mau tiến bộ, cuộc đời đẹp tươi

* Ý2: T/c và mong ước của các chiến sĩ với các em nhỏ miền Nam

* Bài thơ nói lên tình cảm yêu thương các cháu HS, sẵn sàng chịu đựng gian khổ, khó khăn để bảo vệ cs bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu.

- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV, lớp theo dõi và nhận xét giọng đọc của từng bạn.

- HS thi đọc giữa các tổ . Mỗi tổ cử 1 bạn đại diện tham gia

- 2 em nêu.

...

KỂ CHUYỆN

TIẾT 23: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.

(23)

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe:

+ HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.

+ Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: - Gd HS học tập tấm gương của những người biết bảo vệ trật tự an ninh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5')

- Em hãy kể một câu chuyện đã được chứng kiến tham gia thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử...

- Nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới.(28')

* HĐ1: Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học

* HĐ 2: GV kể chuyện ( 2, 3 lần ) - Lần 1: Kể chậm.

- Lần 2: Kể và kết hợp g/thích các từ khó.

- Lần 3: kể kết hợp tranh.

* HĐ 3: Hd HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa.

- Đặt câu hỏi để HS tìm hiểu nội dung:

+ Ông Nguyễn Khoa Đănglà người ntn?

+ Ông đã làm gì để tên trộm tiền lộ nguyên hình?

+ Ông làm cách nào để bắtđược bọn cướp?

+ Ông đã làm gì để phát triển làng xóm?

- Tổ chức cho HS kể theo nhóm.

- GV nhắc HS kể tự nhiên, có kết hợp động tác làm cho câu chuyện sinh động...

* HĐ4: HS thi kể trước lớp.

- Y/c các nhóm cử đại diện thi kể .( mỗi nhóm 4 em

- GV đề ra tiêu trí đánh giá, bình chọn.

- GV và HS cùng nhận xét tuyên dương bạn kể hay nhất.

- Mời 1, 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện.

- 2 HS kể kết hợp nêu ý nghĩa câu chuyện

- Lắng nghe.

- HS dưới lớp chú ý lắng nghe.

.

+ Ông là 1 vị quan án có tài xét xử + Ông cho bỏ tiền vào nước thì biết hắn là kẻ trộm....

+ Ông cho quân sĩ cải trang thành dân phu, khiêng những hòm có quân sĩ bên trong....

+ Ông đưa bọn cướp đi khai khẩn đất hoang, lập đồn điền rộng lớn, đưa dân đến lập làng....

- HS kể theo nhóm 4 cho nhau nghe ( mỗi em kể 1 đoạn)

- HS lắng nghe bạn kể kết hợp trao đổi ý nghĩa câu chuyện, hoặc chi tiết của câu chuyện.

(24)

3. Củngcố- dặn dò.(3') - Nêu ý nghĩa câu chuyện?

- Liên hệ: HS học tập tấm gương ông Khoa, thông minh, giỏi xét xử các vụ án, bảo vệ cuộc sống bình yên cho dân.

- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe.

- Dặn HS chuẩn bị trước nội dung bài tuần sau:Tìm đọc truyện: Danh nhân đất Việt.

- Tự liên hệ .

- Lắng nghe, ghi nhớ.

...

ĐỊA LÍ

Tiết 23: MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU

- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Liên bang Nga và Pháp.

+ Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đông. TTài nguyên thiên nhiên giàu có taoj điều kiện thuận lợi để Nga phát ttriển kinh tế.

+ Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch.

- Chỉ vị trí thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ..

* GDBVMT: HS nắm được một số đặc điểm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên của Châu Âu.

* GDTKNL: - Liên bang Nga có nhiều tài nguyên khoáng sản nhất là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá.

* Tích hợp thêm về văn minh Hy Lạp vào bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Lược đồ kinh tế một số nước Châu Âu. Lược đồ một số nước châu âu.

- Các hình minh hoạ trong SGK. Phiếu học tập của HS.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ:

? Dựa vào lược đồ tự nhiên Châu Âu em hãy xác định: vị trí địa lí, giới hạn của Châu Âu, vị trí các dãy núi và đồng bằng Châu Âu?

? Nêu những hoạt động kinh tế của các nước Châu Âu?

- Nhận xét HS.

2. Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Trong tiết học trước

- 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

(25)

các em đã được học về các yếu tố địa lí tự nhiên và xã hội của Châu Âu, … có mối quan hệ gắn bó với nước ta đó là Liên bang Nga và Pháp.

2.2.Các hoạt động

Hoạt động 1: Liên bang Nga - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.

? Em hãy xem lược đồ kinh tế một số nước Châu Âu ( trang 106, SGK) và Lược đồ một số nước Châu Âu, đọc SGK để điền các thông tin thích hợp vào bảng thống kê?

Liên bang Nga Các yếu tố

Đặc điểm - sản phẩm chính của các ngành sản xuất.

Vị trí địa lí:

Diện tích:

Dân số:

Khí hậu:

-Tài nguyên khoáng sản:

-Sản phẩm công nghiệp:

-Sản phẩm nông nghiệp:

- GV yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên lớp.

- GV chữa bài cho HS.

? Em có biết vì sao khí hậu Liên bang Nga, nhất là phần lãnh thổ thuộc Châu á rất lạnh, khắc nghiệt không?

? Khí hậu khô và lạnh tác động đến cảnh quan thiên nhiên ở đây như thế nào?

- GV yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê, trình bày lại các yếu tố địa lí tự nhiên và các sản phẩm chính … của Liên bang Nga.

- GV kết luận: Liên bang Nga nằm ở Đông Âu, Bắc Á, là quốc gia có diện tích lớn nhất

* Hoạt động cá nhân

- HS làm việc cá nhân, tự kẻ bảng vào vở và hoàn thành bảng. 1 HS lên bảng làm bài vào bảng GV đã kẽ sẵn.

Liên bang Nga Các yếu tố

Đặc điểm - sản phẩm chính của các ngành sản xuất.

Vị trí địa lí: Nằm ở Đông Âu và Bắc á

- Diện tích: 17 triệu km2 , lớn nhất thế giới.

- Dân số:144,1 triệu người

- Khí hậu: Ôn đới lục địa ( chủ yếu phần Châu Á thuộc Liên bang Nga)

-Tài nguyên khoáng sản: Rừng Tai-ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt.

- Sản phẩm công nghiệp: Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông

- Sản phẩm nông nghiệp: Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm.

- Hs nêu

- Khí hậu khô và lạnh nên rừng tai-ga phát triển. Hầu hết lãnh thổ nước Nga ở Châu á đều có rừng tai-ga bao phủ.

- 1 HS trình bày vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.

(26)

thế giới. Có khí hậu khắc nghiệt, có nhiều tài nguyên và khoáng sản… nhiều ngành kinh tế phát triển.

* GDTKNL: - Liên bang Nga có nhiều tài nguyên khoáng sản nhất là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá.

* BVMT:Liên bang Nga là nước phát triển về ngành công nghiệp. Vậy có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường trong khu vực và các nước láng giềng xung quanh?

Hoạt động 2: Pháp

- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành phiếu

học tập:

Phiếu học tập

1. Xác định địa lí và thủ đô của nước Pháp.

a. Nằm ở Đông âu, thủ đô là Pa-ri.

b. Nằm ở Trung âu, thủ đô là Pa-ri.

c. Nằm ở Tây âu, thủ đô là Pa-ri.

2. Viết mũi tên () theo chiều thích hợp vào giữa các ô chữ sau:

Nằm ở Tây âu

Giáp với Đại tây Dương, biển ấm không đóng băng

Khí hậu ôn hoà Cây cối xanh tốt

Nông nghiệp phát triển

3. Kể tên một số sản phẩm của ngành công nghiệp của Pháp.

4. Dựa vào hiểu biết của mình, em hãy hoàn thành sơ đồ sau:

- Gọi 1 Nhóm trình bày.

- GV gọi nhóm đã làm bài trên bảng nhóm trình bày.

- GV nhận xét, bổ sung

- GV yêu cầu HS dựa vào phiếu và kiến thức địa lí, nội dung SGK trình bày lại các đặc điểm về tự nhiên và các sản phẩm của ngành sản xuất ở Pháp.

- GV nhận xét và nêu kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển, có khí hậu ôn hoà. ở châu âu, pháp là nước có nông

- Hs khói bụi của các nhà máy, xí nghiệp sé làm cho môi trường không khí và môi trường nước bị ô nhiễm...

* Hoạt động nhóm 4 em

- HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 HS cùng trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu học tập:

- Các em cùng xem các hình minh hoạ trong SGK, các lược đồ và hoàn thành các bài tập theo yêu cầu phiếu học tập.

Đáp án:

1.c

2. Điền mũi tên theo chiều 

3. Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải, quân áo, mĩ phẩm, thực phẩm.

4. Phong cảnh tự nhiên đẹp: Sông Xen chảy qua thủ đô Pa-ri.

Công trình kiến trúc đẹp: Tháp

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2. Kĩ năng: Biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. Thái độ: Học sinh tự giác tích cực học tập... II.

Tập trung yêu cầu tính thể tích hình hộp chữ nhật, thể tích hình lập phương và vận dụng để giải một số bài tập liên quan; biết vận dụng các công thức tính diện tích,

2.Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính chu vi và tính diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. Thái độ: HS ham học hỏi

2.Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính chu vi và tính diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. Thái độ: HS ham học hỏi

Điểm M thuộc BC(M khác trung điểm của BC). Phân tích: Chắc chắn là ta phải nghĩ đến tìm điểm E,F,M hoặc điểm nào đó thuộc cạnh BC. Vì các điểm này đã thuộc một

Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan..

Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan..

Kỹ năng: HS biết vận dụng các công thức về diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải 1 số bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp.. Thái