• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 26

Ngày soạn : 19/03/2021

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 22 tháng 3 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN

TIẾT 227: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Bước đầu làm quen với dẫy số liệu.

2. Kĩ năng:

- Biết xử lí số liệu và lập được dẫy số liệu (ở mức độ đơn giản). Làm được bài 1,3 3. Thái độ:

- Ham học hỏi và tìm hiểu các vấn đề liên quan đến bài học.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên: KHGD,SGK, một số bức tranh vẽ hình minh hoạ bài đọc 2. Học sinh: SGK,VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi Hs lên bảng trả lời miệng

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Làm quen với dãy số liệu: ( 12 phút )

* Hướng dẫn quan sát để hình thành dãy số liệu:

- Bức tranh này nói về điều gì?

- GV gọi 1 HS đọc tên và số đo chiều cao của

- Trả lời miệng bài 3. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Hs lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS quan sát tranh suy nghĩ và trả lời theo sự hiểu của mình. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Đọc tên và số đo chiều cao của từng bạn. 1HS khác ghi lại các số đo:

(2)

từng bạn, một HS khác ghi số đo.

- GV: Các số đo chiều cao trên là dãy số liệu.

* Làm quen với thứ tự và số số hạng của dãy:

- Số 122cm là số thứ mấy trong dãy?

- Số 130cm là số thứ mấy trong dãy?

- Số 127cm là số thứ mấy trong dãy?

- Số 118cm là số thứ mấy trong dãy?

- Dãy số liệu trên có mấy số?

d. Luyện tập: ( 18 phút ) Bài 1:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gọi Hs lên bảng làm bài

- Nhận xét.

Bài 3:

- Gọi HS đọc y/c bài - 2 HS lên bảng làm bài

- Nhận xét.

122cm; 130cm; 127cm; 118cm.

- Nghe, ghi nhớ.

- Là số thứ nhất.

- Là số thứ hai.

- Là số thứ ba.

- Là số thứ tư - Có 4 số.

- 1HS lên bảng ghi tên của 4 bạn theo thứ tự chiều cao trên để được danh sách: Anh; Phong; Ngân; Minh.

- 1 HS đọc

- 7HS nhìn vào danh sách và dãy số liệu trên để đọc chiều cao của từng bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài

- 2HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở.

a. 35kg,40kg,45kg,50kg,60kg b. 60kg,50kg,45kg,40kg,35kg - HS đổi chéo vở

- Hs lắng nghe

(3)

- Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra nhau 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về làm bài 2,4 và chuẩn bị bài “làm quen với thống kê số liệu ( tt)”.

- Nhận xét tiết học

--- TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

TIẾT 76,77: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Nội dung: Chử Đồng Tử là người con có hiếu, chăm chỉ, có công với dân, với nước.

Nhân dân kính yêu và ghi nhớ ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.

2. Kĩ năng:

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

- HSNK đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện.

3. Thái độ:

- Yêu và say mê môn học.

* QTE: Quyền được có cha mẹ, tự hào về cha mẹ mình. Bổn phận phải biết hiếu thảo.

( Củng cố)

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI ( Tìm hiểu bài) - Thể hiện sự cảm thông.

- Đảm nhận trách nhiệm.

- Xác định giá trị

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: Giáo án.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc, các đoạn truyện phóng to.

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

(4)

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc bài: Hội đua voi ởTây Nguyên" và trả lời câu hỏi

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 50 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 30 phút ) - GV đọc mẫu toàn bài

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc nối tiếp câu

- GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS

* Đọc nối tiếp đoạn

- Hướng dẫn HS ngắt, nghỉ câu dài.

- Y/c HS đọc phần chú giải.

* Đọc trong nhóm

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Cả lớp đọc đồng thanh bài c. Tìm hiểu bài: ( 12 phút )

- Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó?

- Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa công chúa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào?

- 2 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Nghe giới thiệu.

- Theo dõi đọc mẫu.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS sửa lỗi phát âm.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS đọc chú giải

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Đọc bài theo nhóm, mỗi em đọc một đoạn.

- 2 nhóm thi đọc với nhau.

- Nhận xét.

- Đọc đồng thanh bài

- 1 HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm.

- Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ có một cái khố mặc chung. Khi cha mất thì chàng quấn khố chon cha, mình thì ở không.

- Đọc đoạn 2.

- Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình trên bãi lau thưa để trốn. Công chúa

(5)

- Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử?

- Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì?

- Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử?

d. Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - Đọc mẫu đoạn 1, 2.

- Đoạn 1: Giọng kể chậm, bùi ngùi. Nhấn giọng những từ ngữ một chiếc khố, thương cha, đành ở không.

- Đoạn 2: Nghỉ hơi rõ sau các dấu phẩy, dấu chấm; nhịp đọc gấp ở những hành động liên tiếp, thể hiện sự hốt hoảng, vội vã của Chử Đồng Tử.

- Y/c HS đọc theo nhóm đôi.

- Tổ chức thi đọc

- Tuyên dương HS đọc tốt.

Kể chuyện:

( 20 phút ) a. Xác định yêu cầu.

b. Hướng dẫn kể chuyện.

- Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn.

Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội làm trôi cát, lộ ra Chử Đồng Tử.

- Công chúa cảm động khi biết nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng.

- Đọc đoạn 3.

- Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc

- Đọc đoạn 4.

- Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi bên sông Hồng. Vào mùa xuân tổ chức lễ hội để tưởng nhớ.

- Nghe đọc mẫu, ghi nhớ.

- Lắng nghe và đọc lại

- Luyện đọc đoạn 1,2 theo nhóm đôi.

- 3 HS thi đọc bài trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét – bình chọn bạn đọc hay nhất.

1HS đọc cả truyện.

- 2 HS đọc yêu cầu của bài.

- Quan sát tranh, đặt tên cho từng đoạn truyện:

+ Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó/ Tình cha con/ ……

+ Tranh 2: Cuộc gặp gỡ kỳ lạ/ Duyên

(6)

- Kể lại từng đoạn của câu chuyện.

- Nhận xét, tuyên dương, khuyến khích HS kể chuyện.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Ở gia đình con có những ai?Con có bổn phận gì với cha mẹ?

-Về học bài và chuẩn bị bài: “Rước đèn ông sao”

- Nhận xét tiết học.

trời/…

+ Tranh 3: Truyền nghề cho dân/ Giúp dân/ Dạy dân trồng lúa/……

+ Tranh 4: Tưởng nhớ/ Uống nước nhớ nguồn/ Lễ hội hàng năm.

- Tiếp nối nhau kể chuyện. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Chọn bạn kể hay nhất.

- 1HS kể toàn bộ câu chuyện.

- Một số HS kể

- Lắng nghe - Hs lắng nghe --- Ngày soạn : 20/03/2021

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 23 tháng 3 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN

TIẾT 128: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU ( TT) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột 2. Kĩ năng:

- Biết cách đọc các số liệu của một bảng. Biết cách phân tích số liệu của một bảng. Làm được bài tập 1,2

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức tự rèn luyện II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: bảng thống kê số con của 3 gia đình trên giấy 40cm x 80cm

(7)

2. Học sinh: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi Hs lên bảng làm bài 2,4 - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Làm quen với thống kê số liệu:

( 12 phút )

- Nội dung của bảng nói về điều gì ?

- Cấu tạo của bảng gồm: 2 hàng và 4 cột - Hướng dẫn HS cách đọc số liệu của một bảng.

3/ Luyện tập: ( 18 phút ) Bài 1:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài - GV cho HS tự làm bài

- Nhận xét.

- Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra nhau.

Bài 2:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài - Y/c HS tự làm bài và trả lời

- Tổ chức cho HS thi làm bài nhanh

- 2 HS lên bảng làm bài

- Hs lắng nghe

- HS quan sát và trả lời

- Đọc các số liệu của một bảng

- Đọc yêu cầu của bài.

- HS quan sát bảng ở SGK và trả lời a. Lớp 3B có 13 HS giỏi. Lớp 3D có 15 HS giỏi.

b. Lớp 3C nhiều hơn lớp 3A 7 HS giỏi.

c. Lớp 3C có nhiều HS giỏi nhất. Lớp 3B có ít HS giỏi nhất.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- Đọc yêu cầu của bài.

- HS quan sát bảng ở SGK và trả lời - 2 tổ lên bảng thi làm bài

- HS đọc lại kết quả

(8)

- Nhận xét, tuyên dương

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) -Về xem lại bài và chuẩn bị bài

“ Luyện tập”

- Nhận xét tiết học

- Lắng nghe

---

CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT

TIẾT 51: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe - viết chính xác bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng:

- Làm đúng bài tập 2b.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài, giáo dục óc thẩm mĩ qua cách trình bày bài.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên: KHGD, viết sẵn bài 2a 2.Học sinh: Bảng con, SGK, vở.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết: mứt bí, bức tranh, bứt rứt, nóng bức.

- Nhận xét, tuyên dương.

2/ Bài mới: ( 30 phút )

- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con.

(9)

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn viết chính tả: ( 10 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc mẫu đoạn viết

- Trong bài những chữ nào viết hoa?

- Những chữ nào trong bài chính tả dễ viết sai?

* GV đọc cho HS viết: ( 15 phút ) - GV chú ý theo dõi uốn nắn cho HS

* Chữa bài: ( 5 phút ) - GV thu 5 vở nhận xét

c. HD HS làm bài tập: ( 5 phút ) Bài : 2b

- Gọi HS đọc y/c bài

- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu: mời 3 HS lên bảng thi đua làm bài

- Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương em nào làm bài đúng và nhanh.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài

- Chuẩn bị bài sau:“Rước đèn ông sao”.

- Hs lắng nghe

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- HS trả lời.

- HS tự rút từ khó ,viết bảng con: trời, hiển linh, giặc, nô nức, bờ bãi, tưởng nhớ.

- Đọc lại các từ vừa viết.

- HS nghe và viết bài vào vở - HS dò bài,sửa lỗi

- HS nộp vở.

- 2 HS đọc yêu cầu của bài.

- 3HS lên bảng thi đua làm

- Đọc lại lời giải và làm vào vở.

Lệnh – dập dềnh – lao lên

Bên – công kênh – trên – mênh mông

- HS nghe

(10)

- Nhận xét tiết học

--- TẬP ĐỌC

TIẾT 77: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

2. Kĩ năng:

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài đọc: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày Tết Trung thu, các em thêm yêu quý, gắn bó với nhau.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

3. Thái độ:

- HS cảm nhận được cái hay của hội đêm rằm Trung thu.

* QTE : Quyền được vui chơi, được kết bạn, được tham gia đêm hội rước đèn vào ngày Tết Trung Thu.( Củng cố)

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: KHGD.Tranh minh hoạ 2. Học sinh:: SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện “Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.” và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn kể

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 8 phút )

- GV đọc toàn bài giọng vui tươi

- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ

- 2 HS kể và trả lời câu hỏi

- HS nghe

- Lắng nghe GV đọc mẫu

(11)

* Đọc nối tiếp câu

- GV chú ý sửa lỗi sai cho HS

* Đọc nối tiếp đoạn

- GV hướng dẫn HS ngắt, nghỉ câu - Y/c HS đọc phần chú giải.

* Đọc từng đoạn trong nhóm - Tổ chức thi đọc cho các nhóm.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Đọc đồng thanh cả bài

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 12 phút ) - Gọi HS đọc bài

- Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì?

- Mâm cỗ Trung thu của Tâm được bày như thế nào?

- Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp?

- Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui?

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS phát âm lại từ sai.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- HS đọc chú giải.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- Đọc bài theo nhóm.

- 2 nhóm thi đọc với nhau.

- Nhận xét

- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài

-1HS đọc cả bài. Cả lớp đọc thầm + Đoạn 1 tả mâm cỗ của Tâm.

+ Đoạn 2 tả chiếc đèn ông sao của Hà trong đêm rước đèn, Tâm và Hà rước đèn rất vui.

- Đọc đoạn 1.

- Mâm cỗ được bày rất vui mắt: một quả bưởi có khía thành tám cánh hoa, mỗi cánh…. nom rất vui mắt

- Đọc đoạn 2.

- Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc. Trên đỉnh ngôi sao cắm ba lá cờ con.

- Đọc đoạn cuối.

- Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái đèn. Hai bạn thay nhau cầm đèn, có lúc cầm chung đèn, reo “ tùng tùng tùng, dinh dinh!...”.

(12)

d. Luyện đọc lại: ( 8 phút )

- GV hướng dẫn HS đọc đúng một số câu, đoạn văn.

- GV nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Con thường được tham gia rước đèn ông sao vào dịp nào trong năm?

- Về tiếp tục luyện đọc bài và chuẩn bị ôn tập giữa HK II

- Nhận xét tiết học

- HS nghe

- Vài HS thi đọc

- 2HS thi đọc cả bài

- HS nêu

- Hs lắng nghe

--- TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 51: TÔM, CUA I/ MỤC TIÊU

1. kiến thức:

- Nêu được ích lợi của tôm, cua đối với đời sống con người.

2. Kĩ năng:

- Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của tôm, cua trên hình vẽ hoặc vật thật.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ tôm, cua.

* BVMT : Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.( HĐ 2)

* GDTNMTBĐ: Liên hệ với các loài tôm, cua và các sinh vật biển khác (HS hiểu thêm) ( Củng cố)

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

(13)

1. Giáo viên: tranh ảnh về loài động vật, hình ảnh minh hoạ trong SGK trang 98, 99.

2. Học sinh: SGK, HS sưu tầm các loại tranh ảnh về việc nuôi, đánh bắt và chế biến tôm, cua.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đặc điểm chung của côn trùng?

- Một số cách diệt trừ côn trùng có hại?

- Nhận xét, ghi nhận 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút )

* Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài của cơ thể Tôm, Cua

- GV treo tranh ảnh tôm, cua trên bảng. Y/c HS quan sát các bộ phận bên ngoài cơ thể chúng.

- Gọi HS lên bảng chỉ các bộ phận bên ngoài.

- Thảo luận nhóm đôi: Nêu sự giống và khác nhau giữa tôm và cua?

+GVKL: Tôm, cua có hình dạng, kích thước khác nhau.Nhưng chúng có điểm chung giống nhau là đều không có xườn sống, cơ thể được bao bọc bằng một lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành các đốt.

* Hoạt động 2: Ích lợi của Tôm, Cua.

- Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.

- Con người sử dụng tôm, cua để làm gì?

- Gọi đại diện các nhóm báo cáo.

+ GVKL: Tôm, cua dung làm thức ăn cho người, làm thức ăn cho động vật( cho cá, cho gà..) và làm hàng xuất khẩu.

- Kể tên một số loài vật thuộc họ tôm, cua và ích lợi của chúng?

- 2 HS lên bảng trả lời

- ……dùng thuốc trừ sâu, vệ sinh nhà ở, thiên dịch,……

- Hs lắng nghe

- HS quan sát

- 2 HS lên chỉ.

- Thảo luận và trả lời.

- Lắng nghe và nhắc lại

- Thảo luận nhóm đôi và trả lời.

- Nhận xét, bổ sung kết quả.

- HS lắng nghe

- Tôm càng xanh, tôm rào, tôm lướt,

(14)

* Con sẽ làm gì để bảo vệ các loài tôm cua này?

+ KL: Tôm và cua sống ở dưới nước nên gọi là hải sản. Hải sản tôm, cua là những thức ăn ngon có chứa nhiều chất đạm rất bổ cho cơ thể con người.

* Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động nuôi tôm, cua

- Y/c HS quan sát hình 5 vàcho biết - Cô công nhân trong hình đang làm gì?

+ GV: Vì tôm, cua là những thức ăn có nhiều đạm rất bổ, mọi người đều có nhu cầu ăn tôm, cua nên nuôi tôm, cua mang lại lợi ích kinh tế lớn. Ở nước ta có nhiều sông, ngòi, đường bờ biển dài nên nghề nuôi tôm, cua rất phát triển.

- GV nêu tên các tỉnh có nuôi nhiều tôm, cua:

Kiên Giang, Cà Mau, Huế, Cần Thơ, Đồng Tháp.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

* Con hãy kể thêm các loài sinh vật sống ở biển mà con biết?

- Về nhà sưu tầm một số tranh ảnh về tôm, cua hoặc các thông tin về các hoạt động nuôi, đánh bắt, chế biến tôm, cua.

- Nhận xét tiết học.

tôm sú, cua bể, cua đồng…

- Lắng nghe

- HS quan sát tranh và trả lời

- …đang chế biến tôm để xuất khẩu.

- Lắng nghe

- HS lắng nghe

- Một số HS nêu

- Lắng nghe và thực hiện

--- Ngày soạn : 21/03/2021

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 24 tháng 3 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN

TIẾT 129: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

(15)

- Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản.

2. Kĩ năng:

- Làm được bài tập 1,2,3.

3. Thái độ:

- Có ý thức tự học, tự rèn.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: Giáo án.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài - Treo bảng phụ và hỏi:

- Bảng trên nói về điều gì?

- Ô trống ở cột thứ hai ta phải điền gì?

- Năm 2001 gia đình chị Út thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

- Trong ba năm đó, năm nào thu hoạch được nhiều thóc nhất?

- Năm 2001 thu hoạch được ít hơn năm 2003 bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

- Nhận xét.

c) Thực hành xử lý số liệu của một bảng:

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Hs lắng nghe

- Đọc yêu cầu.

- Số thóc gia đình chị Út thu hoạch trong năm 2001.

- Trả lời

- … 4200kg thóc

- Hs lắng nghe

(16)

Bài 2:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài

- Nhận xét.

d) Thực hành xử lý số liệu của một dãy:

Bài 3:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài

- Nhận xét.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Thu 1 số vở nhận xét và sửa bài

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau : Kiểm tra giữa HKII.

- Nhận xét tiết học

- Đọc yêu cầu.

- Làm bài theo hình thức tiếp nối.

- Hs lắng nghe

- Đọc yêu cầu.

- Trả lời theo hình thức tiếp nối. Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.

- Hs lắng nghe

- HS sửa bài

- Nghe

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 26: TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI. DẤU PHẨY I/ MỤC TIÊU

1. kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội ( BT 1) 2. Kĩ năng:

- Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội ( BT 2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT 3) 3. Thái độ:

- Khi nói – viết phải có đủ ý, không nói trống không.

* QTE : Quyền được tham gia vào ngày lễ hội ( Củng cố) II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

(17)

1.Giáo viên: Giáo án. 3 tờ phiếu viết nội dung BT1; 4 băng giấy – mỗi băng viết một câu văn ở BT3.

2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi lên lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ KTBC : ( 5 phút )

- Gọi HS làm miệng bài tập 1,3 tiết trước.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn làm bài tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài

- Bài tập này giúp các em hiểu đúng nghĩa các từ: lễ, hội và lễ hội. Các em cần đọc kỹ nội dung để nối nghĩa thích hợp ở cột B với mỗi từ ở cột A.

- GV dán bảng 3 tờ phiếu, mời 3 HS lên bảng làm bài.

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 2:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài

- Phát phiếu học tập.Y/c Thảo luận theo nhóm.

- Tỏ chức thi giữa các nhóm.

* Lưu ý: Một số lễ hội nhiều khi cũng được gọi tắt là hội

- Chữa bài, tuyên dương

- 2 HS làm.

- HS lắng nghe

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Lắng nghe

- 3 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở.

- Nhận xét.

- Vài HS đọc lại.

- 1 HS đọc y/c.

- Trao đổi theo nhóm, viết nhanh tên một số lễ hội, hội và hoạt động trong lễ hội và hội vào phiếu.

- Đại diện nhóm dán kết quả làm bài lên bảng, trình bày. Cả lớp theo dõi, nhận xét, kết luận.

- Hs lắng nghe

(18)

Bài 3:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài

- Giúp HS nhận ra điểm giống nhau giữa các câu: mỗi câu đều bắt đầu bằng bộ phận chỉ nguyên nhân(với các từ vì, tại, nhờ).

- Chữa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút)

- Con đã được tham gia những lễ hội gì ở địa phương con?

- VN học bài và chuẩn bị bài “ Ôn tập giữa HKII”

- Nhận xét tiết học

- Đọc yêu cầu.

- Lắng nghe

- Làm bài cá nhân.

- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Ghi kết quả đúng vào vở.

a. Vì thương dân, Chử Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải.

b. Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, chị em Xô-phi đã về ngay.

c. Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bị thua.

- Hs lắng nghe

- HS nêu

- HS lắng nghe

--- Buổi chiều

TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 52: CÁ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thật.

2. Kĩ năng:

- Nêu ích lợi của cá đối với đời sống con người.

(19)

3. Thái độ:

- HS biết nuôi, đánh bắt cá hợp lý.

* BVMT : Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên ( HĐ 2)

* GDTNMTBĐ: Một số loài cá biển (Cá chim, ngừ,cá đuối, mập...), giá trị của chúng, tầm quan trọng phải bảo vệ chúng ( Củng cố)

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: Giáo án.Hình ảnh minh hoạ trong SGK trang 100, 101.

2. Học sinh: HS sưu tầm các loại tranh ảnh về việc nuôi cá, đánh bắt và chế biến cá.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút ) - Gọi hs lên bảng trả lời

- Nêu tên các bộ phận bên ngoài cơ thể tôm, cua?

- Nêu ích lợi của tôm, cua?

- GV nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút )

* Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài cơ thể Cá.

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.

- Y/c HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận:

- Loài cá trong hình tên là gì? Sống ở đâu?

- Cơ thể các loài cá có gì giống nhau?

- Y/c các nhóm báo cáo kết quả.

- Y/c HS chỉ tên các bộ phận của cá

- 2 HS lên bảng trả lời.

- Nghe giới thiệu.

- Quan sát các hình trang 100, 101 thảo luận theo câu hỏi gợi ý bên.

- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.

- 2 HS lên bảng chỉ.

(20)

- Cá thở ntn và thở bằng gì?

- Khi ăn cá em thấy có gì?

*Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy bao phủ, có vây.

*Hoạt động 2 : Sự phong phú, đa dạng của cá.

*Cách tiến hành - Nêu yêu cầu:

+ Kể tên một số cá sống ở nước ngọt và nước mặn mà bạn biết.

- Giới thiệu hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến cá mà em biết?

+ Nêu ích lợi của cá.

+ KL: Phần lớn các loài cá được sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người. Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là những môi trường thuận tiện để nuôi trồng và đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành mặt hàng xuất khẩu của nước ta.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Kể tên những loài cá sống ở biển mà con biết. Con sẽ làm gì để bảo vệ chúng ?

- Đọc phần ghi nhớ

Về nhà học bai, chuẩn bị bài : Chim

- Cá thở bằng mang, khi cá thở mang và mồm cử động để lùa nước vào và đẩy nước ra.

- Thấy có xương.

- Cả lớp lắng nghe, ghi nhớ.

- Thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu đã được gợi ý.

- HS nêu.

- Nghe kết luận. Ghi nhớ.

- 1-2 Hs nhắc lại

- HS nêu.

--- Ngày soạn : 22/03/2021

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 25 tháng 3 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN

(21)

TỰ KIỂM TRA

Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: ( 2điểm) a) Số lớn nhất có bốn chữ số là:

A. 1000 B. 9000 C. 9990 D. 9999

b) Trong các số: 8756 ; 8765 ; 8675 ; 8576 số lớn nhất là :

A. 8756 B. 8675 C. 8765 D. 8576

c) 3m5cm = ? cm

A. 35 B. 350 C. 305 D. 3500

d) Ngày 20 tháng 11 năm 2010 là thứ bảy. Hỏi ngày mồng 1 tháng 12 năm 2010 là thứ mấy :

A. Thứ ba B. Thứ tư C. Thứ sáu D. Thứ bảy

Bài 2: Đặt tính rồi tính: ( 2điểm) a. 1453 + 3819

...

...

...

b. 4162 - 1748 ...

...

...

c. 1032 ¿ 4 ...

...

...

d. 4525 : 5 ...

...

...

(22)

Bài 3: Đúng ghi Đ sai ghi S. ( 1điểm)

2m3dm = 32dm 5m4cm = 504cm

5m4cm = 54cm 9m8cm = 980cm

6dam7m = 67m 8hm1m = 801m

Bài 4: Tìm x . ( 2điểm)

a) x ¿ 5 = 2435 ...

...

...

b) x : 3 = 1075 ...

...

...

Bài 5: Ba xe như nhau chở được tất cả là 6540 kg gạo. Hỏi 4 xe như thế chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo ? ( 2điểm)

……..………...

……..………...

………...

...

Bài 6: Vẽ một hình tam giác gồm 2 cạnh bên dài 4cm, cạnh đáy dài 6cm. ( 1điểm) ---

TẬP VIẾT

TIẾT 26: ÔN CHỮ HOA T I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

(23)

- Viết được chữ hoa T ( 1 dòng), D, Nh ( 1dòng); viết đúng tên riêng Tân Trào ( 1 dòng) và câu ứng dụng “ Dù ai….tháng ba”(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.

2. Kĩ năng:

- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T ( 1 dòng), D, Nh ( 1dòng); viết đúng tên riêng Tân Trào ( 1 dòng) và câu ứng dụng “ Dù ai….tháng ba”(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS tính kiên nhẫn trong khi viết bài.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: mẫu chữ viết hoa T. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp máy tính bảng

2. Học sinh: Vở tập viết 3, tập 2, máy tính bảng III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học bài trước.

- 2 HS viết bảng lớp: Sầm Sơn, Côn Sơn - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD HS viết trên bảng con: (3 phút )

* Luyện viết chữ hoa

- Tìm những chữ hoa có trong bài?

- GV cho HS quan sát video viết mẫu các chữ T, D, N gửi đến máy tính bảng của HS

- Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.

- Y/c HS viết trên bảng con chữ T - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

c. Luyện viết từ ứng dụng: ( 4 phút ) - Gọi HS đọc từ ứng dụng

+GV: Tân Trào là tên một xã thuộc huyện

- 2 HS nhắc lại

- 2 HS viết bảng, dưới lớp viết bảng con.

- HS lắng nghe

- Có các chữ hoa T, D, N (Nh).

- HS quan sát và nhắc lại

- 3 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con.

- 3 HS đọc: Tân Trào - Lắng nghe

(24)

Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. Đây là nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếng trong lịch sử cách mạng: thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam(22-12-1944), họp Quốc dân Đại hội quyết định khởi nghĩa giành độc lập(16 đến 17 tháng 8-1945).

- Y/c HS viết trên bảng con - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

d. Luyện viết câu ứng dụng: ( 5 phút ) - Gọi HS đọc câu ứng dụng

+ GV: Nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương mồng mười tháng ba âm lịch hằng năm. Vào ngày này, ở đền Hùng (tỉnh Phú Thọ) có tổ chức lễ hội lớn để tưởng niệm các vua Hùng có công dựng nước.

- Y/c HS viết bảng: giỗ Tổ - Theo dõi, sửa lỗi cho học sinh.

e. HD viết vào vở Tập viết: ( 15 phút ) - 1 dòng chữ T, D, Nh cỡ chữ nhỏ.

- 1 dòng Tân Trào – cỡ nhỏ.

- 1 lần câu ứng dụng – cỡ nhỏ.

d. Chữa bài: ( 5 phút )

- Nhận xét nhanh 5-7 bài tại lớp.

- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Tuyên dương những em viết tốt. Nhắc nhở những HS viết chưa xong về nhà viết tiếp.

Khuyến khích HS học thuộc câu ứng dụng.

- Về nhà luyện viết. Chuẩn bị bài “Ôn tập”

- Nhận xét tiết học

- 3 HS lên bảng viết từ ứng dụng Tân Trào, dưới lớp viết trên bảng con.

- 3 HS đọc câu ứng dụng:

Dù ai đi ngược về xuôi,

Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba.

- Lắng nghe.

- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con: giỗ Tổ.

- HS nghe và viết vào vở

- HS nộp vở - Lắng nghe

- Lắng nghe

--- Ngày soạn : 23/03/2021

(25)

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 26 tháng 3 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN

TIẾT 131: CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU

1. kiến thức:

- Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

2. kĩ năng:

- Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản ( không có chữ số 0 ở giữa ). Làm bài tập 1,2,3.

3. Thái độ:

- HS có ý thức tốt trong giờ học.

II/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án.

- Bảng để kẻ ô biểu diễn cấu tạo số: 5 cột chỉ tên các hàng: hàng chục, nghìn, trăm, chục, đơn vị.

- Hộp ĐDDH lớp 3.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút ) - Kiểm tra sự chuẩn bị HS - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a) Giới thiệu bài:: Ghi bài

b) Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000: ( 6 phút )

- Ghi bảng 2 316

- Số 2 316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?

- Hs lắng nghe

- 2 Hs nhắc lại

- Đọc: hai nghìn ba trăm mười sáu.

- Hai nghìn, ba trăm, một chục, sáu đơn vị.

(26)

- Ghi bảng 1 000

- Số 1 000 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?

c) Viết và đọc các số có năm chữ số:

( 6 phút )

* Viết số 10 000 lên bảng.

- Mười nghìn còn gọi là một chục nghìn.

- Số 10 000 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?

* Treo bảng có gắn các số.

Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị

10 000 1 000 100 10 1

10 000 1 000 100 1

10 000 100 1

10 000 1

1 1

4 2 3 1 6

- Cho cô biết số trên gồm bao nhiêu chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị?

* Hướng dẫn cách viết số: Viết từ trái qua phải 42 316

* Hướng dẫn đọc số: Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu.

* Luyện cách đọc số:

3/ Luyện tập: ( 5 phút )

* Bài 1

- Gọi hs đọc đề bài

- Đọc: một nghìn.

- Một nghìn, không trăm, không chục, không đơn vị.

- Đọc: mười nghìn.

- Mười nghìn, không trăm, không chục, không đơn vị.

- HS chú ý theo dõi.

- Gồm bốn chục nghìn, hai nghìn, ba trăm, một chục, sáu đơn vị

Đọc các cặp số: 5 327 và 45 327;

8 735 và 28 375; 6 581 và 96 581; 7 311 và 67 311.

- 1 hs đọc

- 1HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét.

Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơnvị

10 000 1 000 100 10 1

(27)

- Chữa bài.

* Bài 2

- Khi đọc, viết số có thể tách các chữ số lớp đơn vị và các chữ số lớp nghìn một chút.

Nhưng trong phép tính thì không viết tách.

- Sửa bài.

* Bài 3

- Gọi 1 HSđọc đề bài

-Sửa bài.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Hệ thống lại bài.

Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau

10 000 1 000 100 1

1 000 100 1 000

2 4 3 1 2

Hs lắng nghe

- Nhận xét: Có mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? Sau đó viết số và đọc số theo mẫu.

- 35 187: Ba mươi lăm nghìn một trăm tám mươi bảy.

- 94 361: Chín tư nghìn ba trăm sáu mươi mốt.

- 57 136: Năm bảy nghìn một trăm ba mươi sáu.

- 15 411: Mười lăm nghìn bốn trăm mười một.

Hs lắng nghe

- 1 HS đọc

- Tiếp nối nhau đọc số: Hai ba nghìn một trăm mười sáu; mười hai nghìn bốn trăm hai bảy; ba nghìn một trăm mười sáu; tám hai nghìn bốn trăm hai bảy.

- Nghe

--- CHÍNH TẢ

TIẾT 26: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I/ MỤC TIÊU

(28)

1. Kiến thức:

- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi 2. Kĩ năng:

- Làm bài tập chính tả phân biệt ên/ênh.

3. Thái độ:

- Giáo dục tính kiên nhẫn khi viết bài.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên: Giáo án. Viết sẵn bài tập 2b) lên bảng.

2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết. khóc rưng rức, cao lênh khênh, bện dây, dập dềnh

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn viết chính tả: ( 25 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc mẫu bài

+ Đoạn văn tả gì?

+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?

+ Đọc cho HS viết ( Ví dụ: …

- 2 HS lên bảng viết. Các HS còn lại viết vào bảng con.

- Hs lắng nghe

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Mâm cỗ đón Tết Trung thu của Tâm.

- Các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu; tên riêng Tết Trung thu, Tâm.

- Nêu từ mà HS coi là khó, viết dễ sai.

- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ vừa tìm được.

- Đọc lại các từ vừa viết.

- HS nghe

- HS viết bài vào vở - HS dò bài

(29)

- GV đọc lần 2, hướng dẫn viết bài - GV đọc lần 3

- GV đọc lần 4

- GV thu 5 vở nhận xét

- GV đưa bảng phụ đọc lần 5, kết hợp gạch chân từ khó

c. Hướng dẫn HS làm bài tập : ( 5 phút ) Bài 2:

- Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương em nào làm bài đúng và nhanh.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài

- Chuẩn bị bài sau: Hội vật.

- Nhận xét tiết học

- HS dò bài, sửa lỗi

- HS đọc yêu cầu của đề.

- Cả lớp làm vào nháp. Đại diện cho mỗi tổ 3HS lên chơi trò chơi tiếp sức.

Sau thời gian quy định, các nhóm dừng bút đọc kết quả.

- Đọc kết quả đúng. Ghi vở.

- HS nghe

--- TẬP LÀM VĂN

TIẾT 26: KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Bước đầu biết kể về một ngày hội theo các gợi ý cho trước ( BT 1) 2. Kĩ năng:

- Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu – BT 2) 3. Thái độ:

- Yêu thích và say mê tìm hiểu về các lễ hội của đất nước.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI ( BT 1) - Tư duy sáng tạo

(30)

- Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu.

- Giao tiếp: Lắng nghe và phản hồi tích cực III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên:Giáo án.Viết sẵn gợi ý lên bảng.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi hs lên bảng kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS kể: ( 29 phút ) Bài 1: ( Kể miệng)

- Gọi HS đọc y/c bài

- Em chon kể về ngày hội nào

+ Bài tập yêu cầu kể về một ngày hội nhưng các em có thể kể về một lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội.

+ Có thể kể về một ngày hội em không trực tiếp tham gia, chỉ thấy khi xem tivi, xem phim……

+ Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câu chuyện của mình. Tuy nhiên, vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi.

- Gọi 1 HS kể mẫu - Gọi một vài HS thi kể - Nhận xét

- 2 HS lên kể

- Hs lắng nghe

- 2 HS đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý - Vài HS nêu.

- Nghe hướng dẫn.

- 1HS kể mẫu.

- Vài HS thi kể.

- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay.

(31)

Bài 2: ( Viết )

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề

+GV: Chỉ viết những điều các em vừa kể về những trò vui trong ngày hội bài ( gợi ý e).

Viết thành một đoạn văn liền mạch khoảng 5 câu.

- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.

- Gọi HS đọc bài viết của mình.

- Gv nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập giữa HKII.

- Nhận xét chung giờ học.

- Đọc yêu cầu của bài.

- Lắng nghe và viết bài

- Đọc bài viết. Cả lớp nghe, nhận xét

- Lắng nghe

---

Buổi chiều

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ VĂN HÓA GIAO THÔNG

Bài 6: KHI EM LÀ NGƯỜI CHỨNG KIẾN VỤ VA CHẠM GIAO THÔNG

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Hs biết tham gia giao thông an toàn, đúng luật.

-Chấp hành tốt luật giao thông là thể hiện nếp sống văn minh.

2. Kỹ năng:

- Hs biết cách kêu gọi sự giúp đỡ của người khác, hỗ trợ, chăm sóc người bị nạn theo khả năng của mình.

- Hs biết sẵn sàng nhận lỗi và sửa lỗi khi làm sai.

3. Thái độ:

(32)

- Hs biết thuật lại vụ việc chính xác, trung thực.

- Hs thực hiện và nhắc nhở người thân, bạn bè cùng thực hiện đúng luật khi tham gia giao thông.

II. Chuẩn bị:

1.Giáo viên:

- Tranh ảnh về các hành động có ý thức/ không có ý thức khi tham gia giao thông.

- Các tranh ảnh trong bài ở sách Văn hóa giao thông.

2. Họcsinh:

- Sách văn hóa giao thông dành cho lớp 3.

- Đồ dung dạy học sử dụng trong tiết học theo sự phân công của giáo viên.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Trải nghiệm:

- Cho Hs xem 1 số tranh ảnh về các hành động tham gia giao thông an toàn và không an toàn.

- Hỏi: Từ các hành động tham gia giao thông không an toàn, em hãy nêu 1 số nguyên nhân gây va chạm giao thông?

- Gv mời một số Hs nêu, mời Hs khác nhận xét, Gv nhận xét chuyển ý vào bài mới.

2.Hoạt động cơ bản: Khi chứng kiến vụ va chạm giao thông cần sẵn sang hỗ trợ người bị nạn theo khả năng của mình và thuật lại sự việc một cách trung thực.

- Gv kể câu chuyện“ Phản hồi đúng sự thật” – Hs lắng nghe.

- Gv nêu câu hỏi:

+ Vì sao xe Bình va phải bé Bo?

+ Khi bé Bo ngã, Mai đã làm gì?

+ Tại sao Mai không bênh vực Bình dù Mai và Bình là bạn thân?

- Hs trao đổi, thảo luận theo nhóm đôi câu hỏi sau: Khi chứng kiến vụ va chạm giao thông, chúng ta nên làm gì?

(33)

- Gv mời đại diện nhóm trình bày câu trả lời, nhóm khác bổ sung ý kiến.

- Gv nhận xét chốt ý:

- Khi chứng kiến vụ va chạm giao thông, em cần sẵn sàng hỗ trợ, chăm sóc người bị nạn theo khả năng của mình và thuật lại vụ việc một cách trung thực.

3.Hoạt động thực hành:

- Gv yêu cầu Hs đọc thầm nội dung củacác tình huống kết hợp xem tranh.

- Gv tổ chức cho Hs thảo luận nhóm đôi.

+ Tình huống 1: Theo em, em sẽ làm gì nếu chứng kiến vụ va chạm giao thông trên?

+ Tình huống 2:

- Theo em, em sẽ làm gì nếu chứng kiến vụ va chạm giao thông trên?

- Theo em, bạn nàotham gia giao thông chưa an toàn?

- Gv mời đại diện 1 số nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- Gv nhận xét, chốt ý:

Chứng kiến tai nạn diễn ra

Sẵn lòng giúp đỡ dẫu là không quen Nếu cần thuật lại rõ thêm Đúng, sai, phải, trái, đôi bên rõ ràng.

4.Hoạt động ứng dụng:

- Gv cho Hs thảo luận nhóm 3, diễn lại tình huống ở hoạt động thực hành.

+ Gv mời 2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét – bổ sung ý kiến, Gv nhận xét.

- Gv cho Hs thảo luận nhóm 4 tình huống: Trên đường đi học về nếu em nhìn thấy hai bạn học sinh đi xe đạp va phải nhau. Cả hai bạn đều ngã bất tỉnh. Em sẽ làm gì trước tình huống đó?

+ Gv mời 1 số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét – bổ sung ý kiến, Gv nhận xét.

- Gv chốt ý:

(34)

Khi gặp tai nạn hiểm nguy

Kịp thời kêu gọi người đi giúp liền.

IV.Củng cố - dặn dò:

- Gv cho Hs trải nghiệm tình huống: Nêu lại sự việc hai bạn va chạm nhau mà các em từng chứng kiến.

- Gv liên hệ giáo dục: Để tránh va chạm giao thông, các em cần phải làm gì?

- Gv nhận xét tiết học, dặn dò Hs chuẩn bị bài sau.

--- LUYỆN TOÁN

Ôn tập cộng trừ các số trong phạm vi 10.000

I: Mục tiêu

1.Kiến thức : Ôn tập cộng trừ các số trong phạm vi 10.000, trung điểm của đoạn thẳng 2.Kĩ năng : Vận dụng kiến thức giải được các dạng toán liên quan

3. Thái độ : Yêu thích môn học II: Chuẩn bị

1.GV: VBT thực hành toán - tiếng việt.

2.HS; VBT thực hành toán - tiếng việt, Đồ dung cá nhân III: Hoạt động dạy học

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

A: Kiểm tra bài cũ (5)

? Trung điểm của đoạn thẳng là gì

? Khi đặt tíh số có 4chữ số ta lưu ý điều gì - Gv Nhận xét

B: Bài mới:

*)Giới thiệu bài: (1’)

- Gv nêu nội dung của tiết học

-

- - Hs trả lời

(35)

*) Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: Tính nhẩm (7) - Y/c hs đọc y/c bài tập

? bài tập y/c chúng ta làm gì

- Hs làm bài tập cá nhân và báo cáo kết quả - Gv nhận xét

Bài tập 2: Đặt tính rồi tính (7) -Hs đọc y/c bài tập

?Khi đặt tính số có 4 chữ số ta cần lưu ý điều gì.

- Hs làm bài tập cá nhân, 4hs làm bảng - Gv nhận xét chốt đáp án đúng.

Bài tập 3: Bài toán(7) - Y/c hs đọc y/c bài tập

? Bài toán cho biết gì, y/c chúng ta làm gì -Hs làm bài tập cá nhân, 1hs làm bảng - Gv nhận xét chốt đấp án đúng

Bài tập 4: Xác định trung điểm ...(5) - Y/c hs đọc y/c bài tập

? Trung điểm của đoạn thẳng là gì. ?Nêu các điểm đã cho

-Hs suy nghĩ làm bài tập C: Củng cố dặn dò(2)

? Chúng ta được ôn tập về kiến thức gì - Y/c hs về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị tiết học sau.

- Gv nhận xét tiết học

- Hs đọc bài

- Hs làm bài

- Hs đọc y/c

- Hs làm bài tập

- Hs đọc y/c

Bài giải

Kho đó có tất cả số kg gạo là:

6470 + 825 = 7295(kg) Đáp số: 7295kg

- Hs đọc

+ Đáp án: Điểm I nằm ở vị trí số 5

(36)

--- SINH HOẠT LỚP TUẦN 26 I. Mục tiêu

- HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 26 - Có phương hướng phấn đấu trong tuần 27

- HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 27 II. Chuẩn bị

GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.

III. Hoạt động chủ yếu.

A. Hát tập thể

B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 26 1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ)

2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp:

3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động-vệ sinh của lớp:

4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp

5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 26 Ưu điểm

* Nền nếp:

...

...

...

* Học tập:

...

...

...

(37)

* TD-LĐ-VS:

...

...

...

*Công tác phòng chống dịch covid-19 Tồn tạị:

...

...

...

C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 27

- Tiếp tục phát động phong trào thi đua chào mừng ngày QTPN 8/3 & ngày TLĐTNTPHCM 26-3.

- Tiếp tục rèn chữ cho HS chuẩn bị thi cấp Thị xã.

- Thực hiện tốt an toàn giao thông.

- Truy bài tốt, thi đua hoàn thành tốt các hoạt động trong tuần.

- Thực hiện đôi bạn cùng tiến

- Tiếp tục thực hiện lịch lao động theo phân công

- Tiếp tục thực hiện các biện pháp phòng chống dịch covid-19 D. Sinh hoạt theo chủ đề:

Hát theo chủ đề

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Đánh dấu x vào cột Tốt nếu em thực hiện tốt giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.. + Đánh dấu x vào cột Chưa tốt nếu em chưa thực hiện tốt giữ vệ

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và

Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

+ Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp. - HS quan sát và nêu nội dung

II.. - Yêu cầu Hs đọc trong nhóm.. - HS vận dụng thành thạo vào thực hiện tính và làm bài toán có một phép tính - Giáo dục HS tích cực, tự giác, rèn

Thực hành tính toán độ dài đường gấp khúc, vận dụng vào giải quyết vấn đề thực tiễn.Thông qua việc quan sát, nhận biết được các đoạn thẳng, đường gấp khúc,