• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO ÁN TUẦN 18

Người soạn : Đỗ Thị Hồng Tên môn : Đạo đức

Tiết : 18

Ngày soạn : 27/12/2019 Ngày giảng : 03/01/2020 Ngày duyệt : 06/04/2020

(2)

GIÁO ÁN TUẦN 18

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

      TUẦN 18

Ngày soạn: 03/ 01/ 2020

Ngày giảng: Thứ hai/ 06/01/2020  

       HỌC VẦN             BÀI 73: it, iêt

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần it,iêt và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần it,iêt.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “Em tô, vẽ,viết..” hs luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề trên

2. Kỹ năng: Qua bài đọc rèn cho hs kỹ năng nghe ,nói, đọc,viết từ, câu cho hs.

3.Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tiếng việt . Biết giữ gìn bảo vệ các loài động vật trong thiên nhiên

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

- Bộ ghép tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Kiểm tra bài cũ: (5’)

1. Đọc. bài 72 SGK ( 146 + 147) 2. Viết: bút chì, mứt gừng

- Gv Nxét, tuyên dương.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) - Gv nêu trực tiếp:

2. Dạy vần:

      it: ( 8')  a) Nhận diện vần: it - Ghép vần it

- Em ghép vần it ntn?

- Gv viết: it

- So sánh vần it với ot?

 

 

- 6 Hs đọc, lớp đọc - Hs viết bảng con.

             

-  Hs ghép it

- ghép âm i trước, âm t sau

- Giống đều có t cuối vần. Khác vần it có âm i đầu vần, vần  ot có âm o đầu vần.

(3)

b) Đánh vần:

- Gv HD:  i - t - it . mít

- Ghép tiếng mít

+ Có vần it ghép tiếng mít. Ghép ntn?

 

- Gv viết :mít

- Gv HD đánh vần: mờ- it - mit- sắc -mít.

trái mít

  * Trực quan tranh: trái mít +Tranh vẽ gì? Để làm gì?

 

- Có tiếng "mít" ghép từ : trái mít - Em ghép ntn?

- Gv viết: trái mít - Gv chỉ: trái mít

      : it -  mít - trái mít.

+ Vừa học từ mới nào?...vần gì?

- Gv ghi tên bài: it

- Gv chỉ:   it - mít - trái mít iêt( 7')

  ( dạy tương tự như vần it) + So sánh vần iêt vần it - Gv chỉ phần vần

c) Luyện đọc từ ứng dụng:  ( 6')       con vịt        thời tiết       đông nghịt      hiểu biết

+  Tìm tiếng mới có chứa vần it (iêt)đọc đánh vần.

 - Gv giải nghĩa từ - Nxét

d). Luyện viết:  ( 11') it, iêt

  * Trực quan:

 

+ Nêu cấu tạo và độ cao chữ ghi vần it, iêt?

 

+ So sánh vần it với iêt?

 

- 12 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

 

- Hs ghép.

- ghép âm m trước, vần it sau và dấu sắc trên i.

 

- 6 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

 

- Hs Qsát

+ Tranh vẽ trái mít ( quả mít), để ăn, ...- Hs ghép

- ghép tiếng trái trước tiếng mít sau.

- 6 Hs đọc, đồng thanh - 3 Hs đọc, đồng thanh

- Hs: từ mới "trái mít", tiếng mới là tiếng "mít", …vần "it".

 

- 3 Hs đọc, đồng thanh  

 + Giống đều có âm t cuối vần.

+ Khác âm đầu vần iê, i đầu vần - 3 Hs đọc,đồng thanh

- 2 Hs đọc  

 

- 2 Hs nêu: vịt, nghịt, tiết, biết và đọc đánh vần

- 6 Hs đọc, đồng thanh - giải nghĩa từ

       

+ Vần it gồm âm i trước âm t cuối vần, vần iêt gồm iê trước âm t cuối vần, i,ê,  cao 2 li, t cao 3 li

+ Vần giống nhau đều có âm t cuối vần. Khác âm i, iê đầu vần.

(4)

Tiết 2

- Gv HD cách viết

- Gv viết mẫu it, iêt HD quy trình, độ cao, độ rộng, khoảng cách, ...

- HD Hs viết yếu

- Gv Qsát Nxét, uốn nắn.

trái mít, chữ viết+   

 

- Hs Qsát  

- Hs viết bảng con - Nxét bài bạn

3. Luyện tập   a) Đọc( 15')   a.1) Đọc bảng lớp:

- Gv chỉ bài tiết 1    a.2) Đọc SGK:

 * Trực quan tranh 1( 149) + Tranh vẽ gì?

+ Đọc câu ứng dụng dưới tranh?

   

+ Từ nào chứa vần iêt?

- Gv chỉ từ

+ Đoạn thơ có mấy dòng ?

+ Những chữ cái nào được viết hoa? Vì sao?

 

- Gv đọc mẫu HD ngắt nghỉ hơi  - Gv chỉ

 

b) Luyện nói: ( 10') - Đọc chủ đề.

* Trực quan: tranh 2 SGK ( 149) - Y/C thảo luận

- Gv HD Hs thảo luận cặp đôi  

+ Tranh vẽ gì?

- Gv hỏi hs:

+ Bạn nào đang vẽ? Bạn nào đang tô? Bạn nào nào đang vẽ?

+ Em thích học môn nào nhất? Vì sao?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

     

- 6 Hs đọc, đồng thanh  

- Hs Qsát

+ ... cảnh đàn vịt đang bơi ở dưới ao.

+1 Hs đọc: Con gì có cánh        ...

       Đêm về đẻ trứng?

+ biết bơi - 2 Hs đọc + ... có 4 dòng

+ Chữ : C, M, N, Đ vì là chữ  cái đầu dòng thơ.

 

- 8 Hs đọc nối tiếp 4 Hs/ lần,  đồng thanh

 

- 2 Hs đọc: Em tô, vẽ, viết

- Hs Qsát tranh thảo luận theo cặp bàn,

1 Hs hỏi, 1 Hs trả lời và ngược lại - Đại diện 1 số Hs lên trình bày + Tranh vẽ các bạn đamg ngồi học  

+ Bạn nữ đang viết bài...

 

- Hs nêu

3 Hs chỉ tranh và nêu ND tranh

(5)

               

TOÁN

TIẾT 66: ĐIỂM - ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp hs nhận biết được điểm,đoạn thẳng,gọi tên được điểm,đoạn thẳng,Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm cho trước.

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng vẽ điểm,đoạn thẳng nhanh thành thạo.

3. Thái độ : Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi vẽ đoạn thẳng..

II. ĐỒ DÙNG:

- Phấn màu, thước kẻ dài, bút chì.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

c) Luyện viết vở: (10')

  * Trực quan: it, iêt, trái mít, chữ viết

- Gv viết mẫu vần it HD quy trình viết, khoảng cách,

- Gv Qsát HD Hs viết yếu.

 (Vần iêt, trái mít, chữ viết dạy tương tự như vần it)

- Gv HD Hs viết yếu - GV Nxét, uốn nắn.

III. Củng cố, dặn dò:  ( 5')

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới - Vừa học vần, từ mới nào?

- Gv chỉ bảng - Gv Nxét giờ học.

- Về đọc lại bài , Cbị bài 74

- Hs Nxét bổ sung  

- Mở vở tập viết bài 73 - Qsát

- Hs viết bài  

           

- Hs trả lời  

- 2 Hs đọc

I. Kiểm tra bài cũ:(5’)  1.Tính: 10- 4 + 3 =        5 + 5 - 6 = 2. Viết ptính thích hợp    Tóm tắt:

  Có       : 9 con chim   Bay         : 3 con chim   Còn         : ...con chim?

- Gv Nxét, tuyên dương.

II. Bài mới:

 

- Hs làm bảng con  

     

- 1 Hs làm bảng lớp - Hs Qsát, Nxét  

 

(6)

1. Giới thiệu bài: (1’) trực tiếp 2. Giới thiệu điểm, đoạn thẳng.

a) Giới thiệu điểm:

- Giáo viên dùng phấn chấm lên bảng và hỏi: “Đây là cái gì?”

- Gv nêu: đây là điểm.    .

- Gv viết tiếp chữ A và nói: Điểm này cô đặt tên là điểm A.        .A

- Tương tự như vậy gv cho học sinh viết thêm các điểm như: .B        .C        . D…

Chú ý: khi viết tên điểm viết bằng chữ in hoa.

          Khi đọc tên điểm đọc bằng tên chữ cái - A (a), B( bê), C( xê), D( dê), Đ( đê), H( hát)...

- Gv HD viết điểm. tên điểm b) Giới thiệu đoạn thẳng.

 * Trực quan:    A .       C  .       .D               E .       K.

         

B .       H .       .M

- Đây là các đoạn thẳng, mỗi đoạn thẳng do 2 điểm nối lại       

c. Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng:

- Gv Thực hành HD

- Gv dùng thước nối 2 điểm A, B lại với nhau được đoạn thẳng AB

+ Để vẽ được 1 đoạn thẳng ta cần dụng cụ nào?

- Gv giới thiệu thước kẻ thẳng.

- Hướng dẫn hs cách vẽ đoạn thẳng:

+ Dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm 1 điểm nữa, đặt tên cho từng điểm.

+ Đặt mép thước qua 2 điểm vừa vẽ, dùng tay trái giữ thước cố định, tay phải cầm bút tựa vào mép thước cho đầu bút đi nhẹ trên mặt giấy từ điểm nọ đến điểm kia (Kẻ từ trái sang phải).

+ Nhấc bút lên trước rồi nhấc nhẹ thước ra, ta có 1 đoạn thẳng.  A.        .B       

- Hãy chỉ và đọc tên các đoạn thẳng: AB, CD, EH...

 

       

+ là dấu chấm, dấu nặng  

 

- Hs đọc: Điểm A.

   

- Đọc .B điểm bê, .C điểm xê .D điểm đê...

- Hs đọc tên điểm - 2 Hs viết bảng lớp - lớp viết bảng con

- Hs Nxét cách vẽ điểm và viết tên

 

- Hs quan sát.

               

- Hs giơ thước của mình lên để kiểm tra.

- Hs theo dõi.

- 2 hs lên kẻ đoạn thẳng.

- Học sinh kẻ đoạn thẳng ra nháp.

         

(7)

 

ĐẠO ĐỨC

    THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ 1 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức về phẩm chất đạo đức của học sinh, thông qua các bài đạo đức đã học.

3. Thực hành:

* Bài 1. ( 5')Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng:

- HD đọc tên các điểm trước rồi đọc tên đoạn thẳng sau: điểm A, điểm B, đoạn thẳng AB

- Gv Nxét.

*Bài 2: ( 5') Dùng thước thẳng và bút để nối thành:

a)3 đoạn thẳng,       b) 4 đoạn thẳng,                  c) 5 đoạn thẳng,      d) 6 đoạn thẳng.

- Cho hs Qsát hình vẽ, Gv HD  cách làm bài.

- Cho hs làm bài.

- Cho hs đổi bài kiểm tra.

 *Bài 3: ( 5')Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng?      

   

A B M  

   

O H

 

       K  

      D          C        N         P    L       G       

- Cho hs đếm số đoạn thẳng ở mỗi hình rối viết số dưới mỗi hình.

- Gọi hs nêu kết quả.

- Cho hs nhận xét.

III. Củng cố- dặn dò: (5') - Gọi hs nêu tên bài học.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập ra vở toán ô li ở nhà.

   

- 3 Hs chỉ, đọc, đômhg thanh  

       

- 2 Hs nêu Y/C - Hs đọc theo cặp.

- 6 Hs chỉ và đọc, đồng thanh - Hs Nxét

   

- Hs tự nối và viết tên các điểm vào hình b.

- Cho hs kiểm tra chéo.      

         

 

        

 

- Hs tự làm bài.

- Hs đọc kết quả.

- Hs nêu nhận xét.     

(8)

2. Kĩ năng:  Học sinh có kĩ năng nhận biết về đạo đức: Hiểu được cách chào cờ, tác dụng của việc đi học đều và đúng giờ, biết giữ trật tự trong giờ học...,

3. Thái độ: Biết vận dụng các hành vi đạo đức vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG:

- Giáo viên: Hệ thống câu hỏi.

- Tranh ảnh trong vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Trật tự trong trưòng học có tác dụng gì?

-Mất trật tự trong giờ học có hại gì?

- Gv nhận xét.

II. Bài mới:

 1. Hoạt động 1: ( 15')Quan sát tranh trả lời câu hỏi - Gv cho hs nêu lại những bài đạo đức đã học.

- Treo tranh của bài đạo đức đó lên để học sinh quan sát.

- Yêu cầu các nhóm tự giới thiệu về tên lớp, tên bạn trong nhóm, giới thiệu về gia đình của mình cho các bạn trong nhóm nghe.

- Nêu câu hỏi để học sinh trả lời:

+ Em học lớp nào? Trường em tên gì?...

+ Gọn gàng sạch sẽ có lợi ntn?

 

+ Để gọn gàng sạch sẽ em cần phải làm gì?

+Không nên làm những việc gì? Đồ dùng học tập là những vật nào? Để giữ gìn sách vở đồ dùng học tập em cần làm gì?...

+ Nêu lại cách chào cờ? ở trường thường được chào cờ vào ngày nào?

+ Em đã thực hiện được chưa?

+ Hãy chào cờ lại cho cả lớp xem?

+ Đi học đều và đúng giờ có tác dụng gì? Em đã đi học muộn lần nào chưa? Để tránh đi học muộn em cần phải làm gì?

+ Trật tự trong trường có tác dụng gì? Để trámh mất trật tự, em không được làm gì trong giờ học, khi ra vào lớp hoặc giờ ra chơi? Việc gây mất trật tự trong giờ học có hại cho việc học tập, rèn luyện của học sinh như thế nào?

2. Hoạt động 2: ( 10') Học sinh sắm vai:

 

- 2 hs nêu.

     

- Hs nêu tên bài đã học:

+ Em là Hs lớp 1

+ Nghiêm trang khi chào cờ.

+ Đi học đều và đúng giờ.

+ Trật tự trong truờng học.

...

   

+ E m h ọ c l ớ p 1 A , trườngTiểu học Mạo Khê A.

....

- Lớp Nxét + Vài hs nêu.

       

+ Vài hs thực hiện.

+ Vài hs nêu.

   

+ Hs nêu.

       

(9)

1.

 

THỰC HÀNH  TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC, VIẾT: ET - ÊT  

I. MỤC TIÊU Kin thc:

- Đọc đúng, trôi chảy các từ có trong bài - Làm bài tập: nối, điền vần.

  2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết chữ cho HS.

  3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN - Cho học sinh lên sắm vai theo tình huống khác nhau.

Yêu cầu HS xử lí tình huống sau: Anh cho kẹo. Đang chới rất vui với bạn, em đến hỏi bài tập. Thấy em có quyển truyện rất hay mình cũng muốn đọc. Thấy chị đang giúp mẹ nấu cơm.

- Giáo viên quan sát, nhận xét và yêu cầu học sinh trả lời tình huống nào đúng, tình huống nào sai.

3. Củng cố- dặn dò:(5')

- Lớp vừa được quan sát các bạn sắm vai, những tình huống đó ở trong bài đạo đức nào?

- Gv nhận xét gìơ học.

- Nhắc hs thường xuyên nhớ để thực hiện cho tốt các

h à n h v i đ ạ o đ ứ c d ã

học      

   

- Cho hs thảo luận, chuẩn bị sắm vai.

- Các nhóm lên sắm vai.

- Cả lớp quan sát, nhận xét bổ sung.

1. Giới thiệu bài  (5’)

2. Luyện đọc, làm bài tập (30’)

*) Luyện đọc - GV ghi bảng:

mùa rét bồ kết

đất sét ngồi bệt - Gọi cá nhân HS đọc

- GV đọc mẫu, gọi HS đọc lại

*) Làm bài tập Bài điền vần

? Bài yêu cầu điền vần gì?

? Tranh 1 vẽ gì?

       

+ Lớp đọc thầm  

 

+ 2 – 3 HS đọc, lớp đọc ĐT  

 

+ vần et hay êt

+ mọi người đi chợ Tết

(10)

 

THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG, TRỪ TRONG PHẠM VI 10 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố về phép cộng trong phạm vi 10, phép trừ trong phạm vi 10.

2. Kĩ năng: Làm được các bài tập 1, 2, 3, 4,5 trong bài  (Trang 118) vở TH TV và toán theo từng đối tượng.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác học bài và làm bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

       GV: Nội dung các bài tập...        HS : Vở bài tập toán...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 

? Vậy em điền vần gì?

- Tường tự yêu cầu HS làm với các hình còn lại

- Gọi HS đọc

- GV nhận xét, chữa bài Bài nối chữ

- Gọi HS đọc  

- Yêu cầu HS ghép từ bên trái với từ bên phải để tạo thành câu có nghĩa

- Gọi HS đọc từ, câu ghép được  

- GV nhận xét Bài viết

- Gọi HS đọc nội dung bài viết - Yêu cầu HS viết mỗi từ 1 dòng - GV chấm 1 số bài, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò (5’) - Gọi HS đọc toàn bài - Nhận xét giờ học

+ vần êt + lớp làm bài  

+ cơm có mùi khét, bé bị mệt  

 

+ Nét chữ, Chú Ba, Chị gái, gói bánh tét, dệt thổ cẩm, mềm mại

+ lớp làm bài  

+ Nét chữ mềm mại, Chú Ba gói bánh tét, Chị gái dệt thổ cẩm.

   

+ nét chữ, kết bạn + HS viết bài  

   

1. Kiểm tra bài cũ: (5P)

- Gọi HS lên bảng làm, Dưới lớp làm bảng con.

- Giáo viên nhận xét cho điểm.

 

     Tính: 5 + 5 =        10 - 6 =

2. Dạy học bài mới: (30P)

*. Giới thiệu bài:   

*Thực hành giải các bài tập.

Bài  (Trang 118) Bài 1:Tính        a)

(11)

         

- GV hướng dẫn cho học sinh làm các bài tập phép trừ trong phạm vi 9 trong vở thực hành tiếng việt và toán.

- HS nêu số bài tập và yêu cầu từng bài.

- GV giao bài tập cho từng đối tượng.

- HS khá giỏi làm được tất cả các bài tập từ 1, 2, 3, 4, 5 trong bài vở thực hành tiếng việt và toán.

- HS trung bình làm được các bài tập 1, 2, 3,

- HS yếu làm được bài tập 1,2.`

- HS làm việc cá nhân với bài tập được giao.

- HS làm xong chữa bài.

3Củng cố - Dặn dò: (5P)

GV nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh học tốt.- Nhắc học sinh học kỹ bài và xem trước bài

 4  10   9  3  4  10

+ - - + + -

 5   6   2  5  6    1

b)

2+3+4= 5+3+2= 4+6-8=

6-2+4= 9-3-4= 10-5-5=

 

Bài 2: Viết các số 8,2,6,10,4:

a) Theo thứ tự từ lớn đến bé:………

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé:………

Bài 3: >, <,=

9…10   6 + 2 ….. 2 + 6

1……0   9 – 4 …... 3 + 3

Bài 4: Viết phép tính thích hợp 4 + 4 = 8       8 – 3 = 5 8

1 5     2

Bài 5: Vit phép tính thích hp vào ô trng:

    3    

(12)

Ngày soạn: 04/01/2020

Ngày giảng: Thứ ba/ 07/01/2020 HỌC VẦN

BÀI 74: UÔT – ƯƠT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần uôt,ươt và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần uôt,ươt

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “ Chơi cầu trượt “ hs luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề trên

2. Kỹ năng: Qua bài đọc rèn cho hs kỹ năng nghe ,nói, đọc,viết từ, câu cho hs.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tiếng việt . Biết giữ gìn bảo vệ các loài động vật trong thiên nhiên

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

- Bộ ghép tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Kiểm tra bài cũ: (5’)

1. Đọc. bài 73 SGK ( 148 + 149) 2. Viết: trái mít, chữ viết

- Gv Nxét, tuyên dương.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) - Gv nêu trực tiếp:

2. Dạy vần:

  .Vần uôt: ( 8')

 a) Nhận diện vần: uôt - Ghép vần uôt

- Em ghép vần uôt ntn?

- Gv viết: uôt

- So sánh vần uôt với ut  

b) Đánh vần:

 . Vần uôt :

- Gv HD:  uô - t - uôt .  . Tiếng từ:

 . chuột:

- Ghép tiếng chuột

+ Có vần uôt ghép tiếng chuột. Ghép ntn?

 

- 6 Hs đọc, lớp đọc - Hs viết bảng con.

               

 Hs ghép it

- ghép âm uô trước, âm t sau

- Giống đều có t cuối vần. Khác vần uôt có âm uô đầu vần, vần  ut có âm u đầu vần.

 

- 12 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

   

- Hs ghép.

- ghép âm ch trước, vần uôt sau và dấu nặng dưới ô.

(13)

 

- Gv viết : chuột

- Gv HD đánh vần: chờ- uôt - chuôt - nặng - chuột.

 . chuột nhắt

  * Trực quan tranh: chuột nhắt

+Tranh vẽ gì?  Con chuột có ích hay có hại?

cần phải làm gì?

- Có tiếng "chuột" ghép từ : chuột nhắt + Em ghép ntn?

- Gv viết: chuột nhắt - Gv chỉ: chuột nhắt

      uôt -  chuột- chuột nhắt  

+ Vừa học từ mới nào?...vần gì?

 

- Gv ghi tên bài: uôt

- Gv chỉ:   uôt - chuột - chuột nhắt . Vần ươt( 7')

  ( dạy tương tự như vần uôt) + So sánh vần ươt vần uôt?

 

- Gv chỉ phần vần

c) Luyện đọc từ ứng dụng:  ( 6')       trắng muốt         vượt lên       tuốt lúa          ẩm ướt

+  Tìm tiếng mới có chứa vần uôt (ươt)đọc đánh vần.

 Gv giải nghĩa từ - Nxét, khen ngợi.

d). Luyện viết:  ( 11')

  * Trực quan: uôt, ươt   

+ Nêu cấu tạo và độ cao chữ ghi vần uôt, ươt?

 

+ So sánh vần uôt với ươt?

 

- Gv HD cách viết

 

- 6 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

   

- Hs Qsát

+ Tranh vẽ con chuột nhắt, có hại cần phải diệt, ...

- Hs ghép

+ ghép tiếng "chuột"trước tiếng "

nhắt" sau.

 

- 6 Hs đọc, đồng thanh - 3 Hs đọc, đồng thanh

- Hs: từ mới "chuột nhắt", tiếng mới là tiếng "chuột", …vần "uôt".

- 3 Hs đọc, đồng thanh  

 

+ Giống đều có âm t cuối vần.

+ Khác âm đầu vần uô, ươ đầu vần - 3 Hs đọc,đồng thanh

   

- 2 Hs đọc

- 2 Hs nêu: muốt, tuốt, vượt, ướt và đọc đánh vần

- 6 Hs đọc, đồng thanh - giải nghĩa từ

       

+ Vần uôt gồm âm uô trước âm t cuối vần, vần ươt gồm ươ trước âm t cuối vần, u, ô, ơ,ư cao 2 li, t cao 3 li

+ Vần giống nhau đều có âm t cuối vần. Khác âm uô,ươ đầu vần.

- Hs Qsát

(14)

Tiết 2

- Gv viết mẫu uôt, ươt HD quy trình, độ cao, độ rộng, khoảng cách, ...

- HD Hs viết yếu

- Gv Qsát Nxét, uốn nắn.

 . chuột nhắt, lướt ván    

 

- Hs viết bảng con - Nxét bài bạn

3. Luyện tập  a) Đọc( 15')

  a.1) Đọc bảng lớp:

- Gv chỉ bài tiết 1    a.2) Đọc SGK:

 * Trực quan tranh 1( 151) + Tranh vẽ gì?

 

+ Đọc câu ứng dụng dưới tranh?

   

+ Từ nào chứa vần uôt?

- Gv chỉ từ

+ Đoạn thơ có mấy dòng ?

+ Những chữ cái nào được viết hoa? Vì sao?

 

- Gv đọc mẫu HD ngắt nghỉ hơi  - Gv chỉ

 

b) Luyện nói: ( 10') - Đọc chủ đề.

* Trực quan: tranh 2 SGK ( 151) - Y/C thảo luận

- Gv HD Hs thảo luận cặp đôi - Gv hỏi hs:

+ Tranh vẽ gì?

+ Các bạn đang làm gì?

+ Qua tranh, em thấy nét mặt các bạn ntn?

+ Em có thích chơi cầu trượt không?Tạisao?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

c) Luyện viết vở: (10')

     

- 6 Hs đọc, đồng thanh  

- Hs Qsát

+ Tranh vẽ cảnh cây cau, một con mèo, con mèo đang trèo lên cây.

+1 Hs đọc: Con Mèo ...cây cau        ...

      Mua mắm ... con Mèo.

+ chú Chuột - 2 Hs đọc + ... có 4 dòng

+ Chữ : C, H, C, M vì là chữ  cái đầu dòng thơ.

 

- 8 Hs đọc nối tiếp 4 Hs/ lần,  đồng thanh

 

- 2 Hs đọc: Em tô, vẽ, viết

- Hs Qsát tranh thảo luận theo cặp bàn,

1 Hs hỏi, 1 Hs trả lời và ngược lại - Đại diện 1 số Hs lên trình bày + Tranh vẽ cầu trượt

+ Các bạn đang chơi cầu trượt...

- 3 Hs chỉ tranh và nêu ND tranh - Hs Nxét bổ sung

 

- Mở vở tập viết bài 73 - Qsát

(15)

 

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

BÀI 5: VĂN MINH, LỊCH SỰ KHI NGỒI SAU XE ĐẠP, XE MÁY I. MỤC TIÊU     

      1. Kiến thức

     Biết được cách ứng xử văn minh, lịch sự khi ngồi sau xe đạp, xe máy.

      2. Kĩ năng

     Biết thực hiện các quy định khi ngồi sau xe đạp, xe máy.

      3. Thái độ

     HS có ý thức thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng các quy định khi ngồi sau xe đạp, xe máy.

II.  ĐỒ DÙNG DẠY HỌC       1. Giáo viên

     - Tranh ảnh minh họa đúng/sai về người ngồi sau xe đạp, xe máy.

      - Tranh ảnh trong sách văn hóa giao thông.

      2. Học sinh

     - Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 1.

     - Thẻ đúng ( Đ), sai ( S).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC   * Trực quan: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván - Gv viết mẫu vần uôt HD quy trình viết, khoảng cách,…

- Gv Qsát HD Hs viết yếu.

 (Vần ươt, chuột nhắt, lướt ván dạy tương tự như vần uôt)

- Gv HD Hs viết yếu - GV Nxét, uốn nắn.

III. Củng cố, dặn dò:  ( 5')

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới - Vừa học vần, từ mới nào?

- Gv chỉ bảng - Gv Nxét giờ học.

- Về đọc lại bài , Cbị bài 74

- Hs viết bài  

             

- Hs trả lời  

- 2 Hs đọc

1. Trải nghiệm(5’)

- GV nêu câu hỏi cho HS hồi tưởng và chia sẻ những trải nghiệm của bản thân về khi đi bộ:

     + Ở lớp, có em nào đã từng ngồi sau xe đạp, xe máy ?

     + Khi ngồi sau xe đạp, xe máy mà em uống  

- Lắng nghe  

   

(16)

hết hộp sữa thì em phải làm sao?

- Cá nhân HS giơ tay phát biểu.

- GV chuyển ý sang phần hoạt động cơ bản.

2. Hoạt động cơ bản: (12’) Đọc truyện “EM SẼ

LÀM THẾ NÀO”

- GV đọc truyện 2 lần.

- GV yêu cầu HS dựa vào nội dung câu chuyện, kết hợp quan sát tranh minh họa và thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi trong SGK.

- Đại diện nhóm trả lời từng câu hỏi:

     +Ăn hết hộp xôi, An đã làm gì?

     

     +Nếu em là An, em sẽ nói gì với anh thanh niên?

     + Theo em, bạn An nên bỏ cái hộp như thế

nào cho đúng?

 

- GV cho HS xem một số tranh ảnh minh họa.

- GV chốt ý, yêu cầu HS đọc ghi nhớ trang 21.

         “Đi đường cần luôn lịch sự, văn minh”

3. Hoạt động thực hành(10’) - GV nêu yêu cầu

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo tranh và cho biết em có nên làm theo các bạn trong hình không? Tại sao ?.

- Gọi HS nêu nội dung từng tranh, lớp nhận xét, bổ sung.

- Yêu cầu HS bày tỏ ý kiến của mình về điều nên làm hoặc không nên làm theo từng tranh bằng thẻ. (GV đưa hình ảnh)

-Yêu cầu HS nêu ý kiến vì sao nên/ không nên theo từng tranh cụ thể.

- GV liên hệ giáo dục

* Đối với tranh 1,2, 3, 4 GV đặt câu hỏi:

- Em sẽ nói gì với các bạn trong các hình ảnh thể hiện điều không nên làm ở các tranh trên?

 

 

- Vài HS trả lời - Lắng nghe.

       

- Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi trong 2 phút.

     

- HS: Ăn hết hộp xôi, An đã ném vào thùng rác nhưng gió thổi rơi vào mặt anh đi xe máy.

- Nếu em là An, em sẽ nói xin lỗi với anh thanh niên.

- Theo em, bạn An nên nói mẹ dừng xe để bỏ cái hộp vào thùng rác.

- HS xem tranh minh họa  

- Lắng nghe, HS đọc ghi nhớ  

       

- 1 HS nêu yêu cầu

- Thảo luận nhóm 4 trong 2 phút  

- HS nêu nội dung từng bức tranh - HS bày tỏ ý kiến của mình bằng thẻ.

*Tranh1, 2, 3, 4:không nên làm.

     

- HS trả lời - Lắng nghe.

- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung

(17)

 

Ngày soạn:05/ 01/2020

Ngày soạn: Thứ tư/ 08/01/2020              HỌC VẦN         BÀI 75: ÔN TẬP  A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp hs nắm chắc cấu tạo, cách đọc,cách viết các vần  đã học có kết thúc bằng âm t ở cuối vần và các tiếng từ câu ứng dụng đã học từ bài 68 đến bài

75.

+ HS nghe ,hiểu nội dung câu chuyện “  chuột nhà và chuột đồng. ” và kể lại được câu chuyện theo tranh.

2.  Kỹ năng: Qua bài học rèn kỹ năng nghe ,nói, đọc, viết tiếng, từ .câu cho hs.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học. Biết yêu quí và bảo vệ ,các loài động vật  trong thiên nhiên.

 B- Đồ dùng dạy học:

- Bảng ôn tập.

- Tranh minh họa cho từ, câu ứng dụng.

- Tranh minh họa cho truyện kể Chuột nhà và Chuột đồng.

C. Các hoạt động dạy học:

Tiết 1

3. Hoạt động thực hành(10’)

GV nêu trò chơi” Chuyển đồ an toàn lịch sự”

- GV kết luận, rút ra bài học:

    Đi xe mang, xách đồ hàng Ai ơi, vén gọn, kẻo quàng người ta - Gọi 1 HS đọc lại ghi nhớ

4. Củng cố, dặn dò (2’)

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tập tích cực

- Dặn HS chuẩn bị bài sau

 

+ HS tham gia chơi.

 

- Lắng nghe  

 

- 1 HS đọc ghi nhớ.

   

- Lắng nghe  

I. Kiểm tra bài cũ: (5’)  1. Đọc SGK bài 74

2. Viết: chuột nhắt, lướt ván.

II- Bài mới:

 1. Giới thiệu bài: (1’)

- Nêu các vàn  đã học từ bài 68 đến bài 74.

- Gv ghi : ot, at, ăt, ât,... ươt

- 6 Hs đọc  

- viết bảng con  

- 6 Hs nêu - 1 Hs đọc  

(18)

         Tiết 2 - Gv chỉ.

 2. Ôn tập:

 * Trực quan: treo bảng ôn.

 a) Các chữ và âm vừa học: (5’)

- Gv chỉ Y/C đọc các chữ trong bảng ôn.

 b) Ghép chữ thành tiếng:( 15’)

*Trực quan: Cột 1

  T

a At

ă Ăt

....  

ươ ươt

- Hãy ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở hàng ngang  trong bảng ôn.

 

+ So sánh các vần?

   

+ Những vần nào có âm đôi đầu vần?

b) Đọc từ ngữ ứng dụng: (6’)

- Gv viết:  chót vót, bát ngát, Việt Nam.

- Giải nghĩa:

 c) Viết bảng con:  ( 8')

 * Trực quan: chót vót, bát ngát  

- Gv viết mẫu HD quy trình, độ cao, khoảng cách, vị trí viết dấu thanh

- Gv Qsát uốn nắn.

   

- 2 Hs đọc: a, ă, â, ..., iê, yê, uô, ươ, t

           

-  Nhiều Hs ghép và đọc - Lớp đọc đồng thanh

+ mỗi vần đều có 2 âm ghép lại và có âm t cuối vần giống nhau, khác nhau ở âm đầu vần.

+ Vần iêt, uôt, ươt  

- 8 Hs đọc, đồng thanh  

     

- Hs viết bảng con.

3. Luyện tập.

  a) Luyện đoc. ( 15')   a.1:  Đọc bảng lớp:

- Gv chỉ bài tiết 1   a.2: Đọc SGk:

 - Hãy Qsát tranh 1 (153) + Tranh vẽ gì?

 

+ Đọc câu ứng dụng

     

- 5 hs đọc.

 

- Hs Qsát ,

+ Vẽ giàn mướp, dưới giàn mướp có cái chõng đặt rổ bát....

- 1 Hs đọc: Một đàn cò ...

       ...        đi nằm.

(19)

   

+ Tìm tiếng, từ có chứa vần ôn?

 

- Gv chỉ từ, cụm từ,

+ Đoạn thơ có mấy dòng? Viết theo thể thơ nào?

- Gv đọc và Hd đọc - Gv đọc mẫu, chỉ  

- Gv nghe uốn nắn.

 

 b) Kể chuyện: ( 20' ) + Đọc tên câu chuyện

- Gv giới thiệu câu chuyện: Chuột nhà và Chuột đồng

b.1 Gv kể:

+ lần 1( không có tranh)theo ND SGV + lần 2, 3( có tranh). nêu ND từng tranh  b.2 HD Hs kể

- HD Hs kể theo nhóm: chia lớp làm 6 nhóm, các nhóm Qsát tranh SGK thảo luận (5') kể Ndung từng tranh.

- Gv đi từng nhóm HD Hs tập kể.

- Gv tổ chức cho hs thi kể theo tranh.

- Gv nêu câu hỏi để hs dựa vào đó kể lại câu chuyện.

+ Tranh 1( 2, 3, 4) vẽ gì?

     

+ Câu chuyện có những nhân vật nào, xảy ra ở đâu?

+ Trong truyện Chuột nhà nói với Chuột đồng gì?

...

- Yêu cầu học sinh kể theo tranh.

- Gọi hs kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện.

+ Qua câu chuyện cho chúng biết điều gì?

=> ý nghĩa: Biết yêu quý những gì do chính mình làm ra.

      ( Là con gì?) - Một, tắm mát.

- 2 Hs đọc - 5 Hs đọc

- Đoạn thơ có 2 dòng được viết theo thể thơ lục bát.

- 4 Hs đọc từng dòng

- 4 Hs đọc nối tiếp/ lần ( đọc 3 lần)

- 3Hs đọc, lớp nghe Nxét. Đồng thanh.

   

- 1 Hs đọc "Chuột nhà và Chuột đồng"

       

- Hs mở SGK kể theo nhóm 9, từng Hs kể theo từng tranh các bạn nghe bổ xung

- Đại diện thi kể theo tranh.

- Trả lời câu hỏi  

- Hs lắng nghe, bổ xung

+ Tranh 1 vẽ Chuột nhà rủ Chuột đồng  ra thành phố

+ Tranh 2 vẽ 2 con chuột đi kiếm ăn bị Mèo rình.

+ ...

+ Chuột nhà, Chuột đồng, Mèo.

  +...

 

- 4 Hs kể kết hợp chỉ tranh ND từng tranh

- 4 Hs kể nối tiếp từng tranh.

- Hs trả lời, lớp Nxét, bổ sung

(20)

TOÁN

TIẾT 67: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Có biểu tượng về “dài hơn- ngắn hơn”. Qua đó hình thành biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính “dài- ngắn” của chúng.

2. Kĩ năng: Biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng tuỳ ý bằng hai cách: So sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp thông qua độ dài trung gian.

3. Thái độ: GDHS ý thức cẩn thận, tỉ mỉ.

II. ĐỒ DÙNG:

- Thước nhỏ, thước to dài, bút chì màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

c. Luyện viết: (10') chót vót, bát ngát.

- Chú ý: khi viết chữ ghi từ thì 2 chữ cách nhau 1 chữ o)

- Gv viết mẫu HD  - HD Hs viết yếu

- Gv  Nxét, sửa sai cho hs.

III. Củng cố, dặn dò: (5') - Gv chỉ bảng ôn cho hs đọc.

- Dặn hs về nhà đọc bài và chuẩn bị bài 76.

   

- Hs mở vở tập viết bài 75  

   

- Hs viết bài 2 Hs đọc

I. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Gọi hs vẽ 2 và đọc tên hai đoạn thẳng đó.

- Gv nhận xét, đánh giá.

II. Bài mới:

1. Dạy biểu tượng“Dài hơn, ngắn hơn”và so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng.(8')

a) Gv cầm hai thước kẻ dài ngắn khác nhau và hỏi “Làm thế nào để biết cái nào dài hơn cái nào ngắn hơn?”

- Gv gợi ý: Hướng dẫn học sinh đo trực tiếp bằng cách:

Chập hai chiếc thước khít vào nhau, sao cho một đầu bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia sẽ biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn.

- Cho hs lên bảng so sánh.

- Cho hs nhìn vào tranh sgk để xác định thước nào dài hơn thước nào ngắn hơn.

- Tương tự cho hs so sánh bút chì …

- Gv cho hs quan sát 2 đoạn thẳng và so sánh xem đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD đoạn nào dài hơn?

- Hướng dẫn học sinh thực hành so sánh từng cặp hai đoạn thẳng trong bài tập 1.

 

- 2 hs vẽ và đọc tên đoạn thẳng đó.

     

- Học sinh trả lời.

       

- Chập hai thước để đo.

 

- 2 hs thao tác.

- Hs so sánh.

 

- Hs tự đo và nêu kết quả.

- Hs nêu kết quả.

(21)

 

b) Từ các biểu tượng về “dài hơn, ngắn hơn” nói trên, hs nhận ra rằng: Mỗi đoạn thẳng đều có một độ dài nhất định.

2. So sánh gián tiếp độ dài hai đoạn thẳng qua độ dài trung gian.( 7')

- Yêu cầu học sinh xem hình vẽ trong sgk và nói “Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay.”

- Hướng dẫn và thực hành đo một đoạn thẳng vẽ sẵn trên bảng bằng gang tay để học sinh quan sát.

- Yêu cầu học sinh xem hình vẽ tiếp sau và cho hs trả lời: Vì sao lại biết đoạn thẳng nào dài hơn đoạn thẳng nào ngắn hơn?

- Gv nhận xét: “Có thể so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó”.

- Gv nhận xét: Có thể so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó.

 

3. Thực hành:(15')

* Bài 1: ( 5')Đoạn thẳng nào dài hơn. Đoạn thẳng nào ngắn hơn?

- HD đọc tên các điểm trước rồi đọc tên đoạn thẳng sau:

điểm A, điểm B, đoạn thẳng AB rồi đọc tên đoạn thẳng dài hơn, đoạn thẳng ngắn hơn.

- Gv Nxét, khen ngợi:

* Bài 2. ( 5') Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng.

- Gv hướng đẫn học sinh đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng.

- Cho hs so sánh độ dài từng cặp hai đoạn thẳng.

 *Bài 3. (5') Tô màu vào băng giấy ngắn nhất.

- Cho học sinh tự làm và chữa bài tập.

- Cho hs đổi bài kiểm tra.

4. Củng cố- dặn dò:(5')

 - Cho học sinh nhắc lại tên bài học.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà tập đo một số đồ vật ở nhà bằng dụng cụ đã học.

   

- Hs nêu kết quả.

                 

- Hs so sánh bằng cách đo độ dài gang tay.

   

- Hs nêu: Đoạn thẳng ở dưới dài hơn. Đoạn thẳng ở trên ngắn hơn.

 

- Hs so sánh rồi điền kết quả.

 

-HS đọc yêu cầu.

+ HS nêu miệng kết quả.

+ So sánh từng cặp của độ dài đoạn thẳng.

             

- 1 hs đọc yêu cầu.

+ Hs tô màu vào băng giấy ngắn nhất.

+ Hs kiểm tra chéo.

(22)

Ngày soạn: 06/01/2020

Ngày giảng: Thứ  năm /09 0/1/2020 TOÁN

TIẾT 68: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp hs biết đo độ dài bằng gang tay,sải tay, bước chân,thực hành đo chiều dài bảng lớp học,bàn học ,lớp học.

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng đo độ dài đoạn thẳng cho hs.

3.Thái độ : Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi vẽ, đo  đoạn thẳng..

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -  Que tính

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Kiểm tra bài cũ: ( 5')

- Gv hỏi: + Giờ trước học bài gì?

      + Muốn so sánh độ dài đoạn thẳng ta cần phải làm gì?

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1') Trực tiếp 2. Thực hành đo độ dài:

a. HD Hs cách đo độ dài bằng "gang tay"

a.1.Giới thiệu độ dài " gang tay"( 2')

- Gv HD“Gang tay là độ dài (khoảng cách) tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa”.

- Gv làm mẫu, HD

a.2. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “gang tay”(3').

+ “Hãy đo cạnh bảng gang tay”.

- Gv làm mẫu: “Đặt ngón tay cái sát mép bên trái của cạnh bảng, kéo căng ngón tay giữa và đặt dấu ngón giữa tại một điểm nào đó trên mép bảng, Co ngón tay cái về trùng với ngón giữa rồi đặt ngón giữa đến một điểm khác trên mép bảng và cứ như thế đến mép phải của bảng. Cứ như thế, mỗi lần đo thì đếm “một, hai,… cuối cùng đọc to kết quả”

- Độ dài cạnh bảng dài 11 gang tay cô  

- Gv ghi Kquả số gang tay của Hs vừa đo.

+ Em có Nxét gì về số gang tay của các bạn?

   

 

- Độ dài đoạn thẳng.

- 2 hs nêu.

           

- Hs Quan sát  

- Hs tập làm theo  

         

- Hs Qsát  

- Học sinh thực hành đo bằng  gang tay , đọc to kết quả của mình

- 10 Học sinh lần lượt lên đo bảng lớp, nêu số gang tay + Ban A : 19 gang tay, bạn B;

20, hơn 19 gang tay, ..các số

(23)

=> Độ dài gang tay của mỗi người dài ngắn khác nhau.

b.HD Hs cách đo độ dài bằng "bước chân"

b.1.Giới thiệu độ dài “ bước chân”( 2').

( Dạy tương tự đo bằng gang tay)

- Độ dài bước chân là khoảng cách giữa 2 bàn chân - Gv làm mẫu, HD

b.2. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “bước chân”(3').

- Gv nói: Hãy đo chiều dài của bục gảng bằng bước chân.

- Gv làm mẫu: Đứng chụm hai chân sao cho các ngón chân bằng nhau tại mép trái của bục giảng, giữ nguyên chân trái, bước chân phải lên phía trước và đếm: một bước, hai bước, ba bước… tiếp tục như vậy cho hết mép bục giảng thì thôi. Cuối cùng đọc kết quả. ( Cách dạy tương tự như đo gang tay)

=> Kl: gang tay, bước chân của hai người khác nhau thì không nhất thiết giống nhau.

c.HD Hs cách đo độ dài bằng "que tính"

c.1. Giới thiệu độ dài bằng " que tính”(2').

( Dạy tương tự đo bằng gang tay) - Độ dài que tính là độ dài của que tính

- Gv  dưa trực quan, đo mẫu( 2 loại que dài ngắn khác nhau)

c.2. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “que tính”(2').

 ( Dạy tương tự như đo gang tay)

- Hãy đo cạnh dọc bàn, cạnh dọc, ngang của bảng - Gv Qsát HD Hs đo

 

+ Nêu số đo cạnh dọc bàn  

+Nêu số đo cạnh dọc bảng +Nêu số đo cạnh ngang bảng

+ Các em có Nxét gì số đo cạnh dọc của bảng?

... của bàn?

=> Kl: Độ dài của que tính của các em bằng nhau vì vậy số đo cũng bằng nhau.

* Chú ý: Trong thực tế có que tính dài, que tính ngắn vì vậy khi đo cùng một vật lại có độ dài ngắn khác

gang tay không giống nhau  

 

- Hs quan sát giáo viên làm mẫu.

         

- Hs Qsát  

- 2 Hs thực hành thử  

- 5-> 10 Hs thực hành,  nêu số đo, lớp Nxét

                   

- 5- 8 Hs thực hành

- 6 Hs nêu số đo: dài 3 que tính,  lớp Nxét

 

- Hs nêu 5que tính - Hs nêu hơn 5 que,....

....

...

+ Số đo không giống nhau.

...

   

(24)

 

HỌC VẦN BÀI  76: oc, ac A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần oc,ac và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần oc,ac

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “ Vừa vui,vừa học” hs luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề trên

2. Kỹ năng: Qua bài đọc rèn cho hs kỹ năng nghe ,nói, đọc,viết từ, câu cho hs.

3.Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tiếng việt . Biết giữ gìn bảo vệ các loài động vật trong thiên nhiên.

 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Tranh minh họa, hạt thóc, con cóc, quả nhãn - Bộ ghép học vần.

- Chữ mẫu.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC nhau

- Gv đưa 1 số que tính ra đo để Hs thấy sự khác nhau -Vì sao người ta ngày nay không sử dụng “gang tay”

hay “bước chân” " que tính"để đo độ dài trong các hoạt động hàng ngày. (vì độ dài này chưa chuẩn) 3. Thực hành: ( 15')

- Gv HD hs đo

a) Đo cạnh bảng, cạnh bàn, bằng gang tay - Gv Qsát uốn nắn

b) Đo chiều dọc,ngang của lớp, bục giảng bằng bước chân.

c) Đo cạnh bàn bằng que tính  3.Củng cố- dặn dò: (5') - Gv nêu tóm tắt Nd bài

- Giáo viên nhận xét giờ thực hành.

- Để đo được chuẩn đến tiết học 84 các em sẽ được học một đồ dùng chuẩn

- Dặn hs về nhà tập đo cạnh vở, cạnh bàn học, ....

- Chuẩn bị tiết 70.

     

- Hs Qsát , Nxét  

- Vì đo không giống nhau  

       

- Hs đo theo nhóm 2, lớp - Lớp Qsát Nxét

....

I. Kiểm tra bài cũ: (5’) 1. Đọc bài 75 trong SGK 2. Viết: bát ngát, Việt Nam - Gv Nxét, khen ngợi.

 

- 6 Hs đọc, lớp đọc - Hs viết bảng con.

 

(25)

II. Bài mới:

1.Giới thiệu bài: (1’) - Gv nêu trực tiếp:

2. Dạy vần:

  * Vần oc: ( 8')  a) Nhận diện vần: oc - Ghép vần oc

- Em ghép vần oc ntn?

- Gv viết: oc

- So sánh vần oc với ot  

b) Đánh vần:

*Vần oc:

- Gv HD: o - c - oc - đọc nhấn ở âm o

*Tiếng. sóc, con sóc:

 . sóc

- Ghép tiếng."sóc"

+ Có vần oc ghép tiếng sóc. Ghép ntn?

- Gv viết :sóc

- Gv đánh vần:sờ - oc - soc - sắc- sóc  . con sóc:

  * Trực quan tranh: con sóc  + Tranh vẽ con gì? Đang làm gì?

- Có tiếng " sóc" ghép từ : con sóc +Em ghép ntn?

- Gv viết: con sóc - Gv chỉ: con sóc

      : oc - sóc - con sóc.

+ Vừa học từ mới nào?...vần gì?

- Gv ghi tên bài: oc

- Gv chỉ:  oc -  sóc - con sóc.

 Vần ac: ( 7')

+ So sánh vần ac với vần oc?

- Gv chỉ phần vần

* Trẻ em có quyền được chăm sóc sức khoẻ.

c) Luyện đọc từ ứng dụng:  ( 6')       hạt thóc          bản nhạc

             

- Hs ghép ot

- ghép âm o trước, âm t sau  

- Giống đều có âm o đầu vần,  Khác vần ot có âm t cuối vần còn âm oi có i cuối vần.

   

- 12 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

     

- Hs ghép.

+ Ghép âm s trước, vần oc sau và dấu sắc trên o.

- 6 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

 

- Hs Qsát

+ Tranh vẽ con sóc, đang kiếm mồi..

- Hs ghép

+ Ghép tiếng " con" trước rồi ghép tiếng "sóc" sau.

- 6 Hs đọc, đồng thanh - 3 Hs đọc, đồng thanh

- Hs: từ mới "con sóc" , tiếng mới là tiếng "sóc", …vần " oc".

- 3 Hs đọc, đồng thanh  

 + Giống đều có âm c cuối vần.

 + Khác âm đầu vần a và o.

- 3 Hs đọc, đồng thanh

(26)

Tiết 2

      con cóc          con vạc

+  Tìm tiếng mới có chứa vần oc ( ac), đọc đánh vần., đọc trơn

 Gv giải nghĩa từ - Nxét, tuyên dương.

d). Luyện viết:  ( 11')  

+Nêu cấu tạo và độ cao chữ ghi vần oc, ac?

 

+ So sánh vần oc với ac?

 

+ Khi viết vần oc, ac viết  thế nào?

     

- Gv Hd cách viết

- Gv viết mẫu, HD quy trình, độ cao, rộng….

- HD Hs viết yếu

- Gv Qsát Nxét, uốn nắn.

        con sóc, bác sĩ  

   

- 2 Hs đọc, lớp đọc

- 2 Hs nêu: thóc, cóc, nhạc, vạc và đọc.

- 6 Hs đọc và giải nghĩa từ - Lớp đồng thanh.

     

- oc gồm o trước c sau, vần ac gồm a trước c sau, o,a, c cao 2 li,

 + Giống: đều có chữ ghi âm c cuối vần.

+ Khác: vần oc có o đầu vần, vần ac có âm a đầu vần.

+ oc: viết o rê tay viết nét thắt , lia phấn viết c sát điểm dừng của o.

+ ac: viết a lia phấn viết c sát điểm dừng của a.

 

- Hs viết bảng con - Nxét bài bạn  

- Hs viết bảng con

 

3. Luyện tập   a) Đọc( 15')   a.1) Đọc bảng lớp:

- Gv chỉ bài tiết 1  a.2 ) Đọc SGK:

 * Trực quan tranh 1( 155) + Tranh vẽ gì?

+ Đọc câu ứng dụng dưới tranh?

   

+ Từ nào chứa vần oc?

+ Đoạn thơ có mấy dòng?

                   

- 6 Hs đọc, đồng thanh  

- Hs Qsát

(27)

 - Gv chỉ từ, từng dòng

+ Khi đọc hết dòng cần làm gì? Chữ cái đầu mỗi dòng viết ntn?...

- Gv HD đọc hết 2 dòng thơ nghỉ hơi bằng dấu chấm.

- Gv đọc mẫu HD,  chỉ câu b) Luyện nói: ( 10') - Đọc chủ đề

 * Trực quan: tranh 2 SGK ( 155) - Y/C thảo luận

- Gv HD Hs thảo luận  

+ Trong tranh vẽ những gì?

+ Bạn nữ áo đỏ đang làm gì?

+ Ba bạn còn lại đang làm gì?

+ Em có thích vừa chơi vừa học không? Tại sao?

+Em hãy kể những trò chơi được học trên lớp

?

+Khi tham gia chơi em thấy thế nào ? - Gv nghe Nxét uốn nắn.

* Quyền được học tập và vui chơi của mình.

c) Luyện viết vở: (10')  * Trực quan: oc, ac

- Gv viết mẫu vần oc HD quy trình viết, khoảng cách,…

- Gv Qsát HD Hs viết yếu.

- GV Nxét, uốn nắn..

III. Củng cố, dặn dò:  ( 5') - Vừa học vần, từ mới nào?

- Gv chỉ bảng - Gv Nxét giờ học.

- Về đọc lại bài , Cbị bài

+ Tranh vẽ chùm quả

 +1 Hs đọc: Da cóc mà bọc bột lọc       Bột lọc mà bọc hòn than.

      ( Là quảgì?) + bọc, lọc.

+ ... có 2dòng, - 4 Hs đọc

 ... cần ngắt hơi để đọc tiếp dòng sau, chữ cái đầu mỗi dòng thơ viét hoa.

   

- 6 Hs đọc, lớp đọc.

     

- 2 Hs đọc: Vừa vui vừa học

- Hs Qsát tranh thảo luận theo cặp bàn.

- Đai diện 1 số Hs lên nói 2 đến 3 câu.

+ tranh vẽ 4 bạn  và con mèo.

+ Bạn nữ đang kể chuyện tranh, 3 bạn đang Qsát và nghe kể chuyện tranh.

+ Có Vì vừa được ...

 

- Hs nêu  

         

- Mở vở tập viết bài 76 - Hs Qsát

- Hs viết - Hs trả lời - 2 Hs đọc

(28)

 

Ngày soạn: 07/01/2020

Ngày giảng: Thứ  sáu /10 /01/2020 HỌC VÂN

ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- HS nắm đư­­ợc cấu tạo của các vần và tiếng đã học.

- HS đọc, viết thành thạo các vần, tiếng, từ có các vần cần ôn, đọc đúng các từ, câu ứng dụng.

2. Kĩ năng:

- Nghe và kể lại được câu chuyện: Chuột nhà và chuột đồng.

3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG:

-Giáo viên: Tranh minh họa, bảng ôn.

- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Tiết 1

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Đọc bảng con: trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt

- Viết: trắng muốt, vượt lên - Đọc bài SGK.

- Nhận xét 2. Bài mới (35’) 2.1 Giới thiệu bài : 2.2 Ôn tập

* Ghép âm thành tiếng

- Gọi HS nêu lại các vần đã học trong tuần.

- GV treo bảng ôn, gọi HS đọc

? Nêu cấu tạo ât, uôt, iêt, ươt, ăt..

+ Ghép chữ thành tiếng

- GV cho HS ghép chữ ở cột dọc với chữ ở cột ngang

- GV hướng dẫn mẫu

- GV cho HS đọc lại bảng ôn và phân tích một số tiếng.

* Từ ứng dụng

- Gv ghi từ ứng dụng, yêu cầu hs nhẩm từ.

     

- HS đọc bảng, đọc SGK.

- HS viết bảng con.

           

- HS nêu: at, ăt, ât, ôt, ơt, ut,...

- 4-6 HS đọc - HS nêu - HS nêu:

- HS ghép tiếng và đọc.

 

- HS đọc cá nhân, tập thể.

     

(29)

- Gọi HS đọc, Gv kết hợp giải nghĩa từ.

       Nghỉ giải lao giữa tiết

* Hướng dẫn viết bảng

- Đưa chữ mẫu: chót vót, bát ngát

- GV gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.

? Khoảng cách giữa hai chữ.

- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.

- Yêu cầu HS viết        Tiết 2 1.1 Luyện đọc  (10’)  * Đọc bảng

- Cho HS đọc bảng lớp.

- GV giơi thiệu tranh rút ra câu ứng dụng:

Một đàn có trắng phau phau...

- Gọi HS đọc. Tìm tiếng.

- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.

* Đọc SGK

- Cho HS luyện đọc SGK.

1.2 Viết vở tâp viết (10’)

- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.

- nhận xét.

1.3 Kể chuyện (15’)

- Gọi HS đọc tên câu chuyện

- GV kể chuyện hai lần, lần hai kết hợp chỉ tranh.

- GV hướng dẫn HS kể chuyện theo nội dung của từng tranh.

- Yêu cầu HS tạo thành nhóm đôi tập kể chuyện.

- Gọi HS đại diện các nhóm kể.

- Tổ chức thi kể chuyện giữa các nhóm.

- Gọi HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.

? Qua câu chuyện này em biết được những gì.

- GV nêu ý nghĩa chuyện - Gọi HS nhắc lại

   

- HS đọc cá nhân  

     

- Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao.

 

- 1 con chữ o.

 

- HS  viết bảng.

     

- HS đọc cá nhân, tập thể.

   

-HS khá giỏi đọc trơn, tb –y đánh vần.

 

- HS đọc cá nhân, tập thể.

     

- HS tập viết vở  

   

- Đi chuột nhà và chuột đồng

- HS theo dõi kết hợp quan sát tranh.

- HS tập kể chuyện theo tranh.

- HS theo dõi, nhận xét bổ sung cho bạn.

 

- HS kể chuyện theo nhóm.

- Đại diện nhóm kể chuyện - 2-3 HS

- HS nêu: Biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra.

(30)

 

                TOÁN

TIẾT 69: MỘT CHỤC - TIA SỐ A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp hs nhận biết ban đầu về 1 chục,biết quan hệ giữ 1 chục và đơn vị. Biết 1 chục bằng 10 đơn vị. Biết đọc và viết các số trên tia số. 

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng đọc số, viết các số trên tia số.

3.Thái độ : Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi vẽ và viết các số trên tia số.

B. ĐỒ DÙNG Tranh vẽ, bó một chục que tính, bảng phụ.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3. Củng cố - dặn dò (5’)

- Gọi Hs đọc lại bảng ôn

- Nêu lại cấu tạo các âm vừa ôn.

- Nhận xét giờ học

 - Dặn hs về chuẩn bị bài sau

       

- HS lắng nghe.

I. Kiểm tra bài cũ: (5')    

- Yêu cầu học sinh đo chiều dài của mép bàn học - Gv nhận xét cách đo.

II. Bài mới :

1. Giới thiệu bài ( 1') trực tiếp 2.Giới thiệu “một chục”, "tia số":

a) Giới thiệu " một chục"( 7')

* Trực quan:  Tranh có 10 quả  + Hãy Qsát tranh đếm số quả.

- Gv: 10 quả còn gọi là một chục quả.

- Hãy đếm số que tính trong bó và nêu số que tính.

- Gv: 10 que tính còn gọi là mấy chục que tính?

 

- Gv hỏi: 10 đơn vị còn gọi là mấy chục?

- Ghi bảng: 10 đơn vị = 1 chục.

- Gv hỏi: 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?

   

b) Giới thiệu tia số.( 7')

- Gv vẽ tia số rồi giới thiệu: Trên tia số có 1 điểm gốc là 0 (Được ghi số 0). Các điểm (vạch) cách đều nhau được ghi số: mỗi điểm (mỗi vạch) ghi một số, theo thứ tự tăng dần.

 

- 2 hs thực hành đo.

     

- Hs đếm nà nêu: Có 10 quả.

   

- Hs đếm nêu: có 10 quả.

   

- Hs nêu: 10 que tính còn gọi là một chục que tính.

- Hs nêu: 10 đơn vị còn gọi là một chục.

- Hs nêu: 1 chục bằng 10 đơn vị.

- Hs nhắc lại kết luận đúng.

 

- Hs quan sát tia số.

   

(31)

 

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

BÀI 18: CUỘC SỐNG XUNG QUANH - TIẾT 1  

I. MỤC TIÊU: Giúp hs biết:

1. Kiến thức:

- Quan sát và nói được một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương.

 

   

0  1      2     3      4    5     6     7      8      9     10 - Gọi hs đọc các số trên tia số.

3. Luyện tập:

 *Bài 1( 5'): Vẽ cho đủ 1 chục chấm tròn:

+ Bài Y/C gì?

+ 1 chục chấm tròn =  bao nhiêu chấm tròn?

- Yêu cầu hs quan sát và đếm số chấm tròn trong hình rồi vẽ tiếp cho đủ 10 chấm tròn.

 - Gv Nxét, chữa bài

 *Bài 2: ( 5') Khoanh vào 1 chục con vật ( theo mẫu) + Bài Y/C gì?

+ 1 chục con vật  =  bao nhiêu con vật?

- Yêu cầu hs quan sát và đếm số con vật rồi vẽ bao quanh

- Gv HD Hs học yếu.

- Gv chữa bài, Nxét.

*Bài 3: ( 5') Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số:

- Yêu cầu hs tự điền theo thứ tự từ 0 đến 10.

- Cho hs đọc kết quả bài làm của mình.

III. Củng cố, dặn dò: (5')

- Gv hỏi: + Một chục bằng mấy đơn vị?

   + 10 đơn vị bằng mấy chục?

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà tập làm bài vào vở ô li.

   

- Hs đọc các số trên tia số.

- So sánh các số trên tia số.

   

- 2 Hs đọc yêu cầu.

+ 1 chục = 10 + Hs làm bài.

+ Đổi chéo vở kiểm tra kết quả.

- Lớp Nxét, bổ sung  

   

- 1 hs nêu yêu cầu.

+ 1 chục con vật = 10con vật

- Hs đếm cho đủ một chục con vật rồi khoanh tròn vào.

- Hs làm bài, kiểm tra chéo.

   

- Hs tự làm bài.

- 1 hs lên bảng làm.  

(32)

2. Kĩ năng:

- Có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương.

3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG:

- Các hình vẽ ở bài 18.

- Bức tranh cánh đồng gặt lúa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Vì sao phải giữ gìn lớp học sạch đẹp?

- Em đã làm gì để giữ gìn lớp học?

- Gv nhận xét.

II. Bài mới : (30’) 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động

Hoạt động 1: Cho học sinh quan sát bức ảnh chụp một số hình ảnh nơi học sinh đang ở phóng to.

- Gv hỏi: Bức tranh vẽ cho em biết cuộc sống ở đâu?

- Cho hs tham quan khu vực quanh trường.

- Giao nhiệm vụ: Cho hs nhận xét về cảnh hai bên đường:

? Người dân địa phương sống bằng nghề gì?

- Gọi 1 số hs trả lời những điều mà mình đã quan sát được.

 

Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa.

- Gv nêu câu hỏi:

+ Con nhìn thấy những gì trong tranh?

+ Đây là bức tranh vẽ về cuộc sống ở đâu? Vì sao con biết?

- Kiểm tra kết quả hoạt động.

- Theo con bức tranh đó có gì đẹp?

- Vì sao con thích?

- Cho hs liên hệ về công việc của bố, mẹ và những người khác trong gia

 

- 2 hs nêu.

- 2 hs kể.

         

- Hs quan sát tranh và trả lời nội dung của từng bức tranh.

- Nêu được cảnh quan ở địa phương trong tranh vẽ.

- Bức tranh vẽ cho em biết cuộc sống ở xung quanh chúng ta.

 

- Có nhà ở, cơ quan,cây cối, ruộng vườn, - Học sinh trả lời.: nông nhiệp, công nhân, buôn bán…

- Học sinh quan sát tranh.

         

+ Vài hs nêu.

+ Vài hs trả lời.

   

- Vài hs nêu nhận xét.

- Hs quan tranh rồi nêu ý kiến của mình.

 

(33)

- - 1.

2.

-

KĨ NĂNG SỐNG

THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG CUỐI HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Hiu c tm quan trng ca vic hc tp chuyên cn.

Rèn thói quen hc tp chuyên cn: i hc úng gi, làm bài tp y .

K nng: GD YT thói quen hc tp chuyên cn: i hc úng gi, làm bài tp y . Thái : Hc sinh yêu thích môn hc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh TH k nng sng Lp 1, SGK, bút chì, bút màu sáp…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

đình em làm hàng ngày để nuôi sống gia đình.

3. Củng cố- dặn dò: (5’)

- Nhận xét về sự quan sát của học sinh.

- Gv nêu câu hỏi: Cảnh các con vừa quan sát là cảnh ở đâu? - Giờ sau chúng ta nghiên cứu tiếp.

1.Ổn định:

2.KTBC:

hc tp có hiu qu em cn làm nhng gì?

-

Em ã làm gì vic hc ca mình t hiu qu?

-

- GV giới thiệu và ghi tựa bài

Hoạt động 1:Nghe đọc – nhận biết.

Mục tiêu :HS hiểu và trả lời được câu hỏi.

- GV nêu yêu cầu: Lắng nghe câu chuyện “Đi học đúng giờ”

- GV kể chuyện.

- GD HS qua câu chuyện vừa kể.

 - GV yêu cầu HS thảo luận qua câu chuyện kể “Đi học đúng giờ”. Học tập chuyên cần đem lại cho chúng ta những lợi ích gì?

 - GV nhận xét, kết luận.

Hoạt động 2:Làm bài tập.

Mục tiêu :HS hiểu và hoàn thành các bài tập.

 - GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK - GV nhận xét, kết luận.

   

- HS nêu  

- HS lắng nghe và nêu lại tựa bài.

   

- HS lắng nghe  

   

- HS thảo luận nhóm đôi - HS trình bày - NX  

   

- HS làm BT cá nhân, trình bày kết quả - NX

- HS lắng nghe.

(34)

            

   SINH HOẠT TUẦN 18 I. MỤC TIÊU

- Đánh giá kế hoạch tuần 18 - Triển khai kế hoạch tuần  19

II. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC SINH HOẠT

 ...

...

...

...

...

...

...

Hoạt động 3:Câu chuyện và trải nghiệm.

Mục tiêu :HS hiểu các nội dung và biết áp dụng vào cuộc sống.

1. Những việc em nên làm:

- GV nêu yêu cầu HS thảo luận :Em hãy xác định những việc em nên làm trong các bức tranh sau.

- GV nhận xét, kết luận.

2. Những việc em không nên làm:

- GV nêu yêu cầu HS thảo luận :Em hãy xác định những việc em không nên làm trong các bức tranh sau.

- GV nhận xét, kết luận.

3. Em ghi nhớ:

- GV giải thích cho HS biết nội dung sơ đồ.

- Chăm chỉ, chuyên cần > học tập hiệu quả > gặt hái thành công.

- Cho HS tập trình bày trước lớp.

- Trình bày trước lớp.

Hoạt động 4:Em tự đánh giá.

Mục tiêu :Kiểm tra hiệu quả của bài học đối với bản thân HS.

- GV cho HS tự đánh giá bản thân.

- GV nhận xét cuối cung vào vở HS.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

       

- HS thảo luận nhóm đôi, kể cho bạn nghe.

- HS trình bày - NX - HS lắng nghe.

 

- HS thảo luận nhóm đôi – HS trình bày.

- HS lắng nghe yêu cầu, nội dung tranh.

 

- HS nêu nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS trình bày.

         

- HS tự nhận xét, tô màu.

- Cả lớp lắng nghe - HS chuẩn bị.

 

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần ôn,ơn và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần ôn,ơn.. - Phát

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần ong, ông và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần ong, ông.. - Phát

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần ong, ông và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần ong, ông.. - Phát

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần eng,iêng và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần eng, iêng2. - Phát

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần eng,iêng và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần eng, iêng.. - Phát

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc, cách viết vần am, âm và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần ăm, âm.. - Phát

+ Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc, cách viết vần am, âm và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần ăm, âm.. - Phát

II.. Kiến thức: Giúp hs nắm chắc cấu tạo, cách đọc,cách viết các vần  đã học có kết thúc bằng âm t ở cuối vần và các tiếng từ câu ứng dụng đã học từ