• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 11 NS: 13/11/2020

NG: Thứ hai/16/11/2020

SINH HOẠT DƯỚI CỜ A. CHÀO CỜ (Do đội tổ chức)

B. SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TRI ÂN THẦY CÔ (20’)

I. MỤC TIÊU

- Sau bài học học sinh:

- Biết thể hiện thái độ yêu quý và biết ơn thầy, cô khi tham gia lễ kỉ niệm ngày nhà giáo Việt Nam 20/11.

- Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:

+ Năng lực giao tiếp: thể hiện sự thân thiện với bạn bè, thầy cô qua việc tham gia các hoạt động tập thể.

+ Phẩm chất:

* Nhân ái: thể hiện qua một số biểu hiện cảm xúc và hành vi yêu thương phù hợp với hoàn cảnh.

* Chăm chỉ: thể hiện qua việc chủ động tham gia vào những hoạt động khác nhau của lớp, nhà trường.

II. CHUẨN BỊ

Giáo viên: Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung chủ đề.

Học sinh: SGK Hoạt động trải nghiệm 1,

III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Chào cờ: (15P)

- Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu 11:

+ Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờm chương trình của tiết chào cờ.

+ Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.

- GV giới thiệu và nhấn mạnh cho HS lớp 1 và toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần:

+ Thời gian của tiết chào cờ : là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu tuần.

+ Ý nghĩa của tiết chào cờ : giáo dục tình yêu tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức, rèn luyện kĩ năng sống, gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của học sinh.

+ Một số hoạt động của tiết chào cờ:

* Thực hiện nghi lễ chào cờ

- HSthực hiện.

+ Ổn định tổ chức.

+ Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ

+ Đứng nghiêm trang

+ Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca

- HSlắng nghe

(2)

* Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần

* Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho học sinh.

* Góp phần giáo dục một số nội dung : An toàn giao thông, bảo vệ môi trường, kĩ năng sống, giá trị sống.

(2. Gợi ý cách tiến hành:

Nhà trường/GV Tổng phụ trách Đội/Liên đội trưởng phát động phong trào “Rèn nền nếp” trong học tập và sinh hoạt đối với HS trong toàn trường.

Nội dung cơ bản tập trung vào:

- Xây dựng nền nếp trong các hoạt động học trên lớp.

- Xây dựng nền nếp trong các hoạt động học ở nhà.

- Xây dựng nền nếp trong các hoạt động giáo dục khác.

- Hướng dẫn các lớp 1 triển khai rèn nền nếp trong học tập và sinh hoạt đối với HS lớp 1.)

B. SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TRI ÂN THẦY CÔ (20’)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu chủ đề

Mục tiêu: Giúp HS biết tham gia các hoạt động chia sẻ yêu thương.

- GV nêu tên một số HĐ cần tham gia chia sẻ yêu thương

+ Ngày 20-11: tri ân các thầy cô giáo, công tác chuẩn bị tổ chức hội diễn văn nghệ 20/11.

+ Trò chơi tìm hiểu ngày nhà giáo Việt Nam.

+ GV chiếu slide cho hs ôn lại truyền thống ngày nhà giáo Việt Nam.

+ Khơi dậy phong trào học tập chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam.

+ Ngày 22-12: ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam

Hoạt động 2: Nói lời chúc mừng thầy cô.

+ Thực hành nói lời chúc mừng thầy cô nhân ngày nhà giáo Việt Nam.

+ Giáo viên thường xuyên nhắc nhở HS, hướng dẫn HS nói lời yêu thương trong từng hoạt động chia sẻ yêu thương.

Tổng kết: 2’

- HS lắng nghe

- Lớp trưởng báo cáo trước lớp công tác chuẩn bị cho ngày nhà giáo Việt Nam , yêu cầu các bạn luyện tập nghiêm túc.

- HS xem slide cho hs ôn lại truyền thống ngày nhà giáo Việt Nam.

- HS tự nêu các phương hướng học tập trong tuần tới.

+ Thực hành nói lời chúc mừng thầy cô nhân ngày nhà giáo Việt Nam theo nhóm đôi.

Lớp trưởng điều hành

(3)

Các con cần tham gia hoạt động chia sẻ yêu thương để thể hiện tình cảm với bạn bè, người thân và những người khác.

________________________________________________

Toán

PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 ( tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

- Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 6.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế.

- Phát triến các NL toán học:NL giải quyết vấn đề, toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

II.CHUẨN BỊ:

- Các que tính, các chấm tròn.

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:

- Hỏi đáp, quan sát, thực hành, thảo luận.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi HS đọc các tình huống liên quan đến phép trừ đã chuẩn bị.

- Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương

- 1 HS nêu tình huống-> Lớp suy nghĩ nêu phép tính thích hợp ( 3 lần)

- HS nhận xét B. Bài mới

1. Hoạt động khởi động (5’) HS thực hiện lần lượt các hoạt động (theo cặp hoặc nhóm bàn):

Quan sát bức tranh trong SGK.- Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép trừ. chăng hạn:

+ Có 4 cái bánh. An ăn 1 cái bánh. Còn lại bao nhiêu cái bánh?

Đếm rồi nói: Còn 3 cái bánh.

+ Ngồi quanh bàn có 5 bạn, 2 bạn đã rời khỏi bàn. Còn lại bao nhiêu bạn?

Đếm rồi nói: Còn lại 3 bạn đang ngồi quanh bàn.

- Làm tương tự với tình huống: Có 5 cốc nước cam. Đã uống hết 3 cốc. Còn lại 2 cốc chưa uống.

Chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, đứng tại chỗ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép trừ mà mình quan sát được.

2. Hoạt động hình thành kiến thức (13’)

1.GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt HS quan sát tranh vẽ “chim bay” trong

(4)

các thao tác sau: khung kiến thức.

HS nói: Có 6 con chim - Lấy ra 6 chấm tròn.

Có 4 con bay đi - Lấy đi 4 chấm tròn.

Để biết còn lại bao nhiêu con chim (hay chấm tròn) ta thực hiện phép trừ 6 - 4.

HS nói: 6 - 4 = 2.

2. Cho HS thực hiện tương tự với tình huống “cốc nước cam” và nói kết quả phép trừ 5 - 3 = 2.

3.GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mầu câu khi nói: Có... Bay đi... (hoặc đã uống hết) Còn...

4.Củng cố kiến thức mới:

- GV nêu một sổ tình huống khác. HS đặt phép trừ tương ứng. GV hướng dẫn HS tìm kết quả phép trừ theo cách vừa học rồi gài kết quà vào thanh gài.

- HS đặt phép trừ tương ứng.

- Cho HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép trà (làm theo nhóm bàn).

- HS thực hiện Lưu ý: Ngoài việc dùng các chấm tròn,

HS có thể dùng ngón tay, que tính hoặc đồ vật khác để hồ trợ các em tính ra kết quả. Tuỳ theo đối tượng HS và điều kiện thực tế, GV có thê khuyến khích HS suy nghĩ, chẳng hạn: Để tìm kết quả phép tính, không dùng các chấm tròn mà hãy tưởng tượng trong đầu để tìm kết quả

C. HĐ thực hành, luyện tập ( 7’) Bài 1:

- Cho HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài ( HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính)

- HS làm bài -> Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện. Chia sẻ trước lớp.

- HS trình bày

2. Hoạt động hình thành kiến thức (13’) 2. Hoạt động hình thành kiến thức (13’) - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực

tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

____________________________________

Tiếng việt BÀI 11A: ÔN TẬP

at, ăt, ât, ot, ôt, ơt, et, êt, it, ut, ưt, iêt, uôt, ươt

(5)

I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng các từ chứa vần at, ảt, ât, ot, ồt, ơt, et, êt, it, ut, ui, iêt, uôt, ươt.

- Tạo được tiếng từ các vần đả học; viết được một từ ngữ hoặc một câu nói về mặt trời.

- Nói được các HĐ trong 4 tranh ờ HĐ1: chúc Tết, giặt quần áo, đâu vật hát.

- Trả lời được câu hỏi về câu chuyện Mặt trời muốn kết bạn.

- HS có NL giao tiếp và hợp tác, NL tự chủ và tự học. Năng lực chuyên môn: NL ngôn ngữ đọc thành tiếng, đọc hiểu, nghe hiểu ý kiến đơn giản, liên hệ bản thân - Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, đoàn kết, yêu thương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Thẻ chữ ghi âm/vần ôn/tiếng chứa vần/ từ; bảng nhóm. Đoạn video: phim quay HĐ của người như nội dung tranh ờ HĐ2c; phim quay một số cảnh mặt trời ờ HĐ3 (hoặc tranh ảnh minh hoạ nếu khồng có video).

- HS: Bảng con, phấn, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

I. Hoạt động khởi động: (7’)

* KT kiến thức cũ

- Em hãy nhắc lại tên các vần đã được học ở tuần trước.

- GV nhận xét chung, tuyên dương.

* HĐ1: Nghe - nói

Nói về các hoạt động trong tranh.

- GV đưa tranh.

? Tranh vẽ cảnh gì?

- Y/c HS nói về HĐ của các nhân vật trong tranh.

+ Tranh vẽ cảnh gì?

+ Tiếng nào chứa vần hôm nay ôn?- Tương tự HS hỏi - đáp trong nhóm để tìm được vần ôn tập khác.

II. Hoạt động khám phá.

HĐ 2: Đọc (28’) 2a. Đọc từ ngữ

- GV hỏi để HS nói hiểu biết của mình.

VD: Máy giặt dùng để làm gì? (GV có thể liên hệ với tranh 1 ở HĐ1 để nói thêm về máy giặt...).

2b. Tạo tiếng

+ HS đọc lại các vần trong bảng.

+ Đọc vần và tạo tiếng.

+ Thi tạo tiếng nhanh.

- HS nêu, lớp nhận xét

- Quan sát tranh, nêu : chúc Tết, giặt quần áo, đấu vật, hát.

- Cặp/nhóm: HS hỏi - đáp về HĐ của các nhân vật trong tranh.

- Các nhóm trình bày. Ví dụ: Tranh 3:

+ Một cô đang giặt quần áo/

+ Tiếng giặt chứa vần ăt.

- Nhận xét

- Cả lớp: Đọc từ ngữ mới/nêu tiếng chứa vần hôm nay ôn.

- Cá nhân: Chọn từ ngữ thích hợp với hình.

- Nhận xét, giải thích vì sao.

- Quan sát bảng

+ Nhóm thảo luận và tạo tiếng mới từ các vần trong bảng.

+ Cử đại diện tham gia thi tạo tiếng với các nhóm khác.

(6)

- Chốt kết quả nhóm thắng cuộc là nhóm tạo được nhiều tiếng và nhanh nhất.

- Y/c Đọc lại các tiếng (đồng thanh) 2c. Chọn từ cho ô trống trong câu.

- GV cho HS xem tranh.

? Các bạn làm gì ở từng bức tranh?

=> nhặt lá, quét nhà, rửa bát - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả - GV nhận xét và chốt đáp án đúng.

- Đọc lại các câu.

Tiết 2 HĐ3. Nghe – nói (30’)

Kể chuyện Mặt trời muốn kết bạn.

- Lần 1: GV kể câu chuyện Mặt trời muốn kết bạn.

- Lần 2: GV kết hợp chỉ tranh theo lời kể.

- Y/c HS kể từng tranh dựa vào câu hỏi + Mặt trời buồn vì điều gì?

+ Tranh 2: Mặt trời nghe thấy, nhìn thấy gì ở dưới mặt đất?

+ Tranh 3: Mặt trời đã kết bạn với ai?

- Thi kể giữa các nhóm.

- Nhận xét

4. Củng cố- dặn dò :(5’) - Nhắc lại tên bài vừa học.

- Nhận xét tiết học

- Nghe GV dặn dò làm BT trong VBT.

- Đọc lại các tiếng (đồng thanh) - HS theo dõi

- HS thảo luận trong nhóm: nêu các việc làm và điền từ vào chỗ trống để hoàn thành câu.

- Các nhóm nêu ý kiến, nhận xét.

- Lớp đồng thanh.

- Lắng nghe

- Theo dõi, kết hợp kể cùng GV

- Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi dưới tranh.

- HS thảo luận nhóm, kể lại từng tranh.

- Các nhóm lần lượt kể - 2-3 nhóm thi kể

- Bình chọn nhóm kể tốt.

___________________________________________________________________

NS: 14/11/2020

NG: Thứ ba/17/11/2020

Tiếng việt

BÀI 11B: AM, ĂM, ÂM

I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng các vần am, ăm, âm; các tiếng/ từ chứa vần am hoặc ăm, âm. Đọc hiểu các từ ngữ, câu trong đoạn; trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn Tấm Cám.

-Viết đúng: am, ăm, âm, cam.

-Nói tên các sự vật, HĐ chứa vần am hoặc ăm, âm.

II. CHUẨN BỊ:

- GV:Thẻ chữ ghi âm/vần am, ăm, ám/tiếng chứa vần/từ; bảng nhóm. Đoạn video:

quay cảnh nuôi tẳm, kén tơ tằm vàng óng, tranh ảnh minh hoạ các HĐ. Mẫu chữ.

- HS: Bảng con, phấn, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh

(7)

TIẾT 1 I. Hoạt động khởi động ( 6’)

* Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi HS kể lại đoạn 1 của câu chuyện “ Mặt trời muốn kết bạn”

- Mặt trời buồn vì điều gì ? - Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét tuyên dương.

HĐ1: Nghe - nói

- GV treo bức tranh trong SHS yêu cầu HS quan sát.

+ Trong tranh vẽ cây gì?

+ Quả cam có mầu gì?

+ Có con gì trong tranh?

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

=> Trong phần hỏi đáp vừa rồi có chứa tiếng khoá ngày hôm học đó là từ “ quả cam” ,“ con tằm” và “ cây nấm” .

- Gọi HS đọc bài.

- Trong từ “ quả cam ” có tiếng nào các con đã học, tiếng nào chưa học?

- Gọi HS nhận xét.

- GV ghi tiếng khóa “cam” lên bảng.

- Gọi HS đọc bài.

- Trong từ “ con tằm” có tiếng nào các con đã học, tiếng nào chưa học?

- Gọi HS nhận xét.

- GV ghi tiếng “ tằm” lên bảng.

- Gọi HS đọc bài.

- Trong từ “ cây nấm” có tiếng nào các con đã học, tiếng nào chưa học?

- Gọi HS nhận xét.

- GV ghi tiếng “ nấm” lên bảng.

- Gọi HS đọc bài.

=> Vậy trong tiếng “cam” và tiếng

“ tằm”, “ nấm” có chứa các vần mới ngày hôm nay chúng mình sẽ học đó là Bài 11B: am – ăm – âm .

- 2 HS kể đoạn 1: “ Mặt trời muốn kết bạn”

- HS trả lời: Mặt trời buồn vì phải ở một mình trên bầu trời suốt cả ngày.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát theo yêu cầu GV.

+ HS: Vẽ cây cam, cây dâu, cây nấm dại.

+ HS: Quả cam có màu vàng.

+ HS: Có con tằm đang ăn lá dâu.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS đọc: “ quả cam” ,“ con tằm” và

“ cây nấm” .

- HS trả lời: Tiếng “quả” học rồi, tiếng “ cam” chưa học.

- HS nhận xét.

- HS theo dõi.

- HS đọc bài: “cam” nối tiếp, nhóm 2, tổ, đồng thanh.

- HS trả lời: Tiếng “con” học rồi, tiếng “tằm” chưa học.

- HS nhận xét.

- HS theo dõi.

- HS đọc bài: “ tằm” nối tiếp, nhóm 2, tổ, đồng thanh.

- HS trả lời: Tiếng “cây” học rồi, tiếng “nấm” chưa học.

- HS nhận xét.

- HS theo dõi.

- HS đọc bài: “ nấm” nối tiếp, nhóm 2, tổ, đồng thanh,

- HS lắng nghe.

(8)

- HS nối tiếp nhắc lại tên bài: Bài 11B:

am – ăm – âm.

II. Tổ chức hoạt động khám phá.

2. HĐ 2: Đọc (28’) a) Đọc tiếng, từ ngữ:

* Vần “ am”

- Bạn nào giỏi cho cô biết cấu tạo của tiếng “ cam” ?

- Gọi HS nhận xét, nêu lại cấu tạo tiếng

“ cam”.

- GV đưa tiếng “cam” vào mô hình:

c am

- Vần “ am” có những âm nào?

- Cả lớp nghe cô đánh vần : a – m =>am - Đọc trơn : “am”

- GV đánh vần: c – am => cam

+ GV hình ảnh mẹ quả cam để giải nghĩa từ quả cam.

+ Đây là quả gì ?

- GV giải nghĩa từ quả cam.

- Trong từ “ cam” có vần nào hôm nay chúng ta học ?

- GV gọi HS đọc lại các từ vừa học trên bảng

* Vần “ ăm”

- Từ vần “am” giữ nguyên âm “ m” thay âm “a” bằng âm “ ă” được vần mới nào?

- Gọi HS nhận xét.

- GV đưa vần “ăm” vào mô hình.

ăm - GV phát âm : ăm

- GV đánh vần: ă – m => ăm

- Muốn có tiếng “ tằm” phải làm gì?

`

t ăm

- GV đánh vần: t – ăm – tăm – huyền =>

tằm.

- GV đưa hình ảnh con tằm và giải nghĩa từ khóa “ con tằm”

- HS nối tiếp nhắc lại tên bài

- Tiếng “ cam” có âm “c” vần “ am”

thanh ngang.

- HS nhận xét, 2 HS nêu cấu tạo tiếng

“ cam”.

- HS quan sát.

- 2 HS nêu: Vần “am” có âm “a” và âm “m”.

- HS: a - m => am. Cá nhân, nhóm đôi, đồng thanh.

- 5 HS, đồng thanh.

- HS đánh vần: c – am => cam . Cá nhân, nhóm đôi, tổ, đồng thanh.

+ HS quan sát.

+ HS : quả cam ạ.

- HS lắng nghe.

- HS : vần “ am”.

- 3 HS đọc, đồng thanh.

- Từ vần “am” giữ nguyên âm “ m”

thay âm “a” bằng âm “ ă” được vần mới “ăm”.

- HS nhận xét.

- HS theo dõi.

- HS : ăm nối tiếp, tổ, đồng thanh.

- Gọi HS đánh vần : nối tiếp, tổ, đồng thanh.

- HS : Thêm âm “t” và thanh huyền vào .

- HS đánh vần : nối tiếp, nhóm 2, nhóm 4, đồng thanh.

- HS theo dõi, lắng nghe.

(9)

- Gọi HS đọc lại từ “ con tằm”

- Trong từ “ con tằm” tiếng nào chứa vần hôm nay học?

- Gọi HS đọc lại bài.

- Lớp đọc đồng thanh

* Vần “ âm”

- Từ vần “ăm” giữ nguyên âm “ m” thay âm “ă” bằng âm “â” được vần mới nào?

- Gọi HS nhận xét.

- Vần “ âm” có âm gì đứng trước, âm gì đứng sau?

- Gọi HS nhận xét.

- GV phát âm: “âm”

- GV đưa vần “âm” vào mô hình.

âm - GV đọc mẫu : â – m => âm

- Muốn có tiếng “ nấm” ta làm thế nào?

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV đưa tiếng “ nấm” vào mô hình.

/

n âm

- GV đánh vần: n – âm – nâm – sắc =>

nấm.

- HS đọc trơn tiếng “ nấm”

- Gọi HS đọc từ khóa “ cây nấm”

- GV treo tranh và giải nghĩa từ “ cây nấm”.

- Cô vừa dạy những vần mới gì?

- GV gọi HS đọc lại toàn bài.

- 3 vần này có điểm gì giống và khác nhau?

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Gọi HS đọc toàn bài.

b) Tạo tiếng mới.

* GV cho HS giải lao

- Lớp trưởng lên tổ chức cho các bạn chơi trò chơi.

=> Cô đã giới thiệu với lớp mình 3 vần

- 5 – 7 HS đọc.

- HS : tiếng “ tằm”.

- 5 HS đọc : ăm – tằm – con tằm.

- Lớp đọc đồng thanh.

- Từ vần “ăm” giữ nguyên âm “ m”

thay âm “ă” bằng âm “ â” được vần mới “âm”.

- HS nhận xét.

- Vần “ âm” có âm “â” đứng trước, âm “ m” đứng sau.

- HS nhận xét.

-

HS: “âm” nối tiếp nhóm 2, nhóm 4, đồng thanh.

- HS đọc bài nối tiếp, đồng thanh.

- Muốn có tiếng “ nấm” ta thêm âm “ n” và thanh sắc vào.

- HS nhận xét.

- HS đánh vần : n – âm – nâm – sắc

=> nấm.

- HS đọc trơn: “ nấm”

- HS đọc cá nhân, nhóm đôi, tổ, đồng thanh từ “ cây nấm”.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời : am – ăm – âm . - 3 HS đọc bài, tổ, đồng thanh.

- HS trả lời : Giống nhau đều có âm

“ m” ở đằng sau, còn vần “ am” có âm “ a” vần “ ăm” có âm “ ă” vần

“âm” có âm “ â” ở đằng trước.

- HS nhận xét.

- 1 HS đọc toàn bài.

(10)

mới “ am”, “ ăm”, “ âm” cùng các từ khóa giờ cô mời lớp mình cùng nhìn lên bảng.

- Gọi HS đọc các từ ở phần b.

+ HS đọc thẻ chữ thứ nhất: can đảm + HS đọc thẻ chữ thứ 2 : chăm chỉ + HS đọc thẻ chữ thứ 3 : thì thầm + HS đọc thẻ chữ thứ 4 : râm ran

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ tiếp sức”. Luật chơi: 2 đội mỗi đội 4 bạn tìm và gạch chân những từ chứa vần hôm nay học, đội nào tìm nhanh và đúng là đội thắng cuộc.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Gọi HS đọc lại các từ.

- Các từ trên tiếng nào chứa vần hôm nay đã học?

- Ngoài những tiếng trong bài tìm thêm những tiếng ngoài bài có chưa vần hôm nay đã học.

- GV chốt chuyển sang tiết 2.

- HS tham gia chơi.

- HS lắng nghe, theo dõi.

- 1 HS đọc: can đảm, chăm chỉ, thì thầm, râm ran.

+ HS đọc nối tiếp, đồng thanh.

+ HS đọc nối tiếp, đồng thanh.

+ HS đọc nối tiếp, đồng thanh.

+ HS đọc nối tiếp, đồng thanh.

- HS tham gia chơi.

- HS nhận xét.

- HS theo dõi, lắng nghe.

- 5 HS đọc: can đảm, chăm chỉ, thì thầm, râm ran. Đồng thanh.

- HS trả lời.

- HS: nam, ham, gam, băm, nhắm, lắm, nằm, nhấm, hầm…

TIẾT 2 III. Hoạt động luyện tập

2c. Đọc hiểu (8’)

* GV cho HS hát bài hát: " chim sơn ca"

- Gọi HS đọc bài.

* GV treo 2 bức tranh và cho biết tranh vẽ gì?

- GV nêu câu hỏi :

+ Đọc thẻ chữ dưới bức tranh thứ nhất.

+ Đọc thẻ chữ dưới bức tranh thứ 2.

+ Đọc thẻ chữ dưới bức tranh thứ 3.

+ Đọc thẻ chữ dưới bức tranh thứ 4.

- HS đọc đồng thanh cả 4 thẻ chữ.

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ ai nhanh ai đúng” GV phổ biến luật

Chơi. 2 đội tham gia chơi.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét tuyên dương.

- Yêu cầu HS đọc lại các câu.

- Yêu cầu HS mở bài 2c SHS / 109 đọc bài.

+ Trong từ “gặm cỏ” tiếng nào chứa vần

- HS tham gia hát.

- 1 HS đọc lại toàn bài.

- HS quan sát và trả lời.

+ 5 HS đọc : gặm cỏ + 5 HS đọc : số năm.

+ 5 HS đọc: thảm len + 5 HS đọc: cái mâm - HS lớp đọc đồng thanh.

- HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi. 2 đội tham gia chơi.

- HS nhận xét.

- HS theo dõi.

- 2 HS đọc lại các câu.

- 3 HS đọc, đồng thanh.

(11)

hôm nay học?

+ Trong từ“ số năm” tiếng nào chứa vần hôm nay học?

+ Trong từ“ thảm len” tiếng nào chứa vần hôm nay học?

+ Trong từ“ cái mâm” tiếng nào chứa vần hôm nay học?

- GV chốt.

- Yêu cầu HS cất SGK lấy bảng con.

3. Viết ( 12’)

a) GV treo chữ mẫu " am" viết thường + Quan sát vần “ am” viết thường và cho biết : vần “ am” viết thường gồm mấy con chữ ghép lại, đó là những con chữ gì ?

- Gọi HS nhận xét.

- Lắng nghe cô HD cách viết: Đầu tiên ta viết 1 con chữ “a” cao 2 ô li rộng 1,5 ô li.

Từ điểm kết thúc của con chữ “a” lia bút viết một con chữ " m" cao 2 ô li rộng 5 ô li.

- Yêu cầu HS viết vần " am" vào bảng con.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét tuyên dương.

b) GV treo mẫu vần " ăm" viết thường + Quan sát vần “ ăm” viết thường và cho biết : vần “ ăm” viết thường gồm mấy con chữ ghép lại, đó là những con chữ gì ?

- Gọi HS nhận xét.

- Lắng nghe cô HD cách viết: Đầu tiên ta viết 1 con chữ “ă” cao 2 ô li rộng 1,5 ô li.

Từ điểm kết thúc của con chữ “ă”lia bút viết một con chữ

“ m” cao 2 ô li rộng 5 ô li.

- Yêu cầu HS viết vần " ăm" vào bảng con.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét tuyên dương.

c) GV treo mẫu vần " âm" viết thường + Quan sát vần “ âm” viết thường và cho biết : vần “ âm” viết thường gồm mấy con chữ ghép lại, đó là những con chữ gì ?

- Gọi HS nhận xét.

- Lắng nghe cô HD cách viết: Đầu tiên ta viết 1 con chữ “â” cao 2 ô li rộng 1,5 ô li.

+ HS: tiếng “ gặm” chứa vần “ ăm”

hôm nay học.

+ HS : Tiếng “ năm” chứa vần “ăm”, hôm nay học.

+ HS : Tiếng “ thảm” chứa vần

“am”, hôm nay học.

+ HS : Tiếng “ mâm” chứa vần

“âm”, hôm nay học.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

+ Vần “am” viết thường gồm 2 con chữ ghép lại : con chữ “a” và con chữ

“m”

- HS nhận xét.

- HS quan sát .

- HS viết vần “am” vào bảng con.

- HS nhận xét.

- HS theo dõi lắng nghe.

+ Vần “ăm” viết thường gồm 2 con chữ ghép lại : con chữ “a” và con chữ

“m”

- HS nhận xét.

- HS quan sát .

- HS viết vần “ăm” vào bảng con.

- HS nhận xét.

- HS theo dõi lắng nghe.

+ Vần “âm” viết thường gồm 2 con chữ ghép lại : con chữ “â” và con chữ

(12)

Từ điểm kết thúc của con chữ “â”lia bút viết một con chữ “m”cao 2 ô li rộng 5 ô li.

- Yêu cầu HS viết vần “ âm”vào bảng con.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét tuyên dương.

e) GV treo chữ mẫu “cam” viết thường - Gọi HS đọc chữ trên bảng lớp .

- Tiếng “ cam” gồm những con chữ nào ghép lại?

- Gọi HS nhận xét.

- Quan sát cô HD viết chữ ghi tiếng

“cam”. Đầu tiên ta viết một con chữ “c”

sau đó nhấc bút viết tiếp vần “am” ta được chữ ghi tiếng “cam”.

- Yêu cầu HS viết bảng tiếng “cam”.

- HS nhận xét.

- Gọi HS đọc lại các chữ vừa viết trên bảng.

IV. HĐ vận dụng 4. Đọc (10’)

*Đọc hiểu đoạn : Tấm Cám.

a) Quan sát tranh:

- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và cho biết trong tranh vẽ gì?

- GV nhận xét, khen HS.

+ Em thấy Tấm là người như thế nào?

+ Cám là người như thế nào?

- GV nhận xét, tuyên dương

=> Đây cũng chính là nội dung của bài đọc ngày hôm nay: Tấm Cám

b) Luyện đọc trơn:

- GV đọc mẫu.

- Yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp từng câu.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu theo nhóm bàn.

- Yêu cầu HS luyện đọc đoạn theo nhóm bàn.

- Yêu cầu HS đọc đoạn theo nhóm 4.

- GV nhận xét và khen HS.

- Luyện đọc trong nhóm đôi thời gian 2

“m”

- HS nhận xét.

- HS quan sát .

- HS viết vần “âm” vào bảng con.

- HS nhận xét.

- HS theo dõi lắng nghe.

- 3 HS đọc : “cam”

- Tiếng “cam” gồm con chữ “c” , vần

“am” ghép lại.

- HS nhận xét.

- HS quan sát.

- HS viết bảng chữ ghi tiếng “cam”.

- HS nhận xét.

- 2 HS đọc.

- HS quan sát tranh: Vẽ hai chị em Tấm và Cám. Tấm đang tắm gội dưới ao, còn Cám thì đổ hết tôm cá ở giỏ của Tấm sang giỏ của mình.

- HS lắng nghe.

+ HS: Tấm là người hiền lành và chăm chỉ.

+ Cám ham chơi chẳng chịu làm gì.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS nghe và theo dõi trong SGK.

- HS đọc nối tiếp câu.

- HS đọc nối tiếp theo nhóm bàn.

- HS đọc đoạn theo nhóm bàn.

(13)

phút sau đó đại diện 2 nhóm lên thi đọc . - Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét tuyên dương.

c) Đọc hiểu:

- Đọc câu hỏi ở trong bài?

- Gọi HS trả lời.

- GV nhận xét tuyên dương.

- GV mời đại diện 3 tổ lên thi đọc - Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.

5. Củng cố dặn dò: (5’)

- Nhắc lại cho cô ngày hôm nay chúng ta học gì?

- GV nhận xét tiết học, chơi trò chơi, kết thúc tiết học.

- HS đọc đoạn theo nhóm 4.

- HS luyện đọc nhóm đôi, đại diện 2 nhóm lên thi đọc.

- HS nhận xét.

- HS đọc: Ngày ngày, Tấm làm gì?

- HS: Ngày ngày, Tấm mò cua, bắt cá, chăn trâu, cắt cỏ.

- HS lắng nghe.

- Đại diện 3 tổ lên thi đọc.

- HS nhận xét.

- 1 HS đọc bài.

- Ngày hôm nay học bài 11B: am – ăm – âm

________________________________________________________________

NS: 09/11/2020

NG: Thứ tư/18/11/2020 Tiếng việt

BÀI 11C

:

OM, ÔM, ƠM

I. MỤC TIÊU :

- Đọc đúng câc vần om,ôm,ơm, các tiếng chứa vần om,ôm ,ơm. Đọc hiểu các từ ngữ, câu trong đoạn, trả lời được câu hỏi về ND đoạn Gà mẹ chăm con.

- Viết đúng: om, ôm, ơm, con tôm.

- Nói tên các sự vật, HĐ có tiếng chứa vần om ,ôm hoặc ơm.

- Biết trao đổi, thảo luận về bức tranh

- Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, đoàn kết, yêu thương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

+ GV:Thẻ chữ ghi âm,vần om,ôm,ơm. Tiếng chứa vần, từ. bảng nhóm -Đoạn video quay cảnh làng quê

- Tranh ảnh minh họa + HS: VBT+ Tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Tổ chức HĐ khởi động: (5’)

* KT kiến thức cũ

- Em hãy nhắc lại tên các vần đã được học ở bài 11B.

- GV nhận xét chung, tuyên dương.

1.HĐ1 :Nghe – nói - GV đưa tranh

- Các em hãy quan sát tranh: hỏi – đáp với bạn bên cạnh “ Cảnh trong tranh ở đâu?

- 3 HS thực hiện-> HS nhận xét

- Quan sát tranh

- HS hỏi đáp trong nhóm 2

(14)

Trong tranh có những sự vật nào?” Trong tg 2 phút.

- Gọi 1-2 nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Gv nhận xét, ghi 3 từ khóa lên trên mô hình: Khóm chuối, tôm he, cây rơm.

- Giới thiệu(ghi tên bài): om,ôm,ơm II. Tổ chức HĐ khám phá:

2.HĐ2 : Đọc

2.a. Đọc tiếng, từ (20’)

- GV đọc trơn tiếng: khóm - Tiếng khóm được cấu tạo như thế nào?

( GV đưa cấu tạo tiếng khóm đã phân tích vào mô hình)

- Vần om gồm có những âm nào?

- GV đánh vần mẫu

- Yêu cầu đánh vần nối tiếp, ĐT - Đọc trơn vần

- GV đánh vần tiếng - Đọc trơn tiếng

- Giải nghĩa từ khóa: khóm chuối - GV chỉ HS đọc từ khóa

- Trong từ khóm chuối, tiếng nào chứa vần mới học?

- GV chỉ đọc cả phần bài

* Vần ôm:

- Chúng ta vừa học vần gì mới?

- Từ vần om, cô giữ lại âm m, thay âm o bằng âm ô, cô được vần gì mới?

- Vần ôm gồm có những âm nào?(GV đưa mô hình)

- GV đánh vần: ô- m - ôm - Đọc trơn vần

- Muốn có tiếng tôm cô làm như thế nào?

( GV đưa mô hình)

- GV đánh vần tiếng khóa - Đọc trơn tiếng khóa

- Giải nghĩa từ khóa “tôm he”

- GV đọc mẫu, yêu cầu HS đọc

- Các nhóm báo cáo kq thảo luận:Cảnh trong tranh là một khung cảnh nhỏ ở làng quê. Trong tranh có một ngôi nhà nhỏ, cạnh nhà có khóm chuối, trước nhà là đống rơm và bà đang bưng tôm đi phơi.

- HS lắng nghe, nối tiếp nhắc lại tên bài.

- HS đọc trơn tiếng: khóm ( nt, đt).

- HS nêu: âm kh vần om, dấu thanh sắc

- Âm o và âm m - Lắng nghe

- HS thực hiện: o – mờ - om - HS đọc cá nhân: om

- HS đánh vần nối tiếp, ĐT: khóm:

khờ - om-khom-sắc-khóm - HS đọc trơn tiếng: khóm - HS đọc: khóm chuối

- Trong từ khóm chuối, tiếng khóm chứa vần om mới học

- HS đọc: om, khóm, khóm chuối.

- Vần om - Vần ôm

- HS nêu: Âm ô đứng trước, âm m đứng sau.

- HS đánh vần nối tiếp - HS đọc: ôm

- HS nêu: thêm âm t trước vần ôm . - HS đánh vần tiếng: t- ôm - tôm - Thực hiện: Tôm

- Theo dõi - HS CN,ĐT

- HS nêu: tiếng tôm có chứa vần mới hôm nay học.

- HS đọc: ôm, tôm, tôm he

(15)

- Trong từ tôm he, tiếng nào chứa vần mới học?

- Yêu cầu đọc phần bài

* Vần ơm:

- Chúng mình vừa học thêm vần gì tiếp theo?

- Từ vần ôm, cô giữ lại âm m, thay âm ô bằng âm ơ, cô được vần gì mới?

- Vần ơm gồm có những âm nào?(GV đưa mô hình)

- GV đánh vần - Đọc trơn vần

- Muốn có tiếng rơm cô làm như thế nào?

( GV đưa mô hình) - GV đánh vần tiếng rơm - Đọc trơn tiếng khóa

- Giải nghĩa từ khóa: cây rơm - GV đọc mẫu, yêu cầu HS đọc

- Trong từ cây rơm, tiếng nào chứa vần mới học?

- Yêu cầu đọc phần bài

- Chúng ta vừa học những vần gì mới?

- Em hãy so sánh ba vần có điểm gì giống và khác nhau?

- Đọc lại toàn bài.

* Thư giãn:

2.b. Đọc tiếng, từ chứa vần mới (10’)

=> Cô đã giới thiệu với lớp mình 3 vần mới

“ om”, “ ôm”, “ om” cùng các từ khóa giờ cô mời lớp mình cùng nhìn lên bảng .

- Gọi HS đọc các từ ở phần b.

+ HS đọc thẻ chữ thứ nhất: chòm sao + HS đọc thẻ chữ thứ 2 : chôm chôm + HS đọc thẻ chữ thứ 3 : nhóm lửa + HS đọc thẻ chữ thứ 4 : rau thơm

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ tiếp sức”. Luật chơi: 2 đội mỗi đội 4 bạn tìm và gạch chân những từ chứa vần hôm nay học, đội nào tìm nhanh và đúng là đội thắng cuộc.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Gọi HS đọc lại các từ.

- Vần ôm - Vần ơm

- HS nêu:Âm ơ đứng trước, âm m đứng sau.

- HS đánh vần nối tiếp: ơ-mờ-ơm - HS đọc: ơm

- HS nêu: thêm âm r trước vần ơm - HS đánh vần: r – ơm - rơm - Thực hiện: rơm

- Theo dõi

- HS đọc cá nhân, đồng thanh

- Trong từ cây rơm, tiếng rơm có chứa vần ơm mới học.

- HS đọc: ơm, rơm, cây rơm - HS nêu: om,ôm ơm

- HS nhận xét: giống nhau đều có âm m đứng sau, các vần om có o, ôm có ô, ơm có m.

- HS đọc cá nhân, nhóm 2

- Lớp trưởng lên tổ chức cho các bạn chơi trò chơi.

- 1 HS đọc: chòm sao, chôm chôm, nhóm lửa, rau thơm

+ HS đọc nối tiếp, đồng thanh.

+ HS đọc nối tiếp, đồng thanh.

+ HS đọc nối tiếp, đồng thanh.

+ HS đọc nối tiếp, đồng thanh.

- HS tham gia chơi.

- HS nhận xét.

- HS theo dõi, lắng nghe.

- 5 HS đọc: chòm sao, chôm chôm, nhóm lửa, rau thơm. Đồng thanh.

- HS trả lời.

- HS: còm, hòm, nhôm, nộm, cơm, thơm, mớm….

(16)

- Các từ trên tiếng nào chứa vần hôm nay đã học?

- Ngoài những tiếng trong bài tìm thêm những tiếng ngoài bài có chưa vần hôm nay đã học.

- GV chốt chuyển sang tiết 2.

TIẾT 2

III. Hoạt động luyện tập 2.c. Đọc hiểu(8’)

- GV treo bảng phụ có nội dung phần c, gọi HS đọc từng tiếng trong bài.

- GV tổ chức chơi trò chơi “nối nhanh- ghép đúng”. GV nêu cách chơi, luật chơi.

- Tổ chức trò chơi - Nhận xét trò chơi

- GV gọi HS đọc lại các từ ngữ

- Trong các từ vừa tìm được, tiếng nào chứa vần hôm nay vừa học?

- GV đưa một số hình ảnh và hỏi HS hiểu biết về các từ vừa ghép được.

3. Viết (12’)

- GV đưa bảng mẫu: trên bảng cô có chữ gì?

- Hãy nhận xét về cách viết chữ ghi vần om.

- Ba chữ ghi vần om, ôm, ơm có điểm gì giống nhau? Có điểm gì khác nhau?

- GV hướng dẫn viết

- Yêu cầu viết bảng con, nhận xét, xóa bảng - Quan sát nhận xét mẫu chữ: tôm

- Hướng dẫn viết

- HS viết bảng con chữ tôm.

- GV nhận xét, sửa lỗi

*Thư giãn

IV. HĐ vận dụng 4. Đọc (10’)

- Cho HS quan sát tranh: Nói những điều em nhìn thấy trong tranh?

- Giới thiệu bài đọc hôm nay có tên “ Gà mẹ chăm con”

- Yêu cầu HS mở SGK tr 111 và chỉ tay vào bài đọc nghe GV đọc

- Hướng dẫn HS vị trí ngắt/ nghỉ - Cho HS đọc nối tiếp câu

- GV chia đoạn (2 đoạn)

- HS nêu đọc.

- Theo dõi GV phổ biến luật chơi - HS tham gia chơi

- Lắng nghe

- HS đọc: : máy bơm, nồi cơm, chè cốm, gầy còm, thôn xóm, đom đóm.

- HS nêu

- HS quan sát, nêu hiểu biết của mình.

- HS đọc: om, ôm,ơm - HS thảo luận nhóm: 1p - HS nêu

- HS theo dõi - HS viết bảng - HS nhận xét - HS viết bảng - HS lắng nghe

- Trong tranh có hình ảnh 1 đàn gà:

gà mẹ dẫn 6 chú gà con đi kiếm ăn.

- Nghe

- HS mở sách theo dõi

- HS đọc nối tiếp câu cá nhân

(17)

+ Đoạn 1: Từ đầu đến còn sót lại.

+ Đoạn 2: Đoạn còn lại.

- Yêu cầu luyện đọc đoạn nhóm 2.

- HS thi đọc.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Gà mẹ muốn dạy con làm gì?

- Qua bài đọc trên những tiếng nào có chứa vần mới học?

5. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Hôm nay chúng ta học những vần gì mới?

- Bài học hôm nay các em đã học 3 vần mới, luyện tập và vận dụng các vần mới học vào bài đọc, bài viết rất tốt. Về nhà các em tiếp tục luyện đọc, viết các vần và chuẩn bị bài tiếp theo!

- HS luyện đọc đoạn nhóm 2 - Đại diện nhóm thi đọc đoạn.

- HS trả lời: Gà mẹ muốn dạy con bới giun.

- Tiếng sớm, rơm, khóm, sớm

- HS nêu: vần ôm,ôm,ơm

__________________________

Toán

Bài 25: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 ( tiết 2)

I. MỤC TIÊU

- Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 6.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế.

- Phát triến các NL toán học:NL giải quyết vấn đề, toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

II.CHUẨN BỊ

- Các que tính, các chấm tròn.

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:

- Hỏi đáp, quan sát, thực hành,

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khởi động (5’): trò chơi nối phép tính

với kết quả đúng

- Giáo viên chiếu slide các phép tính cho học sinh đọc phép tính.

6 - 4 6 -2 6 - 3 6 -1 6 - 0 6 -5 - Giáo viên chiếu slide các số cho học sinh đọc lần lượt

0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, - Y/C 2 tổ mỗi tổ chọn 6 bạn thi tiếp sức, chọn số tương ứng với mỗi phép tính trên và dán xuống dưới mỗi tấm thẻ.

II. Hoạt động thực hành, luyện tập

- HS nghe gv nêu yc và tham gia chơi trò chơi.

Kết quả đúng là:

6 – 4 6 - 2 6 – 3 6 – 1 6 – 0 6 – 5 2 4 3 5 6 1

(18)

Bài 2. Tính (10’)

- GV nêu Y/c bài => Gọi HS nêu lại yêu cầu.

- Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thê dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính).

? Em áp dụng các bảng trừ nào để làm bài tập này?

? Phép tính 5 – 5 = 0 , có đặc điểm gì?

? Em áp dụng quy tắc đã học nào để làm nhanh phép tính này?

- 4 – 4 = 0, 6 – 6 = 0 thực hiện tương tự.

Bài 3: Số? ( 10’)

- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng.

Chia sẻ trước lóp.

Ví dụ: Có 3 miếng bánh. Chú chuột ăn mất 1 miếng bánh. Hỏi còn lại mấy miếng bánh? Phép tính tương ứng là:

3 - 1 = 2.

- GV khuyến khích HS tập kể chuyện theo mỗi phép tính để thành một câu chuyện.

III. Hoạt động vận dụng:(5’)

HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6.

IV.Củng cố, dặn dò:(5’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

Bài 2. Tính

- Cá nhân HS tự làm bài 2.

2 – 1 = 3, 4 – 2 = 2, 4 – 4 = 0 3 – 2 = 1, 4 – 1 = 3, 5 – 5 = 0 5 – 1 = 4, 6 – 5 = 1, 6 – 6 = 0 - HS trả lời.

- HS đọc yêu cầu.

- HS quan sát tranh,. Chia sẻ trước lớp.

- HS làm tương tự với các trường hợp còn lại.

- HS trình bày

- HS trả lời.

_______________________________________________________________

NS: 16/11/2020

NG:Thứ năm/ 19/11/2020 BUỔI SÁNG Tiếng việt

BÀI 11D: EM, ÊM, IM

I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng vần om,ôm,ơm; các tiếng, từ ngữ chứa vần em,hoặc êm, im. Đọc hiểu từ ngữ, câu trong bài; trả lời được các câu hỏi về đoạn đọc: Chim sâu chăm chỉ.

- Viết đúng vần: em, êm, im, đêm

- Nói tên các loại quả, món ăn chứa vần em, hoặc êm, im

II. CHUẨN BỊ:

(19)

- GV: Tranh phóng to HĐ1; HĐ4 ; Thẻ chữ HĐ2b; tranh, thẻ chữ HĐ2c; Bảng con,..

- HS: Bảng con, phấn, SGK,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Tiết 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. HĐ khởi động: (5’)

* KT kiến thức cũ

- Em hãy nhắc lại tên các vần đã được học ở bài 11C.

- GV nhận xét chung, tuyên dương.

* HĐ1 : Nghe – nói - GV đưa tranh

- Các em hãy quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV nhận xét, đọc lời thoại trong tranh - Yêu cầu HS lên sắm vai lại lời như hai nhân vật trong tranh

- Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, ghi 3 từ khóa lên trên mô hình: xem, đêm, con chim

- Giới thiệu(ghi tên bài): em, êm, im II. Tổ chức HĐ khám phá:

2.HĐ2 :Đọc

2.a. Đọc tiếng, từ (20p) - GV đọc trơn tiếng: xem

- Tiếng xem được cấu tạo như thế nào?

( GV đưa cấu tạo tiếng xem đã phân tích vào mô hình)

- Vần em gồm có những âm nào?

- GV đánh vần mẫu: e – mờ - em - Yêu cầu đánh vần nối tiếp, ĐT - Đọc trơn vần

- GV đánh vần tiếng - Đọc trơn tiếng

- Giải nghĩa từ khóa: xem - GV chỉ HS đọc từ khóa - GV chỉ đọc cả phần bài

* Vần êm:

- Chúng ta vừa học vần gì mới?

- Từ vần em, cô giữ lại âm m, thay âm e bằng âm ê, cô được vần gì mới?

- Vần êm gồm có những âm nào?(GV đưa mô hình)

- GV đánh vần: ê- m - êm - Đọc trơn vần

- 3 HS thực hiện-> HS nhận xét

- Quan sát tranh

- HS trả lời: Tranh vẽ hai chú chim đang nói chuyện với nhau, khung cảnh vào buổi đêm.

- HS lắng nghe

- HS lên sắm vai hỏi – đáp theo nội dung tranh.

- HS theo dõi

- HS lắng nghe, nối tiếp nhắc lại tên bài.

- HS đọc trơn tiếng: xem ( nt, đt).

- HS nêu: âm đầu x vần em - Âm e và âm m

- Lắng nghe

- HS thực hiện: e – mờ - em - HS đọc cá nhân: em

- HS đánh vần nối tiếp, ĐT: xem: xờ - em-xem

- HS đọc trơn tiếng: xem - HS đọc: xem

- HS đọc: em, xem, xem - Vần em

- Vần êm

- HS nêu: Âm ê đứng trước, âm m đứng sau.

- HS đánh vần nối tiếp cá nhân, ĐT - HS đọc: êm

(20)

- Muốn có tiếng đêm cô làm như thế nào?( GV đưa mô hình)

- GV đánh vần tiếng khóa - Đọc trơn tiếng khóa

- Giải nghĩa từ khóa “đêm”

- GV đọc mẫu, yêu cầu HS đọc - Trong từ đêm chứa vần mới học?

- Yêu cầu đọc phần bài

* Vần im:

- Chúng mình vừa học thêm vần gì tiếp theo?

- Từ vần êm, cô giữ lại âm m, thay âm ê bằng âm i, cô được vần gì mới?

- Vần im gồm có những âm nào?(GV đưa mô hình)

- GV đánh vần - Đọc trơn vần

- Muốn có tiếng chim cô làm như thế nào?( GV đưa mô hình)

- GV đánh vần tiếng chim - Đọc trơn tiếng khóa

- Giải nghĩa từ khóa: con chim - GV đọc mẫu, yêu cầu HS đọc

- Trong từ con chim, tiếng nào chứa vần mới học?

- Yêu cầu đọc phần bài

- Chúng ta vừa học những vần gì mới?

- Em hãy so sánh ba vần có điểm gì giống và khác nhau?

- Đọc lại toàn bài.

* Thư giãn:

2.b. Đọc tiếng, từ chứa vần mới (10’)

=> Cô đã giới thiệu với lớp mình 3 vần mới “ em”, “ êm”, “ im” cùng các từ khóa giờ cô mời lớp mình cùng nhìn lên bảng .

- Gọi HS đọc các từ ở phần b.

+ HS đọc thẻ chữ thứ nhất: que kem + HS đọc thẻ chữ thứ 2 : bột nêm + HS đọc thẻ chữ thứ 3 : quả sim - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ tiếp sức”. Luật chơi: 2 đội mỗi đội 3 bạn tìm và gạch chân những từ chứa vần hôm nay học, đội nào tìm nhanh và

- HS nêu: thêm âm đ trước vần êm . - HS đánh vần tiếng: đ- êm - đêm - Thực hiện: đêm

- Theo dõi - HS CN,ĐT

- HS nêu: chứa vần mới êm hôm nay học.

- HS đọc: êm, đêm, đêm - Vần êm

- Vần im

- HS nêu: Âm i đứng trước, âm m đứng sau.

- HS đánh vần nối tiếp: i-mờ-im - HS đọc: im

- HS nêu: thêm âm ch trước vần im - HS đánh vần: ch – im - chim - Thực hiện: chim

- Theo dõi

- HS đọc cá nhân, đồng thanh

- Trong từ con chim, tiếng chim có chứa vần im mới học.

- HS đọc: im, chim, con chim - HS nêu: em,êm im

- HS nhận xét: giống nhau đều có âm m đứng sau, các vần em có e, êm có ê, im có i.

- HS đọc cá nhân, nhóm 2

- Lớp trưởng lên tổ chức cho các bạn chơi trò chơi.

- 1 HS đọc: que kem, bột nêm, quả sim + HS đọc nối tiếp, đồng thanh.

+ HS đọc nối tiếp, đồng thanh.

+ HS đọc nối tiếp, đồng thanh.

- HS tham gia chơi.

- HS nhận xét.

(21)

đúng là đội thắng cuộc.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Gọi HS đọc lại các từ.

- Các từ trên tiếng nào chứa vần hôm nay đã học?

- Ngoài những tiếng trong bài tìm thêm những tiếng ngoài bài có chưa vần hôm nay đã học.

- GV chốt chuyển sang tiết 2.

Tiết 2

* HĐ3. Viết

- Y/c HS giở SGK/tr113.

- Y/c HS quan sát tranh /tr113 và đọc - Quan sát, sửa sai cho HS.

- GV mời HS lật úp sách lại, đẩy bảng xuống dưới.

- GV giới thiệu viết vần em,êm,im.

- GV gắn chữ mẫu: em,êm,im

+ Chữ ghi vần em được viết bởi con chữ nào?

+ Có độ cao bao nhiêu ly?

- GV hướng dẫn viết chữ ghi vần em:.

- Y/c HS viết bảng con và lưu ý HS về khoảng cách nối liền chữ e,ê và i.

- Y/c HS giơ bảng.

- GV nhận xét 2 bảng của HS - GV gắn chữ mẫu:đêm + Cho HS quan sát mẫu + Cho HS nhận xét về độ cao.

- GV hướng dẫn cách viết trên bảng lớn.

- Nhận xét 3 bảng.

- GV bỏ mẫu chữ trên bảng lớn xuống.

4. Tổ chức hoạt động vận dụng * HĐ4. Đọc

a. Đọc hiểu đoạn Chim sâu chăm chỉ - GV treo tranh ở bài đọc lên cho HS khai thác nội dung tranh.

- Cho HS thảo luận cặp đôi:

+ Nói tên các sự vật trong tranh + Tả hoạt động của mỗi sự vật.

+ Đọc tên đoạn và đoán nội dung đoạn đọc.

b. Luyện đọc trơn

- HS theo dõi, lắng nghe.

- 5 HS đọc: que kem, bột nêm, quả sim - HS trả lời.

- HS: nem, xem, đếm, mềm, lim, tim…

- HS thực hiện.

- 1 em đọc. Lớp đọc đồng thanh.

- Lớp thực hiện.

- HS quan sát.

- HS: Chữ ghi vần em được viết bởi con chữ e, con chữ m.

- 1 em: Có độ cao 2 ly.

- Lắng nghe.

- HS viết bảng con em,êm,im - HS giơ bảng.

- 1 em nhận xét.

- Lớp quan sát.

- HS viết bảng con.

- Lớp giơ bảng

- HS cùng GV nhận xét 3 bảng.

- HS quan sát tranh và đoán nội dung đoạn đọc.

- Thảo luận và thực hiện - Lớp đọc thầm.

- Lắng nghe.

+ Nối tiếp câu cá nhân + Nối tiếp câu theo bàn.

(22)

- Y/c đọc thầm đoạn đọc và câu hỏi.

- GV đọc mẫu bài.

- Cho HS luyện đọc:

- Cho HS thi đọc . c. Đọc hiểu

- Y/c HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi

+ Chim sâu làm gì suốt ngày?

- Y/c HS đọc cả bài trước lớp.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Củng cố, dặn dò

- Hôm nay các em học bài gì?

- Về nhà học lại bài và xem tiếp bài 11E

+ Đọc cả bài theo bàn.

+ Đọc nối tiếp cả bài (4 em)- 2 lượt.

Thảo luận cặp đôi.

- Đại diện trả lời

- 1 số em đọc bài trước lớp.

- HS: Bài 11D: em,êm,im

________________________________________

BUỔI CHIỀU Đạo đức

BÀI 10: ĐI HỌC ĐÚNG GIỜ I. MỤC TIÊU:

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho HS phẩm chất chăm chỉ và năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:

- Hiểu được ý nghĩa của việc học bài và làm bài đẩy đủ.

- Thực hiện được việc học bài và làm bài đẩy đủ.

- Nhắc nhở bạn bè học bài và làm bài đầy đủ.

II. CHUẨN BỊ:

* GV: Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, bài thơ, bài hát lien quan đến nội dung bài

* HS: SGK Đạo đức

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC (3’)

? Vì sao em cần đi học đúng giờ?

- Gọi HS khác nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Khởi động (5’)

Tổ chức hoạt động tập thể - hát bài "Đến lớp học rất vui"

- GV tổ chức cho HS hát bài “Đến lớp học rất vui”.

- GV đặt câu hỏi: Cảm xúc của bạn nhỏ khi đến lớp như thế nào?

- HS suy nghĩ, trả lời.

Kết luận: Để mỗi ngày đến lớp là một ngày vui, em cần thực hiện đúng nội quy trường, lớp trong đó, có quy định học bài và làm bài đầy đủ.

- HS trả lời - HS nhận xét

- HS hát - HS trả lời - HS lắng nghe

(23)

2. Khám phá (5’)

* Khám phá sự cần thiết của việc học bài và làm bài đầy đủ

- GV treo/chiếu các tranh ở mục Khám phá lên bảng để HS quan sát (hoặc HS tự quan sát tranh trong SGK).

- HS có thể tả lại tranh hoặc đóng vai để diễn tả lại tình huống trong SGK.

- HS thảo luận cặp đôi, trả lời từng câu hỏi:

+ Vì sao bạn Bi bị cô giáo nhắc nhở?

+ Các em có học theo bạn Bi không? Vì sao?

+ Tác hại của việc không học bài và làm bài đầy đủ là gì?

+ Vì sao bạn Bo được khen?

+ Các em có muốn được như bạn Bo không?

+ Để được như bạn Bo, em cần phải làm gì?

- HS trong lớp quan sát, nhận xét, bổ sung.

- GV hỏi: Học bài và làm bài đầy đủ đem lại lợi ích gì?

- GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi những em có câu trả lời hay.

Kết luận: Học bài và làm bài đầy đủ giúp em học giỏi hơn. Bố mẹ sẽ vui lòng, thầy cô và bạn bè sẽ yêu quý em hơn.

3. Luyện tập (12’)

Hoạt động 1: Em chọn việc nên làm

- GV treo tranh ở mục Luyện tập lên bảng, HS quan sát tranh. GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: Hãy quan sát các bức tranh, thảo luận và lựa chọn việc nào nên làm, việc nào không nên làm và giải thích vì sao.

- HS thảo luận, cử đại diện nhóm lên bảng, dán sticker mặt cười vào việc nên làm, sticker mặt mếu vào việc không nên làm. HS cũng có thể dùng thẻ học tập hoặc dùng bút chì đánh dấu vào tranh sau đó đưa ra lời giải thích cho sự lựa chọn của mình.

- GV gọi các HS khác nhận xét, bổ sung.

Kết luận:

Việc nên làm là: Làm toán xong rồi sẽ đi chơi (tranh 1).

Việc không nên làm là: Nhờ bạn viết hộ (tranh 2).

Hoạt động 2:Chia sẻ cùng bạn

- GV nêu yêu cầu: Em hãy chia sẻ với bạn thói quen học bài và làm bài của em.

- GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời

- HS quan sát tranh

- HS trả lời

- HS trả lời

- HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày.

-HS lắng nghe

- Học sinh trả lời

- HS tự liên hệ bản thân kể ra.

- HS lắng nghe.

(24)

một số em chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi.

- Y/c HS chia sẻ qua thực tế của bản thân.

- GV nhận xét và khen ngợi những bạn đã có thói quen tốt và cách học tập khoa học, hiệu quả.

Kết luận: Để đạt kết quả cao trong học tập em cẩn có thói quen học bài và làm bài đầy đủ.

4. Vận dụng ( 10’)

Hoạt động 1 : Xử lí tình huống

GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm: Quan sát tranh, thảo luận và đưa ra phương án xử lí tình huống (mục Vận dụng, nội dung “Em sẽ làm gì khi gặp tình huống sau?”).

Tình huống: Bạn nhỏ suy nghĩ trước bài toán khó.

+ HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày cách xử lí tình huống.

+ Các cách xử lí tình huống khác nhau:

1/ Không làm nữa vì khó quá;

2/ Cố gắng tự làm bằng được;

3/ Nhờ bạn trong lớp, cô giáo giảng;...

+ Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến.

+ GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi nhóm có cách xử lí tình huống hay, từ đó định hướng cho HS lựa chọn cách xử lí tình huống tốt nhất.

Kết luận: Em cần biết cách xử lí tình huống để đảm bảo luôn học bài và làm bài đầy đủ.

Hoạt động 2: Em cùng bạn nhắc nhau học bài và làm bài đây đủ

GV hướng dẫn HS đóng vai giúp nhau học bài và làm bài đầy đủ: HS có thể tưởng tượng để đóng vai theo các tình huống khác nhau. Ví dụ:

A: B ơi, bài này khó quá, làm như thế nào?

B: À, bài này tớ làm rồi. Để tớ hướng dẫn cậu cách làm nhé!

Hoặc:

A nhìn vở của B và nhắc: Cậu viết còn thiếu. Viết tiếp cho đủ rồi hãy đi chơi!

Kết luận: Các em cần nhắc nhau học bài và làm bài đầy đủ.

Thông điệp:GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc.

Học bài và làm bài đầy đủ Em giỏi, bạn, thầy yêu.

- Nhận xét tiết học , tuyên dương học sinh tích cực hoạt động .

- HS quan sát

- HS chia sẻ

- HS lắng nghe

- HS chia sẻ

- HS nêu

- HS lắng nghe

- HS thảo luận và nêu - HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS nêu

(25)

________________________

Tiếng việt BÀI 11E: UM, UÔM

I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng vần um, uôm; đọc trơn các tiếng/ từ ngữ, đoạn văn.

- Hiểu từ ngữ qua tranh, hiểu ý chính của đoạn đọc( trả lời được câu hỏi đọc hiểu) - Viết đúng: um, uôm, chùm, muỗm.

- Nói được tên một số con vật, hoạt động chứa vần um, uôm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh phóng to HĐ1, HĐ2c, HĐ 4; bảng phụ HĐ2b; Thẻ chữ HĐ2c; Bảng con,..

- HS: Bảng con, phấn, SGK,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Tổ chức HĐ khởi động: (5’)

* KT kiến thức cũ

- Em hãy nhắc lại tên các vần đã được học ở bài 11C.

- GV nhận xét chung, tuyên dương.

1.HĐ1 :Nghe – nói - GV đưa tranh.

- Yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi - đáp 1 bạn hỏi và 1 bạn trả lời. Trong tranh có cây gì? Quả gì? ( thời gian 1 phút) - Gọi 1,2 nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung.

( GV ghi bảng 2 từ khóa lên trên hình)

? Trong từ khóa chùm nhãn, quả muỗm, tiếng nào em đã học? tiếng nào em chưa học?

- Giới thiệu( ghi tên bài) II. Hoạt động khám phá.

HĐ 2: Đọc (28’) a. Đọc tiếng, từ

- GV đưa tiếng: chùm và đọc trơn.

- Trong tiếng chùm âm nào các con đã được học?

- Vậy hôm này cô dạy chúng mình vần mới um ( GV viết vần um vào mô hình) - GV hỏi: Vần um có những âm nào?

- GV đánh vần: u- m- um - Đọc trơn vần um

- 3 HS thực hiện- > Nhận xét

- HS quan sát tranh

- HS hỏi – đáp theo nhóm đôi

- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:

chùm nhãn, quả muỗm.

- Nhận xét.

- HS trong từ chùm nhãn thì tiếng nhãn đã học, tiếng chùm chưa học. Từ quả muỗm tiếng quả đã học, tiếng muỗm chưa học.

- HS đọc trơn tiếng: chùm - HS trả lời: âm “ch” đã học

- HS nêu: Vần um có âm u và âm m - HS đánh vần nối tiếp, đồng thanh - HS đọc trơn: nối tiếp, cá nhân, đồng

(26)

- GV đưa tiếng chùm, đánh vần - Đọc trơn tiếng chùm.

- Giải nghĩa từ khóa chùm nhãn.

- GV chỉ HS đọc từ khóa

- Trong từ chùm nhãn, tiếng nào chứa vần mới học?

- GV chỉ đọc cả phần bài.

* Vần uôm:

- GV đưa tiếng: muỗm và đọc trơn.

- Trong tiếng muỗm âm nào đã học?

- Vậy cô cùng lớp mình tiếp vần mới uôm ( GV viết vần uôm vào mô hình) - GV hỏi: Vần uôm có những âm nào?

- GV đánh vần: u- ô- m- uôm - Đọc trơn vần uôm

- Muốn có tiếng muỗm cô làm như thế nào ?

- GV đánh vần tiếng khóa - Đọc trơn tiếng khóa

- Giải nghĩa từ khóa “quả muỗm”

- GV đọc mẫu, yêu cầu HS đọc

? Trong từ quả muỗm, tiếng nào chứa vần mới học?

- Yêu cầu đọc toàn bài.

- Chúng ta vừa học những vần gì mới?

- Em hãy sánh vần um, uôm có điểm gì giống và khác nhau?

- Đọc lại toàn bài.

* Thư giãn

b. Đọc tiếng, từ chứa vần mới

- GV đưa từ: cảm cúm, chum vại, luộm thuộm. Yêu cầu HS đọc thầm tìm tiếng chúa vần mới học.

- Gọi HS nêu tiếng chứa vần mới học.

Đọc trơn các từ

- Yêu cầu đọc nối tiếp các từ theo nhóm đôi và tìm tiếng chứa vần mới vừa học.

- Nhận xét, tuyên dương.

- GV yêu cầu HS tìm thêm các từ khác ngoài bài có chứa vần vừa học?

thanh.

- HS đánh vần nối tiếp, đồng thanh:

ch-um – chum - huyền - chùm.

- HS đọc trơn tiếng chùm.

- HS lắng nghe.

- HS đọc: chùm nhãn

- HS: Trong từ chùm nhãn, tiếng chùm chứa vần um mới học.

- HS đọc: um, chùm, chùm nhãn.

- HS đọc nối tiếp.

- HS: âm m đã học.

- HS nêu: vần uôm có âm: u- ô - m - Đọc nối tiếp, đồng thanh

- HS đọc nối tiếp, đồng thanh.

- HS nêu: thêm âm m trước vần uôm và dấu ngã trên ô.

- HS đánh vần tiếng: m - uôm –muôm- ngã - muỗm.

- HS đọc: muỗm - Lắng nghe.

- HS đọc cá nhân, đồng thanh

- HS nêu: Trong từ quả muỗm, tiếng muỗm chứa vần uôm

- HS đọc: uôm , muỗm, quả muỗm - HS nêu: um, uôm

- HS nhận xét: giống nhau đều có âm m đứng sau, khác nhau vần um có âm u đứng trước, vần uôm có âm u và âm ô đứng trước.

- HS đọc cá nhân, nhóm 2, đồng thanh.

- HS đọc thầm, tìm tiếng chứa vần mới.

- HS nêu - HS đọc trơn.

- HS đọc nối tiếp, tìm tiếng chứa vần vừa học.

- HS nêu.

(27)

- Nhận xét, tuyên dương.

--- Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Củng cố kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 6.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

II. CHUẨN BỊ:

- Các que tính và các chấm tròn.

- Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5’) HS thực hiện các hoạt động sau:

+ Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập phép trừ trong phạm vi 6.

+ Chia sẻ: Cách trừ của mình; Để có thể tìm nhanh, chính xác kết quả phép tính cần lưu ý điều gì?

- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em.

B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 (6’)

- Cho HS làm bài 1:

+ Quan sát các thẻ chấm tròn. Đọc hiểu yêu cầu đề bài.

+ Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài.

+ Chọn số thích hợp đặt vào ô ? .

- HS đặt câu hỏi, nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng.

- GV chốt lại cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính. Gọi một vài cặp HS chia sẻ cách tính nhẩm cho cả lớp nghe.

Bài 2.(6’)Cá nhân HS tự làm bài 2:

Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính).

Lưu ý: Ở bài này HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực thí nghiệm: Làm thí nghiệm tìm hiểu nhu cầu của nước và muối khoáng đối với cây.Thiết kế thí nghiệm chứng minh nhu cầu một số loại muối khoáng đối

- Nhận xét sự hoạt động của cá nhân, của nhóm. Mục tiêu: Quan sát được hình dạng và bước đầu phân nhóm các loại thân biến dạng, thấy được chức năng đối với

- Trung thực, khách quan, nghiêm túc trong làm việc và nghiên cứu khoa học -Tích hợp GDBĐKH: Giun đốt có vai trò làm thức ăn cho người và động vật, làm cho

Vận dụng kiến thức: Biết vai trò của các ngành động vật đã học. Tìm các biện pháp khai thác mặt có lợi và các biện pháp hạn chế mặt có hại... HS: Ôn lại

- Hiểu được cách dinh dưỡng, cách sinh sản của trai sông thích nghi với lối sống thụ động, ít di chuyển2. Năng lực

+ Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể sinh vật (thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống trên

- Kĩ năng tìm kiếm và sử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát hình để tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài, đặc điểm chung về cấu tạo cơ thể thích nghi

- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.. - Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu