• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4 Ngày soạn: 20/09/2021

Ngày giảng: Thứ hai 27 tháng 09 năm 2021 TIẾNG VIỆT

BÀI 11: I - i, K – k (Tiết 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết và đọc đúng các âm i, k; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm i, k;

hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng các chữ i, k; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ i, k.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm i, k có trong bài học. Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu, làm quen. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh hoạ.

- Giúp HS phát triển kĩ năng giao tiếp. Cảm nhận được tình cảm bạn bè khi được cùng học, cùng chơi, cùng trò chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, hình ảnh trong bài học, bộ chữ.

- Học sinh: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ1: Mở đầu:( 6-7’)

* Khởi động

- HS hát chơi trò chơi - GV nhận xét, đánh giá.

* Kết nối

- Cho HS quan sát tranh, hỏi:

+ Em thấy gì trong tranh?

- GV vừa chỉ vừa đọc câu dưới tranh. "Nam vẽ kì đà"

- GV đọc từng cụm từ, yêu cầu HS đọc theo.

+ Tiếng nào chứa âm i, tiếng nào chứa âm k?

- GV KL: Trong câu trên tiếng kì chứa âm i và âm k. Âm i và âm k được in màu đỏ;

2. HĐ 2. Hình thành kiến thức mới, luyện tập( 22 – 24’)

- Hs chơi

- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi

+ … Nam đang ngồi vào bàn học, bạn ấy đang vẽ kì đà.

- HS lắng nghe.

- HS đọc theo từng cụm từ, cả câu. "Nam/ vẽ/ kì đà."

- 1 HS đọc tiếng chứa âm i, 1 HS đọc tiếng chứa âm k.

- HS quan sát.

- 1 HS lên bảng chỉ âm m và âm n

a. Đọc:

* Đọc âm i và âm k (7-8’)

- Gắn thẻ chữ I và i, giới thiệu: chữ K in hoa và chữ k in thường.

- GV đọc mẫu "i"

- Quan sát, lắng nghe.

(2)

- Yêu cầu HS đọc.

- GV lắng nghe, sửa lỗi.

- HS đọc (CN - nhóm - lớp) - Gắn thẻ chữ I và i, giới thiệu chữ K in hoa và

chữ k in thường.

- GV đọc mẫu - Yêu cầu HS đọc

- GV lắng nghe, sửa lỗi.

Lưu ý HS phân biệt i và k khi phát âm.

- Quan sát, lắng nghe.

- HS đọc (CN - nhóm - lớp)

* Đọc tiếng( 6-7’) Đọc tiếng mẫu:

- Yêu cầu HS lấy âm m gắn lên bảng cài, lấy âm k gắn bên phải cạnh âm i.

+ Ta được tiếng gì?

- GV đưa mô hình tiếng ki

k i

Ki

- Gọi HS phân tích, đánh vần, đọc trơn.

- Yêu cầu HS ghép tiếng kì

- Đưa mô hình tiếng nơ, yêu cầu HS phân tích, đánh vần, đọc trơn.

k i

- Yêu cầu HS đọc trơn, phân tích, đánh vần ki, kì.

- HS thực hành.

+ … được tiếng ki - Quan sát.

+ Tiếng ki có 2 âm. Âm k đứng trước, âm i đứng sau.

(CN - nhóm - lớp) - 1-2 HS nêu cách ghép.

+ Tiếng kì có 2 âm. Âm k đứng trước, âm i đứng sau. Đánh vần(CN, lớp)

- HS đọc (CN, nhóm, lớp) Ghép chữ cái tạo tiếng

- Yêu cầu HS ghép tiếng có chứa âm k hoặc âm i rồi đọc cho bạn bên cạnh nghe.

- Gọi HS trình bày trước lớp.

- GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá.

- HS thực hành ghép chữ cái tạo tiếng , đọc cho bạn nghe.

VD: kẻ, kệ, kỉ …

- 3-5 HS trình bày trước lớp.

- Nêu cách ghép tiếng.

- Lớp phân tích, đọc đánh vần, đọc trơn các tiếng bạn tìm được.

Đọc tiếng trong SGK

- GV đưa các tiếng: kè, kẻ, kệ, kí, kỉ … - Yêu cầu HS đọc trơn, phân tích

+ Những tiếng nào có chứa âm k?

+ Những tiếng nào có chứa âm i?

- Yêu cầu HS đọc trơn, phân tích, đánh vần

- HS đọc (CN- nhóm - lớp) + … kè, kẻ, kệ, kí, kỉ … + …kí, kỉ ….

- HS đọc (CN- nhóm - lớp)

* Đọc từ ngữ: ( 5-6’)

- GV đưa lần lượt từng tranh minh họa cho từ ngữ, đặt câu hỏi cho HS nhận biết các sự vật

(3)

trong tranh và nói tên sự vật trong tranh, GV đưa từ dưới tranh, HS phân tích, đánh vần tiếng có âm k hoặc i sau đó đọc trơn cả từ.

Đưa tranh 1, hỏi:

+ Tranh vẽ gì?

+ Em có biết đây là quả gì không?

- GV đưa từ bí đỏ. Yêu cầu HS phân tích, đánh vần tiếng mè. Đọc trơn từ bí đỏ

- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.

+ … bí đỏ.

+ … bí đỏ.

+ Tiếng mè gồm có 2 âm, âm m đứng trước, âm e đứng sau dấu huyền trên đầu âm e. bờ- i- bi- sắc- bí đờ- o- đo- hỏi- đỏ, bí đỏ.

(CN- nhóm - lớp)

Đọc lại các tiếng, từ ngữ

- Yêu cầu HS đọc lại nội dung 2 trang 34

- HS nối tiếp nhau đọc (CN - nhóm, lớp).

b. Viết bảng ( 8-10’)

* Viết chữ ghi âm i,k - GV đưa mẫu chữ i, hỏi:

+ Chữ gồm mấy nét? là những nét nào?

+ Chữ cao mấy li? Rộng mấy ô li?

- GV viết mẫu, vừa viết vừa mô tả quy trình viết.

- GV viết mẫu chữ k, làm tương tự chữ i.

- Yêu cầu HS viết bảng con.

- GV quan sát, nhận xét, uốn nắn, sửa lỗi.

- HS quan sát, trả lời câu hỏi.

- Quan sát, lắng nghe.

- Hs thực hiện

- Quan sát, lắng nghe.

* Viết chữ ghi tiếng kì đà - GV đưa tiếng kì

- Yêu cầu HS đọc trơn, phân tích, đánh vần.

+ Khi viết ta viết âm nào trước, âm nào sau?

- GV viết mẫu chữ, vừa viết vừa mô tả quy trình viết:

- Yêu cầu HS viết bảng con: kì đà

- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài viết của bạn.

- HS đọc (CN, lớp) - HS trả lời.

+ … âm k trước âm i sau - Quan sát, lắng nghe.

- HS viết bảng con - Quan sát, lắng nghe.

- Nhận xét chữ viết của bạn.

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh b. Viết vở: ( 8-10’)

- Yêu cầu HS mở vở tập viết, nêu yêu cầu bài viết.

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS (vở và bút viết) , nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, để vở, cầm bút.

- GV nêu từng lệnh để HS tập trung viết bài,

- 1-2 HS nêu: Tô 1 dòng chữ i,1 dòng chữ k, 1 dòng kì đà.

- HS viết bài

- HS quan sát, nhận xét, đánh giá

(4)

GV quan sát, uốn nắn.

Lưu ý HS: chữ a phải sát điểm dừng bút của chữ đ, dấu huyền trên đầu con chữ I và a nhưng không được chạm vào con chữ

- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài viết của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá chung.

bài viết của bạn.

* Đọc câu( 10-12’)

- GV đưa câu cần luyện đọc

+ Tìm tiếng có âm m, tiếng có âm n.

- Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn.

- GV đọc mẫu "Kì đà/ bò/ ở/ kẽ đá.

- Yêu cầu HS đọc trơn cả câu, phân tích, đánh vần tiếng kì và tiếng kẽ.

- Đọc thầm câu "Kì đà bò ở kẽ đá."

+ .. tiếng có âm i là kì. Tiếng có âm k là kì, kẽ.

- HS đánh vần - đọc trơn (CN, lớp)

- Lắng nghe.

- HS đọc (CN - nhóm - lớp).

* Tìm hiểu nội dung tranh - Cho HS quan sát tranh, hỏi:

+ Tranh vẽ ai?

+ Mọi người đang làm gì?

+ Em đã làm quen được với bạn nào khi tới lớp?

+ Em đã giới thiệu gì với bạn?

+ Bạn đã nói cho em biết thông tin gì về bạn?

- GV nhận xét, tóm tắt nội dung.

- Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.

+ .. các bạn lớp 1A và 1B.

+ … các bạn đang nói chuyện, giới thiệu với nhau.

- HS nói tiếp nhau trả lời

- Lắng nghe.

* Nói theo tranh:( 8-10’)

- GV chia nhóm đôi, YC HS đóng vai dựa theo nội dung tranh.

- Đại diện 2 nhóm thể hiện trước lớp.

- GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá.

- Quan sát tranh , trả lời câu hỏi:

- Mỗi nhóm 2 HS đóng vai thể hiện tình huống.

- Lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá.

3.HĐ 3: VẬN DỤNG ( 5 – 6’)

Em cần nhớ và giới thiệu những thông tin cần thiết của mình như tên, địa chỉ nhà ở, sở thích cho bạn biết.

- Lắng nghe.

Tổng kết nhận xét

+ Hôm nay chúng ta học bài gì?

- Yêu cầu HS tìm từ có âm i, k đặt câu với từ ngữ vừa tìm được.

- Gọi HS đọc lại bài (Nội dung 2 và 4)

- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS - Nhắc HS thực hành giao tiếp ở nhà.

+ Âm i,k

- 2-3 HS nêu từ và câu trước lớp.

- 2-3 HS đọc bài.

- Lắng nghe.

________________________________________

Tự nhiên và xã hội

BÀI 3: AN TOÀN KHI Ở NHÀ (Tiết 1)

(5)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Xác định được một số nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà. Chỉ ra được tên đồ dùng trong nhà nếu sử dụng không cẩn thận, không đúng cách có thể làm bản thân hoặc người khác gặp nguy hiểm.

- Nêu được những lưu ý khi sử dụng một số đồ dùng trong nhà để đảm bảo an toàn - Lựa chọn được cách xử lý tình huống khi bản thân hoặc người nhà có nguy cơ bị thương hoặc đã bị thương do sử dụng một số đồ dùng không cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ:

- Các hình trong SGK. Bộ tranh ảnh đồ dùng trong nhà.

- VBT Tự nhiên và Xã hội 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Một số nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút)

- Ổn định: GV cho HS hát bài hát - Hát - Giới thiệu bài

+ Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Một số đồ dùng trong gia đình như các em đã liệt kế khi sử dụng không cẩn thận , không đúng cách có thể gây đứt tay , chân ; bỏng và điện giật . Bài học hôm nay chúng mình sẽ cùng tìm hiểu thêm về điều đó để đảm bảo an toàn khi ở nhà.

- Lắng nghe.

2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút)

1/Hoạt động 1 : Tìm hiểu nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà

* Mục tiêu:

-Xác định được một số nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà .

- Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân , cách xử lí trong một số tình huống có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà .

Bước 1 : Làm việc theo nhóm 4

- HS quan sát các hình ở trang 20 – 22 (SGK) để trả lời các câu hỏi:

+ Mọi người trong mỗi hình đang làm gì?

+ Việc làm nào có thể gây đứt tay, chân;

bỏng, điện giật?

+ Nếu là bạn Hà, bạn An, em sẽ nói gì và làm gì?

- HS quan sát.

- HS trả lời câu hỏi

Bước 2. Làm việc cả lớp

- GV cho từng nhóm báo cáo kết quả làm việc của mình.

- GV cùng HS nhận xét.

- Đại diện một số cặp lên trình bày kết quả trước lớp.

- HS nhận xét nhóm bạn.

* GV kết luận hoàn thiện các câu trả lời.

3. Hoạt động luyện tập và vận dụng.

(6)

Mục tiêu:

- Lựa chọn được cách xử lí tình huống khi bản thân hoặc người nhà bị thương.

- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về nguyên nhân có thể gây đứt tay, chân; bỏng, điện giật.

Hoạt động 2. Xử lí tình huống khi bản thân và người khác bị thương

- Bước 1: Làm việc theo cặp - HS làm cầu 2 của Bài 3 (VBT).

- Một HS đặt câu hỏi , HS kia trả lời - GV hướng dẫn HS đặt được câu hỏi ) , gợi ý như sau :

+ Bạn hoặc người thân trong gia đình đã từng bị thương (đứt tay, chân; bỏng, điện giật) chưa?

+ Theo bạn, tại sao lại xảy ra như vậy?

Y/C các thành viên nói cho nhau nghe

- HS giới thiệu với bạn về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở của mình.

- Theo dõi hướng dẫn.

+ HS thay nhau hỏi và trả lời

+ HS thay nhau hỏi và trả lời.

Bước 2: Làm việc theo nhóm 6

- GV yêu cầu Thảo luận cả nhóm để đưa ra cách xử lý khi em hoặc người nhà bị thương ( đứt tay , chân ; bóng , điện giật - GV theo dõi giúp đỡ học sinh.

- HS thảo luận theo nhóm

Bước 3: Làm việc cả lớp

- GV cho HS lên trình bày kết quả làm việc ở bước 1, 2.

- GV cùng HS nhận xét , hoàn thiện cách xử lí của từng nhóm

- GV: “Nếu bạn hoặc người khác bị thương, hãy báo ngay cho người lớn hoặc gọi điện thoại tới số 115 khi thật cần thiết”.

- 1 số HS lên trình bày trước lớp:

______________________________________

Ngày soạn: 21/09/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 09 năm 2021 TIẾNG VIỆT

BÀI 12: H h L l (Tiết 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết và đọc đúng các âm h, l hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc, đọc dúng các tiếng, từ ngữ, có các âm hộ; Viết đúng các chữ h, l; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ h,l.

- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm cây cối.Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ.

- Cảm nhận được tình cảm gia đình (qua tình yêu và sự chăm sóc của bà và mẹ với bé), tình yêu đối với cây cỏ, thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(7)

- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, hình ảnh trong bài học, bộ chữ - Học sinh: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ 1: MỞ ĐẦU (6 – 7’)

* Khởi động

- GV yêu cầu cả lớp hát bài.

- Gọi HS đọc nội 2, 4 trang 44, 45 - Viết chữ i, k từ kì đà.

- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS.

* Kết nối

- Cho HS quan sát tranh, hỏi:

+ Em trong tranh vẽ gì?

- GV vừa chỉ vừa đọc câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh. "Le le bơi trên hồ".

- GV đọc từng cụm từ, Yêu cầu HS đọc theo. "

+ Tiếng nào chứa âm h, tiếng nào chứa âm l?

- Gọi HS lên bảng chỉ tiếng chứa âm h, tiếng chứa âm l.

- GV KL: Trong câu trên tiếng le, chứa âm l.

Tiếng hồ chứa âm h. Âm h và âm l được in màu đỏ;

HĐ 2. Hình thành kiến thức mới, luyện tập (22 – 24’)

- Cả lớp thực hiện yêu cầu - 4-5 HS đọc trước lớp.

- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con.

- Lớp nhận xét, đánh giá.

- HS quan sát tranh trả lời câu hỏi + … le le bơi trên hồ

- HS lắng nghe.

- HS đọc theo từng cụm từ, cả câu. Hà có /giỏ/ trứng gà."

- 2 HS lên bảng chỉ.

- HS quan sát.

a. Đọc:

* Đọc âm h, l (7-8’)

- Gắn thẻ chữ H và h, giới thiệu chữ L in hoa và chữ l in thường.

- GV đọc mẫu "hờ"

- Yêu cầu HS đọc

- GV lắng nghe, sửa lỗi.

- Quan sát, lắng nghe.

- Lắng nghe.

- HS đọc (CN - nhóm - lớp) - Gắn thẻ chữ H và h, giới thiệu chữ L in hoa

và chữ l in thường.

- GV đọc mẫu "H"

- Yêu cầu HS đọc

- GV lắng nghe, sửa lỗi.

- Quan sát, lắng nghe.

- Lắng nghe.

- HS đọc (CN - nhóm - lớp)

* Đọc tiếng( 6-7’) Đọc tiếng mẫu:

- Yêu cầu HS lấy âm h gắn lên bảng cài, lấy âm ô gắn bên phải cạnh âm h và dấu huyền trên âm a

+ Ta được tiếng gì?

-HSthựchành.

+ … được tiếng hồ

(8)

- GV đưa mô hình tiếng /hồ/

h ô

hồ

- Yêu cầu HS phân tích, đánh vần, đọc trơn.

- Yêu cầu HS ghép tiếng le, nêu cách ghép - Đưa mô hình tiếng le, yêu cầu HS phân tích, đánh vần, đọc trơn.

l e

le

- Đọc lại âm và tiếng: h, l, hồ, le le

+ Tiếng gà có 2 âm. Âm h đứng trước, âm ô đứng sau, dấu huyền đặt trên đầu âm ô. Đánh vần.

(CN, lớp)

- Thực hành, nêu cách ghép + Tiếng giỏ có 2 âm. Âm gi đứng trước, âm o đứng sau, dấu hỏi đặt trên đầu âm o. gi - o - gio - hỏi - giỏ. (CN, lớp)

- Đánh vần, đọc trơn (CN-nhóm - lớp)

Ghép chữ cái tạo tiếng

- Yêu cầu HS ghép tiếng có chứa âm h hoặc âm l rồi đọc cho bạn bên cạnh nghe.

- Gọi HS trình bày trước lớp.

- GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá.

- HS thực hành ghép chữ cái tạo tiếng, đọc cho bạn nghe.

VD: hà, lẹ…

- 3-5 HS trình bày trước lớp. Nêu cách ghép tiếng.

- Lớp phân tích, đọc đánh vần, đọc trơn các tiếng bạn tìm được.

Đọc tiếng trong SGK

- GV đưa các tiếng: hé, ho, hổ, li, lọ, + Những tiếng nào có âm đầu h?

+ Những tiếng nào có âm đầu l?

- Yêu cầu HS đọc trơn, phân tích, đánh vần từng tiếng.

- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi + … hé, ho, hổ

+ …li, lọ, lỡ

- HS đọc (CN- nhóm - lớp)

* Đọc từ ngữ: (5-6’)

- GV đưa lần lượt từng tranh minh họa cho từ ngữ, đặt câu hỏi cho HS nhận biết các sự vật trong tranh và nói tên sự vật trong tranh, GV đưa từ dưới tranh, HS phân tích, đánh vần tiếng có âm h, hoặc l sau đó đọc trơn cả từ.

VD: Đưa tranh 1, hỏi:

+ Tranh vẽ gì?

- GV đưa từ lá đỏ. YCHS phân tích, đánh vần tiếng và đọc trơn từ.

- GV giải nghĩa cho HS hiểu lá đỏ, cá hố.

- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.

+ … lá đỏ.

-Thực hiện (CN- nhóm - lớp).

- Lắng nghe.

Đọc lại các tiếng, từ ngữ

- Yêu cầu HS đọc lại nội dung 2 trang 36 - HS nối tiếp nhau đọc (CN -

(9)

nhóm, lớp).

b. Viết bảng( 8-10’)

* Viết chữ ghi âm

- GV đưa mẫu chữ h, YCHS quan sát + Chữ g gồm mấy nét? là những nét nào?

+ Chữ g cao mấy li? Rộng mấy ô li?

- GV viết mẫu, vừa viết vừa mô tả quy trình viết:

- GV đưa chữ h cho HS quan sát.

+ Chữ h có điểm nào giống và khác chữ l?

- GV viết mẫu chữ l, vừa viết vừa mô tả quy trình viết.

- YCHS viết bảng con.

- GV quan sát, nhận xét, uốn nắn, sửa lỗi.

- HS quan sát.

+ Trả lời.

- Quan sát, lắng nghe.

- Quan sát, lắng nghe.

- HS viết 2 lần chữ h, 2 lần chữ l - HS quan sát, lắng nghe

* Viết chữ ghi tiếng hồ, le le

- GV đưa tiếng hồ, yêu cầu HS đánh vần, phân tích.

+ Khi viết ta viết âm nào trước, âm nào sau?

- GV viết mẫu chữ le le Làm tương tự chữ hồ - YC HS đọc, phân tích.

+ Khi viết ta viết tiếng nào trước, tiếng nào sau?

- GV viết mẫu chữ le le , vừa viết vừa mô tả quy trình viết:

- Yêu cầu HS viết bảng con

- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài viết của bạn.

- GV nhận xét, sửa lỗi.

- HS phân tích, đánh vần (CN, lớp)

+… Tiếng hồ gồm có 2 âm, âm h đứng trước âm ô đứng sau, dấu huyền đặt trên đầu âm ô.

+ … âm g trước âm a sau.

- Quan sát, lắng nghe.

- HS đọc (CN, lớp) Trả lời.

- Quan sát, lắng nghe.

- HS viết

- Nhận xét chữ viết của bạn.

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh c. Viết vở( 8-10’)

- Yêu cầu HS mở vở tập viết, nêu Yêu cầu bài viết

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS (vở và bút viết)

- GV nêu từng lệnh để HS tập trung viết bài, GV quan sát, uốn nắn.

Lưu ý HS: chữ a, chữ ô phải sát điểm dừng bút của chữ h,l , dấu huyền trên đầu con chữ ô

- 1-2 HS nêu: Tô 1 dòng chữ h,1 dòng chữ h, viết 1 dòng chữ h, 1 dòng chữ hồ, 1 dòng le le

- HS viết bài.

(10)

nhưng không được chạm vào con chữ ô. 2 chữ trong 1 từ cách nhau một khoảng bằng 1 thân con chữ o.

- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài viết của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá chung.

- HS quan sát, nhận xét, đánh giá bài viết của bạn.

*Vận động giữa tiết - HS vận động.

d. Đọc câu ( 10-12’)

- GV đưa câu cần luyện đọc, yêu cầu HS đọc thầm.

+ Tìm tiếng có âm h tiếng có âm l.

- Yêu cầu HS phân tích, đánh vần ho, lá - GV đọc mẫu " Bé/ bị /ho. Bà/ đã /có/ lá hẹ."

- Yêu cầu HS đọc trơn cả câu, phân tích, đánh vần tiếng ho và tiếng lá.

- Đọc thầm câu "Bé bị ho. Bà đã có lá hẹ."

- HS đọc trơn, phân tích tiếng , đánh vần (CN, nhóm, lớp) - HS đọc (CN, nhóm, lớp)

* Tìm hiểu nội dung tranh - Cho HS quan sát tranh + Tranh vẽ ai?

+ Bà đang làm gì?

+ Bà lấy lá hẹ để làm gì?

+ Em thấy tình cảm của bà đối với cháu như thế nào?

+ Khi em bị ốm, mọi người trong nhà đã chăm sóc em như thế nào?

- Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.

+ .. vẽ em bé bị ho, mẹ đang dỗ, + … bà lấy lá hẹ

+ .. để chữa ho cho bé.

+ … yêu quý cháu

e. Nói theo tranh( 8-10’) - Cho HS quan sát tranh, hỏi:

+ Em nhìn thấy gì trong tranh?

+ GV hướng dẫn HS nói về các loài cây trong tranh (có cây ăn quả) với các bộ phận khác nhau (tên các bộ phận) và lợi ích của chúng (cho quả, dùng gỗ làm nhà, chữa bệnh (liên hệ với câu “Bé bị ho. Bà đã có lá hẹ"), cho bóng mát, giữ gìn môi trường trong sạch,...).

- GV nhận xét, đánh giá.

- Quan sát tranh , trả lời câu hỏi + … cây cối ở vườn

- HS nối tiếp nhau nêu những việc mình làm thể hiện sự chăm sóc vật nuôi.

- HS nói trong nhóm.

- 2-3 HS lên bảng nói trước lớp - Lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá.

3.HĐ 3: VẬN DỤNG ( 5 – 6’)

+ Vì sao phải yêu quý, chăm sóc cây trồng trong gia đình?

- Kết luận

- HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi:

VD: + cây trồng có nhiều lợi ích như: cho quả ăn, làm rau.

+ … tưới đầy đủ…

- Lắng nghe. Ghi nhớ.

*Tổng kết dặn dò

+ Hôm nay chúng ta học bài gì?

- Yêu cầu HS tìm từ có âm h hoặc l, đặt câu với từ ngữ vừa tìm được.

+ …. âm h, l

- 2-3 HS nêu từ và câu trước lớp.

- Lớp phỏng vấn, nhận xét, đánh

(11)

- Gọi HS đọc lại bài (Nội dung 2 và 4)

- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS - Nhắc HS thực hành giao tiếp ở nhà.

giá.

- 2-3 HS đọc bài.

- Lắng nghe.

_____________________________________

TOÁN

BÀI: LỚN HƠN, DẤU >BÉ HƠN, DẤU <BẰNG NHAU, DẤU = (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết so sánh số lượng; biết sử dụng các từ (lớn hơn, bé hơn, bằng nhau) và các dấu (>, <, =) để so sánh các số.

- Thực hành sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 5.

- Yêu thích môn Toán, có ý thức vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.

II .CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Các thẻ số và các thẻ dấu. Bộ đồ dùng học Toán, máy tính, máy chiếu - Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động

- HS xem tranh, chia sẻ theo cặp đôi những gì các em quan sát được từ bức tranh.

+ Chẳng hạn: Bức tranh vẽ 3 bạn nhỏ đang chơi với các quả bóng, bạn thứ nhất tay phải cầm 4 quả bóng xanh, tay trái cầm 1 quả bóng đỏ, ...

- HS nhận xét về số quả bóng ở tay phải và số quả bóng ở tay trái của mỗi bạn.

B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Nhận biết quan hệ lớn hơn, dấu >

- GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau:

- Quan sát hình vẽ thứ nhất và nhận xét: “Bên trái có 4 quả bóng. Bên phải có 1 quả bóng, số bóng bên trái nhiều hơn số bóng bên phải”.

- Nghe GV giới thiệu: “4 quả bóng nhiều hơn 1 quả bỏng”, ta nói: “4 lớn hơn 1”, viết 4 > 1.

Dấu > đọc là “lớn hơn”.

- HS lấy thẻ dấu > trong bộ đồ dùng, gài vào thanh gài 4 > 1, đọc “4 lớn hơn 1”

- Thực hiện tương tự, GV gắn bên trái có 5 quả bóng, bên phải có 3 quả bóng.

HS nhận xét: “5 quả bóng nhiều hơn 3 quả bóng”, ta nói: “5 lớn hơn 3”, viết 5 > 3.

2. Nhận biết quan hệ bé hơn, dấu <

- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ thứ hai và nhận xét: “Bên trái có 2 quả bóng. Bên phải có 5 quả bóng, số bóng bên trái ít hơn số bóng bên phải. 2 quả bóng ít hơn 5 quả bóng”, ta nói: “2 bé hơn 5”, viết 2 < 5. Dấu < đọc là “bé hơn”.

- HS lấy thẻ dấu < trong bộ đồ dùng, gài vào bảng gài 2 < 5, đọc

“2 bé hơn 5”.

3.Nhận biết quan hệ bằng nhau, dấu =

(12)

- GV hướng dần HS quan sát hình vẽ thứ ba và nhận xét: “Bên trái có 3 quả bóng. Bên phải có 3 quả bóng, số bóng bên trái và số bóng bên phải bằng nhau”.

Ta nói: “3 bằng 3”, viết 3 = 3. Dấu “=” đọc là

“bằng”.

- HS lấy thẻ dấu = trong bộ đồ dùng, gài vào bảng gài 3 = 3, đọc

“3 bằng 3”.

E. Củng cố, dặn dò

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Kí hiệu toán học nào em cần nắm chắc?

Để không nhầm lẫn khi sử dụng các kí hiệu đó em nhắn bạn điều gì?

_______________________________________

Ngày soạn: 21/09/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 29 tháng 09 năm 2021 Toán

Bài 10: LỚN HƠN, DẤU >BÉ HƠN, DẤU <BẰNG NHAU, DẤU = (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết so sánh số lượng; biết sử dụng các từ (lớn hơn, bé hơn, bằng nhau) vàcác dấu (>, <, =) để so sánh các số.

- Thực hành sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 5.

- Phát triển các NL toán học:NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. HS yêu thích môn học, tích cực giơ tay xây dựng bài.

II.CHUẨN BỊ

- Các thẻ số và các thẻ dấu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Hoạt động khởi động

- HS quan sát cô giơ đồ vật hai tay và so sánh. - Hs so sánh B. Hoạt động thực hành, luyện tập

Bài 1

- HS quan sát hình vẽ thứ nhất, so sánh số lượng khối lập phương bên trái với số lượng khối lập phương bên phải bằng cách lập tương ứng một khối lập phương bên trái với một khối lập phương bên phải. Nhận xét: “3 khối lập phương nhiều hơn 1 khối lập phương”. Ta có:

“3 lớn hơn 1 viết 3 > 1.

- HS quan sát

HS thực hành so sánh số lượng khối lập phương ở các hình vẽ tiếp theo và viết kết quả vào vở theo thứ tự: 2 < 5; 4 = 4; 4 > 3.

Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ

(13)

với bạn cách làm.

Bài 2

- Cho HS quan sát hình vẽ thứ nhất, lập tương ứng mỗi chiếc xẻng với một chiếc xô.

- HS quan sát - Nhận xét: “Mỗi chiếc xẻng tương ứng với

một chiếc xô, thừa ra một chiếc xô. Vậy số xẻng ít hơn số xô”. Ta có: “2 bé hơn 3”, viết 2

< 3.

- HS thực hiện tương tự với các hình vẽ tiếp theo rồi viết kết quả vào vở: 3 >2; 2 = 2.

Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm.

- Khuyến khích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của các em sử dụng các từ ngữ: nhiều hơn, ít hơn, lớn hơn, bé hơn, bằng nhau.

Bài 3

a) HS tập viết các dấu (>, <, =) vào bảng con. - HS thực hiện b) Cho HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng

các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở. Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm.

D. Hoạt động vận dụng Bài 4

- Cho HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?

- HS chọn đồ vật có ghi số lớn hơn, rồi chia sẻ với bạn cách làm.

- Tìm các ví dụ xung quanh lớp học, trong gia đình về so sánh số lượng rồi chia sẻ với các bạn.

E. Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều.

Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Kí hiệu toán học nào em cần nắm chắc? Để không nhầm lẫn khi sử dụng các kí hiệu đó em nhắn bạn điều gì?

_______________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 13: U, u, Ư, u (Tiết 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết và đọc đúng các âm u, ư; đọc đúng các tiếng, từ ngũ, câu có các âm u, ư; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng các chữ u, ư; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ u, ư.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm u, ư có trong bài học. Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu giới thiệu về bản thân với chị sao đỏ trong giờ sinh hoạt sao. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ.

- Cảm nhận được tình cảm của những bạn bè trong lớp, trường.Yêu quý loài vật xung quanh mình.

(14)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, hình ảnh trong bài học, bộ chữ.

- Học sinh: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ 1:MỞ ĐẦU ( 6 – 7’)

* Khởi động

- GV yêu cầu cả lớp hát bài.

- Gọi HS đọc nội dung trang 36, 37.

- Kiểm tra viết âm h, l từ lá đỏ, bờ hồ.

- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS.

* Kết nối

- Cả lớp thực hiện yêu cầu - 4-5 HS đọc trước lớp.

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con

- Lớp nhận xét, đánh giá - Cho HS quan sát tranh, hỏi:

+ Em thấy ai trong tranh?

+ Bạn Hà đang ăn gì?

- GV vừa chỉ vừa đọc câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh. "Đu đủ chín ngọt lừ."

- GV đọc từng cụm từ, yêu cầu HS đọc theo.

+ Tiếng nào chứa âm u?

+ Tiếng nào chứa âm ư?

- GV Trong câu trên tiếng đu, đủ chứa âm u . Tiếng lừ chứa âm ư. Âm u và âm ư được in màu đỏ.

2. Hình thành kiến thức mới, luyện tập( 22 – 24’)

- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi + … bạn Hà

+ .. . Bạn ăn đu đủ.

- HS lắng nghe.

- HS đọc theo từng cụm từ, cả câu. "

Hà/ ghé /nhà bà. Nhà bà /ở /ngõ nhỏ."

a. Đọc

* Đọc âm( 7-8’)

- Gắn thẻ chữ u và ư lên bảng, giới thiệu chữ U in hoa và chữ u in thường.

- GV đọc mẫu - Yêu cầu HS đọc

+ Âm u giống và khác âm ư điểm nào?

- Quan sát, lắng nghe.

- Lắng nghe.

- HS đọc (CN - nhóm - lớp) Trả lời

Đọc âm ư

- Gắn thẻ chữ Ư và ư lên bảng, giới thiệu chữƯ in hoa và chữ ư in thường.

- GV đọc mẫu - Yêu cầu HS đọc

- GV lắng nghe, sửa lỗi.

- Quan sát, lắng nghe.

- Lắng nghe.

- HS đọc (CN - nhóm - lớp)

* Đọc tiếng( 6-7’) Đọc tiếng mẫu đủ, lừ

+ Âm đủ gồm mấy âm, là những âm nào?

- Yêu cầu HS lấy âm đ gắn lên bảng cài, lấy âm u gắn bên phải cạnh âm đ và dấu hỏi đặt

+ … 2 âm, đ và u.

- Thực hành.

(15)

trên đầu con chữ u.

+ Ta được tiếng gì?

- GV đưa mô hình tiếng đủ

đ u

đủ

- Yêu cầu HS phân tích, đánh vần, đọc trơn.

+ Âm ư giống và khác âm ư ở điểm nào?

- Yêu cầu HS ghép tiếng lừ, nêu cách ghép - GV đưa mô hình tiếng lừ. Yêu cầu HS phân tích, đánh vần, đọc trơn.

l

lừ

- Yêu cầu HS đọc trơn đủ, lừ

+ … được tiếng đủ

+ Tiếng ghé có 2 âm. Âm gh đứng trước, âm e đứng sau, dấu sắc đặt trên đầu âm e. gờ-e - ghe - sắc - ghé.

- HS đọc CN - nhóm - lớp.

+ giống: đều có 2 âm, âm thứ 2 là âm h.

+ Khác: âm thứ nhất.

- 1-2 HS nêu cách ghép.

+ Tiếng nhà có 2 âm. Âm l đứng trước, âm ư đứng sau, dấu huyền đặt trên đầu âm ư.

- HS đọc CN - nhóm - lớp.

- HS đọc (CN, nhóm, lớp) Ghép chữ cái tạo tiếng

- Yêu cầu HS ghép tiếng có chứa âm đu nh rồi đọc cho bạn bên cạnh nghe.

- Gọi HS trình bày trước lớp.

- GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá.

- HS thực hành ghép chữ cái tạo tiếng, đọc cho bạn nghe.

VD: ghi, ghé, ghế, nha, như, nhé - 3-5 HS trình bày trước lớp, nêu cách ghép tiếng.

- Lớp phân tích, đánh vần, đọc trơn các tiếng bạn tìm được.

Đọc các tiếng trong SGK

- GV đưa các tiếng: dù, đủ, hũ, cử, cử, dự, lữ + Những tiếng nào có chứa âm u?

+ Những tiếng nào chứa cả âm ư?

- Yêu cầu HS đọc trơn, phân tích, đánh vần, đọc trơn từng tiếng.

- HS đọc thầm + … dù, đủ, hũ + … cử, dự, lữ

- HS đọc (CN- nhóm - lớp)

* Đọc từ ngữ: ( 5-6’)

- GV đưa lần lượt từng tranh minh họa cho từng từ ngữ dù, đu đủ, hổ dữ đặt câu hỏi cho HS nhận biết các sự vật trong tranh và nói tên sự vật trong tranh, GV đưa từ dưới tranh, HS phân tích, đánh vần tiếng có âm u hoặc ư sau đó đọc trơn cả từ.

Đưa tranh 1, hỏi:

+ Tranh vẽ gì?

- GV đưa từ dù. Yêu cầu HS phân tích, đánh vần tiếng ghế- đọc trơn từ

- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.

+ … cái dù.

+ Tiếng ghế gồm có 2 âm, âm d đứng trước, âm u đứng sau dấu

(16)

huyền trên đầu âm u

- HS đọc(CN- nhóm - lớp) Đọc lại các tiếng, từ ngữ

- Yêu cầu HS đọc lại nội dung 2 trang 46 - HS nối tiếp nhau đọc (CN - nhóm, lớp).

Vận động giữa giờ b. Viết bảng( 8-10’)

* Viết chữ ghi tiếng dù, hổ dữ

- GV đưa tiếng dù, yêu cầu HS phân tích, đánh vần.

+ Khi viết tiếng dù ta viết âm nào trước, âm nào sau?

- GV viết mẫu chữ dù, vừa viết vừa mô tả quy trình viết: Đặt bút dưới ĐK 3 viết chữ d, từ điểm dừng bút của chữ d viết tiếp chữ u.

Từ điểm dừng bút của chữ u, lia bút xuống dưới chữ u đặt dấu huyền.Ta được chữ dù.

- GV đưa từ hổ dữ, yêu cầu HS phân tích, đánh vần.

+ Khi viết hổ dữ ta viết tiếng nào trước, tiếng nào sau?

- GV viết mẫu chữ hổ dữ, vừa viết vừa mô tả quy trình viết

- Yêu cầu HS viết bảng con

- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài viết của bạn.

- GV nhận xét, sửa lỗi.

+ Tiếng ghẹ gồm có 2 âm, âm d đứng trước âm u đứng sau, dấu huyền đặt dưới âm u.

+ … âm d trước âm u sau.

- Quan sát, lắng nghe.

- HS trả lời.

- Quan sát, lắng nghe.

- HS viết bảng con 1 chữ ghẹ, 1 chữ nho.

- HS quan sát, nhận xét, đánh giá.

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh c. Viết vở( 8-10’)

- Yêu cầu HS mở vở tập viết trang 16, nêu cầu bài viết.

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS (vở và bút viết)

- GV nêu từng lệnh để HS tập trung viết bài, GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS.

Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và khoảng cách giữa các chữ trong từ hổ

- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài viết của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá chung.

- 1-2 HS nêu: Tô 1 dòng chữ u,1 dòng chữ ư, viết 1 dòng chữ u, 1 dòng chữ ư, 1 dòng dù và 1 dòng chữ hổ dữ.

- HS viết bài.

- HS quan sát, nhận xét, đánh giá bài viết của bạn.

(17)

Vận động giữa tiết - HS vận động.

d. Đọc câu( 10-12’)

- GV đưa câu cần luyện đọc, yêu cầu HS đọc thầm.

- Tìm tiếng có âm u, tiếng có âm ư.

- Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn ghế và nhờ.

- GV đọc mẫu "Cá hổ/ là /cá /dữ."

- Yêu cầu HS đọc trơn cả câu, phân tích, đánh vần tiếng dữ.

- Đọc thầm câu "Mẹ nhờ Hà bê ghế nhỏ."

+ .. tiếng có âm u là dù. Tiếng có âm ư là hổ dữ.

- HS đánh vần - đọc trơn (CN, lớp) - Lắng nghe.

- HS đọc (CN - nhóm - lớp).

* Tìm hiểu nội dung tranh Cho HS quan sát tranh, hỏi:

+ Tranh vẽ gì?

+ cá hổ có đặc điểm gì?

- GV:Ca hổ là một loài cá biển, là một loài cá dữ hay ăn thị các loài cá khác

- Quan sát tranh, trả lời câu hỏi + .. cá hổ..

+ … là cá dữ - Lắng nghe.

e. Nói theo tranh( 8-10’)

- GV giới thiệu chủ đề: Giới thiệu - GV đưa tranh , hỏi:

+ Em nhìn thấy ai trong tranh?

+ Bạn nhỏ đang làm gì?

3.HĐ 3 : VẬN DỤNG ( 5 – 6’)

- Yêu cầu HS dựa vào tranh, đóng vai để giới thiệu thông tin về mình (tên, tuổi, lớp, trường...).

- 2-3 nhóm thể hiện trước lớp

- GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá.

- Lắng nghe

- Quan sát tranh , trả lời câu hỏi:

+ … bạn nhỏ và chị phụ trách sao.

+ ... đang giới thiệu mình với bạn bè và chị phụ trách sao.

- HS nói trong nhóm.

- 2-3 nhóm thể hiện trước lớp - Lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá.

VD: Bạn của bố mẹ hỏi:

+ Bạn tên là gì?

+ Năm nay bao nhiêu tuổi?

+ Bạn học lớp mấy?

+ Bạn có sở thích nào?

Tương ứng mỗi câu hỏi, bạn nhỏ trả lời giới thiệu bản thân mình.

*Tổng kết dặn dò

+ Chúng ta vừa học bài gì?

- Yêu cầu HS tìm từ có âm u, ư và nói 1 câu với từ ngữ vừa tìm được.

- Gọi HS đọc lại bài (Nội dung 2 và 4)

- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS - Nhắc HS về nhà học bài, thực hành giao tiếp ở nhà.

+ …. âm gh, nh.

- 2-3 HS nêu từ và câu trước lớp.

- Lớp nhận xét, đánh giá.

- 2-3 HS đọc bài.

- Lắng nghe.

______________________________________

(18)

TIẾNG VIỆT ÔN TẬP (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

- Củng cố và phát triển kĩ năng đọc, viết các âm trong bài 11, bài 12, bài 13, bài qua các tiếng, từ, câu có chứa âm i, k, h, l, u, ư

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết âm đã học trong bài 11,12,13 và hoàn thành bài tập .

- Yêu thích môn học, góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Bảng phụ, thiết bị ứng ụng CNTT.

2. HS: Bảng , bút, vở Bài tập Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5-7’)

* Khởi động:

- GV yêu cầu cả lớp hát.

* Kết nối

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ô số bí mật(

3’)

- GV phổ biến luật chơi, HD cách chơi: Trên màn hình có 4 ô số được đánh số thứ tự từ 1-4.

Trong mỗi ô số là 1 câu hỏi. Nếu HS trả lời được thì sẽ nhận được một phần thưởng…

Ô số 1: Em hãy đọc to những âm sau: i, k, h, l.

Ô số 2: Em hãy đọc to những tiếng sau: ki, kì, hồ, le le

Ô số 3: Hãy so sánh h và l?

Ô số 4: Bài 11, 12 đã học những âm nào?

- GV đánh giá, nhận xét.

=> GV giới thiệu bài: Giờ trước cô đã học bài 11,12, hôm nay….

- GV ghi đầu bài: Ôn tập( tiết 2)

2. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành( 20 – 22’)

* Luyện đọc âm, tiếng, từ, câu:( 6- 8’) - GV ghi bảng:

I, k, h, l, kì, hồ, le le, bí đỏ, đi đò, lá đỏ Bà che gió cho ba chú gà.

- GV nhận xét, sửa phát âm.

* Luyện viết và làm bài tập ( 14 – 15’) + Viết bảng con

- GV hướng dẫn viết chữ: kĩ, lỡ

- Cả lớp hát - HS lắng nghe - HS lắng nghe.

- HS tiến hành chơi

- Cả lớp lắng nghe.

- 1,2 HS nhắc lại.

- HS đọc thầm.

- HS đọc: cá nhân, cả lớp.

+ 5-7 HS đọc âm, tiếng, từ.

+ 3 – 5 HS đọc câu + Lớp đọc đồng thanh.

- HS nghe

(19)

- GV hướng dẫn quy trình viết

- GV gọi HS đọc các chữ: kĩ, lỡ

? Con chữ nào cao 5 dòng li?

? Những con chữ nào cao 2 dòng li?

? Độ rộng các con chữ như thế nào?

+ Quan sát, uốn nắn.

+ GV đánh giá, nhận xét.

- GV hướng dẫn viết chữ: đi đò, cá hố( Tiến hành tương tự)

+ Làm bài tập vở BTTV Bài 1: Nối.

- GV giúp HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, đánh giá

=> Đáp án đúng: bí nối với hình ảnh quả bí; kệ nối với hình ảnh kệ sách…

Bài 2: Điền i hoặc k . - GV hướng dẫn

- GV nhận xét, đánh giá:

Đáp án : kì đà, bí đỏ, đi đò Bài 1( 18): Nối

- GV hướng dẫn.

- GV nhận xét, đánh giá:

Đáp án đúng:

Hổ nối với hình ảnh con hổ, lọ nối với hình lọ hoa…

Bài 3: Tô màu xanh ô chữ chứa l, màu đỏ chứa chữ h

- GV nêu yêu cầu

- GV hướng dẫn HS làm bài.

Hồ Le le Hẹ Lọ

- GV nhận xét.

3. Hoạt động 3: Vận dụng( 3-5’)

- HS quan sát

- HS tập viết trên không

- HS đọc và nêu độ cao con chữ - HS nhận xét.

- Cả lớp viết bảng

- HS nhận xét bảng viết của bạn.

- 2 HS nhắc lại yêu cầu - HS lắng nghe, ghi nhớ - HS làm bài – Chữa bài

- 1 2 HS nhắc lại yêu cầu - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Cả lớp làm bài

- Hs đọc bài làm - 1HS nêu yêu cầu

- HS nghe, ghi nhớ - Cả lớp làm bài

- 2HS đọc bài làm - Hs khác nhận xét - 2HS nhắc lại - HS nghe

- Cả lớp làm bài –

3HS đọc nối tiếp bài làm.

- Cả lớp lắng nghe.

- Hs thực hiện theo yêu cầu - 5 – 6 HS đọc

- Lớp đọc đồng thanh - Cả lớp lắng nghe

(20)

- GV yêu cầu học sinh tìm tiếng, từ ngoài bài có âm I, k, h, l

- GV gọi HS trả lời

GV nhận xét, ghi bảng nhanh tiếng, từ Hs vừa tìm: lạ, hà, ho…

*Tổng kêt – nhận xét:

- GV hệ thống kiến thức ôn tập - Dặn HS hoàn thành bài còn lại - Nhận xét giờ học.

_____________________________________

Tự nhiên và xã hội

BÀI 3: AN TOÀN KHI Ở NHÀ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Xác định được một số nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà. Chỉ ra được tên đồ dùng trong nhà nếu sử dụng không cẩn thận, không đúng cách có thể làm bản thân hoặc người khác gặp nguy hiểm.

- Nêu được những lưu ý khi sử dụng một số đồ dùng trong nhà để đảm bảo an toàn - Lựa chọn được cách xử lý tình huống khi bản thân hoặc người nhà có nguy cơ bị thương hoặc đã bị thương do sử dụng một số đồ dùng không cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ:

- Các hình trong SGK. Bộ tranh ảnh đồ dùng trong nhà.

- VBT Tự nhiên và Xã hội 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 2

Những lưu ý khi sử dụng một số đồ dùng trong nhà để đảm bảo an toàn 1. Hoạt động khám phá

Hoạt động 3. Xác định cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong nhà

Bước 1:

- HS quan sát các hình ở trang 23 (SGK) để trả lời:

+ Chỉ vào hình thể hiện cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong nhà.

+ Giải thích tại sao em lại chọn như vậy.

- HS quan sát.

- HS thực hiện

Bước 2. Làm việc cả lớp

- GV cho đại diện các nhóm lên chia sẻ kết quả làm việc

- GV cùng HS theo dõi, bổ sung.

- Lần lượt đại diện các nhóm trình bày

- HS nhận xét nhóm bạn 2. Hoạt động luyện tập và vận dụng

Hoạt động 4. Thảo luận nhóm về những lưu ý khi sử dụng một số độ trong nhà để đảm bảo an toàn an toàn

Bước 1 : Làm việc theo nhóm (chia lớp thành 3 hoặc 6 nhóm)

- Nhóm 1 , 2 : Quan sát bộ tranh đồ dùng trong nhà - HS làm việc theo nhóm

(21)

+ Chọn 2-3 đồ dùng trong nhà có thể gây đứt tay và giải thích trong trường hợp nào khi sử dụng chúng có thể bị đứt tay

+ Nêu một số lưu ý khi sử dụng những đồ dùng đó để đảm bảo an toàn.

- Nhóm 3, 4: Quan sát bộ tranh đồ dùng trong nhà . + Chọn 2-3 đồ dùng trong nhà có thể gây bỏng và giải thích trong trường hợp não khi sử dụng chúng có thể bị bỏng .

+ Nêu một số lưu ý khi sử dụng những đồ dùng đó để đảm bảo an toàn.

- Nhóm 5 , 6 : Quan sát bộ tranh đồ dùng trong nhà . + Tìm 2 -3 đồ dùng trong nhà có thể gây điện giật và giải thích trong trường hợp nào khi sử dụng chúng có thể bị điện giật.

+ Nêu một số lưu ý khi sử dụng những đồ dùng đó để đảm bảo an toàn , Bước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- GV bình luận và hoàn thiện các câu trả lời.

GV: Cẩn thận khi sử dụng đồ dùng sắc nhọn như dao, kéo, com - pa,...; tay ướt không được cắm điện, ...

- HS trình bày kết quả làm việc

- HS tham gia đánh giá bạn

Bước 2. Làm việc cả lớp

- GV mời một vài bạn lên chia sẻ trước lớp.

- GV cùng HS khác nhận xét phần trình bày của các bạn.

- Lần lượt HS lên giới thiệu trước lớp về các phòng và đồ dùng trong các phòng của gia đình mình.

- HS tham gia đánh giá bạn.

Hoạt động 5. Tìm các đồ dùng trong gia đình có thể dẫn đến bị thương, nguy hiểm (đứt tay, chân;

bổng; điện giật )

- GV phát cho HS phiếu tìm hiểu các đồ dùng trong gia đình mình.

- HD HS sẽ quan sát trong nhà mình và hoàn thành phiếu (có thể với sự giúp đỡ của người thân).

- HS sẽ báo cáo kết quả tìm tòi của mình trong nhóm vào buổi học sau.

- HS hoàn thành phiếu BT.

- HS báo cáo kết quả.

3. Hoạt động nối tiếp.

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

- Về nhà lựa chọn được cách xử lý tình huống khi bản thân hoặc người nhà có nguy cơ bị thương hoặc đã bị thương do sử dụng một số đồ dùng không cẩn

- Lắng nghe.

(22)

thận.

__________________________________

Ngày soạn: 22/09/2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 30/09/2021

TIẾNG VIỆT

BÀI 14: Ch, ch, Kh, kh (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết và đọc dúng các âm ch, kh; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ch, kh. Viết đúng các chữ ch, kh; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ch, kh:

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chửa các âm ch, kh có trong bài học. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết một số loài vật và món ăn gần gũi, quen thuộc như khi, cá, cá kho, chè kho,... kỹ năng nhận biết và suy đoán nội dung tranh minh hoạ.

- Cảm nhận được tình cảm của những người thân trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, hình ảnh trong bài học, bộ chữ.

- Học sinh: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ 1:MỞ ĐẦU( 6 – 7’)

- GV yêu cầu cả lớp hát bài.

- Gọi HS đọc nội dung 2 và 4 trang 38, 39 - Viết chữ u, ư từ dù, hổ dữ .

- GV nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu bài, ghi bảng.

- Cả lớp thực hiện yêu cầu - 4-5 HS đọc trước lớp.

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.

- Lớp nhận xét, đánh giá

*Nhận biết: (5phút)

- Cho HS quan sát tranh, hỏi:

+ Tranh vẽ gì?

- GV vừa chỉ vừa đọc câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh. "Mấy chú khỉ ăn chuối."

- GV đọc từng cụm từ, yêu cầu HS đọc theo.

+ Tiếng nào chứa âm ch, tiếng nào chưa âm kh?

- GV KL: Trong câu trên tiếng ch, chứa âm kh. Tiếng chuối, chú chứa âm ch. Âm kh và âm ch được in màu đỏ.

- HS quan sát tranh trả lời + … 1 bạn nhỏ đang ăn đu đủ.

- HS lắng nghe.

- HS đọc theo từng cụm từ, cả câu.

"Mấy/ chú / khỉ/ ăn/ chuối."

- 1 HS đọc

- HS quan sát.

- 1 HS lên bảng chỉ âm ngh và âm ng.

2.HĐ 2: HTKT - LTTH Đọc: (20 phút)

a. Đọc âm: Đọc âm /ch/, /kh/

- Gắn thẻ chữ Ch và ch, giới thiệu chữ Ch in hoa và chữ ch in thường.

- Quan sát, lắng nghe.

(23)

- GV đọc mẫu ch - Yêu cầu HS đọc

- Gắn thẻ chữ Kh và ch, giới thiệu: Đây là chữ Kh in hoa và đây là chữ kh in thường.

- GV đọc mẫu kh

+ Âm ch giống và khác âm kh điểm nào?

- Yêu cầu HS đọc

- HS đọc (CN - nhóm - lớp)

- Quan sát, lắng nghe.

Trả lời

- HS đọc (CN - nhóm - lớp) b. Đọc tiếng

* Đọc tiếng mẫu chú, khỉ

+ Âm ch gồm mấy âm, là những âm nào?

- Yêu cầu HS ghép âm ch gắn lên bảng cài, lấy âm u gắn bên phải cạnh âm ch, dấu sắc trên đầu âm u.

+ Ta được tiếng gì?

- GV đưa mô hình tiếng chú ch u

chú

- Yêu cầu HS phân tích, đánh vần, đọc trơn.

- GV đưa âm kh

+ Âm kh giống và khác âm ch ở điểm nào?

- Yêu cầu HS ghép âm kh, lấy âm i gắn bên phải cạnh âm kh, dấu hỏi trên đầu âm i.

+ Ta được tiếng gì?

- GV đưa mô hình tiếng nghé

- Yêu cầu HS phân tích, đánh vần, đọc trơn.

kh i khỉ

- Yêu cầu HS đọc trơn, phân tích, đánh vần chú, khỉ

+ … 2 âm, âm c và âm h.

- Thực hành.

+ … được tiếng chú.

.

+ Tiếng chú có 2 âm. Âm ch đứng trước, âm u đứng sau, dấu sắc đặt trên đầu âm u. (CN, lớp)

- Trả lời

- HS thực hành, TLCH:

+ … được tiếng nghé.

+ Tiếng nghé có 2 âm. Âm kh đứng trước, âm i đứng sau, dấu hỏi đặt trên đầu âm i. (CN, lớp)

- HS đọc (CN, nhóm, lớp)

* Ghép chữ cái tạo tiếng

- Yêu cầu HS ghép tiếng có chứa âm ch, kh rồi đọc cho bạn bên cạnh nghe.

- Gọi HS trình bày trước lớp.

- GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá.

- HS thực hành ghép chữ cái tạo tiếng, đọc cho bạn nghe.

Chè, chỉ, chợ, khế, kho, khô - 3-5 HS trình bày trước lớp, nêu cách ghép tiếng.

- Lớp phân tích, đánh vần, đọc trơn các tiếng bạn tìm được.

* Đọc tiếng trong SGK

- GV đưa các tiếng SGK Chè, chỉ, chợ, khế, kho, khô

- HS đọc thầm + … Chè, chỉ, chợ

(24)

+ Những tiếng nào có âm đầu là ch?

+ Những tiếng nào có âm đầu là kh

- Yêu cầu HS phân tích, đánh vần, đọc trơn các tiếng đó.

+ …, khế, kho, khô

- HS phân tích, đánh vần, đọc trơn từng tiếng( CN - nhóm - lớp).

c. Đọc từ ngữ:

- GV đưa lần lượt từng tranh minh họa cho từng từ ngữ lá khô, chú khỉ, chợ cá, đặt câu hỏi cho HS nhận biết các sự vật trong tranh và nói tên sự vật trong tranh.

- GV đưa từ dưới tranh, HS phân tích, đánh vần tiếng có âm ng hoặc ngh sau đó đọc trơn cả từ.

VD: Đưa tranh 2, hỏi:

+ Tranh vẽ gì?

- GV đưa từ lá khô. Yêu cầu HS phân tích, đánh vần tiếng khô - đọc trơn từ lá khô.

- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.

+ … chiếc lá khô

+ Tiếng khô gồm có 2 âm, âm kh đứng trước, âm ô đứng sau. Đánh vần.

- HS đọc(CN- nhóm - lớp) d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ

- Yêu cầu HS đọc lại nội dung 2 trang 50. - HS nối tiếp nhau đọc (CN - nhóm, lớp).

Vận động giữa giờ Tô và viết:

a. Viết bảng: (7 phút)

* Viết chữ ghi âm ch, kh - GV đưa mẫu chữ ch, hỏi:

+ Chữ ch gồm mấy âm? Là những âm nào?

+ Chữ ng cao mấy li? Rộng mấy ô li?

- GV viết mẫu, vừa viết vừa mô tả quy trình viết

- GV đưa chữ kh cho HS quan sát.

+ Chữ kh có điểm nào giống và khác chữ ch?

- GV viết mẫu chữ kh, vừa viết vừa mô tả quy trình viết.

- Yêu cầu HS viết bảng con.

- GV quan sát, nhận xét, uốn nắn, sửa lỗi.

- HS quan sát, trả lời câu hỏi.

+ … gồm 2 âm: Âm c và âm h.

Trả lời

- Quan sát, lắng nghe.

+ Giống: đều có 2 chữ h và h.phía sau

+ Khác: chữ kh có chữ k đứng trước.

- Quan sát, lắng nghe.

* Viết chữ ghi tiếng chú khỉ - GV đưa tiếng chú

+ Khi viết ta viết âm nào trước, âm nào sau?

- HS phân tích, đánh vần (CN, lớp) +… Tiếng chú gồm có 2 âm, âm ch đứng trước âm u đứng sau, dấu sắc trên đầu âm u.

+ … âm ch trước âm u sau.

(25)

- GV viết mẫu chữ chú , vừa viết vừa mô tả quy trình viết

- GV đưa tiếng khỉ.

+ Khi viết ta viết âm nào trước, âm nào sau?

- GV viết mẫu chữ khỉ , vừa viết vừa mô tả quy trình viết

- Yêu cầu HS viết bảng con

- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài viết của bạn.

- GV nhận xét, sửa lỗi.

- Quan sát, lắng nghe.

- HS phân tích, đánh vần (CN, lớp) +… Tiếng nghệ gồm có 2 âm, âm ngh đứng trước âm ê đứng sau, dấu nặng đặt dưới âm ê. ngh - ê - nghê- nặng - nghệ.

+ … âm kh trước âm i sau, dấu hỏi trên đầu âm i

- Quan sát, lắng nghe.

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh b. Viết vở: (8-10 phút)

- Yêu cầu HS mở vở tập viết trang 16, nêu yêu cầu bài viết

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS (vở và bút viết), nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cầm bút và để vở.

- GV nêu từng lệnh để HS tập trung viết bài, GV quan sát, uốn nắn.

Lưu ý HS: nét khuyết trên của chữ ch, kh phải liền nét với nhau.

- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài viết của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá chung.

- 1-2 HS nêu: Tô 1 dòng chữ ch,1 dòng chữ kh, viết 1 dòng chữ ch, 1 dòng chữ kh, 1 dòng chữ chú và 1 dòng chữ chú khỉ.

- HS viết bài

- HS quan sát, nhận xét, đánh giá bài viết của bạn.

Vận động giữa tiết - HS vận động.

Đọc câu: ( 7-8 phút)

- GV đưa câu đoạn luyện đọc + Tìm tiếng có âm ch, kh

- Yêu cầu HS phân tích, đánh vần, đọc trơn các tiếng chị, kho, khế

- GV đọc mẫu cả câu "Chị có các kho khế."

- GV nhận xét, đánh giá.

- Đọc thầm "Chị có cá kho khế."

+ .. .. 1 câu.

+ ….tiếng có âm kh là kho, khế.

Tiếng có âm ch là chị.

- HS đọc (CN - nhóm - lớp).

* Tìm hiểu nội dung tranh - GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời + Tranh vẽ gì?

+ Bé cảm thấy thế nào?

- GV nhắc nhở hs ăn chậm, tránh bị hóc xương

- Quan sát tranh, trả lời câu hỏi:

+ .. bạn nhỏ đang chờ mẹ cho cá kho ra đĩa để ăn cơm

+ Bé rất háo hức để ăn - Lắng nghe

(26)

Nói: (8-10 phút)

* Nói theo tranh:

- GV giới thiệu chủ đề: Cá cảnh - Cho HS quan sát tranh, hỏi:

- GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời + Tranh vẽ gì?

+ Cá nuôi bể có đặc điểm gì?

- Nhà bạn nào nuôi cá cảnh?

- GV nhắc nhở hs nên chăm sóc vật nuôi.

HĐ 3: VẬN DỤNG (5-7P)

- HS dựa vào tranh và các câu hỏi gợi ý trên, nói cho bạn nghe về đặc điểm của các con vật có trong tranh.

- Gọi HS thể hiện trước lớp - GV nhận xét, đánh giá

- yêu cầu hs về nhà kể cho gia đình nghe về đặc điểm bể cá đã quan sát được

- Quan sát tranh , trả lời câu hỏi:

+ .. bạn nhỏ đang ngắm bể cá cảnh + Có đặc điểm bé, màu sắc đẹp.

- HS nối tiếp nhau.

- HS nối tiếp nhau nói, TLCH.

- 2-3 HS thể hiện trước lớp

- Lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá.

*Tổng kết nhận xét:

+ Hôm nay chúng ta học bài gì?

- Yêu cầu HS tìm từ có âm ch, kh và nói 1 câu với từ ngữ vừa tìm được.

- Gọi HS đọc lại bài (Nội dung 2 và 4)

- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS - Nhắc HS về nhà học bài, thực hành giao tiếp ở nhà.

+ …. Âm ng, ngh.

- 2-3 HS nêu từ và câu trước lớp.

- Lớp nhận xét, đánh giá.

- 2-3 HS đọc bài.

- Lắng nghe.

_________________________________________

Toán

Bài 11. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 10.

- Phát triển các NL toán học:NL mô hình hoá toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học.

II. CHUẨN BỊ

- 2 bộ thẻ số từ 1 đến 5, 1 thẻ số 8 và 2 bộ thẻ các dấu (>, <, =).

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên A. Hoạt động khởi động

- Chơi trò chơi “Ghép thẻ” theo nhóm. Mỗi nhóm dùng 2 bộ thẻ các số từ 1 đến 5 và 2 bộ thẻ các dấu (>, <, =) để ghép thành các mệnh đề đúng. Chẳng hạn: 1 <5; 4 = 4; 3>2;

...

Hoạt động của học sinh - Các nhóm kiểm tra chéo kết quả của nhau, nhóm nào lập được nhiều mệnh đề đúng và nhanh nhất sẽ thắng cuộc.

- HS rút ra nhận xét qua trò chơi:

Để so sánh đúng hai số cần lưu ý điều gì?

(27)

B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1

- Cho HS quan sát hình vẽ thứ nhất, so sánh số lượng khối lập phương bên trái với bên phải bằng cách lập tương ứng một khối lập phương bên trái với một khối lập phương bên phải. Nhận xét: “5 khối lập phương nhiều hơn 3 khối lập phương”, ta có: “5 lớn hơn 3”, viết 5 > 3.

- HS quan sát

- HS thực hành so sánh số lượng khối lập phương ở các hình vẽ tiếp theo và viết kết quả vào vở: 4 < 6;

7 = 7.

- Đối vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm.

Bài 2

- Cho HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở.

- HS thực hiện

- Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm.

Bài 3. HS lấy các thẻ số 4, 8, 5. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các the số trên theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.

Có thể thay bằng các thẻ sổ khác hoặc lấy ra 3 thẻ số bất kì (trong các số từ 0 đến 10) và thực hiện tương tự như trên.

C. Hoạt động vận dụng Bài 4

- Cho HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?

- HS đếm và chỉ ra bạn có ít viên bi nhất, bạn có nhiều viên bi nhất.

- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh liên quan đến tình huống bức tranh.

D. Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

______________________________________

TIẾNG VIỆT ÔN TẬP (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

- Củng cố và phát triển kĩ năng đọc, viết các âm trong bài 13, bài 14 qua các tiếng, từ, câu có chứa âm u, ư, ch, kh.

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết âm đã học trong bài 13,14 và hoàn thành bài tập .

- Yêu thích môn học, góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Bảng phụ, thiết bị ứng ụng CNTT.

2. HS: Bảng, bút, vở Bài tập Tiếng Việt.

(28)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Mở đầu(5-7’)

* Khởi động:

- GV yêu cầu cả lớp hát.

* Kết nối

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ô số bí mật( 3’)

- GV phổ biến luật chơi, HD cách chơi: Trên màn hình có 4 ô số được đánh số thứ tự từ 1-4. Trong mỗi ô số là 1 câu hỏi. Nếu HS trả lời được thì sẽ nhận được một phần thưởng…

Ô số 1: Em hãy đọc to những âm sau: u, ư, ch, kh Ô số 2: Em hãy đọc to những tiếng sau: đủ, hũ, chợ, khế

Ô số 3: Hãy so sánh u và ư; ch và kh?

Ô số 4: Bài 13, 14 đã học những âm nào?

- GV đánh giá, nhận xét.

=> GV giới thiệu bài: Giờ trước cô đã học bài 13,14, hôm nay….

- GV ghi đầu bài: Ôn tập( tiết 2)

2. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành( 20 – 22’)

* Luyện đọc âm, tiếng, từ, câu:( 6- 8’) - GV ghi bảng:

U, ư, dù, đủ, hũ, cử, dự, lừ, chè, chỉ, chợ, khế, kho, khô

Cá hổ là cá dữ Chị có cá kho khế.

- GV nhận xét, sửa phát âm.

* Luyện viết và làm bài tập ( 14 – 15’) + Viết bảng con

- GV hướng dẫn viết chữ: hổ dữ, chú khỉ - GV hướng dẫn quy trình viết

- GV gọi HS đọc các chữ: dù, hổ dữ? Con chữ nào cao 5 dòng li?

? Những con chữ nào cao 2 dòng li?

? Độ rộng các con chữ như thế nào?

+ Quan sát, uốn nắn.

+ GV đánh giá, nhận xét.

- GV hướng dẫn viết chữ: chú khỉ ( Tiến hành

- Cả lớp hát - HS lắng nghe - HS lắng nghe.

- HS tiến hành chơi

- Cả lớp lắng nghe.

- 1,2 HS nhắc lại.

- HS đọc thầm.

- HS đọc: cá nhân, cả ớp.

+ 5-7 HS đọc âm, tiếng, từ.

+ 3 – 5 HS đọc câu + Lớp đọc đồng thanh.

- HS nghe - HS quan sát

- HS tập viết trên không

- HS đọc và nêu độ cao con chữ - HS nhận xét.

- Cả lớp viết bảng

- HS nhận xét bảng viết của bạn.

(29)

tương tự)

+ Làm bài tập vở BTTV Bài 1. Nối

- GV giúp HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, đánh giá

=> Đáp án đúng: u nối với hình ảnh cú, su su, ư với thư, tủ

Bài 2. Khoanh theo mẫu.

- GV hướng dẫn mẫu: Khoanh tiếng cú có âm u ; khoanh ư có tiếng cử.

- GV nhận xét, đánh giá:

Khoanh củ, hũ, đủ, lư, bự, dự Bài 1Điền kh hoặc ch

- GV hướng dẫn mẫu: điền kh hoặc ch để tạo tiếng

- GV nhận xét, đánh giá:

Cá …ô: cá khô

…e ô: che ô

….ú hề: chú hề

Bài 3: Điền kh hoặc ch - GV nêu yêu cầu

- GV hướng dẫn HS làm bài.

Chị Kha cho Hà đi…ợ: chợ Bà có cá …o khế: kho Cô Chi …o bé ô đỏ: cho

- GV chấm nhanh 2,3 bài, nhận xét.

3. Hoạt động 3: Vận dụng( 3-5’)

- GV yêu cầu học sinh tìm tiếng, từ ngoài bài có âm u, ư, ch, kh

- GV gọi HS trả lời

GV nhận xét, ghi bảng nhanh tiếng, từ Hs vừa tìm: cử, lữ, chợ, khô

*Tổng kêt – nhận xét:

- GV hệ thống kiến thức ôn tập

- Dặn HS tập kể lại chuyện Con quạ thông minh hoàn thành còn lại trong vở BTTV1 – tập 1.

- Nhận xét giờ học.

- 2 HS nhắc lại yêu cầu - HS lắng nghe, ghi nhớ - HS làm bài – Chữa bài

- 1 2 HS nhắc lại yêu cầu - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Cả lớp làm bài

- Hs đọc bài làm - HS nghe

- 1 2 HS nhắc lại yêu cầu - Hs lắn

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

KT: Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người

KT: - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lý, kết hợp các giác quan khi quan sát; Bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả 1 loài cây với miêu tả

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).. KN: Viết được đoạn

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép.. Ví dụ: 1 học sinh thu nhặt các chi tiết cần lắp