• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI CÁC CON VẬT

Thời gian TH: Số tuần: 03 tuần. Từ ngày 27/12/2021 đến ngày 14/01/2022 Chủ đề nhánh 01: Nhà bé nuôi con gì?

Thời gian TH: Số tuần: 01 tuần. Từ ngày 27/12/2021 đến ngày 31/12/2021

(2)
(3)

Tuần thứ: 17 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:

Thời gian TH: Số tuần: 03 tuần;

Tên chủ đề nhánh 01:

Thời gian TH: Số tuần: 01 tuần A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- Chơi

- Thể dục sáng

1. Đón trẻ - chơi tự chọn

- Cô đón trẻ vào lớp, nhắc nhở trẻ cất đồ dùng cá nhân

- Hướng dẫn trẻ vào các hoạt động chơi

2. Trò chuyện buổi sáng:

3. Điểm danh:

4. Thể dục buổi sáng - Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc.

- Thứ 3, 5 tập theo nhịp đếm kết hợp sử dụng dụng cụ.

- Trẻ biết quy định của lớp.

- Giáo dục trẻ thói quen nền nếp, ngăn nắp.

- Thỏa mãn nhu cầu vui chơi của trẻ.

- Trẻ biết vị trí của các góc chơi.

- Trẻ biết tên chủ đề đang học.

- Trẻ được tìm hiểu về những con vật nuôi trong gia đình, biết về lợi ích của chúng.

- Trẻ nhớ tên mình và tên bạn.

- Phát hiện ra bạn nghỉ học.

- Phát triển thể lực.

- Phát triển các cơ toàn thân.

- Hình thành thói quen TDBS cho trẻ.

- Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.

- Giá để đồ dùng cá nhân sạch sẽ.

- Đồ dùng đồ chơi trong các góc.

- Tranh ảnh về chủ đề những con vật nuôi trong gia đình

- Sổ, bút

- Sân tập sạch sẽ bằng phẳng.

- Trang phục trẻ gọn gàng

(4)

THẾ GIỚI CÁC CON VẬT

Từ ngày 27/12/2021 đến ngày 14/01/2022 Nhà bé nuôi con gì?

Từ ngày 27/12/2021 đến ngày 31/12/2022)

HO T Đ NG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Đón trẻ:

- Giáo viên đón trẻ với thái độ ân cần vui vẻ, niềm nở, thân thiện với trẻ và phụ huynh.

- Gần gũi nhiều với trẻ mới đi học, tiếp xúc và làm quen với trẻ hay khóc.

- Trao đổi với phụ huynh về tình hình đầu năm học.

- Cho trẻ chơi đồ chơi ở các góc.

2. Trò chuyện buổi sáng:

Xem tranh ảnh về chủ đề, trò chuyện cùng trẻ về chủ đề

“Nhà bé nuôi con gì?”

3. Điểm danh:

- Cô gọi tên từng trẻ.

4. Thể dục:

4.1. Khởi động:

- Cô kiểm tra sức khỏe trẻ.

- Trẻ xếp hàng đi ra sân tập.

- Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ.

4.2. Trọng động : - Hô hấp: Gà gáy

- Tay: Hai tay đưa ra trước, lên cao - Chân: Đứng lên ngồi xuống liên tục.

- Bụng: Đứng cúi gập người về phía trước.

- Bật 2: Bật tách, khép chân.

4.3. Hồi tĩnh:

- Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ.

-Trẻ lễ phép chào hỏi

- Trẻ chơi ở các góc -Trò chuyện cùng cô và các bạn

- Trẻ dạ cô

-Trẻ xếp hàng theo 3 tổ

-Trẻ tập các động tác theo cô 2lần x 8 nhịp

-Đi lại nhẹ nhàng

(5)

A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

(6)

Hoạt động góc

* Thứ 2: Góc phân vai, góc tạo hình, góc xây dựng.

* Thứ 3: Góc phân vai, góc sách truyện, góc khoa học - toán.

* Thứ 4: Góc phân vai, góc xây dựng, góc tạo hình.

* Thứ 5: Góc phân vai, góc sách truyện, góc khoa học - toán.

* Thứ 6: Góc phân vai, góc xây dựng, góc tạo hình.

* Góc phân vai:.

- Đóng người bán con vật nuôi, thức ăn cho vật nuôi.

- Đóng vai bác sĩ thú y.

* Góc xây dựng:

- Xây chuồng cho các con vật nuôi của nhà bé.

- Xếp hình con vật nuôi.

* Góc tạo hình:

- Tô màu, xé, dán các con vật nuôi của nhà bé nuôi những con vật gì?.

- Vẽ các con vật nuôi.

- Gấp con mèo, con chó

* Góc sách truyện:

- Xem tranh về các con vật nuôi, làm sách tranh.

- Kể chuyện về các con vật nuôi.

* Góc khoa học - toán:

- Chơi với các chữ số.

- Trẻ nhận vai chơi, nhập vai chơi 1 cách tự nhiên.

- Trẻ phối hợp với nhau theo nhóm chơi đúng cách khi chơi từ thỏa thuận đến nội dung chơi theo sự gợi ý của cô.

- Trẻ biết phối hợp với nhau và nhập vai chơi một cách tự nhiên.

- Trẻ biết xếp xây chuồng cho các con vật, xếp hình con vật nuôi.

- Trẻ biết tô màu, xé dán các con vật nuôi trong gia đình, biết gấp con mèo con chó.

.- Trẻ biết cách dở sách, làm sách về con vật nuôi trong gia đình.

- Trẻ biết tô màu và chọn chữ số theo yêu cầu.

Đồ chơi góc phân

vai

-Đồ chơi xây dựng, lắp ghép.

-Kéo, giấy màu, hồ dán, sáp

màu

-Tranh ảnh về các con vật nuôi trong gia đình -Thẻ chữ số

HOẠT ĐỘNG

(7)

1. Trò chuyện với trẻ:

- Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề, về các thành viên trong nhóm.

- Trò chuyện về “Nhà bé nuôi con gì?”

2. Giới thiệu góc chơi:

- Cô gần gũi trẻ trò chuyện về các góc chơi. Giới thiệu nội dung chơi trong các góc chơi.

3. Thỏa thuận chơi:

- Hỏi trẻ thích chơi góc nào? Vì sao? Cho trẻ về góc chơi.

- Cuối tuần cô có thể hỏi trẻ tên góc chơi, nội dung chơi trong các góc, đồ dùng đồ chơi.

4. Phân vai chơi:

- Cô phân vai chơi cho trẻ.

- Khi chơi xong chúng mình phải làm gì?

- Cho trẻ về góc chơi.

5. Quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chơi cùng trẻ:

- Cô hướng dẫn cụ thể đối với từng trẻ. Đối với trò chơi khó cô đóng vai chơi cùng trẻ, gợi mở để trẻ hoạt động tích cực hơn. Cô cho trẻ liên kết giữa các góc chơi.

6. Nhận xét góc chơi:

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm Cô nhận xét ưu điểm, tồn tại của cá nhân, của nhóm sau đó nhắc trẻ cất đồ chơi.

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp cất lấy đồ chơi, sự giao tiếp của trẻ trong các nhóm chơi.

7. Củng cố tuyên dương:

- Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi sau.

Trẻ trò chuyện cùng cô

Trẻ lắng nghe

Trẻ trả lời

Thoả thuận chơi cùng cô

Trẻ trả lời

Trẻ giải quyết các tình huống cô đưa ra.

Trẻ quan sát và lắng nghe

Trẻ lắng nghe.

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

(8)

Hoạt động ngoài

trời

1. Hoạt động có mục đích:

* Thứ 2, thứ 4, thứ 6:

- Quan sát con vật nuôi ở trường.

- Nhặt lá cây, cành cây rụng làm con vật.

* Thứ 3, thứ 5:

- Chăm sóc vật nuôi trong trường.

- Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc với thiên nhiên, trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên.

- Trẻ gọi tên, nhận biết, phân biệt được một số con vật nuôi.

Trẻ biết cách chăm sóc vật nuôi

biết yêu quý, bảo vệ động vật nuôi.

- Giáo dục ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần tập thể

Câu hỏi đàm thoại

Địa điểm quan sát

Sân trường sạch sẽ

2. Trò chơi vận động

*Thứ 2, thứ 4, thứ 6:

- Chơi trò chơi: “ Cáo và thỏ”

“ Mèo đuổi chuột ”, “Kéo co”.

* Thứ 3, thứ 5:

- “ Mèo và chim sẻ”, “Rồng rắn lên mây”.

- Trẻ biết được tên của các trò chơi, luật chơi và cách chơi.

- Trẻ biết chơi các trò chơi cùng cô.

- Phát triển thị giác và thính giác cho trẻ.

- Vận động nhẹ nhàng nhanh nhẹn qua các trò chơi.

Trò chơi, đồ dùng để chơi trò

chơi

3. Chơi tự do

- Chơi với đồ chơi, thiết bị ngoài trời.

- Giúp trẻ có thói quen giữ gìn vệ sinh chung, giữ gìn vệ sinh môi trường.

- Trẻ được chơi đồ chơi ngoài sân trường. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi.

- Trẻ chơi đoàn kết, không xô đẩy nhau.

Đồ chơi ngoài trời.

HOẠT ĐỘNG

(9)

1. Hoạt động có chủ đích:

- Kiểm tra sức khỏe của trẻ, dặn dò trẻ trước khi ra sân.

- Cho trẻ hát “Đi chơi” và đi đến địa điểm quan sát.

* Quan sát con vật nuôi ở trường.

- Cô đưa trẻ đến địa điểm để tiến hành hoạt động.

- Cho trẻ quan sát và trò chuyện về một số vật nuôi trong gia đình nhà bé nuôi những con gì?.

* Nhặt lá cây, cành cây rụng làm con vật.

- Cô cho trẻ ra sân nhặt lá rụng.

- Hướng dẫn trẻ cách làm con vật từ lá cây.

* Chăm sóc vật nuôi trong trường.

- Cô cho trẻ đến địa điểm quan sát, trò chuyện cùng trẻ và hướng dẫn trẻ cách chăm sóc vật nuôi.

- Giáo dục trẻ biết yêu quý, bảo vệ động vật nuôi.

Trẻ hát

Trẻ quan sát và trò chuyện cùng cô

Trẻ ra sân nhặt lá rụng làm con vật Trẻ trò chuyện cùng cô.

Trẻ lắng nghe 2.Trò chơi vận động:

- Cô nêu tên trò chơi. Nêu luật chơi, hướng dẫn trẻ cách chơi.

- Tổ chức cho trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ chơi.

- Nhận xét quá trình chơi của trẻ.

- Giáo dục trẻ phải biết chơi cùng nhau, chơi đoàn kết.

Trẻ lắng nghe

Trẻ chơi trò chơi

- Cô cho trẻ ra sân, giới thiệu tên các đồ chơi ngoài trời.

- Nhắc trẻ chơi đoàn kết, không xô đẩy nhau.

- Trong quá trình trẻ chơi cô quan sát, chú ý bao quát trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Cuối mỗi buổi chơi cô nhận xét trẻ chơi.

- Cho trẻ xếp hàng vào lớp.

Lắng nghe

Trẻ chơi

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

(10)

Hoạt động ăn

- Trước khi trẻ ăn

- Trong khi ăn

- Sau khi ăn

- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ trước khi ăn.

- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn.

- Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong

- Nước cho trẻ rửa

tay, khăn lau tay, bàn ghế,

bát thìa

- Đĩa đựng cơm rơi, khăn lau

tay - Rổ đựng

bát, thìa

Hoạt động ngủ

- Trước khi trẻ ngủ

- Trong khi trẻ ngủ

- Sau khi trẻ ngủ

- Nhắc trẻ đi vệ sinh, hình thành thói quen tự phục vụ

- Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ

- Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.

-Kê phản ngủ, chiếu, phòng

ngủ thoáng

mát

Tủ để xếp gối sạch sẽ

HO T Đ NG

(11)

- Hướng dẫn trẻ rửa tay, cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ ngồi vào bàn ăn

- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ

- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình

- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào đúng nơi qui định

- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước - Cô bao quát trẻ

- Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn

- Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.

- Trẻ đi vệ sinh

- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa.

- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ.

- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, nhắc trẻ tự cất gối vào nơi qui định, cho trẻ đi vệ sinh sau đó về chỗ ngồi.

Trẻ vào chỗ ngủ

Trẻ ngủ

- Trẻ cất gối vào nơi qui định, trẻ đi vệ sinh xếp bát thìa vào rổ

A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích yêu cầu Chuẩn bị

(12)

Chơi hoạt động theo ý

thích

1. Vận động nhẹ ăn quà chiều

2. Hoạt động học

- Cô cùng trẻ trò chuyện về các nội dung hoạt động trong buổi sáng.

* Làm quen kiến thức mới

* Chơi trò chơi tự do

3. Biểu diễn văn nghệ, nêu gương

- Trẻ thấy thoải mái sau khi ngủ dậy.

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình.

- Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học qua các loại vở ôn luyện

- Trẻ được làm quen trước với bài mới, được làm quen với bài mới sẽ giúp trẻ học dễ dàng hơn trong giờ học chính

- Trẻ được chơi vui vẻ sau một ngày học tập - Trẻ biểu diễn các bài hat trong chủ đề.

- Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan

- Nhận xét các bạn trong lớp.

- Trẻ biết được sự tiến bộ của mình và của bạn để cố gắng phấn đấu.

Quà chiều

- Sách vở học của trẻ, sáp màu

- Đất nặn, bảng, phấn, bút màu…

- Tranh truyện, thơ.

- Dụng cụ âm nhac - Bảng bé ngoan - Cờ - Đồ chơi

Trả trẻ

- Trẻ sạch sẽ gọn gàng trước khi ra về.

- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ phép cho trẻ.

- Giáo dục trẻ biết ngoan, lễ phép và thích được đi học.

Trang phục trẻ gọn gàng

HO T Đ NG

(13)

- Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ nhàng theo bài hát: Đu quay

- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn.

- Cô bao quát trẻ ăn động viên trẻ ăn hết xuất.

*Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

* Cho trẻ thực hành vở vào buổi chiều:

- Cô cho trẻ thực hành vở buổi chiều.

- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể.

- Cô nói tên trò chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi . Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng.

- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ nhóm cá nhân.

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô.

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.

- Cô cho trẻ cắm cờ.

- Cô nhận xét chung. Khuyến khích động viên trẻ tạo hứng thú cho buổi học ngày hôm sau.

Trẻ xếp hàng vận động Trẻ ăn quà chiều

Trẻ ôn lại bài buổi sáng

Trẻ thực hành vở

Trẻ làm quen kiến thức mới

Trẻ chơi đồ chơi, trò chơi cùng cô và các bạn Trẻ biểu diễn văn nghệ Trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan

Trẻ cắm cờ Trẻ lắng nghe - Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang phục cho

trẻ gọn gàng trước khi về.

- Khi bố mẹ trẻ đến đón cô gọi tên trẻ nhắc trẻ chào cô chào bố mẹ và lấy đồ dùng cá nhân cho trẻ về.

- Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện đóng cửa và ra về

Trẻ chào cô chào bố mẹ và các bạn

B. HOẠT ĐỘNG HỌC

Thứ 2 ngày 27 tháng 12 năm 2021 Tên hoạt động: Thể dục

(14)

Ném xa bằng 1 tay. TCVĐ “Mèo con nhanh nhẹn”

Hoạt động bổ trợ: Nhạc một số bài hát.

I. Mục đích – yêu cầu:

1. Kiến thức:

Trẻ biết ném xa bằng 1 tay.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện sức ném cho trẻ.

- Rèn luyện cho trẻ tính kỷ luật trong giờ học.

3. Thái độ:

Giáo dục trẻ có nề nếp trong tập luyện, có ý thức khi tham gia hoạt động.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:

- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ.

- Túi cát

- 1 số bản nhạc vui nhộn.

2. Địa điểm tổ chức: Ngoài sân trường III. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ

1. Ổn định tổ chức:

- Cô đọc câu đố:

“Đôi mắt long lanh Màu xanh trong vắt

Chân có móng vuốt Vồ chuột rất tài”.

Đố là con gì?

- Con mèo di chuyển bằng những cách nào?

- Mèo là loài vật có kích thước tuy nhỏ nhưng rất nhanh nhẹn vì mèo thường xuyên rèn luyện, vận động.

- Giáo dục: Để được nhanh nhẹn như các chú mèo thì phải thường xuyên luyện tập thể dục.

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Khởi động - Cô kiểm tra sức khỏe trẻ.

- Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp đi các kiểu chân:

Đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi bằng gót bàn chân, đi khom lưng, chạy nhanh, chạy chậm.

- Cho trẻ về 3 hàng dọc.

- Trẻ lắng nghe.

- Con mèo.

- Đi, chạy và nhảy.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ thực hiện.

(15)

* Bài tập phát triển chung:

- Tay vai: Hai tay đưa lên cao, sang ngang.

- Lưng, bụng, lườn: Cúi gập người về phía trước, mũi bàn tay chạm chân.

- Chân: Đứng từng chân khụy gối.

- Bật: Bật sang hai bên.

- Cho trẻ đứng 3 hàng dọc.

* Vận động cơ bản: “Ném xa bằng 1 tay”

- Giới thiệu tên vận động “Ném xa bằng 1 tay”.

- Cô làm mẫu lần 1: Không phân tích.

- Cô làm mẫu lần 2: Phân tích:

+ TTCB: Đặt túi cát vào giữa lòng bàn tay, ngón cái kẹp phía trên giữa túi cát, 4 ngón còn lại ở phía dưới để nâng đỡ túi cát, đứng chân trước chân sau, chân sau cùng phía với tay cầm túi cát.

+ TH: Khi có hiệu lệnh, từ từ đưa túi cát từ trước, xuống dưới, ra sau, lên cao và ném thật mạnh về phía trước. Sau đó chạy lên nhặt túi cát bỏ vào rổ rồi về cuối hàng.

- Trẻ thực hiện.

+ Lần 1: Cô bao quát động viên và sửa sai cho trẻ nếu có.

+ Lần 2,3: 3 tổ thi đua.

* TCVĐ: “Mèo con nhanh nhẹn”

- Luật chơi, cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội. Lần lượt thành viên của 2 đội sẽ chui vòng qua các vòng tròn của cổng chui thần kỳ (chui vòng zích zắc) lên lấy (bắt) một chú chuột bỏ vào rổ. Kết thúc 5 phút đội nào bắt được nhiều chuột hơn đội đó sẽ chiến thắng.

- Cho trẻ chơi: Cô bao quát và cổ vũ trẻ.

- Nhận xét sau chơi.

2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân.

Cô hỏi trẻ về nội dung bài học 3. Kết thúc:

- Trẻ về 3 hàng dọc.

- Trẻ đứng hàng ngang.

- Tập 3 lần x 8 nhịp.

- Tập 2 lần x 8 nhịp - Tập 2 lần x 8 nhịp - Tập 2 lần x 8 nhịp - Trẻ đứng 3 hàng dọc.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ quan sát.

- Trẻ quan sát và lắng nghe.

- Trẻ thực hiện.

- 3 tổ thi đua.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi.

- Trẻ nhận xét.

- Trẻ thực hiện.

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):

(16)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 3 ngày 28 tháng 12 năm 2021

Tên hoạt động: Khám phá khoa học: Tìm hiểu về con gà trống

(17)

I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức:

- Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm đặc trưng của con gà trống (mào to màu đỏ, cổ cao, chân có cựa, lông có nhiều màu....)

- Trẻ biết gà trống gáy “ò, ó, o”

- Trẻ biết môi trường sống và thức ăn của con gà trống.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét và thảo luận nhóm.

- Kỹ năng so sánh, ghi nhớ, nhận biết tiếng gà trống.

- Rèn kỹ năng tô màu không chờm ra ngoài.

3. Thái độ:

- Trẻ yêu quý, chăm sóc và bảo vệ con gà trống.

- Trẻ hứng thú tìm hiểu con gà trống, đoàn kết, hợp tác với bạn trong nhóm II. Chuẩn bị

1. Đồ dùng của cô:

- Con gà trống, lồng gà.

- Nhạc bài hát: Con gà trống, gà gáy. Máy tính, video con gà trống.

2. Đồ dùng của trẻ:

- Tranh chơi trò chơi: Thi ai tinh mắt; Bé khéo tay (tranh vẽ con gà trống, hộp màu...)

3. Địa điểm:

- Trong lớp

III. T ch c ho t đ ng

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức

- Cho trẻ hát và vận động theo nhạc bài: Con gà trống.

- Bài hát nói đến con vật gì?

- Nhà các con có nuôi con gà trống không?

- Các con biết gì về con gà trống?

- Cho trẻ đọc bài thơ: “Chú gà trống” và chuyển đội hình.

2. Hướng dẫn

2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu con gà trống:

- Cho trẻ quan sát con gà trống: Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm có 1 con gà trống, cùng nhau quan sát và thảo luận về con gà trống.

- Khi trẻ thảo luận cô hỏi gợi ý về đặc điểm đặc trưng của con gà trống (mào to màu đỏ, cổ cao, chân có cựa, lông có nhiều màu...) môi trường sống, thức ăn... của

- Trẻ hát

- về con gà trống ạ - Trẻ trả lời

-Trẻ thực hiện

(18)

con gà trống.

- Sau khi trẻ thảo luận xong, cho trẻ bắt chước làm động tác gà trống mổ thóc, vỗ cánh, gà trống gáy.

- Bạn nào có nhận xét gì về con gà trống?

Cho trẻ trả lời theo hiểu biết của trẻ về con gà trống.

- Bạn nào có nhận xét gì về cổ gà trống?

- Chân gà trống như thế nào? Chân gà trống có móng nhọn giúp gà trống làm gì?

- Gà trống thuộc nhóm gia súc hay gia cầm? Vì sao?

- Lông gà trống như thế nào?

- Bạn nào có nhận xét gì về đuôi gà trống?

- Gà trống biết làm gì?

(Cô cho nhiều cá nhân trẻ được đưa ra ý kiến của mình) - Cô củng cố lại: Gà trống có mào to màu đỏ, cổ dài khi gáy cổ vươn cao, 2 chân cao có móng nhọn, chân có cựa, đuôi dài, lông mượt có nhiều màu... Gà trống gáy thức mọi người dậy.

- Bạn nào biết con gà trống ăn gì?

- Cho trẻ lấy thức ăn ( thóc, ngô, gạo...) để cho gà ăn.

- Cô củng cố và mở rộng: Gà ăn thóc, ngô, gạo. Ngoài ra, gà còn dùng chân có móng nhọn để bới đất tìm giun.

- Nuôi gà trống để làm gì?

- Cô mở rộng: Gà trống được nuôi trong gia đình để lấy thịt. Gà trống còn nuôi để chơi chọi gà vào ngày hội, tết.

- Muốn gà chóng lớn chúng ta phải làm gì?

- Giáo dục trẻ chăm sóc, bảo vệ con gà trống.

Cho trẻ hát + vận động bài: “Gà gáy”, cho trẻ xem video về gà trống, sự đa dạng của gà trống, môi trường sống, gà trống kiếm ăn, gà trống gáy

2.2.Hoạt động 2: Trò chơi

* Trò chơi 1: Thi ai tinh mắt.

- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và tổ chức cho trẻ chơi.

- Cách chơi: Cô có những bức tranh vẽ con gà trống còn thiếu các bộ phận như (mào, đuôi, chân, mỏ....), chia lớp thành 3 đội thi đua lên tìm đúng các bộ phận còn thiếu của gà trống và gắn lên tranh để có được

- Trẻ nhận xét

- Lắng nghe cô giới thiệu

- Chơi hứng thú

(19)

- Luật chơi: Trẻ sẽ bật qua 2 ô vòng, mỗi lượt chơi mỗi trẻ chỉ gắn 1 bộ phận của gà trống. Đội nào gắn được nhiều gà trống có đầy đủ các bộ phận hơn đội đó sẽ chiến thắng.

* Trò chơi 2: Bé khéo tay.

- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và tổ chức cho trẻ chơi.

- Cách chơi: Cho trẻ hoạt động nhóm. Cô có 3 bức tranh vẽ con gà trống nhưng chưa tô màu, chia lớp thành 3 nhóm chơi, mỗi nhóm sẽ cùng nhau tô màu con gà trống để bức tranh thêm đẹp hơn.

3. Kết thúc

- Kết thúc cô nhận xét, tuyên dương trẻ.

Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;

trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 4 ngày 29 tháng 12 năm 2021 Tên hoạt động: Văn học

Kể chuyện: Mèo lại hoàn mèo.

(20)

Hoạt động bổ trợ: Âm nhạc: Hát “Ai cũng yêu chú mèo”

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ nhớ tên truyện, nhớ tên nhân vật trong câu truyện.

- Trẻ hiểu nội dung truyện.

2. Kỹ năng:

- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.

- Trả lời câu hỏi rõ ràng mạch lạc.

3. Thái độ:

- Yêu quý các con vật nuôi trong gia đình.

- Có cảm xúc với các nhân vật trong truyện.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- Tranh truyện, que chỉ.

- Video clip truyện “Mèo lại hoàn mèo”.

2. Địa điểm tổ chức:

- Trong lớp học.

III.Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Cho trẻ hát bài hát “Ai cũng yêu chú mèo”.

+ Trong gia đình con có nuôi con vật gì?

+ Hằng ngày con chăm sóc chúng như thế nào?

- Giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc và bảo vệ vật nuôi, không trêu chọc, đánh vật nuôi

- Hôm nay, cô sẽ kể cho các con nghe câu chuyện “Mèo lại hoàn mèo”.

2. Hướng dẫn:

- Cô kể diễn cảm lần 1: Cô kể bằng lời, giảng giải nội dung câu chuyện.

- Cô kể lần 2: Cô cho trẻ xem tranh minh họa.

Trích dẫn làm rõ ý:

+ “Xưa có một ông nuôi một con mèo, nghĩ rằng con mèo của mình khôn ngoan, tài giỏi không có ai hơn nữa”, ông đặt tên con mèo của mình là gì?

+ “Một hôm có người bạn đến chơi. Thấy chủ

- Trẻ hát.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Đặt tên là “Trời”.

(21)

hỏi”.” Người bạn hỏi điều gì?

+ “Con mèo của tôi quý hóa có một, gọi nó là mèo nói không được. Phải gọi nó là “Con Trời”

mới xứng đáng, vì không ai hơn được trời.

Nghe chủ nhà nói vậy, người bạn đã nói gì?

Nghe người bạn nói thế, chủ nhà bảo gì?

+ “Người bạn lại nói” gì?

+ Chủ nhà lại bảo?

- Cô kể lần 3 bằng màn chiếu, khuyến khích trẻ kể cùng cô.

3. Kết thúc:

- Các con vừa nghe cô kể truyện gì?

- Nhận xét, tuyên dương trẻ.

con “Trời”?

- Thế mây chẳng che được mặt trời còn gì?

- Thế thì tôi gọi nó là...con

“Mây”!

- Thế nhưng gió lại đuổi

được m?

- Thế thì tôi gọi nó là con

“Gió”!

- Trẻ quan sát và lắng nghe - Trẻ trả lời.

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 5 ngày 30 tháng 12 năm 2021 Tên hoạt động: Toán: Xác định phái phải, phía trái của bản thân

(22)

Hoạt động bổ trợ: + Trò chơi: “Tai ai tinh”, “Những chú Gà con đáng yêu”

+ Bài hát “Đàn gà trong sân”

I. Mục đích – yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ nhận biết được tay phải, tay trái của bản thân trẻ - Trẻ xác định được phía phải, phía trái của bản thân

- Trẻ nhận biết được các đồ vật ở xung quanh ở phía nào của mình 2. Kỹ năng:

- Trẻ có kĩ năng nhận biết tay phải, tay trái của bản thân trẻ.

- Trẻ có kĩ năng phân biệt phía phải, phía trái của bản thân trẻ khi đứng ở các hướng khác nhau.

3. Thái độ:

- Trẻ có ý thức trong giờ học

- Trẻ biết sử dụng đồ dùng,lấy cất đúng nơi qui định.

- Trẻ biết yêu quí bản thân mình, và những người xung quanh.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- Đồ chơi cầm tay cho mỗi trẻ.

- Các đồ dùng để xung quanh lớp.

- Một chiếc khăn bông bay.

- Một số đồ chơi đặt xung quanh lớp.

- Nhạc bài hát “Đàn gà trong sân”

2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học III. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ

1. Ổn định tổ chức:

- Cho trẻ hát vận động bài “Đàn gà trong sân”

- Cô trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát.

Bàn tay của chúng mình rất đẹp, chúng mình dùng để múa, vẽ và còn để làm gì nữa?

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Ôn tập tay phải, tay trái - Khi ăn cơm, tay phải chúng mình làm gì? Tay trái chúng mình làm gì?

- Vậy khi vẽ, chúng mình dùng tay nào để cầm bút vẽ?

- Tay trái sẽ làm gì?

- Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”:

- Trẻ hát.

- Trò chuyện.

- Trẻ lắng nghe.

- Tay phải cầm thìa, tay trái cầm bát..

- Dùng tay phải.

- Giữ vở

(23)

bút”, “cầm bàn chải đánh răng”

+ Cô nói “tay trái” trẻ nói “tay cầm bát”, “giữ vở” “cầm cốc”…

+ Và ngược lại, cô nói “tay trái” trẻ nói “cầm bát”…

2.2. Hoạt động 2: Dạy trẻ xác định phía phải, phía trái của bản thân:

- Cho trẻ chơi trò chơi: Cô và các con cùng làm các chú thỏ (Cô và trẻ để tay cạnh tai giả làm tai thỏ) sau đó vừa nói vừa làm các động tác:

+ Dậm chân phải – “thình thịch”

+ Dậm chân trái – “thình thịch”

+ Vẫy tay phải – vẫy tay trái + Bịt mắt phải – Bịt mắt trái

+ Nghiêng người sang phải – sang trái + Quay đầu sang phải – sang trái

- Cho trẻ đi lấy đồ chơi và đi về đội hình 3 hàng.

+ Cho trẻ cầm đồ chơi bằng tay phải giơ lên.

+ Các con đặt đồ chơi xuống cạnh mình.

+ Đồ chơi ở phía tay nào của con?

+ Đồ chơi ở phía nào của con?

- Các con cầm đồ chơi bằng tay trái giơ lên (làm tương tự như tay phải)

* Cho trẻ xác định phía phải, phía trái của bản thân trẻ

- Con hãy đặt tay phải lên vai bạn ngồi cạnh con.

- Bạn ngồi cạnh tay phải của con là bạn ở phía phải của con.

- Phía bên phải của con là cùng phía với tay phải của con.

- Con hãy đặt tay trái lên vai bạn ngồi cạnh con.

- Các con hãy quay đầu sang phía phải (phía trái) xem có đồ vật gì ở phía phải (phía trái).

- Cô hỏi trẻ: Cửa ra vào vở phía nào của con?

- Tương tự cô hỏi những đồ vật khác để trẻ trả lời.

- Trẻ chơi.

-Trẻ lắng nghe.

- Giậm chân phải.

- Giậm chân trái.

- Vẫy tay phải, vẫy tay trái.

- Bịt mắt phải, bịt mắt trái - Nghiêng người sang phải, sang trái

- Quay đầu sang phải, sang trái.

- Trẻ lấy đố chơi về 3 hàng theo 3 tổ.

- Trẻ thực hiện hiện.

- Phía tay phải.

- Phía phải.

- Trẻ thực hiện.

- Trẻ thực hiện.

- Trẻ thực hiện.

- Trẻ trả lời.

(24)

- Cô kết luận:

- Trẻ cùng cô nhắc lại.

- Cho một vài trẻ nói “Bên phải con có...”, “Bên trái con có...”,...

2.3. Hoạt động 3: Luyện tập:

* Trò chơi 1: “Tai ai tinh”

Cô cho trẻ bịt mắt lại, một bạn lên gõ sắc xô, bạn bịt mắt sẽ đoán xem bạn kia gõ sắc xô phía nào của mình.

* Trò chơi 2: “Những chú Gà con đáng yêu”

- Cách chơi: Cô làm gà mẹ, trẻ giả làm những chú gà con xếp thành 3 hàng dọc.

+ Gà mẹ hô: bước sang phía trái - những chú gà con bước sang phía trái.

+ Gà mẹ hô: bước sang phía phảii - những chú gà con bước sang phía phải.

+ Gà mẹ hô: Bên phải quay - những chú gà con quay sang phải.

+ Gà mẹ hô: Bên trái quay - những chú gà con quay bên trái.

- Cho trẻ chơi.

- Nhận xét:

Hỏi lại trẻ tên bài học?

3. Kết thúc:

Nhận xét - Tuyên dương.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ chơi.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi.

- Trẻ lắng nghe.

- Xác đinh phía phải, phía trái của bản thân.

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 6 ngày 31 tháng 12 năm 2021

(25)

Dạy vận động “Chú heo lười”.

Hoạt động bổ trợ: TCÂN “Con đường kỳ diệu”

I. Mục đích – yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết vận động theo nhạc bài “Chú heo lười”.

- Trẻ biết nghe trọn bài hát nghe và vận động minh họa cùng cô.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng vận động theo nhạc cho trẻ.

- Rèn kỹ năng nghe và cảm thụ âm nhạc cho trẻ.

3. Thái độ:

Giáo dục trẻ biết yêu quý các con vật nuôi trong gia đình và hứng thú tham gia trò chơi âm nhạc.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- Nhạc đệm, đàn

- Máy vi tính, đoạn video về con vật sống trong gia đình.

- Mũ voi, phách, xắc xô

2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức :

- Gọi trẻ lại gần.

- Cho trẻ nghe tiếng kêu của con heo/ con lợn và hỏi trẻ đó là tiếng kêu của con vật nào?

- Con đã nhìn thấy con heo/ con lợn bao giờ chưa? Nhìn thấy ở đâu?

- Con thấy con heo như thế nào?

- Con heo rất đáng yêu nhưng lại mắc một bệnh mà không được mọi người quý. Vậy chú heo mắc bệnh gì?

- Bài hát nào các con đã học có nhắc đến bệnh lười của chú heo?

2. Hướng dẫn:

2.1.Hoạt động 1:Dạy vận động “Chú heo lười”:

* Ôn bài hát “Chú heo lười”

- Lần 1: Cho cả lớp hát thể hiện tình cảm.

- Lần 2: Cho cả lớp hát + vận động tự do theo nhạc.

* Dạy vận động:

- Trẻ lại gần cô

- Tiếng kêu của con lợn.

- Trẻ trả lời.

- Bệnh lười.

- Chú heo lười.

- Trẻ hát.

(26)

- Lần 1: Cô vận động không phân tích động tác.

- Lần 2: Cô vận động kết hợp phân tích động tác.

+ Câu 1: “Ụt ụt… ụt ụt” 2: Hai tay chống hông, người khom về trước đưa mông sang trái, sang phải

+ Câu 2: “Có chú heo... kêu hoài”: Hai tay chống hông bật liên tục về trước 4 bước.

+ Câu 3: “Ăn suốt ngày... bụng ra”: Hai tay chống hông đưa mông sang trái, sang phải kết hợp đưa người ra trước, ra sau.

+ Câu 4: “Chú heo ơi... biếng quá”: Bước chân sang trái, sang phải 2 bước kết hợp kí chân và vỗ tay.

+ Câu 5: “Em biết... như heo”: giống câu 4

+ Câu 6: “Để bạn bè... lười”: giống câu 4 kết hợp chỉ tay về trước bật tại chỗ.

- Cho trẻ vận động theo cô từng câu từ đầu đến cuối cô chú ý sửa sai cho trẻ.

- Cho trẻ vận động theo lớp - tổ - nhóm - cá nhân.

2.2. Hoạt động 2: TCÂN “Con đường kỳ diệu”

- Cách chơi, luật chơi: Chia trẻ thành 3 đội chơi.

Lân lượt 3 đội lên thả bi lăn. Hòn bi lăn vào ô có con vật nào thì đội đó sẽ hát bài hát có con vật đó.

Mỗi lần chỉ được thả một hòn bi. Nếu đội nào không hát được bài hát có hình ảnh con vật đội mình thả bi được thì phải nhường phần hát cho đội còn lại. Đội hát đúng sẽ được thưởng 1 nốt nhạc xanh. Mỗi đội chơi sẽ được thả bi 2 lần. Kết thúc, đội nào dành nhiều nốt xanh nhất đội đó sẽ chiến thắng.

- Cho trẻ chơi.

- Nhận xét sau chơi.

- Giáo dục trẻ biết yêu quý các con vật nuôi trong gia đình

3. Kết thúc:

- Hỏi lại được vận động bài hát gì?

- Nhận xét, tuyên dương trẻ.

- Trẻ quan sát.

- Trẻ quan sát và lắng nghe.

- Trẻ vận động.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi.

- Trẻ lắng nghe.

- Vận động bài “Chú heo lười.

- Trẻ lắng nghe.

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

(27)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được