• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
23
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUAN22

Người soạn : Phạm Thị Bích Tên môn : Học vần

Tiết : 22

Ngày soạn : 18/02/2019 Ngày giảng : 18/02/2019 Ngày duyệt : 21/02/2019

(2)

TUAN22

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức

      TUẦN 22  Ngày soạn: 16/ 2/ 2019

Ngày giảng: Thứ hai/ 18/ 2/ 2019 HỌC VẦN

BÀI 90: ÔN TẬP A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp hs nắm chắc cấu tạo, cách đọc,cách viết các vần  đã học có kết thúc bằng âm p.và các tiếng từ câu ứng dụng đã học từ bài 84 đến bài 90.

+ HS nghe ,hiểu nội dung câu chuyện “  Ngỗng và tép.” và kể lại được câu chuyện theo tranh.

2. Kỹ năng: Qua bài học rèn kỹ năng nghe ,nói, đọc, viết tiếng, từ câu cho hs.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học. Biết yêu quí và bảo vệ ,các loài động vật  trong thiên nhiên.

B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng ôn tập.

- Tranh minh họa cho từ, câu ứng dụng.

- Tranh minh họa cho truyện kể Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Kiểm tra bài cũ: (5’)

 1. Đọc SGK bài 89 2. Viết: rau diếp, ướp cá.

II- Bài mới:

 1. Giới thiệu bài: (1’)

- Nêu các vần  đã học từ bài 84 đến bài 89.

- Gv ghi : op, ap, ăp, â,... iêp, ươp.

- Gv chỉ.

 2. Ôn tập:

 * Trực quan: treo bảng ôn.

 a) Các chữ và âm vừa học: (5’)

- Gv chỉ Y/C đọc các chữ trong bảng ôn.

   Ghép chữ thành tiếng:( 15’)

*Trực quan:

  p

a ăp

ă âp

...  

   

iê iêp

ươ ươp

- Hãy ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở hàng ngang  trong bảng ôn.

 + So sánh các vần?

 

- 6 Hs đọc - viết bảng con  

- 6 Hs nêu  

- 1 Hs đọc  

 

- 2 Hs đọc: a, ă, â, ..., iêp, ươp.

             

-  Nhiều Hs ghép và đọc - Lớp đọc đồng thanh  

+Vần ap, ăp, âp, ... ươp  mỗi vần đều có 2 âm ghép lại và có âm p cuối vần giống nhau, khác nhau ở âm đầu vần.

(3)

Tiết 2      

+ Những vần nào có âm đôi đầu vần?

- Gv chỉ

b) Đọc từ ngữ ứng dụng: (6’) - Gv viết: đầy ắp, đón tiếp, ẩp trứng.

- Giải nghĩa:

 c) Viết bảng con:  ( 8')

 * Trực quan: đón tiếp, ấp trứng   

- Gv viết mẫu HD quy trình, độ cao, khoảng cách, vị trí viết dấu thanh

- Gv Qsát uốn nắn.

3. Củng cố: - Gọi 3 HS đọc lại bài.

 - Nhận xét, đánh giá.

+ Vần iêp, ươp có âm đôi đầu vần

- Hs đọc cá chân, đồng thanh  

- 8 Hs đọc, đồng thanh .

- Hs nêu cấu tạo, độ cao chữ ghi từ.

- Hs viết bảng con.

3. Luyện tập.

 a) Luyện đọc. ( 15')   a.1:  Đọc bảng lớp:

- Gv chỉ bài tiết 1   a.2: Đọc SGk:

 - Hãy Qsát tranh 1 (17) + Tranh vẽ gì?

+ Đọc câu ứng dụng.

   

+ Tìm tiếng, từ có chứa vần ôn?

- Gv chỉ từ,

+ Đoạn thơ có mấy dòng?

- Gv đọc và Hd đọc.

- Gv đọc mẫu, chỉ .  

- Gv nghe uốn nắn.

 b) Kể chuyện: ( 20' ) + Đọc tên câu chuyện.

b.1 Gv kể:

+ lần 1( không có tranh)theo ND SGV.

+ lần 2, 3( có tranh). nêu ND từng tranh.

 b.2 HD Hs kể

- HD Hs kể theo nhóm: chia lớp làm 6 nhóm, các nhóm Qsát tranh SGK thảo luận (5') kể Ndung từng tranh.

- Gv đi từng nhóm HD Hs tập kể.

- Gv tổ chức cho hs thi kể theo tranh.

- Gv nêu câu hỏi để hs dựa vào đó kể lại câu chuyện

     

- 5 hs đọc.

 

- Hs Qsát .

+ Vẽ cái ao có đàn cá bơi lội.

 - 1 Hs đọc: Cá mè ăn nổi

…………...

Đẹp ơi là đẹp.

+ cá chép, con tép, đẹp ơi là đẹp  - 2 Hs

- Đoạn thơ có 8 dòng.

- 8 Hs đọc từng dòng.

- 8 Hs đọc nối tiếp/ lần ( đọc 2 lần).

- 3Hs đọc, lớp nghe Nxét. Đồng thanh.

 

- 1 Hs đọc "Ngỗng và Tép".

       

- Hs mở SGK kể theo nhóm 9, từng Hs kể. theo từng tranh các bạn nghe bổ sung.

- Đại diện thi kể theo tranh.

- Trả lời câu hỏi  

- Hs lắng nghe, bổ sung.

(4)

              

       ĐẠO ĐỨC BÀI 11: EM VÀ CÁC BẠN( TIẾT 2)

A.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Qua bài học Hs biết được: TE cần được học tập, được vui chơi, được kết giao bạn bè. Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi. Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi.

2. Kĩ năng: Đoàn kết thân ái với bạn bè xung quanh.

3.Thái độ: GDHS lòng yêu thương, quý mến bạn bè.

*. Kĩ năng sống được giáo dục trong bài:

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trong trong quan hệ bạn bè.

- Kĩ năng giao iếp/ ứng xử với bạn bè.

- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè.

- Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè.  

*. Các phương pháp/ Kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:

- Phương pháp:Thảo luận nhóm, đóng vai, xử lí tình huống, trò chơi.

Kĩ thuật: trình bày 1 phút.

- Đóng vai - Động não

B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập Đ Đ1,

- Bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết-Nhạc và lời của Mộng Lân.

C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

+Vì sao ngỗng lại ko ăn tép qua câu chuyện Ngỗng và tép.

.

- Yêu cầu học sinh kể theo tranh.

- Gọi hs kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện.

. Kể chuyện: Ngỗng và Tép - Gv kể chuyện 2 lần.

- Gv giới thiệu vì sao ngỗng lại ko ăn tép qua câu chuyện Ngỗng và tép.

- Gv tổ chức cho hs kể theo nhóm.

- Gọi hs kể trước lớp.

- ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm của vợ chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hi sinh vì nhau.-  c. Luyện viết: (10') đón tiếp, ấp trứng

- GV viết mẫu, HD quy trình viết.

- Chú ý: khi viết chữ ghi từ thì 2 chữ cách nhau 1 chữ o)

- Gv viết mẫu HD  - HD Hs viết yếu

- Gv Nxét, sửa sai cho hs.

III. Củng cố, dặn dò: (5') - Gv chỉ bảng ôn cho hs đọc.

- Dặn hs về nhà đọc bài và chuẩn bị bài 84.

- 4 Hs kể kết hợp chỉ tranh ND từng tranh.

- 4 Hs kể nối tiếp từng tranh.

- Hs trả lời, lớp Nxét, bổ sung.

                           

- Hs mở vở tập viết bài 83  

 

- Hs viết bài 2 Hs đọc

I.Kiểm tra bài cũ:( 5)  

(5)

+ Vì sao cần phải có bạn khi học, khi chơi?

+ Vậy muốn có bạn khi học, khi chơi em cần cư xử như thế nào với bạn?

- Gv nhận xét.

II. Bài mới

1. Giới thiệu bài:( 1') trực tiếp

* Khởi động:

- Gv Y/C Hát

 2. HĐ1: ( 10') Đóng vai, xử lí tình huống.

a) Mục tiêu: Hs có kĩ năng ứng xử phù hợp, thể hiện sự cảm thông với bạn bè trong một số tình huống cụ thể.

b) Cách tiến hành:

- Gv chia nhóm ( mỗi tổ một nhóm), Giao nhiệm vụ

Nhóm 1:Trong giờ tập vẽ, bạn ngồi cạnh em không có sáp màu mà em lại có 2 hộp sáp màu.

Em sẽ làm thế nào?

Nhóm 2: Bạn muốn mượn em quyển truyện thanh mẹ mới mua cho em. Em sẽ làm gì?

Nhóm 3: Em thấy bạn bị trượt chân ngã. Em sẽlàm gì?

+ Cách ứng xử của cácbạn trong tình huống phù hợp hay chưa phù hợp? Vì sao?

+Nếu ở trong tình huống đó, em sẽ ứng xử ntn?

=>  Gv chốt lại cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống Và Kl: Em cần quan tâm, giúp đỡ bạn khi cùng học, cùng chơi.

  3.HĐ 2: (14') Đoán tên bạn:

a) Mục tiêu:

- Rèn cho Hs có kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng khi giới thiệu về người bạn của mình.

b) Cách tiến hành:

- Gv phổ biến trò chơi và cách chơi: Hs nêu các đặc điểm của bạn mình trong lớp và Y/C các bạn khác đoán tên bạn.

=>GV chốt: Các em ai cũng có bạn bè. Để được các bạn yêu quý em cần cư xử tốt với bạn khi cùng học, cùng chơi.

=> Kl: - Có bạn cùng học, cùng chơi vui hơn chỉ có một mình.

- Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi em phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi.

 * TE có quyền được học tập, được vui chơi, được tự do kết giao bạn.

- Cư xử tốt với bạn, em sẽ được bạn yêu mến, có thêm nhiều bạn khi cùng học, cùng chơi.

- 2 Hs nêu.

- Hs Nxét bổ sung.

- 2 Hs nêu.

- Hs Nxét bổ sung.

     

- Hs hát bài" Lớp chúng mình đoàn kết".

         

- Thảo luận theo nhóm tổ, đóng vai

     

- Đại diện các nhóm lên thể hiện.

     

- Các nhóm Nxét sau mỗi lần  đóng

 vai.

   

               

- Hs chơi

- 6 -> 9 Hs nêu đặc điểm và hỏi đố các bạn, bạn ấy tên gì?Hs lớp đoán tên bạn.

- Hs nêu ý kiến  

         

(6)

TOÁN

TIẾT 82: BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN A.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp hs bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn.HS biết tìm hiểu đề toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?Biết giải bài toán Gồm câu lời giải , phép tính,đáp số.Bước đầu cho hs tự giải bài toán.

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng  giải toán có lời văn, tính toán nhanh, thành thạo.

3. Thái độ : Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

B.ĐỒ DÙNG

Giáo viên: Tranh vẽ bài toán như SGK phóng to.

C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC III.Củng cố - dặn dò:( 5')

- Nhận xét tiết học.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs thực hiện cư xử tốt với bạn khi cùng  học, cùng chơi.

       

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- Bài toán có lời văn thường có mấy phần? Là những phần nào?

2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài toán có văn  (16’)

- Treo tranh, gọi HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- GV tóm tắt bài toán, gọi HS đọc lại tóm tắt.

- Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm thế nào? Cho HS nhắc lại.

- Hướng dẫn HS viết bài giải bao gồm:

Câu lời giải, phép tính có tên đơn vị, viết đáp số. 

( Chú ý cách trình bày cho đẹp).

Chốt: Nêu lại các bước khi giải bài toán?

*Bài 2: (7')Tiến hành tương tự bài tập 1, nhưng chú ý HS phải tự nêu lời giải.

- Cho HS làm vảo vở, gọi một số em lên bảng trình bày, em khác nhận xét và nêu các câu lời giải khác nhau

4.Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò ( 4’) - Nêu các bước khi giải toán?

- Nhận xét giờ học

- Xem trước bài: Xăngtimét. Đo độ dài  

- cá nhân, tập thể  

     

- có 5 con gà, thêm 4 con gà , hỏi tất cả mấy con gà?

- cá nhân

- lấy 5 + 4 = 9, vài em nêu lại  

 

- vài em đọc lại bài giải.

- Viết : Bài giải; câu lời giải; phép tính;

đáp số.

Tự đọc đề và tóm tắt, dựa vào đó hỏi và đáp về những điều bài toán cho biết và bắt tìm.

- Tự nêu phép tính: 4 + 3 =7  

- Nêu lại các bước trên.

Tự đọc đề hoàn thành tóm tắt sau đó hỏi đáp để tìm hiều bài toán.

- Trình bày bài giải vào vở.

- Nhận xét sửa bài cho bạn

(7)

 

TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI  22: CÂY RAU A.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh nêu tên được 1 số loại rau và nơi sống của chúng.

2. Kĩ năng: Biết quan sát phân biệt nói tên được các bộ phận chính của cây rau. Biết ích lợi của cây rau

3. Thái độ: Có ý thức ăn rau và rửa sạch rau trước khi ăn

*. Kĩ năng sống:

 - Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch.

- Kĩ năng ra quyết định: Thường xuyên ăn rau và ăn rau, ăn rau sạch.

- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoật động học tập.

B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 1.GV :  - Đem các loại cây rau đến lớp.

      - Hình cây rau cải phóng to

      - Chuẩn bị trò chơi: “Tôi là rau gì? “  2.HS :  Sưu tầm các loại rau

C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Giới thiệu bài (2’)

2. Bài mới.

 a. HĐ1: Quan sát cây rau (10’)

*Mục đích : HS biết các bộ phận của cây rau.Phân biệt các loại rau khác nhau.

*Cách tiến hành

Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.

- Hãy quan sát cây rau mà mình mang đến lớp và chỉ rõ: Đâu là thân, rễ, lá, của cây rau? Bộ phận nào ăn được?

Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động

- GV KL: có rất nhiều loại rau. Có loại rau ăn lá,cóloại rau ăn thân lá, quả, rễ, hoa…(Nêu tên các loại rau mang đến lớp)

 b.HĐ2: Làm việc với SGK (10’)

*Mục đích: - HS biết đặt câu hỏi và trả lời theo các hình trong SGK.

 - Biết ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn.

*Cách tiến hành

Bước1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hđ

- Hãy quan sát đọc và trả lời câu hỏi trong SGK Bước 2: Kiểm tra  kết quả hđộng.

- Gọi 1 số nhóm

- Khi ăn rau ta cần chú ý điều gì?

- Vì sao phải ăn rau thường xuyên?

GKL: Về ích lợi của rau và tại sao phải rửa rau trước khi ăn

c. HĐ3: Trò chơi “ Tôi là rau gì? “ (10’)

               

-H hoạt động nhóm  

 

- Các nhóm trình bày về cây rau của mình

                 

- Hoạt động nhóm  

 

- Một nhóm đọc câu hỏi- Một nhóm trả lời

   

(8)

 

Ngày soạn: 16/ 2/2019

Ngày giảng: Thứ ba/ 19/2/2019 HỌC VẦN

BÀI 91: oa, oe A.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần oa ,oe và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần oa ,oe

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “  Sức khoẻ là vốn quí nhất ”. HS luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề trên.

2. Kỹ năng: Qua bài đọc rèn cho hs kỹ năng nghe ,nói, đọc,viết từ, câu cho hs.

3.Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn Tiếng Việt . Biết giữ gìn bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp.

 B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh minh họa

- Bộ ghép học vần.

- Chữ mẫu.

C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

*Mục đích: Củng cố những hiểu biết về cây rau

*Cách tiến hành:

Bước1: Giao n/v:

 - 1 số HS lên tự giới thiệu các dặc điểm của mình.

 VD: Tôi màu xanh, trồng ở ngoài đồng, tôi có thể cho lá vào thân.

- HS trả lời: Bạn là rau cải.

Bước2: H thực hiện 3. Củng cố : (3’)

- Khi ăn rau cần chú ý điều gì?

 -Dặn H thường xuyên ăn  rau và nhớ rửa sạch rau trước khi ăn

                       

-1 H giới thiệu đặc điểm của mình- một H đoán

I.Kiểm tra bài cũ: (5’) 1. Đọc bài 90 trong SGK 2. Viết: đầy ắp, ấp trứng - Gv Nxét, tuyên dương.

II. Bài mới:

1.Giới thiệu bài: (1’) - Gv nêu trực tiếp:

2. Dạy vần:

  * Vần oa: ( 8')

 a) Nhận diện vần: oa - Ghép vần oa.

- Em ghép vần oa ntn?

- Gv viết: oa

- So sánh vần oa với ao?

 

 

- 6 Hs đọc, lớp đọc - Hs viết bảng con.

           

- Hs ghép oa.

- ghép âm o trước, âm a sau.

- Giống đều có 2 âm,  Khác vần oa có âm o đầu vần âm a cuối vần còn vần ao có âm a đầu vần âm o cuối vần

(9)

- HD: vần oa có âm o gọi là âm đệm, âm a là âm chính vần.

b) Đánh vần:

.Vần oa:

- Gv HD: o - a - oa

- đọc nhấn ở âm a, âm o là âm đệm đầu vần .Tiếng: hoạ, hoạ sĩ

 . hoạ

- Ghép tiếng."hoạ"

+ Có vần oa ghép tiếng hoạ. Ghép ntn?

- Gv viết :hoạ  

- Gv đánh vần: hờ - oa - hoa - nặng - hoạ  . hoạ sĩ:

  * Trực quan tranh: hoạ sĩ + Tranh vẽ ai? Đang làm gì?

- HD: Người chuyên vẽ tranh, ảnh gọi là hoạ sĩ

- Có tiếng " hoạ" ghép từ : hoạ sĩ +Em ghép ntn?

- Gv viết: hoạ sĩ - Gv chỉ: hoạ sĩ

      : oa - hoạ - hoạ sĩ.

+ Vừa học từ mới nào?...vần gì?

- Gv ghi tên bài: oa

- Gv chỉ:  oa -  hoạ - hoạ sĩ.

. Vần oe: ( 7')

  ( dạy tương tự như vần oa) + So sánh vần oe với vần oa?

- Gv chỉ phần vần

c) Luyện đọc từ ứng dụng:  ( 6')         sách giáo khoa        chích choè         hoà bình        mạnh khoẻ

+  Tìm tiếng mới có chứa vần oa (oe), đọc đánh vần., đọc trơn

 Gv giải nghĩa từ.

- Nxét, tuyên dương.

d). Luyện viết:  ( 11')   . oa, oe

  * Trực quan:

Nêu cấu tạo và độ cao chữ ghi vần oa, oe?

 

+ So sánh vần oa với oe?

 

+ Khi viết vần oa, oe viết  thế nào?

 

- Gv Hd cách viết

   

- 12 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

     

- Hs ghép.

+ Ghép âm h trước, vần oa sau và dấu nặng dưới a.

- 6 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

 

- Hs Qsát

+ Tranh vẽ  một người đang đứng vẽ.

- Hs ghép

+ Ghép tiếng "hoạ" trước rồi ghép tiếng "sĩ" sau.

- 6 Hs đọc, đồng thanh.

- 3 Hs đọc, đồng thanh.

- Hs: từ mới "hoạ sĩ", tiếng mới là tiếng "hoạ", …vần " oa".

- 3 Hs đọc, đồng thanh.

 

+ Giống đều có âm o đệm đầu vần.

 + Khác âm chính vần a và e.

- 3 Hs đọc, đồng thanh.

   

- 2 Hs đọc, lớp đọc

- 2 Hs nêu "khoa, hoà, choè, khoẻ"

và đọc.

- 6 Hs đọc và giải nghĩa từ - Lớp đồng thanh.

 

- oa gồm o trước a sau, vần oe gồm o trước p sau, o,a, e cao 2 li.

 + Giống: đều có chữ ghi âm o đầu vần.Khác: chữ ghi âm a, e cuối vần.

+Viết vần oa : viết o rê phấn viết nét thắt rồi lia phấn viết chữ ghi âm a sát điểm dừng của o. Viết vần oe:

viết o rê phấn viết liền mạch sang e...

- Hs viết bảng con - Nxét bài bạn  

- Hs viết bảng con

(10)

Tiết 2

- Gv viết mẫu, HD quy trình, độ cao, rộng.

- Gv quan sát Nxét, uốn nắn.

 hoạ sĩ, múa xoè

   

3. Luyện tập   a) Đọc( 15')   a.1) Đọc bảng lớp:

- Gv chỉ bài tiết 1   a.2 ) Đọc SGK:

 * Trực quan tranh 1(19) + Tranh vẽ gì?

 

+ Đọc câu ứng dụng dưới tranh?

 

+ Tiếng nào chứa vần oa, oe?

- Gv chỉ từ chứ vần oa, oe + Đoạn thơ có mấy dòng?

 - Gv chỉ từ, từng dòng

+ Khi đọc hết dòng cần làm gì? Chữ cái đầu mỗi dòng viết ntn?...

- Gv HD đọc hết 4 dòng thơ nghỉ hơi.

- Gv đọc mẫu HD,  chỉ câu b) Luyện nói: ( 10') - Đọc chủ đề

 * Trực quan: tranh 2 SGK (19) - Y/C thảo luận

- Gv HD Hs thảo luận  

+ Tranh vẽ gì?

+ Các bạn trong bức tranh đang làm gì? 

+ H à n g n g à y , e m t ậ p t h ể d ụ c v à o l ú c nào?       

 

+ Tập thể dục đều sẽ giúp ích gì cho cơ thể?

- Gv nghe Nxét uốn nắn.

* TE có quyền được chăm sóc sức khoẻ.

c) Luyện viết vở: (10')  * Trực quan: oa, oe

- Gv viết mẫu vần oa HD quy trình, khoảng cách,…

- Gv Qsát HD Hs viết yếu.

 ( Vần oe, hoạ sĩ, múa xoè  tương tự như vần oa) - GV Nxét, uốn nắn.

III. Củng cố, dặn dò:  ( 5) - Gv chỉ bảng

- Gv Nxét giờ học.

     

- 6 Hs đọc, đồng thanh  

- Hs Qsát

+ Tranh vẽ cây và hoa đua nhau nở hoa....

 +1 Hs đọc: Hoa ban xoè cánh trắng

       ...        dịu dàng.

+ hoa ban, xoè cánh, khoe - 3 Hs đọc, lớp đọc

+ ... có 4 dòng - 6 Hs đọc

 ... cần ngắt hơi để đọc tiếp dòng sau, chữ cái đầu mỗi dòng thơ viét hoa.

 

 6 Hs đọc, lớp đọc.

     

- 2 Hs đọc:"Sức khoẻ là vốn quý nhất"

- Hs Qsát tranh thảo luận theo cặp bàn

- Đai diện 1 số Hs lên nói 2 đến 3 câu.

+ tranh vẽ các bạn đangtập thể dục .

+Buổi  sáng sau khi ngủ dậy và TTD giữa giờ học, giờ ra chơi.

- Hs trả lời ...

- Lớp Nxét bổ sung.

+ ...

- Hs nêu.

 

- Mở vở tập viết bài 91 - Hs Qsát.

- Hs viết bài.

(11)

               Ngày soạn: 17/ 2/2019

Ngày giảng: Thứ tư, 20 / 2/ 2019       HỌC VẦN

        BÀI 92 :   OAI - OAY A.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần oai ,oay và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần oai ,oay.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “  Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.” HS luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề trên.

2. Kỹ năng: Qua bài đọc rèn cho hs kỹ năng nghe , nói, đọc, viết từ, câu cho hs.

3.Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn Tiếng Việt . Biết giữ gìn bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp.

B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranhvẽ : Gió xoáy, điện thoại, câu  ứng dụng, phần LN C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC                   Tiết 1

- Về đọc lại bài , Cbị bài 92. - Hs trả lời - 2 Hs đọc

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: (5')  - GV cho HS đọc bài oa - oe

Vit bng con: ho s, múa xoè.

-

Nhn xét -

Bài mi: Gii thiu : oai - oay (12') 1.

a. Hoạt động1:  Nhận diện vần  - GV đưa vần oa.

- Có  vần  oa  , thêm âm i ngắn vào cuối hãy gài chữ ghi  vần  oai.

- Vần  oai do mấy âm ghép lại?

 

- So sánh oai với oa?

     

- GV hướng dẫn đánh vần: o - a - i -oai( Nhấn ở  âm a - âm  a là âm chính vần.)

- GV: Có vần  oai  hãy gài chữ ghi tiếng  thoại?

? Nêu cách ghép?

 

- HD đánh vần:  thờ - oai - thoai - nặng - thoại.

GV giới thiệu tranh điện thoại.

- Yêu cầu gài chữ ghi từ: điện thoại.

? Nêu cách ghép.

- Học sinh đọc.

- Học sinh viết bảng con.

       

- HS đọc.

- HS gài chữ ghi vần.

 

- Học sinh: Do 2 âm, âm oa và i ghép lại.

- giống nhau: đều có âm  2 âm ghép lại và bắt đầu bằng âm oa.

- khác nhau : oa kết thúc bằng âm a, vần oai kết thúc bằng âm i.

- HS đánh vần cá nhân, đồng thanh.

 

- HS gài.    

 

- Ghép chữ  th trước, vần oai sau, dấu nặng dưới a.

- HS đọc  

(12)

  Tiết 2

- HD đọc: điện thoại.

- GV: vừa học từ nào, tiếng nào, vần nào.

   - GV chỉ trên bảng.

* oay - xoáy - gió xoáy( Tiến hành tương tự) b.  Đọc từ ứng dụng: (8')

        quả xoài       hí hoáy         khoai lang        loay hoay

- Tìm vần mới học.

- GV giải nghĩa 1 số từ hS chưa hiểu.

 c.  Viết bảng con: (10') Giáo viên vit mu: oai -

Khi vit t bút gia ng k 2 vit oa, t im kt thúc âm a vit lin mch sang ch i kt thúc gia ng k 2.

-

- Tiếng  thoại : viết th, lia bút sang viết vần oai, dấu nặng dưới a..

 

* oay - gió xoáy( Tiến hành tương tự) Giáo viên sa sai cho hc sinh

-

 

- HS gài.

- Gài chữ  ghi tiếng điện trước,   gài  chữ ghi tiếng  thoại sau.

- HS đọc . Nhận vần, tiếng bất kì.

     

- HS đọc cá nhân. ĐT Nhận vần, tiếng bất kì.

         

- HS nêu cấu tạo , độ cao các con chữ. -HS viết bảng con.

    1.Giới thiệu : (2')

2.Bài mới:

a.Luyện đọc: (10')

*Giáo viên hướng dẫn đọc ở sách giáo khoa.(

Tiết 1) Gv nhn xét -

* Đọc câu ứng dụng:

Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa . Tranh v gì ?

-

à  Giáo viên ghi câu ứng dụng:

- GV ghi từ ứng dụng lên bảng:

  Tháng chạp là tháng trồng khoai

Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà   Tháng ba cày vỡ ruộng ra

Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng.

- Luyện đọc cả bài.

b.Luyện nói: (8')

 -  - Đưa tranh :+ Tranh vẽ gì ?

     + Chỉ tên từng loại ghế ?        +Nhà em có loại ghế nào?

+Trong lớp ta có loại ghế nào?

+ Ngoài ra em còn biết có loại ghế nào nữa?

"KL:

c.Luyện viết: (12') Nhc li t th ngi vit -

Giáo viên vit mu và hng dn vit -

     

- HS đọc cá nhân. ĐT.

       

-Học sinh quan sát

+HS tìm đọc tiếng mang vần mới(xốp,đốp)

-HS luyện đọc dòng thơ.

+HS luyện đọc cả đoạn thơ.

   

- HS quan sát tranh.

- Trả lời câu hỏi theo gơị ý của GV

         

- Hs nêu cách viết vần, từ. Nêu cấu tạo , độ cao các con chữ.

HS vit v.

-

(13)

TOÁN

TIẾT 83: XĂNG TI MÉT.  ĐO ĐỘ DÀI A.MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: Giúp hs bước đầu nhận biết xăng - ti - mét là đơn vị đo dộ dài. Biết

xăng - ti - mét viết tắt là cm.Biết dùng thước có chia vạch xăng - ti - mét để đo độ dài đoạn thẳng.

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng đọc, đo độ dài đoạn thẳng .

3. Thái độ : Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giáo viên: Thước thẳng có vạch chia xăngtimét.

C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Vit vn oai

-

Vit vn oay -

+ Viết  từ : điện thoại + Viết từ:  gió xoáy d. Củng cố,  dặn dò: (5') - Đọc toàn bài.

    - Nhận xét Chun b bài vn 93 -

   

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- Giải bài toán có lời văn thường có mấy bước? Là những bước nào?

2. Hoạt động 2: Giới thiệu đơn vị đo độ dài xăngtimét và dụng cụ đo độ dài thước thẳng  (6’)

- Giới thiệu đơn vị đo xăngtimét trên thước thẳng

- Hướng dẫn HS xác định 1 cm trên thước thẳng

- Giới thiệu xăngtimét viết tắt là cm 3. Hoạt động 3: Giới thiệu thao tác đo độ dài  ( 7’)

- Hướng dẫn HS đo độ dài theo 3 bước:

Đặt thước; đọc số ghi vạch của thước;

viết số đo độ dài vào chỗ thích hợp.

4. Hoạt động 4: Thực hành (18’)

*Bài 1: (5') Gọi HS đọc yêu cầu và viết cm vào VBT

*Bài 2: (3') Viết số thích hợp vào chỗ chấm rồi đọc các số đo.

- *Bài 3: (5') Đo đọ dài các đoạn thẳng rồi viết các số đo.

- Kiểm tra kết quả của HS.

* Bài 4: (5')- Gọi 2 HS nêu yêu cầu.

 - Nhận xét chữa bài.

Hs trả lời  

   

theo dõi

lấy bút chì vạch trên giấy 1cm theo thước

 - đọc, viết cm  

     

- theo dõi và thực hành đo độ dài đoạn thẳng ở vở nháp

viết vào vở và đọc - HS nêu yêu cầu.

+ Đo và nêu miệng kết quả.

   

- HS nêu yêu cầu.

+ Làm VBT

+ Đổi vở kiểm tra kết quả.

     

- HS nêu yêu cầu.

(14)

 

THỂ DỤC

TIẾT 22: BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức:

-  Ôn 4 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.

- Học mới động tác bụng của bài thể dục.

   - Trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh”

2. Kỹ năng:

    - Biết cách thực hiện hai động tác 4động tác đã học của bài thể dục phát triển chung      - Bước đầu biết cách thực hiện động tác bụng của bài thể dục phát triển chung.

      - Làm quen với trò chơi và tham gia chơi được.

3.Thái độ:

  - Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

  - Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, kẻ ô, cờ, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP  

4.Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò ( 4’) - Thi đo độ dài đoạn thẳng nhanh.

Nhận xét giờ học

- Xem trước bài: Luyện tập.

+ Đo và nêu cách đo.

 

NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số.

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Khởi động xoay các khớp.

- Kiểm tra bài cũ: 4 động tác của bài TD.

5 phút    

Đội hình nhận lớp

 II. Phần cơ bản.

a, Học động tác bụng:

+ Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng hơn vai, đồng thời vỗ hai bàn tay vào nhau ở phía trước, mắt nhìn theo tay.

+ Nhịp 2: Cúi người, vỗ hai bàn tay vào nhau ở dưới thấp, chân thẳng, mắt nhìn theo tay.

+ Nhịp 3: Đứng thẳng, hai tay dang

25 phút  

Đội hình tập luyện Động tác bụng  

+ Lần 1 - 2: GV làm mẫu phân tích kĩ thuật động tác.

+ Lần 3 - 4: GV hô cho hs tập + Lần 5: Từng tổ thực hiện - Nhận xét, sửa sai

- Cán sự điều khiển gv quan sát

(15)

  

Ngày soạn: 18/ 2/ 2019

Ngày giảng: Thứ năm,21/ 2/2019

         HỌC VẦN         BÀI 93 :OAN – OĂN A.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần oan ,oăn và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk,hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần oan oăn.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “Con ngoan trò giỏi.” HS luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề trên.

2. Kỹ năng: Qua bài đọc rèn cho hs kỹ năng nghe ,nói, đọc,viết từ, câu cho hs.

3.Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn Tiếng Việt. Biết giữ gìn bảo vệ các loại vật nuôi trong gia đình.

B.ĐỒ DÙNG

- Tranh vẽ : giàn khoan, tóc xoăn, câu ứng dụng , phần LN C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC                  Tiết 1

ngang, bàn tay ngửa.

+ Nhịp 4: Về TTĐCB.

+ Nhịp 5, 6, 7, 8: Như trên, nhưng ở nhịp 5 bước chân phải sang ngang.

         

b, Ôn 5 động tác của bài TD đã học.

GV hướng dẫn và sửa sai cho các em c, Điểm số hàng dọc theo tổ:

GV tổ chức cho HS tập hợp ở những địa điểm khác nhau trên sân. các tổ trưởng cho tổ mình điểm số, sau đó báo cáo sĩ số của tổ mình cho lớp trưởng.

d, Chơi trò chơi: “ Nhảy đúng, nhảy nhanh”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

sửa sai.

 

Đội hình tập luyện         

 

Đội hình trò chơi - Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp

I.Bài cũ:  (5') - GV cho HS đọc bài oai- oay - Học sinh đọc.

(16)

  Tiết 2

Vit bng con: in thoi, gió xoáy -

Nhn xét -

II.Bài mới:Giới thiệu : oan, oăn a. Hoạt động1:  (12') Nhận diện vần  - GV đưa vần oai.

- Có  vần  oai  , thay âm i bằng âm n gài chữ ghi  vần  oan.

Vn oan do my âm ghép li?

-

- So sánh oan với oai?

 

- GV hướng dẫn đánh vần: o - a -nờ- oan( Nhấn ở  âm a - âm  a là âm chính vần.)

- GV: Có vần  oan  hãy gài chữ ghi tiếng   khoan?

? Nêu cách ghép?

- HD đánh vần: khờ - khoan - khoan.

GV giới thiệu tranh: giàn khoan - Yêu cầu gài chữ ghi từ: giàn khoan

? Nêu cách ghép.

- HD đọc: giàn khoan

- GV: vừa học từ nào, tiếng nào, vần nào.

   - GV chỉ trên bảng.

* oăn - xoăn - tóc xoăn( Tiến hành tương tự) b.  Đọc từ ứng dụng: (8')

        phiếu bé ngoan       khoẻ khoắn         học toán        xoắn thừng

- Tìm vần mới học.

- GV giải nghĩa 1 số từ hS chưa hiểu.

 c.  Viết bảng con: (10') Giáo viên vit mu: oan -

Khi vit t bút gia ng k 2 vit oa, t im kt thúc âm a vit lin mch sang ch n kt thúc gia ng k 2.

-

- Tiếng  khoan : viết kh, lia bút sang viết vần oan.  

* oăn -  tóc xoăn( Tiến hành tương tự) Giáo viên sa sai cho hc sinh

-

- Học sinh viết bảng con.

     

- HS đọc.

- HS gài chữ ghi vần.

 

-  Do 3 âm, âm o,a và  n ghép lại.

- giống nhau: đều có âm   âm ghép lại và bắt đầu bằng âm oa.

- khác nhau : oan kết thúc bằng âm n, vần oai kết thúc bằng âm i.

- HS đánh vần cá nhân, đồng thanh.

 

- HS gài.    

 

- Ghép chữ  kh trước, vần oan sau.

- HS đọc - HS gài.

- Gài chữ  ghi tiếng giàn trước,   gài  chữ ghi tiếng  khoan sau.

- HS đọc . Nhận vần, tiếng bất kì.

 

 HS đọc cá nhân. ĐT Nhận vần, tiếng bất kì.

     

- HS nêu cấu tạo , độ cao các con chữ. -HS viết bảng con.

    a.Luyện đọc: (10')

*Giáo viên hướng dẫn đọc ở sách giáo khoa.(

Tiết 1)

Gv nhn xét, tuyên dng.

-

* Đọc câu ứng dụng:

Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa . Tranh v gì ?

-

à  Giáo viên ghi câu ứng dụng:

- GV ghi từ ứng dụng lên bảng:

  Khôn ngoan đối đáp người ngoài

     

- HS đọc cá nhân. ĐT.

   

-Học sinh quan sát

+HS tìm đọc tiếng mang vần mới( ngoan,)

-HS luyện đọc dòng thơ.

(17)

        TOÁN

TIẾT 84: LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: Giúp hs củng cố và khắc sâu kiến thức cho hs về cách giải bài toán có lời văn và cách trình bày lời giải.

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng giải toán có lời văn.

3. Thái độ : Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Đề bài toán 1;3.

C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ngày soạn: 19/2/2019

Ngày giảng: Thứ sáu/ 22/ 2/2019

      HỌC VẦN        BÀI 94 :OANG – OĂNG A.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần oang ,oăng và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần oang ,oăng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “  Áo choàng,áo len,áo sơ mi.” HS luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề trên.

2. Kỹ năng: Qua bài đọc rèn cho hs kỹ năng nghe ,nói, đọc,viết từ, câu cho hs.

3.Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tiếng việt . Biết giữ gìn bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp B.ĐỒ DÙNG

- Tranhvẽ : vỡ hoang, con hoẵng, câu ứng dụng , 1 số loại áo mặc các mùa Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.

- Luyện đọc cả bài.

b.Luyện nói: (8')

 -  - Đưa tranh :+ Tranh vẽ gì ?

   +Em phải làm gì để được khen là con ngoan trò giỏi      

+Nêu tên những bạn là con ngoan , trò giỏi ở lớp mình

+ Em có là con ngoan trò giỏi hay chưa?

+ Muốn là con ngoan trò giỏi em phải làm gì?

"KL: Về chủ đề

      * Các con có quyền được cô giáo dạy dỗ.

c.Luyện viết: (12') Nhc li t th ngi vit -

Giáo viên vit mu và hng dn vit -

Vit vn oan -

Vit vn on -

+ Viết  từ : giàn khoan + Viết từ:   tóc xoăn.

III. Củng cố,  dặn dò: (5') -Đọc toàn bài.

   - Nhận xét.Chuẩn bị bài vần 94: oang- oăng.

+HS luyện đọc cả đoạn thơ.

   

- HS quan sát tranh.

- Trả lời câu hỏi theo gơị ý của GV

           

- Hs nêu cách viết vần, từ. Nêu cấu tạo , độ cao các con chữ.

HS vit v.

-      

HS viết bài

(18)

C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1

  Tiết 2

*ổn định: (1')

1.Bài cũ: ( 5')  - GV cho HS đọc bài oan - oăn Vit bng con: giàn khoan, tóc xon.

-

Nhn xét -

2. Bài mới:

Giới thiệu : oang - oăng

a. Hoạt động1:  (12')Nhận diện vần  - GV đưa vần oan

- Có  vần  oan  , thay âm  bằng âm ng gài chữ ghi  vần  oang.

Vn oang do my âm ghép li?

-  

So sánh oang vi oan?

-  

- GV hướng dẫn đánh vần: o - a -ngờ - oang( Nhấn ở  âm a - âm  a là âm chính vần.)

- GV: Có vần  oang  hãy gài chữ ghi tiếng   hoang?

? Nêu cách ghép?

- HD đánh vần: hờ- oang - hoang - hoang GV giới thiệu tranh:  vỡ hoang

- Yêu cầu gài chữ ghi từ: vỡ hoang

? Nêu cách ghép.

- HD đọc: vỡ hoang

- GV: vừa học từ nào, tiếng nào, vần nào.

   - GV chỉ trên bảng.

*  oăng - hoẵng- con hoẵng( Tiến hành tương tự)

b.  Đọc từ ứng dụng: (8')

        áo choàng       liến thoắng        oang oang       dài ngoẵng

- Tìm vần mới học.

- GV giải nghĩa 1 số từ hS chưa hiểu.

 c.  Viết bảng con: (10') Giáo viên vit mu: oang -

Khi vit t bút gia ng k 2 vit oa, t im kt thúc âm a vit lin mch sang ch ng kt thúc gia ng k 2.

-

- Tiếng hoang : viết h, lia bút sang viết vần oang.

* oăng - con hoẵng( Tiến hành tương tự) Giáo viên sa sai cho hc sinh

-

3. Củng cố( 4'): Gọi HS đọc lại toàn bài.

 

Hc sinh c.

-

- Học sinh viết bảng con.

       

- HS đọc.

- HS gài chữ ghi vần.

 

- Học sinh: Do 3 âm, âm o,a và ng ghép lại.

- giống nhau: đều có 3   âm ghép lại và bắt đầu bằng âm oa.

- khác nhau : oang kết thúc bằng âm ng, vần oan kết thúc bằng âm n.

- HS đánh vần cá nhân, đồng thanh.

 

- HS gài.    

 

- Ghép chữ  h trước, vần oang sau.

- HS đọc  

 

- HS gài.

- Gài chữ  ghi tiếng  vỡ  trước,   gài  chữ ghi tiếng  hoang sau.

- HS đọc . Nhận vần, tiếng bất kì.

      -

 HS đọc cá nhân. ĐT Nhận vần, tiếng bất kì.

     

- HS nêu cấu tạo , độ cao các con chữ. -HS viết bảng con

1.Giới thiệu :  Chúng ta học tiết 2  

(19)

TOÁN

TIẾT 85: LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về giải toán có lời văn.

 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng về giải toán có lời văn, trình bày bài giải. Thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài với các đơn vị đo xăngtimet.

 3.Thái độ: Yêu thích môn Toán.

B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên:bảng phụ

C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

 

2.Bài mới:

a.Luyện đọc: (15')

*Giáo viên hướng dẫn đọc ở sách giáo khoa.(

Tiết 1)

Gv nhn xét, sa sai.

-

* Đọc câu ứng dụng:

Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa . Tranh v gì ?

-

à  Giáo viên ghi câu ứng dụng:

- GV ghi từ ứng dụng lên bảng:

         Cô dạy em tập viết

         Gió đưa thoảng hương nhài       Nắng ghé vào cửa lớp       Xem chúng em học bài.

- Luyện đọc cả bài.

b.Luyện nói: (8')

 -  - Đưa tranh :+ Tranh vẽ gì ?

   +Nói tên từng kiểu áo đã quan sát?

+ Loại áo đó mặc vào lúc thời tiết ntn?

+ Ngoài ra em còn biết những loại quần áo nào khác?

"KL: Về chủ đề       c.Luyện viết: (12')

Nhc li t th ngi vit -

Giáo viên vit mu và hng dn vit -

Vit vn oang -

Vit vn ong -

+ Viết  từ :  vỡ hoang + Viết từ:   con hoẵng d. Củng cố,  dặn dò: (5') -Đọc toàn bài.

    - Nhận xét

c li bài, tìm t có vn va hc sách giáo khoa.

-

Chun b bài vn 95: oanh- oach.

-

   

- HS đọc cá nhân. ĐT.

       

-Học sinh quan sát

+HS tìm đọc tiếng mang vần mới( thoảng)

-HS luyện đọc dòng thơ.

+HS luyện đọc cả đoạn thơ.

       

- HS quan sát tranh.

- Trả lời câu hỏi theo gơị ý của GV

         

- Hs nêu cách viết vần, từ. Nêu cấu tạo , độ cao các con chữ.

HS vit v.

-    

(20)

     

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

BÀI 6: NẾU VÔ Ý LÀM BẠN NGÃ A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS biết một số việc cần phải làm khi vô ý làm bạn ngã.

2. Kĩ năng

- HS đi đứng cẩn thận, không làm ảnh hưởng đến người khác.

 - Nhận sai và xin lỗi khi gây phiền phức cho người khác.       

        - Biết đánh giá hành vi đúng − sai của người khác khi làm bạn ngã.

3. Thái độ

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện ứng xử nhẹ nhàng, hòa nhã khi vô ý làm bạn ngã.

B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên

- Tranh ảnh về cách cư xử với bạn khi làm bạn ngã.

2.Họcsinh       − Các hình ảnh trong sách Văn hòa giao thông dành cho học sinh lớp 1.

Sách Văn hòa giao thông dành cho học sinh lớp C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Trải nghiệm

- Em đã bao giờ lỡ làm người khác ngã chưa?.

- Em đã cư xử thế nào khi lỡ làm người khác ngã?

2. Hoạt động cơ bản: Đọc truyện “Có phải tại chú chim?”

- GV kể câu chuyện “Có phải tại chú chim?”

- GV nêu câu hỏi:

+ T ạ i s a o x e N a m đ ụ n g b ạ n H ò a ngã?      

+ Khi Hòa ngã, Nam đã làm gì ?

       + Nam cư xử như thế có đúng không?

Vì sao ?

      + Nếu em lỡ làm bạn ngã, em sẽ làm gì ?

- GV nhận xét và chốt: Khi lỡ làm người khác ngã, mình phải biết nhận sai và xin lỗi.

Nếu lỡ làm ngã một ai

Phải biết xin lỗi, nhận sai về mình 3. Hoạt động thực hành

- GV cho HS quan sát hình trong sách và yêu cầu HS sắp xếp lại các bức hình đúng trình tự câu chuyện và kể lại câu chuyện theo từng bức

 

Học sinh trả lời.

 

HS phát biểu cá nhân  

 

– HS lắng nghe.

       

Học sinh trả lời.

   

HS phát biểu ý kiến cá nhân.

     

HS thảo luận nhóm 4  

đại diện nhóm trình bày  

 

(21)

tranh.      

- Cho HS thảo luận nhóm 4. Sau thời gian 3 phút, mời đại diện nhóm trình bày.

- GV chốt lại các ý đúng:

1/ Trình tự các bức tranh: hình D, hình B, hình C, hình A.

2/ Nội dung từng bức tranh:

+ Hình D: Tan học, các bạn học sinh rủ nhau đi về, chuyện trò vui vẻ.

+ Hình B: Lúc đó, bạn Hải vội vàng lao nhanh ra phía cổng trường.

+ Hình C: Chẳng may chân bạn Hải vấp trúng bạn Nga, làm bạn Nga bị ngã.

+ Hình A: Bạn Hải lập tức đỡ bạn Nga dậy, xin lỗi và hỏi han bạn Nga có bị sao không…

GV t câu hi: Em thy cách c x ca bn Hi nh th nào ?

-

GV chốt ý: Nếu lỡ làm bạn ngã         Nên đỡ bạn lên ngay         Hỏi han và xin lỗi         Ấy mới là điều hay.

 4. Xử lí tình huống

GV nêu hai tình huống trong sách, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi và nêu cách xử lí tình huống. Sau đó cho HS đóng vai.

* Tình huống 1: Em cùng bạn chơi đuổi bắt, vì chạy nhanh nên va phải một bạn lớp khác, làm bạn bị ngã. Em phải làm gì ?

 * Tình huống 2: Em vừa đi bộ trên vỉa hè vừa đọc quyển truyện mới mua. Vô ý đụng phải một bạn đang đi phía trước, bạn ấy không ngã nhưng làm đổ lon nước ngọt mà bạn ấy đang uống dở.

Em phải làm gì ?

         Sẽ có nhiều cách xử lí tình huống trên.

Nhưng cách xử lý tốt nhất, đúng đắn nhất là khi vô ý làm bạn ngã hoặc gây phiền phức đến người khác thì mình phải cư xử nhẹ nhàng, hòa nhã, nói năng hiền từ, nhận lỗi và xin lỗi người khác. Lúc đó người kia sẽ hiểu và thông cảm cho mình.

GV nhn xét, tuyên dng và cht ý:

-

Nói năng hòa nhã, dịu hiền

Dẫu ai có giận, có phiền cũng nguôi.

5. Củng cố, dặn dò:

- GV liên hệ thực tế giáo dục HS.

- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

                   

HS tr li cá nhân.

-                      

- HS nêu cách xử lí tình huống.

Sau đó một số nhóm lên đóng vai

                       

Lắng nghe  

(22)

- - - - -  

KĨ NĂNG SỐNG

ĐỒ DÙNG GỌN GÀNG, NGĂN NẮP(Tiết 1)  A.MỤC TIÊU

Giúp HS:

Bit cách sp xp dùng hc tp, sinh hot gn gàng.

Hình thành thói quen gn gàng, ngn np.

GD YT gn gàng, ngn np.

B.CHUẨN BỊ

Tranh TH k nng sng Lp 1, SGK, bút chì, bút màu sáp…

C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

SINH HOẠT

NHẬN XÉT TUẦN 22         A. MỤC TIÊU

 -HS nhận ra ưu khuyết điểm trong tuần 22. Có h­ướng khắc phục những nhược điểm và phát huy ưu điểm ở tuần 23.

- Nhận biết đư­ợc ph­ương h­ướng để thực hiện ở tuần 23.

B. NỘI DUNG

* Giáo viên nhận xét tuần 22:

...

...

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định:1’

2.KTBC: 3’

hc tp có hiu qu em cn làm nhng gì?

-

Em ã làm gì vic hc ca mình t hiu qu?

-

- GV giới thiệu và ghi tựa bài

Hoạt động 1:  Nghe đọc – nhận biết.

Mục tiêu : HS hiểu và trả lời được câu hỏi.

- GV nêu yêu cầu: Lắng nghe câu chuyện “Đồ dùng của Thành”

- GV kể chuyện.

- GD HS qua câu chuyện vừa kể.

 - GV yêu cầu HS thảo luận qua câu chuyện kể  Đồ dùng của Thành. Gọn gàng, ngăn nắp đem lại cho chúng ta những lợi ích gì?

 - GV nhận xét, kết luận.

Hoạt động 2:  Làm bài tập.

Mục tiêu : HS hiểu và hoàn thành các bài tập.

 - GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK - GV nhận xét, kết luận.

Trò chơi : Ai nhanh tay nhanh mắt.

GV ph bin lut chi.

-

Nhiu lt chi : mi lt 2 i chi /mi i 4 HS tham gia.

-

GV nhn xét, tuyên dng i dành chin thng.

-

 

Hs ổn định lớp  

- HS nêu  

- HS lắng nghe và nêu lại tựa bài.

   

- HS lắng nghe  

   

- HS thảo luận nhóm đôi - HS trình bày - NX  

   

- HS làm BT cá nhân, trình bày kết quả - NX

   

- HS lắng nghe.

(23)

...

...

...

...

 

C. Phư­ơng hư­ớng tuần 23:

- Phát huy tốt mọi ­ưu điểm của tuần 21.

- Mặc đồng phục đều trong các ngày phù hợp với thời tiết.

- Thực hiện tốt các qui định của nhà trường, ATGT,....

 - Vệ sinh sạch sẽ.

- Có đầy đủ mọi đồ dùng học tập, bọc, dán bìa, nhãn vở đầy đủ, giữ sạch sẽ, gọn.

- Trong lớp chú ý nghe giảng nắm chắc kiến thức ngay trên lớp, ôn tập bài tốt để nắm chắc học tốt tất cả các môn.

- Vệ sinh cá nhân, lớp sạch sẽ., Rửa tay sạch bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh để phòng chống bệnh dịch bệnh.

-  Mặc đủ ấm trong những ngày giá rét.

Yên Đức, ngày 18 tháng 2 năm 2019 Tổ trưởng

     

Lê Thị Thuần  

   

        

 

2. Kỹ năng

3. Thái độ

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần ôn,ơn và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần ôn,ơn.. - Phát

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần ong, ông và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần ong, ông.. - Phát

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần ong, ông và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần ong, ông.. - Phát

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc, cách viết vần am, âm và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần ăm, âm.. - Phát

+ Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc, cách viết vần am, âm và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần ăm, âm.. - Phát

II.. Kiến thức: Giúp hs nắm chắc cấu tạo, cách đọc,cách viết các vần  đã học có kết thúc bằng âm t ở cuối vần và các tiếng từ câu ứng dụng đã học từ

Kiến thức: Giúp hs nắm chắc cấu tạo, cách đọc,cách viết các vần  đã học có kết thúc bằng âm t ở cuối vần và các tiếng từ câu ứng dụng đã học từ

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần ăc, âc và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần ăc,âc2. Kỹ năng: Qua