• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 13 Ngày soạn: Ngày 27 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2020 Toán

Tiết 61: 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 - 8 I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Học sinh biết tự lập bảng trừ 14 trừ đi một số 2. Kỹ năng

- Vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán.

3. Thái độ

- Tự tin, hứng thú trong học tập và giải toán.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, PHTM - HS: SGK, VBT

III. Ho t ạ động d y v h c:ạ à ọ

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - GV yêu cầu HS làm bảng con.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài:

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn HS thao tác trên que tính để lập bảng trừ

- Slied 1: GV nêu tình huống để có phép trừ 14 - 8.

- Có 14 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Yêu cầu HS dùng que tính để tính kết quả.

- Gọi HS nêu cách làm

- GV hướng dẫn học sinh đặt tính và tính.

- Hướng dẫn HS bảng trừ.

14 - 5 = 9 14 - 6 = 8 14 - 7 = 7 14 - 8 = 6 14 - 9 = 5

2. HĐ2: Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm.

- GV cho HS làm miệng.

- GV hỏi: Khi biết 6 + 8 = 14 có cần tính 8+ 6 không, vì sao?

+ Khi đã biết 8 + 6 = 14 có thể ghi ngay kết quả của 14 - 8 và 14 - 6 không? Vì

- HS đặt tính rồi tính: 73 - 38

- HS đọc và phân tích bài toán.

- Học sinh tính bằng que tính và nêu kết quả (6)

- Nêu cách làm.

- Hướng dẫn đặt tính và tính:

14 - 8 6

- Học sinh dùng que tính lập bảng trừ.

- Học thuộc bảng trừ.

- HS nêu yêu cầu - HS nêu miệng

- Không cần. Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

- Có thể ghi ngay: 14 – 8 = 6 và 14–

(2)

sao?

+ KL: Lấy tổng trừ đi số hạng này thì sẽ ra số hạng kia.

- GV yêu cầu HS làm phần b) - GV chốt kết quả đúng

a. 8+6=14 b. 14 – 3 – 4 = 7 6+8=14 14 – 7 = 7...

14 – 8 = 6 14 – 6 = 8...

* BT củng cố lại bảng trừ 14 qua cách tính nhẩm.

Bài 2: Tính:

- GV yêu cầu HS tự làm, nêu lại cách thực hiện

- GV gọi HS nhận xét bài bạn.

- GV củng cố cách đặt tính cho HS.

* Rèn kỹ năng đặt tính rồi tính.

Bài 3: Giải toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm - Đổi vở kiểm tra chéo.

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm - GV yêu câu HS làmvở bài tập.

- GV chốt kết quả đúng.

+ Hình chữ nhật đặt trên hình vuông.

+ Hình vuông đặt dưới hình chữ nhật.

- HS làm bài vào vở bài tập.

* Rèn kỹ năng nhận biết hình.

C. Củng cố dặn dò: (5p)

- 2-3 em đọc bảng trừ 14 trừ đi một số.

- 14 – 8 = ? a. 4 b. 5 c. 6 - GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

6 = 8 vì 6 và 8 là các số hạng trong phép cộng 8+6=14. Khi lấy tổng trừ số hạng này sẽ được số hạng kia - Nhận xét phép tính: 14 - 4 - 2 và 14- 6

+ Kết quả bằng nhau vì 4 + 2 = 6

- HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng làm

14 14 14 14 14 - 8 - 6 - 7 - 9 - 5 6 8 7 5 9 - Học sinh đọc đề.

- Tóm tắt- giải vào vở.

Bài giải.

Cửa hàng còn lại số xe đạp là:

14 - 8 =6 (xe đạp) Đáp số: 6 xe đạp.

- Chữa bài.

- HS nêu yêu cầu

- HS tự làm và đọc kết quả

- HS sử dụng máy tính bảng nêu KQ Tập đọc

Tiết 37, 38: BÔNG HOA NIỀM VUI I. Mục đích

1. Kiến thức

- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2. Kỹ năng

- Biết ngắt nghỉ đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

3. Thái độ

* BVMT: GD tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình (HĐ củng cố)

* QTE (HĐ củng cố)

+ Quyền được có cha mẹ. Được cha, mẹ yêu thương chăm sóc.

(3)

+ Bổn phận phải ngoan ngoãn, vâng lời cha mẹ.

II. Các kĩ năng sống cơ bản (HĐ2, HĐ củng cố)

- Thể hiện sự cảm thông, XĐ giá trị, tự nhận thức về bản thân, tìm kiếm sự hỗ trợ.

II. Chuẩn bị - GV: Tranh SGK.

- HS: SGK

III. Hoạt động dạy và học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - GV nhận xét bổ sung.

B. Bài mới (35p)

* Giới thiệu bài:

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Luyện đọc:

- GV đọc mẫu toàn bài, nêu cách đọc.

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, đoạn.

+ Tìm các từ khó đọc trong bài?

- Hướng dẫn đọc từ khó.

- Hướng dẫn HS đọc nghỉ hơi.

- GV treo bảng phụ có ghi câu cần luyện đọc

+ Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh nắng mặt trời buổi sáng.

+ Một bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ/ đã dạy em thành một cô bé hiếu thảo. //

+ Nêu nghĩa các từ chú giải?

- GV yêu cầu HS đọc nhóm - GV gọi HS đọc toàn bài.

- Đọc đồng thanh Tiết 2

2. HĐ2: Tìm hiểu bài: (15p)

+ Sáng tinh mơ Chi đã vào vườn hoa để làm gì?

* KNS: Cần thông cảm với hoàn cảnh của Chi.

+ Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui?

+ Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói gì?

+ Câu nói cho thấy thái độ của cô giáo thế nào?

- 2 em đọc bài: Mẹ và trả lời câu hỏi SGK.

- HS đọc nối tiếp câu, đoạn

- HS tự tìm từ khó đọc và luyện đọc.

+ Ví dụ: lộng lẫy, chần chừ, ốm nặng,...

- Học sinh luyện đọc câu dài, ngắt nghỉ đúng.

- 1 HS đọc từ chú giải

- HS nối tiếp đọc câu, từng đoạn.

- 4 em đọc từng đoạn trước lớp.

- 1em đọc toàn bài

- Đọc đồng thanh đoạn 1, 2.

+ Tìm bông hoa Niềm Vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố.

+ Vì theo nội quy nhà trường, không ai được hái hoa của nhà trờng.

+ Em hãy hái thêm 2 bông nữa, Chi ạ! Một bông cho em vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành cô bé hiếu thảo.

+ Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi, rất khen ngợi em.

(4)

- GV đưa tranh và giảng

+ Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?

3. HĐ3: Luyện đọc lại (18p)

- GV cho HS các nhóm thi đọc theo vai.

- GV nhận xét đánh giá.

C. Củng cố dặn dò: (5p)

* KNS: Qua bài học em thấy Chi là một cô bé như thế nào? Em học được ở bạn Chi điều gì?

* QTE, BVMT: GD HS biết học tập bạn Chi biết quan tâm tới bố mẹ và những người thân trong gia đình.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe

+ Thương bố, tôn trọng nội quy của nhà trường, thật thà.

+ HS đọc phân vai.

+ Thi đọc phân vai.

+ Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất.

+ Chi là cô bé hiếu thảo, thật thà...

Ngày soạn: Ngày 28 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2020 Toán Tiết 62: 34 - 8 I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Giúp học sinh biết thực hiện phép trừ 34 - 8 - Không làm câu b bài tập 4.

2. Kỹ năng

- Vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải toán, củng cố cách tìm số hạng chưa biết và tìm số bị trừ.

3. Thái độ

- Độc lập, tự giác trong học tập và giải toán.

II. Chuẩn bị - GV: Que tính - HS: SGK, VBT

III. Ho t ạ động d y v h c:ạ à ọ A. Kiểm tra bài cũ: ( 5p) - GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài:

* Dạy bài mới

1. HĐ1: HD HS thực hiện phép trừ

- GV nêu bài toán: Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Tổ chức cho HS thực hiện phép trừ 34- 8.

- GV nêu tình huống để có phép tính 34 - 8

- 2 em lên bảng làm bài tập 3, 4 (61).

- HS dùng que tính để tính kết quả - HS nêu kết quả và cách làm.

- HS đặt tính và tính vào bảng con.

- Nêu cách tính

(5)

- Yêu cầu học sinh dùng que tính để tính kết quả.

- Hướng dẫn học sinh cách tính viết

- GV cho HS làm bảng con: 54-6; 74-9;

2. HĐ2: Luyện tập:

Bài 1: Tính.

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV cho HS làm vào vở bài tập - Gọi HS lên bảng làm.

- GV chốt kết quả đúng.

54 74 44 - 9 - 6 - 7

45 68 37...

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

- Gọi HS đọc yêu cầu - Nêu cách đặt tính đúng - Gọi HS lên bảng làm bài - GV, HS nhận xét, đánh giá

* BT rèn kỹ năng đặt tính rồi tính.

Bài 3

- GV cho HS đọc đề.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Gọi 1HS lên bảng thực hiện.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 4: Tìm X

- Nêu tên gọi thành phần x?

- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét đánh giá.

a) x + 6 = 24

x = 24 – 6 x= 18

* BT củng cố cách tìm số hang, số bị trừ.

Bài 5

- Yêu cầu HS tự làm bài - GV quan sát và nhận xét.

* BT củng cố cách nhận biết hình.

C. Củng cố dặn dò (5p)

+ Hãy nêu cách trừ của ví dụ: 34 - 8 ? - GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập.

34 * 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 - 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1.

26 * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.

- HS nhắc lại cách làm.

- HS nêu yêu cầu - 2 HS lên bảng.

- Cả lớp làm bảng con.

- Nhận xét.

- 1 HS đọc đề

- 4 em lên bảng chữa bài, lớp làm vào vbt

- Nhận xét, đổi vở kiểm tra chéo 34 84 94 74 - 9 - 5 -8 - 7 25 79 86 67 - HS đọc đề

- Tự tóm tắt rồi giải bài toán vào vở.

Bài giải.

Lan bắt được số con sâu là:

24- 8 = 16 (con)

Đáp số: 16 con sâu - HS đọc đề

- HS nêu

- 2 em lên bảng chữa bài, nêu cách tìm x.

- Nhận xét.

- HS nêu yêu cầu

- HS làm bài và nêu kết quả

Kể chuyện

Tiết 13: BÔNG HOA NIỀM VUI I. Mục tiêu

(6)

1. Kiến thức

- Biết kể đoạn mở đầu theo 2 cách: Theo đúng tình tự câu chuyện và thay đổi tình tự câu chuyện.

2. Kỹ năng

- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của giáo viên kể lại được đoạn 2 và 3 kể được đoạn cuối của câu chuyện.

3. Thái độ

* BVMT: GD tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh hoạ.

- HS: SGK

III. Hoạt động dạy và học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn kể đoạn 1 theo 2 cách - GV hướng dẫn HS đảo các ý của đoạn 1 để có cách kể khác nhau.

2. HĐ2: Hướng dẫn kể đoạn 2, 3 - GV treo tranh cho HS quan sát.

3. HĐ3: Hướng dẫn kể đoạn 4 (có tưởng tượng thêm lời cảm ơn của bố Chi)

- GV bổ sung: Chẳng bao lâu, bố Chi đã khỏi bệnh. Ra viện được 1 ngày, bố đã cùng Chi đến thăm cô giáo. Hai bố con mang theo một khóm hoa cúc đại đoá thật đẹp. Bố nói với cô giáo trong xúc động “Cám ơn cô đã cho cháu Chi hái những bông hoa quý giá trong vườn trường. Nhờ có những bông hoa đó mà tôi mau khỏi bệnh. Gia đình tôi xin biếu nhà trường một khóm cúc đại đoá.”

- Tổ chức cho HS dựng hoạt cảnh.

C. Củng cố dặn dò (5p)

+ Hãy kể lại một đoạn của câu chuyện mà em thích?

- BVMT: Con cần làm gì để môi trường xanh, nsạch, đẹp?

- GV nhận xét giờ học.

- 2 em kể lại câu chuyện: Sự tích cây vú sữa.

- HS thực hành kể đoạn 1 của câu chuyện.

- Nhận xét.

- HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh.

- HS thực hành kể từng đoạn theo tranh.

- Thi kể đoạn 2, 3 trước lớp.

- Nhận xét.

- HS nối tiếp nhau kể đoạn 4.

- Bình chọn bạn có lời kể sáng tạo, phong phú nhất.

- HS phân vai dựng hoạt cảnh theo nội dung câu chuyện.

- Nhận xét.

- HS thực hiện - HS nêu

(7)

- Dặn HS về nhà luyện kể lại câu chuyện nhiều lần.

- Chuẩn bị cho giờ sau kể lại câu chuyện

“Câu chuyện bó đũa”.

Chính tả (Tập chép)

Tiết 25: BÔNG HOA NIỀM VUI I. Mục đích

1. Kiến thức

- HS nắm được nội dung đoạn viết.

2. Kỹ năng

- Chép lại chính xác và trình bày đúng một đoạn trong bài: Bông hoa Niềm Vui.

3. Thái độ

- Có ý thức viết đúng, viết đẹp.

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ, bảng con.

- HS: Vở chính tả, VBT, bảng con.

III. Ho t ạ động d y v h cạ à ọ

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- GV đọc cho HS viết: lặng yên, tiếng nói, đêm khuya, lời ru.

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài:

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn HS tập chép:

- GV treo bảng phụ, đọc mẫu đoạn viết.

+ Cô giáo cho Chi hái thêm hai bông hoa nữa cho những ai? Vì sao?

+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?

- Hướng dẫn viết tiếng khó

- Giáo viên cho HS chép bài vào vở.

- GV đọc cho HS soát lỗi - GV thu vở nhận xét.

- Nhận xét đánh giá.

2. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: Luyện bảng con.

- GV nhận xét bổ sung.

Bài 3: (lựa chọn 3a).

- 2 HS lên bảng viết.

- Lớp viết bảng con

- 2 HS đọc lại.

- HS trả lời.

- Chữ hoa viết đầu câu, tên nhân vật, tên riêng bông hoa.

- HS tìm những từ ngữ khó viết:

+ Ví dụ: nữa, trái tim, dạy dỗ...

- HS luyện viết từ khó vào bảng con.

- Nhận xét.

- HS chép bài vào vở.

- Soát lỗi.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS tìm tiếng theo yêu cầu, viết vào bảng con.

- Nhận xét.

(8)

- GV treo bảng phụ

- GV cho HS làm vào giấy nháp.

- GV chữa bài.

C. Củng cố dặn dò: (5p) - Nhận xét tiết học.

- Căn dặn HS về nhà làm bài tập còn lại vở BT Tiếng Việt.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- 2 HS lên bảng làm bài - đặt câu.

- Dưới lớp luyện vào vở nháp.

- Nhận xét, bổ sung

Buổi chiều Tự nhiên và Xã hội

Tiết 13: GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Kể tên những công việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vệ sinh và chuồng gia súc.

- Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.

2. Kĩ năng: Thực hiện giữ vệ sinh sân, vườn, khu vệ sinh.

3.Thái độ: Có ý thức cẩn thận, gọn gàng ngăn nắp.

- BVMT: Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở có lợi gì?

II. Các kĩ năng sống cơ bản.

- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì đẻ giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở.

- Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi làm ảnh hưởng đến môi trường.

- Kĩ năng hợp tác: Hợp tác với mọi người tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.

- Có trách nhiệm thực hiện giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.

- Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở đặc biệt những nhà sỗng ven biển, trên biển, đảo là góp phần bảo vệ biển, đảo quê hương.

III. Phương pháp dạy học tích cực.

- Động não, thảo luận nhóm, đóng vai.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên: Tranh vẽ trang 28, 29.

2. Học sinh: Sách TN&XH, Vở BT.

III. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ: (5p)

- Em kể những đồ dùng trong gia đình theo mẫu.

- Đồ sứ, đồ gỗ, thủy tinh, đồ điện.

- Nhận xét.

2. Dạy bài mới: (30p) - Trò chơi “Bắt muỗi”

- Muỗi bay, muỗi bay.

- Muỗi đậu vào má.

- Đập cho một cái.

- Trò chơi nói lên điều gì?

- Đồ dùng trong gia đình.

- HS làm phiếu.

- Cả lớp đứng tại chỗ - Vo ve vo ve.

- Chụm tay thể hiện.

- Đập tay vào má: Muỗi chết, muỗi

(9)

- GV vào bài.

* Hoạt động1: Làm việc theo nhóm - Trực quan: Hình 1, 2, 3, 4, 5/ tr 28, 29 - Mọi người trong từng hình đang làm gì để môi trường xung quanh nhà ở luôn sạch sẽ?

- Những hình nào cho thấy mọi người trong nhà đều tham gia làm vệ sinh xung quanh nhà ở?

- BVMT: Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở có lợi gì?

- Nhận xét.

- GV kết luận (SGV/ tr 49)

* Hoạt động 2: Đóng vai - Liên hệ thực tế:

- Ở nhà các em đã làm gì để giữ môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ?

- Ở xóm em có tổ chức làm vệ sinh ngõ xóm không?

- Tình trạng vệ sinh trong xóm em như thế nào?

- GV kết luận về thực trạng vệ sinh môi trường (SGV/ tr 49)

- Làm việc theo nhóm.

- GV đưa ra 1-2 tình huống, yêu cầu nhóm thảo luận.

“Bạn Hà vừa quét rác xong, bác hàng xóm lại vứt rác ngay trước cửa nhà. Bạn góp ý kiến thì bác ấy nói: “Bác vứt rác ra cửa nhà Bác chớ có vứt ra cửa nhà cháu đâu”. Nếu em là bạn Hà thì em sẽ nói hoặc làm gì khi đó?

Nhận xét.

3. Củng cố: (5p)

- KNS: Để cho môi trường xung quanh sạch đẹp chúng ta phải làm gì?

- Giáo dục tư tưởng - Nhận xét tiết học

chết.

- Làm thế nào nơi ở của chúng ta không có muỗi.

- Quan sát.

- Làm việc theo từng cặp - Đại diện các cặp nêu.

- Bạn khác góp ý bổ sung.

- 2-3 em nhắc lại.

- Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung các ý:

+ Phát quang bụi rậm + Cọ rửa nhà vệ sinh.

+ Khơi cống rãnh - Vài em nhắc lại.

- HS trả lời câu hỏi.

- Phát quang sân sạch sẽ.

- Khu phố có tổ chức khai thông cống thoát nước, dọn vệ sinh trong khu phố.

- Vệ sinh trong xóm sạch sẽ, có ý thức giữ vệ sinh chung

- Hoạt động nhóm.

- Các nhóm nghe tình huống.

- Thảo luận đưa ra cách giải quyết.

- Cử các bạn đóng vai.

Luyện Tiếng Việt

Luyện đọc: Bông hoa đẹp nhất I. Mục tiêu

1. Kiến thức.

- Học sinh luyện đọc tốt bài đọc. Đọc đúng các từ khó, nghỉ hơi đúng sau dấu câu - Hiểu được nội dung của bài.

(10)

- Bước đầu biết đọc diễn cảm - Trả lời được các câu hỏi trong bài

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay và đọc hiểu cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ biết sống hòa đồng với các bạn, đặc biệt là bạn bị khuyết tật.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC: (5’)

-HS đọc một bài tập đọc đã học mà HS tự chọn.

-GV nhận xét B- Bài mới:30' 1- Gioi thiệu bài Bài 1: Đọc truyện:

- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, nối tiếp đoạn

- HS đọc toàn bài

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng -HS chọn câu trả lời đúng -GV nhận xét chốt ý đúng 3- Củng cố (5’)

Củng cố nội dung bài: Câu chuyện cho em thấy điều gì?

Nhận xét tiết học

-HS đọc -Lớp nhận xét

- HS đọc nối tiếp - Nhận xét.

- HS đọc từng ý trả lời trong bài và đánh dấu vào câu trả lời đúng.

-Lớp nhận xét - HS làm bài

__________________________________________________________________

Luyện Toán

Ôn về14 trừ đi một số: 14- 8 I, MỤC TIÊU

1. Kiến thức.

- Củng cố cách tính nhẩm, bảng cộng , bảng trừ và cách đặt rính rồi tính - Củng cố giải bài toán có văn

2. Kĩ năng: củng cố kĩ năng tính toán cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

II, ĐỒ DÙNG - Bảng phụ

III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ: (5p) 2 hs lên bảng làm

- GV nhận xét B, Bài mới:32' 1, GTB

2, Thực hành

- 2 hs làm - HS nx

(11)

Bài 1: Đặt tính rồi tính

? Bài có mấy yêu cầu? là những yêu cầu nào?

GV nhận xét Bài 2: Tính

- Gọi học sinh đọc yêu cầu - 3 hs đặt tính

- Nhận xét Bài 3 : Tìm x

- GV cho hs nêu yêu cầu - Hướng dẫn cách làm - Gọi hs đọc đề bài Bài 4:

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gi?

- Gọi học sinh nêu tóm tắt - GV nhận xét chấm bài.

III, Củng cố dặn dò:3' - Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về nhà làm tiếp tiết 2

- Học sinh nêu yêu cầu

- Làm vở, đọc kết quả, lớp nhận xét

- Nêu yêu cầu

- Học sinh lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét

- 1 hs lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét

- 2 hs đọc tóm tắt

- Nhìn tóm tắt dọc đề bài toán - Học sinh lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét

Ngày soạn: Ngày 29 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2020 Toán Tiết 63: 54 - 18 I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 54 – 18.

2. Kỹ năng

- Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm -Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy.

II. Chuẩn bị - GV: Que tính - HS: SGK, VBT

III. Ho t ạ động d y v h c:ạ à ọ A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - GV nhận xét bổ sung.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài:

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn HS tự tìm ra cách thực hiện phép trừ 54-18.

- GV nêu bài toán để có phép trừ. Có 54

- 2 HS lên bảng làm BT 2, 3 (62)

- HS nêu cách trừ (không sử dụng que tính)

- HS tự đặt tính và tính kết quả vào

(12)

que tính bớt đi 18 que tinh. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Gọi HS phân tích bài toán

- GV yêu cầu HS tự nêu cách tính.

2. HĐ2: Luyện tập:

Bài 1: Tính - Bài yêu cầu gì?

- Nêu cách đặt tính đúng.

- GV cho HS làm vở bài tập - GV nhận xét chốt kết quả đúng Lời giải: 74 94 84

- 35 - 29 - 46 39 65 38...

* BT củng cố cách trừ dạng 54 – 18 Bài 2: Đặt tính rồi tính

- GV cho HS làm vở bài tập

- GV yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo

* BT rèn kỹ năng đặt tính rồi tính

Bài 3: Giải toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Cho HS làm bài vào vở.

- GV chốt kết quả đúng.

* BT củng cố lại cách giải toán có lời văn.

Bài 4: Vẽ hình theo mẫu và tô màu

- GV hướng dẫn HS nối các điểm sau đó tô màu vào các hình.

Bài 5: Số?

- Yêu cầu HS tự làm - GV nhận xét, chữa bài C. Củng cố dặn dò: (5p)

bảng con.

- 1 em nêu cách đặt tính và tính.

54 *4 không trừ được 8,lấy 14 trừ 8 - 18 bằng 6, viết 6 nhớ 1

36 * 1 thêm 1 là 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.

- Nhiều HS nhắc lại

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu tính - HS nêu

- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.

- HS nhận xét cách làm.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS đặt tính và tính vào vở bài tập - Nhận xét bổ sung.

34 84 74 64 - 16 - 37 - 45 - 29 18 47 29 35 - HS đọc đề.

+ Cho biết: Mỗi bước chân của anh dài 44cm, mỗi bước chân của en ngắn hơn của anh 18cm.

+ Hỏi mỗi bước chân của em dài bao nhiêu xăng- ti- mét?

- Tóm tắt đề và tự giải vào vở.

- 1 em lên chữa bài - nhận xét.

Bài giải

Mỗi bước chân của em dài là:

44 - 18 = 26 (cm) Đáp số: 26 cm - HS nêu yêu cầu

- HS làm theo yêu cầu của GV.

+ Nêu cách vẽ + Vẽ hình tam giác.

+ Tô màu vào hình - HS nêu yêu cầu

- 1 HS nêu miệng, cả lớp làm vở bài tập

(13)

+ Hãy nêu cách tính với ví dụ 54-18?

- GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà

- HS thực hiện Tập đọc

Tiết 39: QUÀ CỦA BỐ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con. (Trả lời được câu hỏi trong SGK)

2. Kỹ năng

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu.

3. Thái độ

* QTE: Quyền được cha mẹ yêu thương chăm sóc (HĐ2)

* BVMT: GD tình cảm bố dành cho các con (HĐ2) II. Chuẩn bị

- GV: Tranh SGK - HS: SGK

III. Ho t ạ động d y v h c:ạ à ọ

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Nhận xét đánh giá.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới 1. HĐ1: Luyện đọc - GV đọc mẫu

- Hướng dẫn đọc câu - Hướng dẫn đọc từ khó.

- Hướng dẫn đọc câu dài

+ Mở thúng câu ra / là cả một thế giới dưới nước. // ...

+ Hấp dẫn nhất / là những con dế lạo xạo trong các vỏ bao diêm//

- Hướng dẫn HS đọc đoạn - Đọc đồng thanh

2. HĐ2: Tìm hiểu bài

+ Quà của bố đi câu về có những gì?

+ Vì sao có thể gọi đó là cả một thế giới dưới nước?

+ Quà của bố đi cắt tóc về có những gì?

+ Vì sao có thể gọi đó là một thế giới mặt đất?

* QTE: Em đã bao giờ được nhận quà chưa? Khi nhận quà thì em đã nói gì với người tặng quà cho mình?

- 2 em đọc bài: Bông hoa Niềm Vui trả lời câu hỏi SGK.

- HS lắng nghe

- HS nối tiếp nhau đọc

- HS nối tiếp nhau tìm và luyện đọc các từ khó đọc.

+ Ví dụ: xập xành, thao láo, niềng niễng, xoăn tít,...

- HS luyện đọc.

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, đoạn.

- Đọc đồng thanh toàn bài.

+ Cà cuống, niềng niễng,...

+ Gồm nhiều con vật và cây cối dưới nước.

+ Con muỗm, con dế đực,...

+ Gồm nhiều con vật sống trên mặt đất.

+ HS nêu ý kiến

(14)

+ Những từ nào, câu nào cho em thấy các con rất thích những món quà của bố?

* BVMT: Vì sao quà của bố giản dị, đơn sơ mà các con lại cảm thấy giàu quá?

3. HĐ3: Luyện đọc lại - GV, HS nhận xét.

C. Củng cố dặn dò (5p) + Bài tập đọc nói lên điều gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà luyện đọc bài nhiều lần.

+ Hấp dẫn nhất ...giàu quá.

+ Vì đó là món quà chứa đựng tình thương yêu của bố.

- HS thi đọc cả bài (3 đến 4 em).

- HS nêu ý kiến

Luyện từ và câu

Tiết 13: TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ?

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Mở rộng vốn từ chỉ hoạt động: công việc gia đình, nắm được mẫu câu mới.

2. Kỹ năng

- Thực hành luyện tập về kiểu câu: Ai làm gì?

3. Thái độ

* QTE: Giáo dục HS phải ngoan ngoãn, vâng lời cha mẹ. Giúp đỡ cha mẹ việc nhà (BT1)

II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài:

* Dạy bài mới Bài 1: Miệng

- GV cho HS làm miệng - Gọi HS kể nối tiếp

Lời giải: quét nhà, trông em, nấu cơm, dọn dẹp nhà cửa,….

* QTE: GD HS phải ngoan ngoãn, vâng lời cha mẹ. Giúp đỡ cha mẹ việc nhà.

Bài 2

- Gọi HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập.

- GV đưa bảng phụ - HS lên bảng điền.

Lời giải:

a.Chi tìm đến bông cúc màu xanh.

- 2 em làm bài tập 1, 3 (LTVC- Tuần 12)

- HS nêu yêu cầu - Một HS đọc yêu cầu

- Kể một số việc em làm giúp mẹ.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm vào giấy nháp.

- Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: Ai?

- Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả

(15)

b.Cây xòa cành ôm cậu bé.

c.Em học thuộc đoạn thơ.

d.Em làm ba bài tập toán.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 3

- GV cho HS làm viết

- GV nói thêm: với các từ ở 3 nhóm trên, các em có thể tạo nên nhiều câu.

VD: Em giặt quần áo

xếp sách vở Bài 4

- Yêu cầu HS dựa vài bài tập 1 và làm bài - Gọi HS đọc bài làm.

ƯDPHTM

Câu nào sau đậy được viết theo mẫu cau Ai là Gì?

a, Mẹ em làm giáo viên b, Bố em là bộ đội.

c. Chị em đi học.

Gv gửi bài cho hs Gv chữa bài

C. Củng cố dặn dò (5p)

- GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.

lời câu hỏi: Làm gì?

- Nhận xét bổ sung.

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- 1 em đọc mẫu.

- HS chọn từ để ghép thành câu.

- HS nêu câu mình ghép được.

- Nhận xét.

- HS nêu yêu cầu

- HS suy nghĩ và lmà bài - HS đọc bài làm

Hs nhận bài và làm

Ngày soạn: Ngày 30 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2020 Toán

Tiết 64: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Thuộc bảng 14 trừ đi 1 số.

- Tìm số bị trừ hoặc tìm số hạng chưa biết.

2. Kỹ năng

- Thực hiện được phép trừ dạng 54 – 18

- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54 - 18 3. Thái độ

- Giáo dục HS tính cẩn thận.

II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ - HS: VBT

III. Ho t ạ động d y h cạ ọ

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới: (30p)

- 2 em lên bảng làm BT 2, 3 (63).

(16)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới Bài 1: Tính nhẩm - GV cho HS tính nhẩm.

- GV nhận xét đánh giá.

* BT củng cố cho HS về bảng trừ 14 Bài 2: Đặt tính rồi tính

- GV cho HS làm bảng con.

* BT đã củng cố lại kiến thức gì cho các con?

Bài 3: Tìm x

- Hướng dẫn HS làm

- HS nhắc lại cách tìm số hạng trong 1 tổng và tìm số bị trừ.

- Chữa bài, nêu cách tìm thành phần chưa biết trong từng phép tính.

* BT nhắc lại kiến thức gì?

Bài 4: Giải toán + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- 1 HS lên bảng - Lớp nhận xét.

- GV nhận xét đánh giá.

* BT giúp con nhớ lại kiến thức gì?

Bài 5: Vẽ hình theo mẫu và tô + Hướng dẫn HS nối các điểm + Hình vuông có đặc điểm gì?

* BT rèn kỹ năng vẽ hình.

C. Củng cố dặn dò (5p)

- GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- HS nêu yêu cầu

- HS đọc nối tiếp kết quả các phép tính - HS nhận xét.

14 – 7 = 7 14 – 8 = 6 14 – 0 = 14 14 – 9 = 5 14 – 6 = 8 14 – 5 = 9...

- 1 HS đọc yêu cầu

- Lớp làm bảng con, 1 em lên bảng.

- Chữa bài, nêu cách trừ.

84 64 74 44 - 37 - 9 -18 - 35 47 55 56 09 - HS đọc yêu cầu.

- 2 HS lên bảng

a. x + 26 = 54 c. x – 34 = 12 x = 54 – 26 x = 12 + 34 x = 28... x = 46

- 1 HS đọc đề bài

+ HS tóm tắt và giải bài toán Bài giải

Trong vườn đó có số cây cam là:

64 - 18 = 46 (cây)

Đáp số: 46 (cây cam) - HS nêu yêu cầu

- HS làm bài.

- Nhận xét hình mới vẽ được (hình vuông)

Tập viết

Tiết 13: CHỮ HOA: L I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nắm được độ cao của chữ L hoa, hiểu nghĩa câu ứng dụng Lá lành đùm lá rách.

2. Kỹ năng

- Viết đúng, đẹp chữ L hoa. Yêu cầu viết chữ cỡ thường, cỡ vừa, đúng mẫu và đều nét.

- Biết cách nối nét từ chữ hoa L sang chữ cái đứng liền sau.

- Viết đúng, đẹp cụm từ ứng dụng.

3. Thái độ

(17)

- HS rèn tính cẩn thận II. Chuẩn bị

- GV: Bộ chữ dạy tập viết, bảng con - HS: VTV, bảng con

II. Ho t ạ động d y h cạ ọ

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - GV nhận xét bổ sung.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn HS viết chữ hoa - GV cho HS quan sát chữ L.

- Nhận xét chữ L

- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.

2. HĐ2: Từ ứng dụng

- Giới thiệu từ ứng dụng: Lá lành đùm lá rách.

- Giải nghĩa từ ứng dụng.

- Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng.

- GV cho HS luyện viết chữ "Lá" vào bảng con.

3. HĐ3: Viết bài

- Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết.

- GV thu vở nhận xét.

C. Củng cố dặn dò (5p)

- GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà viết bài.

- HS viết bảng con: K- Kề

- Chữ L hoa cao 5 li gồm 3 nét:

+ Nét 1: nét cong dưới + Nét 2: nét lượn dọc + Nét 3: nét lượn ngang.

- HS viết bảng con.

- HS đọc lại từ ứng dụng.

- HS nhận xét chiều cao của các chữ cái.

+ Chữ L, l , h cao 2,5 li.

+ Chữ r cao 1,25 li.

+ Chữ đ cao 2 li.

+ Các chữ còn lại cao 1 li.

- HS viết bảng con.

- Nhận xét.

- HS tập viết từng dòng trong vở Tập viết.

Ngày soạn: Ngày 1 tháng 12 năm 2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2020 Toán

Tiết 65: 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Ôn lại các bảng trừ đã học 2. Kỹ năng

- Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ: 15,16,17,18 trừ đi một số.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy

(18)

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: Que tính - Học sinh: SGK, VBT III. Hoạt động dạy, học

HOẠT ĐỘNG DẠY A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Học sinh lên đọc bảng công thức 12, 13, 14 trừ đi một số.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài, ghi đầu

* Dạy bài mới

1. HĐ1: HD lập bảng công thức trừ

- Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính lần lượt tìm ra kết quả của phép trừ trong bảng 15 trừ đi một số.

- Giáo viên viết lên bảng: 15 – 6 = 9.

- Giáo viên hướng dẫn tương tự để có các phép tính 16 –7, 17 – 8, 18 – 9.

- Cho học sinh tự lập bảng trừ 15, 16, 17, 18.

- Học sinh tự học thuộc bảng công thức trừ 2. HĐ2: Thực hành

Bài 1: Yêu cầu học sinh làm VBT - Nhận xét

- Chốt cách đặt tính rồi tính

Bài 2: Nối phép tính với kết quả đúng - Cho học sinh lên thi làm nhanh.

- GV cùng cả lớp nhận xét.

Bài 3: Tô màu vào hình - GV treo kết quả

- GV nhận xét, đánh giá C. Củng cố - Dặn dò (5p).

- Nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

HOẠT ĐỘNG HỌC - Học sinh thực hiện.

- Học sinh thao tác trên que tính để tìm kết quả bằng 9.

- Tự lập bảng trừ.

15- 9 = 6 15- 7 = 8 15- 8 = 7 15- 9 = 6 16- 7 = 9

16- 8 = 8 16- 9 = 7 17- 8 = 9 17- 9 = 8 18- 9 = 9 - Học sinh tự học thuộc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- HS nêu yêu cầu

- HS làm vở bài tập, 6 HS lên bảng 15

- 9 6

15 - 7 8

16 - 9 7

16 - 7 9

17 - 8 9

18 - 9 9.

- HS nêu yêu cầu

- Các nhóm học sinh lên bảng thi làm nhanh.

- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.

- HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài

- Đứng tại chỗ nêu kết quả

- HS lắng nghe Chính tả (Nghe viết)

Tiết 26: QUÀ CỦA BỐ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Làm được bài tập 2, BT3a/b; hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.

2. Kỹ năng

(19)

- Nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bài đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu.

3. Thái độ

- Có ý thức viết đúng, đẹp.

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng con, bảng phụ - HS: Vở chính tả, VBT III. Hoạt động dạy và học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- GV đọc cho HS viết các từ: yếu ớt, khuyên bảo, múa rối, nói dối.

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn nghe viết:

- Giáo viên đọc mẫu bài chính tả.

+ Quà của bố đi câu về có những gì?

+ Bài chính tả có mấy câu?

+ Những chữ đầu câu viết như thế nào?

+ Câu nào có dấu hai chấm?

- Giáo viên đọc bài.

- Nhận xét bài viết của HS

2. HĐ2: HD HS làm bài tập chính tả Bài 1

- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài.

- Chữa bài, nhận xét.

Bài 2a

- GV treo bảng phụ cho HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở - Chốt kiến thức

C. Củng cố dặn dò (5p) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn dò về nhà

- 2 học sinh lên bảng viết.

- 2 HS đọc lại:

- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sộp, cá chuối.

- 4 câu.

- Viết hoa.

- Câu 2.

- HS viết tiếng khó bảng con: lần nào, cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, quẫy, toé nước, thao láo,...

- Học sinh viết vở.

- 1 HS đọc yêu cầu - 1 em lên bảng làm.

- Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập

- HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm vào vở bài tập - 1 em chữa bài.

- Nhận xét

Tập làm văn

Tiết 13: KỂ VỀ GIA ĐÌNH I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước (BT1) 2. Kỹ năng

(20)

- Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 – 5 câu) theo nội dung BT 1 3. Thái độ

* QTE: Quyền được có gia đình được mọi người trong gia đình yêu thương, chăm sóc (HĐ củng cố)

II. Các KNS cơ bản (HĐ củng cố)

- XĐ giá trị; thể hiện sự cảm thông; tự nhận thức về bản thân; tư duy sáng tạo.

III. Chuẩn bị - GV: Giáo án - HS: SGK, VBT

IV. Hoạt động dạy và học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

+ Hãy nêu thứ tự các việc làm khi gọi điện thoại?

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới Bài 1: Luyện miệng

- GV mở bảng phụ chép câu hỏi (lưu ý là kể về gia đình chứ không phải là trả lời câu hỏi).

- GV nhận xét bổ sung, ví dụ:

Gia đình em gồm có 4 người Bố mẹ em đều là công nhân. Anh Long em thì học ở trường THCS Tràng An, còn em đang học ở trường tiểu học Tràng An. Mọi người trong gia đình em sống bên nhau rất hoà thuận. Em rất tự hào về gia đình em.

Bài 2: Luyện viết

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Đánh giá, nhận xét.

C. Củng cố dặn dò: (5p)

* KNS, QTE: Hãy kể về gia đình em? Họ đã yêu thương chăm sóc em như thế nào?

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những em đọc tốt, trả lời đúng.

- Căn dặn HS về nhà làm làm bài.

- HS thực hiện yêu cầu của GV

- 1 số em nêu yêu cầu và gợi ý của bài tập

- Đọc thầm câu hỏi để nhớ những điều cần nói.

- Một vài em khá kể, các em khác lần lượt kể trước lớp.

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Thực hành luyện vở.

- 2 đến 3 HS đọc bài trước lớp.

- 1 đến 2 HS kể.

- HS lắng nghe

SINH HOẠT TUẦN 13 I. Mục tiêu:

- Giúp học sinh thấy được ưu, nhược điểm về nề nếp của lớp cũng như của mình trong tuần qua.

- Đánh giá ý thức của học sinh trong tuần vừa qua.

II. Nội dung sinh hoạt (20p)

1. Nhận xét các hoạt động trong tuần qua:

(21)

a. Về nề nếp học tập:

- Các tổ trưởng nhận xét về tình hình học tập của các bạn trong tổ mình.

- Nêu đánh giá, xếp loại các thành viên trong tổ.

- Giáo viên nhận xét tình hình học tập của lớp trong tuần qua:

* Ưu điểm

...

...

...

...

* Nhược điểm:

...

...

...

...

* Bầu HS chăm ngoan

...

...

2. Phương hướng tuần sau:

- Phát huy những mặt tích cực của tuần trước, khắc phục những hạn chế.

+ Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày Thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam 22/12.

+ HS thi đua giành nhiều giờ học tốt.

3. Sinh hoạt văn nghệ

...

CHỦ ĐIỂM: KÍNH YÊU THẦY CÔ GIÁO I/ Yêu cầu giáo dục:

- HS biết ngày 20 -11 là ngày của các thầy cô giáo . - HS ra sức thi đua học tập tốt để dâng lên thầy cô, giáo . II/ Nội dung và hình thức thể hiện:

1) Nội dung:

- Đăng kí phấn đấu thi đua lập thành tích chào mừng ngày nhà giáo Việt nam . - Nội dung đăng kí, lớp bàn bạc thảo luận đi đến thống nhất .

- Chương trình hoạt động của lớp .

- Thời gian thi đua từ ngày 3 tháng 11đến hết tháng 11 . . 2) Các bước tiến hành:

* Văn thể mĩ bắt nhịp một bài hát tập thể:

(22)

* Lớp trưởng chủ trì:

- Lớp trưởng tuyên bố lí do và giới thiệu đại biểu.

- Lớp trưởng thông qua kế hoạch học tập tốt chào mừng ngày 20 -11 . - Đưa ra một số tiêu chí thực hiện .

- Cho các tổ thảo luận: Nêu kết quả đăng kí . - Lớp trưởng tổng kết .

---

Buổi chiều Luyện tiếng việt

LUYỆN ĐỌC: QUÀ CỦA BỐ I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Luyện đọc bài Quà của bố.

- Hiểu ND: Tình cảm thương yêu của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con (trả lời được các CH trong SGK).

- Biết nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu

- Tôn trọng và kính yêu người thân trong gia đính nhất là người đã sinh ra và nuôi lớn mình.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: 3HS đọc và trả lời câu hỏi về nội

dung đoạn đọc 2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài học, ghi tên bài.

b. Luyện đọc

- GV đọc mẫu toàn bài, tóm nội dung.

- Yêu cầu học sinh nêu từ khó luyện đọc - Luyện đọc câu, giải nghĩa từ như SGK/107

- Luyện đọc đoạn

- Luyện đọc trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Đọc đồng thanh đoạn/ bài

* Tìm hiểu bài

- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và TLCH như SGK/107

- GV chốt nội dung bài

- Liên hệ mở rộng thêm đối với HS: quà của bố làm anh em tôi giàu quá. Ý nói: có đầy đủ các sự vật của môi trường thiên nhiên và tình yêu thương của bố dành cho các con

* Luyện đọc lại

- 3HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc

- 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm.

- Nhiều HS phát biểu ý kiến - HS luyện đọc câu nối tiếp - HS luyện đọc đoạn nối tiếp - HS luyện đọc theo nhóm 4 - Đại diện nhóm thi đọc - Lớp đồng thanh

- HS thực hiện theo yêu cầu - HS lắng nghe

- Luyện đọc theo nhóm

(23)

- GV đọc mẫu. Lưu ý về cách đọc - HS luyện đọc trong nhóm

- Thi đọc

- Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị: Câu chuyện bó đũa

- HS theo dõi - Lắng nghe.

LUYỆN TOÁN ÔN TẬP: 54+ 18 I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Thuộc bảng 14 trừ đi một số. Thực hiện phép tính trừ dạng 54 – 18.Tìm số bị trừ hoặc số hạng chưa biết.

- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54 - 18.

- Ham học hỏi, tính chính xác, yêu thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Một số bài tập.

2. HS: vở Tăng cường Toán.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị

trừ và số trừ lần lượt là:

74 và 47 64 và 28 44 và 19 2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài – Ghi tên bài.

b. Hướng dẫn thực hành Bài 1:

- Yêu cầu HS tự làm - Nhận xét và ghi bảng Bài 2: Đặt tính và tính - Yêu cầu 1 HS nêu đề bài.

- Khi đặt tính phải chú ý điều gì?

- Yêu cầu cả lớp làm/nêu cách đặt tính tính - Nhận xét và ghi điểm

Bài 3: Tìm x.

- Yêu cầu HS đọc đề bài. Nêu lại cách tìm số bị trừ trong một hiệu và tự làm bài.

- GV nhận xét Bài 4:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS ghi tóm tắt và tự giải.

- HS thực hiện vào bảng con.

- HS ghi tên bài vào vở.

- Hoạt động cá nhân.

- HS tự làm bài sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả

- Đọc đề bài.

- Thực hiện tính từ hàng đơn vị.

- HS làm bài bảng lớp/bảng con

- HS trả lời/làm vở - Đọc đề bài.

- Có 84 ô tô và máy bay, trong đó ô tô có 45 chiếc.

- Hỏi có bao nhiêu máy bay ? - HS làm bài bảng lớp/vở

(24)

- GV chấm 1 số bài, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò.

- Nhận xét tiết học.

- Xem lại cách đặt tính và xem trước bài tiếp theo.

- HS lắng nghe.

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG (1t’) Bài 4 : Cây bụt mọc

I. Mục tiêu. Sau bài học, học sinh có khả năng:

1.Kiến thức: - Cảm nhận được tình yêu cây xanh, môi trường sống của Bác Hồ 2. Kỹ năng: - Thực hành, vận dụng bài học về tình yêu cây xanh, môi trường trong cuộc sống của học sinh

3. Thái độ : HS tích cực, tự giác trong giờ học.

II. Chuẩn bị:

- Cá nhân: Tài liệu Bác Hồ và sưu tầm những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2 - Nhóm: Xem trước nội dung bài để biết cách thảo luận và trả lời câu hỏi.

III. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp.

TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS

3’

28’

1.KT bài cũ: Bác nhường chiếc lò sưởi cho đồng chí bảo vệ

+ Quan tâm đến người khác nhất là những người đang gặp khó khăn, chúng ta nhận được điều gì?

- Nhận xét 2.Bài mới:

a.

Giới thiệu bài : Cây bụt mọc

b.Các hoạt động:Hoạt động 1: Đọc hiểu - GV đọc đoạn văn “Cây bụt mọc”

( Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2/ tr14)

+ Vì sao Bác dặt tên cây thông này là cây bụt mọc?

+ Khi phát hiện ra cây bụt mọc bị mối xông đến quá nửa, anh em phục vụ định làm gì?

+ Bác Hồ đã nói gì và bày cách gì để cứu cây?

Kết quả ra sao?

Hoạt động 2: Hoạt động nhóm

+ Các em hãy trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng - GV hướng dẫn HS trả lời cá nhân

+Mỗi khi đến nơi nào có nhiều cây xanh, em

- HS trả lời - HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS trả lời cá nhân

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm

-Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- HS trả lời cá nhân

(25)

cảm thấy không khí thế nào?

+ Em đã bao giờ tự tay trồng một cây xanh ở đâu chưa?

+ Em đã làm gì để bảo vệ cây xanh ở nhà, ở trường hay trên đường em đi học?

- GV cho HS thảo luận nhóm 2:

+ Cùng nhau trao đổi cách chăm sóc và bảo vệ cây xanh ở nhà, ở trường và trên đường em đi học

- Lớp nhận xét

- HS thảo luận câu hỏi Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung IV. Định hướng học tập tiếp theo.(3’)

- Khái quát nội dung ôn tập: + Em đã làm gì để bảo vệ cây xanh ở nhà, ở trường hay trên đường em đi học?

- Nhận xét giờ học

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Yêu thương nhân dân.

--- Ngày 27 tháng 11 năm 2020 Tổ trưởng kí duyệt

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

*TKNL: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

+ GV hướng dẫn học sinh quan sát vở tập vẽ trang 68 đọc và trả lời các câu hỏi trong vở?. - Có những hình ảnh nào trong mỗi

Muốn hiểu biết và thưởng thức được tranh, các em cần quan sát để đưa ra những nhận xét của mình về bức tranh đó.. -

- Biết cách vẽ hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông và đường diềm.. - Vẽ được hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông và

Tranh vẽ thể hiện được vẻ đẹp hồn nhiên,thơ ngây của các em qua hình vẽ và màu

- Giáo viên dùng phiếu hướng dẫn học sinh quan sát cách trang trí đường diềm trong vở tập vẽ trang 56.. - Kẻ hai đường thẳng bằng nhau và cách đều nhau sau đó