• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 10

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 03/11/2017 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 06/11/2017 Dạy buổi sáng

Tiếng Việt- Tập đọc

TIẾT 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1)

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ đọc 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm bài thơ, đoạn văn. Thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ, hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.

- GD hs ý thức tích cực trong học tập II.Các KNS cơ bản được giáo dục :

- Tìm kiếm và sử lí thông tin (Kĩ năng lập bảng thống kê)

- Hợp tác (kĩ năng hợp tác tìm kiếm thông tin để hoàn thành bảng thống kê) - Thể hiện sự tự tin (thuyết trình kết quả tự tin)

III. Đồ dùng dạy - học:

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 (mỗi bài ghi vào 1 tờ giấy nhỏ).

- Phiếu kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 trang 95 SGK (2 bản).

IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’

36’

A. Giới thiệu bài:

- Nêu Mục đích tiết học và cách gắp thăm bài đọc.

B. Dạy học bài mới:

1. Kiểm tra tập đọc

- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc

- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét trực tiếp từng HS.

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

+ Em đã được học những chủ điểm nào?

+Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả của bài thơ ấy.

- HS lắng nghe.

- Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS) về chỗ chuẩn bị; khi có 1 HS kiểm tra xong, thì 1 HS khác tiếp tục lên gắp thăm bài đọc.

- Đọc và trả lời câu hỏi

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

+ Các chủ điểm : Việt Nam - Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên.

+ Màu sắc em yêu (Phạm Đình Ân) Bài ca về trái đất (Định Hải) Ê-mi-li, con.... (Tố Hữu).

(2)

3’

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng C. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc.

- Dặn dò về nhà ôn lại nội dung chính của từng bài tập đọc.

Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà (Quang Huy).

Trước cổng trời (Nguyễn Đình ánh) - 2 HS làm vào giấy khổ to, lớp làm vào vở.

- 2 HS nêu kết quả làm bài, cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.

- Theo dõi và tự chữa bài (nếu sai).

- HS lắng nghe

- HS chuẩn bị bài sau.

*************************************************

Toán

TIẾT 46: LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu:

Biết:

- Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.

- Giải bài tập liên quan đến “rút về đơn vị ” hoặc “tìm tỉ số”.

- Rèn tính chính xác, cẩn thận.

II.Đồ dùng dạy - học:

Bảng phụ, SGK

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

TL Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

5’

30’

1. Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi 2 học sinh lên bảng yêu cầu HS làm bài tập được hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.

- GV nhận xét .

2. Dạy - học bài mới :

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Hệ thống kiến thức:

(1) Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân.

(2) Viết các số đo độ dài và số đo diện tích dưới dạng số thập phân.

(3) Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị

2.3. Hư ớng dẫn luyện tập : Bài 1( SGK – 48)

- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh dưới lớp theo dõi và nhận xét.

- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.

(3)

- GV yêu cầu HS đọc về bài và tự làm bài.

- GV yêu cầu học sinh nhận xét bạn bài làm trên bảng.

- GV chỉ từng số thập phân vừa viết được và yêu cầu học sinh đọc.

- GV nhận xét học sinh.

? Bài tập củng cố kiến thức gì?

Bài 2( SGK- 48)

- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập theo cặp đôi.

- GV yêu cầu học sinh báo cáo kết quả bài làm.

- GV yêu cầu học sinh giải thích rõ vì sao các số đo trên đều bằng 11,02km.

- GV nhận xét và tuyên dương những HS làm bài tốt.

Bài 3( SGK – 48)

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

- GV yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó gọi một học sinh đọc trước lớp rồi nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.

- 4 HS lên bảng là bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

a) 12710 12,7 (mười hai phẩy bảy) b)10065 0,65 (không phẩy sáu mươi lăm)

c) 10002005 2,005 (hai phẩy không k năm)

d) 10008 0,008(kh phẩy không kh tám)

- Hs nêu

- HS chuyển các số đo đã học cho về dạng số thập phân có đơn vị là km và rút ra kết luận.

- 1 HS báo cáo kết quả trước lớp. HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

- HS giải thích :

a) 11,20km > 11,02km

b) 11,02km = 11,020km (Khi viết thêm chữ số o vào tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì số đó không thay đổi)

c, 11km 20m = 11100020 km11,02km d, 11020m = 11000m + 20m

= 11km 20m = 11

km km 11,02 1000

20

Vậy các số đo ở b, c, d bằng 11,20km.

a) 4m 85cm = 4,85m.

b) 72 ha = 0,72km2

- 1 HS đọc đề toán trước lớp.

(4)

5’

Bài 4( SGK – 48)

- GV gọi học sinh đọc đầu đề bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Biết giá tiền của một hộp đồ dùng không đổi, khi ta gấp số hộp đồ dùng cần mua lên một số lần thì số tiền phải trả như thế nào?

? Có thể dùng những cách nào để giải bài toán này?

- GV: gọi 2 HS lên làm bài theo 2 cách trên.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng

- GV nhận xét bài làm của HS sau đó yêu cầu 2 HS vừa lên bảng nêu:

? đâu là bước "rút về đơn vị" đâu là bước tìm tỉ số trong bài làm của mình?

- GV nhận xét.

3. Củng cố dặn dò:

- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà ôn tập lại các kiến thức đã học về STP, giải toán có liên quan đến rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số"

Tóm tắt

12 hộp : 18000 đồng 36 hộp : ... đồng?

- Biết giá tiền của một hộp đồ dùng không đổi, khi ta gấp số hộp đó dùng cần bao nhiêu lần thì số tiền phải trả sẽ gấp lên bấy nhiêu lần.

- Có thể dùng hai cách để giải bài toán

+ Rút về đơn vị.

+ Tìm tỉ số.

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở bài tập.

Cách 1

Giá tiền của một hộp đồ dùng là : 18000 : 12 = 15000(đồng) Mua 36 hộp đồ dùng như thế phải trả

...

15000 x 36 = 540 000 (đồng) Đáp số : 540 000 đồng Cách 2

36 hộp gấp 12 hộp số lần là : 36 : 12 = 3 (lần)

Số tiền phải trả để mua 36 hộp đồ ...

18000 x 3 = 540 000 (đồng) Đáp số : 540 000 đồng + Bước tìm giá tiền của 1 hộp đồ dùng là bước "rút về đơn vị".

+ Bước tìm số lần 36 hộp gấp 12 hộp là bước "tìm tỉ số"

- HS lắng nghe và chuẩn bị giờ sau

**********************************************

Tiếng Việt- Kể chuyện

TIẾT 10: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2)

I. Mục tiêu:

(5)

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ đọc 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm bài thơ, đoạn văn. Thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ, hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Nghe - viết chính xác, tốc độ khoảng 95 chữ / 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.

* GD BVMT: GD ý thức BVMT thông qua việc lên án những người phá hoại môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước.

II. Đồ dùng dạy - học :

Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9 (đã chuẩn bị từ tiết 1).

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

32’

3’

A. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu tiết học.

B. Dạy học bài mới : 1. Kiểm tra tập đọc

Tiến hành tương tự như ở tiết 1 2. Viết chính tả

a) Tìm hiểu nội dung bài văn - Gọi HS đọc bài văn và phần chú giải.

? Tại sao tác giả lại nói chính người đốt rừng đang đốt cơ man nào là sách?

? Vì sao những người chân chính lại càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ nước, giữ rừng?

* Bài văn cho em biết điều gì?

* GD BVMT:

? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ rừng và tài nguyên thiên nhiên ? b) Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn viết chính tả và luyện viết.

? Trong bài văn, có những chữ nào phải viết hoa?

c) Viết chính tả d) Soát lối, chấm bài 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về tiếp tục luyện đọc và học thuộc lòng .

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện theo yêu cầu.

- 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe

+ Vì sách làm bằng bột nứa, bột của gỗ rừng.

+Vì rừng cầm trịch cho mực nước sông Hồng, sông Đà.

*Bài văn thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước, bảo vệ môi trường...

- 1 vài hs nêu

- HS nêu và viết các từ khó. Ví dụ:

bột nứa, ngược, giận, nỗi niềm, cầm trịch, đỏ lừ, canh cánh....

+ Những chữ đầu câu và tên riêng Đà, Hồng phải viết hoa.

- HS chuẩn bị bài sau.

(6)

**************************************************

Ngày soạn: Thứ bảy, ngày 04/11/2017 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 07/11/2017 Dạy buổi sáng

Toán

TIẾT 47: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

I. Mục tiêu:

Kiểm tra HS về:

- Viết số thập phân, giá trị theo vị trí của chữ số trong số thập phân.

- So sánh số thập phân. Đổi đơn vị đo diện tích.

- Giải bài toán bằng cách" Tìm tỉ số" hoặc" Rút về đơn vị".

II. Đồ dùng:

- Phiếu kiểm tra

III. Các hoạt động dạy- học:

1. Ổn định lớp : 1’

2. Bài mới :

* GV giới thiệu bài theo mục tiêu bài học .

* GV phát phiếu kiểm tra cho HS làm bài -> HS làm bài trong thời gian 40 phút

Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

1. Trong các số 512,34; 432,15 ; 235,41 ; 423,51 số có chữ số 5 ở hàng phần trăm là:

A. 512,34 B.432,15

C. 235,41 D.423,51

2. Viết 103 dưới dạng số thập phân được:

A. 3,0 B.0,03

C. 30,0 D.0,3

3. Số bé nhất trong các số 8,25 ; 7,54 ; 6,99 ; 6,89 là:

A. 8,25 B.7,54

C. 6,99 D.6,89

4. 2,05ha = ...m

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. 25000 B. 20050

C. 20500 D.20005

Phần 2:

1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 4kg75g = ...kg b) 85000m =... ha c) 5km 7m= ………kg

2. Một máy bay cứ 15 phút bay được 240 km. Hỏi trong 1 giờ may bay đó bay được bao nhiêu ki - lô- mét?

3. Tìm x, biết x là số tự nhiên và 27,64< x < 28,46

- GV thu bài chấm, nhận xét HS( Tuyên dương những HS làm bài tốt, nhắc nhở và hướng dẫn những HS làm bài chưa tốt.)

(7)

******************************************

Tiếng Việt- Chính tả

TIẾT 10: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 3)

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ đọc 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm bài thơ, đoạn văn. Thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ, hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Tìm và ghi lại được các chi tiết mà học sinh thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học (BT2).

- GD hs ý thức tích cực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy - học :

Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9 (đã chuẩn bị từ tiết 1).

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1’

36’

1. Giới thiệu bài:

- Nêu mục đích của tiết học 2. Nội dung:

2.1. Kiểm tra tập đọc:

- Tiến hành như ở tiết 1 2.2. Hướng dẫn bài tập:

? Trong các bài tập đọc đã học, bài nào là văn miêu tả?

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV hướng dẫn HS làm bài:

+ Chọn một bài văn miêu tả mà em thích.

+ Đọc kĩ bài văn đã chọn.

+ Chon chi tiết mà mình thích

+ Giải thích lý do vì sao mình thích chi tiết ấy. (Để giải thích lý do thích em viết thành đoạn văn (5 câu) trong đó lưu ý đến nội dung câu văn, các biện pháp nghệ thuật mà tác giả sử dụng khi miêu tả, cách dùng từ của tác giả có gì đặc sắc để tạo nên cái đẹp của câu văn, bài văn.

- Gọi HS trình bày phần bài làm của mình.

- GV chú ý sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho từng HS (Nếu có)

- Nhận xét, khen ngợi những HS phát

- 4 HS tiếp nối nhau phát biểu:

+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa. Một chuyên gia máy xúc. Kỳ diệu rừng xanh. Đất Cà Mau.

- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- HS nghe GV hướng dẫn, sau đó tự làm vào vở bài tập.

- HS nt trình bày Ví dụ:

a) Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

- Em thích chi tiết: “Trong vườn lắc lư những chùm quả …. chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng”. Vì tác giả quan sát sự

(8)

3’

hiện được những chi tiết hay trong bài văn và giải thích được lý do.

Lưu ý: GV đi theo từng bài văn để nhiều HS có thể tìm thấy những chi tiết hay trong 1 bài.

3. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà ôn lại danh từ, động từ, tính từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, các thành ngữ tục ngữ ở ba chủ điểm đã học.

vật rất tinh tế. Từ vàng lịm tả màu sắc của chùm quả xoan, gợi cho tả cảm giác ngọt của quả xoan chín mọng. Tác giả dùng hình ảnh so sánh những chùm quả xoan chín mọng như những chuỗi tràng hạt khổng lồ thật chính xác và tinh tế.

- Em thích chi tiết: “Ngày không nắng, không mưa, …. kéo đá, cắt rạ, chia thóc hợp tác xã” . ở đây con người rất chăm chỉ, mải miết, say mê với công việc. Tác giả miêu tả hoạt động của con người giữa bức tranh quê làm cho bức tranh quê ấy thêm đẹp và sinh động....

b) Một chuyên gia máy xúc

- Em thích chi tiết tả ngoại hình của anh A-tếch-xây: “Cao lớn, mái tóc vàng óng, ửng lên như một mảng nắng.... tất cả gợi lên ngay từ phút đầu những nét giản dị, thân mật”. Sự miêu tả ấy thật đúng với ngoại hình của một người ngoại quốc, vừa toát lên vẻ gần gũi, thân mật của anh với công việc, con người Việt Nam...

c) Kì diệu rừng xanh

- Em thích nhất chi tiết: “Một thành phố nấm lúp xúp dưới bóng cây thưa”.

Tác giả đã có sự so sánh thật chính xác và gần gũi. Mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, bản thân tác giả như một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon.

Cách miêu tả, so sánh của tác giả làm cho người đọc có những liên tưởng thú vị, bất ngờ...

- HS lắng nghe.

- HS chuẩn bị bài sau.

*****************************************

Dạy buổi chiều

Tiếng Việt- Luyện từ và câu

(9)

TIẾT 19:ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 4)

I. Mục tiêu:

- Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1).

- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu.

- GD hs ý thức tích cực học tập.

II. Đồ dùng dạy - học :

- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 1, bài tập 2 (2 tờ) và bút dạ III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1’

36’

1. Giới thiệu bài:

Nêu mục tiêu tiết học 2. Nội dung bài:

2.1. Kiểm tra tập đọc:

- Tiến hành như tiết 1 2.2. Hướng dẫn bài tập:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm + Chia nhóm mỗi nhóm 4 HS.

+ Phát giấy khổ to và bút dạ cho 1 nhóm.

+ Yêu cầu HS tìm từ thích hợp viết vào từng ô. HS các nhóm khác khác làm vào vở.

- Yêu cầu nhóm làm trên giấy dán phiếu lên bảng, đọc các danh từ, động từ, tính từ, các thành ngữ, tục ngữ tìm được, gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung những từ nhóm bạn chưa có.

- GV ghi bảng.

- Yêu cầu HS làm bào vào vở.

- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- Hoạt động trong nhóm theo định hướng của GV

- 3 HS trong nhóm tiếp nối nhau đọc từ ngữ của từng chủ điểm.

các nhóm khác bổ sung.

- Kẻ bảng viết vào vở.

Ví dụ:

Bảo vệ Bình yên đoàn kết bạn bè mênh mông

Từ đồng nghĩa

giữ gìn (giữ gìn)

bình an, yên bình, thanh bình, bình yên, yên ổn

kết đoàn, liên kết, liên hiệp

...

bạn hữu, bầu bạn, bạn bè

bao la, bát ngát, mênh mang

Từ trái nghĩa

Phá hoại, tàn phá, tàn hại, phá phách, phá huỷ, huỷ hoại, huỷ diệt

bất ổn, náo động, nảo loạn...

chia rẽ, phân tán ....

thù địch, kẻ thù, kẻ địch

chật chội, chật hẹp, toen hoẻn ...

3’ 3. Củng cố - dặn dò - Hệ thống nội dung bài.

(10)

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ, thành ngữ, tục ngữ vừa tìm được, tiếp tục luyện đọc, chuẩn bị trang phục để đóng vở kịch Lòng dân.

*************************************

Địa lí

TIẾT 10: NÔNG NGHIỆP

I. Mục tiêu :

- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta :

+Trồng trọt là nghành chính của nông nghiệp .

+ Lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở miền núi và cao nguyên.

+ Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu , bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên.

- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.

- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta( lúa gạo, cà phê, cao su, chè; trâu , bò, lợn.)

- Sử dụng lược đồ nhận biết về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp: lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng.

II. Đồ dùng dạy- học:

- Lược đồ nông nghiệp Việt Nam - Các hình minh hoạ trong SGK - Phiếu học tập của học sinh

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS

3’

1' 28'

1. Kiểm tra bài cũ:

? Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân tộc nào có số dân đông nhất, phân bố chủ yếu ở đâu ?

- GV nhận xét.

2. Bài mới :

2.1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.

2.2. Các hoạt động:

*Hoạt động 1

Vai trò của ngành trồng trọt.

- GV treo lược đồ nông nghiệp Việt Nam và yêu cầu HS nêu tên, tác dụng của lược đồ.

? Nhìn trên lược đồ em thấy số kí hiệu của cây trồng chiếm nhiều hơn hay số kí hiệu con vật nhiều hơn ?

? Từ đó rút ra điều gì về vai trò của ngành trồng trọt trong sản xuất nông

- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời.

- HS lớp nhận xét.

- Lược đồ nông nghiệp Việt Nam giúp ta nhận xét về đặc điểm của ngành nông nghiệp.

- Kí hiệu của cây trồng có số lượng nhiều hơn kí hiệu con vật.

- Ngành trồng trọt giữ vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp.

(11)

3'

nghiệp ? - GV kết luận.

*Hoạt động 2

- Cho HS quan sát hình 1. Nêu câu hỏi:

? Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng ?

? Nước ta đã đạt được thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo ?

- GV tóm tắt: Việt Nam đã trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới (Chỉ sau Thái Lan)

- Kết luận

*Hoạt động 3

- Quan sát hình 1, kết hợp hiểu biết, chuẩn bị trả lời câu hỏi cuối mục 1 SGK.

- Kết luận

- Cho HS thi kể về các loại cây trồng ở địa phương mình.

- GV nhận xét bổ sung.

*Hoạt động 4 Ngành chăn nuôi

? Vì sao lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng ?

- Gọi HS trả lời câu hỏi mục 2

- GV rút ra bài học 3. Củng cố và dặn dò:

- GV nhận xét giờ học.

- Hướng dẫn HS về nhà.

- Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới.

- Đủ ăn, dư gạo xuất khẩu.

- HS chỉ bản đồ về vùng phân bố của một số cây trồng chủ yếu ở nước ta theo cặp đôi.

- HS nối tiếp nhau trình bày - HS khác bổ sung

- Do nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo; ngô, khoai, sắn, thức ăn chế biến sẵn và nhu cầu thịt, trứng, sữa,...của nhân dân ngày càng nhiều đã thúc đẩy ngành chăn nuôi ngày càng phát triển.

+ Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi.

+ Lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng.

- 2 HS đọc

- HS chuẩn bị bài sau.

***************************************

Ngày soạn: Chủ nhật, ngày 05/11/2017 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 08/11/2017 Dạy buổi chiều

Tiếng Việt- Tập đọc

(12)

TIẾT 20: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 5)

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ đọc 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm bài thơ, đoạn văn. Thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ, hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong kịch Lòng dân, bước đầu có giọng đọc phù hợp.

- GD học sinh ý thức tích cực học tập II. Đồ dùng dạy - học:

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 - Trang phục để diễn kịch.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

TL Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS

1’

36’

1. Giới thiệu bài:

Nêu mục đích của tiết học . 2. Nội dung:

2.1.Kiểm tra tập đọc:

Tiến hành như ở tiết 1 2.2. Hướng dẫn bài tập:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS đọc lại vở kịch. Cả lớp theo dõi, xác định tính cách của từng nhân vật.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- Yêu cầu HS diễn kịch trong nhóm.

(chia nhóm 6 HS) - GV gợi ý HS:

+ Chọn đoạn kịch định diễn + Phân vai

+ Tập diễn trong nhóm

- Tổ chức cho HS thi diễn kịch. Gợi ý HS có thể sáng tạo lời thoại của nhân vật.

- GV cùng cả lớp tham gia bình chọn:

+ Nhóm diễn kịch giỏi nhất.

+ Diễn viên đóng kịch giỏi nhất.

- 1 HS đọc thành tiếng

- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng 2 đoạn của vở kịch.

- HS phát biểu:

+ Dì Năm: Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm bảo vệ cán bộ.

+ An: Thông minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ.

+ Chú cán bộ: Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân.

+ Lính: Hống hách.

+ Cai: Xảo quyệt, vòi vĩnh.

- 6 HS hoạt động trong nhóm + HS 1: Dì Năm

+ HS 2: An

+ HS 3: Chú cán bộ + HS 4: Lính

+ HS 5: Cai

+ HS 6: Người dẫn chuyện.

- 3 nhóm thi diễn kịch.

(13)

3’

- Khen ngợi, tuyên dương HS vừa diễn hay nhất.

3. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Khen ngợi những HS diễn kịch hay, khuyến khích các nhóm diễn kịch luyện tập thêm.

- HS lắng nghe.

- HS chuẩn bị bài sau

******************************************

Toán

TIẾT 48 : CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN

I. Mục tiêu: Giúp học sinh:

- Biết cộng hai số thập phân.

- Giải bài toán với phép cộng các số thập phân.

- Rèn cho hs tính cẩn thận, chính xác II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ, SGK, VBT

III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:

TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

5’

33’

1. Kiểm tra bài cũ:

- GV nhận xét . 2. Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:

- GV nêu nội dung bài, ghi đầu bài 2.2. Nội dung:

*Ví dụ 1 :

- GV treo bảng phụ viết bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Muốn tìm độ dài của đường gấp khúc ABC ta làm ntn?

- Vậy ta thực hiện phép cộng như sau:

Ghi bảng: 1,84 + 2,45 = ? (m)

? Em có nhận xét gì về phép cộng này?

? Làm thế nào để tính được tổng này?

- GV giảng: Chúng ta phải đổi đơn vị đo là mét này về đơn vị đo nhỏ hơn đến khi nào số đo đó là STN thì ta dừng lại, sau đó thực hiện phép tính được kết quả thì ta lại đổi quay trở về

- 2HS làm BT 3,4 ( VBT) - Lớp chữa bài.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- Đoạn AB = 1,84m;

BC = 2,45m.

- Đường gấp khúc đó dài bao nhiêu.

- Ta tìm tổng độ dài của 2 đoạn thẳng AB và BC là

1,84m + 2,45m.

- Đây là phép cộng 2 số đo độ dài ở dạng số thập phân.

- Đổi về đơn vị nhỏ hơn để có số đo độ dài là STN.

(14)

đơn vị đo là mét.

- GV cùng HS làm.

- GV nêu: Mỗi lần đổi như thế này mất thời gian nên thông thường ta làm như sau:

+ Viết số hạng thứ nhất sao cho các dấu phẩy thẳng cột với nhau…

+ Thực hiện phép cộng như cộng STN.

+ Khi được kết quả của các số hạng.

Vậy 1,84 + 2,45 = 4,29 (m)

? Hãy nhắc lại các bước cộng 2 STP?

*Ví dụ 2:

- GV ghi bảng: 15,9 + 8,75 =?

- GV quan sát HS làm.

- GV nhận xét và gọi HS nhắc lại cách làm.

* Quy tắc:

? Qua 2 ví dụ trên, hãy nêu cách cộng 2 STP? ?

- GV viết bảng: 0,345 + 9,23 = ? và yêu cầu HS làm.

- GV nhận xét, chốt lại.

2.3. Luyện tập:

Bài 1: Tính

? Bài yêu cầu ta làm gì?

- GV yêu cầu lớp đổi chéo bài và kiểm tra nhau.

? Dấu phẩy ở tổng của 2 STP được viết ntn?

Bài 2: Đặt tính rồi tính

? Bài yêu cầu chúng ta làm gì?

? Hãy nêu lại cách cộng 2 STP?

- GV cho lớp trao đổi cặp.

- 1 HS làm bảng, lớp làm nháp.

Đổi: 1,84m = 184cm 2,45m = 245cm - HS tính: 184cm + 245cm = 429cm

Đổi: 429cm = 4,29m Vậy: 1,84 + 2,45 = 4,29 - Lớp theo dõi GV làm sau đó thực hiện cộng như cộng STN:

1,84m + 2,45m.

- Lớp nhận xét sự giống và khác nhau của 2 phép cộng.

- HS nêu.

- 1 HS làm bảng, lớp làm nháp.

- Lớp nhận xét

- Viết 15,9 rồi viết 8,75 dưới 15,9 sao cho dấu phẩy

- 1 HS đọc quy tắc, lớp đọc thầm.

- Vài HS nêu.

- HS làm bảng, lớp làm nháp: kết quả 9,575

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Cộng 2 STP.

- 2 HS làm bảng, lớp làm vở.

- Lớp nhận xét và nêu cách thực hiện.

+58,2 + 19,36

24,3 4,08 82,5 23,44

- Viết thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Đặt tính rồi tính tổng 2 STP.

- 1 HS nêu, lớp nghe rồi nhận xét.

- Đại diện 3 cặp làm giấy, lớp làm vở.

- HS dán bảng, nhận xét.

a) 17,4 ; b) 44,57

- 1 HS đọc bài toán, lớp đọc

(15)

2’

- GV nhận xét.

Bài 3

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- GV treo bảng tóm tắt.

- GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học

thầm.

Tóm tắt: Con vịt : 2,7 kg.

Con ngỗng nặng hơn : 2,2 kg Con ngỗng nặng :…..kg?

- 1 HS làm bảng, lớp làm vở.

Bài giải

Con ngỗng cân nặng là:

2,7 + 2,2 = 4,9 ( kg)

Đáp số: 4,9 kg.

- Làm BT về nhà, chuẩn bị giờ sau.

******************************************

Hoạt động ngoài giờ Văn hoá giao thông

Bài 3: ĐI XE BUÝT MỘT MÌNH AN TOÀN I. Mục tiêu:

* Kiến thức, kĩ năng: HS cần nắm lộ trình của tuyến xe buýt để đi cho đúng tuyến.

Biết một số quy tắc khi đi xe buýt.

- HS biết ứng xử đúng văn hoá khi lên, xuống xe buýt.

* Giáo dục: HS biết thực hiện văn hoá giao thông khi đi trên xe buýt.

II. Đồ dùng dạy học: Tài liệu văn hoá giao thông III. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ: An toàn khi đi xe đạp qua cầu đường bộ (4’)

- 2HS nhắc lại những điều cần thực hiện khi đi xe đạp trên cầu đường bộ. GV nhận xét.

B. Bài mới:

TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò- Phương án trả lời đúng

1’

32'

1. Giới thiệu bài: Đi xe buýt một mình an toàn (1’)

2. Hoạt động 1: Đọc truyện: Nhớ lời chị dặn (8’)

Mục tiêu: HS cần nắm lộ trình của tuyến xe buýt để đi cho đúng tuyến.

Biết một số quy tắc khi đi xe buýt.

Cách tiến hành:

1. GV đọc truyện: Nhớ lời chị dặn/

12.

2. Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm thảo luận các câu hỏi sgk/13.

-Lắng nghe

- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm.

(16)

Đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

3. GV kết luận, chốt lại ý đúng: Khi đi xe buýt, các em cần nắm lộ trình của tuyến xe buýt để đi cho đúng tuyến. Biết một số quy tắc khi đi xe buýt.

4. HS đọc ghi nhớ sgk/13

3. Hoạt động 2: Hoạt động thực hành (9’)

Mục tiêu: HS xác định được hành động đúng, sai khi đi xe buýt. Thực hiện đúng luật GTĐB.

Cách tiến hành:

1. Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm quan sát tranh sgk/13 - 14, thảo luận: Quan sát các tranh sgk và nêu ý kiến của mình khi xem những ảnh đó.

2. Đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

3. GV: Các em nên nhớ khi đi xe buýt không được chen lấn xô đẩy.

Nên đón xe buýt tại trạm dừng xe buýt. Không được leo lên xe buýt khi xe đang chạy. Khi đứng trên xe buýt, cần vịn chặt hai tay vào khung an toàn.

4. HS đọc ghi nhớ sgk/14

4. Hoạt động 3: Hoạt động ứng dụng: Thảo luận tình huống (10’) Mục tiêu: HS thực hiện đúng Luật ATGT khi đi xe buýt

Cách tiến hành:

1. GV phát phiếu tình huống sgk/15 cho các nhóm. 1HS đọc to tình huống ghi trên phiếu. Các nhóm thảo luận 2 câu hỏi sgk/15

2. Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét.

3. GV: Em cần nhớ các tuyến xe buýt để tránh đi nhầm đường.

- Cả lớp bình bầu nhóm học tốt, HS học tốt. Tuyên dương.

5. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp (5 ’)

- Đại diện HS nêu.

-Lắng nghe

- 1HS đọc.

- Các nhóm quan sát tranh sgk/9 - 10, thảo luận:

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- 1 nhóm nêu cách làm, nhận xét.

- Lắng nghe

- 1HS đọc.

- Các nhóm thảo luận

- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét.

-Lắng nghe

(17)

3’

- HS nhắc lại các ghi nhớ trong bài học. Giáo dục HS thực hiện đúng Luật ATGT khi đi xe buýt. Ứng xử đúng khi tham gia giao thông là thể hiện văn hoá giao thông.

- Chuẩn bị bài Lịch sự khi đi xe đạp trên đường.

6. Nhận xét tiết học:

- GV nhận xét thái độ học tập của HS

********************************************

Ngày soạn: Thứ hai, ngày 06/11/2017 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 09/11/2017 Dạy buổi sáng

Toán

TIẾT 49: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết cộng các số thập phân.

- Tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.

- Giải bài toán có nội dung hình học.

- Rèn cho hs tính cẩn thận, chính xác II. Đồ dùng dạy- học:

- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bài tập 1 III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

5’

1' 29'

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi học sinh lên bảng chữa BT 2,3 vbt

? Muốn cộng 2 STP ta làm ntn?

- Nhận xét.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2.2. Luyện tập:

Bài 1(SGK – 50)

Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a

? Bài yêu cầu ta làm gì?

- GV cho HS trao đổi cặp đôi, sau đó làm bài vào vở- 1 cặp làm bảng phụ.

? Em có nhận xét gì về giá trị, về vị

- 2 học sinh lên bảng chữa BT - Lớp trả lời.

- Lớp nhận xét, bổ sung

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Cho cặp a, b. Tìm giá trị 2 biểu thức a + b và b + a sau đó so sánh giá trị 2 biểu thức.

- HS trao đổi cặp đôi sau đó làm bài cá nhân vào vở.

- Dán bảng. Lớp nhận xét, bổ sung 11,94 ; 19,26 ; 3,62 . - 2 tổng có giá trị bằng nhau.

(18)

5’

trí các số hạng của 2 tổng a + b và b + a?

? Hãy so sánh giá trị của 2 biểu thức a + b và b + a?

? Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b thì được tổng nào? Tổng này có giá trị ntn so với tổng a + b?

- GVKL: Đây chính là tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.

? hãy so sánh tính chất giao hoán của phép cộng các STN, phân số và STP?

Bài 2( SGK – 50)

Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại.

? Em hiểu “dùng tính chất giao hoán để thử lại” nghĩa là thế nào?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 3(SGK – 50)

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét.

Bài 4(SGK – 50)

? H·y tãm t¾t bµi to¸n?

? Nªu c¸ch tÝnh sè trung b×nh céng?

- GV nhËn xÐt.

3. Củng cố dặn dò

- GV hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét bài học - Về nhà làm bài.

- Khi đổi chỗ tổng không thay đổi.

- Ta có a + b = b + a. Được tổng b + a có giá trị bằng tổng ban đầu.

- Đều như nhau: Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.

- 1 học sinh đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- Thực hiện tính cộng sau đó đổi chỗ các số hạng và tính. Nếu kết quả bằng nhau là tính đúng.

- 3 HS làm bảng, lớp làm vở.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

a) 13,26 ; b) 70,05 ; c) 0,16 - 1 học sinh đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- HS nêu, lớp nhận xét.

- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở.

- Nhận xét, bổ sung Bài giải Chiều dài...

16,34 + 8,32 = 24,66(m) Chu vi...

( 16,34 + 24,66) x 2 = 82(m) Đáp số: 82 m - Hs tóm tắt

- hs nêu

- 1Hs lên bảng chữa bài, lớp làm vở

- Nhận xét

- Làm BT trong VBT, chuẩn bị giờ sau.

******************************************

(19)

Tiếng Việt- Tập làm văn

TIẾT 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 6)

I. Mục tiêu:

- Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để thay thế theo y/c của BT1, BT2 (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e)

- Đặt được câu để phân biệt từ trái nghĩa (BT4)

- Rèn luyện kỹ năng dùng từ, đặt câu, mở rộng vốn từ.

II. Đồ dùng dạy - học :

- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp - Bài tập 2 viết sẵn trên bảng phụ

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

TL Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS

1’

36’

A. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu tiết học B. Bài mới:

1. Kiểm tra tập đọc:

- Tiến hành tương tự tiết 1 2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập

? Hãy đọc những từ in đậm trong đoạn văn?

? Vì sao cần thay đổi những từ in đậm đó bằng những từ đồng nghĩa khác?

- Yêu cầu HS trao đổi, làm bài theo cặp.

– GV hướng dẫn HS:

+ Đọc kĩ câu văn có từ in đậm + Tìm nghĩa của từ in đậm.

+ Giải thích lý do vì sao từ hôm đó dùng chưa chính xác.

+ Tìm từ khác để thay thế

- Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh các từ dùng chưa chính xác: bê, bảo

- Nhận xét, kết luận đúng lời giải - Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn

- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe

- Các từ: bê, bảo, vò, thực hành - Vì những từ đó dùng chưa chính xác trong tình huống.

- HS tiếp nối nhau phát biểu, bổ sung và thống nhất:

* Câu: Hoàng bê chén nước bảo ông uống.

Từ dùng chưa chính xác: bê, bảo.

+ Bê thay bằng bưng. Bê nghĩa là mang (thường là vật nặng) … nên dùng từ đồng nghĩa với bê là bưng.

+ Bảo thay bằng mời. Bảo nghĩa là nói … hay người dưới .... kính trọng nên thay từ bảo bằng từ đồng

(20)

chỉnh

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS dùng bút chì viết từ cần điền vào vở bài tập.

- Nhận xét, kết luận đúng lời giải

- Tổ chức cho HS học thuộc lòng các câu tục ngữ trên.

Bài 4 - Gọi hs đọc yêu cầu bài.

- Gv hướng dẫn cách làm.

- Gọi hs làm bài.

- Chữa bài, chốt lại bài làm đúng.

nghĩa mời.

* Câu: Ông vò đầu Hoàng Từ dùng không chính xác là vò Vò nghĩa là xoa đi xoa lại cho rối

… không thể hiện đúng hành động của ông vuốt tay nhẹ nhàng … trìu mến và yêu thương. Do vậy thay từ vò bằng từ đồng nghĩa là từ xoa.

- Câu: Cháu vừa thực hành song bài tập rồi ông ạ!

Từ dùng không chính xác là: thực hành

Thực hành Thay bằng là Thực hành …. việc áp dụng lý thuyết vào thực tế chứ không hợp với việc giải quyết một nhiệm vụ cụ thể như bài tập. Do vậy thay từ thực hành bằng từ làm.

- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- 1 HS làm trên bảng. HS dưới lớp làm vào vở bài tập.

- Theo dõi GV chữa bài vào tự chữa lại bài (nếu sai). Đáp án:

a) Một miếng khi đói bằng một gói khi no.

b) Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.

c) Thắng không kiêu, bại không nản.

d) Nói lời phải giữ lấy lời

Đứng như con bướm đậu rồi lại bay

e) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.

Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.

- Nhẩm, đọc thuộc lòng.

- Ví dụ về đáp án:

a) + Đánh bạn là không tốt!

+ Mọi người đổ xô đi đánh kẻ trộm

b)+ Nhà bên có em bé đánh đàn rất hay.

+ Chúng em đi xem đánh trống.

(21)

3’

- GV nhận xét, kết luận các từ đúng.

C.Củng cố - dặn dò:

- GV hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà xem trước tiết 7, 8 và chuẩn bị bài kiểm tra.

c)+Em thường đánh ấm chén giúp mẹ.

+ Xoong nồi phải đánh rửa sạch sẽ .

- HS lắng nghe.

- HS chuẩn bị bài sau.

*****************************************

Dạy buổi chi ều

Tiếng Việt- Luyện từ và câu

TIẾT 20: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 7)

I/ Mục tiêu:

- Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức kĩ năng giữa HKI.( như T1)

- Rèn kĩ năng đọc hiểu.

II/ Đồ dùng dạy- học : A/ Kiểm tra.(2’)

- Kiểm tra sự chuẩn bị bút - sách của HS.

B/ Bài mới.(35’) 1/ Giới thiệu bài:

- GV nêu yêu cầu giờ học.

2/ Hướng dẫn HS làm bài:

a) Kiểm tra đọc thành tiếng - GV gọi HS lên bảng đọc bài - GV nhận xét phần đọc của HS b) Kiểm tra đọc hiểu:

- GV phát đề kiểm tra cho từng HS.

- HS đọc kĩ đề trong 10 phút.

- HS làm bài

+ Đọc kĩ yêu cầu từng bài.

+ Dùng bút chì khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.

+ Làm xong- kiểm tra lại bằng cách đọc kĩ lại bài văn, rà soát lời giải, cuối cùng đánh dấu nhân vào ô trống bằng bút mực.

+ HS nộp bài.

- GV chấm, nhận xét HS (*Lời giải đúng:

+ Câu 1: ý d ( mùa đông).

+ Câu 2: ý a (Dùng những động từ…..tả về mầm non).

+ Câu 3: ý a ( Nhờ những âm thanh….. mùa xuân).

+ Câu 4: ý c ( Rừng thưa thớt vị toàn lá vàng ).

+ Câu 5: ý c ( Miêu tả sự chuyển mùa kì diệu của thiên nhiên ) + Câu 6: ý c ( Trên cành cây có những mầm non mới nhú ).

(22)

+ Câu 7: ý a ( Rất vội vã…….. cho thật nhanh ).

+ Câu 8: ý b ( Tính từ )

+ Câu 9 : ý c ( Nho nhỏ, lim dim, ……., róc rách) + Câu 10 : ý a ( Lặng im))

3/ Củng cố, dặn dò(3’)

- GV nhận xét giờ kiểm tra

- Dặn HS về đọc lại bài, làm lại bài sai, chuẩn bị bài sau.

******************************************************

Khoa học

TIẾT 20: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (TIẾT 1)

I. Mục tiêu:

Ôn về kiến thức về:

- Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.

- Cách phòng tránh các bệnh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viên não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS.

- Có ý thức tự chăm sóc sức khỏe cho bản thân và những người xung quanh.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Phiếu học tập cá nhân - Giấy khổ to, bút dạ, mầu vẽ

- Trò chơi: Ô chữ kỳ diệu, vòng quay, ô chữ III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:

TL Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS

3’

30’

1. Kiểm tra bài cũ:

? Chúng ta cần làm gì để thực hiện an toàn giao thông?

? Tai nạn giao thông để lại những hậu quả như thế nào?

- GV nhận xét.

2. Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Các hoạt động:

* Hoạt động 1

- Phát phiếu học tập cho từng HS - Yêu cầu HS tự hoàn thành phiếu.

- GV có thể gợi ý cho HS vẽ sơ đồ tuổi dậy thì ở con trai và con gái riêng. Ghi rõ độ tuổi, các giai đoạn:

mới sinh, tuổi dậy thì, tuổi vị thành niên, trưởng thành

- GV cho biểu điểm để HS tự chấm bài cho nhau

+ Vẽ đúng một sơ đồ được 3 điểm + Mỗi câu khoanh đúng 2 điểm

- Sau khi đã chữa song phiếu, GV tổ chức cho HS thảo luận để ôn lại các

- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi.

- Lớp nhận xét

- Nhận phiếu học tập

- 1 HS làm trên bảng lớp, HS cả lớp làm phiếu cá nhân

- Lớp nhận xét.

- 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau để chữa bài

- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.

(23)

2’

kiến thức cũ bằng các câu hỏi : (có thể 1 HS làm chủ toạ điều hành thảo luận )

1. Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nam giới?

2. Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nữ giới ?

3. Hãy nêu sự hình thành của 1 cơ thể người ?

4. Em có nhận xét gì về vai trò của người phụ nữ ?

- Nhận xét, khen ngợi HS ghi nhớ tốt.

* Hoạt động 2:

Cách phòng tránh một số bệnh - GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo hình thức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" như sau :

+ Phát giấy khổ to, và bút dạ cho HS.

+ Cho nhóm trưởng bốc thăm lựa chọn một số bệnh đã được học để vẽ sơ đồ về cách phòng chống bệnh đó.

- Viết lại dưới dạng sơ đồ như VD trong SGK.

- Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS vẽ sơ đồ đẹp, đủ nội dung, trình bày lưu loát.

3. Củng cố – Dặn dò:

- GV hệ thống nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học

- Dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học.

1. Nam giới, tuổi dậy thì bắt đầu khoảng từ 13 đến 17 tuổi. Lúc … tình cảm, suy nghĩ và khả năng hoà nhập cộng đồng.

2. Nữ giới, tuổi dậy thì bắt đầu khoảng từ 10 đến 15 tuổi. Lúc … nhiều biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và khả năng hoà nhập cộng đồng.

3. Cơ thể người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của người mẹ và tinh trùng của người bố. Quá trình …trong bụng người mẹ khoảng 9 tháng thì chào đời.

4. Người phụ nữ có thể làm tất cả các công việc của nam giới trong gia đình và ngoài xã hội.

Phụ nữ có thiên chức riêng là mang thai và cho con bú.

- Nghe hướng dẫn của GV sau đó hoạt động nhóm theo yêu cầu.

- Trao đổi, thảo luận, viết ra giấy các cách phòng tránh bệnh theo nội dung câu hỏi.

1. Bệnh đó nguy hiểm như thế nào ?

2. Bệnh đó lây truyền bằng con đường nào ?

- Từng nhóm HS lên trình bày.

Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- HS chuẩn bị bài sau.

***********************************************

(24)

Ngày soạn: Thứ ba, ngày 07/11/2017 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 10/11/2017 Dạy buổi chiều

Toán

TIẾT 50: TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN

I. Mục tiêu:

Biết:

- Tính tổng của nhiều số thập phân.

- Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân.

- Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.

- Giáo dục hs ý thức tích cực trong học tập II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng số của bài 2.

III. Các hoạt động dạy học:

TL Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS

5’

1’

15’

1. Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1, 2 vbt tiết trước.

- GV nhận xét.

2. Dạy - học bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp

2.2. Hướng dẫn tính tổng nhiều số thập phân

a) Ví dụ 1:

- GV dán bài toán lên bảng, gọi HS đọc:

Bài toán: Có ba thùng đựng dầu, thùng thứ nhất có 27,5l, thùng thứ hai có 36,75l, thùng thứ ba có 14,5l. Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu?

? Làm thế nào để tính số lít dầu trong cả 3 thùng ?

? Dựa vào cách tính tổng hai số thập phân, em hãy suy nghĩ và tìm cách tính tổng ba số 27,5 + 36,75 + 14,5?

- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu HS cả lớp theo dõi.

- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của mình.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi

nhận xét.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc bài toán.

- Tính tổng 27,5 + 36,75 +14,5

- HS trao đổi với nhau và cùng tính:

27,5 + 36,75 14,5 78,75

- 1 HS lên bảng làm bài.

- HS vừa lên bảng nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến để thống nhất.

+ Đặt tính sao cho các dấu phẩy thẳng cột, các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

+ Cộng như cộng với số tự nhiên.

(25)

15’

- GV nhận xét và nêu lại ví dụ: Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân.

- GV yêu cầu HS cả lớp cùng đặt tính và thực hiện lại phép tính trên.

b) Ví dụ 2:

- GV dán bài toán, gọi HS đọc.

Bài toán: Người ta uốn sợi dây thành hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là 8,7dm; 6,23dm; 10dm. Tính chu vi của hình tam giác đó.

? Em hãy nêu cách tính chu vi hình tam giác?

- Yêu cầu HS giải bài toán trên.

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp.

? Em hãy nêu cách tính tổng 8,7 + 6,25 + 10 ?

2.3. Luyện tập thực hành Bài 1:Tính

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

- GV yêu cầu HS đặt tính và tính tổng các số thập phân.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

? Khi viết dấu phẩy ở kết quả chúng ta phải chú ý điều gì?

- GV nhận xét HS.

Bài 2

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của hai biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) trong từng trường hợp theo cặp đôi.

+ Viết dấu phẩy vào cột thẳng cột với dấu phẩy của các số hạng.

- 1Hs đọc

- HS nghe và tự phân tích bài toán.

- Muốn tính chu vi của hình tam giác ta tính tổng độ dài các cạnh.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Chu vi của hình tam giác là : 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm)

Đáp số: 24,95 dm - 1hs nêu

- 1HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS tự làm bài vào vở bài tập.

- 4 HS làm bảng lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

a, 5,27 b, 6,4 + 18,36 + 18,36 7652,76 7652,76 c, 20,08 d, 0,75 + 32,91 + 0,08 7,15 0,8 60,14 1,63

- Dấu phẩy ở kết quả phải thẳng hàng với các dấu phẩy.

- HS đọc thầm đề bài trong SGK.

- 1 cặp HS làm bài bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

a b c (a + b) + c a + (b + c)

2,5 6,8 1,2 (2,5 + 6,8) + 1,2 = 10,05 2,5 + (6,8 + 1,2) = 10,05

(26)

1,34 0,52 4 (1,34 + 0,52) + 4 = 5,86 1,34 + (0,52 + 4) = 5,86

4’

? Vậy giá trị của biểu thức (a + b) + c như thế nào với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi ta thay các chữ bằng cùng một bội số ?

- GV viết lên bảng :

(a + b) + c = a + (b + c)

? Em gặp biểu thức trên khi học tính chất nào của phép cộng các số tự nhiên ?

? Em hãy phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng các số tự nhiên?

? Theo em, phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp không, vì sao ? Bài 3:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV yêu cầu 4 HS vừa lên bảng giải thích cách làm bài của mình.

3. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét tiết học.

- Hướng dẫn về nhà làm bài tập

+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.

- HS theo dõi.

- Khi học tính chất kết hợp của

phép cộng các số tự nhiên ta cũng có:

(a + b) + c = a + (b + c) - 1 HS phát biểu.

- HS trao đổi và nêu.

- HS nêu như trong SGK.

- 1 HS đọc yêu cầu bài - 4 HS lên bảng làm bài.

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS nhận xét bạn làm bài đúng/sai.

- HS nêu như giải thích ở trên.

- HS cả lớp lắng nghe.

- HS chuẩn bị bài sau.

*******************************************

Tiếng Việt- Tập làm văn

TIẾT 20: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 8)

I.Mục tiêu:

- Kiểm tra ( viết) theo mức độ cần đạt về kiền thức kĩ năng giữa học kì:

+ Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn.

+ Viết được bài văn tả cảnh theo nội dung, yêu cầu của đề bài.

II. Đồ dung:

- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS.

III. Các hoạt động :

Hoạt động dạy TG Hoạt động học

A. KTBC:

- Kiểm tra giấy, bút của học sinh B. Bài mới:

1. GTB 2. Viết bài

* Chính tả: ( nghe- viết)

GV đọc bài cho HS viết chính tả:

Đoạn 3 của bài Đất Cà Mau

1’

38’

- HS để lên bàn.

HS viết chính tả

(27)

* Tập làm văn:

GV yêu cầu HS đọc đề bài tập làm văn rồi làm bài vào vở

Hãy tả ngôi trường thân yêu gắn bó với em trong nhiều năm qua

C. Củng cố -dặn dò:

- Thu vở. Nhận xét giờ học

1’

HS làm tập văn

******************************************

Sinh hoạt lớp A.An toàn giao thông

Bài 5: Em làm gì để giữ an toàn giao thông

I. Mục tiêu

- HS hiểu nội dung, ý nghĩa các con số thống kê đơn giản về ATGT.

- HS đề ra các phơng án phòng tránh tai nạn giao thông ở cổng trờng hay các điểm xảy ra tai nạn giao thông.

- Nhắc nhở những bạn hoặc ngời cha thực hiện đúng quy định luật GTĐB.

II. Đồ dùng:

T liệu, số liệu thống kê.

III. Các ho t ạ động d y h c:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.Hoạt động 1: Tuyên truyền.(18’) a.Mục tiêu: SGV- 39

b.Thực hiện:

- GV chia lớp làm 6 nhóm.

- GV đọc số liệu sưu tầm.

- GV yêu cầu các nhóm giới thiệu sản phẩm.

- GV cho HS chơi TC: sắm vai.

- GV nêu tình huống: SGV- 40 - GV chốt giải pháp tốt.

2 Hoạt động 2: Lập phương án thực hiện ATGT.(18’)

a.Mục tiêu: SGV- 41 b.Thực hiện:

- Gv chia lớp thành 3tổ.

+ Nhóm 1: Đi xe đạp an toàn.

+ Nhóm 2: Ngồi trên xe máy an toàn.

+ Nhóm 3: Con đường đi đến trường.

- Các nhóm trưng bày sản phẩm đã chuẩn bị ở nhà.

- Lớp phát biểu cảm tưởng.

- Đại diện các nhóm giới thiệu.

- Lớp nhận xét về các sản phẩm của các bạn.

- HS đa ra giải pháp hợp lý và thuyết phục.

- Lớp nhận xét.

- Lớp lập phương án.

+ Điều tra khảo sát.

+ Giải pháp.

+ Duy trì tổ chức thực hiện.

(28)

- GV nhận xét,chốt lại.

3.Củng cố, dăn dò:(4’) - GV nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị giờ sau.

- Các nhóm trình bày phương án.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

*************************************************

B. ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN 10 I. Mục tiêu:

- Hs nắm được ưu – nhược điểm các hoạt động trong tuần.

- Đề ra phương hướng phấn đấu đến tuần sau.

- GD cho HS ý thức tự giác, tinh thần phê và tự phê.

II. Nội dung sinh hoạt:

- GV đưa ra nội dung sinh hoạt

- Lớp trưởng nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần.

- Gv nhận xét bổ sung 1.Nề nếp:

- Có đủ sách vở, đồ dùng học tập.

- Duy trì tỉ lệ chuyên cần đạt 100%.

- Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp.

- Có ý thức cao trong các giờ truy bài.

- Chữ viết của một số em có tiến bộ. Kĩ năng tính toán có nhiều tiến bộ.

- Trong các giờ thể dục giữa giờ xếp hàng nhanh nhẹn, tập tương đối tốt.

- Truy bài 15’ đầu giờ chưa nghiêm túc: Tuấn Anh,Phú, Công.

2.Học tập

- Các em học bài và làm bài tương đối đầy đủ, có ý thức hăng hái phát biểu xây dựng bài: Giang, T.Tú,Thu Thảo, Nguyễn Thảo, Nga, Cung, Thúy,T. Đạt.

- Tuy nhiên vẫn còn 1 số em chưa chuẩn bị bài và học bài: Tuấn, Ngọc,T.

Anh,Quân.

3.Lao động vệ sinh:

- Quét dọn vệ sinh xung quanh lớp học, sân trường sạch sẽ - Vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ.

- Học sinh tham gia đầy đủ các hoạt động của trường lớp đề ra.

III. Phương hướng tuần sau:

1. Nề nếp:

- Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày 20-11

- Tiếp tục duy trì độ chuyên cần, đi học đầy đủ và đúng giờ

- Thực hiện xếp hàng ra vào lớp , đọc 5 điều Bác Hồ dạy, Hát đầu giờ.

- Thực hiện giờ truy bài 15’ đầu giờ nghiêm túc hơn.

2. Học tập

- Hs học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.

- Trong lớp chú ý vào bài giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài 3. Lao động vệ sinh:

- Thực hiện quét dọn vệ sinh xung quanh lớp học, sân trường sạch sẽ theo đúng quy định

(29)

- Vệ sinh cá nhân quần áo sạch sẽ, gọn gàng.

4. Các hoạt động khác:

Tiếp tục tham gia đầy đủ các hoạt động do trường lớp đề ra.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ

- Một hs đọc lại nội dung cần ghi nhớ về văn miêu tả đồ vật trong SGK/145, - Từng học sinh quan sát đồ dùng học tập của mình, ghi kết quả quan sát vào

Giới thiệu bài: Trong tiết học trước, các em đã nắm được cấu tạo của bài văn tả cảnh , biết cách quan sát chọn lọc chi tiết, lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cơn

Kiến thức: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND Ghi nhớ).. Thái độ: HS

- Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).. 2 Kĩ năng: Rèn

- Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2)A. 2 Kĩ năng: Rèn

- Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1). - Viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc)

- Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây