• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 9/10/2020 Ngày dạy: 13/10/2020

Tiết 11:

BÀI 11: TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG-VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG

I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức:

-HS chứng minh được sự tiến hóa của người so với động vật thể hiện ở hệ cơ xương.

-Vận dụng được những hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể, chống các tật bệnh về cơ xương thường xảy ra ở tuổi thiếu niên.

2. Kĩ năng:

Phân tích tổng hợp, tư duy logic.

Nhận biết kiến thức qua kênh hình và kênh chữ . Vận dụng lý thuyết vào thực tế .

3. Thái độ: GD ý thức giữ gìn, bảo vệ hệ vận động để có thân hình cân đối . 4. Năng lực – phẩm chất

- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực tư duy sáng tạo - Trung thực

II. Chuẩn bị bài học

1. Chuẩn bị của giáo viên:

-Tranh phóng to hình 11.3, 11.4, 11.5 .

(2)

- Phiếu trắc nghiệm như SGV.

2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài

III. Phương pháp

- Vấn đáp, thuyết trình, dạy học nhóm...

IV. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ:

- Mỏi cơ là gì ? Nguyên nhân mỏi cơ và biện pháp chống mỏi cơ ?

- Nêu các biện pháp em đã thực hiện để tăng cường khả năng làm việc của cơ?

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)

- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)

- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.

Chúng ta đã biết con người có nguồn gốc từ động vật đặc biệt là lớp thú, trong quá trình tiến hóa con người đã thoát khỏi thế giới động vật. Cơ thể người có nhiều biến đổi , trong đó đặc biệt là sự biến đổi của cơ, xương.

Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt

Hoạt động 1: Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú

Mục tiêu: HS chứng minh được sự tiến hóa của người so với động vật thể hiện ở hệ xương.

B1: GV yêu cầu HS quan sát các hình 11.1, 11.2,

I. Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú :

- Bộ xương người có cấu

(3)

11.3 trang 37 SGK nêu các điểm tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú?

- HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm trình bày ý kiến

B2: GV nhận xét đánh giá.

+ Đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng, đi bằng 2 chân và lao động ? B3: HS Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi, yêu cầu nêu được:

+ Đặc điểm cột sống . + Lồng ngực

+ Xương tay, chân phân hóa . + Khớp ở tay và chân

B4: Kết luận

Hoạt động 2: Vệ sinh hệ vận động

Mục tiêu: Vận dụng được những hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể, chống các tật bệnh về cơ xương thường xảy ra ở tuổi thiếu niên.

Vận ụng được những hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể, chống các tật bệnh về cơ xương thường xảy ra ở tuổi thiếu niên.

B1: HS quan sát các hình 11.5 SGK trang 39, trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời .

+ Để cơ xương phát triển khoẻ mạnh, cân đối chúng ta cần làm gì ?

+ Hiện nay có nhiều em bị cong vẹo cột sống, em nghĩ đó là do nguyên nhân nào ?

+ Để chống cong vẹo cột sống, khi lao động và học

tạo hoàn toàn phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động .

II. Vệ sinh hệ vận động:

Để cơ xương phát triển khoẻ mạnh, cân đối phải:

- Có chế độ dinh dưỡng hợp lí

- Thường xuyên tập TDTT .

- Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng .

- Lao động vừa sức, mang vác đều ở 2 vai - Ngồi học đúng tư thế.

(4)

tập phải chú ý điều gì ?

- Sau bài học hôm nay em sẽ làm gì ?

B2: Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung B3: HS rút ra kết luận .

B4: HS thấy được sự cần thiết của rèn luyện TDTT và lao động vừa sức

Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút)

- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.

Gọi 1 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK

Đánh dấu “X” vào các đặc điểm chỉ có ở người không có ở động vật Xương sọ lớn hơn mặt

Cột sống cong hình cung

Lồng ngực nở theo chiều lưng - bụng Cơ nét mặt phân hóa

Cơ nhai phát triển

Khớp cổ tay kém linh động

Khớp chậu – đùi có cấu tạo hình cầu, hố khớp sâu Xương bàn chân xếp trên 1 mặt phẳng

Ngón chân cái đối diện với 4 ngón kia

Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút) Mục tiêu:

-Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.

-Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.

Các em gái thường đi giày có gót quá cao. Điều này có nên không? Tại sao?

(5)

Không nên. Vì đi giày quá cao làm cho các ngón chân phải chịu lực quá nhiều hơn bình thường, dẽ gây mất thăng bằng ,bước đi không vững chắc, gây ảnh hưởng không tốt đến sự phát triển của bộ xương tuổi đang phát triển.

4. Hướng dẫn về nhà (1 phút) Học bài , trả lời câu hỏi SGK .

Chuẩn bị cho bài thực hành theo nhóm như mục II SGK trang 40.

V. Rút kinh nghiệm

(6)

Ngày soạn: 10/10/2020 Ngày dạy: 15/10/2020

Tiết 12

BÀI 12-THỰC HÀNH:

TẬP SƠ CỨU VÀ BĂNG BÓ CHO NGƯỜI BỊ GÃY XƯƠNG

I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức:

HS sinh biết cách sơ cứu khi gặp người bị gãy xương.

Biết băng cố định xương bị gãy, cụ thể là xương căng tay.

2. Kĩ năng: Rèn thao tác sơ cứu khi gặp người gãy xương.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ thân thể . 4. Năng lực – phẩm chất

- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực tư duy sáng tạo - Trung thực

II. Chuẩn bị bài học

1. Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị nẹp băng y tế dây, vải.

2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị theo nhóm đã phân công .

III. Phương pháp

- Dạy học nhóm, thuyết trình, vấn đáp,thực hành IV. Tiến trình bài học

(7)

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ: Phần chuẩn bị của HS 3. Bài mới:

Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)

- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.

B1: Gv yêu cầu hs giải thích tại sao xương người già lại dễ gãy và lâu phục hồi hơn xương trẻ em ( dựa vào kiến thức bài cấu tạo và tính chất của xương)?

- Khả năng gãy xương có liên quan đến lứa tuổi vì:

+ Xương trẻ em có muối caxi ít hơn người trưởng thành nên độ cứng chắc của xương kém hơn người lớn. Nhưng nếu bị gãy xương thì xương mau phục hồi vì xương phát triển nhanh.

+ Xương người già bị phân hủy nhanh hơn sự tạo thành nên xương giòn, dễ gãy và sự phục hồi chậm, không chắc chắn.

B2: Để bảo vệ xương , khi tham gia giao thông , em cần chấp hành tốt luật, lệ giao thông.

B3: Vậy gặp người gãy xương chúng ta nên làm gì để giúp họ?

Để giải quyết vấn đề này ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)

- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.

Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1:

Mục tiêu: HS sinh biết cách sơ cứu khi gặp người bị gãy xương.

B1: HS trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời, yêu cầu phân biệt các trường hợp gãy xương : tai nạn, trèo cây, chạy ngã….

Nội dung, yêu cầu cần đạt

I. Nguyên nhân gãy xương:

Gãy xương do nhiều nguyên nhân.

Khi bị gãy xương phải sơ cứu tại chỗ.

(8)

- Nguyên nhân nào dẫn đến gãy xương ?

B2: Khi gặp người bị gãy xương chúng ta cần phải làm gì ?

- Không được nắm bóp bừa bãi.

B3: Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.

Hoạt động 2:

Mục tiêu: Biết băng cố định xương bị gãy, cụ thể là xương căng tay.

B1: Nếu có điều kiện cho cả lớp xem băng hình các thao tác băng bó cố định.

- Không có băng hình thì GV dùng 1 nhóm làm mẫu.

- Các nhóm theo dõi băng hình, trình bày các bước thao tác.

B2: GV đi quan sát các nhóm uốn nắn, giúp đỡ, nhất là các nhóm yếu.

- Các nhóm nghiên cứu SGK trang 40, 41 tiến hành tập băng bó.

B3: GV gọi đại diện 1 – 4 nhóm để kiểm tra . - GV cho các nhóm nhận xét đánh giá kết quả lẫn nhau.

- Nhóm được kiểm tra phải trình bày:

+ Các thao tác băng bó.

+ Sản phẩm làm được.

+ Lưu ý băng bó.

- Nhóm khác nx bổ sung.

- HS tự hoàn thiện các thao tác và ghi vào vỡ.

B4: GV chọn 3 nhóm làm đúng và đẹp nhất đánh giá, rút kinh nghiệm cho các nhóm khác.

II. Tập sơ cứu và băng bó:

* Sơ cứu

- Đặt 2 nẹp gỗ, tre vào 2 bên chỗ xương gãy.

- Lót vải mềm gấp dày vào các chỗ đầu xương.

- Buộc định vị 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy.

* Băng bó cố định.

- Với xương ở tay : dùng băng y tế quấn chặt từ trong ra cổ tay, làm dây đeo cẳng tay vào cổ.

- Với xương ở chân: Băng từ cổ chân vào, nếu là xương đùi thì dùng nẹp dài từ sườn đến gót chân và buộc cố định ở phần thân.

(9)

- Em cần làm gì khi tham gia giao thông, lao động, vui chơi tránh cho mình và người khác bị gãy xương ?

- Nhóm khác nx bổ sung.

- HS tự hoàn thiện các thao tác và ghi vào vỡ.

- Đảm bảo an toàn giao thông.

- Tránh đùa nghịch, vật nhau.

- Tránh dẫm chân tay bạn.

Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút)

- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.

-GV đánh giá chung giờ thực hành về ưu, nhược điểm.

-Cho điểm nhóm làm tốt. Nhắc nhở nhóm làm chưa đạt yêu cầu (nếu có).

Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút) Mục tiêu:

-Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.

-Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.

(1) Gặp người bị tai nạn gãy xương, chúng ta không nên nắn lại chỗ xương gãy, vì làm như vậy sẽ có thể gây rách da, đứt mạch máu, đứt dây thần kinh dẫn đến tử vong.

(2) Những nguyên nhân dẫn tới gãy xương như:

-Người bị bệnh loãng xương(phụ nữ nhiều tuổi) -Tai nạn lao động, tai nạn giao thông.

4. Hướng dẫn về nhà (1 phút)

-Yêu cầu : mỗi nhóm làm một bản thu hoạch

-Tìm hiểu về máu : máu có ở đâu trong cơ thể, gồm những thành phần nào ?

(10)

V. Rút kinh nghiệm

………

…………

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC

a) Mục tiêu: Hs vận dụng tốt các kiến thức đã học để giải các pt bậc hai b) Nội dung: Làm các bài tập. c) Sản phẩm: Bài làm

- Có kỹ năng vận dụng các quy tắc khai phương của một thương và chia các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thứcB. Năng lực

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM SỰ KIẾN a.. HOẠT ĐỘNG

Giáo án này hướng dẫn giáo viên ôn tập kiến thức đại số chương IV cho học sinh lớp

Bài soạn này hướng dẫn giáo viên tiến trình dạy học tiết ôn tập cuối năm, tập trung vào việc củng cố kiến thức về lập phương trình để giải

Kế hoạch bài giảng kiểm tra học kỳ II môn Toán lớp 9 nhằm đánh giá kiến thức, phát hiện lỗi sai và phân loại học

Tiết học trình bày các điều kiện để hai đường thẳng bậc nhất cắt nhau, song song hoặc trùng nhau, cũng như cách xác định hệ số của chúng và ứng dụng vào giải bài