• Không có kết quả nào được tìm thấy

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG BÌNH

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG BÌNH"

Copied!
105
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)́ tê. ́H. TRẦN TRỌNG VĨNH. uê. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ. in. h. HOÀN THIỆN. ̣c K. CÔNG TÁC KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN. ại. ho. TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG BÌNH. MÃ SỐ: 8340410. ươ ̀n. g. Đ. CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ. Tr. LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ. NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN VĂN HÒA. HUẾ - 2018.

(2) LỜI CAM ĐOAN. Tôi xin cam đoan, Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Trần Văn Hòa, Hiệu trưởng Trường Đại học kinh tế - Đại học Huế. Tất cả các số liệu được sử dụng trong Luận văn là trung thực. Tôi hoàn toàn. ́ Tr. ươ ̀n. g. Đ. ại. ho. ̣c K. in. h. tê. ́H. uê. chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.. i.

(3) LỜI CẢM ƠN. Trước hết, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến quý thầy, cô tham gia giảng dạy Lớp cao học quản lý kinh tế ứng dụng K17B4; các khoa, phòng và Ban giám hiệu Trường Đại học kinh tế - Đại học Huế đã tổ chức khóa học Thạc sỹ này để tạo điều kiện cho tác giả được học tập, nâng cao hiểu biết, trình độ nghiệp vụ phục vụ công tác cũng như quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn.. ́. uê. Đồng thời, tác giả trân trọng cảm ơn đến Lãnh đạo Cục Kiểm tra sau thông. ́H. quan thuộc Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng và Cục Hải quan. tê. tỉnh Quảng Bình đã tạo điều kiện cho tác giả được trực tiếp làm việc, phỏng vấn, thu thập số liệu trong quá trình thực hiện luận văn. Tác giả cũng chân thành cảm ơn các. in. h. đồng nghiệp đã chia sẽ kinh nghiệm quý báu cũng như hỗ trợ tác giả trong quá trình hoàn thành luận văn.. ̣c K. Đặc biệt, tác giả xin thể hiện sự cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Trần Văn Hòa, Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã cho tác giả những lời khuyên. ho. sâu sắc và hướng dẫn tận tình trong quá trình hoàn thành Luận văn thạc sỹ này.. ại. Mặc dù có nhiều có gắng trong quá trình thực hiện, song Luận văn vẫn còn. Đ. nhiều hạn chế nhất định. Tác giả rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy, cô và. Tr. ươ ̀n. g. các bạn đồng nghiệp.. ii.

(4) TÓM LƯỢC LUẬN VĂN Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình Trường: Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế Khoa: Quản lý kinh tế ứng dụng Thời gian: 2018. Bằng cấp: Thạc Sỹ. Người nghiên cứu: Trần Trọng Vĩnh Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. Trần Văn Hòa. ́. uê. Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế là một xu thế tất yếu trong thời đại. ́H. ngày nay. Trong tiến trình đó, ngành Hải quan nói chung và Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình nói riêng có nhiệm vụ tạo thuận lợi tối đa cho hoạt động XNK và đầu. h. tê. tư trong điều kiện giao thương giữa Việt Nam và các nước ngày càng tăng. Trước yêu cầu đó, ngành Hải quan đã và đang cải cách mạnh mẽ thủ tục hải quan, hiện đại. in. hóa công tác quản lý nhà nước về Hải quan. Một trong những hoạt động nghiệp vụ. ̣c K. mang tính đột phá nhằm cải cách mạnh mẽ thủ tục hải quan, tạo thuận lợi tối đa cho hoạt động XNK và đầu tư là triển khai nghiệp vụ “Kiểm tra sau thông quan”, chuyển mạnh từ “Tiền kiểm” sang “Hậu kiểm”, cắt giảm đáng kể thời gian thông. ho. quan hàng hóa XNK tại các cửa khẩu.. Như vậy, hoạt động kiểm tra sau thông quan đóng vai trò vô cùng quan trọng. Đ. ại. trong quản lý Nhà nước về Hải quan, thực hiện tốt và có hiệu quả hoạt động này sẽ đáp ứng được yêu cầu đặt ra cho ngành Hải quan trong bối cảnh hội nhập. Thực. ươ ̀n. g. trạng hoạt động kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình tuy đã đạt được những kết quả nhất định, nhưng vẫn chưa thực sự đáp ứng yêu cầu đòi hỏi nêu trên, hiệu quả mang lại chưa cao, do đó cần thiết phải có những giải pháp hữu hiệu để hoàn thiện kiểm tra sau thông quan, đáp ứng yêu cầu cấp thiết trong tình. Tr. hình hiện nay. Câu hỏi đặt ra cho Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình hiện nay là Làm thế nào để hoàn thiện công tác kiểm tra sau thông quan. Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, bằng những kinh nghiệm công tác trong ngành hải quan và những kiến thức đã được trang bị trong thời gian học cao học quản lý kinh tế, tôi đã mạnh dạn chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình”.. iii.

(5) DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT. STT. Ký hiệu. Nguyên nghĩa Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á.. 2. CIS. Hệ thống dữ liệu tình báo Hải quan Nhật Bản.. 3. KTSTQ. Kiểm tra sau thông quan.. 4. NACCS. Hệ thống thông quan tự động Hải quan Nhật Bản.. 5. NK. Nhập khẩu. 6. TCHQ. Tổng cục hải quan. 7. VCIS. Cơ sở dữ liệu thông tin của Hải quan Việt Nam. 8. VNACCS. Hệ thống thông quan tự động của Hải quan Việt Nam. 9. WCO. Tổ chức Hải quan thế giới.. 10. WTO. Tổ chức Thương mại thế giới.. 11. XK. Xuất khẩu. 12. XNK. ại. ho. ̣c K. in. h. tê. ́H. ́. ASEAN. uê. 1. Tr. ươ ̀n. g. Đ. Xuất nhập khẩu.. iv.

(6) MỤC LỤC. Lời cam đoan............................................................................................................... i Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii Tóm lược luận văn .................................................................................................... iii Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... iv Danh mục các bảng ................................................................................................... ix. ́. uê. Danh mục sơ đồ, hình .................................................................................................x. ́H. MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1. tê. 1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2. in. h. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2. ̣c K. 4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2 5. Kết cấu của Luận văn: Gồm có 3 phần ...................................................................3. ho. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN CÔNG TÁC KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN ................................................................................................4. ại. 1.1. Khái quát chung về kiểm tra sau thông quan .......................................................4. Đ. 1.1.1. Khái niệm kiểm tra sau thông quan ..................................................................4 1.1.2. Sự hình thành và phát triển của nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan ................6. ươ ̀n. g. 1.1.3. Vai trò, mục đích của kiểm tra sau thông quan...............................................13 1.1.4. Nguyên tắc áp dụng công tác kiểm tra sau thông quan...................................15 1.1.5. Nguyên tắc cụ thể áp dụng công tác kiểm tra sau thông quan ........................15. Tr. 1.2. Quy trình, nội dung kiểm tra sau thông quan.....................................................16 1.2.1. Cơ sở pháp lý thực hiện nghiệp vụ Kiểm tra sau thông quan .........................16 1.2.2. Các quy định cụ thể về quy trình Kiểm tra sau thông quan ...........................16 1.3. Tổ chức kiểm tra sau thông quan .......................................................................26 1.3.1. Công tác chuẩn bị triển khai kiểm tra sau thông quan ....................................26 1.3.3. Phương pháp kiểm tra sau thông quan:...........................................................27 1.3.4. Qui trình kiểm tra sau thông quan:..................................................................28 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm tra sau thông quan..........................29 v.

(7) 1.4.1. Nhân tố chủ quan ...........................................................................................30 1.4.2. Nhân tố khách quan.........................................................................................30 1.5. Kinh nghiệm công tác kiểm tra sau thông quan của một số Cục Hải quan và bài học kinh rút ra cho Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình.....................................................31 1.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ của Cục kiểm tra sau thông quan thuộc Tổng cục Hải quan..................................................................................31 1.5.2. Hoạt động kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan TP. Đà Nẵng ..............35. ́. uê. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN. ́H. TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG BÌNH ......................................................38. tê. 2.1. Tổng quan về Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình ...................................................38 2.1.1. Giới thiệu về Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình .................................................38. in. h. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ của Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình ...........................................................................................................................38. ̣c K. 2.1.3. Sơ lược về hoạt động của Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình .............................41 2.2. Quá trình hình thành và phát triển của lực lượng kiểm tra sau thông quan tại. ho. Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình .................................................................................47. ại. 2.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của lực lượng kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải. Đ. quan tỉnh Quảng Bình ...............................................................................................48 2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của lực lượng kiểm tra sau thông quan .48. ươ ̀n. g. 2.3. Thực trạng công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình từ năm 2014 đến 2016..............................................................................................50 2.3.1. Tình hình hoạt động XNK của các Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng. Tr. Bình ...........................................................................................................................50 2.3.2. Đối tượng Kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan Quảng Bình ...............51 2.4. Quy trình nghiệp vụ tổ chức thực hiện kiểm tra sau thông quan .......................51 2.4.1. Giai đoạn trước khi kiểm tra ..........................................................................52 2.4.2. Giai đoạn 2 - Thực hiện kiểm tra ....................................................................53 2.4.3. Giai đoạn kết thúc kiểm tra .............................................................................59 2.5. Phân tích, xác định trọng điểm kiểm tra trong thông quan, sau thông quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.....................................................................................61 vi.

(8) 2.6. Đánh giá tác động công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Quảng .......................................................................................................................63 2.6.1. Những kết quả đạt được của Chi cục kiểm tra sau thông quan thuộc Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình ...............................................................................................63 2.6.2. Hạn chế............................................................................................................67 2.6.3. Xác định các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình ...................................................................68. ́. uê. CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA SAU. ́H. THÔNG QUAN TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG BÌNH .........................75. tê. 3.1. Xu hướng phát triển công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình ...............................................................................................................75. in. h. 3.2. Mục tiêu, quan điểm đối hoàn thiện công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình.........................................................................................76. ̣c K. 3.2.1. Mục tiêu ..........................................................................................................76 3.2.2. Quan điểm .......................................................................................................76. ho. 3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải. ại. quan tỉnh Quảng bình ................................................................................................77. Đ. 3.3.1. Hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về công tác kiểm tra sau thông quan ...........................................................................................................................77. ươ ̀n. g. 3.3.2. Tiếp tục nâng cấp, vận dụng hệ thống thông quan tự động VNACC/VCISS nhằm xây dựng kế hoạch hàng năm, đột xuất hiệu quả ............................................78 3.3.3. Hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức ........79. Tr. 3.3.4. Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ kiểm tra sau thông quan ...................................................................................................................................80. 3.3.5. Tăng cường quan hệ phối hợp, hợp tác trao đổi thông tin và đẩy mạnh tuyên truyền về công tác kiểm tra sau thông quan, phổ biến pháp luật về kiểm tra sau thông quan, nâng cao nhận thức về hoạt động kiểm tra sau thông quan của cơ quan hải quan. ....................................................................................................................81 3.3.6. Đảm bảo chuyên sâu, chuyên nghiệp của lực lượng kiểm tra sau thông quan ...................................................................................................................................83 vii.

(9) 3.3.7. Đảm bảo tính độc lập tương đối về tổ chức bộ máy và quan hệ công tác của lực lượng kiểm tra sau thông quan trong Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình...............84 3.3.8. Đảm bảo chế độ đãi ngộ, phụ cấp đặc thù ......................................................85 PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................86 1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................86 2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................87 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................89. ́. uê. PHỤ LỤC .................................................................................................................91. ́H. QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ. Tr. ươ ̀n. g. Đ. ại. ho. ̣c K. in. h. tê. BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN. viii.

(10) DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1.. Số liệu truy thu thuế của Cục KTSTQ từ năm 2014 - 2016................33. Bảng 2.2.. Lượng tờ khai xuất nhập khẩu làm thủ tục tại Cục Hải quan Quảng Bình năm 2014 - 2016 .........................................................................42. Bảng 2.3.. Thống kê kim ngạch XNK Cục HQ tỉnh Quảng Bình năm 2014-2016 .............................................................................................................44. Bảng 2.5.. Kết quả công tác kiểm tra sau thông quan của Cục Hải quan Quảng. ́H. ́. Số liệu thu thuế, kim ngạch XNK và tờ khai từ 2014 - 2016..............50. uê. Bảng 2.4.. tê. Bình các năm 2014 - 2016..................................................................53 Danh sách Doanh nghiệp cần kiểm tra................................................55. Bảng 2.7.. Kết quả xử lý vi phạm của Cục Hải quan Quảng Bình năm 2014 -. in. h. Bảng 2.6.. 2016 .....................................................................................................61 Kết quả xây dựng tiêu chí rủi ro của Cục Hải quan Quảng Bình. ̣c K. Bảng 2.8.. năm 2014 - 2016..................................................................................62 Thống kê kết quả phân luồng tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình. ho. Bảng 2.9.. Thống kê kết quả chuyển luồng tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình. Đ. Bảng 2.10.. ại. năm 2014 - 2016..................................................................................62. năm 2014 - 2016..................................................................................63. g. Kết quả đạt được của lực lượng kiểm tra sau thông quan Cục Hải quan. ươ ̀n. Bảng 2.11.. tỉnh Quảng Bình ..................................................................................65. Tr. Bảng 2.12.. Tình hình doanh nghiệp chấp hành pháp luật Hải quan của Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình năm 2015 - 2016 .............................................66. ix.

(11) DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH. STT. Sơ đồ 1.1. Nội dung. Trang. Hoạt động quản lý của cơ quan hải quan đối với hàng hóa XNK.........10. Sơ đồ 1.2. Qui trình kiểm tra sau thông quan .........................................................29. ́. uê. Sơ đồ 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Cục KTSTQ ..............................................31. Tr. ươ ̀n. g. Đ. ại. ho. ̣c K. in. h. tê. ́H. Sơ đồ 1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình.................39. x.

(12) MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế là một xu thế tất yếu trong thời đại ngày nay. Đặc biệt, trong thời kỳ phân công lao động quốc tế, kinh tế tri thức và công nghệ thông tin đã có những bước phát triển vượt bậc trên bình diện toàn thế giới. Trong thời gian qua, để phát triển đất nước, Việt Nam đã không nằm ngoài sự vận động ấy, đó là chúng ta đã thực hiện mạnh mẽ và sâu rộng hội nhập quốc tế trên. ́. uê. tất cả các lĩnh vực, trong đó lĩnh vực kinh tế đối ngoại đã đạt nhiều thành tựu đáng. ́H. kể như: là thành viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO), tổ chức hải quan thế giới (WCO), tham gia khu vực mậu dịch tự do CEPT/AFTA và nhiều tổ chức khác,. tê. từ đó đã nâng cao vị thế của đất nước trên trường quốc tế cũng như góp phần đẩy. h. mạnh phát triển kinh tế đất nước.. in. Trong tiến trình đó, ngành Hải quan nói chung và Cục Hải quan tỉnh Quảng. ̣c K. Bình nói riêng có nhiệm vụ tạo thuận lợi tối đa cho hoạt động XNK và đầu tư trong điều kiện giao thương giữa Việt Nam và các nước ngày càng tăng. Trước yêu cầu. ho. đó, ngành Hải quan đã và đang cải cách mạnh mẽ thủ tục hải quan, hiện đại hóa công tác quản lý nhà nước về hải quan. Một trong những hoạt động nghiệp vụ mang. ại. tính đột phá nhằm cải cách mạnh mẽ thủ tục hải quan, tạo thuận lợi tối đa cho hoạt. Đ. động XNK và đầu tư là triển khai nghiệp vụ “Kiểm tra sau thông quan”, chuyển. g. mạnh từ “Tiền kiểm” sang “Hậu kiểm”, cắt giảm đáng kể thời gian thông quan hàng. ươ ̀n. hóa XNK tại các cửa khẩu. Như vậy, hoạt động kiểm tra sau thông quan đóng vai trò vô cùng quan trọng. Tr. trong quản lý Nhà nước về Hải quan, thực hiện tốt và có hiệu quả hoạt động này sẽ đáp ứng được yêu cầu đặt ra cho ngành hải quan trong bối cảnh hội nhập là: thông quan hàng hóa nhanh chóng, tạo thuận lợi tối đa cho cộng đồng doanh nghiệp nhưng vẫn đảm bảo công tác quản lý nhà nước về hải quan, phát hiện kịp thời và ngăn chặn các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, đảm bảo công bằng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp. Thực trạng công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình tuy đã đạt được những kết quả nhất định, nhưng vẫn chưa thực sự đáp ứng yêu. 1.

(13) cầu đòi hỏi nêu trên, hiệu quả mang lại chưa cao, do đó cần thiết phải có những giải pháp hữu hiệu để hoàn thiện kiểm tra sau thông quan, đáp ứng yêu cầu cấp thiết trong tình hình hiện nay. Câu hỏi đặt ra cho Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình hiện nay là Làm thế nào để hoàn thiện công tác kiểm tra sau thông quan? Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, bằng những kinh nghiệm công tác trong ngành hải quan và những kiến thức đã được trang bị trong thời gian học cao học kinh tế chính chính trị, tôi đã mạnh dạn chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kiểm tra. ́ ́H. 2. Mục tiêu nghiên cứu. uê. sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình”. tê. 2.1. Mục tiêu chung. Trên cơ sở thực trạng công tác kiểm tra sau thông quan, đề xuất giải pháp. quan tỉnh Quảng Bình thời gian đến 2020.. ̣c K. 2.2. Mục tiêu cụ thể. in. h. nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải. + Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiển công tác kiểm tra sau thông quan. ho. + Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan. ại. tỉnh Quảng Bình.. Đ. + Quan điểm, định hướng và kiến nghị các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình thời gian đến năm 2023.. g. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ươ ̀n. 3.1. Đối tượng nghiên cứu Các vấn đề cần được hoàn thiện liên quan đến hiện trạng công tác kiểm tra. Tr. sau thông quan.. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Nghiên cứu công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình. Tìm hiểu kinh nghiệm công tác kiểm tra sau thông quan của một số Cục Hải quan và bài học rút ra cho Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình - Về thời gian: Công tác Kiểm tra sau thông quan giai đoạn từ năm 2014 đến 2016 4. Phương pháp nghiên cứu - Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu 2.

(14) + Dữ liệu thứ cấp + Dữ liệu sơ cấp - Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh + Phương pháp thống kê, mô tả + Phương pháp phân tích dữ liệu chuổi thời gian.. ́. uê. + Phương pháp so sánh. ́H. - Phương pháp phỏng vấn chuyên gia 5. Kết cấu của Luận văn: Gồm có 3 phần. tê. - Phần mở đầu. h. - Phần nội dung nghiên cứu: Nội dung nghiên cứu của Luận văn gồm 3. in. chương:. ̣c K. Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiển công tác kiểm tra sau thông quan; Chương 2: Thực trạng công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan. ho. tỉnh Quảng Bình;. Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra sau thông quan tại. ại. Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình.. Tr. ươ ̀n. g. Đ. Phần kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục luận văn. 3.

(15) CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN CÔNG TÁC KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN. 1.1. Khái quát chung về kiểm tra sau thông quan 1.1.1. Khái niệm kiểm tra sau thông quan 1.1.1.1. Các khái niệm liên quan đến kiểm tra sau thông quan. ́. uê. - Từ điển Tiếng Việt, 2008, định nghĩa “kiểm tra là xem xét tình hình thực tế. ́H. để đánh giá, nhận xét”, “thông quan là thông qua các thủ tục hải quan và được phép. tê. XNK qua cửa khẩu (thường nói về hàng hóa)”. Như vậy, kiểm tra sau thông quan có thể hiểu là việc xem xét tình hình thực tế để đưa ra các đánh giá, nhận xét sau khi. in. h. hàng hóa đã được thông qua các thủ tục hải quan và được phép XNK qua cửa khẩu. - Công ước Kyoto Sửa đổi, 1999: “Kiểm tra trên cơ sở kiểm toán là các biện pháp. ̣c K. được cơ quan hải quan tiến hành nhằm thoả mãn mục đích của họ trong việc xác định tính chính xác và trung thực của các tờ khai hàng hoá thông qua kiểm tra các chứng từ,. ho. biên bản, hệ thống kinh tế và dữ liệu thương mại của các bên liên quan.”. ại. 1.1.1.2. Khái niệm kiểm tra sau thông quan. Đ. - Tổ chức Hải quan Thế giới, định nghĩa “kiểm tra sau thông quan là quy trình nghiệp vụ cho phép các viên chức hải quan kiểm tra tính chính xác của hoạt. ươ ̀n. g. động khai hải quan bằng việc kiểm tra các hồ sơ, tài liệu ghi chép về kế toán và thương mại liên quan đến hoạt động buôn bán, trao đổi hàng hoá và tất cả các số liệu, thông tin, bằng chứng khác mà hiện tại đang được các đối tượng kiểm tra (cá. Tr. nhân hoặc doanh nghiệp) trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào hoạt động buôn bán quốc tế nắm giữ.” - Theo Tổ chức Hải quan ASEAN: “kiểm tra sau thông quan là một biện pháp kiểm soát hải quan có hệ thống mà cơ quan hải quan thoả mãn về độ chính xác và trung thực của việc khai báo hải quan thông qua việc kiểm tra sổ sách, hồ sơ có liên quan, hệ thống kinh doanh, dữ liệu thương mại của cá nhân, các công ty tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào thương mại quốc tế” - Quy định của Việt Nam, tại Khoản 1, Điều 32, Luật Sửa đổi, Bổ sung một 4.

(16) số điều của Luật Hải quan, quy định Kiểm tra sau thông quan là quá trình:  Thẩm định tính chính xác, trung thực, đầy đủ, sự phù hợp và độ tin cậy của các thông tin về nội dung chứng từ mà chủ hàng, người được chủ hàng uỷ quyền, tổ chức, cá nhân trực tiếp xuất khẩu, nhập khẩu đã khai, nộp, xuất trình với cơ quan hải quan đối với hàng hoá XK, NK thông qua việc kiểm tra các chứng từ thương mại hải quan, chứng từ kế toán, ngân hàng của các lô hàng đã thông quan;  Thẩm định việc tuân thủ pháp luật trong quá trình làm thủ tục hải quan. ́. uê. đối với hàng hoá XK, NK.. ́H. Như vậy, các khái niệm đều chỉ ra kiểm tra sau thông quan là hoạt động. tê. nghiệp vụ của cơ quan hải quan. Đó là phương pháp kiểm tra ngược, diễn ra đối với. in. trung thực của các chứng từ khai báo hải quan.. h. hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã được thông quan nhằm thẩm định tính chính xác,. Khái niệm kiểm tra sau thông quan của Tổ chức Hải quan thế giới và của Tổ. ̣c K. chức Hải quan ASEAN có khác nhau về câu chữ nhưng nội hàm hoàn toàn giống nhau. Hai khái niệm này có tính “toàn vẹn” hơn so với khái niệm của Luật Hải quan. ho. của Việt Nam, đã chỉ rõ đối tượng kiểm tra là các chứng từ, biên bản và cả hệ thống. ại. kinh tế, dữ liệu thương mại; là cá nhân, công ty trực tiếp XK, NK và cả các cá nhân,. Đ. công ty gián tiếp tham gia vào thương mại quốc tế (như: công ty bảo hiểm, công ty vận tải, người mua hàng trong nước,…), đặc biệt nêu ra thuật ngữ “cơ quan hải. ươ ̀n. g. quan thoả mãn về độ chính xác và trung thực” rất hay, thoạt nghe có vẻ không ổn, nhưng thực ra là rất chặt chẽ và chính xác. Bởi vì khó có vấn đề gì là tuyệt đối mà chủ yếu chỉ mang tính tương đối. “Thỏa mãn” ở đây có thể được hiểu là Cơ quan. Tr. hải quan đã dùng mọi biện pháp nghiệp vụ để kiểm tra, đối chiếu...nhưng không phát hiện ra sai sót, gian lận (có thể có gian lận nhưng chưa thể phát hiện được), điều này cũng phù hợp với kỹ thuật quản lý rủi ro. Theo quan điểm của tác giả luận văn thì khái niện kiểm tra sau thông quan của Tổ chức hải quan ASEAN là thuyết phục nhất. Khái niệm kiểm tra sau thông quan của Hải quan Việt Nam rõ ràng là rất “cầu toàn”, nghĩa là luôn phải khẳng định được “tính chính xác, trung thực” của các nội dung khai báo của người khai hải quan. 5.

(17) 1.1.2. Sự hình thành và phát triển của nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan Lực lượng kiểm tra sau thông quan trong ngành Hải quan Việt Nam được thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ năm 2002, là thời điểm nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan được quy định tại Luật Hải quan năm 2002. Tuy nhiên, hoạt động kiểm tra sau thông quan bắt đầu hoạt động có nề nếp và hiệu quả là từ năm 2006, thời điểm Nghị định 154/2005/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết về kiểm tra sau thông quan được ban hành và có hiệu lực thi hành. Từ đó, hoạt động. ́. uê. kiểm tra sau thông quan đã lớn mạnh cả chiều rộng và chiều sâu. Hoạt động xuất. ́H. nhập khẩu và giao lưu thương mại giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới là một tất yếu khách quan do sự phát triển không ngừng của hoạt động sản xuất, kinh. tê. doanh thương mại và nhu cầu trao đổi, mua bán hàng hóa, dịch vụ. Xét trên phương. h. diện lợi ích quốc gia, việc quản lý, kiểm soát tốt hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa. in. không những tạo ra nguồn thu rất lớn cho ngân sách Nhà nước mà còn rất cần thiết. ̣c K. để bảo vệ các lợi ích nội tại của quốc gia trong các lĩnh vực an ninh quốc phòng, an ninh kinh tế, văn hóa, chính trị. Vì thế, cơ quan Hải quan được Chính phủ các nước. ho. thành lập và tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát hàng hóa qua biên giới, thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát hàng hóa, hành lý và phương tiện vận tải được phép. ại. vào, ra biên giới lãnh thổ theo luật lệ của quốc gia đó và thực hiện chính sách thu. Đ. thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.. g. Giai đoạn đầu thành lập, mục đích chủ yếu của cơ quan Hải quan là thu. ươ ̀n. thuế đánh vào hàng hóa xuất nhập khẩu để tạo nguồn thu ngân sách. Hàng hóa xuất nhập khẩu qua biên giới thường có giá trị lớn. Đối tượng thực hiện trao đổi, mua. Tr. bán hàng hóa qua biên giới các nước thường là các thương nhân, quý tộc giàu có nên các nhà nước phong kiến muốn thu lại một phần lợi nhuận của họ. Cùng với quá trình phát triển của hoạt động giao thương giữa các quốc gia và vùng lãnh thổ, chức năng nhiệm vụ của cơ quan Hải quan được mở rộng ra ngoài lĩnh vực thu thuế. Ngày nay, cơ quan Hải quan của các nước được giao nhiều nhiệm vụ như: kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu, phòng chống buôn lậu và gian lận thương mại, chống vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, quản lý nhà nước về Hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh, phương tiện. 6.

(18) vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh… Ngoài ra, cơ quan Hải quan cũng thường được giao nhiệm vụ ngăn chặn hoạt động buôn lậu, vận chuyển trái phép vũ khí, thiết bị quân sự như máy bay chiến đấu, tàu ngầm... Trong quá trình thực thi nhiệm vụ, bên cạnh nhiệm vụ thực hiện những vai trò quan trọng đối với nền kinh tế và hoạt động quản lý của nhà nước, lực lượng Hải quan là cơ quan đại diện cho một quốc gia trong việc xây dựng và mang hình ảnh quốc gia đến với bạn bè và đối tác quốc tế. Thái độ, năng lực, trình độ, tổ chức và. ́. uê. tính chuyên nghiệp của công chức Hải quan mang lại ấn tượng về văn hóa ứng xử. ́H. và trình độ tổ chức quản lý của quốc gia đó. Cơ quan Hải quan thực hiện các chính. tê. sách của Nhà nước trong việc định hướng hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa phục vụ lợi ích quốc gia, thực hiện các chính sách khuyến khích hay hạn chế, ngăn cản. in. h. xuất nhập khẩu các loại hàng hóa theo yêu cầu quản lý. Cơ quan Hải quan hỗ trợ và. ̣c K. tạo điều kiện cho thương mại dịch vụ phát triển, góp phần duy trì một môi trường bình đẳng cho cho tất cả các doanh nghiệp tham gia vào hoạt động thương mại quốc. ho. tế. Qua đó đóng góp vào sự phát triển của hoạt động thương mại dịch vụ cũng như hoạt động sản xuất, đầu tư trong nước.. ại. Tuy nhiên, bên cạnh vai trò và các mặt tích cực, cơ quan Hải quan cũng tạo. Đ. ra một số rào cản nhất định đối với hoạt động thương mại. Việc kiểm soát hàng hóa. g. xuất nhập khẩu làm tăng thời gian và chi phí trong hoạt động giao thương hàng hóa.. ươ ̀n. Với những tổ chức Hải quan hoạt động trì trệ, thiếu khoa học, quy trình giải quyết thủ tục lạc hậu sẽ làm chậm thời gian thông quan của hàng hóa, tăng chi phí lưu. Tr. kho, lưu bãi của doanh nghiệp. Từ đó kéo giảm lợi nhuận và cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, cơ quan Hải quan cũng tác động tiêu cực đến hoạt động xuất nhập khẩu thông qua các rào cản về thuế quan và phi thuế quan. Chính vì tác động cản trở này mà các tổ chức liên kết kinh tế khu vực và toàn cầu đang nỗ lực đàm phán để các quốc gia và vùng lãnh thổ hạ thấp hàng rào bảo hộ ở biên giới. Qua đây, chúng ta đã phần nào hiểu sơ lược về sự hình thành và phát triển của hoạt động kiểm tra sau thông quan trong quản lý Hải quan. Sự hình thành và phát triển của ngành Hải quan gắn liền với chức năng, nhiệm vụ của “người gác cửa. 7.

(19) nền kinh tế”. Để hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, trước đây, ngành Hải quan luôn nỗ lực kiểm tra, kiểm soát đối với tất cả các dòng dịch chuyển, hàng hoá, phương tiện, qua lại biên giới nhằm đảm bảo thực thi pháp luật và nguồn thu cho quốc gia.” - Trước đòi hỏi của việc hoàn thiện công tác kiểm tra sau thông quan, thời gian qua, ngành Hải quan đã có nhiều hội thảo và hội nghị chuyên đề trong nội bộ ngành về việc làm thế nào để hoàn thiện công tác kiểm tra sau thông quan; Tổng cục Hải quan cũng đã đưa ra một số giải pháp triển khai trong thực tế. Theo đó, một. ́. uê. số vấn đề dần được luật hóa và truy trình hóa vào các văn bản quy phạm pháp luật. ́H. và đã góp phần nhất định vào việc nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra sau thông. tê. quan như: Mô hình tổ chức bộ máy, phương pháp kiểm tra sau thông quan, công tác nhân sự. Tuy nhiên, do nghiệp vụ này vẫn còn non trẻ so với lịch sử 69 năm hình. h. thành và phát triển của ngành Hải quan Việt Nam nên rất nhiều vấn đề liên quan. in. đến hoạt động này cần phải tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện, trong đó vấn đề quan. ̣c K. trọng nhất là làm thế nào để hoàn thiện hoạt động kiểm tra sau thông quan, đáp ứng của các tác giả sau đây:. ho. yêu cầu trong tình hình mới. Trong đó có một số công trình nghiên cứu đáng chú ý + Trần Vũ Minh (2010), Mô hình kiểm tra sau thông quan ở một số nước trên. ại. thế giới và khả năng áp dụng cho Việt Nam, luận án tiến sĩ: công trình này, tác giả đã đi. Đ. sâu nghiên cứu về mô hình kiểm tra sau thông quan tại một số nước trên thế giới; phân. g. tích thực trạng mô hình của Hải quan Việt Nam, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm và đề. ươ ̀n. xuất mô hình kiểm tra sau thông quan áp dụng cho Hải quan Việt Nam nhằm góp phần hoàn thiện công tác kiểm tra sau thông quan trong ngành Hải quan. Mô hình đề. Tr. xuất có nhiều điểm mới, phù hợp với phương pháp quản lý hải quan hiện đại trên cơ sở chủ yếu áp dụng kỹ thuật quản lý rủi ro. Vì nhiều lý do như hạ tầng kỹ thuật, trình độ con người, điều kiện địa lý... mô hình của luận án này vẫn chưa được triển khai áp dụng tại Hải quan Việt Nam. Tuy nhiên, kết quả luận án này là tài liệu bổ ích để hoàn thiện luận văn của tác giả. + Cuốn “Nghiệp vụ Kiểm tra sau thông quan” của tác giả Phạm Ngọc Hữu năm 2004: Đây là cuốn thuần túy về nghiệp vụ hướng dẫn các kỹ năng, công việc cần thực hiện trong quá trình thực hiện kiểm tra sau thông quan, cụ thể những vấn. 8.

(20) đề như: các thức kiểm tra, các bước tiến hành, phương pháp đối chiếu- so sánh, phân tích đối với một vụ việc cụ thể. Tại thời điểm Cuốn “Nghiệp vụ Kiểm tra sau thông quan” được biên soạn, do nghiệp vụ này còn mới mẻ nên nhiều điểm còn bộc lộ bất cập, không còn phù hợp với các điều kiện thực thi hiện nay là kiểm tra sau thông quan dựa trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin và kỹ thuật quản lý rủi ro hiện đại. Tuy vậy, nhiều vấn đề được đề cập vẫn mang tính thời sự cần được kế thừa và hoàn thiện thêm.. ́. uê. + Mai Thế Huyên (2002), Cơ sở lý luận thực tiễn nội dung và tác nghiệp cụ. ́H. thể nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan trong ngành Hải quan, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành, Tổng cục Hải quan: Đây là thời điểm Luật Hải quan được ban. tê. hành, trong đó có nội dung kiểm tra sau thông quan, nên công trình này bước đầu đã. h. đưa ra được cơ sở lý luận về nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan, làm nền tảng cho. in. việc hoàn thiện lý luận cũng như các nghiệp vụ về kiểm tra sau thông quan. Cũng. ̣c K. như Cuốn “Nghiệp vụ Kiểm tra sau thông quan” của tác giả Phạm Ngọc Hữu, công trình của Mai Thế Huyên còn bộc lộ một số vấn đề cần hoàn thiện để theo kịp với. ho. quá trình cải cách thủ tục của ngành hải quan cũng như những kỹ thuật mới được áp dụng trong hoạt động kiểm tra sau thông quan.. ại. + Các tác giả là công chức trong ngành Hải quan, có bài viết đăng trên “Tạp. Đ. chí nghiên cứu hải quan”, Báo Hải quan từ năm 2005 đến nay: hầu hết các bài viết. g. là những tóm lược, phân tích, đánh giá và đề xuất cụ thể đối với từng trường hợp cụ. ươ ̀n. thể đã xẩy ra trong thực tế về nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan. Trong đó, có một số bài đề cập khá sâu đến vấn đề hoàn thiện hoạt động kiểm tra sau thông quan, đây. Tr. là những tài liệu tham khảo cần thiết để hoàn thành luận văn này. Như vậy, những công trình nghiên cứu, bài viết trên, đặc biệt là công trình. của tác giả Trần Vũ Minh, ở góc độ này hay góc độ khác đã hệ thống hoá, làm sáng tỏ một số vấn đề về mặt lý luận và thực tiễn có liên quan đến công tác kiểm tra sau thông quan, đề cập đến nhiều khía cạnh khác nhau và thực tế quản lý của nhiều địa phương khác nhau. Các đề tài đã có những đóng góp nhất định trong việc nâng cao hiệu quả kiểm tra sau thông quan, đây là những tài liệu tham khảo hết sức bổ ích để Luận văn này kế thừa và tiếp tục phân tích, đề xuất các giải pháp hoàn thiện công. 9.

(21) tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình. Chúng ta biết rằng, hoạt động ngoại thương giữa các nước xuất hiện từ rất sớm, có lẽ là từ khi con người biết sản xuất ra hàng hóa và có nhu cầu giao lưu, trao đổi để thỏa mãn nhu cầu bản thân, gia đình đối với những hàng hóa mà bản thân và gia đình chưa sản xuất được. Hoạt động đó dần được hoàn thiện và ngày càng phát triển, đồng thời được định danh bằng khái niệm “hoạt động Xuất khẩu – Nhập khẩu” (Export- Import). Như vậy, vấn đề đặt ra đối với một chính quyền hay nhà. ́. uê. nước là phải quản lý hoạt động XNK đó. Để quản lý, tất cả các nước đều phải lập ra. ́H. một tổ chức thay mặt nhà nước để quản lý. Hầu hết các nước trên thế giới (trong đó. tê. có Việt Nam) thành lập tổ chức này và được gọi là “Cơ quan hải quan” (Customs). Cơ quan hải quan quản lý hoạt động XNK bằng luật pháp và các nghiệp vụ chuyên. in. h. ngành. Theo đó, để hàng hóa xuất - nhập qua lãnh thổ một nước, cơ quan hải quan chia ra 3 giai đoạn để quan lý, theo dõi và kiểm tra, đó là Trước thông quan- Trong. ̣c K. thông quan và Sau thông quan (tương ứng với: trước khi hàng hóa XNK, trong quá trình hàng hóa làm thủ tục XNK và sau khi hàng hóa đã XNK qua lãnh thổ) và dĩ. ho. nhiên mỗi giai đoạn đều phải có một nghiệp vụ riêng để quản lý. Ở đây, luận văn đi. ại. sâu vào giai đoạn Sau thông quan mà cụ thể hơn là Kiểm tra sau thông quan (xem. Hoạt động quản lý của cơ quan hải quan. Tr. ươ ̀n. g. Đ. sơ đồ 1.1).. Trước. Trong. Sau. thông quan. thông quan. thông quan. Sơ đồ 1.1 Hoạt động quản lý của cơ quan hải quan đối với hàng hóa XNK (Nguồn: Tổng cục Hải quan, quy trình nghiệp vụ). 10.

(22) Nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan ra đời muộn hơn so với nghiệp vụ trước thông quan và trong thông quan, lý do chủ yếu là: khi hoạt động XNK ngày càng phát triển, mở rộng và đa dạng nên đòi hỏi cơ quan hải quan phải tạo thuận lợi cho hoạt động này, mặt khác đã xuất hiện các hiện tượng gian lận, trốn thuế, bán phá giá...nên đòi hỏi phải có biện pháp kiểm soát, biện pháp đó là Kiểm tra sau thông quan. Hoạt động này vừa để giảm áp lực cho khâu trước và trong thông quan, vừa góp phần ngăn chặn và phát hiện gian lận, trốn thuế, cạnh tranh không lành mạnh.... ́. uê. Công tác kiểm tra sau thông quan được hình thành và hoàn thiện dần cùng. ́H. với sự hình thành và phát triển của khoa học về quản lý rủi ro trong nghiệp vụ hải. tê. quan các nước trên thế giới. Tổ chức Hải quan thế giới (WCO) được thành lập năm 1993 mà tiền thân là Hội đồng Hợp tác hải quan (CCC), từ những năm 60 của thế. in. h. kỷ XX đã nghiên cứu và khuyến cáo các nước áp dụng các biện pháp quản lý hải quan tiên tiến, đặc biệt là tiến hành áp dụng nghiệp vụ kiểm tra sau khi hàng hoá đã. ̣c K. được thông quan trên cơ sở kiểm tra các chứng từ hải quan, sổ kế toán và các loại giấy tờ khác còn lưu lại tại cơ quan Hải quan, tại doanh nghiệp và các bên liên quan. ho. khác về hàng hoá đã thông quan. Công ước Kyoto (Kyoto convention) ngày. ại. 18/05/1973 về Đơn giản hoá và Hài hoà hoá thủ tục hải quan được xem là Công ước. Đ. sơ khai đầu tiên có những quy định về kiểm tra sau thông quan. Tuy nhiên, mãi đến tháng 9 năm 1999, khi Công ước Kyoto được sửa đổi thì nghiệp vụ kiểm tra sau. ươ ̀n. g. thông quan mới được Tổ chức Hải quan thế giới chính thức nêu ra và đưa vào chương trình hoạt động, quy định về hoạt động kiểm toán sau thông quan và kiểm tra hệ thống sổ sách của doanh nghiệp hay còn gọi bằng một thuật ngữ chuyên môn. Tr. là "kiểm tra trên cơ sở kiểm toán". WCO khuyến nghị các nước thành viên nhanh chóng hoàn chỉnh và tiến tới áp dụng rộng rãi hệ thống kiểm tra hàng hoá sau khi thông quan nhằm tạo thuận lợi nhất cho hoạt động thương mại và nhấn mạnh rằng kiểm tra hải quan là một hệ thống tổng thể bao gồm các biện pháp kiểm tra khác nhau như kiểm tra hải quan trước thông quan, kiểm tra hải quan trong quá trình thông quan hàng hoá XNK và kiểm tra sau khi hàng hóa đã thông quan. Trong thực tế, do điều kiện phát triển của mỗi nước mà Hải quan các nước triển khai hoạt động kiểm tra sau thông quan vào các thời điểm khác nhau. Tại các 11.

(23) nước phát triển như Châu Âu và Nhật Bản đã áp dụng rất sớm nghiệp vụ này. Việc áp dụng biện pháp kiểm tra sau thông quan giúp cơ quan Hải quan tập trung vào việc chỉ kiểm tra những đối tượng trọng điểm có các hoạt động XK, NK không minh bạch. Đây là một công cụ hữu hiệu đối với công tác quản lý nhà nước về Hải quan, bởi vì: - Đồng thời kiểm tra sau thông quan cũng cho phép cơ quan Hải quan áp dụng các biện pháp giám sát Hải quan theo hướng đơn giản hoá, ưu tiên làm thủ tục hải. ́. uê. quan nhanh chóng, thuận tiện đối với doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật hải quan;. ́H. - Kiểm tra sau thông quan là một trong những biện pháp đấu tranh phòng,. tê. chống buôn lậu, gian lận thương mại, trốn thuế... hiệu quả nhất trên cơ sở xác định được một bức tranh rõ ràng và đầy đủ về các giao dịch có liên quan tới hoạt động. in. h. XNK của các doanh nghiệp.. - Tổ chức Hải quan ASEAN:các nước ASEAN, khi tiến hành biện pháp kiểm. ̣c K. tra sau thông quan, không có một khuôn mẫu chung nào bởi mỗi nước áp dụng các phương pháp triển khai thực hiện khác nhau. Do đó, để thực hiện kiểm tra sau thông. ho. quan, tổ chức ASEAN đã nghiên cứu xây dựng một cuốn sách hướng dẫn về vấn đề. ại. này để định hướng cho các nước thành viên áp dụng một chiến lược tổng thể và có. Đ. phương pháp chung thực hiện thống nhất trong Khối. Tổ chức này đã xây dựng kế hoạch hành động hải quan ASEAN về kiểm toán sau thông quan (PCA) với mục. ươ ̀n. g. tiêu hỗ trợ các nước thành viên về nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan. - Trong khối ASEAN, nước có hệ thống kiểm tra sau thông quan khá phát. triển nhất là Hải quan Singapore. kiểm tra sau thông quan của Hải quan Singapore. Tr. rất hiện đại với bộ máy tinh gọn, chuyên nghiệp và minh bạch. - Đối với Hải quan Việt Nam: trước khi Luật Hải quan có hiệu lực thi hành. vào 01/01/2002 thì nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 16/1999/NĐ-CP ngày 27/03/1999 quy định về thủ tục hải quan, giám sát và lệ phí hải quan, được gọi là kiểm tra sau giải phóng hàng. Những nội dung về kiểm tra sau giải phóng hàng khi đó chưa được quy định đầy đủ về cơ sở pháp lý, phương pháp hoạt động; chưa hình thành bộ máy chuyên trách trong toàn ngành. Điều 10 Nghị định số 16/1999/NĐ-CP ngày 27/03/1999 quy định: 12.

(24) + “ Doanh nghiệp có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ Hải quan của những lô hàng đã giải phóng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày giải phóng hàng và có trách nhiệm xuất trình bộ hồ sơ cùng sổ sách, chứng từ liên quan khác cho cơ quan Hải quan khi cơ quan Hải quan yêu cầu. + Cơ quan Hải quan thông qua việc kiểm tra hồ sơ tại cơ quan Hải quan hoặc thông qua các nguồn thông tin khác, mà phát hiện có sai lệch số thuế phải nộp của doanh nghiệp thì được phép kiểm tra hồ sơ cùng các sổ sách, chứng từ khác có liên. ́. uê. quan đến lô hàng đó được giải phóng” .. ́H. Tổng cục Hải quan đã ban hành quy chế kiểm tra sau giải phóng hàng tại. tê. Quyết định số 199/1999/QĐ-TCHQ ngày 05/06/1999, Điều 1 quy định: “Kiểm tra sau giải phóng hàng là một khâu nghiệp vụ kiểm tra hải quan, do cơ quan Hải quan. in. h. thực hiện để thẩm định tính chính xác, trung thực các nội dung đã khai báo và tính thuế của người làm thủ tục hải quan đối với lô hàng xuất nhập khẩu đã được giải. ̣c K. phóng nhằm thu đủ thuế cho ngân sách nhà nước, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân liên quan” .. ho. Chỉ khi Luật Hải quan có hiệu lực từ ngày 01/01/2002, Hải quan Việt Nam. ại. mới chính thức triển khai hoạt động nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan. Tuy nhiên,. Đ. theo từng giai đoạn phát triển kinh tế của Đất nước nói chung và hoạt động XNK nói riêng, có những điều kiện, những đòi hỏi về mặt chính sách và quản lý khác. ươ ̀n. g. nhau, vì thế không có giải pháp hiệu quả cho tất cả các giai đoạn phát triển cũng như tại tất cả các địa phương. Mặt khác, từ năm 2011 đến nay, chưa có một nghiên cứu cụ thể và sâu rộng nào về hoạt động kiểm tra sau thông quan trong ngành Hải. Tr. quan Việt Nam nói chung và tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình nói riêng. Đề tài này hy vọng sẽ góp phần hoạt thiện công tác kiểm tra sau thông quan. tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới. 1.1.3. Vai trò, mục đích của kiểm tra sau thông quan 1.1.3.1. Vai trò của kiểm tra sau thông quan Vai trò của kiểm tra sau thông quan bao gồm: - Nâng cao năng lực quản lý; - Đảm bảo tuân thủ pháp luật; 13.

(25) - Tăng thu thuế, giảm thiểu chi phí và rủi ro; - Tác động tích cực trở lại với hệ thống quản lý của cơ quan hải quan thông qua việc nhận biết và xử lý các rủi ro tiềm ẩn của hệ thống; - Mở rộng phạm vi kiểm tra; - Là công cụ hiệu quả đối với công tác kiểm tra, giám sát của hải quan; - Góp phần đơn giản hóa trong giám sát, quản lý hải quan.. ́. uê. 1.1.3.2. Mục đích của kiểm tra sau thông quan - Thẩm định tính chính xác, trung thực của các nội dung khai báo về đối. ́H. tượng quản lý của cơ quan hải quan;. tê. - Đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật hải quan của người khai hải quan; - Kiểm tra một cách có hệ thống các hoạt động gian lận thương mại;. in. h. - Tạo thuận lợi cho việc lưu chuyển hàng hóa XK, NK, bảo vệ nguồn thu cho. ̣c K. ngân sách nhà nước;. - Khai thác bố trí, sắp xếp nhân lực và phương tiện kiểm tra hải quan hiệu. ho. quả nhất. Kiểm tra sau thông quan là một nhiệm vụ của cơ quan hải quan được quy. ại. định tại Luật Hải quan. Mặt khác, việc kiểm tra, giám sát hải quan phải áp dụng. Đ. phương pháp quản lý rủi ro, dẫn đến việc phải chuyển mạnh từ “tiền kiểm” sang “hậu kiểm”, nghĩa là thông quan trước, sẽ kiểm tra sau, nhưng sẽ không kiểm tra. ươ ̀n. g. tràn lan mà kiểm tra trọng tâm, trọng điểm trên cơ sở quản lý rủi ro. Trong quá trình hội nhập, Việt Nam phải thực hiện các điều ước, cam kết. Tr. quốc tế về tự do thương mại đã tham gia như WTO, ASEAN, APEC, trong khi đó khả năng kiểm soát của Hải quan tại khâu thông quan còn hạn cả về nhân lực, vật lực nhưng lưu lượng kim ngạch hàng hoá XNK ngày càng tăng. Hoạt động kiểm tra sau thông quan là một khâu trong quy trình nghiệp vụ của cơ quan Hải quan nhằm kiểm tra việc tuân thủ pháp luật của người khai hải quan. kiểm tra sau thông quan là khâu cuối cùng của quy trình nghiệp vụ đó. Kết quả của kiểm tra sau thông quan là cơ sở để xem xét, xây dựng các tiêu chí đánh giá người khai hải quan có chấp hành tốt pháp luật hay không, từ đó phục vụ công tác quản lý của Hải quan theo nguyên tắc đánh giá quản lý rủi ro khi lựa chọn phương 14.

(26) pháp kiểm tra hải quan trong quá trình thông quan hàng hoá, làm cơ sở ban đầu để định hướng kiểm tra có trọng điểm, trọng tâm trước khi thông quan. 1.1.4. Nguyên tắc áp dụng công tác kiểm tra sau thông quan 1. Áp dụng quản lý rủi ro trong việc lựa chọn đối tượng, phạm vi, nội dung kiểm tra sau thông quan. 2. Các đơn vị khi thực hiện kiểm tra sau thông quan có trách nhiệm phối hợp chia sẻ thông tin với các đơn vị trong ngành hải quan, đảm bảo hoạt động kiểm tra. ́. uê. đúng quy định, hiệu quả, tránh trùng lắp, không gây phiền hà cho người khai hải thực hiện biện pháp quản lý, kiểm tra theo quy định.. ́H. quan. Đồng thời phản hồi các hệ thống thông tin, dữ liệu của ngành hải quan để. tê. 3. Lãnh đạo các cấp, công chức liên quan trực tiếp đến cuộc kiểm tra có trách. h. nhiệm: bảo mật thông tin liên quan đến cuộc kiểm tra, không được cung cấp thông. in. tin cho bất kỳ tổ chức, cá nhân không liên quan khi chưa được sự phê duyệt của. ̣c K. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan/Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông/Cục trưởng Chi cục Hải quan.. ho. trưởng Cục Hải quan/Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan/Chi cục 4. Thu thập xử lý thông tin phục vụ kiểm tra sau thông quan là công việc chủ. ại. động thường xuyên hàng ngày của công chức/nhóm công chức được giao thực hiện. Đ. công tác kiểm tra sau thông quan tại Chi cục Hải quan, Chi cục Kiểm tra sau thông. g. quan, Cục kiểm tra sau thông quan để đảm bảo phân tích theo dõi, đánh giá phân. ươ ̀n. loại người khai hải quan có hồ sơ đã được thông quan tại Chi cục (đối với Chi cục Hải quan), người khai hải quan nằm trong địa bàn quản lý (đối với Chi cục Kiểm tra. Tr. sau thông quan).. 1.1.5. Nguyên tắc cụ thể áp dụng công tác kiểm tra sau thông quan Nguyên tắc 1: Chống gian lận thương mại có hiệu quả toàn diện hơn mà. vẫn giải phóng hàng nhanh hơn do đó góp phần tích cực hơn vào phát triển thương mại quốc tế. Nguyên tắc 2: Đảm bảo cho việc chấp hành luật Hải quan, các qui định về xuất nhập khẩu và các hiệp định thương mại quốc tế nghiêm túc hơn. Nguyên tắc 3: Giúp cho khâu lưu thông hàng hóa trên thị trường nội địa phát triển thuận lợi và bảo vệ sản xuất trong nước tích cực hơn. 15.

(27) Nguyên tắc 4: Ngăn chặn tình trạng thất thu ngân sách. Nguyên tắc 5: Triển khai các qui chế kiểm tra, kiểm soát hải quan tốt hơn. Quản lý tốt hơn các lĩnh vực giấy phép, hạn ngạch xuất nhập khẩu (quota) và chống bán phá giá (antidumping). Nguyên tắc 6: Chấm dứt tình trạng "chỉ cần qua khỏi cửa khẩu hải quan là bình an vô sự " vì không còn ai hỏi đến nữa. Nếu trước đây quan niệm rằng Hải. uê. hiện và ngăn chặn gian lận thương mại trong thị trường nội địa.. ́H. 1.2. Quy trình, nội dung kiểm tra sau thông quan. ́. quan là người gác cửa thì với kiểm tra sau thông quan hải quan còn là người phát. 1.2.1. Cơ sở pháp lý thực hiện nghiệp vụ Kiểm tra sau thông quan. tê. - Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 06 năm 2001 (Điều 32);. h. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11. in. được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005 (Điều 32);. ̣c K. - Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 06 năm 2014; - Luật thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06 tháng 04. ho. năm 2016;. - Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ;. ại. - Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015; Thông tư 39/2015/TT-. Đ. BTC ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Bộ tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan,. g. kiểm tra, giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất. ươ ̀n. khẩu, nhập khẩu.. - Quyết định số 1410/QĐ-TCHQ ngày 14/05/2015 của Tổng cục trưởng. Tr. Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy trình nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan, kiểm tra thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Ngoài ra, còn có các Thông tư, Nghị định khác liên quan đến các lĩnh vực. khác điều chỉnh hoạt động XNK hàng hoá. 1.2.2. Các quy định cụ thể về quy trình Kiểm tra sau thông quan Ở mỗi một quốc gia, khái niệm kiểm toán hải quan được diễn đạt khác nhau và cách gọi nghiệp vụ này cũng có sự khác nhau. Theo Tổ chức Hải quan Thế giới (WCO): “Kiểm toán hải quan là quy trình công tác cho phép viên chức Hải quan kiểm tra tính chính xác của hoạt động khai hải quan bằng việc kiểm tra các hồ sơ,. 16.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Việc lập dự toán ngân sách chi NSNN cấp huyện nhằm thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính; đơn vị sự

Yêu cầu đối với đấu thầu trong hoạt động đầu tư XDCB là đấu thầu chỉ được thực hiện khi đã xác định được nguồn vốn để thực hiện; không được kéo dài thời gian

- Thu thập số liệu thứ cấp: sử dụng phương pháp hệ thống để hệ thống hoá các văn bản, chính sách, pháp luật về đầu tư xây dựng hiện hành của Nhà nước, của Tỉnh và từ các

Từ những vấn đề trên, khái niệm QLNN về đất đai của CQH được tác giả đề xuất: QLNN về đất đai của CQH là sự phối hợp để thực hiện tốt các nhiệm vụ quản lý được giao của

Nguyên tắc này được thể hiện: Thông qua các chính sách, chế độ, phương thức quản lý, trình tự, thủ tục thu ngân sách được thực thi thống nhất từ

Quản lý khai thuế tại cơ quan Hải quan là quá trình công chức Hải quan tiếp nhận hồ sơ hải quan, kiểm tra các tiêu chí khai báo liên quan

Chi cục thuế huyện Quảng Điền được giao nhiệm vụ quản lý thu ngân sách hơn 120 doanh nghiệp vừa và nhỏ phát sinh trên địa bàn huyện, kết quả thu

e- Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Xây dựng cơ chế chính sách về đầu tư, quản lý Nhà nước về đầu tư, trình Chính phủ các dự án luật, pháp lệnh liên quan đến đầu tư, kế hoạch