• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án lớp 1 Tuần 12 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án lớp 1 Tuần 12 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
15
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 12

Thứ hai ngày tháng năm 20 Đạo đức:

NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (tiết 1)

I. Mục tiêu bài dạy:

1. Kiến thức: HS biết được tên nước, nhận biết được Quốc kỳ, Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam

2. Kĩ năng: HS nêu được: Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kỳ.

Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần.

3. Thái độ: HS biết tôn kính Quốc kỳ và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.

*Tự hào là người Việt Nam. Yêu biển, hải đảo Việt Nam II. Chuẩn bị:

- GV: tranh - HS: vở

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên

* Giới thiệu:

Mỗi nước có quốc tịch riêng. Các em có quyền có quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam.

* Hoạt động 1:

- Yêu cầu HS quan sát lá cờ - Nhận xét, tuyên dương

* Hoạt động 2:

- Hoạt động nhóm 4 - Treo tranh bài tập 2:

- Những người trong tranh đang làm gì?

- Tư thế họ đứng chào cờ như thế nào?

- Vì sao họ đứng trang nghiêm khi chào cờ?

- Vì sao họ sung sướng cùng nhau nâng lá cờ Tổ quốc?

* Kết luận: SGK

* Trò chơi: Tập chào cờ - Tổng kết 2 đội chơi

* Củng cố: Quốc tịch của chúng ta là gì?

* Dặn dò: Thực hiện đúng khi chào cờ.

- Lắng nghe - Quan sát

- Thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày.

- Nhận xét - HS thảo luận - Tranh 1, 2 , 3 - Đang chào cờ - Đứng nghiêm

- Vì họ tôn trọng Quốc kì.

- Thể hiện tình cảm của mình đối với Tổ quốc Việt Nam

- HS lắng nghe.

* HS khá, giỏi biết nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kỳ và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.

- 2 đội chơi.

- Nhận xét Luyện tập Toán:

Luyện tập

I. Mục tiêu bài dạy:

a/ Kiến thức: HS luyện tập bài 43 Luyện tập chung b/ Kĩ năng: Làm đúng các bài tập trong bài.

(2)

c/ Thái độ: Tích cực, tự giác làm bài.

II. Chuẩn bị:

GV + HS: Vở bài tập Toán.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

* Hướng dẫn HS làm bài - Bài 1: Tính

Hướng dẫn HS làm bài Gọi HS lên bảng làm Nhận xét

- Bài 2: Tính

Hướng dẫn HS làm bài Gọi HS làm bài

Nhận xét - Bài 3: Số?

Hướng dẫn HS làm bài Gọi HS làm bài

Nhận xét

- Bài 4: Viết phép tính thích hợp Hướng dẫn HS quan sát tranh.

Nhận xét.

- Bài 5: Số?

Hướng dẫn HS làm bài Thu vở chấm.

Nhận xét tiết học. Dặn dò

Nêu yêu cầu bài tập Tính theo hàng ngang.

Làm bài vào vở HS lên bảng làm

Nêu yêu cầu: Tính theo hàng ngang.

HS làm bài 3 em làm bảng Nêu yêu cầu bài tập HS làm bài vào vở 4 em làm bảng

Quan sát tranh, nêu bài toán.

Viết phép tính:

a) 2 + 3 = 5 b) 5 – 2 = 3 Nêu yêu cầu bài tập

Làm bài vào vở

(3)

Toán:

LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu bài dạy:

1. Kiến thức: HS luyện tập về phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi đã học.

Phép cộng, phép trừ vời số 0.

2. Kĩ năng: Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học; phép cộng với số 0, phép trừ một số cho số 0. Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.

3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận và ý thức tự học.

II. Chuẩn bị:

- Gv: 4 con vịt, 4 con hươu - HS: sách

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của học sinh Hoạt động của học sinh

* Bài mới:

1. Giới thiệu bài:Ghi đề bài 2. Luyện tập:

Hướng dẫn làm bài tập.

* Bài 1: Tính

- Hướng dẫn HS làm bài - Gọi HS lên bảng làm - Nhận xét,

* Bài 2: Tính

- Gọi HS nêu cách làm - Gọi HS lên bảng làm

* Bài 3: Số?

- Hướng dẫn HS làm bài - Gọi HS lên bảng làm

* Bài 4: Viết phép tính thích hợp - Hướng dẫn HS quan sát tranh - Gọi HS nêu bài toán

- Gọi HS viết phép tính - Chấm. Nhận xét

* Trò chơi: Thỏ ăn cà rốt

* Dặn dò:

- Nghe giới thiệu

- Nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài

- 5 em làm bảng. Nhận xét - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách làm

- 2 em làm bảng: 3 + 1 + 1 = 5 5 – 2 – 2 = 1 - Nhận xét

- Nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài

- 2 em làm bảng. Nhận xét Nghe yêu cầu bài tập.

- Quan sát tranh - HS nêu bài toán

- Viết phép tính: a) 2 + 2 = 4 b) 4 – 1 = 3 - 2 đội tham gia chơi

- Nhận x

(4)

Tự nhiên và xã hội:

NHÀ Ở

I. Mục tiêu bài dạy:

1. Kiến thức: HS nói được địa chỉ nhà ở của mình.

2. Kĩ năng: HS kể được tên một số đồ dùng trong nhà của mình.

3. Thái độ: HS biết yêu quý ngôi nhà và những đồ dùng trong gia đình mình.

II. Chuẩn bị:

- GV: Tranh - HS: vở

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

* Bài cũ:

- Em hãy kể tên những những người trong gia đình?

- Nhận xét, tuyên dương

* Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

* Hoạt động 1: Phân nhóm - Treo tranh:

- Bạn thích ngôi nhà nào? Tại sao?

- GV giải thích các dạng nhà - Nhận xét, tuyên dương

* Kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình.

* Hoạt động 2: Phân nhóm

- Kể đồ dùng được vẽ trong tranh?

- Em hãy kể tên những đồ dùng trong gia đình em?

- Nhận xét, tuyên dương

* Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai - Tổng kết trò chơi

* Dặn dò: Chuẩn bị bài: Công việc ở nhà

- 2 HS - Nhận xét

- Thảo luận nhóm đôi

- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi - HS trả lời

- Nhận xét

- Thảo luận theo nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét

* HS khá giỏi nhận biết được nhà ở và các đồ dùng trong gia đình phổ biến ở vùng nông thôn, thành thị, miền núi.

- Sắm vai. Nhận xét - Thực hiên đúng

(5)

Chào cờ

I. Mục tiêu:

a) Kiến thức: Cung cấp việc chấp hành nội quy, nề nếp học tập.

b) Kỹ năng: Rèn kỹ năng tập xếp hàng cho học sinh, biết lắng nghe và giữ trật tự chung.

c) Thái độ: Yêu trường, yêu lớp, ý thức tập thể cao.

II. Các hoạt động:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Lễ chào cờ:

- Tổng Phụ trách ổn định đội hình.

- Mời Liên đội trưởng lên điều khiển buổi lễ chào cờ.

2. Đánh giá tình hình tuần qua, phổ biến kế hoạch hoạt động tuần tới.

- GV Tổng phụ trách đánh giá việc thực hiện nội quy, nề nếp của HS trong tuần qua.

- Phổ biến 1 số kế hoạch trong tuần tới.

3. Hiệu trưởng lên nói chuyện đầu tuần.

- Nhận xét, đánh giá các hoạt động.

- Dặn dò HS 1 số điều cần thiết.

4. Kết thúc lễ chào cờ:

- GV cho HS về lớp.

- GV dặn dò HS các việc cần làm trong tuần.

- Ổn định đội hình.

- Liên đội trưởng điều khiển buổi lễ chào cờ.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Xếp hàng vào lớp.

- HS lắng nghe để thực hiện

(6)

Thứ ba ngày tháng năm 20 Toán:

PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6

I. Mục tiêu bài dạy:

1. Kiến thức: HS học bảng cộng trong phạm vi 6.

2. Kĩ năng: Thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi 6; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.

3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận và chăm chỉ.

II. Chuẩn bị:

- GV: 6 hình tam giác, 6 hình tròn - HS: 6 hình tam giác, 6 hình tròn

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

* Bài cũ:

3 + 2 = 4 - 2 = - Nhận xét, tuyên dương

* Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Phép cộng trong phạm vi 6 2. Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6:

- Đính 5 hình tam giác.

- Thêm 1 hình tam giác

H: có tất cả mấy hình tam giác?

H: Vậy 5 thêm 1 là mấy

- Để có 5 thêm 1 là 6 ta thực hiên tính gì?

5 + 1 = 6 1 + 5 = 6

- Qua 2 phép tính trên em có suy nghĩ gì?

- Tương tự: 4 + 2 = 6 2 + 4 = 6 3 + 3 = 6 3 + 3 = 6

3. Luyện tập:

* Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài 1 - Hướng dẫn HS làm bài

- Gọi HS làm bảng - Nhận xét

* Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài 2 - Hướng dẫn HS làm bài

- Gọi HS làm bảng

- 2 HS lên bảng làm 3 + 2 = 5 4 - 2 = 2 - HS khác nhận xét

- Học sinh đính theo

- 5 hình tam giác thêm 1 hình tam giác nữa là 6 hình tam giác.

- 5 thêm 1 là 6 - Cộng

- Đổi chỗ mà kết quả vẫn bằng nhau.

- Đọc lại bảng cộng trong phạm vi 6 Đọc cá nhân, tổ, lớp.

Giải lao - Tính cột dọc

- HS tự làm bài vào sách - 3 em làm bảng

- Nhận xét

- Tính theo hàng ngang - HS làm bài

(7)

- Nhận xét

* Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài 3 - Hướng dẫn HS làm bài

- Gọi HS làm bảng

- Nhận xét,

* Bài 4: Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài 4 - Hướng dẫn HS quan sát tranh

- Gọi HS nêu bài toán

- Ta có phép tính gì?

- Hướng dẫn HS viết phép tính vào ô kẻ sẵn bên dưới.

- Nhận xét

b. Gọi HS nêu bài toán rồi chọn phép tính thích hợp viết vào bên dưới.

* Dặn dò:

Nhận xét tiết học

- 3 em làm bảng

4 + 2 = 6 5 + 1 = 6 5 + 0 = 5 2 + 4 = 6 1 + 5 = 6 0 + 6 = 5 - Nhận xét

- Tính hàng ngang.

- HS làm bài - 2 em làm bảng

4 + 1 + 1 = 6 5 + 1 + 0 = 6 3 + 2 + 1 = 6 4 + 0 + 2 = 6 - Nhận xét

- Nhìn hình vẽ, viết phép tính thích hợp

- Quan sát tranh, nêu bài toán: Có 4 con chim đậu trên cành, có hai con chim bay đến. Trên cành có tất cả 6 con chim.

- Phép tính cộng: 2 + 4 = 6 a) 4 + 2 = 6

b) 3 + 3 = 6

- Đọc kết quả. Nhận xét

(8)

Luyện tập Toán:

Luyện bài Phép cộng trong phạm vi 6

I. Mục tiêu bài dạy:

a/ Kiến thức: HS luyện tập bài Phép cộng trong phạm vi 6 b/ Kĩ năng: Làm đúng các bài tập trong bài.

c/ Thái độ: Tích cực, tự giác làm bài.

II. Chuẩn bị:

GV + HS: Vở bài tập Toán.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

* Hướng dẫn HS làm bài - Bài 1: Tính

Yêu cầu HS làm bài Gọi HS lên bảng làm Nhận xét

- Bài 2: Tính.

Hướng dẫn HS làm bài Gọi HS lên bảng làm Nhận xét

- Bài 3: Tính

Gọi HS nêu cách làm Nhận xét

- Bài 4: Viết phép tính thích hợp Hướng dẫn HS quan sát tranh.

Nhận xét.

- Bài 5: Vẽ thêm số chẫm tròn thích hợp Hướng dẫn HS làm bài

Nhận xét Thu vở chấm.

Nhận xét tiết học. Dặn dò

Nêu yêu cầu: Tính theo cột dọc Làm bài vào vở

3 em làm bảng

Nêu yêu cầu: Tính theo hàng ngang HS làm bài

4 em làm bảng Nêu yêu cầu bài tập Nêu cách làm bài Làm bài vào vở Nghe yêu cầu bài tập

Quan sát tranh, nêu bài toán.

Viết phép tính:

a) 4 + 2 = 6 b) 3 + 3 = 6 Nghe yêu cầu bài tập Làm bài vào vở

(9)

Thứ tư ngày thág năm 20 Toán:

PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6

I. Mục tiêu bài dạy:

1. Kiến thức: HS học phép trừ trong phạm vi 6.

2. Kĩ năng: Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 6; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.

3. Thái độ: Giáo dục Hs yêu thích môn Toán.

II. Chuẩn bị:

- GV: 6 hình vuông, 6 hình tam giác, 6 hình tròn - HS: sách

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

* Bài cũ:

2 + 4 = 4 + 2=

- Nhận xét

* Bài mới:

1. Giới thiệu:

2. Hướng dẫn và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6:

- GV đính hình lên

- Có 6 hình tam giác, cô bớt đi một hình còn mấy hình tam giác

- Thực hiện phép tình gì?

6 - 1 = 6 - 5 = 6 - 2 = 6 - 4 = 6 - 3 = 6 - 3 =

- GV hỏi: 6 - 1 bằng mấy và 6 – 5 bằng mấy?

- Tương tự các phép tính còn lại - GV đọc:

3. Luyện tập:

* Bài 1: Tính

- Hướng dẫn HS làm bài - Gọi HS làm bảng - Nhận xét,

* Bài 2: Tính

- Hướng dẫn HS làm bài - Gọi HS làm bảng

- 2 HS - Nhận xét

- Làm theo

- 6 bớt đi 1 còn 5 - Tính trừ

- Đọc cá nhân tổ lớp

- HS trả lời

- Đọc cá nhân, tổ, lớp Giải lao

- Tính cột dọc - HS làm bài - 3 em làm bảng - Nhận xét

- Tính hàng ngang - HS làm bài - 3 em làm bảng

5 + 1 = 6 4 + 2 = 6 3 + 3 = 6 6 - 5 = 1 6 - 2 = 4 6 - 3 = 3 6 – 1 = 5 6 – 4 = 2 6 – 6 = 0

(10)

- Nhận xét,

* Bài 3: Tính

- Hướng dẫn HS làm bài - Gọi HS làm bảng

- Nhận xét,

* Bài 4: Viết phép tính thích hợp - Hướng dẫn HS quan sát tranh

- Gọi HS nêu bài toán và viết phép tính - Nhận xét

* Trò chơi: Mèo Mi Mi uống sữa - Tổng kết 2 đội chơi

* Dặn dò: Học thuộc phép trừ trong ph. vi 6.

- Nhận xét

- Tính hàng ngang.

- HS làm bài - 2 em làm bảng

6 - 4 - 2 = 0 6 - 2 - 1 = 3 6 - 2 - 4 = 0 6 – 1 - 2 = 3 - Nhận xét

- Nhìn hình vẽ, viết phép tính - Quan sát tranh, nêu bài toán a) 6 - 1 = 5 b) 6 - 2 = 4 - Đọc kết quả. Nhận xét

(11)

Thủ công:

ÔN TẬP CHƯƠNG I. KỸ THUẬT XÉ, DÁN GIẤY

I. Mục tiêu bài dạy:

1. Kiến thức: HS củng cố được kiến thức, kĩ năng xé, dán giấy.

2. Kĩ năng: Xé, dán được ít nhất một hình trong các hình đã học. Đường xé ít răng cưa.

Hình dán tương đối phẳng

3. Thái độ: Rèn luyện cho Hs tính cẩn thận và khéo léo.

II. Chuẩn bị:

- GV: Các hình mẫu - HS: vở

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt dộng của giáo viên Hoạt động của học sinh

* Bài cũ: Kiểm tra vở - Nhận xét, tuyên dương

* Bài mới:

1. Giới thiệu:

* Hoạt động 1:

- Ôn 5 bài đã học

- Yêu cầu HS nêu lại các bài xé dán hình đã học

- Nhận xét, tuyên dương

* Hoạt động 2: Phân nhóm - Ôn các bước xé, dán - Nhận xét, tuyên dương GV chốt lại:

+ Cách xé

+ Đặt vật mẫu cân đối + Phết hồ mỏng

+ Dán vào vở 3. Luyện tập:

- GV theo dõi - Chấm, nhận xét

Trò chơi: Thi xé dán hình đã học - Tổng kết, trò chơi

* Dặn dò: Chuẩn bị bài tiết sau

- HS đặt lên bàn

- HS quan sát - 2 HS

Giải lao

- Thảo luận nhóm 4

- Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét

- Lắng nghe

- HS thực hành xé, dán

* HS khéo tay xé, dán được ít nhất hai hình trong các hình đã học.

Hình dán cân đối, phẳng. Trình bày đẹp.

- Khuyến khích xé, dán thêm những sản phẩm mới có tính sáng tạo.

- 2 em - Nhận xét

(12)

Thứ năm ngày tháng năm 20 Toán:

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu bài dạy:

1. Kiến thức: Học sinh luyện tập về phép cộng, trừ trong phạm vi 6.

2. Kĩ năng: Thực hiện được phép cộng, trừ trong phạm vi 6.

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn Toán.

II. Chuẩn bị:

- GV: Tranh 6 con vịt - HS: sách, bảng con

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

* Bài cũ:

* Bài mới:

1. Giới thiệu:

2. Hướng dẫn làm bài tập:

* Bài 1: Tính

- Hướng dẫn HS làm bài - Gọi HS lên bảng làm - Nhận xét,

* Bài 2: Tính

- Hướng dẫn HS làm bài - Gọi HS lên bảng làm - Nhận xét,

* Bài 3: ><=?

- Gọi HS nêu cách làm - Gọi HS lên bảng làm - Nhận xét,

* Bài 4: Số?

- Hướng dẫn HS làm bài - Gọi HS lên bảng làm Nhận xét

* Bài 5: Viết phép tính thích hợp - Hướng dẫn HS quan sát tranh

- Gọi HS nêu bài toán và viết phép tính Nhận xét,

* Dặn dò: Đọc bài, viết bảng con

- Tính theo cột dọc - HS làm bài

- 3 em làm bảng - Nhận xét

- Tính theo hàng ngang - HS làm bài

- 3 em làm bảng - Nhận xét

- Nêu yêu cầu: Điền dấu - Nêu cách làm và làm bài.

- 3 em làm bảng - Nhận xét

- Nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài

- 3 em làm bảng - Nhận xét

Nghe yêu cầu bài tập

- Nhìn hình vẽ, viết phép tính - Quan sát tranh, nêu bài toán 6 – 2 = 4

- Đọc kết quả. Nhận xé Thứ sáu ngày tháng năm 20

SHTT:

SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu bài dạy:

(13)

a/ Kiến thức: Đánh giá những ưu khuyết điểm của học sinh về học tập, nề nếp và các hoạt động khác.

b/ Kỹ năng: HS biết lắng nghe và ghi nhận để phấn đấu

c/ Thái độ: HS biết yêu trường, yêu lớp và có ý thức tập thể cao.

II. Các hoạt động:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức:

- Yêu cầu HS giữ trật tự - Cho cả lớp hát một bài 2. GV cùng HS sinh hoạt:

- GV hướng dẫn HS sinh hoạt

- GV nhắc lại, chốt và nhận xét.

- Mời HS bình bầu một số bạn học tốt và chăm ngoan.

3. GV đáng giá:

GV khen các em chăm ngoan, thuộc bài.

Nhắc nhở các em học chưa tốt cần cố gắng:

4. Phương hướng:

- Duy trì nề nếp, tác phong.

- Đi học chuyên cần - Đồ dùng học tập đầy đủ

- Đến lớp trật tự trong giờ học, tập trung chú ý nghe giảng và phát biểu xd bài.

- Khắc phục những tồn tại chưa thực hiện.

- Những em học yếu cần cố gắng.

5. Tổng kết:

- Nêu một số ph. hưóng cho tuần tới.

- Nhận xét tiết sinh hoạt.

- Lớp ổn định, hát một bài

- Các Tổ trưởng báo cáo về học tập cũng như các hoạt động khác cho LT.

LT báo cáo cho cô giáo.

- HS lắng nghe

- HS xung phong bình bầu

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- Lắng nghe để thực hiện.

- Múa hát tập thể.

(14)

GIÁO DỤC QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM Chủ đề 3: ĐẤT NƯỚC VÀ CỘNG ĐỒNG Nơi em sống cùng mọi người như một gia đình lớn

Bổn phận của em đối với đất nước nước và cộng đồng.

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

1/ Kiến thức: HS bước đầu hiểu được: Đất nước và cộng đồng là nơi em sống cùng mọi nguời và một số hoạt động chính của cộng đồng.

2/ Thái độ, kĩ năng: HS có t. cảm yêu thích mảnh đất và c.đồng nơi em sinh sống.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh ảnh về các hoạt động ở bệnh viện, công viên, trường học. - Giấy, bút vẽ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

* Khởi động:

Hát bài: “Bốn phương trời ta về đây chung vui”.

GV giới thiệu nội dung bài học.

* Hoạt động 1:

Quan sát tranh và thảo luận.

GV giới thiệu các tranh:

- T1: Bác sĩ đang khám bệnh cho em bé.

- T2: Em bé đang ngồi cầu bập bênh trong công viên.

- T3: Các em học sinh đang chơi trong sân trường trước cửa lớp 1a.

GV nêu câu hỏi gợi ý:

* Tranh 1: + Bức tranh vẽ về điều gì?

+ Khi nào em cần đến bệnh viện?

+ Bác sĩ làm các công việc gì ở b. viện?

Giáo viên chốt lại: Bức tranh 1 liên quan đến được chăm sóc sức khoẻ.

* Tranh 2: + Bức tranh vẽ về điều gì?

+ Các em bé trong tranh trông ntn?

+ Công viên dùng để làm gì?

Giáo viên chốt lại: Bức tranh 2 liên quan đến quyền được vui chơi giải trí.

* Tranh 3: + Bức tranh vẽ về điều gì?

+ Mấy tuổi em đến trường đi học?

+ Hằng ngày em đến trường để làm gì?

Giáo viên chốt lại: Bức tranh 3 cho thấy trẻ em có quyền đi học.

* Kết luận: Mọi người sống quanh ta, họ làm việc trong các cơ quan như: bệnh viện, công viên, trường học ... Tất cả hợp thành cộng đồng một gia đình lớn. Tất cả

Cả lớp hát.

HS lắng nghe.

HS q. sát từng bức tranh và nghe gt.

Lắng nghe và trả lời câu hỏi.

Tìm xem mỗi bức tranh liên quan đến quyền nào.

HS trả lời câu hỏi.

HS trả lời câu hỏi.

HS lắng nghe.

(15)

các hoạt động của cộng đồng giúp cho các em được chăm sóc, học tập, vui chơi giải trí.

* Hoạt động 2: TC hái hoa dân chủ.

GV đọc câu hỏi cho các em trả lời.

1) Trong cuộc sống khi đói bụng các em cần ăn gì để no bụng?

2) Ai là người làm ra lúa gạo?

3) Ai làm bàn ghế, s.vở cho các em học?

4) Các chú bộ đội làm gì?

5) Các thầy cô giáo làm gì?

Giáo viên chốt lại: Hằng ngày chúng ta phải cần đến mọi người xung quanh. Mọi người cùng làm việc để tạo cho các em cuộc sống đầy đủ, các em có quyền được hưởng sự chăm sóc đó để khi lớn lên trở thành người có tài năng, làm việc cho XH

* Hoạt động 3: Vẽ tranh về hoạt động của cộng đồng mà em thích. GV gợi ý - Gọi HS g.thiệu về bức tranh của mình - Người trong tranh mà em vẽ đang làm gì để phục vụ cho mọi người?

GV chốt lại: Đất nước và cộng đồng là nơi em sống. Ở đó có nhiều người làm các công việc khác nhau. Các em được cộng đồng q. tâm chăm sóc, bảo vệ, giáo dục, do vậy các em phải tôn trọng và lễ phép với mọi người trong cộng đồng.

* Các hoạt động bổ trợ:

GV hướng dẫn HS quan sát các hoạt động thực tế của cộng đồng và giới thiệu cho các em biết đó là hoạt động gì, để làm gì?

* Kết thúc tiết học.

HS hái hoa.

Trả lời câu hỏi.

Lắng nghe.

HS vẽ tranh.

Giới thiệu về tranh của mình.

Lắng nghe.

Lắng nghe

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thực hành tính cộng và viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ đúng trong phạm vi 6.. HD Hs thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm

TĐ:- Thực hành tính cộng và viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ đúng trong phạm vi 6.. HD Hs thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong

Thực hành tính cộng và viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ đúng trong phạm vi 6.. - Thái độ: HS thích

Kiến thức: Giúp hs củng cố về bảng cộng trong phạm vi 3.HS biết làm tính cộng và tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính

- Thực hành tính cộng và viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ đúng trong phạm vi 7.. HD Hs thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong

- Thuộc bảng cộng; biết làm tính cộng trong phạm vi 9; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.. Các hoạt động dạy-

- Thuộc bảng cộng; biết làm tính cộng trong phạm vi 9; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ..

Kĩ năng: Thực hiện được phép cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ; nhận dạng hình tam giác.. Thái độ: Rèn luyện cho