• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 21

Ngày soạn: 22/01/2021

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 25/01/2021

TOÁN

TIẾT 101: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình CN, hình vuông..

2. Kĩ năng: Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích các hình đã học để giải các bài toán có liên quan.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. CHUẨN BỊ

1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: (4’)

+ Tính số học sinh tham gia môn cầu lông, cờ vua của lớp 5C. trong ví dụ 2

- GV nhận xét.

II . Bài mới:

1. Giới thiệu cách tính. (10’)

- Gv vẽ hình vẽ như ở ví dụ trong SGK lên bảng

? Nêu cách tính dt mảnh đất có kích thước như hình vẽ . Chỉ nêu hướng tính chưa cần tính cụ thể

- Gv nhận xét hướng giải của hs, tuyên dương các hs đưa ra hướng giải đúng , sau đó yc hs chọn 1 trong 2 cách trên để tính diện tích mảnh đất .

- Gviên đặt tên các hình theo cách chia trên . - Mời 2 hs trình bày bài làm trên bảng theo 2 hướng giải khác nhau :

Cách 1 :

- 2 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .

- Học sinh quan sát hình .

- Học sinh thảo luận nhóm 4 hoặc 6 để tìm cách thực hiện yêu cầu . Học sinh trình bày kết quả thảo luận , Chẳng hạn

+ Cách 1: Chia mảnh đất thành 3 hình chữ nhật , trrg dó có 2 hình chữ nhật bằng nhau , rồi tính diện tích của từng hình . Sau đó cộng các kết quả lại với nhau được diện tích của mảnh đất .

+ C2: Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật và 2 hình vuông. Rồi tính S của từng hình, sau đó cọng kết quả lại với nhau thì đượcS của mảnh đất .

Cách 2 :

(2)

- Chia mảnh đất thành hình chữ nhật ABCD và 2 hình chữ nhật bằng nhau MNPQ và EGHK .

Ta có:Độ dài cạnh AC là:20 +40,1+20 = 80,1(m)

Diện tích của hình chữ nhật ABCD là 20 80,1 = 1602 (m2)

Dtích của hình chữ nhật MNPQ và EGHK là :

25 40,1 2= 2005 (m2) Diện tích của mảnh đất là : 1602 + 2005 = 3607 ( m2 )

- GV nêu vấn để hs tự nêu quy trình tính dtích của một hình phức tạp như sau:

+ Chia hình đã cho thành các hình quen thuộc (các phần nhỏ) có thể tính được diện tích.

+Xđ kích thước của cách hình mới đc tạo thành .

+ Tính dtích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ hình đã cho.

- Chia mảnh đất thành hình chữ nhật NPGH và 2 hình vuông bằng nhau : ABEQ và CDKM

Ta có :

Độ dài của cạnh PQ là :

25 + 20 + 25 = 70 (m) Diện tích hình chữ nhật NPGH là : 70 40,1 = 2807 (m2) Diện tích của 2 hình vuông ABEQ và CDKM là : 20 20 2= 800 (m2)

Diện tích của mảnh đất là : 2807 + 800 = 3607 ( m2 ) Đáp số : 3607 m2

2. Thực hành .

2.1. Bài 1: (8’) Gv vẽ hình đã cho lên bảng - Phát vấn để hs nêu hướng giải, chẳng hạn:

- Chia hình đã cho thành 2 hình chữ nhật

- Kích thước của 2 hình đó là :

* 3,5m và 11,2m ( 3,5+ 4,2 + 3,5=11,2)

* 4,2m và 6,5m .

- Tính dt của 2 hình ,từ đó tính dt hình đã cho .

1.+ Cách 1 : Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật , tính diện tích của 2 hình này sau đó tính diện tích mảnh đất .

+ Cách 2 : Chia mảnh đất thành 1 hcn và 2 hình vuông , tính diện tích của từng phần sau đó tính diện tích của mảnh đất .

Bài giải : Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật ABCD và MNPQ Ta có : Độ dài cạnh AB là :

3,5+ 4,2 + 3,5=11,2(m) DT của hình chữ nhật ABCD là : 11,2 3,5 = 39,2 (m2) DT của hình chữ nhật MNPQ là : 6,5 4,2 = 27,3 (m2) DT mảnh đất là:39,2+27,3 = 66,5 (m2)

Đáp số : 66,5 m2 2.1. Bài 2: (10’)

- Chia lớp thành nhóm 6 hoặc 8 học sinh , mỗi nhóm được phát 1 tờ bìa có vẽ sẵn hình Cách 1: - Khu đất đã cho chính là hình chữ

2.Cách 2:Có thể chia tờ bìa thành 3hình CN:

+ Hình chữ nhật lớn có kích thước (50+30= 80m) và (100,5 -40,5 =

(3)

nhật bao phủ bên ngoài khoét đi 2 hình chữ

chữ nhật nhỏ kích thước 50m và 40,5m ở góc trên bên phải và góc dưới bên trái . - Hình chữ nhật bao phủ khu đất có kích thước 100,5 + 40,5 =141m và 30m + 50m =

80m.

- DT khu đất bằng diện tích hình chữ nhật bao phủ trừ đi diện tích 2 hình chữ nhật nhỏ + Diện tích hình chữ nhật lớn là:

141  80 = 11280 (m2).

+ Diện tích 2 hình chữ nhật nhỏ là:

2  (50  40,5 ) = 4050 (m2).

+ Diện tích mảnh đất là:

11280 – 4045 = 7230 ( m2 ) Đáp số: 7230 m2

60m ).

+2hình CN nhỏ có kích thước: 30m và 40,5m .

- Diện tích của mảnh đất là tổng diện tích của 3 hình chữ nhật trên . + Diện tích hình chữ nhật lớn là:

80  60 = 4800 (m2).

+ Diện tích 2 hình chữ nhật nhỏ là:

2  (30  40,5 ) = 2430 (m2).

+ Diện tích mảnh đất là:

4800 + 2430 = 7230 ( m2 ) Đáp số: 7230 m2 Bài 3- (5’) Cách chia mảnh đất để tính dt (cách 3 là cách vẽ thêm để tính, đây là cách đơn giản nhất )

III. Củng cố dặn dò. 3’

- Gv nxét tiết học, dặn hs về nhà xem lại cách tính diện tích của các hình trong bài.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

...

TẬP ĐỌC

TIẾT 41: TRÍ DŨNG SONG TOÀN I.MỤC TIÊU:

1.Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng ; lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thánh Tông.

2. Kiến thức: Hiểu được nội dung ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.

* GDKNS:

- Tự nhận thức (nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc).

- Tư duy sáng tạo , Đọc sáng tạo, Gợi tìm, Trao đổi, thảo luận

- Tự bộc lộ (bày tỏ sự cảm phục Giang Văn Minh; nhận thức của mình)

3.Thái độ: Kính trọng, biết ơn và học tập tấm gương của ông Giang Văn Minh.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

(4)

1/ Giáo viên: Bài giảng điện tử 2/ Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC chỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Bài cũ: (4’)

- Kiểm tra Nhà tài trợ đặc biệt của CM - Nhận xét + đánh giá.

II.Bài mới:(1’) UDPHTM cho HS qs tranh

1. Giới thiệu bài: Trong lịch sử nước ta có rất nhiều danh nhân . Một trong những danh nhân đó là Thám hoa Giang Văn Minh. Ông là người như thế

nào ? Ồng sống trong giai đoạn nào trong lịch sử nước ta ? Bài tập đọc hôm nay các em sẽ biết về ông.

2. Luyện đọc: (10’) - GV chia 4 đoạn

+ Đoạn 1: Từ đầu đến mời ông đến hỏi cho ra lẽ.

+ Đoạn 2: Tiếp cho đến đền mạng Liễu Thăng.

+ Đoạn 3: Tiếp cho đến sai người ám hại ông.

+ Đoạn 4: Đoạn còn lại.

- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai - GV đọc diễn cảm.

3. Tìm hiểu bài: (12’)

+ Ông Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ “góp giỗ Liễu Thăng”?

+ Nhắc lại ndung cuộc đối đáp giữa ông Giang V Minh và đại thần nhà Minh?

+) Hai đoạn vừa tìm hiểu cho em biết điều gì?

+ Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?

+Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?

+) Hai đoạn còn lại cho em biết gì?

+ Bài ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì?

- 1HS đọc + trả lời câu hỏi

- HS lắng nghe

- 1 HS đọc cả bài

- HS dùng bút chì đánh dấu - HS đọc nối tiếp

+ HS luyện đọc từ ngữ khó: ám hại, song toàn...

+ Đọc phần chú giải - HS đọc theo nhóm.

- HS đọc cả bài

- Vờ khóc than vì không có mặt ở nhà

để cúng giỗ cụ tổ 5 đời...

- HS nhắc lại cuộc đối đáp.

1) Giang Văn Minh buộc vua nhà Minh bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng.

- Vua mắc mưu GVM...GVM còn lấy việc quân đội thua trên sông Bạch Đằng để đối lại nên làm vua giận...

- Vì GVM vừa mưu trí vừa bất khuất, để giữ thể diện dân tộc....ông dám đối lại 1 vế đối tràn đầy lòng tự hào dtộc.

2) Giang Văn Minh dũng cảm, bất khuất.

* Bài ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự,

(5)

4. Đọc diễn cảm. (10’)

- Đưa đoạn văn ghi sẵn và hướng dẫn đọc đoạn đối thoại..

- Cho HS thi đọc

- GV nxét + khen nhóm đọc đúng, hay 3.Củng cố, dặn dò: (5’)

- Nhận xét tiết học.

+ Nêu lại nội dung bài.

* GDKNS:Qua bài gd các kĩ năng tự nhận thức (nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc). Tư duy sáng tạo , Đọc sáng tạo, Gợi tìm, Trao đổi, thảo luận. Tự bộc lộ (bày tỏ sự cảm phục Giang Văn Minh; nhận thức của mình)

- Về kể chuyện này cho người thân.

quyền lợi đất nước.

-HS quan sát màn hình - HS đọc theo hướng dẫn - HS đọc phân vai

- HS thi đọc phân vai - Lớp nhận xét

- HS lắng nghe - HS thực hiện

***************************************

Ngày soạn: 22/01/2021

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 26/01/2021

TOÁN

TIẾT 102: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (tt) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố về cách tính diện tích các hình đã học như HCN, HTG, hình thang...

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng dụng công thức tính diện tích các hình đã học trong các tình huống khác nhau.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : UDPHTM

1/ GV: Phông, chiếu máy, chiếu máy tính, máy tính bảng. Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK.

2/ HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ :(4’)

- Gọi học sinh lên bảng yêu cầu làm bài tập luyện thêm của tiết trước .

- Nhận xét.

II . Bài mới:

1. GTB.(1’)

2. Giới thiệu cách tính. (10’)

- Gv vẽ hình ABCDE (hoặc treo bảng phụ vẽ sẵn hình – chưa vẽ các nét đứt để chia hình), nêu ycầu như ví dụ 1 trong sgk.

- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở bài tập . - Học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn trên bảng

- Học sinh quan sát hình, thảo luận tìm cách chia mảnh đất thành những hình đơn giản hơn để tính diện tích .

(6)

+ Muốn tính được diện tích của mảnh đất trên ta cần làm như thế nào?

+ Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào?

- GV đưa ra bảng số liệu. Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành?

- Gv nêu yc: chúng ta phải tính diện tích của mảnh đất có dạng như hình vẽ ABCDE .

- Hướng dẫn học sinh chia thành các hình nhỏ như sách giáo khoa – phần a.

- Học sinh đọc số liệu ở phần b .

- Giáo viên treo bảng số liệu – phần c.

- Học sinh thực hiện việc tính diện tích từng hình, chữa xong gv ghi trên bảng .

- Thông qua ví dụ trên, gv nêu vấn đề để học sinh tự nêu quy trình tính như sau : - Chia hình đã cho thành các hình quen thuộc (các phần nhỏ) có thể tính được dtích

- Đo các khoảng cách trên thực địa hoặc thu thập số liệu cho thành bảng số liệu . Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích hình đã cho.

2. Thực hành 2.1. Bài 1 .(10’)

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài - Giáo viên phân vấn để học sinh nêu cách tính diện tích hình ABCD

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài .

+ Chia mảnh đất thành các hình cơ bản đã học.

+ Thành hình chữ nhật ABCD và hình tam giác ADE.

+ HS xác định các kích thước theo bảng số liệu.

- Học sinh theo dõi gv hướng dẫn cách chia sau đó chia hình của mình .

Hình Diện tích Hình thang ABCD 935 m2 Hình tam giác ADE 742,5 m2 Hình ABCDE 1677,5 m2 -Nối A với Đến khi đó mảnh đất được chia thành 2 hình : hình thang ABCD và hình tam giác ADE . Kẻ các đoạn thẳng BM và NE vuông góc với AD.

Ta có : BC = 30m ; AD = 5m BM = 22m ; EN = 27m Diện tích hình thang ABCD là : ( 5 + 30 )  2 : 2 = 935 (m2) Diện tích tam giác ADE là : 55  27 : 2 = 742,5 (m2) Diện tích ABCDE là :

953 + 724,5 = 1677,5 (m2) Vậy dtích của mảnh đất là 1677,5 m2

- 1 học sinh nêu ý kiến, học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến. Hs cả lớp đi đến thống nhất cách tính:

+ Mảnh đất được chia thành hình chữ nhật AEGD và 2 hình tam giác vuông ABE và BGC .

+Quy trình tính : tính diện tích hình chữ nhật, hai hình tam giác, từ đó tính được diện tích mảnh đất .

Bài giải Độ dài cạnh GB là :

28 + 63 = 91 (m).

Diện tích hình tam giác BGC là :

(7)

+ Muốn tính diện tích của mảnh đất ta làm thế nào?

*Bài tập 2: (8’) HSNK - Cho HS làm vào vở.

- Cho HS đổi vở, chấm chéo.

- Cả lớp và GV nhận xét.

3- Củng cố, dặn dò: (3’)

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.

+ Muốn tính diện tích hình thang, ta làm ntn?

a. Lấy đáy lớn x 2 + đáy nhỏ

b. Lấy đáy nhỏ x chiều cao + đáy lớn c. Lấy tổng độ dài 2 đáy nhân chiều

cao cùng 1 đơn vị đo rồi chia cho 2 Muốn tính diện tích tam giác ta làm ntn?

a.Lấy cạnh đáy x cạnh bên rồi chia cho 2 b. Lấy cạnh đáy x chiều cao cùng 1 đơn vị đo rồi chia cho 2

c. Lấy cạnh đáy x chiều cao rồi chia cho 2 UDPHTM đưa ra 1 số đáp án để HS lựa chon

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

91  30 : 2 = 1356( m2) . Diện tích hình tamgiác AEB là : 84  28 : 2 = 1176 ( m2) Diện tích hình chữ nhật AEGD là:

84  63 = 5292 ( m2).

Diện tích mảnh đất là:

5292 + 1176 + 1365 = 7833 ( m2 ).

Đáp số : 7833 m2 . 2.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

Bài giải

Diện tích của tam giác ABM là : 24,5  20,8 : 2 = 254,8 (m2) Diện tích của hình thang BMNC là :

37,4 (20,8 + 38 ) : 2 = 1099,56 (m2)

Diện tích của tam giác CND là : 38  25,3 : 2 = 480,7 (m2) Diện tích của hình ABCD là :

254,8 +1099,56+480,7=1835,06 (m2) Vậy dt của mảnh đất là

1835,06 m2 - HS lựa chon đáp án - HS lắng nghe.

...

Ngày soạn: 22/01/2021

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 27/01/2021

TOÁN

TIẾT 103: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố cách tính độ dài đoạn thẳng, diện tích hình chữ nhật, hình tròn, hình thoi…. và giải toán liên quan .

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành vận dụng thành thạo các công thức vào làm bài tập.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

(8)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: (3’)

- Yêu cầu HS nêu quy tắc và công thức tính dt hình thoi, tính chu vi hình tròn….

2. Bài mới :

- 2 - 3 Hs thực hiện yêu cầu.

Bài 1:(10’) HS nhận xét: áp dụng công thức tính dtích hình tam giác có độ dài đáy là d, chiều cao 21 m; diện tích85m2. Từ đó tính được độ dài đáy của hình tam giác.

Bài 1.

+ Nêu cách tìm độ dài đáy của hình tam giác khi biết diện tích và chiều cao?

+ Độ dài đáy của tam giác bằng diện tích nhân 2 rồi chia cho chiều cao.

- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS lên bảng.

- Cả lớp và GV nhận xét.

Bài giải

Độ dài cạnh đáy của hỡnh tam giỏc là:

2 5 2 :1 8 2

5

x (m)

Đáp số:

2 5 m Bài 2: (12’) HSNK

- Hướng dẫn HS nhận xét: Dtích khăn trải bàn bằng diện tích hình chữ nhật có

chiều dài 2m, chiều rộng 1,5m.

Bài 2: - HS tự làm, sau đó đổi vở kiểm tra chéo cho nhau. HS đọc kết quả từng trường

hợp, HS khác nhận xét.

- Hình thoi có độ dài các đường chéo là 2m và 1,5m. Từ đó tính được diện tích hình thoi.

*Bài giải:

Diện tích khăn trải bàn là:

2 1,5 = 3 (m2)

Diện tích hình thoi:21,5: 2 = 1,5 (m2) Đáp số: 3 m2 ; 1,5 m2. Bài 3: (12’) Hướng dẫn HS nhận biết độ

dài sợi dây chính là tổng độ dài của hai nửa đường tròn cộng với 2 lần khoảng cách giữa hai trục. Nói khác đi, độ dài sợi dây chính là chu vi của hidnh tròn (có

đường kính 0,35m) cộng với 2 lần khoảng cách 3,1m giữa hai trục.

Bài 3: + Độ dài sợi dây chính bằng chu vi của bánh xe cộng với 2 lần khoảng cách giữa hai trục bánh xe.

Bài giải:

Chu vi của hình tròn với đường kính 0,35m là: 0,35 × 3,14 = 1,099 (m) Độ dài sợi dây

là:1,099+3,1×2=7,299(m)

Đáp số: 7,299 m.

3. Củng cố dặn dò : (2’)

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.

+Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn và hình tam giác..

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- Nhắc lại công thức tính diện tích hình tam giác, hình tròn.

- HS lắng nghe.

...

(9)

ĐỊA LÍ

TIẾT 21 : CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM I/MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Dựa vào bản đồ, lược đồ, đọc tên và nêu được vị trí của Cam- pu- chia, Lào, Trung Quốc. Hiểu và nêu được: Cam-pu-chia và Lào là hai nước nông nghiệp mới phát triển công nghiệp. Trung Quốc là nước có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh.

2. Kĩ năng:

- Biết dựa vào lược đồ nhận biết biết được các nước láng giềng của Việt Nam.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học.

* GD BVMT: Mối quan hệ giữa việc số dân đông, gia tăng dân số với việc khai thác môi trường. Dân số tăng nhanh ảnh hưởng đến đời sống, hoạt động kinh tế, khai thác cạn kiệt nguồn tài nguyên.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1/ Giáo viên: - Bản đồ Các nước châu Á.

- Bản đồ Tự nhiên châu Á.

- Tranh ảnh về dân cư, hoạt động kinh tế của các nước Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc (nếu có).

2/ Học sinh: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV

I/ Kiểm tra bài cũ: (4’)

+ Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta. Nêu những điểm thuận lợi để nơi đó thu hút khách du lịch, tham quan?

- GV nhận xét, đánh giá.

II/ Bài mới

1. Giới thiệu bài. (1’)

- Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.

2. Nội dung.

a/ Cam-pu-chia (8’)

+ Cam- pu- chia thuộc khu vực nào của châu Á, giáp những nước nào?

+ Trình bày sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền KT Cam- pu- chia ?

- Kết luận: Cam- pu- chia nằm ở Đông Nam Á, giáp với Việt Nam, đang phát triển nông nghiệp và chế biến nông sản.

b/ Lào:(12’)

- Yêu cầu thảo luân theo nhóm 4.

HĐ của HS - 2 HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Hs lắng nghe.

- HS quan sát H3 ở bài 17 và H5 ở bài 18.

+ Cam- pu- chia thuộc khu vực Đông Nam Á; giáp với Việt Nam, Lào, Thái Lan và vịnh Thái Lan;

+ Địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo trũng( ở giữa có

Biển Hồ).

+ Các ngành sản xuất chính là trồng lúa gạo, cao su, hồ tiêu, làm đường thốt nốt, đánh bắt cá.

- Thảo luận nhóm 4.

(10)

+ Lào thuộc khu vực nào của châu Á, giáp những nước nào?

+ Nêu đặc điểm chính về địa hình và các ngành sản xuất chính của Lào?

- GV hoàn thành bảng sau:

- Đại diện nhóm trình bày.

+ Thuộc khu vực ĐNA, giáp VN, TQ, Mi- an- ma, Thái Lan, không giáp biển.

+ Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên; Các sản phẩm chính là quế, cánh kiến, gỗ, lúa gạo.

Nước Vị trí địa lí Địa hình chính SP chính

CPC Thủ đô:

Nông Pênh

- Khu vực Đông Nam Á.

- Giáp Việt Nam, Thái Lan, Lào, biển.

- Đồng bằng dạng lòng chảo.

- Lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt.

- Cá.

Lào Thủ đô : Viên Chăn

- Khu vực Đông Nam Á (giáp Việt Nam, Trung Quốc, Mi-an-ma, Thái Lan, Cam-pu-chia).

- Không giáp biển.

-Núi và cao nguyên.

- Quế, cánh kiến, gỗ, lúa gạo,...

Kết luận: Hai níc cã sù kh¸c nhau về vị trí địa lí, địa hình; cả hai nước này đều là nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp.

3. Trung Quốc (10’)

- Trung Quốc nằm ở phía nào của nước ta ? Thủ đô ?

Nhận xét số dân, kinh tế TQ ?

Kết luận: Trung Quốc có DT lớn, có

số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế

đang phát triển mạnh với 1 số mặt hàng CN, TCN nổi tiếng.

- Cho HS quan sát hình 3 và tìm hiểu về

Vạn lí Trường Thành.

- GV cung cấp thêm một số thông tin về

kinh tế của Trung Quốc (SGV - Trang 124)

III. Củng cố- dặn dò: (3’)

? Nêu đặc điểm của TQ, Lào, Cam-pu- chia

- GV nhận xét giờ học.

- VN học bài, chuẩn bị bài sau

- HS quan sát ảnh trong SGK và nhận xét các công trình kiến trúc, phong cảnh của Cam-pu-chia, Lào.

- HS làm việc với H5 bài 18 và gợi ý trong SGK.

* Trung Quốc là nước láng giềng của phía Bắc nước ta. Thủ đô : Bắc Kinh

*Trung Quốc có DT lớn, số dân đông nhất thế giới, nền KT đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

...

TẬP ĐỌC

(11)

TIẾT 42: TIẾNG RAO ĐÊM I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo, dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn.

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc với giọng kể chuyện linh hoạt phù hợp với tình huống trong mỗi đoạn : khi chậm, trầm buồn, khi dồn dập, căng thẳng, bất ngờ.

3. Thái độ:

- Kính trọng và học tập tấm gương của anh thương binh.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1/ Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, phông chiếu , máy tính bảng - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc

2/ Học sinh: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5')

-Y/c HS đọc bài : Trí dũng song toàn. Trả

lời câu hỏi SGK

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới. (30') UDPHTM Quảng bá

hình ảnh

a) Giới thiệu bài. Khi đất nước có giặc ngoại xâm. Biết bao người đã xung phong lên đường cầm súng đánh giặc. Có người trỏ về lành lặn. Có người mãi mãi nằm lại chiến trường. Cũng có người trở về nhưng để lại 1 phàn cơ thể của mình . Trong cuộc sống, họ rất giản dị nhưng phẩm chất dũng cảm, giàu đức hi sinh của họ lúc nào cũng được thể hiện. Bài tập đọc Tiếng rao đêm sẽ cho chúng ta thấy được phẩm chất đáng quý đó của người thương binh(Dùng tranh)

b) Hướng dẫn HS luyện đọc. (10') - Y/c HS đọc bài. Bài chia làm 4 đoạn.

- GV gọi từng tốp 4 em đọc bài văn.

- GV và HS cùng theo dõi và nhận xét.

- GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp cho HS ở mỗi phần.

- Yêu cầu H khi đọc cần nghỉ hơi linh hoạt - Yêu cầu đọc nối tiếp lần 3. Kết hợp giải nghĩa từ.

- 3 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi.

- Hs lắng nghe

- 4 HS đọc, mỗi em đọc 1 phần.

- 4 HS đọc lần hai, kết hợp luyện đọc từ khó.

- 4 HS đọc theo đoạn lần 3, kết hợp giải nghĩa từ khó.

(12)

- Yêu cầu HS đọc theo cặp cho nhau nghe.

- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng phù hợp của từng nhân vật.

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài.(12')

- Y/c HS đọc lướt đoạn 1-2 và trả lời câu hỏi:

+ Tác giả nghe tiếng rao vào lúc nào?

+ Nghe tiếng rao tác giả có cảm giác gì?

+ Đám cháy xảy ra khi nào? Được tả ra sao?

- Đoạn 3 + 4:

- Cho HS đọc to + đọc thầm

+ Người cứu em bé là ai? Con người và hành động của anh có gi đặc biệt?

+ Chi tiết nào gây bất ngờ cho người đọc?

+ Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì về

trách nghiệm của một công dân đối với con người trong xã hội?

- Y/c HS nêu nội dung chính của bài . - GV tóm tắt ý chính và ghi bảng.

d) Hướng dẫn đọc diễn cảm .(8') - GV h/dẫn HS đọc diễn cảm toàn bài.

+ Tìm giọng đọc phù hợp với từng nvật?

- GV nhận xét, uốn nắn.

- GV đọc mẫu đoạn 2.

+ Cô đã nhấn giọng những từ ngữ nào?

- GV theo dõi, hướng dẫn hs luyện đọc.

- GV yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn.

- GV và HS cùng nhận xét đánh giá.

3 . Củng cố dặn dò.(5')

+ Em có suy nghĩ gì về người thương binh trong câu chuyện?

+ Thấy cảnh như thế em phải có nhiệm vụ

- Lần bốn: HS đọc theo cặp (lặp lại 2 vòng).

- HS theo dõi GV đọc

+ Vào các đêm khuya tĩnh mịch.

+ Buồn não ruột.

+ Vào nửa đêm; ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống, khói bụi mịt mù.

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm

+ Người bán bánh giò; là 1 thương binh nặng, chỉ còn 1 chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán bánh giò, anh có hành động cao đẹp, dũng cảm; anh báo cháy, xả thân, lao vào đám cứu cháy.

1. Anh thương binh dũng cảm.

- HS lướt đọc toàn bài

+ Người ta cấp cứu cho người đàn ông và phát hiện ra anh có một chân gỗ, kiểm tra thì biết anh là một thương binh.

+ Mỗi công dân cần có ý thức giúp đỡ mọi người,cứư người khi gặp nạn,....

2. Trách nhiệm của mỗi công dân với cuộc sống.

- HS phát biểu.

*Ý chính: Ca ngợi anh thương binh nghèo dám xả thân cứu một gia đình gặp nạn.

- HS luyện đọc cá nhân theo hướng dẫn của GV.

- Thi đọc trước lớp.

- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.

HS ghi nhớ tinh thần dũng cảm, cao thượng của anh thương binh.

(13)

gì?

- GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.

+ Bổn phận giúp đỡ người bị nạn.

- HS lắng nghe.

...

KỂ CHUYỆN

TIẾT 21: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết sắp xếp cắc tình tiết, sự kiện thành một câu chuyện. Hiểu và trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe:

+ HS kể được câu chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử- văn hoá; ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.

+ Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS học tập tấm gương tốt.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

I/ Kiểm tra bài cũ: (4’)

+ Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về

tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh?

+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?

- GV nhận xét, đánh giá.

II/ Bài mới

* Hoạt động 1. Giới thiệu bài: (1’)

Trong tiết Kể chuyện trước thầy đó dặn các em về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết Kể chuyện hôm nay. hôm nay, các em sẽ kể cho thầy và các bạn cùng nghe một Câu chuyện mà em đã chứng kiến hoặc tham gia.

* Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện (10’)

- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài:

Đề bài: 1, Kể một việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, các di tích lịch sử văn hoá.

2, Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp

- 2 HS kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc đề bài - Lớp đọc thầm lại.

(14)

hành Luật giao thông đường bộ.

3, Kể một số việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.

- GV hỏi giúp học sinh nắm chắc đề bài.

+ Câu chuyện cần kể có nội dung gì?

- GV hướng dẫn học sinh định hướng chọn truyện để kể.

- Yêu cầu học sinh đọc các gợi ý trong SGK.

- GV nhấn mạnh:

+ Lập dàn ý cho câu chuyện định kể + Dựa vào dàn ý kể thành lời

+ Trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện mình vừa kể.

* Hoạt động 3. Thực hành kể chuyện. (20’) + Kể chuyện theo cặp.

- GV yêu cầu học sinh kể chuyện theo cặp trao đổi với các bạn về nội dung câu chuyện.

- GV đi đến từng nhóm, theo dõi, góp ý để giúp các em kể chuyện tốt.

+ Thi kể chuyện trước lớp.

- GV yêu cầu HS nối tiếp kể chuyện.

- GV lần lượt ghi tên các em kể chuyện lên bảng, tên câu chuyện để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn.

- GV đưa tiêu chí đánh giá:

+ Kchuyện phù hợp với ndung đề bài.

+ Kể chuyện hay, hấp dẫn.

+ Trả lời tốt câu hỏi chất vấn của các bạn.

- GV tổ chức cho học sinh chất vấn bạn về

ý nghĩa câu chuyện:

- GV nhận xét, tuyên dương học sinh chọn được câu chuyện hay, kể chuyện hấp dẫn, có câu trả lời hay nhất.

III. Củng cố- dặn dò: (5’)

+ Là một công dân nhỏ tuổi, em cần có

thái độ như thế nào đối với quê hương?

* Qua câu chuyện em kể em thấy mình có

những bổn phận gì?

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Yêu cầu HS VN kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau.

- 2 HS đọc to các gợi ý.

- Lớp đọc thầm.

- 3 HS phát biểu.

- HS nêu tên câu chuyện sẽ kể.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS lập dàn ý nhanh cho câu chuyện mình định kể.

- Từng cặp HS dựa vào dàn ý đã lập kể chuyện cho bạn bên cạnh nghe, trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

- HS kể chuyện trước lớp.

- Đại diện các nhóm kể chuyện+

trao đổi với các bạn về ý nghĩa.

- HS nghe bạn kể, đặt câu hỏi chất vấn bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- Lớp nhận xét theo tiêu chí đưa ra.

- Lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

- 2 HS trả lời.

* Bổn phận tham gia giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng, các di tích lịch sử. Bổn phận chấp hành luật giao thông. Bổn phận biết ơn gia đình thương binh, liệt sĩ.

...

(15)

KHOA HỌC

TIẾT 41: NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS có khả năng :

1. Kiến thức: Trình bầy tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự hiên .

2. Kĩ năng: HS biết một số phương tiện, máy móc, hoạt động… của con người sử dụng năng lượng mặt trời trong tự nhiên.

3. Thái độ: Nêu cao tính tự giác trong học tập.

*GDTKNLHQ: HS nêu được tác dụng của năng lượng Mặt trời trong TN, Kể tên 1 số phương tiện máy móc hoạt động ... của con người có sử dụng năng lượng Mặt trời.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

1/ Giáo viên: + Tranh ảnh về các phương tiện máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời.

- Hình trang 84, 85 SGK.

2/ Học sinh: SGK, VBT

+ Ô tô đồ chơi, máy tính bỏ túi.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ

+ Đọc thuộc lòng bài học

+ Hãy lấy 3 ví dụ về nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người, động vật, máy móc.

- Nhận xét từng HS.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài Trực tiếp.

2. Nội dung

a. Hoạt động 1: Tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên

- Yêu cầu HS vẽ lại sơ đồ chuỗi thức ăn theo hình minh hoạ 1 và cho biết Mặt trời có vai trò gì trong mỗi khâu của chuỗi thức ăn.

- GV ghi nhanh lên bảng các câu hỏi.

1. Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái đất ở những dạng nào?

2. Năng lượng Mặt trời có vài trò gì đối với con người?

3. Năng lượng Mặt trời có vai trò gì đối với thời tiết và khí hậu?

4. Năng lượng Mặt trời vó vài trò gì đối với thực vật?

5. Năng lương Mặt trời có vai trò gì đối với động vật.

- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời.

- HS lắng nghe.

- Nếu không có Mặt trời, gió sẽ ngừng thổi, Trái đất trở nên lạnh giá, không có mưa, nước trên Trái đất sẽ ngưng chảy và đóng băng.

Trái đất sẽ trở thành một hành tinh chết.

(16)

- Gọi HS trình bày sơ đồ chuỗi thức ăn và vai trò của Mặt trời.

* Mặt trời cung cấp năng lượng cho thực vật, động vật và con người.

- Để biết được tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên, các em cùng trao đổi, thảo luận và trả lời các câu hỏi trên bảng.

1.Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái đất ở những dạng nào?

2. Năng lượng Mặt trời có vài trò gì đối với con người?

3. Năng lượng Mặt trời có vai trò gì đối với thời tiết và khí hậu?

4. Năng lượng Mặt trời vó vài trò gì đối với thực vật?

5. Năng lương Mặt trời có vai trò gì đối với động vật?

- Tại sao nói Mặt trời là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái Đất?

* Mặt trời là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái Đất. Nếu không có năng lượng Mặt trời, Trái Đất chỉ là một

- Lắng nghe.

- Nghe yêu cầu của Gv - HS làm bài cá nhân.

- 1 HS trình bày, HS cả lớp theo dõi và bổ sung.

Ví dụ: Cỏ- trâu- người.

Mặt trời cung cấp ánh sáng và nguồn nhiệt cho cây cỏ lớn lên, cho trâu được sưởi ấm, lấy được thức ăn, cho con người hoạt động, cỏ là thức ăn của trâu, thịt trâu là thức ăn của con người.

1.Mặt trời cung cấp cho Trái đất ở dạng ánh sáng và nguồn nhiệt.

2. Con người sử dụng năng lượng Mặt trời để học tập, vui chơi, lao động. Năng lượng Mặt trời giúp cho con người khoẻ mạnh … sưởi ấm, làm khô, đun nấu, làm điện.

3. Nếu không có năng lượng Mặt trời, thời tiết và khí hậu sẽ có những thay đổi rất xấu ...

4. Thực vật cần năng lượng Mặt trời để sống và phát triển bình thường.

Năng lượng Mặt trời giúp cho thực vật quan hợp, thực hiện các qua trình tổng hợp chất hữu cơ, quá trình trao đổi chất và trao đổi khí.

5. Động vật cần năng lượng Mặt trời để khoẻ mạnh, thích nghi với môi trường. năng lượng Mặt trời là thức ăn trực tiếp hoặc gián tiếp của động vật.

- Vì Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm muôn loài, giúp cho cây xanh tươi tốt, người và động vật khoẻ mạnh.Cây xanh hấp thụ năng lượng Mặt trời và là thức ăn trực tiếp hay gián tiếp của động vật.

- Lắng nghe.

(17)

hành tinh chết...

b. Hoạt động 2: Sử dụng năng lượng trọng cuộc sống.

- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp với yêu cầu: Quan sát các hình minh hoạ trong SGK trang 84 và 85.

+ Nội dung từng tranh là gì?

+ Con người đã sử dụng năng lượng Mặt trời như thế nào?

- Cho HS quan sát máy tính sử dụng năng lượng Mặt trời và giảng: Năng lượng Mặt trời dùng để chiếu sáng, sưởi ấm chiếc máy tính không cần pin, chỉ cần có ánh sáng Mặt trời là nó hoạt động bình thường.

*SDNLTK&HQ: Gia đình hay mọi người ở địa phương em đã sử dụng năng lượng Mặt trời vào những việc gì?

c. Hoạt động 3: Vai trò của năng lượng Mặt trời

- GV tổ chức cho HS củng cố kiến thức về

vai trò của Mặt trời dưới hình thức trò chơi.

- GV vẽ 2 hình Mặt trời lên bảng.

- Tổ chức cho 2 đội trong lớp thi điền vai trò ứng dụng của Mặt trời vào các mũi tên.

C. Củng cố, dặn dò

* SDNLTK&HQ: Tại sao nói Mặt trời là

nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên trái đất?

- Con người sử dụng năng lượng Mặt trời vào những việc gì?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà.

- HS thảo luân theo bàn, thực hiện các yêu cầu của GV.

- HS phát biểu.

+ Mọi người đang tắm biển. Con người sử dụng năng lượng Mặt trời để chiếu sáng/ Con người đang phơi cà phê. Năng lượng Mặt trời được dùg để làm khô, sấy kho cà phê.

+ Ảnh chụp các tấm pin Mặt trời của tầu vũ trụ. Năng lượng Mặt trời được dùng để phát điện. Cánh đồng muối: năng lượng Mặt trời làm nước bay hơi, con người thu được muối.

- Quan sát, lắng nghe.

- Tiếp nối nhau phát biểu.

- Hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên.

- Sau 5 phút tổng kết cuộc thi.

- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

...

CHÍNH TẢ (Nghe viết)

TIẾT 21: TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. MỤC TIÊU:

(18)

1. Kĩ năng: Rèn kĩ nghe - viết đúng chính tả một đoạn của bài Trí dũng song toàn.

2. Kiến thức: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r/ d/ gi hoặc có thanh hỏi, thanh ngã.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Kiểm tra bài cũ: (4’)

- GV yêu cầu HS viết những tiếng có chứa âm đầu r/d/gi.

- GV nhận xét, đánh giá.

II/ Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)

2. Hướng dẫn HS nghe - viết:(15’)

-GVđọc bài chính tả Trí dũng song toàn.

- GV yêu cầu HS đọc thầm lại.

+ Đoạn văm kể về điều gì??

- GV chốt lại ý đúng.

- GV lưu ý HS viết một số từ khó:

Thiên cổ, linh cữu, Hai Bà Trưng, Mã Viện,...

- GV lưu ý HS ngồi viết đúng tư thế.

- GV đọc cho HS viết bài.

- GV yêu cầu HS soát lại bài.

- GV chấm chữa 5-7 bài.

- GV nhận xét chung, sửa lỗi cho học sinh (nếu có).

3. Hướng dẫn HS làm bài tập: (12’)

Bài tập 2 : Tìm các từ chứa tiêng bắt đầu bằng d/r/gi có nghĩa như sau:

- Giữ lại để dùng sau - Biết rõ, thành thạo

- Đồ đựng bằng tre nứa, thành cao.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV dán phiếu lên bảng.

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

- GV chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3a: Tìm những tiếng thích hợp để

- HS viết bảng.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi, đọc thầm lại bài.

- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.

*Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận,sai người ám hại ông.Vua Lê Thần Tông ...ca ngợi ông là anh hùng thiên cổ.

- 2 HS lên bảng viết.

- Lớp nhận xét.

- HS gấp SGK.

- HS nghe viết bài.

- HS xem lại bài, tự sửa lỗi - Từng cặp HS đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

- HS nhận xét bài bạn.

2.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.

- 1 HS làm vào bảng phụ.

- Lớp đối chiếu, nhận xét bài.

* Lời giải:

- dành dụm, để dành - rành, rành rẽ - cái giành.

3a.

- HS đọc yêu cầu của bài.

(19)

hoàn chỉnh đoạn văn.

- GV theo dõi, hướng dẫn học sinh làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

III. Củng cố- dặn dò:(3’)

+ Khi đọc những tiếng có chứa phụ âm đầu là r/d/gi ta lưu ý phát âm như thế nào?

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- GV yêu cầu HS viết sai chính tả VN tập viết lại. Ghi nhớ quy tắc chính tả.

- Chuẩn bị bài sau.

- Về nhà kể chuyện Sợ mèo không biết cho người thân nghe.

- Lớp đọc thầm đoạn văn.

- HS lên bảng chơi thi tiếp sức...

- Nêu nội dung câu chuyện...

* Lời giải:

+ rầm rì, dạo nhạc, dịu, mưa rào, giờ, dáng.

- 2 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

*******************************************************

Ngày soạn: 22/01/2021

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 28/01/2021

TOÁN

TIẾT 104 : HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Bước đầu hình thành được biểu tượng về hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

- Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương, phân biệt được hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

2. Kĩ năng

- Chỉ ra được đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình lập phương, vận dụng vào giải toán có liên quan.

3. Thái độ

- HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, SGV

- Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.máy tính bảng III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

I/ Kiểm tra bài cũ: (3’) - Chữa bài 2, 3 trong SGK.

- GV nhận xét, đánh giá.

II/ Bài mới: (12’) 1. Giới thiệu bài:

- Nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Nội dung:

a. Giới thiệu về hình hộp chữ nhật và

- 2 HS lên bảng làm bài

(20)

hình lập phương. ƯDPHTM quảng bá hình ảnh

* Hình hộp chữ nhật

- GV cho HS quan sát mơ hình về hình hộp chữ nhật:

+ Đếm sớ mặt của HHCN?

- GV đưa ra hình hộp chữ nhật triển khai:

+ Nhận xét các mặt của hình hộp chữ

nhật?

- GV vẽ hình hộp chữ nhật cho HS đếm sớ đỉnh, đếm sớ cạnh.

+ Hãy kể tên các vật cĩ dạng hình hộp chữ nhật?

* Hình lập phương

- GV tiến hành tương tự với hình lập phương giúp HS nhận biết hình lập phương cĩ 6 mặt đều là hình vuơng.

b. Thực hành

Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm. (5’) - GV yêu cầu HS tự làm rồi thi nhau phát biểu thành lời.

- GV theo dõi, hướng dẫn học sinh làm bài.

- GV nhận xét, chớt lại kết quả đúng.

Hình Sớ

mặt Sớ

cạnh Sớ

đỉnh Hình hộp

chữ nhật 6 12 8

Hình

lập phương 6 12 8

Bài tập 2: (5’)

- GV hướng dẫn HS làm bài nhất là học sinh yếu.

- HHCN cĩ 6 mặt (2 mặt đáy, 4 mặt xung quanh)

- HS chỉ các mặt của hình hộp chữ nhật.

- Các mặt của HHCN đều là hình chữ

nhật.

- Cĩ 8 đỉnh, 12 cạnh, 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao.

- Bao diêm, hộp phấn, hộp bút,…

Hình lập phương

1.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS tự làm bài, thi nhau phát biểu.

* Lời giải:

a) Hình hộp chữ nhật cĩ 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh.

b) Hình lập phương cĩ 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh.

- HS tự làm và thớng nhất kết quả.

2.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- Quan sát hình rồi điền các yếu tớ vào trong hình.

(21)

Bài tập 3: (6’)

- GV theo dõi, hướng dẫn học sinh làm bài.

+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?

- GV củng cố bài.

Bài tập 4: (6’)

- GV yêu cầu HS quan sát hình rồi đánh dấu vào hình lập phương.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS.

III. Củng cố- dặn dò: (3’)

+ Nêu đặc điểm giống và khác nhau của hình lập phương và hình hộp chữ nhật?

- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.

* Lời giải

DQ = AM = CP = BN AB = MN = DC = PQ AD = BC = PN = MQ

3. Diện tích hình chữ nhật ABCD:

7 4 = 28 ( cm2) Diện tích hình DCPQ là:

7 5 = 35( cm2) Diện tích AMQD là:

4 5 = 20( cm2)

Đáp số: 28cm2, 35 cm2, 20 cm2 4.- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm việc cá nhân, quan sát hình rồi đánh dấu vào hình lập phương.

- HS báo cáo, thống nhất kết quả.

- 2 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

...

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 41: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I.MỤC TIÊU:

1. Kĩ năng: Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm công dân để viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của công dân.

2. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm công dân: các từ nói về quyền lợi, nghĩa vụ , ý thức công dân.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong việc sử dụng đúng các từ ngữ trong chủ điểm...

* TTHCM: Giáo dục HS làm theo lời Bác, mỗi công dân phải có trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Bài cũ: (3’)

+ Thế nào là câu ghép? Đặt một câu ghép có sử sử dụng quan hệ từ.

- Nhận xét, đánh giá II.Bài mới:

1.Gtb: Chúng ta đang học về chủ điểm công dân. Để giúp các em có thêm những

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét

- HS lắng nghe.

(22)

từ ngữ về chủ điểm này, trong tiết học hôm nay chúng ta cùng mở rộng về vốn từ chủ điểm công dân.

2. HD HS làm bài.

BT1: (8’)

- Cho HS đoc yêu cầu của BT1

- GV giúp HS nắm vững y/c của bài tập.

- Mời HS làm bảng phụ đại diện chữa bài.

- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 2 vào vở bài tập.

- GVvà HS cùng chữa bài chốt lại lời giải đúng

BT2: (8’)

- Cho HS đọc yêu cầu của BT, đọc cột a, b GV giao việc

- GV giúp HS nắm vững y/c của bài.

- Mời HS đại diện làm bảng.

- GV và HS cùng chốt lại cách nối đúng.

- GV dính bảng phụ lên bảng - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng.

BT3: (12’)

- Cho HS đọc yêu cầu của BT.

- GV giải thích: câu văn ở BT3 là câu Bác Hồ nói với bộ đội nhân dịp Bác đến thăm đền Hùng...

- Mời 2 em đọc bài nêu y/c của bài.

- Gv giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.

đây là câu Bác Hồ nói với các chú bộ đội nhân dịp Bác đến thăm đền Hùng. Dựa vào câu nói của Bác, mỗi em viết một đoạn văn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

* TTHCM: Mỗi công dân phải có trách nhiệm gì để bảo vệ Tổ quốc?

- GV tổ chức cho HS làm bài.

- GV thu vở chấm chữa bài..

- Nhận xét + khen HS làm tốt.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Mỗi người công dân đều phải có nghĩa vụ gì đối với quê hương đất nước?

- Nhận xét tiết học

- Khen những HS làm tốt

Dặn HS ghi nhớ những từ mới học

1.- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe - Làm bài vào vở bài tập.

- HS trình bày

*Lời giải: Nghĩa vụ công dân;

quyền công dân; ý thức công dân;

bổn phận công dân; trách nhiệm công dân ; công dân gương mẫu;

công dân danh dự; danh dự công dân.

Lớp nhận xét.

2. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.

- HS làm bài cá nhân

- 3HS lên bảng làm vào phiếu.

- Lớp nhận xét

*Lời giải: 1A - 2B 2A - 3B 3A - 1B

3.- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe - Cho HS làm bài, dựa vào câu nói của Bác, mỗi HS viết khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.

- 1 số HS trình bày

* VD về một đoạn văn:

Dân tộc ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. Với tinh thần yêu nước ấy, chúng ta đã chiến thắng mọi kẻ thù xâm lược. Để xứng đáng là con cháu của các Vua Hùng, mỗi người dân phải có ý thức, có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

- Lớp nhận xét

(23)

...

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 41: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:- Biết cách lập chương trình hoạt động cho 1 hoạt động tập thể.

2. Kĩ năng:- Qua việc lập lập chương trình hoạt động, rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể.

* GDKNS: - Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động).

- Thể hiện sự tự tin, Đảm nhận trách nhiệm

- Trao đổi cùng bạn đê góp ý cho chương trình hoạt động (Mỗi HS tự viết) - Đối thoại (Với các thuyết trình viên về chương trình đã lập)

3. Thái độ:- HS chủ động làm bài, học bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5')

- Việc lập chương trình hoạt động có tác dụng gì?

+ Em hãy nêu cấu tạo của một chương trình hoạt động?

- GV nhận xét.

2. Bài mới.(30') a). Giới thiệu bài.(1’)

- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học b) Tìm hiểu đề:(4’)

Đề bài: Khi xây dựng chương trình công tác của liên đội trong năm học ban chỉ

huy liên đội dự kiến tổ chức một số hoạt động:

1. Hội trại chúng em tiến bước theo đoàn (nhân kỉ niệm ngày 22/12)

2. Thi nghi thức đội

3. Triển lãm tranh về chủ đề Bảo vệ môi trường, Yêu hoà bình,…

4. Quyên góp ủng hộ thiếu nhi vùng lũ,…

5. Gặp gỡ, giao lưu với HS các trường kết nghĩa.

- Lập chương trình hoạt động cho một trong bốn nội dung trên.

- GV yêu cầu HS lựa chọn một trong các nội dung trên.

- 2,3 H trả lời.

- Lớp nhận xét.

- HS chú ý lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 1 HS đọc to bài.

- Lớp đọc thầm lại suy nghĩ trả lời câu hỏi.

- HS tiếp nối nhau phát biểu.

- Lớp nhận xét, bổ sung

- HS suy nghĩ và phát biểu chọn nội dung trường mình dự kiến tổ chức là

(24)

- GV hd HS lập chương trình hoạt động:

+ Buổi sinh hoạt tập thể đó là gì?

+ Mục đích của hoạt động là gì?

+ Để tổ chức buổi sinh hoạt tập thể đó, có thể những gì cần phải làm?

+ Để có kế hoạch cụ thể cho tiến hành buối sinh hoạt, em hình dung công việc đó như thế nào?

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

c) Thực hành lập chương trình. (25’) - GV yêu cầu HS dựa vào hướng dẫn để làm bài.

- GV nhắc HS trình bày đủ 3 phần:

Tiêu chí:

+ Mục đích rõ ràng + Nêu công việc đầy đủ

+ Chương trình cụ thể hợp lí.

- GV nhận xét về nội dung cách trình bày chương trình của từng nhóm.

3. Củng cố dặn dò.(5')

+ Nêu cấu tạo của một chương trình hoạt động?

* GDKNS: Qua bài gdkns hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động).Thể hiện sự tự tin, Đảm nhận trách nhiệm.

* Qua bài học em thấy mình có những quyền gì?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, làm bài.

+ Quyên góp ủng hộ thiếu nhi và nhân dân các vùng bị lũ.

+ Ủng hộ thiếu nhi và nhân dân các vùng bị thiên tai.

+ Hiểu biết về vùng bị thiên tai và

hành động ủng hộ thiết thực giúp đỡ những người không may.

+ Chuẩn bị đồ dùng, phân công công việc, trang trí,…

+ Việc nào làm trước viết trước

- HS làm việc theo nhóm 4 em, thảo luận lập chương trình hoạt động vào vở. 1 nhóm viết vào bảng phụ.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 2 HS trả lời.

* Quyền được tham gia các hoạt động vui chơi giải trí, kết bạn và hội họp hoà bình, Bảo vệ khỏi thảm hoạ thiên tai

...

LỊCH SỬ

TIẾT 21: NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT I. MỤC TIÊU:

Học xong bài này, học sinh biết.

1.Kiến thức: Đế quốc Mĩ phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ,âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta

- Hiểu được vì sao nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ – Diệm 2. Kĩ năng: Biết cách xem và chỉ bản đồ.

3. Thái độ: Giáo dục cho HS lòng yêu nước, căm thù giặc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(25)

- Bản đồ Hành chính Việt Nam (để chỉ giới tuyến quân sự tạm thời theo quy định của hiệp định Giơ-ne-vơ).

- Tranh ảnh tư liệu về cảnh Mĩ - Diệm tàn sát đồng bào miền Nam.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3’)

+ Nêu diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ.

- Gv nhận xét đánh giá.

2. Bài mới:

1. Giới thiệu bài. (1’) Giáo viên cho học sinh qsát

+ Sông Bến Hải là nơi chứng kiến nỗi đau chia cắt giữa 2 miền Nam – Bắc nước ta hơn 21 năm. Vì sao đất nước ta lại bị chia cắt ? Kẻ nào đã gây ra tội –

`ác đó ? Nhân dân ta đã làm gì để xoá

bớt nỗi đau chia cắt ? Bài học lịch sử hôm nay sẽ giúp các em nắm rõ vấn đề này .

HĐ 2 : ( làm việc cả lớp) : (10’)

- 2HS nhìn lược đồ thuật lại chiến dịch.

- Lớp nhận xét.

Hình chụp cầu Hiền Lương bắc qua sông Bến Hải, giới tuyến quân sự tạm thời giữa 2 miền Nam – Bắc.

- GV giới thiệu sơ qua về tình hình miền Bắc sau chiến dịch ĐBP.

- 1, 2 HS đọc bài và chú thích.

+ Vì sao đất nước ta bị chia cắt? - Mĩ tìm mọi cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ. Trong thời giam Pháp rút quân, Mĩ dần dần thay chân Pháp xâm lược miền Nam,...

+ Một số dẫn chứng về việc Mĩ - Diệm tàn sát đồng bào ta.

- Chính quyền Ngô Đình Diệm thực hiện chính sách “tố cộng”,“diệt cộng".

Với khẩu hiệu “giết nhầm còn hơn bỏ sót” chúng thẳng tay giết hại các chiến sĩ CM và những người dân vô tội.

+ Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt?

- Không còn con đường nào khác, nhân dân ta buộc phải cầm súng đứng lên.

HĐ 3: Nội dung Hiệp định Giơ-ne-vơ.

(10’)

- GV hdẫn HS tìm hiểu tình hình nước ta sau chiến thắng lịch sử ĐBP 1954.

- HS chia nhóm

- Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp định Giơ-ne-vơ ?

* Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà

bình ở Việt Nam và Đông Dương; quy định vĩ tuyến 17 (sông Bến Hải) làm giới tuyến quân sự tạm thời. Quân ta sẽ tập kết ra Bắc. Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc, chuyển vào miền Nam.

(26)

Trong 2 năm, quân Pháp rút khỏi miền Nam Việt Nam. Đến tháng 7-1956, tiến hành tổng tuyển cử, thống nhất đất nước.

+ Hiệp định Giơ- ne- vơ thể hiện mong ước gì của nhân dân ta?

* Đại diện nhóm trả lời.

- Mong ước độc lập, tự do và thống nhất đất nước.

- Gọi HS lên chỉ vào bản đồ: vĩ tuyến 17 (sông Bến Hải, cầu Hiền Lương)

- GV kết luận

HĐ 4: Vì sao nước ta lại bị chia cắt.

(10’)

- Nguyện vọng của nhân dân ta sau 2 năm, đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ sum họp, nhưng nguyện vọng đó có thực hiện được không? Tại sao?

- Nguyện vọng đó không thực hiện được- Vì đế quốc Mĩ và bè lũ tay sai đã khủng bố, tàn sát đồng bào miền Nam, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta.

+ Mĩ có âm mưu gì?

+ Nêu dẫn chứng về việc đế quốc Mĩ cố

tình phá hoại Hiệp định Giơ- ne- vơ?

+ Việc làm của đế quốc Mĩ đã gây hậu quả gì cho dân tộc ta?

+ Muốn xoá bỏ nỗi đau chia cắt dân tộc ta phải làm gì?

* Kết luận: Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một. Nhân dân của hai miền Nam, Bắc đều là dân của một nước. Âm mưu chia cắt nước ta của đế quốc Mĩ là đi ngược với nguyện vọng chính đáng của nhân dân ta,

- Mĩ có âm mưu thay chân Pháp, xâm lược miền Nam.

+ Lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

+ Ra sức chống phá lực lượng Cmạng.

+ Khủng bố dã man những người…

+ Thực hiện chính sách “tố cộng”,

“diệt cộng”

+ Đồng bào bị tàn sát, đất nước bại chia cắt.

- Cầm súng đứng lên chống Mĩ và tay sai.

- Đọc nội dung bài học.

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

*MT: Để môi trường không bị ô nhiễn do chất độc bom đạn các em cần làm gì?

*QTE: Em cần làm gì để bảo vệ các di tích lịch sử.

- Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài sau.

- Cần tích cực học tập để góp sức mình vào bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.

...

HĐNGLL

THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG DO NHÀ TRƯỜNG VÀ ĐỘI TỔ CHỨC ...

KHOA HỌC

BÀI 42 : SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT

(27)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt.

2. Kĩ năng: HS biết sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.

* GDKNS

- Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt.

- Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt.

3. Thái độ: Nêu cao tính tích kiệm sử dụng năng lượng chất đốt trong cuộc sống.

*GDBVMT: Tiết kệm các loại chất đốt, có ý thức BVMT khi sử dụng chất đốt.

*GDSDNLTK-HQ: Công dụng của 1 số loại chất đốt, sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

1/ Giáo viên: - Hình trang 86, 87, 88, 89 SGK.

- Sưu tầm tranh

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: - HS biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan2. Thái độ: GDHS tính toán chính xác ,

2.Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính chu vi và tính diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. Thái độ: HS ham học hỏi

2.Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính chu vi và tính diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. Thái độ: HS ham học hỏi

2.Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính chu vi và tính diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên

1.Kiến thức: Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài tập có liên quan đến yêu cầu tổng hợp2. Kĩ năng: HS có kĩ

Kĩ năng: - Học sinh biết vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan đến thể tích hình lập phương. Thái độ: - Giáo dục học sinh

Kĩ năng: Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn.. Thái độ: HS có ý thức tự

2.Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính chu vi và tính diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. Thái độ: HS ham học hỏi