• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 23

Người soạn : Phạm Thị Bích Tên môn : Toán học

Tiết : 23

Ngày soạn : 28/02/2021 Ngày giảng : 22/02/2021 Ngày duyệt : 04/03/2021

(2)

TUẦN 23

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 23

Ngày soạn: 19/02/2021

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 22 tháng 2 năm 2021 TOÁN

TIẾT 67:LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

         Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Thực hành nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.

2. Kĩ năng 

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

3. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

  - Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấnđề toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.

- Nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC          - Tranh khởi động.

         - Bảng chục – đơn vị đã kẻ sẵn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5’)

- Cho HS chơi trò chơi “ Bắn tên” để tìm nêu được cấu tạo các số.

+ Chủ trò nói: “ Bắn tên, bắn tên”

+ Cả lớp nói: “ Tên gì, tên gì”

+ Chủ trò nói: “ Số ba mươi lăm”, mời bạn Lan.

+ Bạn Lan nói: “ Số 35 gồm 3 chục và 5 đơn vị”

- GV nhận xét tuyên dương.

- GV giới thiệu bài mới: Luyện tập.

B. Hoạt động thực hành, luyện tập (22’) Bài 1: Gv nêu yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK rồi  

- HS chơi  

           

- HS lắng nghe.

- Nhắc lại tên đầu bài.

 

- HS làm bài

(3)

nói cho các bạn nghe kết quả.

- GV quan sát hướng dẫn HS làm bài, nhận xét.

- Cho HS cả lớp đồng thanh nói lại cấu tạo các số ở các ý.

               

Bài 2: Gv nêu yêu cầu bài tập - GV hỏi HS trả lời.

       

- Gọi HS nhận xét, tuyên dương.

* Nếu HS gặp khó khăn thì GV hướng dẫn HS tìm câu trả lời bằng cách viết vào Bảng chục- đơn vị.

Chục Đơn vị

   

Bài 3: Trò chơi “ Tìm số thích hợp”

- GV tổ chức cho HS chơi như sau: Đặt lên bàn các thẻ ghi số. Quan sát các tấm thẻ ghi.

Đặt câu hỏi để bạn tìm đúng tấm thẻ đó.

Chẳng hạn: Số nào gồm 5 chục và 1 đơn vị.

Bạn trong nhóm nhặt thẻ số 51, nói: Số 51 gồm 5 chục và 1 đơn vị.

     

- GV quan sát HS chơi.

- Nhận xét tuyên dương.

Bài 4: Số ?

- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp vào phiếu ở bài tập 4. Viết số thích hợp vào ô ?

a) Quan sát nói: Có 41 khối lập phương. Viết vào bảng chục đơn vị kẻ sẵn trên bảng con.

Chục Đơn vị

4 1

- HS nói: Số 41 gồm 4 chục và 1 đơn vị.

- HS làm tương tự ý b, c, d.

- HS nêu lại đồng thanh.

 

- HS trả lời:

a) Số 27 gồm 2 chục và 7 đơn vị.

b) Số 63 gồm 6 chục và 3 đơn vị.

c) Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị.

- HS có thể đặt thêm câu hỏi với bạn ở các số khác.

 

- HS chơi theo nhóm 4

-Số gồm 5 chục và 1 đơn vị là: 51 -Số gồm 4 chục và 3 đơn vị là: 43 -Số gồm 8 chục và 2 đơn vị là: 82 -Số gồm 3 chục và 3 đơn vị là: 33 - Lắng nghe.

 

- HS làm việc theo cặp, chỉ vào số vừa viết nói cho bạn nghe: Số có 1 chục và 3 đơn vị là số 13 hoặc số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị.

   

Lắng nghe  

 

- HS nêu

- HS dự đoán và đếm kiểm tra. HS thực hiện tương tự lần lượt các quả xoài, quả lê, quả thanh long.

     

(4)

TOÁN

TIẾT 68: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

         - So sánh được các số có hai chữ số.

2. Kĩ năng 

         - Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn.

3. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

 - Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấnđề toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL sử dụng côngcụ và phương tiện học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC          - Tranh khởi động.

         - Bảng các số từ 1 đến 100.

trong bảng rồi đọc số đó.

Chục Đơn vị Viết số

1 3 13

4 6 ?

4 8 ?

? ? 52

- GV nhận xét.

C. Hoạt động vận dụng (5) Bài 5: Gv nêu yêu cầu bài tập

Bài 5:Xem tranh rồi đếm số quả mỗi loại.

- GV yêu cầu HS thử ước lượng và dự đoán xem có bao nhiêu quả chuối và đếm kiểm tra lại với bạn.

- GV cho HS thấy rằng trong cuộc sống không phải lúc nào chúng ta cũng đếm chính xác ngay được kết quả, có thể có một số trường hợp phải ước lượng để có thông tin ban đầu nhanh chóng.

- GV nhận xét.

D.Củng cố, dặn dò (3)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Liên hệ thực tế: Về nhà em hãy quan sát xem trong cuộc sống mọi người có dùng “ chục” và

“đơn vị” không. Sử dụng trong các tình huống nào.

- Nhận xét giờ học.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

   

-HS nêu -Lắng nghe

(5)

         - Các băng giấy đã chia ô vuông ghi số như ở bài 1,2,3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5’)

- Cho HS quan sát tranh khởi động, nhận biết bối cảnh bức tranh.

- GV nhận xét .

- GV chiếu Bảng các số từ 1 đến 100 và giới thiệu: Các em đã được học các số nào?. Bài hôm nay các em sẽ biết so sánh các số trong phạm vi 100.

B. Hoạt động hình thành kiến thức (10’) 1. So sánh các số trong phạm vi 30

- GV hướng dẫn HS cắt hai băng giấy ở Bảng các số từ 1 đến 100, ghép thành 1 băng giấy đặt trước mặt.

- GV yêu cầu HS tô màu vào hai số trong phạm vi 10.

- GV yêu cầu HS quan sát nhận xét so sánh hai số 3 và số 8.

 

- GV chốt lại: 3 bé hơn 3; 3 < 8       8 lớn hơn 3; 8 > 3

* GV hướng dẫn tương tự HS tô màu vào số 14 và 17 và so sánh như trên.

     

- GV cho HS nhắc lại kết quả so sánh.

* GV hướng dẫn HS cắt thêm băng giấy thứ 3, rồi yêu cầu HS tô màu vào hai số 18 và 21 và so sánh tương tự như trên.

 

- GV cho HS nhắc lại kết quả so sánh.

       

2. So sánh các số trong phạm vi 60

- GV hướng dẫn HS cắt tiếp 3 băng giấy tiếp  

- HS quan sát chia sẻ theo cặp những thông tin quan sát được.

- HS: Các số từ 0 đến 100  

- HS lắng nghe.

       

- HS thực hiện cắt ghép băng giấy.

   

- HS tô chẳng hạn: tô màu số 3 và số 8.

 

- HS nhận xét: 3 đúng trước 8, 8 đứng sau 3.

+ Nói: 3 bé hơn 8, 8 lớn hơn 3.

+ Viết: 3 < 8, 8 > 3 - HS nhận xét:

14 đứng trước 17; 14 bé hơn 17;

14 < 17.

17 đứng sau 14; 17 lớn hơn 14;

17 > 14 - HS nhắc lại.

 

- HS nhận xét:

18 đứng trước 21; 18 bé hơn 21;

18 < 21.

21 đứng sau 18; 21 lớn hơn 18;

21 > 18  

 

- HS so sánh nhận xét:

(6)

 

Ngày soạn: 20/02/2021

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 23 tháng 2 năm 2021  

TIẾNG VIỆT

BÀI 23A:THEO BƯỚC CHÂN EM TỚI TRƯỜNG ( Tiết 1, 2,3 ) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Bút và thước kẻ

- Nói được suy nghĩ của nhân vật trong câu chuyện. Bước đầu biết rút ra bài học từ câu chuyện.

- Chép đúng đoạn văn: Lúc đầu, bút nghĩ rằng thước kẻ chẳng có ích gì. Về sau ,bút đã hiểu phải theo ở Bảng các số từ 1 đến 100, rồi yêu cầu

HS tô màu vào hai số 36 và 42 và so sánh tương tự như trên.

- GV nhận xét và yêu cầu HS nêu lại.

- Yêu cầu HS chọn 2 số khác nhau và thực hiện như trên , viết kết quả vào phiếu học tập.

3. So sánh các số trong phạm vi 100

- GV gắn phần còn lại của Bảng các số từ 1 đến 100 lên bảng,  rồi yêu cầu HS tô màu vào hai số 62 và 67 và yêu cầu HS so sánh - GV nhận xét và yêu cầu HS nêu lại.

- Yêu cầu HS chọn 2 số khác nhau và thực hiện như trên , viết kết quả vào phiếu học tập.

   

D.Củng cố, dặn dò (3)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Liên hệ thực tế: Về nhà em hãy quan sát xem trong cuộc sống việc so sánh các số trong phạm vi 100 được sử dụng trong các tình huống nào.

- Nhận xét giờ học.

36 đứng trước 42; 36 bé hơn 42;

36 < 42.

42 đứng sau 36; 42 lớn hơn 36;

42 > 36.

     

- HS thực hiện viết vào phiếu học tập.

   

- HS so sánh nhận xét:

62 đứng trước 67; 62 bé hơn 67;

62 < 67.

67 đứng sau 62; 67 lớn hơn 62;

67 > 62.

- HS thực hiện viết vào phiếu học tập.

   

 - Lắng nghe  

- So sánh các số trong phạm vi 100  

   

- Lắng nghe

(7)

có thước kẻ thì bút mới gạch được đường thẳng.

- Viết đúng những từ mở đầu bằng ch, tr.

2. Năng lực:

       -Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập 3. Phẩm chất:

       - Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, đoàn kết, yêu thương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên:Tranh, bảng phụ

2. Học sinh: VBT Tiếng Việt 1, tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5)

HĐ1: Nghe – nói

– Quan sát tranh vẽ, nói tên các đồ vật trong tranh.

– Từng HS nói về những đồ dùng học tập đã được bố mẹ / người thân sắm sửa cho trước lúc bước vào năm học mới.

- Nhận xét

2. Hoạt động khám phá (30) HĐ2: Đọc bài Bút và thước kẻ Nghe đọc

- Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa và đoán nội dung bài học

- Giới thiệu bài học

- Đọc mẫu cả bài rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu sau mỗi đoạn

Đọc trơn

a) Để thực hiện yêu cầu

- Cho học sinh đọc một số từ dễ phát âm sai - Yêu cầu học sinh luyện đọc câu theo nhóm bàn

- Yêu cầu học sinh luyện đọc đoạn theo nhóm bàn

- Yêu cầu học sinh đọc cả bài - Thi đọc

- Nhận xét, sửa sai cho học sinh (nếu có) TIẾT 2

   

- Quan sát tranh, thảo luận theo nhóm.

   

- Đại diện trình bày trước lớp.

     

- Quan sát tranh và đưa ra ý kiến của mình

- Lắng nghe

- Theo dõi và lắng nghe giáo viên đọc

   

- Cả lớp đọc đồng thanh im lặng, xin lỗi…

- Học sinh luyện đọc theo nhóm  

- 2-3 cặp thi đọc trước lớp, các nhóm khác nhận xét và bình chọn nhóm đọc tốt nhất

     

(8)

Đọc hiểu (20’)

b) Lúc đầu bút nhận xét thế nào về thước kẻ?

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 và quan sát  tranh

? Em học được gì ở bút hoặc thước kẻ?

- Nhận xét câu trả lời của học sinh

c) Nghe GV nêu câu hỏi c và hướng dẫn cách thực hiện (đọc đoạn 2, 3) để hiểu công việc và suy nghĩ của cây bút và thước kẻ. Dựa vào đó, HS trả lời các câu hỏi sau: Em thích 4. Hoạt động vận dụng (10’)

HĐ4: Nghe – nói

Nói một câu về cách giữ gìn đồ dùng học tập.

- Nhóm: Từng em nêu ý kiến về cách giữgìn đồ dùng học tập của mình. Cả nhóm nhận xét, góp ý.

– Cả lớp: Một vài em nói ý kiến của mình trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Hoạt động luyện tập (30)

a) Tập chép Lúc đầu, bút nghĩ rằng thước kẻ chẳng có ích gì. Về sau ,bút đã hiểu phải có thước kẻ thì bút mới gạch được đường thẳng.

(20’)

- Gọi học sinh đọc đoạn cần chép - Đưa đoạn văn đã viết lên màn hình  

- Tên đầu bài viết như thế nào?

- Chữ đầu câu viết như thế nào?

- Hướng dẫn học sinh chép bài vào vở  

- Đọc lại đoạn văn cho học sinh soát lỗi - Nhận xét bài của một số bạn

b) Thi chơi trò chơi Câu cá để luyện viết từ có âm đầu ch, tr (10’)

- Giáo viên hướng dẫn cách chơi: Chơi để luyện viết đúng chính tả có âm đầu viết bằng ch, tr. Mỗi nhóm 4 là 1 đội. Nhóm trưởng chơi đầu tiên, chọn các từ có âm ch,tr viết đúng chính tả. Đội chọn đúng và nhanh nhất là đội thắng cuộc

 

- Từng học sinh đọc thầm đoạn 1 và quan sát các tranh minh họa

-Lúc đầu cây bút cho rằng thước kẻ chẳng giúp ích gì cho bạn học sinh.

- HS  chia sẻ suy nghĩ của mình.

 

- Chia sẻ trước lớp  

         

- Nói câu về cách giữ gìn đồ dùng học tập.

   

- Hs nêu ý kiến  

- Hs nêu ý kiến trước lớp  

 

- Đọc đoạn văn cần chép

- 1 học sinh đọc to đoạn cần chép Quan sát

- Viết chữ cỡ nhỡ, lùi vào lề vở 1 ô - Viết hoa, lùi vào lề 1 ô

- Học sinh chép bài theo hướng dẫn của giáo viên

- Lắng nghe và soát lỗi

- Học sinh sửa lỗi theo hướng dẫn của giáo viên

   

- Lắng nghe  

   

(9)

 

TIẾNG VIỆT

BÀI 23B:TRƯỜNG ĐẸP LẮM BẠN ƠI! ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Bạn làm gì trong Ngày ngôi trường xanh. Nhớ được các bước thực hiện công việc

2. Năng lực: Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập

3. Phẩm chất: Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, đoàn kết, yêu thương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

1. Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc Bạn làm gì trong Ngày ngôi trường xanh.

2. Học sinh: VBT Tiếng Việt 1, tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

- Nhận xét các nhóm chơi và chọn đội thắng cuộc

- Yêu cầu HS chép 3 từ ngữ đã hoàn thành vào vở: Mỗi từ 1 dòng

5. Củng cố, dặn dò: (5) - Hôm nay được viết bài gì?

- Nhận xét tiết học

- Nhắc học sinh đọc lại bài

- Các nhóm tham gia chơi  

     

- Đáp án: bút chì,cuộn chỉ, cái trống, bức tranh.

- Chép từ vào vở  

- Bút và thước kẻ.

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5)

Hoạt động 1: Nghe – nói

– Cặp: Quan sát tranh ngôi trường, nhận xét về ngôi trường trong tranh; từng HS nói về ngôi trường mình mơ ước (giới thiệu tranh ngôi trường các em đã vẽ theo mơ ước của mình trong BT1 – VBT, nếu có).

– Cả lớp: 1 – 2 HS đại diện nhóm nói trước lớp về những điều đã trao đổi theo cặp.

- Nhận xét

2. Hoạt động khám phá (25) Hoạt động 2: Đọc

   

- Hs quan sát tranh và nói về ngôi trường mơ ước theo cặp.

   

- Quan sát nêu nd trao đổi theo cặp trước lớp .

       

(10)

 

Ngày soạn: 19/2/2021

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 24 tháng 2 năm 2021  

TIẾNG VIỆT

BÀI 23B:TRƯỜNG ĐẸP LẮM BẠN ƠI ! ( Tiết 2,3) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Nghe và chép đúng một đoạn văn ngắn.

- Viết đúng những từ bắt đầu bằng ch/tr hoặc d/v. Nghe viết đúng được đoạn văn: Trong Ngày ngôi trường xanh, chúng ta hãy cùng nhau làm một số việc để giữ cho trường lớp xanh,sạch,đẹp.

Vậy bạn định làm gì trong ngày này?

- Hiểu được câu chuyện Học trò của cô giáo chim khách và kể lại được một đoạn theo gợi ý Nghe đọc

- Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa và đoán nội dung bài học

- Giới thiệu bài học

- Đọc mẫu cả bài rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu sau mỗi đoạn

Đọc trơn

a) Để thực hiện yêu cầu

- Cho học sinh đọc một số từ dễ phát âm sai - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm bàn - Nhận xét, sửa sai cho học sinh (nếu có)  

Đọc hiểu

b) Nghe giáo viên nêu yêu cầu b - Giáo viên nêu yêu cầu b

- Kể những việc nêu trong bài học sinh có thể làm.?

- Nêu lại các việc sau ?

- Nhận xét câu trả lời của học sinh c) Nghe giáo viên nêu yêu cầu c

- Nêu lợi ích của một việc làm em đã kể - Yêu cầu nhìn tranh nêu cách làm?

- Nhận xét câu trả lời của học sinh 4. Củng cố, dặn dò: (5)

- Hôm nay được học bài gì?

- Nhận xét tiết học. Đọc lại bài

 

- Quan sát tranh và đưa ra ý kiến của mình

- Lắng nghe

- Theo dõi và đọc thầm theo giáo viên  

 

- Cả lớp đọc xanh sạch, chăm sóc..

- Học sinh luyện đọc nối tiếp theo nhóm

- 2-3 nhóm thi đọc trước lớp, các nhóm khác nhận xét và bình chọn nhóm đọc tốt nhất

   

- Từng học sinh đọc thầm một số việc.

- Nói hs có thể làm một số việc.

- HS nêu  

 

- Thảo luận nhóm 2

- Đại diện chỉ tranh, nêu cách làm - Bạn làm gì trong Ngày ngôi trường xanh.?

 

(11)

2. Năng lực:

- Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập 3. Phẩm chất:

       - Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, đoàn kết, yêu thương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

1. Giáo viên: Tranh minh họa truyện Học trò của cô giáo chim khách.

2. Học sinh: Mỗi học sinh mang đến lớp 1 đồ chơi; VBT Tiếng Việt 1, tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5)

- Hát và vận động theo nhạc bài hát: ở trường em học bao điều hay

2. Hoạt động khám phá (8’) c) Nghe giáo viên nêu yêu cầu c

- Giáo viên nêu yêu cầu: Nhìn tranh nêu một số việc làm giữ gìn trường ,lớp sạch đẹp.

- Nhận xét và chốt ý đúng 3. Hoạt động luyện tập (20) Hoạt động 3: Viết

a) Nghe – viết một đoạn trong bài Trong Ngày ngôi trường xanh, chúng ta hãy cùng nhau làm m ộ t s ố v i ệ c đ ể g i ữ c h o t r ư ờ n g l ớ p xanh,sạch,đẹp. Vậy bạn định làm gì trong ngày này?

- Gọi học sinh đọc đoạn cần chép - Hướng dẫn học sinh chép bài vào vở - Đọc lại đoạn văn cho học sinh soát lỗi - Nhận xét bài của một số bạn

 

b) Cùng chơi đuổi hình bắt chữ để luyện viết từ có âm đầu d/v

- Giáo viên hướng dẫn cách chơi: Chơi để luyện viết đúng từ có âm đầu viết bằng d/v. Quan sát tranh và chon từ ngữ viết đúng có âm đầu d hoặc v chỉ các đồ vật trong tranh. Chơi theo nhóm 3. Nhóm trưởng nhận thẻ tranh. Lần lượt giơ từng thẻ, yêu cầu các bạn trong nhóm quan sát và viết từ tìm được vào bảng con. Bạn nào viết đúng và đủ 3 từ là bạn thắng cuộc

- Nhận xét các nhóm chơi

 

- Hát và vận động  

   

- Một số bạn chia sẻ trước lớp  

         

- 1 học sinh đọc to đoạn cần chép - Học sinh nghe viết bài vào vở - Lắng nghe và soát lỗi

- Học sinh sửa lỗi theo hướng dẫn của giáo viên

   

- Lắng nghe

- Các nhóm tham gia chơi, bình chọn người thắng cuộc

   

- Học sinh ghi các tên viết đúng vào vở

     

(12)

   

TIẾNG VIỆT

BÀI 23C: CHUYỆN Ở TRƯỜNG Ở LỚP ( Tiết 1, 2 ) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn thơ trong bài Chuyện ở lớp. Nhận xét các việc làm của các bạn nhở khi ở lớp. Học thuộc một đoạn của bài thơ

2. Năng lực:

       - Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập 3. Phẩm chất:

       - Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, đoàn kết, yêu thương.

  Tiết 3

HĐ4: Nghe – nói (30)

a) Nghe kể chuyện Học trò của cô giáo chim khách.

- Giáo viên kể chuyện lần 1 và hỏi:

+ Câu chuyện có những nhân vật nào?

- Kể chuyện lần 2 kết hợp với tranh minh họa câu chuyện

- Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh để ghi nhó nội dung chính của các đoạn

? Chích chòe,chim sẻ tu hú làm gì trong giờ học?

 

? Học xong, Chích chòe làm được một chiếc tổ như thế nào?

? Sẻ và tu hú làm gì sau buổi học?

? Cô giáo nhận xét thế nào về ba bạn?

b) Kể một đoạn câu chuyện Học trò của cô giáo chim khách

- Yêu cầu học sinh tập kể theo nhóm

- Nhận xét và chọn cá nhân kể chuyện hay nhất 4. Củng cố, dặn dò: (5)

- Hôm nay được học bài gì?

- Nhận xét tiết học. Về nhà kể lại cho gia đình nghe

         

- Lắng nghe và trả lời câu hỏi

- Có cô giáo chim khách, chích chòe, chim sẻ,tu hú.

- Lắng nghe kết hợp quan sát tranh - Trả lời các câu hỏi dưới mỗi tranh - Chích chòe lắng nghe cô giáo hưỡng dẫn, chim sẻ và tu hú vừa học vừa trêu chọc nhau,bay nhảy lung tung.

 

- 2 HS trả lời  

- 2 HS trả lời

- Học sinh kể nối tiếp 4 đoạn theo nhóm

- Đại diện một số nhóm thi kể đoạn 3 hoặc đoạn 4

 

- Nghe kể câu chuyện Học trò của cô giáo chim khách.

 

(13)

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: Tranh minh họa

2. Học sinh: VBT Tiếng Việt 1, tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5)

Hoạt động 1: Nghe – nói

Hát và vận động theo nhạc bài em yêu trường em

- Yêu cầu học sinh kể những hoạt động của học sinh ở lớp học.

- Nhận xét

2. Hoạt động khám phá ( 30) Hoạt động 2: Đọc

Nghe đọc

- Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa và đoán nội dung bài học

- Giới thiệu bài học

- Đọc mẫu cả bài rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu sau mỗi đoạn

Đọc trơn

a) Để thực hiện yêu cầu

- Cho học sinh đọc một số từ dễ phát âm sai - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm bàn  

- Nhận xét, sửa sai cho học sinh (nếu có)  

    Tiết 2

Đọc hiểu (25’)

a) Nghe giáo viên nêu yêu cầu b - Giáo viên nêu yêu cầu b

- Bạn Hùng làm gì ở lớp? Việc làm đó là việc tốt hay xấu?

 

- Nhận xét câu trả lời của học sinh và chốt đáp án đúng

c) Nghe giáo viên nêu yêu cầu c

   

Hát và vận động theo nhạc  

- Một số bạn chia sẻ trước lớp  

       

- Quan sát tranh và đưa ra ý kiến của mình

- Lắng nghe

- Theo dõi và đọc thầm theo giáo viên  

   

- Cả lớp đọc đồng thanh ở lớp,sáng nay,…

- Học sinh luyện đọc nối tiếp theo nhóm, mỗi bạn đọc 1 khổ thơ

- 2-3 nhóm thi đọc trước lớp, các nhóm khác nhận xét và bình chọn nhóm đọc tốt nhất

 

- Từng học sinh đọc thầm khổ

 Thơ 1 và 2 và quan sát các tranh minh họa

 

- Một vài học sinh trả lời  

 

- Lắng nghe và trao đổi nhóm đôi - Đại diện một số nhóm trình bày ý

(14)

 

Ngày soạn: 19/2/2021

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 25 tháng 2 năm 2021 TOÁN

TIẾT 68: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

         - So sánh được các số có hai chữ số.

2. Kĩ năng 

         - Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn.

3. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

 - Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấnđề toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL sử dụng côngcụ và phương tiện học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC          - Tranh khởi động.

         - Bảng các số từ 1 đến 100.

         - Các băng giấy đã chia ô vuông ghi số như ở bài 1,2,3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

- Giáo viên nêu yêu cầu: Từng cặp trao đổi Đoán xem mẹ bạn nhỏ muốn khuyên bạn ấy điều gì qua hai câu thơ cuối bài?

- Nhận xét và chốt ý đúng d) Đọc thuộc một khổ thơ

- Cho học sinh đọc nhẩm thầm để học thuộc lòng một khổ thơ yêu thích.

- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng trước lớp.

- Nhận xét

Hoạt động 4: Nghe – nói (10’) - Nghe giáo viên nêu yêu cầu

- Nhận xét, sửa lỗi cho học sinh (nếu có)  

5. Củng cố, dặn dò: (5) - Hôm nay được học bài gì?

- Nhận xét tiết học

- Nhắc học sinh đọc lại bài

kiến, các nhóm khác nhận xét, bổ sung  

 

- Học sinh nhẩm thầm  

- Học sinh thi đọc thuộc lòng một khổ thơ tước lớp

   

- Học sinh kể cho bạn nghe về một chuyện ở lớp (bạn được khen, bạn bị nhắc nhở,...)

- Một số học sinh nói trước lớp  

 

- Từng HS kể về  một câu về việc mình đã làm ở lớp.

 

- Chuyện ở lớp  

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(15)

A. Hoạt động khởi động (5’)

- Yc 4-5 hs so sánh số trong phạm vi 100 C. Hoạt động thực hành, luyện tập (12’) Bài 1:GV nêu yêu cầu bài tập

- GV hướng dẫn HS làm bài tập theo các thao tác sau: Điền số còn thiếu vào băng giấy ý a). So sánh các số theo các bước và điền dấu ở ý b).

- Cho HS nêu lại kết quả.

Bài 2:GV nêu yêu cầu bài tập ( Làm tương tự bài 1)

- GV hướng dẫn HS làm bài tập theo các thao tác sau: Điền số còn thiếu vào băng giấy ý a). So sánh các số theo các bước và điền dấu ở ý b).

- Cho HS nêu lại kết quả.

Bài 3:GV nêu yêu cầu bài tập ( Làm tương tự bài 1)

- GV hướng dẫn HS làm bài tập theo các thao tác sau: Điền số còn thiếu vào băng giấy ý a).

B,So sánh các số theo các bước và điền dấu ở ý b).

- Cho HS nêu lại kết quả.

C. Hoạt động vận dụng (5)

Bài 4:Xem tranh rồi viết tên vào chỗ chấm cho thích hợp.

- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ, nhận biết bối cảnh bức tranh, đếm số bông hoa mỗi bạn đang cầm, thảo luận với bạn xem ai có nhiều bông hoa nhất, ai có ít bông hoa nhất, giải thích.

- GV có thể gợi ý để HS nêu tên các bạn có số bông hoa từ thứ tự ít nhất đến thứ tự nhiều nhất.

- GV chữa bài, khuyến khích HS nêu tình huống so sánh số lượng đồ vật trong cuộc sống.

D.Củng cố, dặn dò (3)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

 

- hs thực hiện

- HS làm theo các thao tác. Chia sẻ với các bạn cách làm và kết quả

Kết quả:

11  < 18; 15 > 13; 16 < 20; 11 > 9 - HS nêu lại đồng thanh.

 

- HS làm theo các thao tác. Chia sẻ với các bạn cách làm và kết quả

Kết quả:

20  < 40; 30 < 70; 90 > 50; 60 = 60  

- HS nêu lại đồng thanh.

   

- HS làm theo các thao tác. Chia sẻ với các bạn cách làm và kết quả

Kết quả:

56  < 57; 66 > 60; 62 > 59; 63 = 63  

-  

-  HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi về bức tranh.

 

 - Lắng nghe  

- So sánh các số trong phạm vi 100  

     

- Lắng nghe

(16)

 

TOÁN

TIẾT 69:LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

         Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- So sánh được các số có hai chữ số.

2. Kĩ năng 

       - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

3. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

  - Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấnđề toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC          - Tranh khởi động.

         - Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và các khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.

         - Các thẻ số từ 10 đến 20 và các thẻ chữ: mười, hai mươi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

- Liên hệ thực tế: Về nhà em hãy quan sát xem trong cuộc sống việc so sánh các số trong phạm vi 100 được sử dụng trong các tình huống nào.

- Nhận xét giờ học.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5’)

- Cho HS chơi trò chơi “ Đố bạn”. GV chiếu Bảng các số từ 1 đến 100. Cho HS chọn 2 số bất kì rồi so sánh.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV giới thiệu bài: Luyện tập.

B. Hoạt động thực hành, luyện tập (22’) Bài 1: Gv nêu yêu cầu bài tập

- GV hướng dẫn HS làm bài tập vào vở.

 

- GV yêu cầu HS đổi vở, chia sẻ cách làm với bạn.

- GV đặt câu hỏi cho HS giải thích cách so sánh.

 

 

- HS chơi trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV.

   

- HS lắng nghe.

     

- HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở.

Kết quả:

12  < 18; 86 > 85; 65 = 65; 8 < 18

(17)

   

- GV nhận xét.

 

Bài 2: Gv nêu yêu cầu bài tập  

- GV hướng dẫn HS lấy các thẻ số 38, 99, 83. Đố bạn chọ ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

- Cho HS nêu lại kết quả. GV nhận xét.

- GV có thể thay thế bằng thẻ số khác để HS làm thêm.

Bài 3: Gv nêu yêu cầu bài tập

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh xem tranh vẽ gì?

- GV cho HS đọc số điểm của mỗi bạn trong trò chơi tâng cầu.

- GV yêu cầu HS sắp xếp tên các bạn theo thứ tự số điểm từ lớn đến bé.

- GV nhận xét.

- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh liên quan đến tình huống bức tranh.

C. Hoạt động vận dụng (5) Bài 4: Gv nêu yêu cầu bài tập

- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ, nhận biết bối cảnh bức tranh.

a) GV yêu cầu HS đọc các số còn thiếu giúp nhà thám hiểm vượt qua chướng ngại vật.

- GV chữa bài, khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về thông tin liên quan đến các số trong bức tranh.

b) GV cho HS trả lời câu hỏi của bài.

- GV nhận xét.

D.Củng cố, dặn dò (3)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

+ Để có thể so sánh hai số chính xác em nhắn bạn điều gì?

- Nhận xét giờ học.

 27 > 24; 68 < 70; 43<52; 96 > 76 - HS làm việc theo cặp đôi thực hiện bài tập.

Kết quả:

 a ,Số lớn nhất: 99  b ,Số bé nhất: 38

 c ,Theo thứ tự từ bé đến lớn: 38, 83, 99

- HS quan sát và trả lời.

- HS đọc:

Bạn Khánh được 18 điểm.

Bạn Long được 19 điểm.

Bạn Yến được 23 điểm.

- HS sắp xếp: Bạn Yến, Long, Khánh.

- HS quan sát tranh.

- HS đọc các số còn thiếu.

- HS quan sát tranh và trả lời

HS trả lời: Trong các số vừa học ở câu a)

 

Số lớn nhất là 50; Số bé nhất là 1; Số tròn chục bé nhất là 10; Số tròn chục lớn nhất là 50.

- HS trả lời - Lắng nghe

(18)

Ngày soạn: 19/2/2021

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 26 tháng 2 năm 2021  

TIẾNG VIỆT

BÀI 23C: CHUYỆN Ở TRƯỜNG Ở LỚP ( Tiết 3 ) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Tô chữ hoa G, H; Viết từ có chữ hoa G, H. Viết một câu kể về việc em đã làm ở lớp.

- Hỏi đáp về những hoạt động ,việc làm của học sinh ở trường,lớp.

2. Năng lực:

       - Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập 3. Phẩm chất:

       - Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, đoàn kết, yêu thương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: Tranh minh họa

2. Học sinh: VBT Tiếng Việt 1, tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5)

Hoạt động 1: Nghe – nói

Hát và vận động theo nhạc bài em yêu trường em

- Yêu cầu học sinh kể những hoạt động của học sinh ở lớp học.

- Nhận xét  

TIẾT 3

3. Hoạt động luyện tập (30) Hoạt động 3: Viết

a) Tô và viết

- Giáo viên viết mẫu chữ hoa G, H từ ứng dụng Hà Giangvà hướng dẫn học sinh viết, cách trình bày vở

- Nhận xét bài viết của học sinh

b) Viết một câu kể về việc em đã làm ở lớp.

- Giáo viên nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh cách làm

   

- Học sinh kể cho bạn nghe về một chuyện ở lớp (bạn được khen, bạn bị nhắc nhở,...)

- Một số học sinh nói trước lớp  

     

- Học sinh quan sát và ghi nhớ cách viết - Học sinh tô vào vở dưới sự hướng dẫn của giáo viên

       

- Từng HS kể về  một câu về việc mình đã làm ở lớp.

 

(19)

 

TIẾNG VIỆT

BÀI 23D: ĐI HỌC THÔI BẠN ƠI ! ( Tiết 1, 2, 3) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Đọc mở rộng một câu chuyện hoặc bài thơ về chủ điểm Trường em.

- Nghe – viết khổ thơ 2 Chuyện ở lớp. Viết đúngnhững từ chứa tiếng mở đầu l/n hoặc tiếng có thanh hỏi/thanh ngã.

- Viết 1-2 câu về việc bố đã làm cho mình

- Nói được các việc làm được thể hiện trong tranh 2. Năng lực:

        -Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập 3. Phẩm chất:

       - Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, đoàn kết, yêu thương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

1. Giáo viên: Một số câu chuyện, bài thơ viết về gia đình.

2. Học sinh: VBT Tiếng Việt 1, tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC - Yêu cầu học sinh làm việc nhóm đôi - Nhận xét

5. Củng cố, dặn dò: (5) - Hôm nay được học bài gì?

- Nhận xét tiết học

- Nhắc học sinh đọc lại bài

- Chuyện ở lớp  

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5)

Hoạt động 1: Nghe – nói

Nhìn tranh, nói về các nhân vật và hành động của các nhân vật trong tranh.

Những hình ảnh trong tranh giúp em hiểu được điều gì nếu không được đi học?

- Nhận xét

2. Hoạt động khám phá ( 30) Hoạt động 2: Viết

a) Viết 1-2 câu về con đường em đến trường.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu a

- Hướng dẫn học sinh đặt câu và viết

? Đường em đến trường xa hay gần??

   

- Học sinh làm việc trong nhóm đôi  

- Một số bạn chia sẻ trước lớp  

   

- Học sinh đọc yêu cầu - 2-3 học sinh nói trước lớp

- Viết 1-2 câu theo hướng dẫn vào vở  

(20)

? Em nhớ nhất điều gì về con đường đó?

- Nhận xét  

Tiết 2

3. Hoạt động luyện tập (30’)

b) Nghe – viết  khổ thơ 2 bài thơ Chuyện ở lớp

- Gọi học sinh đọc đoạn cần viết

- Đọc một số từ dễ viết sai cho học sinh viết - Đọc cho học sinh viết bài

- Đọc lại để học sinh soát lỗi - Nhận xét bài viết của học sinh

b) Tìm tiếng ghép được với mỗi tiếng trong bảng

- Giáo viên nêu mục đích và hướng dẫn học sinh cách chơi: Mỗi nhóm 4 là một đội.

Nhóm trưởng nhận 3 cặp thẻ, phát cho mỗi bạn trong nhóm 1 cặp thẻ. Mỗi bạn chọn trong cặp thẻ tìm từ ghép và gắn dưới tranh phù hợp trên bảng nhóm. Đội điền đúng và nhanh nhất là đội thắng cuộc

- Nhận xét học sinh chơi  

TIẾT 3

4. Hoạt động vận dụng (30) Hoạt động 3: Đọc mở rộng

a. Hướng dẫn học sinh tìm câu chuyện hoặc bài thơ về trường học (tìm trong thư viện của lớp học, tủ sách ở nhà,…)

b. Yêu cầu học sinh chia sẻ câu chuyện hoặc bài thơ với bạn

 

c. Gợi ý đọc bài mở rộng

- Gv đọc mẫu bài Gà con đi học.

- Gọi Hs đọc bài

- Gọi Hs đọc nối tiếp theo từng câu, đoạn.

- Yêu cầu

? Đọc thuộc một đoạn mà em thích

+ Bạn nào đọc thuộc được 1 đoạn mà em thích?

             

- Đọc đoạn cần viết

- Viết ra nháp các từ cứ trêu, bôi bẩn,…

- Học sinh viết bài vào vở - Học sinh soát lỗi

- Lắng nghe  

 

- Lắng nghe  

- Các nhóm 4 tham gia chơi  

- Bình chọn nhóm thắng cuộc  

 

- Học sinh ghi các tên viết đúng vào vở  

     

- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn - Đọc câu chuyện, bài thơ đã tìm được  

- Học sinh nói cho bạn nghe những câu thơ em thích hoặc nhân vật em thích trong bài

 

- Lắng nghe - Hs đọc bài - Đọc nối tiếp  

(21)

 

2. Kỹ năng

3. Thái độ

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

- Nhận xét, tuyên dương.

5. Củng cố, dặn dò: (5) - Hôm nay được học bài gì?

- Nhận xét tiết học

- Nhắc học sinh đọc lại bài

- Đọc đồng thanh cả bài - Học sinh đọc thuộc - Hs đọc

 

- Đi học thôi bạn ơi !.

 

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.. HOẠT ĐỘNG 2: CHÚNG EM VIẾT VỀ CÁC THẦY CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU.. - HS bày tỏ lòng biết ơn các thầy giáo, cô giáo qua

- Viết đúng những từ có tiếng bắt đầu bằng tr/ch, từ có dấu hỏi, dấu ngã. Nghe viết một đoạn văn... - Nghe kể câu chuyện Sự tích bông hoa cúc trắng và kể lại một đoạn

Thái độ: Học sinh có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp2. *Giáo dục bảo vệ môi trường: Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ

* SDNLTK&amp;HQ:Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần giữ gìn môi trường của trường, của lớp, môi trường xung quanh, đảm bảo một môi trường trong lành, giảm

Thái độ: Học sinh có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp2. *Giáo dục bảo vệ môi trường: Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ

Thái độ: Học sinh có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp2. *Giáo dục bảo vệ môi trường: Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng chính tả nghe viết đúng chính tả. c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch... ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp viết sẵn ND bài chính tả

 Kết luận : Để trường lớp luôn sạch, đẹp chúng ta luôn phải giữ vệ sinh trường lớp, không xả rác bừa bãi, không bẻ những cành cây, không vẽ bậy lên tường….. - GV hướng