• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần14

Ngày soạn: 1/12/2017 Ngày giảng; Thứ hai ngày 4 tháng 12 năm 2017

Toán

Tiết 53 :

Phép trừ trong phạm vi 8.

A- Mục đích yêu cầu :

1. Mục tiêu chung: Học sinh được :

- Thuộc bảng trừ; biết làm tính trừ trong phạm vi 8.

- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.

- Hs hăng say học tập, thuộc các công thức trong bài.

2.Mục tiêu riêng

-Nhìn mẫu và tô số 8 dấu - -Tô đúng các nét của số

- Biết ngồi ngoan nghe cô giáo giảng bài B- Đồ dùng :

Sử dụng các mẫu vật tương ứng .Bộ học toán.

C. Các hoạt động dạy học:

1.Bài cũ:Tính: (5p’)

2+6= 8+0= 3+5= 4+4=

- Yc học sinh đọc thuộc lòng bảng trừ - GV đánh giá .

2.Bài mới :

a.Giới thiệu: (1p’)

b. Hướng dẫn học sinh thực hành và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8 (10p’)

Tiến hành tương tự bài “phép trừ 6 và phép trừ 7”

Chú ý:Nếu học sinh nhìn vào hình vẽ điền ngay được kết quả thì cũng được,không cần thiết phải lặp lại Giữ lại công thức-Yêu cầu học sinh học thuộc

C Luyện tập:

Bài 1:Tính (5p) 8 8 8 8 8 8 8 - - - - - - - 1 2 3 4 5 6 7

Lưu ý: Học sinh phải viết thẳng cột Bài 2:Tính (5p’)

Hđ của học sinh 8-1= 8-7=

8-2= 8-6=

8-3= 8-5=

8-4= 8-4=

Học sinh nêu yêu cầu bài tập

Học sinh làm bài –tự chữa bài

Hđ của hs Khải

- Hs lắng nghe, ngồi học đúng tư thế

- Gv hướng dẫn hs cầm bút bắt tay cho hs tô số 8 và dấu +

(2)

Nêu yêu cầu bài tập:

7+1= 2+6= 4+4=

8-1= 8-2= 8-4=

8-7= 8-6= 8-8=

Chú ý:Hướng dẫn làm theo cột

Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ

Bài 3:Tính :(6p’)

Hướng dẫn tương tự bài2 8-4 cũng bằng 8-1 rồi trừ 3 8-2 rồi trừ 2

Bài 4: (7)

Giáo viên hướng dẫn quan sát tranh Chú ý :

Học sinh nêu yêu cầu phép tính thích hợp với mỗi bức tranh

Học sinh nêu yêu cầu bài tập

Học sinh tự nêu cách làm Tính rồi tự viết kết quả Học sinh làm bài-đổi bài kiểm tra

-Học sinh làm bài

-Nhận xét kết quả bài làm - Hs làm bài

Học sinh nêu tranh bài toán

8-4=4 3.Củng cố: (5p’)

Cả lớp cùng chơi trò chơi “Điền số”

Nhận xét giờ học . 4.Dặn dò :

Về học thuộc bảng cộng trong phạm vi 8.

Chuẩn bị tiết sau. Luyện tập.

Học vần

Bài 55:

eng - iêng

A- Mục đích, yêu cầu:

1. Mục tiêu chung:

- Học sinh đọc và viết đọc: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.

- Đọc được từ và câu ứng dụng: Dù ai nói ngả nói nghiêng

Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.

- Phát triển lời nói tự nhiên, luyện nói được 2-4 câu theo chủ đề Ao, hồ, giếng.Kết hợp khai thác nội dung giáo dục bảo vệ môi trường qua các câu hỏi gơi ý của gv.

- Yêu thích môn học, biết vận dụng bài học trong cuộc sống.

2.Mục tiêu riêng

- Nhìn mẫu và tô chữ e - n

-Rèn kĩ năng cầm bút cho học sinh . -Có ý thức ngồi ngoan nghe cô đọc bài B- Đồ dùng dạy học:

Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.Bộ đồ dùng dạy học tv.

C- Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của gv I. Kiểm tra bài cũ: (5p’)

Hoạt động của hs Hs Khải

- Hs lắng nghe, ngồi

(3)

- Cho học sinh đọc và viết: Cây sung,

trung thu, củ gừng, vui mừng.

- Đọc câu ứng dụng: Không sơn mà đỏ Không gõ mà kêu Không khều mà rụng.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

II. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: Gv nêu. (1p’) 2. Dạy vần : (18p’)

Vần eng

a. Nhận diện vần:

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới:

eng

- Gv giới thiệu: Vần eng được tạo nên từ e và ng.

- So sánh vần eng với ung

- Cho hs ghép vần eng vào bảng gài.

b. Đánh vần và đọc trơn:

- Gv phát âm mẫu: eng - Gọi hs đọc: eng

- Gv viết bảng xẻng và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng xẻng.

(Âm x trước vần eng sau, thanh hỏi trên e)

- Yêu cầu hs ghép tiếng: xẻng

- Cho hs đánh vần và đọc: xờ- eng- xeng- hỏi- xẻng.

- Gọi hs đọc toàn phần: eng- xẻng- lưỡi xẻng.

Vần iêng:

(Gv hướng dẫn tương tự vần eng.) - So sánh iêng với eng.

( Giống nhau: Kết thúc bằng ng. Khác nhau: iêng bắt đầu bằng iê, vần eng bắt đầu bằng e).

c. Đọc từ ứng dụng:

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: cái xẻng, xà beng, củ riềng, bay liệng.

- Gv giải nghĩa từ: xà beng, bay liệng.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con : (7p’)

- Gv giới thiệu cách viết: eng, iêng, lưỡi

- 3 hs đọc

- Lớp viết bảng con

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 1 vài hs nêu.

- Hs ghép vần eng.

- Nhiều hs đọc.

- Hs theo dõi.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs thực hành như vần eng

- 1 vài hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs quan sát.

học đúng tư thế

- Gv hướng dẫn hs cầm bút bắt tay cho hs tô bài

(4)

xẻng, trống chiêng

- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2:

3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: (18p’)

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có vần mới: nghiêng, kiềng.

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện nói: (7p’) - Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Ao, hồ, giếng.

- Gv hỏi hs:

+ Trong tranh vẽ gì?tranh vẽ cảnh vật thường thấy ở đâu

+ Hãy chỉ đâu là giếng?

+ Làng có ao, hồ giếng không?

+ Nơi em ở thường lấy nước từ đâu?Ao hồ giếng đem đến cho con người những lợi ích gì?

+ Em cần giữ gìn ao, hồ, giếng thế nào để có nguồn nước sạch sẽ hợp vệ sinh?...

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

c. Luyện viết: (5p’)

- Gv nêu lại cách viết: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Cho hs viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv chấm một số bài- Nhận xét.

- Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

III. Củng cố, dặn dò: (5p’) - Cho hs đọc lại toàn bài.

(5)

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 56.

Ngày soạn: 2/12/2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 5 tháng 12 năm 2017 Học vần

Bài 56 :

uông-ương

I.Mục đích yêu cầu : 1. Mục tiêu chung:

Học sinh biết đọc, biết viết các vần :uông,ương,quả chuông ,con đường Đọc đúng từ ứng dụng “Rau muống,luống cày,nhà trường ,nương rẫy”.

và câu ứng dụng:

“ Nắng đã lên.Lúa trên nương chín vàng.Trai gái bản mường cùng vui vàohội”.

Phát triển lời nói tự nhiên luyện nói được 2-4 câu theo chủ đề:” Đồng ruộng”.

- Hs yêu thích môn học, hiểu về đồng ruộng và thêm yêu quý những người dân lao động.

2.Mục tiêu riêng

- Nhìn mẫu và tô chữ o-n

-Rèn kĩ năng cầm bút cho học sinh . -Có ý thức ngồi ngoan nghe cô đọc bài II. Đồ dùng :

Tranh minh họa từ khóa,câu ứng dụng,luyện nói.Bộ đồ dùng dạy học tv.

III. Lên lớp:

1.Bài cũ: (5p’) Học sinh đọc :Cái kẻng ,cà beng,củ riềng ,bay liệng - đọc bài thơ ứng dụng: “Dù ai nói ngả nói nghiêng

Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân”.

Giáo viên nhận xét , đánh giá.

2.Bài mới :

a .Giới thiệu : (1p’) b. Dạy vần mới: 18p’

- Vần uông:

GV giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới.

Gọi HS nêu cấu tạo vần?

Cho HS ghép vần uông vào bảng gài

Gọi HS đánh vần vần: uô-ngờ- uông. đọc:uông.

Gv dẫn vào từ để HS ghép tiếng chuông.Gọi HS nêu cách ghép tiếng chuông?

Cho HS đánh vần:chờ-uông-

Hđ của trò

HS quan sát tranh vẽ-nêu nhận xét về bức tranh.

Gồm hai âm:uô đứng trước, ng đứng sau

HS ghép vần vào thanh gài.

Hs đánh vần uô-ngờ-uông. Đọc:

uông

HS ghép tiếng chuông Ghép tiếng chuông: Âm ch trước , vần uông sau.

Đánh vần :chờ –uông-chuông

Hs Khải

- Hs lắng nghe, ngồi học đúng tư thế

(6)

chuông.

Đọc:chuông.

Yêu cầu HS ghép từ :quả chuông

.Gọi HS nêu cách ghép từ :quả chuông

Đọc từ :quả chuông.

Gọi HS đọc toàn phần: uông- chuông.quả chuông

-Vần ương::

GV HD tương tự vần uông.

-So sánh :

Yêu cầu HS quan sát hai vần vừa học rồi so sánh: uông- ương ( Giống nhau âm cuối vần là :ng.

Khác nhau âm đầu vần là :uô- ươ)

GV nêu lại sự khác nhau của hai vần.

- Đọc từ ứng dụng:

GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ

Cho HS đọc, GV chỉ xác xuất tiếng có vần mới.

-Luyện viết bảng con: (7p’) GV giới thiệu cách viết vần :uông

( gồm chữ cái uô và chữ cái ng, có độ cao bằng nhau là 2 ô li ,viết chữ cái trước đưa sang nối liền nét viết chữ cái ng, nét kết thúc của chữ ng gần dòng kẻ li.)

GVHD vần ương: tương tự vần uông

Cho HS viết bảng con- giáo viên quan sát sửa sai cho HS yếu.

Nhận xét bài viết của HS.

Tiết 2:

Đọc:chuông.

HS ghép từ :quả chuông Nêu cách ghép : tiếng quả trước,tiếng chuông sau.

Đọc:quả chuông

Đọc toàn phần:uông- chuông- quả chuông

HS thực hành tương tự vần uông

HS quan sát nêu sự khác nhau giữa hai vần.

HS đọc từ ứng dụng:

Rau muống Nhà trường Luống cày Nương rẫy

HS luyện viết vào bảng con vần uông- ương-từ qủa chuông,con đường.

Viết xong vần uông-ương viết từ :Quả chuông,con đường vào bảng con.

- Gv hướng dẫn hs cầm bút bắt tay cho hs tô bài

(7)

3.Luyện tập:

a. Luyện đọc: (18p’)

Cho 3 HS đọc lại bài ở tiết 1.

GV nhận xét đánh giá.

Cho HS luyện đọc bài trên bảng lớp.

GV kết hợp kiểm tra xác xuất -Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

GV đọc mẫu kết hợp cách đọc câu

(Nắng đã lên .Lúa trên nương chín vàng.Trai gái bản mường cùng vui vào hội).

Cho HS đọc câu ứng dụng- HS xác định tiếng có vần mới.

(nương,mường).

Cho HS đọc toàn bài trong SGK(cả phần tiết 1-tiết 2).

b.Luyện nói: (7p’) GV giới thiệu tranh vẽ.

Gợi ý để HS trả lời:

Trong tranh vẽ gì?

Lúa,ngô,khoai ,sắn được trồng ở đâu?ai trồng?

Trên đồng các bác đang làm gì?

Ngoài ra còn có việc gì khác?

Con ở nông thôn hay thành thị?

Đã nhìn thấy các bác làm làm việc trên đồng chưa?

Nếu không có các bác nông dân làm ra lúa gạo…chúng ta có cái gì để ăn

c.Luyện viết: (10p’)

GV nêu lại cách viết vần :uông- ương.

HD cách ngồi viết , cách cầm bút để viết bài.

GV quan sát HS viết bài vào vở tập viết .

GV chấm một số bài -nhận xét chữ viết , cách trình bày .

Học sinh đọc bài

Học sinh đọc bài trên bảng lớp Xác định tiếng có vần mới.

HS quan sát tranh vẽ nêu nhận xét .

HS đọc câu ứng dụng. Xác định tiếng

có vần.(nương,mường) HS đọc toàn bài trong SGk

HS quan sát tranh vẽ- nhận xét nội dung tranh vẽ.

Nêu tên chủ đề :Đồng ruộng HS trả lời đầy đủ câu .

HS quan sát

Uông –ương. Quả chuông,con đường

Sửa tư thế ngồi,cách cầm bút.

Mở vở viết bài.

(8)

3 .Củng cố : (5p’)

Gọi HS đọc lại bài trên bảng.Trò chơi : Thi tìm tiếng mới Nhận xét giờ học.

4.Dặn dò :Về nhà luyện đọc, và viết bài .Xem trước bài 57:Ang-anh

Toán

Tiết 54: Luyện tập

I.Mục đích yêu cầu : 1. Mục tiêu chung:

-Giúp học sinh củng cố khắc sâu: Các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 8.Quan hệ thứ tự giữa các số.

-So sánh các số trong phạm vi đã học .Nhìn tranh viết phép tính thích hợp.

- Hs yêu thích môn học, chăm chỉ tự giác làm bài.

2.Mục tiêu riêng

-Nhìn mẫu và tô số 7 dấu + -Tô đúng các nét của số

- Biết ngồi ngoan nghe cô giáo giảng bài II.Đồ dùng :

Bảng phụ , bộ học toán . III.Lên lớp:

1.Bài cũ: Học sinh làm bài:Tính: (5p’)

8-3= 8-5=

8-8= 8-0=

8-7= 8-1=

-Giáo viên nhận xét đánh giá.

2.Bài mới:

a. Giới thiệu : (1p’) b. Luyện tập : Bài 1: (7p’)

Cho học sinh nhận xét tính chất của phép cộng 7+1=1+7 và mối quan hệ giữa cộng và trừ:

1+7=8 ; 8-1=7; 8-7=1

Bài 2:Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.

(5p’)

Quan sát học sinh làm bài

Hs lên bảng

Tính:

7+1 = 6+2 = 1+7 = 2+6 = 8-7 = 8-6 = 8-1 = 8-2 = Học sinh làm bài rồi ghi kết quả

- Hs lắng nghe, ngồi học đúng tư thế

- Gv hướng dẫn hs cầm bút bắt tay cho hs tô số 8 và dấu -

(9)

Bài 3:Cho học sinh nêu yêu cầu :( 8p’) Yêu cầu học sinh nêu lại cách làm bài.

-Yêu cầu hs làm bài Gv nhận xét

Bài 4:Cho học sinh quan sát tranh ( (4p’) Giáo viên quan sát học sinh làm bài.

Giúp đỡ học sinh yếu . Bài 5: (5p’)

Giáo viên hướng dẫn cách làm Ta tính:5+2=7

Vì: 8>7; 9>7 nên ta nối với số 9 , 8

Viết số thích hợp vào ô trống:

+3 +6 -2 - 4 Học sinh tính nhẩm rồi ghi phép tính

Tính:

4+3+1 = 8-4-2 = 5+1+2 = 8-6+3 = Học sinh làm bài -đổi chéo bài

Viết phép tính thích hợp:

Học sinh xem tranh-nêu bài toán:

“Có 8 quả bớt đi 2 quả . Hỏi còn lại mấy quả ?”.

Cho hoc sinh viết phép 8- 2=6

Học sinh làm bài Học sinh chữa bài 3.Củng cố- Dặn dò: (5p’)

Trò trơi “Đoán kết quả nhanh”

-Nhận xét giờ học.

-Về luyện tập.Làm vào vở ô li ở nhà

-Chuẩn bị bài sau: “ Phép cộng trong phạm vi 9”

Ngày soạn: 3 /12/2017

Ngày giảng:Thứ tư ngày 6 tháng 12 năm 2017 Toán

Tiết 55: Phép cộng trong phạm vi 9.

I.Mục đích yêu cầu : 1. Mục tiêu chung:

- Thuộc bảng cộng; biết làm tính cộng trong phạm vi 9 - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.

- Hs yêu thích môn học .Chăm chỉ học và làm bài, thuộc bảng cộng.

2.Mục tiêu riêng

-Nhìn mẫu và tô số 9 dấu + -Tô đúng các nét của số

(10)

- Biết ngồi ngoan nghe cô giáo giảng bài

II.Đồ dùng :

Sử dụng các mẫu vật tơng ứng .Bộ học toán.

III. Lên lớp :

Hđ của thầy

1.Kiểm tra bài cũ: (5p’)2 HS đọc thuộc lòng bảng cộng, trừ 8

-GV đánh giá . 2.Bài mới :

a.Giới thiệu: (1p’)

b. H ướng dẫn học sinh thực hành và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9 (10p’)

GV gắn các hình, yêu cầu học sinh quan sát.

B1:

Thành lập công thức8+1=9 và 1+8=9.

Hướng dẫn học sinh quan sát hình , nêu bài toán.

HS quan sát hình để rút ra nhận xét .

Gợi ý để HS nêu “8và 1 là 9”.

GV viết công thức lên bảng:

8+1=9 để HS đọc

. Giúp HS quan sát hình rút ra nhận xét “ tám hình tam giác và một hình tam giác” cũng như “ một hình tam giác và tám hình tam giác”.

Do đó 8+1=1+8.

GV viết lên bảng và cho học sinh đọc

Cho học sinh tự viết vào chỗ chấm trong phép cộng . Yêu cầu cả lớp đọc

B2.

Hướng dẫn thành lập các công thức

4+5= ; 6+3=; 5+4= .

Hđ của trò -3hs :

Học sinh quan sát hình và tập nêu bài toán.

“ Có 8 hình tam giác thêm 1 hình tam giác . Hỏi tất cả có mấy hình tam giác?

Học sinh đọc phép tính: 8+1=9 Học sinh nêu bài toán để rút ra phép tính: 1+8=9.

Học sinh điền vào chỗ chấm trong sách giáo khoa .

Học sinh nêu bài toán rồi hình thành phép tính tương tự như phép tính 1+8=9 và 8+1=9.

Học sinh thi đọc thuộc bảng cộng

Hđ hs Khải

- Hs lắng nghe, ngồi học đúng tư thế

- Gv hướng dẫn hs cầm bút bắt tay cho hs tô số 9 và dấu +

(11)

Cách làm tượng tự 1+8=9 và

8+1=9 B3:

.Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9.

Cho học sinh đọc lại bảng cộng.

GV xóa bảngvà nêu một số câu hỏi , ví dụ :7 cộng 2 bằng mấy ?, 5 cộng 4 bằng mấy ? 9 bằng mấy cộng mấy ?

C Luyện tập:

Bài 1: (5p’)

Hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 8 để làm bài .

Lưu ý kết quả phải viết thẳng cột .

Gọi HS nêu yêu cầu bài toán.

Cả lớp làm bài .

Cho học sinh đọc kết quả . Bài 2: (5p’)

Học sinh nêu yêu cầu bài toán.

GV củng cố học sinh về các phép tính cộng 9

Bài 3: ( 6p’)

Học sinh nêu yêu cầu bài tập GV cho học sinh nhắc lại cách tính biểu thức.

Ví dụ: muốn tính 4+1+4= ta lấy 4+1 trước được bao nhiêu cộng tiếp với 4

Nên 4+5 = 4+1+4 = 9.

-Giáo viên nx ghi điểm.

Bài 4: (5p’)

Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài :

Cho học sinh quan sát tranh vẽ, tập nêu thành bài toán : Viết phép tính thích hợp : Phần a. 8+1=9

trong phạm vi 9:

1+8= 9 8+1=9 2+7=9 7+2=9 3+6=9 6+3=9

Học sinh trả lời

Tính:

Học sinh giải bài tập . 2 hs đọc kết quả.

Tính:

4+5 = 6+3 = 1+8 = 4+1+4= 6+1+2= 1 +2+6=

4+2+3= 6+3+0= 1+5+3=

Học sinh làm bài , chữa bài tập -1 hs nêu yêu cầu.

-1-2 hs nhắc lại cách tính.

-yc học sinh lên làm. (cột 1) -1hs nhận xét.

Học sinh nêu : “Có 8 hình vuông thêm 1 hình vuông nữa.Hỏi tất cả có mấy hình vuông?”

“Có 7 bạn múa hát thêm 2 bạn nữa .Hỏi có tất cả mấy bạn đang chơi múa hát ?”

Học sinh lên bảng chữa bài tập .

(12)

Phần b. 7+2=9

Cho học sinh làm bài tập.

-Gv nhận xét ghi điểm.

3.Củng cố- Dặn dò : (5p’)

-Cả lớp cùng chơi trò chơi “thi đoán kết quả nhanh”

- Nhận xét giờ học .

- Về học thuộc bảng cộng trong phạm vi 9

- Chuẩn bị bài sau: “Phép trừ trong phạm vi 9

***********************************

Học vần Bài 57 :

ang-anh

.

I.Mục đích yêu cầu : 1. Mục tiêu chung:

-Học sinh biết đọc, biết viết các vần :ang,anh.cây bàng,cành chanh -Đọc đúng từ ứng dụng “buôn làng,hải cảng,bánh trưng,hiền lành”.

và câu ứng dụng:

“ Không có chân có cánh Sao gọi là con sông?

Không có lá có cành Sao gọi là ngọn gió”.

Phát triển lời nói tự nhiên,luyện nói được 2-4 câu theo chủ đề:” Buổi sáng”.

- Hs yêu thích môn học, thích buổi sáng và có thói quen dậy sớm.

2.Mục tiêu riêng

- Nhìn mẫu và tô chữ a-ng

-Rèn kĩ năng cầm bút cho học sinh . -Có ý thức ngồi ngoan nghe cô đọc bài II. Đồ dùng :

Tranh minh họa từ khóa,câu ứng dụng,luyện nói.Bộ đồ dùng dạy học tv.

III. Lên lớp:

Hđ của thầy 1.Bài cũ: (5p’) Học sinh đọc:Rau muống.luống cày,nhà trường ,nương rẫy

- Đọc bài thơ ứng dụng: “Nắng đã lên.Lúa trên nương chín vàng.Trai gái bản mường cùng vui vào hội”.

-Giáo viên nhận xét , đánh giá.

2.Bài mới :

a .Giới thiệu: (1p’)

Hđ của trò - 3 hs đọc : - Hs viết bảng con

Hđ của hs Khải

- Hs lắng nghe, ngồi học đúng tư thế

(13)

b. Dạy vần mới: (18p’)

- Vần ang:

GV giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới.

Gọi HS nêu cấu tạo vần?

Cho HS ghép vần ang vào bảng gài

Gọi HS đánh vần vần: a-ngờ- ang. đọc:ang.

Gv dẫn vào từ để HS ghép tiếng bàng.Gọi HS nêu cách ghép tiếng bàng?

Cho HS đánh vần:bờ –ang- bang-huyền-bàng.

Đọc:bàng.

Yêu cầu HS ghép từ :Cây bàng .Gọi HS nêu cách ghép từ :cây bàng

Đọc từ :cây bàng.

Gọi HS đọc toàn phần:ang- bàng.Cây bàng

-Vần anh::

GV HD tương tự vần ang.

-So sánh :

Yêu cầu HS quan sát hai vần vừa học rồi so sánh: ang-anh ( Giống nhau âm đầu vần là :a.

Khác nhau âm cuối vần là :nh- ng)

GV nêu lại sự khác nhau của hai vần.

- Đọc từ ứng dụng:

GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ

Cho HS đọc, GV chỉ xác xuất tiếng có vần mới.

-Luyện viết bảng con: (7p’) GV giới thiệu cách viết vần :ang

( gồm chữ cái â và chữ cái ng, có độ cao bằng nhau là 2 ô li ,viết chữ cái trước đưa sang nối liền nét viết chữ cái ng, nét

HS quan sát tranh vẽ-nêu nhận xét về bức tranh.

Gồm hai âm: a đứng trước, ng đứng sau

HS ghép vần vào thanh gài.

Hs đánh vần a-ngờ-ang. Đọc:

ang

HS ghép tiếng bàng Ghép tiếng bàng: Âm b trước , vần ang sau.

Đánh vần :bờ –ang-bang- huyền-bàng

Đọc:bàng.

HS ghép từ : Cây bàng Nêu cách ghép : tiếng cây trước,tiếng bàng sau.

Đọc:cây bàng.

Đọc toàn phần:ang- bàng-cây bàng

HS thực hành tương tự vần ang

HS quan sát nêu sự khác nhau giữa hai vần.

-HS đọc từ ứng dụng:

buôn làng bánh trưng hải cảng hiền lành -HS luyện viết vào bảng con vần ang- anh-từ cây

bàng,cành chanh .

Viết xong vần âng-anh viết từ :Cây bàng,cành chanh vào bảng con.

- Gv hướng dẫn hs cầm bút bắt tay cho hs tô bài

(14)

kết thúc của chữ ng gần dòng

kẻ li.)

GVHD vần anh: tương tự vần ang

Cho HS viết bảng con- giáo viên quan sát sửa sai cho HS yếu.

Nhận xét bài viết của HS.

Tiết 2:

3.Luyện tập:

a. Luyện đọc: (18p’)

Cho 3 HS đọc lại bài ở tiết 1.

GV nhận xét đánh giá.

Cho HS luyện đọc bài trên bảng lớp.

GV kết hợp kiểm tra xác xuất -Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

GV đọc mẫu kết hợp cách đọc câu

(Không có chân có cánh Sao gọi là con sông?

Không có lá có cành Sao gọi là ngọn gió?).

Cho HS đọc câu ứng dụng- HS xác định tiếng có vần mới.

(Cánh).

Cho HS đọc toàn bài trong SGK(cả phần tiết 1-tiết 2).

b.Luyện nói:(7p’) GV giới thiệu tranh vẽ.

Gợi ý để HS trả lời:

Trong tranh vẽ gì?

Đây là nông thôn hay thành thị?

Buổi sáng mọi người đang đi đâu?

Trong nhà buổi sáng mọi người làm gì?

Con thích buổi sáng mưa hay nắng?Mùa đông hay mùa hè?

Trong ngày con thích buổi

Học sinh đọc bài

Học sinh đọc bài trên bảng lớp

Xác định tiếng có vần mới.

HS quan sát tranh vẽ nêu nhận xét .

HS đọc câu ứng dụng. Xác định tiếng

có vần.(cánh)

HS đọc toàn bài trong SGK.

HS quan sát tranh vẽ- nhận xét nội dung tranh vẽ.

Nêu tên chủ đề :Buổi sáng HS trả lời đầy đủ câu .

(15)

sáng,trưa,chiều ,tối?

c.Luyện viết: (10p’)

GV nêu lại cách viết vần :ang- anh.

HD cách ngồi viết , cách cầm bút để viết bài.

GV quan sát HS viết bài vào vở tập viết .

GV chấm một số bài -nhận xét chữ viết , cách trình bày .

HS quan sát

Ang-anh.Cây bàng,cành chanh

Sửa tư thế ngồi,cách cầm bút.

Mở vở viết bài

3 .Củng cố -Dặn dò : (5p’)

- Gọi HS đọc lại bài trên bảng.Trò chơi : Thi tìm tiếng mới - Nhận xét giờ học.

-Về nhà luyện đọc, và viết bài .Xem trước bài 58: inh-ênh

********************************

Ngày soạn: 4 /12/2017

Ngày giảng; Thứ năm ngày 7 tháng 12 năm 2017 Học vần

Bài 58 :

inh-ênh

.

I.Mục đích yêu cầu:

1. Mục tiêu chung:

-Học sinh biết đọc, biết viết các vần :inh-ênh,máy vi tính,dòng kênh.

-Đọc đúng từ ứng dụng “Đình làng ,bệnh viện,thông minh ,ễnh ương”.

và câu ứng dụng:

“ Cái gì cao lớn lênh khênh

Đứng mà không tựa ,ngã kềng ngay ra”.

Phát triển lời nói tự nhiên,luyện nói được 2-4 câu theo chủ đề:” Máy cày ,máy nổ,máy khâu,máy tính”.

- Hs yêu thích môn học, có hứng thú trong học tập.

2.Mục tiêu riêng

- Nhìn mẫu và tô chữ i-ng

-Rèn kĩ năng cầm bút cho học sinh . - Có ý thức ngồi ngoan nghe cô đọc bài II. Đồ dùng :

Tranh minh họa từ khóa,câu ứng dụng,luyện nói.Bộ đồ dùng dạy học tv.

III. Lên lớp:

1. Kiểm tra bài cũ : ( 5p’) Hoàn đọc:Buôn làng ,hải cảng,bánh trưng ,hiền lành -Linh, Thúy đọc bài thơ ứng dụng: “ Không có chân có cánh

Sao gọi là con sông?

Không có lá có cành Sao gọi là ngọn gió?”.

-Lớp viết bảng con: Buôn làng, hải cảng.

(16)

Giáo viên nhận xét , đánh giá.

2.Bài mới :

a .Giới thiệu: (1p’) b. Dạy vần mới: (18p’)

Hđ của thầy - Vần inh:

GV giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới.

Gọi HS nêu cấu tạo vần?

Cho HS ghép vần inh vào bảng gài

Gọi HS đánh vần vần: i-nhờ- inh. đọc:inh.

Gv dẫn vào từ để HS ghép tiếng tính.Gọi HS nêu cách ghép tiếng tính?

Cho HS đánh vần:tờ-inh-tinh- sắc-tính.

Đọc:tính.

Yêu cầu HS ghép từ :Máy vi tính

.Gọi HS nêu cách ghép từ :máy vi tính

Đọc từ :máy vi tính.

Gọi HS đọc toàn phần:inh- tính.Máy vi tính

-Vần ênh::

GV HD tương tự vần inh.

-So sánh :

Yêu cầu HS quan sát hai vần vừa học rồi so sánh: inh-ênh ( Giống nhau âm cuối vần là :nh.

Khác nhau âm đầu vần là :i-ê) GV nêu lại sự khác nhau của hai vần.

- Đọc từ ứng dụng:

GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ

Cho HS đọc, GV chỉ xác xuất

Hđ của trò

HS quan sát tranh vẽ-nêu nhận xét về bức tranh.

Gồm hai âm: i đứng trước, nh đứng sau

HS ghép vần vào thanh gài.

Hs đánh vần i-nhờ-inh. Đọc:

inh

HS ghép tiếng tính

Ghép tiếng tính: Âm t trước , vần inh sau.

Đánh vần :tờ-inh-tinh-sắc-tính Đọc:tính.

HS ghép từ :Máy vi tính Nêu cách ghép : tiếng máy trước,tiếng vi tính sau.

Đọc:Máy vi tính.

Đọc toàn phần:inh- tính-Máy vi tính

HS thực hành tương tự vần inh

HS quan sát nêu sự khác nhau giữa hai vần.

i

nh ê

HS đọc từ ứng dụng:

Đình làng Bệnh viện Thông minh ễnh ương

Hđ của hs Khải - Hs lắng nghe, ngồi học đúng tư thế

- Gv hướng dẫn hs cầm bút bắt tay cho hs tô bài

(17)

tiếng có vần mới.

-Luyện viết bảng con: (7p’) GV giới thiệu cách viết vần :inh

( gồm chữ cái i và chữ cái nh, có độ cao bằng nhau là 2 ô li ,viết chữ cái trước đưa sang nối liền nét viết chữ cái nh, nét kết thúc của chữ nh gần dòng kẻ li.)

GVHD vần ênh: tương tự vần inh

Cho HS viết bảng con- giáo viên quan sát sửa sai cho HS yếu.

Nhận xét bài viết của HS.

Tiết 2:

3.Luyện tập:

a. Luyện đọc: (18p’)

Cho 3 HS đọc lại bài ở tiết 1.

GV nhận xét đánh giá.

Cho HS luyện đọc bài trên bảng lớp.

GV kết hợp kiểm tra xác xuất -Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

GV đọc mẫu kết hợp cách đọc câu

(Cái gì cao lớn lênh khênh Đứng mà không tựa,ngã kềnh ngay ra).

Cho HS đọc câu ứng dụng- HS xác định tiếng có vần mới :.

(lênh khênh,kềnh).

Cho HS đọc toàn bài trong SGK(cả phần tiết 1-tiết 2).

b.Luyện nói: (7p’) GV giới thiệu tranh vẽ.

Gợi ý để HS trả lời:

Trong tranh vẽ những loại máy gì?

HS luyện viết vào bảng con :inh-ênh-từ máy vi tính,dòng kênh .

ênh-- inh

Viết xong vần inh-ênh viết từ :Máy vi tính,dòng kênh vào bảng con.

Học sinh đọc bài

Học sinh đọc bài trên bảng lớp Xác định tiếng có vần mới.

HS quan sát tranh vẽ nêu nhận xét .

HS đọc câu ứng dụng. Xác định tiếng

có vần.(lênh khênh,kềnh)

HS đọc toàn bài trong SGK.

HS quan sát tranh vẽ- nhận xét nội dung tranh vẽ.

Nêu tên chủ đề :

(18)

Chỉ đâu là máy cày,đâu là máy

nổ,đâu là máy khâu ,máy tính?

Trong các loại máy ,con đã biết máy gì?

Máy cày dùng để làm gì?

Thường thấy ở đâu?

Máy nổ dùng để làm gì?

Máy khâu dùng để làm gì?

Máy tính dùng để làm gì?

Ngoài các máy trong tranh,con còn biết những máy gì nữa?

c.Luyện viết: (10p’)

-GV nêu lại cách viết vần :inh- ênh.

-HD cách ngồi viết , cách cầm bút để viết bài.

- GV quan sát HS viết bài vào vở tập viết .

-GV chấm một số bài –nhận xét chữ viết , cách trình bày

Máy cày ,máy nổ ,máy khâu ,máy tính.

HS trả lời đầy đủ câu .

HS quan sát inh-ênh.

Máy vi tính ,dòng kênh.

Sửa tư thế ngồi,cách cầm bút.

Mở vở viết bài.

3 .Củng cố -Dặn dò : (5p’)

-Gọi HS đọc lại bài trên bảng.Trò chơi : Thi tìm tiếng mới - Nhận xét giờ học.

-Về nhà luyện đọc, và viết bài .Xem trước bài5 9:Ôn tập

**********************************************

Toán

Tiết 56

: Phép trừ trong phạm vi 9.

I.Mục đích yêu cầu : 1. Mục tiêu chung:

Học sinh được :

-Tiếp tục củng cố ,khắc sâu khái niệm phép

-Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9.

-Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 9.Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ - Hs yêu thích môn học và biết vận dụng bài mới vào làm các bài tập.

2.Mục tiêu riêng

-Nhìn mẫu và tô số 9 dấu - -Tô đúng các nét của số

- Biết ngồi ngoan nghe cô giáo giảng bài II.Đồ dùng :

Sử dụng các mẫu vật tương ứng .Bộ học toán.

III. Lên lớp :

(19)

Hđ của thầy

1.Bài cũ:Tính: (5p’) 2+7=

8+1=

4+5=

5+4=

- Yêu cầu học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 9.

GV đánh giá . 2.Bài mới : a.Giới thiệu: (1p’)

b. Hướng dẫn học sinh thực hành và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9 : (10p’) Tiến hành tương tự bài “phép trừ 7 và phép trừ 8”

Chú ý:Nếu học sinh nhìn vào hình vẽ điền ngay được kết quả thì cũng được,không cần thiết phải lặp lại

Giữ lại công thức

Yêu cầu học sinh học thuộc phép tính .

Cần đảm bảo các bước sau : Bước 1:

+lập bảng tính .

+ Hướng dẫn HS quan sát tranh và đặt đề toán.

+GV nêu yêu cầu HS trả lời kết quả và phép tính .

Bước 2:

Hướng dẫn học sinh ghi vào bảng tính .

C Thực hành : Bài 1: (5p’) Lưu ý:

Học sinh phải viết thẳng cột GV quan sát giúp đỡ học sinh Bài 2: (6p’)

Nêu yêu cầu bài tập:

Chú ý:Hướng dẫn làm theo cột

Hđ của trò -Hs

Học sinh thực hành tương tự như bài phép trừ trong phạm vi 7 và phép trừ trong phạm vi 8.

Học sinh đọc thuộc phép tính . Kết hợp trả lời câu hỏi của GV đưa ra.

9-1= 9-7=

9-2= 9-6=

9-3= 9-5=

9-4= 9-4=

Học sinh nêu yêu cầu bài tập:Tính

Học sinh làm bài –tự chữa bài Học sinh nêu yêu cầu bài tập:Tính

8+1= 7+2= 6+3= 5+4=

Hđ của hs Khải - Hs lắng nghe, ngồi học đúng tư thế

- Gv hướng dẫn hs cầm bút bắt tay cho hs tô số 9 và dấu -

(20)

Củng cố mối quan hệ giữa

phép cộng và phép trừ

Bài 3: ( 8p’)

Hướng dẫn tương tự bài2 9-7=2 viết 2 xuống ô trống phía dưới .Đến ô thứ 2 ta lấy 9- 5=4 ta viết 4 ở ô trống trên.

Bài 4: ( 4p’)

Giáo viên hướng dẫn quan sát tranh

Chú ý :Học sinh nêu yêu cầu phép tính thích hợp với mỗi bức tranh

9-1= 9-2= 9-3= 9-4=

9-8= 9-7= 9-6= 9-5=

Học sinh tự nêu cách làm Tính rồi tự viết kết quả

Học sinh làm bài-đổi bài kiểm tra

Tính :

Học sinh làm bài:

9 7 3

5 1 4

-Nhận xét kết quả bài làm.

Học sinh nêu tranh bài toán:

Có 9 con ong bay đi 4 con ong . Hỏi còn lại mấy con ong ?

9-4=5

3.Củng cố-Dặn dò

Cả lớp cùng chơi trò chơi “Điền số”

Nhận xét giờ học .

Về học thuộc bảng cộng trong phạm vi 9

************************************************

Văn hóa giao thông

Bài 4: VĂN MINH, LỊCH SỰ KHI ĐI BỘ

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Biết được cách ứng xử văn minh, lịch sự khi đi bộ.

2. Kĩ năng

- Biết thực hiện các quy định khi đi bộ.

3. Thái độ

- HS có ý thức thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng các quy định khi đi bộ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên

- Tranh ảnh minh họa đúng/sai về người đi bộ - Tranh ảnh trong sách văn hóa giao thông.

2. Học sinh

(21)

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Trải nghiệm 3p

- GV nêu câu hỏi cho HS hồi tưởng và chia sẻ những trải nghiệm của bản thân về khi đi bộ:

+ Ở lớp, có em nào đã từng đi bộ trên vỉa hè chưa?

+ Khi đi trên vỉa hè mà bị vật liệu xây dựng choán chỗ hết thì em phải làm sao?

- Cá nhân HS giơ tay phát biểu.

- GV chuyển ý sang phần hoạt động cơ bản.

2. Hoạt động cơ bản: 10p Đọc truyện: Vỉa hè là lối đi chung - GV đọc truyện 2 lần.

- GV yêu cầu HS dựa vào nội dung câu chuyện, kết hợp quan sát tranh minh họa và thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi trong SGK.

- Đại diện nhóm trả lời từng câu hỏi:

+ Minh, Sơn và Hồng đi đâu?

+ Theo em, ba bạn ấy đi bộ như thế đã đúng chưa?

+Ba bạn ấy có nên đi như thế không?

Tại sao?

+ Theo em, khi đi trên vỉa hè, chúng ta nên đi như thế nào cho văn minh, lịch sự?

- GV cho HS xem một số tranh ảnh minh họa.

- GV chốt ý, yêu cầu HS đọc ghi nhớ trang 17.

“Vỉa hè đâu phải lối riêng Nên đi hàng một để đừng phiền ai?”

3. Hoạt động thực hành 12p - GV nêu yêu cầu

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu

- Lắng nghe

- Vài HS trả lời - Lắng nghe.

- Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi trong 2 phút.

- HS: Minh, Sơn và Hồng đi đến hiệu sách để mua hộp bút chì màu.

- Theo em, ba bạn ấy đi bộ như thế chưa đúng.

- HS trả lời theo cá nhân

- Theo em, khi đi trên vỉa hè, chúng ta nên đi hàng một cho văn minh, lịch sự.

- HS xem tranh minh họa - Lắng nghe, HS đọc ghi nhớ

(22)

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo

tranh; nêu nội dung tranh và đánh dấu x vào ô trống ở hình ảnh thể hiện điều không nên làm trong SGK.

- Gọi HS nêu nội dung từng tranh, lớp nhận xét, bổ sung.

- Yêu cầu HS bày tỏ ý kiến của mình về điều nên làm hoặc không nên làm theo từng tranh bằng thẻ. (GV đưa hình ảnh) -Yêu cầu HS nêu ý kiến vì sao nên/

không nên theo từng tranh cụ thể.

- GV liên hệ giáo dục

* Đối với tranh 2, 3, 4 GV đặt câu hỏi:

- Em sẽ nói gì với các bạn trong các hình ảnh thể hiện điều không nên làm ở các tranh trên?

3. Hoạt động ứng dụng 8p GV kể cho HS nghe câu chuyện ứng dụng

+ Nếu có mặt ở đó, nhìn thấy cụ già em sẽ làm gì?

+ Gọi các nhóm lên đóng vai; lớp nhận xét, bổ sung (nếu cần)

- GV kết luận, rút ra bài học:

Có những việc dù nhỏ

Ta nên cần làm ngay Những cụ già, em nhỏ

Hay phụ nữ mang thai Nếu ai cần giúp đỡ

Hãy sẵn lòng chung tay - Gọi 1 HS đọc lại ghi nhớ 4. Củng cố, dặn dò

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tập tích cực

- Dặn HS chuẩn bị bài sau

- 1 HS nêu yêu cầu

- Thảo luận nhóm 4 trong 2 phút

- HS nêu nội dung từng bức tranh - HS bày tỏ ý kiến của mình bằng thẻ.

*Tranh 1, 5: nên làm

*Tranh 2, 3, 4:không nên làm.

- HS trả lời

- Lắng nghe.

- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung - HS thảo luận nhóm, đóng vai xử lí tình huống.

- Lắng nghe

- 1 HS đọc ghi nhớ.

- Lắng nghe

Ngày soạn: 5/12/2017

Ngày giảng:Thứ sáu ngày 8 tháng 12 năm 2017

Hướng dẫn tự học Tiếng việt Luyện đọc viết: INH, ÊNH

(23)

I. Mục tiêu:

1. Mục tiêu chung:

- Giúp HS nắm chắc vần inh, ênh, đọc, viết được các tiếng, từ có vần inh, ênh.

- Làm đúng các bài tập trong vở bài tập.

2.Mục tiêu riêng

- Nhìn mẫu và tô chữ i-nh

-Rèn kĩ năng cầm bút cho học sinh . - Có ý thức ngồi ngoan nghe cô đọc bài II. Đồ dùng:

- Vở bài tập .

II. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên Hđ hs Khải 1. Ôn tập: inh, ênh

- GV ghi bảng: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh, đình làng, thông minh, bệnh viện, ễnh ương.

Cái gì cao lớn lênh khênh Đứng mà không tựa, ngã

kềnh ngay ra - GV nhận xét.

2. Hướng dẫn làm bài tập:

a. Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Cho HS tự làm bài.

- GV nhận xét bài làm của HS.

b. Bài 2:

- Cho HS xem tranh vẽ.

- Gọi 3 HS làm bài trên bảng.

- GV nhận xét.

c. Bài 3:

- Lưu ý HS viết đúng theo chữ mẫu đầu dòng.

- GV quan sát, nhắc HS viết đúng.

3. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét chung tiết học.

- Dặn: luyện đọc, viết bài

- HS luyện đọc: cá nhân, nhóm, lớp.

- 1 HS nêu: nối chữ.

- HS nêu miệng kết quả  nhận xét.

- HS xem tranh BT.

- 1 HS làm bài? chữa bài? nhận xét.

- HS viết bài: thông minh dòng1) ễnh ương (1 dòng1)

- HS nghe và ghi nhớ.

- Hs lắng nghe, ngồi học đúng tư thế

- Gv hướng dẫn hs cầm bút bắt tay cho hs tô bài

***************************************

Hướng dẫn học toán

Luyện tập: Phép trừ trong phạm vi 9

(24)

A. Mục tiêu:

1. Mục tiêu chung:

- Học sinh thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 9; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.

2.Mục tiêu riêng

-Nhìn mẫu và tô số 9 dấu - -Tô đúng các nét của số

- Biết ngồi ngoan nghe cô giáo giảng bài B. Đồ dùng dạy học:

- Vở bài tập toán. Sách TH tv và Toán C. Các ho t ạ động d y h c:ạ ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hđ hs Khải I. Hướng dẫn học sinh làm

bài tập Bài 1:

- Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau đó lần lượt gọi học sinh theo dãy bàn đứng lên đọc kết quả.

Bài 2, 3 (hướng dẫn tương tựh)

- GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Hướng dẫn HS sử dụng các bảng tính đã học để làm bài.

- GVnhận xét.

Bài 4:

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Cho học sinh quan sát tranh - Cho HS đặt đề toán và viết phép tính.

- Lưu ý HS có những cách đặt đề toán khác nhau.

- Gọi HS nhận xét.

- Tính .

- HS làm bài tập vào vở - HS đọc kết quả.

- Tính .

- HS làm bài vào vở rồi lên bảng chữa.

- HS nhận xét bài làm của bạn.

- Viết phép tính thích hợp.

- HS quan sát tranh.

- HS nêu đề toán và phép tính.

- HS nhận xét - sửa sai.

- Hs lắng nghe, ngồi học đúng tư thế

- Gv hướng dẫn hs cầm bút bắt tay cho hs tô số 9 và dấu -

(25)

II. Củng cố dặn dò:

- HS đọc lại bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 9.

- Nhận xét chung giờ học .

2HS đọc bảng trừ trong phạm vi 9.

- HS nghe.

==================================

Học vần Bài 59

:Ôn tập

I.Mục đích yêu cầu : 1. Mục tiêu chung:

- Đọc được các vần có kết thúc bằng ng/nh; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 52 đến bài 59.

- Viết được các vần các từ ngữ ứng dụng từ bài 52 đến bài 59.

-Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể :Qụa và công

- Giáo dục học sinh làm việc gì cũng phải cẩn thận, không nên vội vàng mà hỏng việc.

2.Mục tiêu riêng

- Nhìn mẫu và tô chữ i-nh

-Rèn kĩ năng cầm bút cho học sinh . - Có ý thức ngồi ngoan nghe cô đọc bài II. Đồ dùng :

Sách Tiếng Việt 1

Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng m( tr. 136 sách giáo khoa) phóng to Tranh minh họa cho từ , câu ứng dụng

Tranh minh họa cho truyện kể :quạ và công I. Lên lớp:

1.Bài cũ: (5p’)

- Cho HS viết bảng con ( 2-4 HS viết bảng lớp) các từ ứng dụng:

- Yêu cầu HS đọc các từ vừa viết.

- 2-3 HS đọc câu ứng dụng.

Giáo viên nhận xét ,đánh giá.

2.Bài mới :

a.Giới thiệu: (1p’) b.Ôn tập : ( 25p’)

Hoạt động của giáo viên Ôn tập vần có âm ng, nh sau:

-Hướng dẫn học sinh xem tranh quả bảng tìm ra tiếng bàng vầng ang.

?Vần ang có mấy âm?

?Ghộp a với ng ta được vần gì?

Hoạt động của học sinh -hs quan sát

-Hs nêu

-Học sinh đọc lại các vần có âm ng, nh

Hoạt động của Hs Khải

- Hs lắng nghe, ngồi học

(26)

Giáo viên chỉ cho học sinh

đọc:

Ghép âm thành vần.

+Đọc từ ứng dụng:

Giáo viên chỉnh sửa và kết hợp giải thích từ.

Tập viết:

Lưu ý cách ngồi của học sinh cách đánh vần dấu thanh Giáo viên quan sát học sinh viết bài trong bài .

Tiết 2:

C.Luyện tập:

+Luyện đọc:SGK (15p’) Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh

Đọc câu ứng dụng

Giới thiệu câu ứng dụng kết hợp giải thích.

Giáo viên chỉnh sửa.

-Kể chuyện:”Qụa và công”(15p’)

Nội dung:SGV

Giáo viên kể diễn cảm có kèm theo minh họa

+Luyện viết: (7p’)

- Hướng dẫn hs viết vở tập viết - Gv theo dừi học sinh viết - Chấm nhận xột một số bài

-HS chỉ vần

HS đọc và ghép vần

Học sinh đọc từ ứng dụng:

Học sinh viết lên bảng con:

Học sinh viết từng từ vào bảng .

Đọc lại bài tiết trước và lần lượt đọc các vần trong bảng ôn

Quan sát tranh nêu nội dung tranh

Đọc câu ứng dụng Quan sát tranh-đọc tên truyện:Qụa và công

Học sinh thảo luận nhóm,cử đại diện kể lại theo đoạn của câu chuyện theo tranh.

Học sinh luyện viết các từ ngữ :

Bỡnh minh, nhà rụng

đúng tư thế

- Gv hướng dẫn hs cầm bút bắt tay cho hs tô bài

3.Củng cố : ( 3p’)

Cho HS đọc lại bảng ôn.

Tổ chức HS chờ sắm vai câu chuyện trên ( nếu còn thời gian).

Nhận xét giờ học.

4.Dặn dò: (2p’)

Đọc lại bài ôn . Xem trước bài 60:

Sinh hoạt tuần 14 Giáo dục an toàn giao thông

Bài 6: ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN

(27)

I/ Mục tiêu: Nhận biết những nơi an toàn khi đi bộ trên đường và khi qua đường.

- Nhận biết vạch đi bộ qua đường là lối đi an toàn dành cho người đi bộ khi qua đường.

- Biết động cơ và tiếng còi của ôtô, xe máy.

- Khi đi bộ trên đường phố phải nắm tay người lớn.quan sát hướng đi của các loại xe.

II/ N I DUNG AN TO N GIAO THôNG:ộ à

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Khi đi bộ trên đường phố phải nắm tay người lớn.

- Đi trên đường phố cần phải đi cùng người lớn và đi trên vỉa hè, nếu không có vỉa hè hoặc vỉa hè bị lấn chiếm thì đi xuống lòng đường nhưng quan sát vào lề đường,

- Qua đường có vạch đi bộ qua đường (phân biệt với vạch sọc dài báo hiệu xe giảm tốc độp) cẩn thận khi qua đường.

Hoạt động 1 : Quan sát đường phố.

-Hs quan sát lắng nghe, phân biệt âm thanh của động cơ, của tiếng còi ô tô, xe máy.

- Nhận biết hướng đi của các loại xe.

- Xác định những nơi an toàn để ứ đi bộ, và khi qua đường.

+ chia thành 3 hoặc 4 nhóm yêu cầu các em nắm tay nhau đi đến địa điểm đã chọn, hs quan sát đường phố nếu không có gv gợi ý cho hs nhớ lại đoạn đường gần nơi các em hàng ngày qua lại.

Gv hỏi: Đường phố rộng hay hẹp?

- Đường phố có vỉa hè không?

- Em thấy người đi bộ ở đâu?

- Các loại xe chạy ở đâu?

- Em có nhìn thấy đèn tín hiệu, vạch đi bộ qua đường nào không?

+ Khi đi bộ một mình trên đường phố phải đi cùng với người lớn.

+ Phải nắm tay người lớnkhi qua đường?

+ Nếu vỉa hè có vật cản không đi qua thì người đi bộ có thể đi xuống lòng đường, nhưng cần đi sát vỉa hè nhờ người lớn dắt qua khu vực đó.

- không chơi đùa dưới lòng đường.

Hoạt động 2: Thực hành đi qua đường

Chia nhóm đóng vai : một em đóng vai người lớn, một em đóng vai trẻ em dắt tay qua đường. Chomột vài cặp

- Hs lắng nghe

Hs nêu 1 vài tiếng động cơ mà em biết.

Hs lắng nghe

-Hs trả lời.

- Chia nhiều nhóm lần lượt các nhóm biểu diễn.

(28)

lần lượt qua đường, các em khác nhận xét có nhìn tín hiệu đèn không, cách cầm tay, cách đi ….

Gv : Chúng ta cần làm đúng những quy định khi qua đường.Chú ý quan sát hướng đi của động cơ.

III/ Củng cố :

- Khi đi bộ trên đường phố cần phải phải nắm tay người lớn.đi trên vỉa hè .

- Khi qua đường các em cần phải làm gì?

- Khi qua đường cần đi ở đâu? lúc nào?

-Khi đi bộ trên vỉa hè có vật cản, các em cần phải làm gì?

- yêu cầu hs nhớ lại những quy định khi đi bộ qua đường.

- Hs trả lời.

-Nhìn tín hiệu đèn - Nơi có vạch đi bộ qua đường.

- Đi xuống đường quan sát

Nhận xét tuần 14 - Kế hoạch tuần 15 A. Mục tiêu

- Thấy được ưu khuyết điểm trong tuần - Duy trì nề nếp học tập

- Tiếp tục học và thực hiện nội quy trường lớp B. Hoạt động chủ yếu:

1. Nhận xét các mặt trong tuần :

- Đạo đức: Hầu như các em ngoan ngoãn, lễ phép với cô giáo, đoàn kết bạn bè - Học tập: Nề nếp đã được củng cố và ổn định

- Các nề nếp hoạt động khác. Thực hiện nghiêm túc tiếng trống sạch trường, vệ sinh cá nhân, lớp học .

- Không còn hiện tượng ăn quà vặt.

2.

Bầu hs chăm ngoan : 3.

Kế hoạch tuần 15:

- Phát huy ưu điểm khắc phục nhựơc điểm - Đi học đúng giờ

- Chuẩn bị bài đầy đủ

- Mạnh dạn hơn trong học tập, hăng hái tham gia xây dựng bài.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

TĐ:- Thực hành tính cộng và viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ đúng trong phạm vi 6.. HD Hs thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong

Thực hành tính cộng và viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ đúng trong phạm vi 6.. - Thái độ: HS thích

- Biết vận dụng kiến thức vào làm các bài tập, làm nhanh, làm đúng 2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn

- Thực hành tính cộng và viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ đúng trong phạm vi 7.3. 3. Các hoạt động

- Thực hành tính cộng và viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ đúng trong phạm vi 7.. HD Hs thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong

- Thuộc bảng cộng; biết làm tính cộng trong phạm vi 9; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.. Các hoạt động dạy-

- Thuộc bảng cộng; biết làm tính cộng trong phạm vi 9; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ..

Kĩ năng: Thực hiện được phép cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ; nhận dạng hình tam giác.. Thái độ: Rèn luyện cho