• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1 Ngày soạn: Ngày 5 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2020 Buổi sáng: Tiết 3-4

Kể chuyện

TIẾT 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện

- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ, biết thay đổi giọng kể phù hợp nội dung.

2. Kĩ năng:

- Theo dõi bạn kể, NX đánh giá lời kể của bạn, lể tiếp lời kể của bạn.

3. Thái độ: Học tập được tính kiên trì, cẩn thận.

II. Đồ dùng dạy học - 4 tranh minh họa SGK III. Các ho t ạ động d y h cạ ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài (3p), ghi đầu bài

2. Hướng dẫn kể (30p)

Bài 1. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh

- GV treo tranh của Bài tập 1

* Kể chuyện trong nhóm

* Kể chuyện trước lớp

- Lớp nhận xét – GV nhận xét Bài 2. Kể toàn bộ câu chuyện - GV hướng dẫn kể phân vai - Lần 1: GV dẫn chuyện

2 HS đóng vai cậu bé và bà cụ - Lần 2: 3 HS kể phân vai

- Lần 3: 3 HS kể kèm động tác minh họa - Lớp nhận xét, GV nhận xét

3. Củng cố dặn dò (5p)

- Qua câu chuyện em học được điều gì?

- Dặn dò HS kể cho người thân nghe - GV nhận xét giờ học

HS nêu cầu bài

- HS quan sát tranh và đọc thầm lời gợi ý

- HS nối tiếp kể từng đoạn trong nhóm - Cá nhân kể chuyện trước lớp

- HS thực hiện theo yêu cầu

- HS trả lời

__________________________________________

Chính tả (tập chép)

Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

(2)

- Chép lại chính xác bài chính tả (SGK); trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.

2. Kĩ năng:

- Làm được bài tập 2, 3, 4 3. Thái độ: Ham thích môn học II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ, bảng con

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu (5p)

- GV nêu một số yêu cầu của bài chính tả;

viết đúng, viết đẹp, chăm chỉ luyện tập.

2. Bài mới: (30p) 2.1. Giới thiệu bài

- Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng, viết đẹp, làm đúng các bài tập chính tả…

2.2. Hướng dẫn tập chép:

a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép:

- Đọc mẫu đoạn văn cần chép.

- Yêu cầu HS đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo.

- Đoạn văn trên chép từ bài tập đọc nào?

- Đoạn chép là lời của ai nói với ai? Bà cụ nói gì với cậu bé?

b. Hướng dẫn cách trình bày:

- Đoạn văn có mấy câu?

- Cuối mỗi câu có dấu gì?

- Chữ đầu đoạn, đầu câu viết như thế nào?

c. Hướng dẫn viết từ khó:

- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

d. Chép bài:

- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.

e. Soát lỗi:

- Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi g. Chữa bài:

- Thu 9 đến 10 bài nhận xét trước lớp.

2.3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Gọi một em nêu bài tập 2.

- Yêu cầu lớp làm vào vở.

- Khi nào ta viết là K?

- Khi nào ta viết là c?

- HS lắng nghe

- Lớp lắng nghe giáo viên nói

- HS đọc lại bài

- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài

- Bài Có công mài sắt có ngày nên kim.

- Bà cụ giảng giải cho cậu bé thấy nhẫn nại kiên trì thì việc gì cũng thành công.

- Đoạn văn có 2 câu

- Cuối mỗi câu có dấu chấm.

- Viết hoa chữ cái đầu tiên.

- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con: mài, ngày, cháu, sắt.

- Nhìn bảng chép bài.

- Lớp nhìn bảng và viết bài vào vở

- Nghe và tự gạch lỗi bằng bút chì - HS lắng nghe.

- Nêu yêu cầu bài tập - Học sinh làm vào vở

- Kim khâu, cậu bé, kiên trì, bà cụ - Viết k khi đứng sau nó là nguyên

(3)

- Nhận xét bài học sinh và chốt lại lời giải đúng.

Bài 3: Nêu yêu cầu của bài tập.

- Hướng dẫn đọc tên chữ cái ở cột 3 và điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng.

- Mời một em làm mẫu

- Yêu cầu lớp làm vào bảng con.

- Gọi 3 em đọc lại, viết lại đúng thứ tự 9 chữ cái.

- Xóa dần bảng cho học thuộc từng phần bảng chữ cái.

3. Củng cố - Dặn dò: (5p)

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.

- Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới

âm e, ê, i

- Các nguyên âm còn lại.

- Một em nêu bài tập 3 sách giáo khoa.

- Học sinh làm vào bảng con - Đọc á viết ă

- Ba em lên bảng thi đua làm bài.

- Đọc : a, á, ớ, bê, xê, dê, đê, e, ê - Viết : a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê.

- Em khác nhận xét bài làm của bạn.

- Về nhà học bài và làm bài tập trong sách giáo khoa.

Buổi chiều

Tự nhiên xã hội

Tiết 1: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nhận ra cơ quan vận động gồm bộ xương và hệ cơ. Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.

2. Kĩ năng:

- Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và hệ xương, nêu tên và vị trí các bộ phận chính của cơ vận động trên tranh vẽ hoặc mô hình.

3. Thái độ: HS hăng say học tập, khám phá.

II. Đồ dùng dạy học - Tranh vẽ trong SGK.

III. Các h at ọ động d y v h c ạ à ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. GV giới thiệu môn học (3p)

2. Bài mới: (30p) a. Giới thiệu bài:

- Cho lớp hát bài: Con công hay múa. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu tại sao chúng ta lại múa được

* Hoạt động 1: Yêu cầu làm một số cử động.

Bước 1: Làm việc theo cặp:

- Yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3, 4 sách giáo khoa làm một số động tác như bạn

- HS lắng nghe

- Lớp thực hành vừa hát và múa bài

“Con công hay múa". Vài em nhắc lại tên bài

- Lớp mở sách giáo khoa quan sát hình 1, 2, 3, 4 và làm các động tác

(4)

trong tranh đã làm.

- Yêu cầu một số nhóm học sinh lên thực hiện các động tác.

- Yêu cầu cả lớp đứng tại chỗ làm các động tác theo nhịp hô của bạn lớp trưởng.

- Trong các động tác chúng ta vừa làm những bộ phận nào của cơ thể cử động?

- Để làm các động tác trên thì đầu, cổ, mình, tay chân chúng ta cử động.

* Hoạt động 2: Quan sát nhận biết cơ quan vận động

- Yêu cầu các nhóm nắn bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình và thảo luận theo các câu hỏi gợi ý:

- Dưới lớp da của cơ thể có gì?

- Lắng nghe và nhận xét đánh giá rút ra kết luận.

- Cho lớp thực hành cử động: Cử động bàn tay, cánh tay, cổ,...Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được?

* Nhờ sự hoạt động của cơ và các khớp xương mà ta cử động được.

- Cho lớp quan sát hình 5, 6 trong sách trang 5 và trả lời câu hỏi: Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể ?

* Xương và cơ là các cơ quan vận động cơ thể.

* Hoạt động 3: Trò chơi “Vật tay"

- Chia lớp thành nhiều nhóm (mỗi nhóm 2 em).

- Phổ biến luật chơi và yêu cầu hai em chơi mẫu.

- Cho các nhóm chơi (2 em thi và 1 em làm trọng tài)

- Quan sát nhận xét đánh giá kết quả các nhóm.

3. Củng cố - Dặn dò: (5p)

- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày để khỏe mạnh các cơ phát triển tốt ta cần siêng năng tập thể dục

- Nhận xét đánh giá tiết học dặn học bài.

- Xem trước bài mới.

như sách giáo khoa - Một số em lên làm.

- Lớp thực hiện.

- Những bộ phận cử động như: đầu, cổ, tay, chân, mình.

- Nhắc lại.

- Quan sát và thực hành nắn để nhận biết về cơ quan vận động.

- Dưới lớp da có bắp thịt và xương.

- Hai em nhắc lại.

- Các nhóm tiến hành cử động bàn tay, cổ, chân,.. Nhờ bắp thịt và các khớp xương cử động.

- Lớp quan sát và trả lời câu hỏi.

- Hai em lên chỉ vào bức tranh về các cơ quan vận động của cơ thể.

- Chia ra từng nhóm nhỏ dưới sự điều khiển của giáo viên thực hành chơi vật tay.

- Các đại diện mỗi nhóm lên thi với nhau trước lớp

- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn chiến thắng.

- Nhiều em nêu: - Lao động vừa sức, năng tập thể dục để cơ thể phát triển tốt.

- Hai em nêu lại nội dung bài học.

- Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới

---

(5)

Luyện Tiếng Việt

THỰC HÀNH TV TIẾT 1 TUẦN 1 I. Mục tiêu

1. Kiến thức.

- Học sinh luyện đọc tốt bài:Thần đồng Lương Thế Vinh. Đọc đúng các từ khó.

Nghỉ hơi đúng sau dấu câu và các cụm từ dài - Hiểu được nội dung của bài.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay và đọc hiểu cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ biết sống hòa đồng với các bạn, đặc biệt là bạn bị khuyết tật.

II.Đồ dùng dạy học VTH

III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC: (5’)

-HS đọc một bài tập đọc đã học mà HS tự chọn.

-GV nhận xét B- Bài mới: 30' 1-Giới thiệu bài Bài 1: Đọc truyện

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp từng đoạn

GV sửa cách đọc cho hs

Bài 2: Đánh dấu vào trước câu trả lời đúng -HS chọn câu trả lời đúng

-GV nhận xét chốt ý đúng

-GV nhận xét chốt ý đúng 3- Củng cố: 5'

Củng cố nội dung bài: Câu chuyện cho em thấy điều gì?

Nhận xét tiết học

-HS đọc -Lớp nhận xét

- Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn

- HS đọc từng ý trả lời trong bài và đánh dấu vào câu trả lời đúng.

- HS chữa bài -Lớp nhận xét

a) Là Trạng Nguyên thời xưa giỏi tính toán

b) Cậu bé Vinh nghĩ ra cách lấy bưởi từ dưới hố lên

c) Đổ nước vào hố để bưởi nổi lên

____________________________________

Luyện Toán

THỰC HÀNH TOÁN TIẾT 1 TUẦN 1 I. Mục tiêu

(6)

1. Kiến thức; Giúp học sinh:

- Củng cố cách tính nhẩm các phép tính cộng trong phạm vi 100 Củng cố điền dấu lớn hơn, bé hơn, bằng

- Củng cố cách sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần 2. Kĩ năng:

Củng cố kĩ năng tính toán cho HS.

3. Thái độ:

Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Ổn định tổ chức: 2' II.Bài mới: 35' 1.Giới thiệu bài (1p) - Gv nêu yêu cầu bài học 2.Thực hành

Bài 1: a,Viết các số có một chữ số vào dưới mỗi vạch của tia số

GV nhận xét

b,Viết số thích hợp vào chỗ chấm Gv nhận xét

Bài 2: Viết( theo mẫu) - Gv cho hs nêu yêu cầu.

- 3 học sinh lên bảng làm 3 cột - GV Nhận xét

Bài 3: ><=

GV chốt kết quả đúng

Bài 4: Các số 72,61,84,32 viết theo thứ tự từ bé đến lớn

Gv gọi 1 hs lên bảng làm Gv chốt kết quả

Bài 4: Đố vui

Viết các số có hai chữ số giống nhau - GV nhận xét

III. Củng cố dặn dò (4p) - Nhận xét giờ học

- Chuẩn bị giờ sau

Học sinh nêu yêu cầu bài 1 - HS làm bài và chữa bài.

Học sinh làm bài Học sinh chữa bài - Nêu yêu cầu -Học sinh làm bài - Nhận xét

- Nêu yêu cầu

- Học sinh làm vào vở - HS chữa bài tại chố - Hs nhận xét

- HS đổi chéo vở chữa bài cho nhau - Hs nêu yêu cầu

- Hs làm bài

- hs nhận xét bài bạn

- Hs làm bài

(7)

___________________________________________________

Ngày soạn: Ngày 7 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2020 Toán

Tiết 3: SỐ HẠNG - TỔNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Biết số hạng, tổng.

- Biết thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số trong phạm vi 100.

- Biết giải bài tóan có lời văn bằng một phép cộng.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học

- GV: Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Yêu cầu 2 em lên bảng - Hỏi thêm:

- 39 gồm mấy chục và mấy đơn vị?

- Số 84 gồm mấy chục và mấy đơn vị?

- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra.

2. Bài mới: (30p) 2.1 Giới thiệu bài:

- Hôm nay chúng ta tìm hiểu các thành phần trong phép tính cộng “Số hạng - Tổng "

2.2 Nội dung:

a. Giới thiệu: Số hạng- Tổng

- Ghi bảng: 35 + 24 = 59 yêu cầu đọc phép tính trên.

- Trong phép tính 35 + 24 = 59 thì 35 gọi là số hạng, 24 là số hạng và 59 gọi là tổng.

- 35 gọi là gì trong phép cộng 35 + 24

= 59?

- 24 gọi là gì trong phép cộng 35 + 24

= 59?

- 59 gọi là gì trong phép cộng 35 + 24

= 59?

- Vậy tổng là gì?

- HS1: Viết các số 42, 39, 71, 84 theo thứ tự từ bé đến lớn.

- HS2: Viết các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé

- Gồm 3 chục và 9 đơn vị - Gồm 8 chục và 4 đơn vị

- Lớp theo dõi giới thiệu - Vài em nhắc lại tên bài.

- 35 cộng 24 bằng 59

- Quan sát và lắng nghe giới thiệu.

- 35 gọi là số hạng - 24 gọi là số hạng - 59 gọi là Tổng

- Tổng là kết quả của phép cộng

(8)

- Giới thiệu tương tự với phần tính dọc - 35 + 24 bằng bao nhiêu?

- 59 gọi là tổng, 35 + 24 = 59 nên 35 + 24 cũng được gọi là tổng.

- Yêu cầu nêu tổng của phép cộng 35 + 24 = 59

b. Luyện tập – Thực hành Bài 1: GV đưa bảng phụ

- Yêu cầu đọc tên các số hạng của phép cộng: 14+ 2 = 16

- Tổng của phép cộng là số nào?

- Muốn tính tổng ta làm như thế nào?

- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra .

Bài 2:

- Yêu cầu nêu đầu bài đọc phép tính mẫu nhận xét về cách trình bày của phép tính mẫu.

- Hãy nêu cách viết và thực hiện phép tính theo cột dọc?

- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.

- Mời 2 em lên bảng làm bài.

- Gọi học sinh nêu cách viết , cách thực hiện phép tính 72 + 11 và 5 + 71

Bài 3:

- Yêu cầu đọc đề bài - Đề bài cho biết gì?

- Bài toán yêu cầu tìm gì?

- Muốn biết trong vườn có bao nhiêu cây cam và quýt ta làm phép tính gì?

- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.

Bài 4: Số?

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp

- Bằng 59.

- Tổng là 59, tổng là 35 + 24

- Đọc 14 cộng 2 bằng 16 - Đó là 14 và 2

- Là số 16

- Lấy các số hạng cộng với nhau - Lớp làm vào vở

- 1 em lên làm bài trên bảng.

SH 14 31 44 68

SH 2 7 25 0

Tổng 16 38 69 68

- Một em nêu yêu cầu đề bài - Đọc: 25 cộng 43 bằng 68

- Phép tính được trình bày theo cột dọc - Viết số hạng thứ nhất rồi viét số hạng kia xuống dưới sao cho các hàng đều thẳng cột với nhau rồi viết dấu + kẻ vạch ngang và tính từ phải sang trái - Thực hành làm vào vở và chữa bài.

- Hai em làm trên bảng.

- Viết 72 rồi viết 11 sao cho 2 thẳng cột với 1 và 7 thẳng cột với 1 viết dấu + kẻ vạch ngang và tính

- Đọc đề bài .

- Cho biết trong một khu vườn có 20 cây cam và 35 cây quýt

- Trong vườn có bao nhiêu cây cam và quýt.

- Ta làm phép tính cộng

- Làm bài vào vở. Tóm tắt và trình bày bài giải

Bài giải

Số cây cam và quýt trong vườn là:

20 + 35 = 55 (cây )

Đáp số: 55 cây cam, quýt.

- HS đọc yêu cầu - HS tham gia trò chơi

(9)

sức.

- Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố - Dặn dò: (5p) - Hôm nay toán học bài gì?

- Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập.

- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài tập còn lại.

- Xem trước bài mới.

--- Tập đọc

Tiết 3: TỰ THUẬT I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Nắm được những thông tin chính về bạn học sinh trong câu chuyện; bước đầu có khái niệm về tự thuật (lý lịch). Trả lời được những câu hỏi trong SGK.

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng và rõ ràng tòan bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.

3. Thái độ: yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học

- SGK

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Gọi 2 em lên bảng.

- Nhận xét, đánh giá từng em.

- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.

2. Bài mới (30p) 2.1 Giới thiệu bài:

2.2 Luyện đọc:

a. Đọc mẫu: chú ý đọc to rõ ràng, rành mạch

b. Hướng dẫn phát âm từ khó:

- Giới thiệu các từ khó phát âm yêu cầu học sinh đọc.

- Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu.

c. Hướng dẫn ngắt giọng:

- Treo bảng phụ hướng dẫn ngắt giọng theo dấu phân cách, hướng dẫn cách đọc ngày, tháng, năm.

- Yêu cầu đọc theo nhóm nhóm.

- Yêu cầu lớp thi đọc cả bài.

- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh.

- Hai em lên mỗi em đọc 2 đoạn bài:

“Có công mài sắt có ngày nên kim"

- Nêu lên bài học rút ra từ câu chuyện

- Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo.

- Một em khá đọc mẫu lần 2.

- 3- 5 em đọc bài cá nhân sau đó cả lớp đọc đồng thanh các từ khó và từ dễ nhầm lẫn.

- Mỗi em đọc một câu cho đến hết bài.

- Nối tiếp nhau đọc từng câu, lớp đọc đồng thanh.

- Lần lượt đọc theo nhóm trước lớp.

- Thi đọc cá nhân.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

(10)

2.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- Yêu cầu lớp đọc thầm cả bài.

- Em biết gì về bạn Thanh Hà? Tên bạn là gì?

- Bạn sinh ngày, tháng, năm nào?

- Nhờ đâu mà em biết các thông tin về bạn Thanh Hà?

- Yêu cầu lưu ý đến các thông tin về mối quan hệ các đơn vị hành chính trong bài.

- Dùng sơ đồ vẽ sẵn các mối quan hệ để giải thích

- Hãy nêu địa chỉ nhà em ở?

- Yêu cầu lớp chia ra các nhóm để tự thuật về bản thân

- Đặt câu hỏi chia nhỏ bài tự thuật theo từng mục để gợi ý cho học sinh.

3. Củng cố - Dặn dò: (5p) - Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn dò về nhà.

- Cả lớp đọc thầm cả bài thơ.

- Lần lượt từng em nói từng chi tiết về bạn Thanh Hà, sau đó 2 em nói tổng hợp các thông tin về bạn Thanh Hà

- Nhờ vào bản tự thuật.

- Nêu địa chỉ về nhà ở của mình.

- Lớp chia nhóm tự thuật trong nhóm.

- Mỗi nhóm cử cử ra 2 bạn, 1 bạn thi tự thuật về mình, 1 bạn thi thuật lại về 1 bạn trong nhóm của mình.

- Ba học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học thuộc bài, xem trước bài mới: “ Ngày hôm qua đâu rồi?"

--- Luyện từ câu

Tiết 1: TỪ VÀ CÂU I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Làm quen với khái niệm Từ và Câu thông qua các BT thực hành.

2. Kĩ năng:

- Biết tìm các từ liên quan đến họat động học tập (BT1, BT2); viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh (BT3).

3. Thái độ: Ham thích môn học II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh họa BT1, 3 III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu: (5p)

- Nêu sơ lược về nội dung của tiết dạy luyện từ và câu.

2. Bài mới: (30p) 2.1 Giới thiệu bài:

- Hôm nay chúng ta sẽ học môn: Luyện từ và câu

2.2 Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1: Yêu cầu một em đọc bài tập 1.

- HS lắng nghe

- Mở VBT trang 3

- Một em đọc yêu cầu bài tập1 trong

(11)

- Có bao nhiêu hình vẽ?

- Tám hình vẽ này ứng với 8 tên gọi trong phần ngoặc đơn, hãy đọc 8 tên gọi này - Chọn 1 từ thích hợp trong 8 từ để gọi tên bức tranh 1

- Yêu cầu lớp thực hiện làm tiếp bài tập 1 Bài 2: Mời một em đọc nội dung bài tập 2 lớp đọc thầm theo.

- Yêu cầu lấy ví dụ về từng loại.

- Tổ chức thi tìm nhanh.

- Kiểm tra kết quả tìm từ của các nhóm - G V lần lượt đọc to từ của từng nhóm.

- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

Bài 3

- Mời một em đọc nội dung bài tập 3 lớp đọc thầm theo.

- Yêu cầu một em đọc câu mẫu - Câu mẫu vừa đọc hỏi về ai? Cái gì?

- Tranh 1 còn cho ta thấy điều gì? Vườn hoa được vẽ như thế nào?

- Tranh 2 cho ta thấy Huệ định làm gì?

- Theo em cậu bé trong tranh 2 sẽ làm gì?

- Yêu cầu viết câu của em vào vở.

3. Củng cố - Dặn dò: (5p)

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới

sách.

- Có 8 hình vẽ.

- Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi vật được vẽ dưới đây.

- Đọc: học sinh, nhà, xe đạp, múa, trường, chạy, hoa hồng, cô giáo.

- Trường

- Làm tiếp bài tập1. Lớp trưởng điều khiển

- Một học sinh đọc bài tập 2. Lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Lớp làm việc cá nhân.

- Ba em nêu mỗi em một từ về mỗi loại trong các từ trên. (Bút chì – đọc sách – chăm chỉ)

- Chia thành 4 nhóm, mỗi em trong nhóm ghi một từ vào tờ giấy nhỏ sau đó dán lên bảng

- Đếm số từ các nhóm tìm được theo lời đọc của giáo viên.

- Bình chọn nhóm thắng cuộc.

- Một học sinh đọc bài tập 3.

- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Huệ cùng các bạn vào vườn hoa.

- Nói về Huệ và vườn hoa trong tranh 1

- Vườn hoa thật đẹp / Các bông hoa rực rỡ /…

- Nói về cô bé Huệ muốn ngắt một bông hoa

- Ngăn Huệ lại / khuyên Huệ không nên ngắt hoa / …

- Hai em nêu lại nội dung vừa học - Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại.

_______________________________________________________

Ngày soạn: Ngày 7 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2020 Toán

Tiết 4: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Biết cộng nhẩm số tròn chục có 2 chữ số.

(12)

- Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.

- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài tóan có một phép cộng.

- Bài tập cần làm: Bài tập VBTT 6.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tính toán

3. Thái độ: Ham thích học toán II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ viết sẵn bài tập 5. Nội dung kiểm tra bài cũ.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà - Yêu cầu nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép cộng.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

2. Bài mới: (30p) 2.1 Giới thiệu bài:

- Hôm nay chúng ta luyện tập về phép cộng không nhớ có 2 chữ số.

2.2 Luyện tập:

Bài 1: Yêu cầu 2 em lên bảng tính kết quả.

- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.

- Gọi em khác nhận xét bài bạn

- Yêu cầu nêu cách viết cách thực hiện phép tính

- Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2:

- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài.

- Mời một em làm bài mẫu 60 + 20 + 10 - Yêu cầu lớp làm bài vào vở.

- Yêu cầu 1 em nêu miệng cách tính và kết quả.

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Khi biết 60 + 20 +10 = 90 có cần tính 60 + 30 không? Vì sao?

- Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 3

- Mời một học sinh đọc đề bài.

- Muốn tính tổng khi đã biết các số hạng ta làm như thế nào?

- Học sinh lên bảng làm bài.

18 + 21 ; 32 + 47 71 + 12 ; 30 + 8

- Học sinh khác nhận xét.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài - Vài em nhắc lại tên bài.

- 2 em lên bảng làm.

- Em khác nhận xét bài bạn.

- 2 em lần lượt nêu cách để tính 3 phép tính

- Một em đọc đề bài sách giáo khoa.

- Nhẩm: 60 cộng 20 bằng 80, 80 cộng 10 bằng 90

- Lớp làm vào vở.

- Một em nêu cách tính và tính ra kết quả.

- Em khác nhận xét bài bạn.

- Không cần tính mà có thể ghi ngay kết quả là 90 vì 20 + 10 = 30

60 + 20 + 10 = 90 40 + 10 + 20 = 70 60 + 30 = 90 40 + 30 = 70 30 + 20 + 20 = 70 30 + 40 = 70 - Một em đọc đề bài.

- Ta lấy các số hạng cộng với nhau - Cả lớp thực hiện làm vào vở.

(13)

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Gọi em khác nhận xét bài bạn.

- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.

Bài 4:

- Yêu cầu 1em đọc đề.

- Bài toán yêu cầu ta tìm gì?

- Bài toán cho biết gì về số gà và vịt?

- Muốn biết tất cả có bao nhiêu con gà và vịt ta phải làm phép tính nào?

- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.

- Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 5: (HSK, G) - GV hướng dẫn HS - GV yêu cầu HS tự giải - GV nhận xét cho điểm 3. Củng cố - Dặn dò: (5p) - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập.

- Học sinh khác nhận xét bài bạn

- Một em đọc đề

- Tìm tất cả số gà và vịt mẹ nuôi - Có 22 con gà và 10 con vịt - Làm phép cộng.

- Làm vào vở.

- Một em lên bảng làm bài - Một em khác nhận xét bài bạn.

Giải

Số gà và vịt mẹ nuôi được là:

22 + 10 = 32 (con) Đáp số: 32 con - HS làm bài

- Một em khác nhận xét bài bạn - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài tập còn lại

____________________________________________

Tập viết

Tiết 1: CHỮ HOA: A I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng; Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Anh em hòa thuận (3 lần).

2. Kĩ năng:

- Chữ viết rõ ràng, tương đối rõ nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. Ở tất cả các bài tập viết, HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp 2) trên trang vở tập viết lớp 2.

3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết II. Đồ dùng dạy học:

- Mẫu chữ hoa A, Vở tập viết, bảng con III. Các h at ọ động d y v h cạ à ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu: (5p)

- Giáo viên nêu yêu cầu và kiểm tra các đồ dùng cần cho môn tập viết ở lớp 2.

2. Bài mới: (30p) 2.1 Giới thiệu bài:

- Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa A và

- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ của mình

- Lớp theo dõi giới thiệu

(14)

một số từ ứng dụng có chữ hoa A.

2.2 Hướng dẫn viết chữ hoa:

a. Quan sát số nét quy trình viết chữ A:

- Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời:

- Chữ hoa A cao mấy đơn vị, rộng mấy đơn vị chữ?

- Chữ hoa A gồm mấy nét? Đó là những nét nào?

- Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết cho học sinh như sách giáo khoa.

- Viết lại qui trình viết lần 2.

b. Học sinh viết bảng con

- Yêu cầu viết chữ hoa A vào không trung và sau đó cho các em viết vào bảng con.

2.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:

a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Yêu cầu một em đọc cụm từ.

- Anh em thuận hòa có nghĩa là gì?

b. Quan sát, nhận xét:

- Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào?

- So sánh chiều cao của chữ A và n

- Những chữ nào có chiều cao bằng chữ A?

- Nêu độ cao các con chữ còn lại.

- Khi viết Anh ta viết nét nối giữa A và n như thế nào?

- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?

c. Viết bảng:

- Yêu cầu viết chữ Anh vào bảng 2.4 Hướng dẫn viết vào vở:

- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.

- Thu và nhận xét bài học sinh.

- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

3. Củng cố - Dặn dò: (5p)

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở, viết lại nhiều lần và xem trước bài mới:

“Chữ hoa Ă, ”

- Vài em nhắc lại tên bài.

- Học sinh quan sát.

- Cao 5 ô li, rộng hơn 5 ô li một chút

- Chữ A gồm 3 nét đó là nét lượn từ trái sang phải, nét móc dưới và một nét lượn ngang

- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn

- Lớp theo dõi và cùng thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con.

- Đọc: Anh em thuận hòa.

- Là anh em trong một nhà phải biết thương yêu nhường nhịn nhau - Gồm 4 tiếng: Anh, em, thuận, hòa

- Chữ A cao 2,5 li các chữ n cao 1 ô li

- Chữ h

- Chữ t cao 1,5 ô li các chữ còn lại cao 1 ô li

- Từ điểm cuối của chữ A rê bút lên điểm đầu của chữ n và viết chữ n

- Khoảng cách đủ để viết một chữ o

- Thực hành viết vào bảng.

- Viết vào vở tập viết:

- 1 dòng chữ A hoa cỡ vừa.

- 1 dòng chữ A hoa cỡ nhỏ.

- 1 dòng chữ Anh cỡ vừa.

- 1 dòng chữ Anh cỡ nhỏ.

- 2 dòng câu ứng dụng: Anh em thuận hòa.

- HS lắng nghe

(15)

Ngày soạn: Ngày 8 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2020 Buổi sáng

Toán

Tiết 5: ĐỀ - XI – MÉT I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Biết đề-xi-mét là một đơn vị độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó; biết quan hệ giữa dm và cm; ghi nhớ 1dm = 10cm

- Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đọan thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng trừ các số đo độ dài có đơn vị đo đề - xi - mét.

- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4

2. Kĩ năng: Giải bài toán liên quan đến đơn vị đề-xi-met.

3. Thái độ: Ham thích học toán

II. Chuẩn bị: Thước thẳng dài, có vạch chia theo đơn vị dm và cm. Cứ 2 học sinh có một bằng giấy dài 1dm, một sợi len dài 4dm

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 3 trang 6.

- Lớp làm bảng con: 34 +42

- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra 2. Bài mới: (30p)

2.1 Giới thiệu bài:

- Yêu cầu nhắc lại tên đơn vị đo độ dài đã học ở lớp 1

- Hôm nay chúng ta sẽ biết thêm một đơn vị lớn hơn cm là đê-xi -met

2.2 Dạy bài mới

a. Giới thiệu về đê-xi-met

- Phát cho mỗi em một một băng giấy và yêu cầu dùng thước đo.

- Băng giấy dài mấy xăng ti met?

- 10 xăng-ti-met còn gọi là 1đê-xi-met (1 đêximet)

- Yêu cầu đọc lại. Đê-xi-met viết tắt là:

dm

1dm = 10cm 10cm = 1dm - Yêu cầu nhắc lại.

- Yêu cầu dùng phấn vạch trên thước các đoạn thẳng có độ dài 1dm

- Vẽ đoạn thẳng dài 1dm vào bảng con b. Luyện tập:

- 3 HS lên bảng chữa bài tập số 3.

- Lớp làm bảng con

- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Là xăng-ti-met

- Vài học sinh nhắc lại tên bài đê-xi- met

- Dùng thước thảng đo độ dài băng giấy.

- Dài 10 xăng-ti-met - Đọc: Một đê-xi-met

- 5em nêu lại: 1đêximet bằng 10 xăng ti met, 10 xăng ti met bằng 1 đêxi met

- Tự vạch trên thước của mình - Vẽ vào bảng con

- Một em nêu yêu cầu đề bài 1.

(16)

Bài 1: Xem hình vẽ:

- Gọi học sinh nêu bài tập trong sách.

- Yêu cầu thực hiện vào vở

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài.

- Gọi một em đọc chữa bài - Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 2: Tính (theo mẫu):

- Yêu cầu nhận xét các số trong bài tập 2.

- Yêu cầu quan sát mẫu: 1 dm + 1 dm = 2dm

- Yêu cầu giải thích vì sao 1dm + 1dm = 2dm

- Muốn thực hiện 1dm + 1dm ta làm thế nào?

- Phép trừ hướng dẫn tương tự.

- Yêu cầu lớp tính vào vở.

- Mời hai em lên bảng làm bài - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 3: Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 1dm - Gọi HS đọc đề bài

- Hãy nêu cách vẽ

- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở

- Yêu cầu dùng thước để đo kiểm tra lại kết quả.

Bài 4: <, >, =

- Gọi HS đọc yêu cầu

- HS trao đổi cặp đôi sau đó làm vở - 2 cặp làm bảng phụ

- Giải thích cách làm - Nhận xét, chữa bài

3. Củng cố - Dặn dò: (5p)

- Hướng dẫn trò chơi “Ai nhanh ai khéo”.

- Phát cho 2 em cùng bàn sợi len dài 4dm.

- Yêu cầu suy nghĩ để cắt sợi len thành 3 đoạn. Trong đó 2 đoạn dài 1 dm và 1 đoạn

- Làm bài cá nhân.

- Đọc chữa bài:

a. Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1 dm.

- Độ dài đoạn thẳng CD ngắn hơn 1 dm.

b. Độ dài đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD. Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB

- Đây là các số đo dộ dài có đơn vị đo là dm.

- Vì 1 cộng 1 bằng 2

- Ta lấy 1 cộng 1 bằng 2 viết 2 rồi viết thêm đơn vị đo là dm sau số 2 - Tự làm bài

- Hai em lên bảng làm

- Nhận xét bài bạn và kiểm tra lại bài của mình

2dm + 3dm = 5dm 7dm + 3dm = 10dm

8dm + 10dm = 18dm 10dm - 5dm =5dm

18dm - 6dm = 8dm 49dm – 3dm =46dm

- Dùng thước kẻ vẽ đoạn thẳng dài 1dm vào vở.

- HS đọc yêu cầu bài tập - Trao đổi và làm vở - 2 cặp làm bảng phụ - HS nêu

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- Thực hành chơi trò chơi.

- Cắt sợi len 4 dm thành 3 đoạn như yêu cầu

(17)

dài 2 dm.

- Quan sát bình chọn người chiến thắng . - Nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn dò về nhà học và làm bài tập.

- Nhận xét bình chọn bạn thắng cuộc.

- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài tập còn lại.

________________________________________________

Chính tả (Nghe viết)

Tiết 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?

I. Mục tiêu 1. Kiến thức:

- Làm được bàt tập 3, 4, BT 2 (a/b), hoặc BTC rồi? ( SGK ) trước khi viết 2. Kĩ năng:

- Nghe viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hôm qua đâu rồi ? trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.

3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết II. Đồ dùng dạy học

- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 và 3 - HS: Vở chính tả, bảng con

III. Các họat động dạy và học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Kiểm tra bài cũ mời 3 em lên bảng viết, lớp viết bảng con các từ học sinh thường hay viết sai

- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.

2. Bài mới: (30p) 2.1 Giới thiệu bài

- Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết khổ thơ cuối trong bài “ Ngày hôm qua đâu rồi?"

2.2 Hướng dẫn nghe viết:

a. Ghi nhớ nội dung đoạn thơ

- Treo bảng phụ đọc đoạn thơ cần viết.

- Khổ thơ cho ta biết gì về ngày hôm qua?

b. Hướng dẫn cách trình bày:

- Khổ thơ có mấy dòng?

- Chữ cái đầu mỗi dòng viết thế nào?

- Hãy chọn cách viết em cho là đẹp nhất trong các cách sau:

- Viết sát lề phải. Viết khổ thơ vào giữa trang giấy. Viết sát lề trái.

c. Hướng dẫn viết từ khó:

- Đọc các từ khó yêu cầu viết.

- Chỉnh sửa lỗi cho học sinh.

- Ba em lên bảng viết mỗi em viết các từ: tảng đá, mải miết, tản đi, đơn giản, giảng giải

- Lớp lắng nghe giới thiệu bài - Hai em nhắc lại tên bài.

- Lớp đọc đồng thanh khổ thơ cuối.

- Nếu em học hành chăm chỉ thì ngày hôm qua sẽ ở lại trong vở hồng của em.

- Có 4 dòng - Viết hoa.

- Xem mẫu và rút ra đó là: Viết khổ thở vào giữa trang giấy là đẹp nhất muốn vậy ta phải cách lề khoảng 3 ô rồi mới viết.

- Lớp thực hiện viết vào bảng con các từ khó: là, lại, ngày hồng …

(18)

d. Đọc viết

- Đọc thong thả từng dòng thơ.

- Mỗi dòng đọc 3 lần.

e. Soát lỗi chữa bài:

- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài - Thu 7-8 bài nhận xét.

2.3 Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Nêu yêu cầu của bài tập - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2 - Mời một em lên làm mẫu.

- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân.

- Mời một em lên bảng làm tiếp.

- Yêu cầu lớp nhận xét chốt ý chính - Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 3: Yêu cầu học sinh nêu cách làm - Mời một em lên làm mẫu.

- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân.

- Mời một em lên bảng làm tiếp bài theo mẫu.

- Yêu cầu một em đọc lại viết lại đúng thứ tự 9 chữ cái trong bài.

- Xóa dần các chữ, các tên chữ trên bảng cho học sinh học thuộc.

3. Củng cố, dặn dò: (5p)

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Nhắc nhở tư thế ngồi viết và trình bày sách vở

- Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài.

- Lớp nghe đọc chép vào vở.

- HS soát và tự sửa lỗi bằng bút chì.

- Nộp bài lên để giáo viên kiểm tra nhận xét

- Lớp tiến hành luyện tập.

- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2 - Đọc và viết từ: Quyển lịch.

- Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài.

- Cử một bạn lên bảng làm tiếp bài - Lớp đọc đồng thanh các từ tìm được sau đó ghi vào vở.

- Hai em nêu cách làm bài tập 3.

- Đọc là: giê viết: g.

- Lớp thực hiện vào bảng con và sửa bài.

- Cử 3 bạn lên bảng làm tiếp bài - Đọc: giê, hát, I, ca, e- lờ, em – mờ, en – nờ, o, ô, ơ.

- Viết: g, học sinh, I, k, l, m, n, o, ô, ơ - Học thuộc lòng bảng chữ cái.

- 3 em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.

- Về nhà học bài và làm bài tập trong sách giáo khoa.

--- Tập làm văn

Tiêt 1: TỰ GIỚI THIỆU: CÂU VÀ BÀI I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1); nói lại một vài thông tin đã biết về một người bạn (BT2)

2. Kĩ năng:

- Học sinh bước đầu kể lại nội dung của 4 bức tranh (BT3) thành một câu chuyện ngắn.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

II. Các kĩ năng sống cơ bản trong bài.

- Tự nhận thức về bản thân

- Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp biết lắng nghe ý kiến người khác III. Đồ dùng dạy học

(19)

- Tranh minh họa bài tập 3. Phiếu học tập cho từng học sinh.

IV. Các ho t ạ động d y h c.ạ ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu (2p)

- Để giúp các em biết cách tổ chức câu văn thành một bài văn, từ lớp 2 các em sẽ được học các tiết học mới của môn Tiếng việt đó là tiết Tập làm văn.

2. Bài mới: (32p) 2.1 Giới thiệu bài:

- Hôm nay các em sẽ luyện tập cách giới thiệu về mình, về bạn.

2.2 Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1, 2: Gọi 1 học sinh đọc bài tập.

- Yêu cầu so sánh cách làm của của hai bài tập.

- Phát phiếu cho từng em yêu cầu đọc và cho biết phiếu có mấy phần

- Yêu cầu điền các thông tin về mình vào trong phiếu.

- HS lắng nghe

- Hai học sinh nhắc lại tên bài.

- Một em đọc yêu cầu đề bài.

- Phiếu có 2 phần thứ nhất là phần tự giới thiệu phần thứ hai ghi các thông tin về bạn mình khi nghe bạn tự giới thiệu.

- Làm việc các nhân.

- Yêu cầu từng cặp ngồi cạnh nhau hỏi – đáp về các nội dung ghi trong phiếu . - Gọi hai em lên bảng thực hành trước lớp - Yêu cầu các em khác nghe và viết các thông tin nghe được vào phiếu.

- Mời lần lượt từng em nêu kết quả.

- Mời em khác nhận xét bài bạn.

Bài 3

- Mời một em đọc nội dung bài tập 3.

- Bài tập này giống bài tập nào ta đã học?

- Hãy quan sát và kể lại nội dung từng bức tranh bằng 1 hoặc 2 câu rồi ghép các câu văn đoc lại với nhau.

- Gọi học sinh trình bày bài.

- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.

3. Củng cố - Dặn dò: (5p)

* KNS: Qua bài học em đã nhận biết đựợc gì về bản thân? Hãy tự giới thiệu về

- Làm việc theo cặp.

- Hai em lên bảng hỏi đáp trước lớp theo mẫu câu: Tên bạn là gì? Cả lớp ghi vào phiếu.

- 3 em nối tiếp trình bày trước lớp.

- 2 em giới thiệu về bạn cùng cặp với mình.

- 1 em giới thiệu về bạn vừa thực hành hỏi đáp

- Viết lại nội dung các bức tranh dưới đây bằng 1, 2 câu để tạo thành một câu chuyện.

- Giống bài tập trong luyện từ và câu đã học.

- Làm bài cá nhân.

- Trình bày bài theo hai bước: 4 học sinh tiếp nối nói về từng bức tranh.

- Trình bày bài hoàn chỉnh.

- Em khác nhận xét bài bạn.

- HS trả lời

(20)

bản thân?

- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau.

- Hai em nhắc lại nội dung bài học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.

--- SINH HOẠT TUẦN 1

A. An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ BÀI 1: ĐI BỘ AN TOÀN

I. Mục tiêu

-Học sinh biết cách tự đi bộ một mình an toàn.

- Nhận thức được những nguy hiểm có thể xảy ra khi đi bộ.

- HS nhận biết được nơi đi bộ an toàn.

II.Đồ dùng dạyhọc:

-Tranh bài học, tranh ở phần góc vui học, 4 bảng gài.

- Một số tranh đi bộ an toàn ở thực tế.

III. Hoạt động dạy và học:

Hoạt động GV Hoạt động Học sinh

1.Ổn định: 1ph

- Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập.

2. Bài mới

2.1.Giới thiệu: (2p)Gv cho hs quan sát sách giáo khoa học sinh và giới thiệu sách.

- Nghe bài hát: …

- Gv nêu: Để giúp các con biết cách đi bộ một mình an toàn thì cô vào bài học đầu tiên: Bài 1: Đi bộ an toàn.

- Gv ghi tên bài.

- Vài Hs trả lời.

2.2. Các hoạt động

Hoạt động 1: Xem tranh và trả lời câu hỏi (5 -7 ph)

* Bước 1: Xem tranh - Cho học sinh xem tranh.

- Gv đưa ra các câu hỏi:

+ Tranh vẽ gì?

* Bước 2: Thảo luận nhóm

-ChiaIớpthànhcácnhóm đôi,yêu cầu thảo luậnđể trả lời câu hỏi: (3ph) + Theo các em, các bạn nhỏ đang đi

-Hs nêu: Tranh vẽ cảnh đường phố có các bạn hs đi học, có người đi lại…

-Hs nghe nhiệm vụ và thảo luận nhóm đôi.

(21)

bộ ở những đâu?

+ Những bạn nào đi bộ an toàn?

Những bạn nào đi bộ chưa an toàn?

Vì sao?

- Gọi đại diện các nhóm lên chỉ tranh và trình bày.

- Gv nhận xét.

- Liên hệ thực tế: Quãng đường từ nhà đến trường em đi có an toàn không? Vì sao?

Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài (5-7p)

- Gv đưa ra câu hỏi:

+ Các em có thường đi bộ đến trường không?

+ Các em thấy đi bộ như thế nào là an toàn?

+ Khi đi bộ, chúng ta không nên thực hiện những hành vi nguy hiểm nào?

-Gv nhận xét và đưa ra bài học.

-G v nêu bài học và hs nhắc lại.

-2 nhóm trình bày. Các nhóm khác nghe, nhận xét và bổ sung.

-Vài Hs liên hệ bản thân trả lời câu hỏi.

- Vài học sinh nêu.

- Cả lớp nhắc lại.

Hoạt động 3. Góc vui học:

-Tìm hiểu nội dung các bức tranh.

-Tổ chức cho hs chơi trò chơi: Ai nhanh? Ai đúng?

-Gv tổ chia lớp thành 4 đội.

- Cách chơi: Gv phát cho mỗi đội 6 bức tranh và 1 bảng gài có chia cột đi bộ an toàn và đi bộ chưa an toàn.

Yêu cầu các đội thảo luận tìm ra những bức tranh có các bạn đi bộ an toàn và những bức tranh có các bạn đi bộ chưa an toàn.

-Luật chơi: Trong thời gian 2 phút, đội nào gắn đúng và nhanh, đội đó sẽ thắng cuộc.

- Tổ chức cho Hs chơi.

- Gv nhận xét, tuyên dương đội thắng.

- Gv đưa ra câu hỏi:

+ Vì sao con cho rằng bạn ở bức tranh 1 và tranh 2 đi bộ an toàn?

+ Vì sao con cho rằng bạn ở bức

-Hs nhận tranh và bảng gài.

-Nghe phổ biến luật chơi.

-Hs tham gia trò chơi.

- Hs bình chọn nhóm thắng cuộc.

-- Hs giải thích.

(22)

tranh 3, 4 chưa an toàn ? Vì sao?

2.3 Ghi nhớ và dặn dò: 2p

- Gv tóm tắt những ý chính cần ghi nhớ trong bài.

- Gv bổ sung, chốt kiến thức và dặn dò học sinh.

-2-3 hs đọc nội dung ghi nhớ.

2.4. Bài tập về nhà:1p

- Yêu cầu hs về nhà chia sẻ với mọi người gia đình cách đi bộ an toàn . Yêu cầu hs-

-Hs thực hiện báo cáo vào tiết sau.

B. SINH HOẠT TUẦN 1 I. Mục tiêu:

- HS nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần qua để có hướng phấn đấu, sửa chữa cho tuần tới.

- Rèn cho HS có tinh thần phê, tự phê.

- Giáo dục học sinh ý thức thực hiện tốt các nề nếp.

II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt III. Hoạt động dạy học: (10p) 1. Sinh hoạt văn nghệ

2. Tổ trưởng nhận xét tổ mình và xếp loại các thành viên trong tổ.

- Cả lớp có ý kiến nhận xét.

3. Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động trong tuần.

- Các tổ có ý kiến.

4. Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần qua:

a. Về nề nếp học tập:

- HS thực hiện tốt nề nếp: Xếp hàng, truy bài đầu giờ, vệ sinh lớp, sân trường, đi học đúng giờ.

- HS bình bầu BCS lớp: Lớp trưởng, Lớp phó, Tổ trưởng, Trưởng ban lao động, b. Về nề nếp quy định của nhà trường:

- Học : 5 điều Bác Hồ dạy.

- HS thực hiện tốt nề nếp: Xếp hàng, truy bài đầu giờ, vệ sinh lớp, sân trường, đi học đúng giờ.

5. Phương hướng tuần sau:3'

- Phát huy những mặt tích cực của tuần trước, khắc phục những hạn chế.

- Học sinh hầu hết học bài và làm bài trước khi đến lớp.

- Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành viên trong nhóm.

6. Dặn dò:2' Dặn HS thực hiện tốt các nội quy của nhà trường.

---

Buổi chiều:

Luyện Tiếng Việt

(23)

Luyện đọc bài:

CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM I. Mục tiêu

1. Kiến thức.

Luyện đọc lại bài tập đọc Có công mài sắt có ngày nên kim.

Nghỉ hơi đúng sau dấu câu và các cụm từ dài - Hiểu được nội dung của bài.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay và đọc hiểu cho HS.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II.Đồ dùng dạy học: Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV: Hoạt động của HS:

1. Bài mới:

GV nêu nội dung y/c giờ học.

2. Hướng dẫn luyện đọc:

Gv đọc bài và hướng dẫn luyện đọc.

GV nêu từ khó.

Ngày, mài, sắt, cháu.

Phân tích chính tả.

3. Hướng dẫn đọc và trả lời câu hỏi:

GV nêu câu hỏi.

- Đoạn chép là lời của ai nói với ai?

- Bà cụ nói gì?

GV nhận xét chốt lại nội dung.

- Đoạn chép có mấy câu?

- Cuối mỗi câu có dấu gì?

- Những chữ nào trong bài được viết hoa?

- Tương tự các đoạn khác.

4. Luyện đọc lại bài.

- GV nhận xét.

5. Củng cố dặn dò:

- Củng cố nội dung bài: Câu chuyện cho em thấy điều gì?

- Về luyện đọc lại bài.

- Nhận xét giờ học.

HS đọc nối tiếp câu.

HS đọc nối tiếp đoạn.

Lớp đọc đồng thanh.

1HS đọc đoạn 1 HS trả lời

Lớp nhận xét bổ sung.

HS đọc và trả lời câu hỏi.

Lớp nhận xét bổ sung.

Luyện Toán

THỰC HÀNH TOÁN TIẾT 2 TUẦN 1 I. Mục tiêu

(24)

1. Kiến thức; Giúp học sinh:

- Làm các phép tính có kèm đơn vị là cm, dm.

-Giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng:

Củng cố kĩ năng tính toán cho HS.

3. Thái độ:

Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của Gv: Hoạt động của HS:

1. Bài cũ:

GV ghi phép tính cộng lên bảng.

54 + 2 = 56 75 + 22 = 97 GV nhận xét

2. Bài mới: Giới thiệu bài:

Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Điền số?

3dm 8cm = … cm 50cm = …dm …cm 2dm + 3dm = 3dm + ...dm 10dm -5dm = ...dm -2dm 7dm + ...dm =13dm – 2dm 30dm – 20dm = 5dm + ...dm Bài 2: Cho tổng 3 + 5 + 10

a)Tổng đã cho có …số hạng. Số hạng thứ hai là …

b)10 là số hạng thứ… của tổng.

c)Tổng của phép cộng trên là … Bài 3: Hai đoạn dây dài tổng cộng 25dm. Đoạn dây thứ nhất dài 13 dm.

Hỏi đoạn dây thứ hai dài bao nhiêu dm?

GV hd gợi ý.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

3. Củng cố dặn dò:

Về ôn lại bài.

HS nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép tính.

Lớp nhận xét bổ sung.

1HS lên làm lớp làm vào vở.

Nhận xét chữa bài.

HS làm rồi chữa bài.

HS đọc đề bài.

HS trả lời.

1hs lên giải lớp làm vào vở.

Bài giải:

Đoạn dây thứ hai dài số dm là:

25 – 13 = 12(dm) Đáp số: 12dm.

Nhận xét chữa bài.

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG (1t’)

(25)

Bài 1: Bác kiểm tra nội vụ I. Mục tiêu. Sau bài học, học sinh có khả năng:

1.Kiến thức: Hiểu và cảm nhận được sự quan tâm sâu sát của Bác tới mọi người xung quanh, nhất là lối sống gọn gàng, ngăn nắp

2. Kỹ năng: Vận dụng bài học về sự gọn gàng, ngăn nắp từ câu chuyện vào cuộc sống của bản thân các em.

3. Thái độ : HS tích cực, tự giác trong giờ học.

II. Chuẩn bị:

- Cá nhân: Tài liệu Bác Hồ và sưu tầm những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2 - Nhóm: Xem trước nội dung bài để biết cách thảo luận và trả lời câu hỏi.

III. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp.

TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS

2’

30’

1.

Giới thiệu bài : Bác kiểm tra nội vụ 2.Các hoạt động:

Hoạt động 1: Đọc hiểu

- GV đọc đoạn văn “Bác kiểm tra nội vụ” (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2/ tr.4)

-GV hỏi:

+ Trong câu chuyện này, vì sao khi báo động hoặc buổi sáng thức dậy, mọi người thường hay bị lẫn giày, dép?

+ Buổi sáng thức dậy, mọi người ngạc nhiên vì điều gì?

+ Buổi tối hôm trước, ai là người đã sắp xếp lại những đôi dép?

+ Từ sau khi được Bác chỉnh sửa cách để giày dép, anh em nội vụ đã làm được điều gì?

Hoạt động 2: Hoạt động nhóm

+ Câu nào trong câu chuyện nhận xét chung về Bác Hồ?

+ Em hiểu từ “anh em” trong câu văn “ Bác quan tậm từ cái lớn, sâu sát từ cái nhỏ đời thường của anh em” như thế nào? Có phải anh em trong cùng 1 gia đình do bố mẹ sinh ra hay không?

+ Câu chuyện khuyên chúng ta bài học gì ? Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng

+Em có thường sắp xếp lại góc học tập của mình?

+ Em đã giúp bố mẹ gấp quần áo cho vào tủ bao giờ chưa? Vì sao phải gấp quần áo gọn gàng?

+ Ở nhà, em có tham gia cùng bố mẹ dọn dẹp nhà cửa, hoặc tự sắp xếp phòng ngủ của mình không?

Kể một lần em tham gia cùng bố mẹ dọn nhà

- HS lắng nghe - HS trả lời cá nhân

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm -Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- HS trả lời cá nhân - Lớp nhận xét

(26)

Hoạt động 4: GV cho HS thảo luận nhóm 2

+ Gọn gàng, ngăn nắp giúp gì cho ta khi sử dụng đồ đạc?

+ Gọn gàng, ngăn nắp có làm cho căn nhà , căn phòng đẹp hơn không?

- HS thảo luận câu hỏi

Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

IV. Định hướng học tập tiếp theo.(3’)

- Khái quát nội dung ôn tập:+ Sống gọn gàng, ngăn nắp có những ích lợi gì?

- Nhận xét giờ học

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Luôn giữ thói quen đúng giờ Ngày 11 tháng 9 năm 2020

Tổ trưởng kí duyệt

Dương Thị Ngọc

(27)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

+ GV hướng dẫn học sinh quan sát vở tập vẽ trang 68 đọc và trả lời các câu hỏi trong vở?. - Có những hình ảnh nào trong mỗi

Muốn hiểu biết và thưởng thức được tranh, các em cần quan sát để đưa ra những nhận xét của mình về bức tranh đó.. -

- Biết cách vẽ hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông và đường diềm.. - Vẽ được hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông và

Tranh vẽ thể hiện được vẻ đẹp hồn nhiên,thơ ngây của các em qua hình vẽ và màu

- Giáo viên dùng phiếu hướng dẫn học sinh quan sát cách trang trí đường diềm trong vở tập vẽ trang 56.. - Kẻ hai đường thẳng bằng nhau và cách đều nhau sau đó

- Dưới sự hướng dẫn và trợ giúp của giáo viên học sinh tập vẽ hình đơn giản về mẹ hoặc cô