• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5

Ngày soạn:Thứ sáu, ngày 04 tháng 10 năm 2019 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 07 tháng 10 năm 2019

Toán

Tiết 21: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Không nhớ)

A. Mục tiêu:

- Hs biết nhân cách nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ).

- Rèn kĩ năng nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ).

- Vận dụng giải các bài tập toán có một phép nhân, tìm số bị trừ chưa biết.

- Hs yêu thích môn toán, say mê học tập.

B. Phương tiện dạy học:

- GV: Bảng phụ, sgk - HS: Sgk, vở ôli

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Cho hs đặt tính rồi tính:

23 x 3 21 x 4

- Muốn nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét, đánh giá.

II.Bài mới:

1. GV giới thiệu bài:(1’) Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)

2.Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số

* Hướng dẫn phép nhân 26 x 3 (6’) - Gv nêu và viết phép tính 26 x 3 - Nêu kết quả của phép tính?

- Cho 1 hs lên bảng đặt tính - Gv hướng dẫn hs tính.

- Gv lưu ý hs khi đặt tính và tính kết

- 2 hs lên bảng làm, lớp làm ra nháp.

- Hs nêu số có 2 chữ số với số có 1 chữ số

- 26 x 3 = 26 + 26 + 26 = 78 - Vậy 12 x 3 = 78

26 . 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 x 3 nhớ 1.

78 . 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7.

Vậy: 26 x 3 = 78 - Hs nhắc lại cách nhân

- Hs nêu lại cách nhân số có 2 chữ

(2)

quả cần viết các chữ số cùng hàng cho thẳng cột.

- Gv chốt lại về cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số trường hợp có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục.

* Hướng dẫn phép nhân 54 x 6 (5’) - Gv nêu và viết phép tính 54 x 6 - Cho HS tự đặt tính rồi tính ra nháp, 1 HS làm trên bảng.

- Phép tính này có gì khác so với phép tính thứ nhất ?

- Gv chốt lại về cách tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số trường hợp tích là số có 3 chữ số

3. Hướng dẫn HS làm bài: SGK/22 Bài 1: Tính (8’)

- Gọi hs đọc yêu cầu.

- Cho hs vận dụng cách nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số để làm bài vào vở.

- Gv nhận xét và lưu ý hs cách viết kết quả của các phép tính.

- GV nhận xét, và chốt lại về cách nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số trường hợp có nhớ.

Bài 2: Giải toán (7’) - Gọi hs đọc bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu hs làm bài - Gv nhận xét, chữa bài.

- Gv chốt lại cách giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân .

số với số có 1 chữ số.

54 x 6 324

- Kết quả của phép nhân là số có ba chữ số.

- Hs đọc yêu cầu - Hs nêu cách tính - Hs làm bài,chữa bài.

Đáp án

47 25 16 x x x 2 3 6 94 75 96 - Hs đọc bài toán .

Tóm tắt 1 cuộn vải : 35m 2 cuộn vải: … m?

- Yêu cầu hs tự làm bài - Hs đọc bài làm

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Hai cuộn vải như thế dài số mét là:

(3)

Bài 3: Tìm x (5’) - Gọi hs đọc yêu cầu

- Cho hs tự làm bài và chữa bài.

- Yêu cầu hs nêu tên và cách tìm thành phần chưa biết của phép tính .

- GV nhận xét, chốt lại về cách tìm số bị chia chưa biết.

4. Củng cố dặn dò:(3’)

- Nêu cách cách đặt tính và thực hiện phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ).

- Gv nhận xét tiết học

35 x 2 = 70 (m)

Đáp số: 70 m vải.

- Hs đọc yêu cầu

- Hs tự làm bài vào vở, 1 hs làm bảng lớp .

Đáp án

a) x : 6 = 12 b) x : 4 = 23 x = 12 x 6 x = 23 x 4 x = 72 x = 92 - Hs nêu

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 5: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH I/ MỤC TIÊU : HS hiểu :

- Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.

- Nêu được ich lợi của việc tự làm lấy việc của mình .

- HS biết tự làm lấy công việc của mình ở trường và ở nhà .

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán đánh giá những thái độ việc làm thể hiện sự ỉ lại , không chịu tự làm lấy việc của mình.

- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thứctự làm lấy việc của mình.

- Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : * Tranh minh hoạ.

* SGK, VBT

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ KTBC : ( 3 phút )

+ Em bé và mọi người cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác?

+ Em cảm thấy thế nào khi thực hiện điều đã hứa?

- GV nhận xét , đánh giá.

2/ Bài mới : ( 30 phút )

a, Giới thiệu bài: GV ghi đề bài b, Bài mới:

*HĐ 1: GV đọc tình huống, gọi HS

- HS TLCH . - Cả lớp nhận xét - HS lắng nghe.

- HS nhắc lại

(4)

đọc

+ Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn giải chưa được . Thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép . Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?

* GV kết luận .( Sgv )

*HĐ 2: Thảo luận nhóm

- Phát phiếu học tập, thảo luận theo nhóm và trả lời.

* GV kết luận: Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác.

- Tự làm lấy việc của mình giúp cho em mau tiến bộ và không làm phiền người khác.

*HĐ 3: Giáo viên kể.

+ Khi Việt đang cắt hoa giấy chuẩn bị cho cuộc thi “Hái hoa dân chủ”

tuần tới của lớp thì Dũng đến chơi.

Dũng bảo Việt.

- Tớ khéo tay, cậu để tớ làm thay cho, còn cậu giỏi toán thì làm bài hộ tớ.

* Kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình.

3/Củng cố - dặn dò. ( 3 phút )

- GV hỏi lại kiến thức trọng tâm bài.

- GV giáo dục HS ý thức tự làm lấy việc của mình.

- Thảo luận nhóm giải quyết tình huống.

- Cử đại diện báo cáo - HS lắng nghe.

- HS thảo luận, trả lời

- Đại cần tự làm bài mà không nên chép bài của bạn vì đó là nhiệm vụ.

a/ Tự làm lấy việc của mình là……

làm lấy công việc của……mà không……vào người khác.

b/ Tự làm lấy việc của mình giúp cho mình……và không……người khác.

- HS lắng nghe.

- Xử lí tình huống.

- Em là Việt em có đồng ý với lời đề nghị của Dũng không? Vì sao?

- Vài em nêu cách xử lí của mình và nhận xét.

- Nêu bài học.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

(5)

- Dặn HS chuẩn bị tiết sau (tiết 2) - Nhận xét tiết học

Ngày soạn: Thứ bảy, ngày 28 tháng 09 năm 2019 Ngày giảng : Thứ Ba,ngày 01 tháng 10 năm 2019 Buổi sáng

Toán

TIẾT 22: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu

- Củng cố kĩ năng nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) - Ôn tập về thời gian ( xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày ).

- Hs yêu thích môn Toán, rèn hs tính cẩn thận, tính toán chính xác.

B. Phương tiện dạy học - GV: Bảng phụ.

- HS: vở ô li, sgk.

C. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gv nêu yêu cầu:

- Hs đọc bảng nhân 6

- Đặt tính rồi tính : 32 x 5; 42 x 6 - Nhận xét, đánh giá .

II. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’): Luyện tập 2. Thực hành: SGK/ 23

Bài 1: Tính (8’) - Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm bài

- Yêu cầu hs đổi chéo vở kiểm tra.

- Gọi hs đọc bài, nhận xét.

Gv chốt: Cách cách thực hiện phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ).

Bài 2: Đặt tính rồi tính (8’) - Bài yêu cầu gì?

- Yêu cầu hs làm bài cá nhân.

- Gọi đại diện cặp báo cáo.

- Gv hận xét, chữa bài.

- Hs thực hiện yêu cầu - Hs nhận xét bài bạn.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs làm bài, chữa bài.

Đáp án :

49 27 57 18 64 x x x x x 2 4 6 5 3 98 108 342 90 192 - 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài, chữa bài . Đáp án :

38 27 53 45 84

(6)

- Gv chốt cách đặt tính và thực hiện phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ).

Bài 3: Giải toán (10’) - Gọi hs đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Gọi 1 hs lên bảng giải, lớp làm vào vở.

- Gọi hs đọc bài, nhận xét.

Gv chốt : cách giải bài toán bằng 1 phép tính nhân.

Bài 4: Thực hành quay kim đồng hồ (5’)

- Gọi hs lên thực hành quay kim đồng hồ chỉ:

a) 3 giờ 10 phút c) 8 giờ 10 phút b) 6 giờ 45 phút d) 11 giờ 35 phút - Gọi hs khác nhận xét.

- Yêu cầu hs nhìn mô hình đồng hồ và đọc lại số giờ.

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Muốn nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ta làm như thế nào?

- Đọc bảng nhân 6.

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau: Bảng chia 6.

x x x x x 2 6 4 5 3 76 162 212 225 252 - 2 hs đọc bài toán

Tóm tắt

1 ngày có: 24giờ 6 ngày có: ...giờ ?

Bài giải

Sáu ngày có tất cả số giờ là:

24 x 6 = 144 (giờ) Đáp số: 144 giờ - 4 hs lên thực hành, lớp sử dụng bộ đồ dùng quay kim đồng hồ theo yêu cầu.

- Đặt tính rồi nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

- 2 hs đọc bảng nhân 6 . Tập đọc - Kể chuyện

TIẾT 9+5: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM A.Mục tiêu

*Tập đọc

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.

- Đọc trôi chảy toàn bài chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai: loạt đạn, hạ lệnh, leo lên.

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với từng lời nhân vật.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu

- Hiểu nghĩa từ ngữ: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng.

(7)

- Hiểu nội dung : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.

*Kể chuyện:

- Rèn kỹ năng nói: dựa tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

- Rèn kỹ năng nghe: Theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá bạn.

* GDBVMT: Giáo dục hs ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.

* GDKNS:

- Tự nhận thức: Xác định giá trị cá nhân.

- Ra quyết định.

- Đảm nhận trách nhiệm.

B. Phương tiện dạy học:

- GV: Máy tính, máy chiếu.

- HS : Sgk

C. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

TIẾT 1 TẬP ĐỌC I.Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Yêu cầu hs đọc bài Ông ngoại và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

II. Bài mới:

1.Giới thiệu bài:(1’) Người lính dũng cảm

2. Luyện đọc:(25’) a) GV đọc mẫu toàn bài

- Gv đọc mẫu. Chú ý đọc với giọng và hướng dẫn hs đọc

b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc câu

- Yêu cầu hs đọc nối tiếp từng câu

- Gv chú ý sửa phát âm cho hs : loạt đạn, nứa tép, hạ lệnh, leo lên.

* Đọc đoạn:

- Gv hướng dẫn các em nghỉ hơi đúng - Gv lưu ý hs đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi. Giúp hs hiểu nghĩa từ thủ lĩnh, quả quyết, ô quả trám, nứa tép.

- 2 hs đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Học sinh theo dõi.

- Hs đọc nối tiếp câu cho đến hết bài

- 4 hs nối tiếp đọc 4 đoạn . - Hs giải nghĩa các từ

(8)

* Đọc đoạn trong nhóm:

* Các nhóm thi đọc

* Đọc đồng thanh đoạn 2 TIẾT 2 3. Tìm hiểu bài:(15’) - Yêu cầu hs đọc đoạn 1

*GDKNS

- Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở đâu ?

- Viên tướng hạ lệnh gì khi không tiêu diệt được máy bay địch?

- Khi đó chú lính nhỏ đã là gì?

- Vì sao chú lính quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào?

- Gv tiểu kết ý 1 và chuyển ý.

- Gọi hs đọc đoạn 2

- Việc leo hàng rào của các bạn khác đã gây ra hậu quả gì?

- GV tiểu kết ý 2: Việc leo rào của các bạn nhỏ đã làm giập hoa trong vườn

* GDBVMT

- Các em cần làm gì để bảo vệ môi trường xung quanh?

Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.

- Gọi hs đọc thầm đoạn 3

- Thầy giáo mong chở điều gì ở hs trong lớp?

- Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi ?

- Gv: Liệu sau đó các bạn nhỏ có dũng cảm nhận lỗi...

- Yêu cầu HS đọc đoạn 4

- Phản ứng của chú lính ntn khi nghe lệnh

“ Về thôi!” của viên tướng?

- Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ?

- Hs đọc đoạn trong nhóm . - Các nhóm thi đọc

- Đọc đồng thanh đoạn 2 - Hs đọc thầm đoạn 1

- Trò chơi đánh trận giả trong vườn trường.

- Trèo hàng rào vào vườn để bắt sống nó.

- Chui qua lỗ hổng dưới hàng rào - Vì chú sợ làm hỏng hàng rào.

* Các bạn chơi trò đánh trận giả ở vườn trường.

- Hs đọc thầm đoạn 2.

- Hàng rào bị đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ.

* Hậu quả của trò chơi đánh trận giả ở vườn trường.

- Bảo vệ cây cối, không bẻ cành hái hoa, dẫm lên cỏ...

- Hs đọc thầm đoạn 3

- Thầy mong hs dũng cảm nhận lỗi.

- Vì chú hối hận.

* Điều mong ước của thầy giáo - Hs đọc thầm đoạn 4

- … Chú nói “ Nhưng như vậy là hèn” rồi quả quyết bước về phía vườn trường.

- Mọi người sững nhìn chú rồi bước nhanh theo chú như...

(9)

- Ai là người lính dũng cảm trong câu chuyện này ?

*GDKNS

- Em đã từng mắc lỗi chưa? em có dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi?

- Gv chốt và chuyển ý.

- GV nhận xét, chốt lại nội dung bài 4. Luyện đọc lại (10’)

- Gv hướng dẫn hs đọc đoạn 4 + Gv đọc mẫu

+ Hướng dẫn cách ngắt nghỉ, nhấn giọng qua bảng phụ.

- GV hướng dẫn đọc phân vai: Cho HS xác định số nhân vật và giọng điệu của từng nhân vật.

- Gv nhận xét, đánh giá.

* KỂ CHUYỆN (20’) - Gv nêu nhiệm vụ:

- Hướng dẫn HS

- Cho hs quan sát lần lượt 4 tranh minh họa

- Gv theo dõi và gợi ý thêm cho hs nếu các em lúng túng.

- Gv nhận xét, đánh giá, tuyên dương hs kể chuyện hay nhất .

5. Củng cố dặn dò:(4’)

- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?

- Gv nhận xét tiết học.

- Dặn hs về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài sau .

- Chú lính đã chui qua lỗ hổng là nguời lính dũng cảm vì biết nhận lỗi và sửa lỗi.

- Hs trả lời.

* Sự dũng cảm của người lính nhỏ.

Câu chuyện khuyên các em khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.

- Hs nối tiếp đọc lại đoạn văn.

- Hs luyện đọc truyện theo lối phân vai

- Hs luyện đọc theo nhóm 4.

- Hs thi đọc phân vai trước lớp

- Hs đọc yêu cầu trong sgk

- Hs quan sát để nhận ra các nhân vật của truyện

- 4 hs nối tiếp nhau kể 4 đoạn theo tranh minh họa .

- 2 hs xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Câu chuyện khuyên các em khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.

Chính tả ( Nghe - viết) TIẾT 9: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM A. Mục tiêu

1. Rèn kĩ năng viết chính tả :

- Nghe - viết đúng một đoạn trong bài Người lính dũng cảm .

(10)

- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : l/n; en/

eng

2.Ôn bảng chữ :

- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào trong bảng.

- Thuộc lòng tên 9 chữ trong bảng . B. Phương tiện dạy học

- GV: Bảng phụ BT2.

- HS: Bảng con, vở chính tả C. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV đọc cho hs viết bảng 1 số từ:

loay hoay, gió xoáy, hàng rào, giáo dục

- GV nhận xét, đánh giá . II. Bài mới

1. Giới thiệu bài:(1’) Người lính dũng cảm.

2. Hướng hs dẫn nghe - viết (20’) a) Tìm hiểu nội dung đoạn viết - GV đọc bài chính tả.

- Đoạn văn kể chuyện gì?

b) Hướng dẫn hs cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu ?

- Những chữ nào được viết hoa ? - Lời các nhân vật được sử dụng những dấu câu nào ?

c)Hướng dẫn hs viết từ khó

- Gv hướng dẫn viết từ khó: quả quyết, sững lại, khoát tay.

d) Viết chính tả

- Gv đọc từng câu cho hs viết bài vào vở .

e) Soát lỗi

- Gv đọc lại toàn bài.

g) Chấm, chữa bài - Gv nx 5 - 7 bài.

- Gv nhận xét từng bài.

- 2 hs viết bảng, lớp viết bảng con.

- 1 hs đọc lại, lớp theo dõi SGK.

- Lớp tan học chú lính nhỏ rủ viên tướng ra sửa hàng rào viên tướng không nghe chú quả quyết…

- Đoạn văn có 6 câu

+ Viết hoa chữ cái đầu câu.

+ Hai chấm, gạch đầu dòng.

- 2 hs viết bảng, lớp viết bảng con.

- Hs viết bài vào vở.

- Hs soát lỗi bằng bút chì.

* Hoạt động cá nhân

(11)

3. Hướng dẫn làm bài tập (10’) Bài 2: Điền voà chỗ trống l hay n - Gv nêu yêu cầu.

- Gọi 1 em lên điền, lớp làm vào VBT.

- Đọc bài, nhận xét.

- Gv chốt lời giải đúng.

- Gọi 1,2 em đọc lại bài hoàn chỉnh . Bài 3: Treo bảng phụ

- Bài tập yêu cầu gì ?

- Yêu cầu hs thảo luận nhóm.

- Đại diên nhóm dán kết quả.

- Tổ chức cho hs đọc thuộc lòng.

- Yêu cầu hs hoàn thành vào vở.

- Gv chốt : cách đọc tên 9 chữ cái 3. Củng cố - dặn dò (10’)

- Đọc lại các chữ cái đã học?

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà luyện viết chữ khó và viết lại bài chính tả cho đẹp.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài.

Kết quả:

a) lựu / nở/ nắng lũ / lơ/ lướt

* Hoạt động nhóm 4 - 1hs nêu yêu cầu . - Thảo luận làm bài.

Đáp án

STT Chữ Tên chữ

1 n en-nờ

2 ng En-nờ-giê/en giê 3 ngh en-nờ giê hát 4 nh En-nờ hát / en hát

5 o o

6 ô ô

7 ơ ơ

8 p pê

9 ph Pê hát

- 2 hs đọc các chữ cái đã học.

Buổi chiều

Tự nhiên và xã hội

TIẾT 9: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH A. Mục tiêu

- Kể tên được một số bệnh tim mạch

- Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.

- Có ý thức phòng bệnh tim.

* GDKNS

(12)

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em.

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim.

B. Phương tiện dạy học - GV : PHTM

- HS : SGK, VBT Tự nhiên và Xã hội C. Hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Cần làm gì để bảo vệ và giữ gìn vệ sinh cơ quan tuần hoàn?

- Nhận xét, đánh giá.

II. Bài mới

1.Giới thiệu bài (1’):Phòng bệnh tim mạch

2. Các hoạt động

Hoạt động 1 (5’): Động não

* Mục tiêu: Kể được tên một số bệnh về tim mạch

* Cách tiến hành:

* GDKNS

- GV yêu cầu mỗi hs kể tên 1 bệnh tim mạch mà em biết ?

*GV kết luận:

- Bệnh nhồi máu cơ tim là bệnh thường gặp ở người lớn tuổi...

- Hở van tim: lượng máu sẽ không điều hoà để đi nuôi cơ thể.

- Bệnh thấp tim là bệnh thường gặp ở trẻ em rất nguy hiểm.

Hoạt động 2 (10’): Tìm hiểu về bệnh thấp tim

* Mục tiêu: Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây bệnh thấp tim ở .

* Cách tiến hành:

- GV cho hs quan sát H1,2 và đọc các lời trao đổi của nhân vật.

- 2 hs nêu cách bảo vệ và giữ gìn vệ sinh cơ quan tuần hoàn .

*Hoạt động cá nhân

- Hs: Nhồi máu cơ tim, huyết áp thấp, bệnh xơ vữa động mạch,...

- Học sinh thảo luận theo yêu cầu của giáo viên.

(13)

- Yêu cầu h /s thảo luận theo nhóm :

* GDKNS

- Ở lứa tuổi nào hay bị bệnh thấp tim?

- Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?

- Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì?

- Yêu cầu các nhóm tự đóng vai trao đổi theo tranh.

GV kết luận: Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở mọi lứa tuổi hs thường mắc. Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim...

Hoạt động 3(10’): Cách phòng bệnh.

* Mục tiêu: kể được 1 số cách phòng bệnh.

* Cách tiến hành:

- Yêu cầu hs quan sát hình 4, 5, 6 nói với nhau về nội dung và ý nghĩa của các việc làm trong từng hình.

- Gọi 1 số hs trình bày.

* GDKNS

- Nêu cách đề phòng bệnh tim mạch

?

Gv kết luận: Để đề phòng bệnh thấp tim cần phải giữ ấm cơ thể khi trời lạnh và ăn uống đầy đủ chất...

3. Củng cố, dặn dò (4’)

- Nêu cách đề phòng bệnh tim mạch

?

-Bản thân em cùng người thân đã làm gì để phòng bệnh tim mạch?

- Lứa tuổi học sinh

- Để lại những di chứng nặng nề cho van tim và cuối cùng là suy tim.

- Do bị viêm họng, viêm a - mi- đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời .

- Hs đóng vai và trình bày trước lớp

*Hoạt động nhóm 4 - H/s thảo luận

- Các nhóm trình bày:

- Hình 4: một bạn hs đang súc miệng nước muối để đề phòng bệnh viêm họng

- Hình 5: giữ ấm cơ thể khi trời lạnh - Hình 6: ăn uống đầy đủ chất

- Ăn uống đủ chất, tập thể dục nhẹ nhàng.

- Hs nêu

+ Ăn uống đủ chất, tập thể dục nhẹ nhàng,giữ ấm cơ thể…

(14)

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn: Chủ nhật,ngày 06 tháng 10 năm 2019 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 9 tháng 10 năm 2019

Toán

TIẾT 23: BẢNG CHIA 6 A. Mục tiêu

- Lập bảng chia 6 dựa vào bảng nhân 6 - Bước đầu thuộc bảng chia 6.

- Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6).

B. Phương tiện dạy học

- GV:Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn - HS :Bộ đồ dùng học toán 3, SGK,vở ôli C. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs đọc thuộc bảng nhân 6.

- Gv nhận xét, đánh giá.

II. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’): Bảng chia 6.

2. Lập bảng chia 6 (12’)

- YC hs lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn.

- 6 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn?

- Gv ghi: 6 x 1 = 6

- Lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm ?

- Vậy 6 chia 6 được mấy ? - Gv ghi 6 : 6 = 1

- Chỉ vào phép nhân và phép chia trên bảng gọi hs đọc.

- Yêu cầu hs lấy 2 tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn.

- 2 hs lên bảng đọc bảng nhân 6.

- Hs lấy theo yêu cầu.

+ 6 chấm tròn.

+ 1 nhóm

+ 6 chia 6 được 1 - Hs đọc

(15)

- 6 chấm tròn được lấy 2 lần bằng mấy chấm tròn ?

- Gv viết 6 x 2 = 12

- Lấy 12 chấm tròn chia thành các nhóm mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm ?

- Vậy 12: 6 được mấy ? - Gv ghi 12 : 6 = 2

- Dựa vào đó các em hãy lập tiếp bảng chia 6.

- Gọi lần lượt từng hs lên bảng viết các phép chia vừa lập được.

- Hs luyện đọc thuộc bảng chia 6.

- Hs đọc cá nhân, cả lớp.

3. Thực hành SGK Bài 1: Tính nhẩm (6’) - Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs tự nhẩm và ghi kết quả.

- Yêu cầu hs đổi chéo vở đọc bài, nhận xét.

- Lớp nhận xét, gv chữa bài.

- Dựa vào đâu để em làm được bài 1?

- Gv chốt: kiến thức về bảng chia 6 Bài 2: Tính nhẩm (6’)

- Bài tập yêu cầu gì?

- Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi.

- Đại diện cặp báo cáo.

- Nhận xét, chốt đáp án.

- Em có nhận xét gì về các phép tính ở bài tập này ?

Gv chốt : lại về mối quan hệ giữa

+ 12 chấm tròn

+ 2 nhóm

+ được 2 - Hs tự lập

- Lần lượt từng em lên bảng viết phép chia.

- Hs đọc thuộc

* Hoạt động cá nhân - Hs đọc yêu cầu.

- Hs làm bài.

- Hs đổi chéo vở đọc bài, nhận xét.

Đáp án

42 : 6 = 7 24 : 6 = 4 48 : 6 = 8 54 : 6 = 9 36 : 6 = 6 18 : 6 = 3 12 : 6 = 2 6 : 6 = 1 6 : 6 = 1 - Bảng chia 6

* Hoạt động cặp đôi - 1 hs: Tính nhẩm

- Hs thảo luận làm bài, cáo kết quả.

Đáp án:

6 x 4 = 24 6 x 2 = 12 6 x 5 = 30 24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 30: 6 = 5 24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 30: 5 =6 - Lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia.

(16)

phép nhân và phép chia Bài 3: Giải toán (7’) - Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu 2 hs lên bảng, lớp làm vở.

- Gọi hs đọc bài, nhận xét.

- Gv chốt: cách giải bài tập có dạng chia thành các phần bằng nhau

3. Củng cố- dặn dò (3’) - Gọi đọc bảng chia 6.

- Nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia ?

- Nhận xét tiết học, dặn dò hs

* Hoạt động cá nhân - 1 hs đọc bài toán.

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài.

Bài giải

Độ dài của mỗi đoạn dây đồng là:

48 : 6 = 8 (cm ) Đáp số: 8 cm

- Lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 5: SO SÁNH I/ MỤC TIÊU

- Nắm được 1 kiểu so sánh mới : So sánh hơn kém BT1 . - Nêu được các từ so sánh trong các khổ thở BT2.

- Biết thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh BT3, BT4 . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV: SGK, SGV , ĐDDH . Bảng phụ viết khổ thơ.

- HS: SGK , VBT 3/tập1

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- GV Yêu cầu HS thực hiện BT 2.

- Nhận xét , đánh giá.

2/ Bài mới : ( 30 phút )

a, GT bài: Tiết học này em sẽ nắm được kiểu bài mới đó là so sánh hơn kém. GV ghi bài

b, HS làm bài tập: ( 28 phút ) Bài 1 : HS đọc yêu cầu.

- HS đọc Nội dung + cả lớp đọc thầm + Làm nháp. 3 HS lên bảng gạch dưới

- HS làm BT 2.

- Xếp thành ngữ vào nhóm thích hợp.

- Nhận xét - HS nhắc lại

a/ Cháu – ông ,

ông – buổi trời chiều,

(17)

hình ảnh được so sánh trong khổ thơ.

Bài 2: Cho HS đọc bài

Bài 3: HS làm và chữa bài - GV chữa bài

3/ Củng cố – dặn dò : ( 5 phút ) - Thu vở NX VBT.nhận xét chung.

- Nhắc HS cách trình bày trong VBT.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

cháu – ngày rạng sáng.

b/ Trăng – đèn.

c/ Những ngôi sao – mẹ đã thức vì con, mẹ – ngọn gió .

- HS đọc bài gạch dưới tứ so sánh Hơn - là - à

Hơn

- Hơn - chẳng bằng - là - HS làm vào VBT

- Nhắc lại Nội dung so sánh ngang bằng, hơn kém, các từ so sánh.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

Thủ công

Tiết 5: GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG ( tiết1)

I. Mục đích – yêu cầu:

- HS biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.

- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng . Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.

- HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.

Các cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối.

II. Đồ dùng dạy – học:

- Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công.

- Giấy thủ công màu đỏ, màu vàng và giấy nháp.

- Kéo thủ công, hồ dán, bút chì, thước kẻ.

- Tranh quy trình gấp, cắt, dán là cờ đỏ sao vàng.

IV. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức lớp:

2.Kiểm tra bài cũ:

3.Bài mới:

Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn HS Hát

- HS nhận xét tỉ lệ giữa chiều dài, chiều rộng của lá cờ và kích thước

(18)

quan sát và nhận xét.

- GV giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng và đặt câu hỏi định hướng quan sát để rút ra nhận xét – SGV tr. 201.

- GV liên hệ thực tiễn và nêu ý nghĩa của lá cờ đỏ sao vàng SGV 201, 202.

Hoạt động 2: Giáo viên HD mẫu.

Bước 1: Giấy gấp để cắt ngôi sao năm cánh SGV tr.202.

Bước 2: Cắt ngôi sao vàng năm cánh - SGV tr.203.

Bước 3: Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng – SGV tr.204.

4. Cũng cố, dặn dò : Nhận xét giờ học

ngôi sao.

- HS quan sát mẫu, trả lời câu hỏi về đặc điểm, hình dáng, của lá cờ đỏ sao vàng.

- 1, 2 HS nhắc lại cách thực hiện các thao tác gấp, cắt ngôi sao năm cánh.

- HS cả lớp quan sát, nhận xét.

- HS tập gấp, cắt ngôi sao năm cánh.

Tiếp tục tập gấp tiếp hôm sau học tiếp.

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Sách Bác Hồ

BÀI 2 : BÁT CHÈ SẺ ĐÔI I. MỤC TIÊU

- Cảm nhận được đức tính hòa đồng, luôn chia sẻ với người khác của Bác - Nêu được những tác dụng khi sống biết chia sẻ với người khác

- Biết đề cao ý thức chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau, đặc biệt lúc người khác gặp khó khăn

II.CHUẨN BỊ:

- Sách Bác Hồ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1 Bài cũ: Chiếc vòng bạc

- Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện “Chiếc vòng bạc”là gì? 2 HS trả lời - Nhận xét

2 Bài mới: - Giới thiệu bài :Bát chè sẻ đôi

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: Đọc hiểu

- GV đọc chậm câu chuyện “Bát chè - HS lắng nghe

(19)

sẻ đôi”

- GV cho HS đọc nội dung:

+ Khoanh tròn vào chỗ câu trước mỗi ý trả lời đúng:

*Đồng chí liên lạc đến gặp Bác vào lúc nào?

a) Ban ngày b) b) Buổi tối c) 10 giờ đêm

* Bác đã cho anh thứ gì?

a) Một bát chè sen

b) Nửa bát chè đậu xanh c) Nửa bát chè đậu đen

*Vì sao sau khi ăn xong bát chè sẻ đôi, đồng chí liên lạc lại cảm thấy không sung sướng gì?

a) Vì anh thấy có lỗi b) Vì anh thương Bác

c) Vì bị anh cấp dưỡng trách mắng - Cho HS nhận xét.

2.Hoạt động 2: Hoạt động nhóm GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận:

- Em hãy nêu ý nghĩa về hành động sẻ đôi bát chè của Bác?

3. Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng

+ Em hiểu thế nào là biết chia sẻ với người khác?

+ Hãy kể một câu chuyện của bản thân hoặc của người khác về việc biết chia sẻ ( hoặc ích kỉ, không chia sẻ) -GV treo bảng phụ

-Tìm những biểu hiện của sự chia sẻ và không chia sẻ điền vào bảng

Biết chia sẻ Không biết chia sẻ

Ví dụ: Có một quyển sách hay biết chia sẻ với

VD: Có đồ chơi mà không cho bạn chơi

- HS trả lời

- HS nhận xét

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi

-Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- HS trả lời cá nhân - Lớp nhận xét

- HS chia nhóm, mỗi nhóm 5 HS chơi theo sự hướng dẫn của GV

- Lắng nghe

-HS trả lời

(20)

bạn bè

...

...

cùng

...

...

4.Hoạt động 4: Trò chơi - GV hướng dẫn HS chơi

- GV nhận xét tác phẩm của từng nhóm, khen nhóm vẽ nhanh nhất, đẹp nhất, phân tích ý nghĩa và tác dụng của sự chia sẻ và công tác trong công việc

5. Củng cố, dặn dò:

+ Em hiểu thế nào là biết chia sẻ với người khác?

- Nhận xét tiết học

..………

Ngày soạn: Thứ hai , ngày 7 tháng 10 năm 2019 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 10 tháng 10 năm 2019

Toán

TIẾT 24: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.

- vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6).

- Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản.

II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi bài tập 4.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Gọi hs đọc bảng chia 6.

- Nhận xét đánh giá, ghi điểm.

2. Bài mới (30’)

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Luyện tập

Bài 1: Tính nhẩm

- H/s lên bảng đọc bảng chia 6 - Nhận xét, bổ sung.

* Hoạt động cá nhân

(21)

- Gọi h /s nêu yêu cầu.

? Dựa vào đâu để tính nhẩm?.

- Yêu cầu h /s tự làm vào vở ôli.

- Yêu cầu h /s đổi chéo vở kiểm tra, đọc bài, nhận xét.

Bài 2: Tính nhẩm

- GV chia lớp làm 3 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm cử 3 bạn lên thi tiếp sức điền kết quả vào các phép tính (mỗi nhóm làm 1 cột). Nhóm nào điền nhanh, điền đúng thì nhóm đó thắng cuộc.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

? Dựa vào đâu để tính nhẩm?

Bài 3: Giải toán

- Yêu cầu h /s nêu bài toán.

? Bài toán cho biết gì? hỏi gì?

? Muốn biết may mỗi bộ quần áo hết bao nhiêu vải ta làm thế nào?

- Yêu cầu 1 h /s lên bảng tóm tắt và giải, h/s dưới lớp giải vào vở.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 4: Đã tô màu vào 1/6 hình nào?

- GV nêu yêu cầu.

- Yêu cầu h /s thảo luận nhóm.

- Gọi đại diện nhóm báo cáo.

- 1 h/s

+ Dựa vào bảng nhân và chia 6.

- Cả lớp làm bài.

- 3 h/s đọc bài, nhận xét.

Kết quả: a) 6; 9; 7; 8..

b) 4; 3; 10; 1...

* Hoạt động cả lớp - H/s thi tiếp sức.

Kết quả: 4; 8; 2; 6; 3; 3; 4; 6; 7.

+ Dựa vào bảng chia 2, 3, 4, 5, 6.

* Hoạt động cá nhân - 1 h/s đọc.

+ 1 h/s + Lấy 18: 6 Tóm tắt

6 bộ quần áo may hết: 18 m vải 1 bộ may hết : ...m vải?

Bài giải

Mỗi bộ quần áo may hết số mét vải là:

18 : 6 = 3(m) Đáp số: 3m

* Hoạt động nhóm.

- Thảo luận làm bài.

- Đại diện nhóm báo cáo.

Kết quả: Hình 2 và hình 3 đã tô vào 1/6 hình.

(22)

? Để biết hình nào đã tô màu vào 1/6, em làm như thế nào?

3. Củng cố, dặn dò (5’) - Đọc bảng chia 6.

?Nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia?

- Nhận xét giờ học.

+ Ta lấy tổng số phần của hình đó chia cho 6.

- 2 h/s đọc bảng chia 6.

Tập đọc

TIẾT 10: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT A. Mục tiêu

* Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ: Chú lính, lấm tấm...

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

* Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu nghĩa của từ trong bài

- Hiểu nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và dấu câu nói chung.

B. Phương tiện dạy học - GV: Tranh minh hoạ (SGK) - HS : Sgk.

C. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I .Kiểm tra bài cũ (4’)

- Yêu cầu hs nối tiếp nhau kể câu chuyện: Người lính dũng cảm và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Gv nhận xét, đánh giá . II.Bài mới

1.Giới thiệu bài (1’): Cuộc họp của chữ viết.

2. Luyện đọc (12’) a. GV đọc mẫu toàn bài

- Gv đọc diễn cảm toàn bài, hướng dẫn hs cách đọc.

b. Hướng dẫn hs luyện đọc và giải

- 4 h s kể và

- Lớp nhận xét trả lời câu hỏi về nội dung bài .

- Hs theo dõi .

(23)

nghĩa từ

* Đọc câu:

- GV cho hs đọc nối tiếp từng câu.

- GV sửa lỗi phát âm cho hs: xỡ xào, lấm tấm…

* Đọc từng đoạn trước lớp

- Gv chia bài thành 4 đoạn, hs đánh dấu vào bài trong sgk .

- GV đưa câu khó, yêu cầu hs nêu cách ngắt nghỉ, nhấn giọng ?

- Gọi hs đọc thể hiện.

- Gọi hs đọc nối tiếp đoạn ( lần 1 ).

- Kết hợp giải thích từ khó: dõng dạc.

- Đặt câu với từ dõng dạc ? - Đọc nối tiếp đoạn ( lần 2)

* Đọc từng đoạn trong nhóm

- Gv yêu cầu hs luyện đọc theo căp.

- Tổ chức cho hs thi đọc đoạn 3.

* Đọc đồng thanh 3.Tìm hiểu bài (10’) - Gọi hs đọc đoạn 1.

- Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.

- Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?

- Yêu cầu hs đọc đoạn 3 và trao đổi theo nhóm tìm những câu văn trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp theo các ý a, b, c, d.

- Gọi đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét và bổ sung.

- Diễn biến cuộc họp gồm những nội dung gì?

- Hãy nêu nội dung chính của bài ?

- HS đọc nối tiếp từng câu (2 lượt).

- Hs sửa phát âm theo gv.

- Hs đánh dấu vào sgk.

Thưa các bạn.//Hôm nay,/ chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng.//Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu. Có đoạn văn em viết thế này:// “ Chú lính bước vào đầu chú. // Đội chiếc mũ sắt dưới chân.//

Đi đôi giày da trên lấm tấm mồ hôi.’’//

- 4 hs đọc.

- 1 hs.

- Bạn Trang nói rất dõng dạc.

- Hs nối tiếp đọc 4 đoạn . - Hs đọc theo cặp.

- Hs thi đọc đoạn 3

- Lớp đọc đồng thanh đoạn 4 - 1 hs đọc to, cả lớp đọc thầm.

- Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng vì bạn này không biết dùng dấu câu.

- Giao cho anh dấu chấm mỗi khi Hoàng định chấm câu thì nhắc Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa.

- 1 hs đọc đoạn 3

- Hs làm việc theo nhóm bàn.

Kết quả:

Mục đích

Hôm nay chúng ta họp để...

Tình hình

Hoàng hoàn toàn...

Ng. nhân Tất cả là do Hoàng...

(24)

* Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và dấu câu nói chung.

4. Luyện đọc lại (10’)

- GV cho HS luyện đọc lại câu chuyện theo lối phân vai

- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn . 5.Củng cố, dặn dò (3’)

- Em thấy dấu câu có vai trò như thế nào?

- Nhắc hs cần ghi dấu câu cho đúng.

- Nhận xét giờ học.

Giải quyết

Từ nay mỗi khi...

Giao việc

Anh dấu chấm...

- Hs luyện đọc phân vai theo nhóm 4 (người dẫn chuyện, bác chữ A, đám đông, Dấu Chấm )

- Các nhóm thi đọc lại truyện.

- Dấu câu có vai trò quan trọng nếu đánh dấu câu sai vị trí….

Tập viết

TIẾT 5: ÔN CHỮ HOA C ( Tiếp ) A. Mục tiêu:

- Viết đúng chữ hoa C thông qua bài tập ứng dụng - Viết đúng tên riêng Chu Văn An và câu ứng dụng

Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe B. Phương tiện dạy học:

- GV: Bộ chữ mẫu, bảng con.

- HS: Vở Tập viết.

C.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi học sinh đọc lại từ và câu ứng dụng của tiết trước.

-Yêu cầu học sinh viết.

- Nhận xét, đánh giá hs.

II. Dạy bài mới:

1.Giới thiệu bài:(1’) Ôn chữ hoa C 2.Hướng dẫn viết chữ hoa (5’) a/ Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa: C,A,V,N

- Đọc tên riêng

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?

- 1 học sinh đọc

- 2 hs lên bảng viết, lớp viết bảng con.

Cửu Long, Công cha

- 2 em đọc

- Có các chữ: C, A, V

(25)

- Treo bảng các chữ cái viết hoa và gọi học sinh nhắc lại quy trình viết.

- Gv viết kết hợp nhắc lại quy trình.

b/Viết bảng:

- Yêu cầu hs viết các chữ hoa vào bảng con.

- Theo dõi, chỉnh sửa cho học sinh.

3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng (5’).

a/ Giới thiệu từ ứng dụng.

- Gọi 1 học sinh đọc từ ứng dụng.

- Em biết gì về Chu Văn An ? b/Quan sát và nhận xét.

- Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ?

- Khoảng cách giữa các chữ ntn ? - Gv hướng dẫn hs viết

c/ Viết bảng.

- Yêu cầu hs viết từ ứng dụng vào bảng con.

- Theo dõi, chỉnh sửa.

4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng (5’) a/Giới thiệu câu ứng dụng.

- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng.

- Giải thích : Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải nói năng dịu dàng lịch sự

b/ Quan sát và nhận xét.

- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?

c/ Viết bảng.

- Yêu cầu học sinh viết Chim, Người vào bảng con.

-T heo dõi, chỉnh sửa.

5.Hướng dẫn viết vào vở(15’) - Yêu cầu học sinh viết bài.

- Lưu ý cho hs cách cầm bút, tư thế ngồi

- 2 học sinh nhắc lại. Lớp theo dõi.

- Quan sát gv viết mẫu.

- 2 học sinh lên bảng viết, lớp viết bảng con.

- 1 học sinh đọc.

- Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần, Ông được coi là ông tổ của nghề dạy học

- Các chữ C,h,V,A cao 2 li rưỡi, chữ còn lại cao 1 li.

- Bằng một con chữ o.

- 2 hs viết bảng lớp. Lớp viết bảng con.

- 2 học sinh đọc câu ứng dụng.

- Các chữ C, h, k, g, N cao 2 li rưỡi, Chữ d cao 2 li, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lai cao 1 li.

- 3 học sinh viết bảng lớp, lớp viết bảng con.

(26)

và cách để vở.

- Theo dõi, chỉnh sửa. Lưu ý cho học sinh cách trình bày câu ca dao lục bát.

- Thu chấm một số bài.

6. Củng cố, dặn dò:(4’)

- Nêu cách trình bày câu ứng dụng ca dao lục bát ?

- Nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh.

- Dặn học sinh về nhà hoàn thành bài viết và học thuộc lòng câu ứng dụng.

- Học sinh viết vào vở.

+ 1 dòng chữ: Ch + 1 dòng chữ: V, A + 1 dòng từ ứng dụng.

+ 1 lần câu ứng dụng.

- Hs nêu

TỰ NHIÊN XÃ HÔI

TIẾT 10: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU( PPBTNB) 1. Kiến thức

- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình.

2. Kĩ năng

- Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học và có ý thức bảo vệ môi trường

* BVMT:GD ý thức bảo vệ môi trường xung quanh II- CHUẨN BỊ:

1.GV: Các hình liên quan bài học (trang 22 và 23 sách giáo khoa).

- Giấy khổ A3, bút dạ - bảng phụ, phấn màu - Tranh vẽ hình 1/22 2. HS: VBT TNXH ...

- Tranh vẽ hình cơ quan bài tiết nước tiểu.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ KTBC : ( 3 phút )

- Gọi 2HS trả lời câu hỏi.

+ Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào ? + Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ?

-GV Nhận xét .

2/ Bài mới : ( 30 phút )

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Cả lớp nhận xét

(27)

a, Giới thiệu bài , ghi đề bài : b, Bài mới: ( 28 phút )

Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận Bước 1 : - Làm việc theo cặp .

Bước 2 : - Làm việc cả lớp.

- GV đính tranh + 1 HS lên bảng chỉ và nói lên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu

* Kết luận : Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm : hai quả thận, hai ống dẩn nước tiểu,bọng đái và ống đái .

Hoạt động 2 :

- Bước 1 : Làm việc cá nhân.

- Bước 2 :Làm việc theo nhóm.

+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu ?

+ Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào ?

+ Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được chứa ở đâu ?

+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào ?

+ Mỗi ngày, mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu ?

- Bước 3 : Thảo luận cả lớp

=> KL: Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại trong máu tạo thành nước tiểu

* BVMT: Muốn bảo vệ môi trường con phải làm gì?

3/ Củng cố dặn dò : ( 5 phút )

- Các em thường xuyên giữ gìn VS cơ quan bài tiết nước tiểu .

- HS chỉ lại sơ đồ HĐ bài tiết nước tiểu.

Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau.

-HS lắng nghe.

- 2 HS cùng quan sát hình và chỉ đâu là thận, ống dẫn nước tiểu.

- Làm việc cả lớp - HS thực hành

+ HS quan sát hình . -Làm việc theo nhóm . - Đại diện báo cáo.

- Ở bóng đái .

- Qua ống dẩn nước tiểu.

- Bóng đái.

- Bằng đường ống đái có chức năng dẩn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài - Trung bình mỗi ngày phải thải ra 2 lít nước.

+ Mỗi nhóm xung phong đứng lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn nhóm khác trả lời.

- Lắng nghe.

- HS lên bảng chỉ vào sơ đồ vừa nói tóm tắt lại hoạt động bài tiết nước tiểu.

Ngày soạn: Thứ ba, ngày 8 tháng 10 năm 2019 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 11 tháng 10 năm 2019

(28)

TOÁN

TIẾT 25: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ

I/ MỤC TIÊU

- HS biết cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số . - Vận dụng được để giải bài toán có lời văn. Làm bài tập1,2. . - Giáo duc: Rèn tính cẩn thận, lòng ham mê thích học toán.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV:SGK, SGV , bảng phụ, 12 cái kẹo . - HS :SGK, BC.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ KTBC : ( 5 phút )

Bài 4 : Đã tô màu vào 1/6 hình nào?

- GV nhận xét

2/ Bài mới : ( 30 phút )

a) Giới thiệu bài :GV ghi đề bài

b) Hướng dẫn HS tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số . ( 13 phút )

- GV nêu bài toán:

+ Làm thế nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo?

( lấy12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là 1/3 số kẹo cần tìm ) - GV hướng dẫn giải bài toán như SGK.

+ Cho thêm một vài ví dụ để HS thực hành.

c) Thực hành: ( 17 phút ) Bài 1: HS làm miệng

- GV nhận xét

Bài 2: HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- HS lên bảng giải.

Tóm tắt Có : 40 mét vải xanh

- HS sửa bài + GV kiểm tra bài làm - 1 HS nêu.

- HS đọc lại

- HS nêu: " Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần bằng nhau đó là 1/3 số kẹo" Tức lấy 12 : 3 = 4 cái kẹo

- HS theo dõi.

- HS làm miệng sửa bài bảng lớp:

a/ 1/2 của 8kg là 4 ( kg ) Vì 8 : 2 = 4 b/ 1/4 của 24 lít là ( 6 lít ) Vì 24 : 4

= 6

- HS nhận xét

- HS đọc yêu cầu + giải vào vở.

- Trả lời theo yêu cầu bài toán.

Giải

(29)

Bán : 1/5

Đã bán bao nhiêu mét vải?

- GV nhận xét.

3/Củng cố,dặn dò : ( 5 phút ) - Thu vở chấm điểm

- Về nhà giải bài 1 c, d trang 26.

- Học bài và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học

Số mét vải xanh cửa hàng đả bán là:

40: 5 = 8 ( mét ) Đáp số : 8 mét - HS nhận xét

- HS lắng nghe.

Chính tả ( Tập chép) TIẾT 10: MÙA THU CỦA EM A. Mục tiêu

- Chép và trình bày đúng , không mắc lỗi bài thơ Mùa thu của em .

- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam ,bài tập chính tả phân biệt e/n ; eng.

- Trình bày đúng, đẹp hình thức thơ 4 chữ B. Phương tiện dạy học

- GV: Bảng phụ chép bài thơ: Mùa thu của em . - HS: Vở chính tả.

C. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV gọi 2 h /s viết bảng lớp: hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm, lơ đãng.

- GV nhận xét, ghi điểm . II. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’):Mùa thu của em 2.Hướng dẫn hs viết chính tả (20’) a)Trao đổi về nội dung bài thơ - GV đọc bài thơ trên bảng . - Gọi 1 em đọc lại.

?Mùa thu thường gắn với những gì?

b)Hướng dẫn cách trình bày.

? Bài thơ viết theo thể thơ nào?

- H/s dưới lớp viết bảng con - H/s theo dõi, nhận xét.

- H/s theo dõi . - 1h/s đọc lại

- Mùa thu gắn với hoa cúc, cốm mới, trăng rằm và các bạn sắp tới trường.

+ Thể thơ bốn chữ

(30)

? Trong bài có chữ nào cần viết hoa? Vì sao?

?Tên bài và chữ đầu câu viết như thế nào cho đẹp.

c) Hướng dẫn hs viết từ khó.

- GV hướng dẫn viết chữ khó: rước đèn, rằm tháng tám

- GV theo dõi, sửa sai cho h /s.

+ Phân biệt rằm / dằm: rằm - ngày 15;

dằm đất cho nhỏ.

d) Chép bài vào vở.

- Hs nhìn bảng phụ chép bài.

- Nhắc nhở h /s cách ngồi viết, cách cầm bút .

e)Soát lỗi.

- Đọc lại cho h /s soát lỗi . g) Nhận xét, chữa bài

- GV nhận xét 5-7 bài, nhận xét chung.

3. Hướng dẫn làm bài tập (10’)

Bài tập 1: Điền vào chỗ trống thích hợp có vần oam vào chỗ trống.

- Gọi h /s nêu yêu cầu.

- Gọi 1h/s khá làm mẫu câu a.

- Yêu cầu lớp tự làm vào VBT, 2 h/s lên bảng làm.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài tập 2: Tìm và viết tiếng bắt đầu bằng l/n.

+ Bài yêu cầu gì?

- Yêu cầu h /s thảo luận cặp đôi.

- Gọi đại diện cặp báo cáo.

+ Các chữ đầu dòng thơ, Hằng (tên riêng).

+ Tên bài viết giữa trang vở, chữ đầu câu lùi vào 2 ô.

- 2 h/s lên bảng viết, lớp viết bảng con.

- H/s nghe.

- Hs chép bài vào vở.

- H/s nghe và theo dõi bài, lấy bút chì ghi lỗi ra lề vở.

- H/s theo dõi.

* Hoạt động cá nhân

-1 hs đọc yêu cầu trong sgk.

M: Sóng vỗ oàm oạp.

- H/s làm bài.

Kết quả:

b) Mèo ngoạm miếng thịt.

c) Đừng nhai nhồm nhoàm.

* Hoạt động cặp đôi + 1h/s

- Thảo luận làm bài.

Kết quả:

+ giữ chặt trong lòng bàn tay: nắm + rất nhiều: lắm

(31)

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố - dặn dò (4’)

? Nêu cách trình bày một bài thơ thể thơ 4 chữ ?

- Nhận xét về chính tả.

+ loại gạo dùng để thổi xôi: gạo nếp + Tên bài viết giữa trang vở, chữ đầu câu lùi vào 2 ô.

Tập làm văn

TIẾT 5: TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP ( giảm tải)

Thay bài : THỰC HÀNH VIẾT ĐƠN XIN PHÉP NGHỈ HỌC I- MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Biết viết đúng đơn xin nghỉ học theo mẫu đã học 2.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nói và viết 3.Thái độ:

- GD hs có ý thức chấp hành nội quy học tập II- CHUẨN BỊ

1.Giáo viên: Mẫu đơn, bảng phụ.

2. Học sinh: VBT tiếng việt ....

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ dạy HĐ học

A: Kiểm tra bài cũ(5)

- Giáo viên kiểm tra vở của học sinh .

- Gọi 2HS lên kể về gia đình mình .

- Học sinh nộp vở .

- 2 em lên bảng kể về gia đình mình B: Bài mới

*:Giới thiệu bài (2)

- Gv giới thiệu bài nêu nội dung tiết học

*: Dạy bài mới

1:Hoạt động 1: Luyện tập viết đơn.

- Yêu cầu HS đọc lại mẫu đơn: “Đơn xin vào đội”

- Nêu trình tự của lá đơn .

- Yêu cầu hs viết đơn xin nghỉ học vào vở

- Gọi 1 số đọc bài viết của mình . - Chấm vở 1 số em, nhận xét, tuyên dương.

C: Củng cố - Dặn dò: (2’)

- Một học sinh đọc bài tập 2 . - Thực hành làm bài vào VBT.

- Ba học sinh đọc lại đơn.

- Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.

(32)

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học

- Nhắc học sinh về cách trình bày một lá đơn

- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau

LUYỆN TIẾNG VIỆT

TIẾT 6: ĐỌC HIỂU: CẬU BÉ ĐỨNG NGOÀI LỚP HỌC I/ Mục tiêu:

- Đọc đúng, rành mạch,trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ các âm, vần,thanh Học sinh địa phương dễ phát âm sai. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

.- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Vũ Duệ là người vừa thông minh vừa ham học. Trả lời được câu hỏi 2,3 /31 - 32).

II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng viết sẵn câu, đọan văn cần hướng dẫn.

* HS: Sách thực hành TV 3.

III/ Các hoạt động:

Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra đồ dùng học tập của hs 2. Bài mới

a: Luyện đọc.

Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cách đọc và đọc đúng

+ Yêu cầu Hs đọc từng câu - Luyện đọc từ khó.

+ Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn.

- Gv kết hợp giải nghĩa từ: Vũ Duệ.

- Gv yêu cầu Hs đọc từng đọan trong nhóm.

- Gọi hs thi đọc từng đoạn.

- GV nhận xét.

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu nội dung của bài, trả lời từng câu hỏi.

- Bài 2:

-Gv, yêu cầu hs đọc thầm toàn bài và đánh dấu √ vào ô trống ghi đúng, Sai.

- GV nhận xét chữa lỗi.

- Bài 3: Yêu cầu HS chọn câu trả lời đúng cho

Hoạt động học

- Học sinh đọc thầm theo Gv.

- Hs đọc nối tiếp nhau từng câu, - Nhận xét, sửa sai.

- HS đọc đọan nối tiếp.

- Hs giải thích theo dõi, lắng nghe.

-Hs đọc theo nhóm.

- Hs đọc 4 đọan.

- Hs đọc thầm toàn bài và đánh dấu vào ô trống trước câu trả lời đúng.

- HS nêu Kết quả bài làm.

(33)

các BT a,b,c - Cho HS nêu ý đúng. GV nhận xét.

- Câu chuyện này nói lên điều gì?

-GV Nhận xét.

- Gv đọc ra nội dung của bài –cho Hs nhắc lại

3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau

Lớp nhận xét.

HS trả lời: Ca ngợi Vũ Duệ là người vừa thông minh vừa ham học

LUYỆN TOÁN

TIẾT 7: ÔN TẬP NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

1.Mục tiêu

- Củng cố cho học sinh biết cách đặt tính.

-biết giải toán có lời văn.

-yêu thích môn học 2. Đồ dùng dạy học -sách thực hành

3. Hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

-Gv kiểm tra đồ dùng của hs Gv nhận xét

2.Luyện tập(25’) Bài 1.

-Yêu cầu hs đọc bài -Yêu cầu hs đặt tính -Yêu cầu hs làm bài - Gv nhận xét

Bài 2.

-Gọi hs đọc đề bài -Yêu cầu hs tính -Yêu cầu hs làm bài

-Gv nhận xét Bài 3

-Yêu cầu hs đọc bài - ? Bài toán cho biết gì?

-2 hs lên bảng

-hs đọc -hs đặt tính -hs làm bài -hs đọc -hs tính -hs làm bài

a, 23 x 4 + 8 = 92 + 8 = 100 b, 18 x 6 - 8 = 108 - 8 = 100 -hs đọc

(34)

-? Bài toán hỏi gì?

-Yêu cầu hs làm bài

-Gv nhận xét Bài 4

- Đồng hồ chỉ mấy giờ?

-Yêu cầu hs làm bài -Gv nhận xét

3.Củng cố-dặn dò(3’) -Về nhà xem lại bài -Chuẩn bị giờ sau.

- Mỗi thùng có 15kg nho.

- 6 thùng có tất cả bao nhiêu kg nho?.

-hs làm bài

Bài giải

6 thùng có số kg nho là:

15 x 6 = 90 ( kg)

Đáp số: 90kg nho -hs trả lời

-hs làm bài

SINH HOẠT TUẦN 5 AN TOÀN GIAOTHÔNG

BÀI 2 : GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT I-MỤC ĐÍCH TÊU CẦU ;

- HS nắm được đặc điểm của GTĐS,những quy định của GTĐS

- HS biết được những quy định khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang đường bộ.

- Có ý thức bảo vệ đường sắt.

-Đặc điểm của đường sắt.Quy định về ATGT nơi đường sắt cắt ngang đường bộ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Thầy: tranh ảnh đường sắt cắt ngang đường bộ.Biển báo nơi có đường sắt chạy qua.

2.Trò: sưu tầm tranh, ảnh về đường sắt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt đông của thầy. Hoạt đông của trò.

1. Kiểm tra bài cũ : chúng ta đang sống và được đi trên đưởng quốc lộ nào ? thuộc nông thôn hay Thành Phố . 2 . bái mới : - Giới thiệu bài Đặc điểm của GT đường sắt.

a-Mục tiêu:HS biết được đặc đIểm của giao thông đường sắt và hệ thống đường bộ Việt Nam.

- Học sinh trả lời -Học sinh nghe

- Đường sắt, đường hàng không, đường thuỷ.

- HS nêu.

(35)

Hoạt đông của thầy. Hoạt đông của trò.

Phân biệt các loại đường bộ b- Cách tiến hành:

Ngoài phương tiện GTĐB còn có phương tiện GT nào?

- Đường sắt cể đặc điểm gì?

- Vì sao tàu hoả lại có đường riêng?

*KL:Đường sắt để dành riêng cho tầu hoả, các phương tiện GT khác không được đi trên đường sắt.

-Hoạt động 1 GT đường sắt Việt Nam -Nhận biết được đường sắt nước ta có các tuyến đi các nơi.

- Cách tiến hành:Chia nhóm.Giao việc:

Đường sắt từ Hà Nội đi các tỉnh?

Dùng bản đồ GT 6 tuyến đường sắt.

*KL:Từ HN có 6 tuyến đường sắt đi các nơi.

+ Hoạt động 2 :Qui định đi trên đường sắt.

a-Mục tiêu: Nắm được quy định khi đi trên đường sắt.

b- Cách tiến hành:

- Chia nhóm.

- Giao việc:

QS hai biển báo: 210,211 nêu:

Đặc diểm 2 biển báo, ND của 2 biển báo?

Em thấy 2 biển báo đó có ở đoạn đường nào? Gặp biển báo này em phải làm gì?

+ Hoạt động 3: Thực hành.

a-Mục tiêu: Củng cố kỹ năng đi bộ khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang.

b- Cách tiến hành:Cho HS ra sân.

3.Củng cố- dăn dò.Hệ thống kiến thức.

Thực hiện tốt luật GT.

- HS nêu.

- HS nêu.

- HS chỉ

- Cử nhóm trưởng.

- HS thảo luận.

- Đại diện báo cáo kết quả.

Biển 210: Giao nhau với đường sắt có rào chắn.

Biển 211: Giao nhau với đường sắt không có rào chắn.

-Thực hành trên tranh ảnh.

SINH HOẠT TUẦN 5 A. Mục tiêu:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Bước đầu biết đọc diễn cảm - Trả lời được các câu hỏi trong bài3. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay và đọc hiểu

Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm, thể hiện được nội dung bài, cảm xúc của nhân vật.. * Kỹ năng đọc hiểu: Trả lời được 1,2 câu hỏi về nội

Đọc đúng các từ khó, nghỉ hơi đúng sau dấu câu - Hiểu được nội dung của bài.. - Bước đầu biết đọc diễn cảm - Trả lời được các câu

- Hs đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết phân biệt lời người kể với lời nhân vật, rèn một số kĩ năng sống

- HS liền mạch từ, câu, đọc trơn toàn bài, bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý, phát âm đúng các từ khó trong bài. Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật.

Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo.Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp.(trả lời được

- Hiểu nội dung: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người.. - Đọc ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ đọc rõ lời của

Kiến thức: - Biết đọc đúng các kiểu câu, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện , với lời nhân vật.. - Hiểu ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu