• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 19/12/ 2020 Ngày dạy: 25 /12/ 2020

Tuần: 17

Tiết :34 ÔN TẬP HỌC KỲ I

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

-Học sinh biết: Học sinh được tiếp tục củng cố các kiến thức đã học ở chương - Học sinh hiểu: Các dạng bài tập

2.Kỹ năng:

- Học sinh thực hiện được: Học sinhvận dụng được các kiến thức đã học vào giải các bài tập tính toán và chứng minh

- Học sinh thực hiện thành thạo: Học sinh được rèn luyện kĩ năng vẽ hình ,Phân tích bài toán ,trình bày lời giải bài toán.

3.Thái độ:

- Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận

- Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động, yêu thích môn học.

4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực

- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng

4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: Bảng phụ, thước thẳng.

2. HS:

- Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông. Định lý Pitago, hình chiếu của đoạn thẳng, điểm lên một đường thẳng.

- Thước thẳng, êke, com pa.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.

2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.

IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

1.Hoạt động khởi động: 3p

- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý của HS - Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề...

- Kĩ thuật: Động não, phát hiện vấn đề , hỏi và trình bày a. Ổn định:

b. KT bài cũ: Lồng vào bài

* Cho HS hỏi đáp nội dung định lí, bạn khác viết giả thiết- kết luận và ngược lại 2. Hoạt động luyện tập: 37p

- Mục tiêu: hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải bài tập

(2)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NÔI DUNG CẦN ĐẠT GV: Treo bảng phụ ghi đề bài tập

42 ,hướng dẫn học sinh vẽ hình ghi GT, KL

* Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác , chủ động sáng tạo

* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập

* Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác , chủ động sáng tạo - Thảo luận cặp đôi chứng minh ý a a) Để chứng minh tứ giác AEM F là hình chữ nhật ta chứng minh điều gì?

Hs: A Mˆ ˆ  Eˆ 900

GV: Hãy chứng minh : A Mˆ ˆ  Eˆ 900 ? b). Hãy nêu các cách chứng minh : ME.MO=M F.MO/ ? (hs giải tương tự như câu c )bài 41 )

c). Hãy xác định tâm của đường tròn đường kính BC?

Hs: M là tâm vì MA=MB=MC=1

2BC Gv : Để chứng minh O O/ là tiếp tuyến của đường tròn ( M ;

2

BC ) ta chứng minh điều gì ?

Hs : O O/ vuông góc AM tại A do MA là bán kính của đường tròn tâm M và A thuộc O O/

GV : Căn cứ vào đâu để khẳng định MA

OO/ ?

Hs : Tiếp tuyến chung trong với đường nối tâm

d) Xác định tâm của đường tròn đường kính

OO/ ?

HS : Tâm I là trung điểm của OO/ GV: Để chứng minh BC là tiếp tuyến của đường tròn (I) ta chứng điều gì ?

Bài 42 tr 128 sgk

Chứng minh:

a)Ta có : A E Mˆ ˆ ˆ 900

Vậy tứ giác AEMF là hình chữ nhật

b) Ta có EB=EA( tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau)

Ta lại có EA=MF ( theo câu a) Suy ra EB=MF

Mà EB2=EM.MO(1) MF2=MF.MO/(2)

Từ (1) và (2) ME.MO=MF.MO/ c) Ta có : MA=MB=MC=1

2BC Nên M là tâm của đường tròn đường kính BC

Ta lại có MAOO/ tại A (tính chất tiếp tuyến chung trong)

Vậy OO/ là tiếp tuyến của đường tròn ( M ;

2 BC)

d) Gọi I là trung điểm của OO/ Ta có IM là đường trung bình của hình thang OBCO/ nên MI//OB//OC mà OB OC (tính chất của tiếp tuyến)

← MI BC tại M

Vậy BC là tiếp tuyến của dường tròn

E

I

F M

C B

A O/ O

(3)

HS: IM BC tại M

GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 43 và yêu cầu H/S vẽ hình ghi giả thiết kết luận

GV: để chứng minh AC=AD ta phải làm gì?

HS: Kẻ OM AC và O/ N AD lúc đó việc so sánh AC và AD chuyển sang so sánh AM và AN

GV: Hãy nêu cách chứng minh AM

=AN?

HS: Sử dụng định lí 1 về đường trung bình của hình thang

GV: Căn cứ vào đâu để từ AM=AN suy ra AC=AD?

HS: Theo quan hệ giữa đường kính và dây :OM AC và O/N AD

AM=AC;AN=AD AC=2AM;AD=2AN

c)để chứng minh KB với AB ta chứng minh điều gì ?

HS: Góc KBA=90o

GV:để chứng minh góc KBA=900 ta chứng minh điều gì ?

HS: KBA vuông tại B

GV: Làm thế nào để chứng minh KBA vuông tại B?

/

( ; )

2 I OO

Bài tập 43 tr 128 sgk:

K

O/ O

M N

I H

D C

B A

a) kẻ OM AC và O/N AD Ta có AI//OM//O/N (cùng CD )

Và OI=O/I (giả thiết)

← AM=AN (định lí 1 về đường trung bình của hình thang) Ta lại có AC=2AM ;AD=2AN ( quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây )

Vậy AC=AD

c)Ta có AB là dây chung của (O) và (O/)

Nên OO/ là đường trung trực của AB

IB=IA=IK=

1 2AK

3.Hoạt động vận dụng : 3p

- Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học vào thực tế GV cho HS nhắc lại hệ thống các bài tập

4. Hoạt động tìm tòi mở rộng 2p

- Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học vào thực tế -Học thuộc và tóm tắt kiến thứ cần nhớ

-Xem kĩ các bài tập đã giải - Ôn tập chương trình kì I

(4)

Ngày soạn: 19 /12/ 2020 Ngày dạy : 19 /12/ 2020 Tiết: 35

ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiếp) I. Mục tiêu:

1. Kiến thức : - Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập tổng hợp về chứng minh và tính toán

2. Kỹ năng: - Rèn luyện cách vẽ hình, phân tích tìm lời giải và trình bày bài giải, chuẩn bị cho kiêm tra học kì I môn Toán

3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày có khoa học.

4. Tư duy: Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic, rèn khả năng trình bày.

Tích hợp đạo đức:trách nhiệm tự giác và khoan dung hợp tác đoàn kết xây dụng kiến thức đã học vào bài tập

5. Năng lực cần đạt

- Năng lực tính toán. Năng lực giải quyết vấn đề II. Chuẩn bị của GV và HS :

*GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, êke, thước đo độ, phấn màu, MTBT

* HS: Ôn tập CI, CII hình học, làm tốt các BT GV yêu cầu; thước kẻ, compa, êke, bảng nhóm.

III. Phương pháp kĩ thuật

+ Phương pháp.Nêu và giải quyết vấn đề. Đàm thoại tìm tòi.Trực quan. Hợp tác trong nhóm nhỏ

+ Kĩ thuật : Động não , đặt câu hỏi, chia nhóm, gợi mở,mảnh ghép, khăn trải bàn IV. Tiến trình bài dạy:

Hoạt động khởi động 6p

- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý của HS - Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề...

- Kĩ thuật: Động não, phát hiện vấn đề , hỏi và trình bày 1. Ổn định lớp (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

HS1: Xét xem các câu sau đúng hay sai? Nếu sai sửa lại cho đúng?

a) Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác thì tam giác đó là tam giác vuông.

b) Đường kính đi qua trung điểm của một dây thì vuông góc với dây ấy.

(5)

c) Nếu một đường thẳng vuông góc với bán kính của đường tròn thì đường thẳng đó là tiếp tuyến của đường tròn.

d) Nếu hai đường tròn cắt nhau thì đường nối tâm vuông góc với dây chung và chia đôi dây chung.

(Đáp án: a) Đúng; b) Sai => sửa lại : … trung điểm của dây không đi qua tâm … c) Sai =>

sửa lại: Nếu một đt đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính của đường tròn đi qua điểm đó thì …; d) Đúng)

3. Hoạt động luyện tập 34p

- Mục tiêu: hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải bài tập

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

HĐ1:

Mục tiêu: - Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập tổng hợp về chứng minh và tính toán

? Bài 85 – SBT/141? ( bảng phụ).

? Đọc yêu cầu BT?

G: Hdẫn H vẽ hình vào vở, vẽ hình lên bảng.

? a) Chứng minh NE AB?

G: HD theo sơ đồ:

NE AB

AC NB; MB AN ( tương tự) ACB vuông tại C

ACB có 1 cạnh là đ/k của đtròn ngoại tiếp.

G: Lưu ý: Có thể chứng minh AMB và

∆ACB vuông do có trung tuyến thuộc cạnh AB bằng nửa AB.

* Luyện tập.

Bài 85 – SBT/141.

a) ∆AMB có cạnh AB là đường kính của đtròn ngoại tiếp tam giác => ∆AMB vuông tại M; tương tự có ∆ACB vuông tại C. Xét ∆NAB có AC NB và BM NA (c/m trên) => E là trực tâm tam giác => NE AB.

b) Tứ giác AFNE có MA = MN (gt);

ME = MF (gt); AN FE (c/m trên) =>

AFNE là hình thoi => FA // NE mà NE

(6)

bảng.

G: Sửa lại cách trình bày chứng minh cho chính xác.

? b) Chứng minh FA là tiếp tuyến của (O)?

? Muốn c/m FA là tiếp tuyến của (O) ta cần c/m điều gì?

H: Ta cần c/m FA AO.

? Muốn c/m FA AO ta cần c/m điều gì?

H: FA // NE.

? Muốn c/m FA // NE ta c/m điều gì?

H: AFNE là hình thoi.

? c) C/m FN là tiếp tuyến của (B; BA)?

? Cần c/m điều gì?

H: Cần c/m N (B; BA) và FN BN.

? Tại sao N (B; BA)?

- Có thể c/m BF là trung trực của AN =>

BN = BA.

? Tại sao FN BN?

- Yêu cầu H trình bày lại câu c.

? d) Chứng minh BM. BF = BF2 – FN2?

? e) Cho độ dài dây AM = R ( R là bán kính của (O)). Hãy tính độ dài các cạnh của tam giác ABF theo R?

? Bài 2. Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB = 2R, M là một điểm tùy ý trên nửa đường tròn ( M A; B). Kẻ hai tiếp tuyến Ax và By với nửa đường tròn. Qua M kẻ tiếp tuyến thứ ba lần lượt cắt Ax và By tại C và D.

a) Chứng minh CD = AC + BD và = 900.

b) Chứng minh AC. BD = R2.

c) OC cắt AM tại E, OD cắt BM tại F.

AB => FA AB => FA là tiếp tuyến của (O).

c) ∆ABN có BM vừa là trung tuyến vừa là đường cao => ∆ABN cân tại B =>

BN = BA => BN là một bán kính của ( B; BA).

∆AFB = ∆NFB (c.c.c) => = 900 => FN BN => FN là tiếp tuyến của đường tròn (B; BA).

d) AB2 = BM. BF

BF2 – FN2 = NB2 mà AB = NB

=> BM. BF = BF2 – FN2.

e) AB = 2R; BF = 4R/ ; AF = 2R/ .

Bài 2.

a) CD = AC + BD và = 900. b) AC. BD = R2.

c) Xét AOM có OA = OM = R AOM cân tại O mà OE là đường phân

(7)

Chứng minh EF = R.

? Câu a, b tương tự bài nào đã làm?

G: Làm tương tự bài 30- Sgk/116

H: Đứng tại chỗ chứng minh câu a, b, c.

? Muốn cm EF = R ta Cm gì?

H:cm: EF = OM

? Cách cm EF = OM?

G: HD: cm tứ giác OÈM là hình chữ nhật

giác OM cũng là đường cao = 900

Tứ giác OEMF là hình chữ nhật =>

EF = OM = R.

4. Hoạt động vận dụng (3 phút)

- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN đã học vào các bài tập

? Nêu lại các dạng BT đã chữa? Cách làm?

G: Chốt lại các kiến thức của học kì I và các dạng bài tập 5. HoẠT động tìm tòi mở rộng (2 phút)

- Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học vào thực tế - Ôn tập kĩ lí thuyết của chương I và chương II

- Chuẩn bị tốt cho kiểm tra học kì.

V. Rút kinh nghiệm

...

...

...

Ngày soạn: ..

(8)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

a .Định lí 2: Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.. So sánh độ dài của đường kính

Định lí: Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm. c/ Đường thẳng và đường

* Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm. (R: Bán kính; d: Khoảng cách từ tâm

[r]

§3 LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY HOẠT ĐỘNG 1: CÁC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CẦN NẮM.. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm

+ Nếu một đường thẳng vuông góc với bán kính tại một điểm nằm trên đường tròn thì đường thẳng đó là một tiếp tuyến của đường tròn.. + Nếu 2 tiếp tuyến của một đường

Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểmB. Nếu một đường thẳng vuông góc với bán kính của một đường tròn thì

Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy.. Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất