• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
53
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14

Ngày soạn: 30/11/2021

Ngày dạy: Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2021

TOÁN

Tiết 74. DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

- Biết tính diện tích hình tam giác. Biết vận dụng qui tắc tính diện tích hình tam giác để giải toán.

- Rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác.

- Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

+Phát triển cho HS NL tư duy và lập luận toán học. NL mô hình toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện toán học.

+ HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận. Có trách nhiệm hoàn thành các bài tập được giao.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- GV: Eke

- HS: SGK, vở, 2 hình tam giác bằng nhau

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5 phút)

- GV tổ chức trò chơi “Ghép tam giác”.

- Chia học sinh trong lớp thành 4 đội, thi nhau xếp 6 que tính để được 1 hình tam giác, 2 hình tam giác, 4 hình tam giác. Đội nào xếp nhanh và đúng thì đội đó thắng cuộc.

- GV nhận xét và giới thiệu bài: Qua trò chơi các con đã ghép được các hình tam giác khác nhau từ 6 que tính. Trong giờ học này chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về các đặc điểm và cách tính diện tích của hình tam giác.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (17 phút)

* Cắt, ghép hình tam giác

- Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác cắt ghép hình như SGK:

+ Lấy 1 trong 2 hình tam giác bằng nhau.

+ Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó.

+ Dùng kéo cắt hình tam giác thành hai phần theo đường cao của hình (đánh số 1;

2 cho từng phần)

+ Ghép hai mảnh 1; 2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ nhật ABCD.

+ Vẽ đường cao EH.

- HS tham gia trò chơi

- HS lắng nghe.

- HS thao tác theo hướng dẫn của GV.

(2)

* So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép

- Yêu cầu HS so sánh:

- So sánh chiều dài DC của hình chữ nhật và độ dài đáy DC của hình tam giác?

- So sánh chiều rộng AD của hình chữ nhật và chiều cao EH của hình tam giác?

- So sánh diện tích hình chữ nhật ABCD và diện tích của hình tam giác EDC?

* Quy tắc, công thức tính diện tích hình chữ nhật

- Nêu công thức tính diện tích của hình chữ nhật ABCD?

- GV: AD = EH, thay EH cho AD thì ta có diện tích hình chữ nhật ABCD là DC x EH.

- Diện tích của hình tam giác EDC bằng một nửa diện tích của hình chữ nhật nên ta có diện tích của hình tam giác EDC là:

(DC x EH) : 2 hay

2 DC EH

- Hướng dẫn để HS rút ra quy tắc tính diện tích của hình tam giác:

+ DC là gì của hình tam giác EDC?

+ EH là gì của hình tam giác EDC?

- Để tính diện tích của hình tam giác EDC chúng ta đã làm như thế nào?

- GV giới thiệu công thức:

+ Gọi S là diện tích.

+ Gọi a là độ dài đáy của hình tam giác.

+ Gọi h là chiều cao của hình tam giác.

+ Ta có công thức tính diện tích của hình tam giác:

2 sa h

3. Hoạt động luyện tập (14 phút) Bài 1

- Đọc đề bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Chữa bài trước lớp.

- Củng cố công thức tính diện tích tam giác

- Chiều dài của hình chữ nhật bằng độ dài đáy của tam giác.

- Chiều rộng của hình chữ nhật bằng chiều cao của tam giác.

- Diện tích hình chữ nhật gấp 2 lần diện tích hình tam giác vì hình chữ nhật bằng 2 hình tam giác ghép lại.

+ 1-2 HS

+ DC là đáy của hình tam giác EDC.

+ EH là đường cao tương ứng với đáy DC.

+ lấy độ dài đáy DC nhân với chiều cao EH rồi chia cho 2.

- HS nêu lại quy tắc, công thức tính diện tích của hình tam giác và học thuộc ngay tại lớp.

+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm trong

(3)

Bài 2

- GV yêu cầu HS đọc đề toán.

+ Em có nhận xét gì về đơn vị đo của độ dài đáy và chiều cao của hình tam giác?

- Vậy trước khi tính diện tích của hình tam giác ta cần làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV gọi 1 HS chữa bài trên bảng lớp - GV nhận xét, chữa bài

- GV: Chốt cách tính diện tích hình tam giác (có cùng đơn vị đo)

4. Hoạt động vận dụng (4 phút)

+ Qua tiết học, các em học thêm được những kiến thức gì?

* Củng cố - dặn dò:

- Nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác.

- Tổng kết bài - Nhận xét giờ học.

SGK.

+ 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

Bài giải

a) Diện tích của hình tam giác là:

8 x 6 : 2 = 24 (cm2)

b) Diện tích của hình tam giác là:

2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (cm2) Đáp số: a) 24 cm2; b) 1,38

cm2 + 1 HS đọc.

- Độ dài đáy và chiều cao không cùng một đơn vị đo.

- Cần đổi về cùng một đơn vị đo.

- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở a) 24dm = 2,4m

Diện tích của hình tam giác là:

5 2,4 : 2 = 6 (m2) b) Diện tích của hình tam giác là :

42,5 5,2 : 2 = 110,5 (m2) - HS nhận xét, bổ sung.

- HS nêu + 2-3 HS

IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

…..……….

………

………..

TẬP LÀM VĂN

Tiết 33: ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn.

- Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết.

- Góp phần phát triển năng lực - Phẩm chất:

+Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ

+ Chăm chỉ học tập, ngoan ngoãn .

- Giảm tải: Chọn nội dung viết đơn phù hợp với địa phương.

* TTHCM: Qua bài học giáo dục HS học hỏi tinh thần làm việc vì hạnh phúc nhân dân của bác.

* Các kĩ năng sống cơ bản được GD trong bài

(4)

- Kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề.

- Hợp tác làm việc nhóm

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Giáo viên: bảng phụ 2. Học sinh : VBTTV

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Hoạt động mở đầu (5 phút)

? Nêu Nội dung trình bày và thể thức của một lá đơn ?

- Quốc hiệu - tiêu ngữ.

- Địa điểm - thời gian.

- Tên đơn.

- Nội dung:

- Kính gửi.

- Họ tên.

- Ngày sinh:

- Chức vụ:

- Trình bày nội dung:

- Lời cảm ơn.

Kí tên (Ghi họ tên) - Nhận xét

+ Các em đã được học viết những đơn gì?

- Tiết học hôm nay các em cùng ôn lại cách viết đơn, qua đó các em sẽ rèn được một số kĩ năng.

2.Hoạt động luyện tập, thực hành(30p) Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm.

- Gọi HS đọc lá đơn hoàn thành. GV chú ý sửa lỗi cho HS.

- GV củng cố + GDKNS:

- Phần mở đầu: Có tên biên bản, có Quốc hiệu, tiêu ngữ.

- Phần chính + Thời gian.

+ Địa điểm.

+ Thành phần có mặt.

+ Nội dung sự việc.

- Phần kết: Cùng có ghi + Ghi tên.

+ Chữ kí của ngườicó trách nhiệm.

* Khi viết một lá đơn xin học, các em cần

- HS nêu..

- HS lần lượt nhận xét.

- HS nêu: đơn họp lớp, họp chi đội

- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

-1HS đọc

Hoàn thành lá đơn theo mẫu.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐƠN XIN HỌC

Kính gửi thầy (cô) Hiệu trưởng Trường Trung học cơ sở………

Em tên là: ……...Nam, nữ :……

Sinh ngày :………

Tại:………

Quê quán:……….

Địa chỉ thường trú:…………

Đã hoàn thành chương trình tiểu học

……Tại trường tiểu học:

Em làm đơn này xin đề nghị Trường

(5)

nắm được các tiêu đề tiêu ngữ và nội dung lá đơn gồm .... khi trình bày. Từ việc các em biết viết một lá đơn là đã biết ra quyết định cho mình.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

+ Đơn xin học môn tự chọn có điểm gì khác với đơn xin vào học lớp 6 Trường Trung học cơ sở?

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Yêu cầu HS viết đơn.

- 1 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp viết vào vở.

- GV gọi HS đọc bài làm của mình. GV nhận xét

- GV nhận xét tuyên dương từng HS.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- GV nhận xét và sửa bài của những em viết chưa đúng.

Trung học cơ sở………xét cho em được vào lớp 6 của Trường.

Em xin hứa thực hiện nghiêm chỉnh nội quy của Nhà trường, phấn đấu học tập và rèn luyện tốt.

Em xin trân trọng cảm ơn.

+ Ý kiến của cha mẹ học sinh Người làm đơn

- 1 HS đọc, cả lớp nghe.

+ Đơn xin vào học môn tự chọn không ghi đã hoàn thành chương trình bậc tiểu học … mà ghi rõ là học sinh lớp mấy. và tên đơn em phải ghi rõ là đợn xin học môn gì? (Anh văn hay Tin học)

- Tự làm bài cá nhân vào VBT

- 3 HS tiếp nối nhau đọc lá đơn hoàn thành của mình.

Ví dụ:

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TYC, ngày / /2021

ĐƠN XIN HỌC MÔN TỰ CHỌN Kính gửi: Ban giám hiệu trường THCS Lý Tự Trọng

Em tên là: Phạm Đặng Khôi Nam/Nữ: Nam

Sinh ngày: 18 /7 /2011

Nơi sinh: Bệnh viện Việt Nam – Thụy Điển – Uông Bí

Quê quán: Thượng Yên Công

Đã hoàn thành chương trình Tiểu học.

Tại Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Em làm đơn này xin đề nghị Trường THCS Lý Tự Trọng xét cho em được học môn Tiếng Anh theo chương trình tự chọn.

Em xin hứa thực hiện nghiêm chỉnh nội quy của Nhà trường, phấn đấu học tập và rèn luyện tốt.

Em xin trân trọng cảm ơn.

Ý kiến của cha mẹ HS Người làm đơn Phạm Đặng Khôi

(6)

* Trong cuộc sống không phải cứ những gì liên quan đến ta thì ta mới thắc mắc hay làm đơn. Có những sự việc nó ảnh hướng xấu đến cuộc sống của những người quanh ta. Ta cần giúp đỡ họ bằng những việc ta làm được. Chúng ta cần học hỏi tinh thần làm việc vì hạnh phúc nhân dân của bác.

2.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5 phút)

- Nêu cách thức trình bày một lá đơn?

- Về nhà hãy ghi nhớ mẫu đơn đã học và hoàn thành Đơn xin học môn tự chọn.

* Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- HS lắng nghe

- 2, 3 HS nêu…

- HS ghi nhớ mẫu đơn đã học và hoàn thành Đơn xin học môn tự chọn.

IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

…..……….

………

………..

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 34: ÔN TẬP VỀ CÂU

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tìm được một câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 cầu khiến & nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó (BT1).

- Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì ? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trong từng câu theo yêu cầu của BT2.

- Góp phần phát triển năng lực - Phẩm chất:

+Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Tôn trọng các nền văn hóa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- GV: Bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5 phút)

GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Thi đố về các kiểu câu”

+ GV nêu luật chơi: 3 tổ thành 3 đội, mỗi đội 4 HS, mỗi đội một 1 bảng phụ và 1 bút dạ. Sau khi quản trò nêu yêu cầu, các đội viết nhanh câu trả lời của đội mình vào bảng.

+ Nội dung trò chơi:

1. Đặt câu kể 2. Đặt câu hỏi

- HS nghe phổ biến luật chơi

- 3 nhóm HS làm bảng phụ. HS lớp làm nháp để nhận xét nhóm bạn.

(7)

3. Đặt câu khiến 4. Đặt câu cảm

- GV tổ chức cho HS chơi trong thời gian 3 phút, gọi HS khác nhận xét.

- GV tổng kết trò chơi.

- GV: Qua trò chơi, cô thấy các con đã nắm rất chắc kiến thức về các kiểu câu.

Tiết học hôm nay cô và các con sẽ cùng ôn tập, củng cố kiến thức về các kiểu câu, luyện tập thực hành về cách xác định CN, VN, TN trong câu.

2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30 phút)

Bài 1: Đọc mẩu chuyện vui sau và thực hiện nhiệm vụ:

- Yêu cầu HS đọc nội dung bài.

- GV giúp HS hệ thống các kiểu câu. Mở bảng phụ cho HS đọc lại ghi nhớ về các kiểu câu.

- Yêu cầu HS làm bài vào bảng nhóm.

- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.

 Lời giải:

+Câu hỏi: Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài cuả bạn ? (Dấu hiệu: Dùng để hỏi, cuối câu có dấu chấm hỏi)

+Câu Kể: Cháu nhà chị hôm nay chép bài cậu bạn. (Kể sự việc, cuối câu có dấu chấm)

+Câu cảm: Thế thì đáng buồn quá! (Bộc lộ cảm xúc, cuối câu có dấu chấm than. ) +Câu khiến: Em hãy cho biết đại từ là gì.

(Nêu yêu cầu đề nghị)

+ Qua câu chuyện vui này, các em rút ra bài học gì cho bản thân ?

- GV chốt, chuyển ý: Qua bài tập này, các con đã đươc củng cố các kiểu câu nào?

Dựa vào đâu mà các con biết ? - GV nhận xét

Để củng cố thêm về kiểu câu kể, xác định các thành phần của câu, chúng ta chuyển sang BT2.

Bài 2: Phân loại các kiểu câu kể trong mẩu chuyện sau. Xác định thành phần của từng câu (chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ)

- HS chơi - HS lắng nghe

- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

- 1 HS đọc

- HS nhắc lại kiến thức về các loại câu.

- HS làm vào bảng nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét chữa bài.

- HS làm vào vở, chữa bài trên bảng phụ.

+ Phải chăm học, tự giác trong học tập, không được nhìn bài bạn...

- HS trả lời: câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến. Dựa vào các dấu câu...

- Lắng nghe

- HS đọc

(8)

- Yêu cầu HS đọc đề bài

- GV cho HS làm bài vào vở bài tập. Một HS gạch vào bảng phụ.

- Nhận xét, chữa bài.

 Lời giải:

+Câu Ai làm gì: Cánh đây không lâu (TN) lãnh đạo..ở nước Anh (CN) đã ….(VN).

Ông chủ tịch HĐTP(CN) tuyên bố…(VN) +Câu Ai thế nào:…công chức (CN) sẽ bị phạt..(VN). Số công chức trong thành phố (CN) khá đông (VN)

+Ai là gì: Đây (CN) là một …(VN) - GV chốt: Có những kiểu câu kể nào?

+ CN trong câu kể thường trả lời cho câu hỏi gì?

+ VN trả lời câu hỏi gì ?

GV nhận xét, khen ngợi học sinh.

GV: Qua BT2 các con đã phân loại các kiểu câu kể, xác định thành phần của từng câu (chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ), để khắc sâu kiến thức cô và các con cùng chuyển sang HĐ tiếp theo.

3. Hoạt động trải nghiệm, vận dụng (5 phút)

- GV yêu cầu hãy nói với bạn ngồi bên cạnh 1 câu để nói về thời tiết hôm nay, xác định các thành phần trong câu vừa đặt.

- Hệ thống bài

* Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Dặn chuẩn bị cho ôn tập cuối HKI.

- HS làm bài cá nhân - Chữa bài vào vở BT

+ Câu kể Ai làm gì?

Câu kể Ai thế nào ? Câu kể Ai là gì ?

+ CN trả lời cho câu hỏi Ai, cái gì, con gì?

+ VN trả lời cho câu hỏi là gì ? làm gì ? như thế nào?

Lắng nghe.

- HS: Ví dụ

1. Hôm nay, thời tiết đẹp.

TN CN VN 2. Trời đang mưa à ? CN VN

- HS hệ thống lại kiến thức bài học - HS lắng nghe.

IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

…..……….

………

………..

KHOA HỌC

THỦY TINH. CAO SU

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phát hiện một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường và cao su. Kể tên các vật liệu được dùng để sản suất ra thuỷ tinh, cao su.

(9)

- Biết cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh, cao su.Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.

- Góp phần phát triển các năng lực - PC:

+ Năng lực tư duy; Năng lực Tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác nhóm; Năng lực Giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Chăm học, chăm làm, hăng say học hỏi, tìm tòi nghiên cứu khoa học, giữ gìn và bảo vệ môi trường.

*. Nội dung tích hợp: GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường:

Thuỷ tinh được làm từ cát trắng lấy từ môi trường nên khai thác cần phải đi đôi với cải tạo và bảo vệ môi trường. Cao su được làm từ nhựa (mủ) của cây cao su nên khai thác cần phải đi đôi với trồng, chăm sóc cây cao su bên cạnh đó cần phải cải tạo và bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: tranh minh họa trong sách giáo khoa.

2. Học sinh: Vở, SGK.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động Mở đầu: (5 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí mật " với câu hỏi:

+ Em hãy nêu tính chất và cách bảo quản xi măng?

+ Xi măng có những ích lợi gì trong cuộc sống?

- GV nhận xét

+ Cho HS quan sát 1 chiếc lọ hoa đẹp, đôi gang tay cao su và hỏi: Lọ hoa này đôi gang tay được làm từ vật liệu gì?

- GV giới thiệu và ghi bài lên bảng.

- HS chơi trò chơi.

- HS quan sát, trả lời.

+ Lọ hoa bằng thủy tinh + Gang tay bằng cao su - HS ghi vở.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (25 phút) THỦY TINH

Hoạt động 1:

- Yêu cầu Hs kể tên các đồ dùng bằng thủy tinh mà em biết?

+ Dựa vào thực tế bạn thấy thuỷ tinh có tính chất gì?

+ Nếu thả chiếc cốc thuỷ tinh xuống sản nhà thì điều gì sẽ xảy ra? Tại sao?

Kết luận: Có rất nhiều đồ dùng được làm bằng thủy tinh: cốc, chén, li, bát, nồi, lọ hoa, mắt kính, chai, lọ, dụng cụ

a. Những đồ dùng làm bằng thủy tinh.

- Mắt kinh, bóng điện, chai, lọ, li, cốc, chén, cửa sổ, lọ đựng thuốc thí nghiệm, lọ hoa, màn hình ti vi, vật lưu niệm,...

- Thuỷ tinh trong suốt hoặc có màu rất dễ vỡ, không bị gỉ.

- Khi thả chiếc cốc xuống sàn nhà, chiếc cốc sẽ bị vỡ thành nhiều mảnh. Vì chiếc cốc này bằng thuỷ tinh khi va chạm với nền nhà rắn sẽ bị vỡ.

- HS lắng nghe

(10)

thí nghiệm,...những đồ dùng này khi va chạm mạnh vào vật rắn sẽ bị vỡ thành nhiều mảnh.

Hoạt động 2:

- Tổ chức hoạt động nhóm 4

- Yêu cầu HS quan sát bóng đèn, lọ

hoa bằng thủy tinh chất lượng cao, đọc thông tin SGK trang 61, sau đó xác định:

+ Vật nào là thuỷ tinh thường?

+ Vật nào là thuỷ tinh chất lượng cao?

- Các nhóm báo cáo kết quả. Nhận xét, bổ sung

+ Hãy kể tên những đồ dùng được làm bằng thủy tinh thường và thủy tinh chất lượng cao?

- GV kết luận: Thủy tinh được làm từ cát trắng, đá vôi và một số chất khác.

Thuỷ tinh thường trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm và không bị a-xít ăn mòn. Thuỷ tinh chất lượng cao rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ được dùng để làm các đồ dùng và dụng cụ trong y tế, phòng thí nghiệm, những dụng cụ quang học chất lượng cao.

+ Em có biết người ta chế tạo đồ thuỷ tinh bằng cách nào không?

CAO SU

Hoạt động 3:

*Tiến trình đề xuất

1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề:

+ Em hãy kể tên các đồ dùng được làm bằng cao su?

- GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để HS kể được các đồ dùng làm bằng cao su

- Kết luận: Trong cuộc sống của chúng ta có rất nhiều đồ dùng được làm bằng

b. Các loại thủy tinh và tính chất của chúng.

- Các nhóm nh n ậ đồ dùng v trao à đổi, l m b ià à

Thuỷ tinh thường Thuỷ tinh chất lượng cao

- Bóng điện

- Trong suốt, không gỉ cứng, dễ vỡ - Không cháy, không hút ẩm, không bị axít ăn mòn

- Lọ hoa, dụng cụ thí nghiệm

- Rất cứng

- Chịu được nóng, lạnh

- Bền khó vỡ

+ Thủy tinh thường: Cốc chén, mắt kính, chai, lọ, ống đựng thuốc tiêm, cửa sổ, li, đồ lưu niệm,...

+ Thủy tinh chất lượng cao: chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính xây dựng, kính của máy ảnh, ống nhòm, ...

- Chế tạo bằng cách đun nóng chảy cát trắng và các chất khác rồi thổi thành các hình dạng mình muốn.

c. Tính chất của cao su.

- Ủng, tẩy, đệm, săm xe, lốp xe, găng tay, bóng đá, dây chun, dép,...

(11)

cao su. Cao su có tính chát gì? Các em cùng làm thí nghiệm để biết được điều đó.

2. Bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về những tính chất của cao su.

- Yêu cầu HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên.

3. Đề xuất câu hỏi (dự đoán/ giả thiết) và phương án tìm tòi.

- Từ những ý kiến ban đầu của của HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến trên

- Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về tính chất của cao su.

- GV tổng hợp, chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về tính chất của cao su và ghi lên bảng.

+ Tính đàn hồi của cao su như thế nào?

+Khi gặp nóng, lạnh hình dạng của cao su thay đổi như thế nào?

+ Cao su có thể cách nhiệt, cách điện được không?

+ Cao su tan và không tan trong những chất nào?

4. Thực hiện phương án tìm tòi:

- GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán vào vở Ghi chép khoa học trước khi làm thí nghiệm nghiên cứu.

- GV gợi ý để các em làm thí nghiệm:

* Với nội dung tìm hiểu cao su có tính đàn hồi tốt HS làm thí nghiệm: Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà hoặc kéo căng 1 sợi dây cao su. Quan sát, nhận xét và kết luận.

* Với nội dung tìm hiểu cao su ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh, HS làm thí

- HS làm việc cá nhân: ghi vào vở những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về những tính chất của cao su.

- HS làm việc theo nhóm 4: tập hợp các ý kiến vào bảng nhóm

- Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và cử đại diện nhóm trình bày

- HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến.

- Ví dụ HS có thể nêu:

+ Cao su có tan trong nước không?

+ Cao su có cách nhiệt được không?

+ Khi gặp lửa, cao su có cháy không?...

- Theo dõi

- HS viết câu hỏi dự đoán vào vở Câu

hỏi

Dự đoán

Cách tiến hành

Kết luận

- HS thực hành và ghi thông tin vào bảng trong vở Ghi chép khoa học.

*Quả bóng nảy lên

+ Kéo căng 1 sợi dây cao su, sợi dây giãn ra, buông tay ra, sợi dây cao su lại trở về

vị trí cũ

(12)

nghiệm: đổ nước sôi vào 1 li thủy tinh, li kia đổ đá lạnh đập nhỏ, sau đó bỏ vài sợi dây cao su vào cả hai li.

*Để biết được cao su cháy khi gặp lửa, GV sử dụng thí nghiệm: đốt nến, đưa sợi dây cao su vào ngọn lửa.

* Với nội dung cao su có thể cách nhiệt, HS làm thí nghiệm: Đổ nước sôi vào li thủy tinh, sau đó lấy miếng cao su bọc bên ngoài li thủy tinh. Yêu cầu HS sờ tay vào miếng cao su bọc bên ngoài li thủy tinh.

* Với nội dung cao su có thể cách điện GV làm thí nghiệm: dùng mạch điện đã chuẩn bị thắp sáng bóng đèn, sau đó thay dây dẫn điện bằng đoạn dây cao su.

* Với nội dung: Cao su tan và không tan trong những chất nào, HS làm thí nghiệm:

Bỏ miếng cao su lót ở mặt trong nắp ken vào nước. Bỏ miếng cao su ấy vào xăng

- Tổ chức cho các nhóm trình bày thí nghiệm

5.Kết luận, kiến thức:

- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả

- GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức và đói chiếu với mục Bạn cần biết ở SGK

- GV kết luận về tính chất của cao su - Rút ghi nhớ bài học trang SGK

* Sợi dây cao su không bị biến đổi nhiều, các sợi dây cao su bỏ trong li nước nóng hơi mềm hơn

* Sợi dây cao su sẽ nóng chảy

* Miếng cao su không nóng

* Bóng đèn sẽ không sáng, điều đó chứng tỏ cao su không dẫn điện.

* Cao su không tan trong nước, tan trong xăng

- HS các nhóm báo cáo kết quả:

- Cao su có tính đàn hồi tốt; ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh; cách điện, cách nhiệt tốt; không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác; cháy khi gặp lửa.

- 2 HS đọc ghi nhớ.

3. Hoạt động luyện tập: (5 phút) Hoạt động 5:

- Đồ dùng bằng thuỷ tinh dễ vỡ, chúng ta phải bảo quản như thế nào?

c. Cách sử dụng và bảo quản đồ dùng bằng thủy tinh, cao su.

- Để nơi chắc chắn

- Không va đập vào các vật cứng

- Dùng xong phải rửa sạch để nơi chắc chắn tránh rơi vỡ.

- Cẩn thận khi sử dụng.

(13)

+ Cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su ?

- Không để ngoài nắng, không để hoá chất dính vào, không để ở nơi có nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp.

4. Hoạt động vận dụng: (5 phút) - Yêu cầu HS nêu lại 3 điều em biết qua giờ học hôm nay.

- Củng cố, dặn dò Tổng kết bài học.

- GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

LỊCH SỬ

VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Qua bài học HS biết được: Sau CM tháng Tám 1945, nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, Bác Hồ, đã vượt qua tình thế nghìn cân treo sợi tóc đó như thế nào?

- Biết các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”:

quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ,...

- Góp phần phát triển các năng lực - PC:

+ Năng lực Tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác nhóm; Năng lực Giải quyết vấn đề và sáng tạo Yêu nước: yêu thiên nhiên, di sản, yêu người dân đất nước mình; tự hào và bảo vệ những điều thiêng liêng đó. Khâm phục, biết ơn những người đã dũng cảm đấu tranh phá bỏ áp bức bóc lột.

+ Chăm chỉ: chăm học, chăm làm, hăng say học hỏi và nhiệt tình tham gia hoạt động học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

- GV: Hình SGK - HS: SGK, VBT.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động Mở đầu: (5 phút)

- Cho HS tổ chức thi trả lời câu hỏi sau:

- Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra ở đâu? Do ai chủ trì? Kết quả của hội nghị?

- Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì?

- GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi.

- HS lắng nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (25 phút)

Hoạt động 1: a. Hoàn cảnh Việt Nam sau cách

(14)

- Yêu cầu HS đọc từ "Từ cuối năm- sợi tóc" thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:

+ Vì sao nói: ngay sau Cách mạng tháng Tám, nước ta ở trong tình thế "Nghìn cân treo sợi tóc".

+ Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những khó khăn, nguy hiểm gì?

- Gọi học sinh phát biểu ý kiến.

+ Nếu không đẩy lùi được nạn đói và nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra?

+ Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là giặc?

* Kết luận: Sau CM tháng 8 nước ta đứng trước tình thế vô cùng nguy hiểm như ngàn cân treo sợi tóc: thiên tai lụt lội, ND chết đói, mù chữ, giặc ngoại xâm lăm le xâm chiếm nước ta.

mạng tháng Tám.

- HS đọc, thảo luận nhóm 4 TLCH - Tình thế vô cùng bấp bênh, nguy hiểm, đất nước gặp muôn vàn khó khăn.

- Hơn 2 triệu người chết, nông nghiệp đình đốn, 90% người mù chữ v.v...

- Đại diện nhóm nêu ý kiến.

- Nhận xét, bổ sung.

- Đồng bào ta chết đói, không đủ sức chống giặc ngoại xâm.

- Chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm.

Hoạt động 2:

- Gọi HS đọc SGK, thảo luận nhóm đôi câu hỏi:

+ Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo Bác hồ lãnh đạo nhân dân ta làm gì?

+ Diệt giặc đói như thế nào?

+ Chống giặc dốt ra sao? Tinh thần của nhân dân khi chống giặc dốt?

+ Em hiểu thế nào là "Bình dân học vụ"

+ Để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài, chính phủ đề ra biện pháp gì chống giặc ngoại xâm và nội phản?

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung.

*Kết luận: Bác Hồ có một tình yêu sâu sắc, thiêng liêng dành cho nhân dân ta, đất nước ta. Hình ảnh Bác Hồ nhịn ăn để góp gạo cứu đói cho dân khiến toàn dân cảm động, một lòng theo Đảng, theo Bác làm cách mạng.

b. Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt.

- Diệt giặc đói, diệt giặc dốt, hòa hảo với pháp nhằm chuẩn bị lực lượng kháng chiến lâu dài

- “Mười ngày nhịn ăn 1 bữa”, “tuần lễ vàng”…

- Đắp lại đâp vỡ, giao đất cho ND, thực hiện sản xuất.

- Mở lớp bình dân học vụ, mở thêm trường, mọi người nô nức hưởng ứng.

- Hòa hoãn nhượng bộ với Pháp, ngoại giao khôn khéo đẩy quân Tưởng về

nước.

- Các nhóm báo cáo kết quả theo hình thức hỏi-đáp

Hoạt động 3: c. Ý nghĩa của việc đẩy lùi "Giặc đói,

(15)

- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi:

+ Chỉ trong một thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được những công việc để đẩy lùi những khó khăn, việc đó cho thấy sức mạnh của nhân dân ta như thế nào?

+ Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua được cơn hiểm nghèo, uy tín của Chính phủ và Bác Hồ như thế nào?

* Kết luận:

giặc dốt, giặc ngoại xâm".

Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận

- Tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng và cho thấy sức mạnh to lớn của nhân dân ta.

- Nhân dân một lòng tin tưởng vào Chính phủ, vào Bác Hồ để làm cách mạng

3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (5 phút)

- Gọi 1 em đọc câu chuyện về Bác Hồ trong đoạn "Bác ... cho ai được".

+ Sau khi nghe câu chuyện, em có suy nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ?

* Kết luận:

d. Bác Hồ trong những ngày diệt

"Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm"

- HS đọc câu chuyện trong SGK . - HS trả lời theo ý.

4. Hoạt động vận dụng: (3 phút)

+ Em phải làm gì để đáp lại lòng mong muốn của Bác Hồ?

- Nêu 3 điều mà em tâm đắc nhất qua bài học trên.

Củng cố, dặn dò

- Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà học bài, sưu tầm các tài liệu nói về phong trào Bình dân học vụ của nước ta trong giai đoạn mới giành được độc lập năm 1945, chuẩn bị bài sau.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

...

Ngày soạn: 30/11/2021

Ngày dạy: Thứ ba ngày 7tháng 12 năm 2021

TOÁN

Tiết 75. LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

- Tính diện tích của hình tam giác. Tính S của hình tam giác vuông khi biết độ dài 2 cạnh góc vuông của nó.

- Rèn kĩ năng tính diện tích của hình tam giác thường và tam giác vuông.

- Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

+ Phát triển cho HS NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện toán học.

+ HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận. Có trách nhiệm hoàn thành các bài tập được giao.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

(16)

GV: E ke HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5p)

- Cho HS chơi trò chơi truyền điện nêu quy tắc, công thức tính diện tích của hình tam giác

- GV nhận xét chung.

- Giới thiệu bài mới

2. Hoạt động luyện tập (15 phút) Bài 1

- GV cho HS đọc đề toán, nêu lại cách tính diện tích hình tam giác, sau đó làm bài.

- Yêu cầu HS làm bài

- GV chữa bài.

- GV: Chốt cách tính diện tích hình tam giác

Bài 2

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV vẽ hình lên bảng, hướng dẫn làm bài

+ Hình tam giác ABC và DEG là tam giác gì?

- GV: Như vậy trong hình tam giác vuông 2 cạnh góc vuông chính là đường cao của tam giác.

- Yêu cầu HS làm bài - Tổ chức chữa bài

- Nhận xét, chốt kiến thức

3. Hoạt động vận dụng (18 phút) Bài 3

- GV HD HS về chiều cao và đáy của

- HS thực hành chơi trò chơi dưới sự chỉ đạo của quản trò.

- HS lắng nghe

- 2 HS đọc đề toán, nêu lại cách tính diện tích hình tam giác

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

a) S = 30,5 12 : 2 = 183 (dm2) b) 16dm = 1,6m

S = 1,6 5,3 : 2 = 4,24 (m2) - Đổi chéo bài kiểm tra.

- HS lắng nghe

+ HS đọc đề bài trong SGK.

- HS trao đổi với nhau và nêu cách làm

- HS quan sát hình và nêu:

+ Là các hình tam giác vuông.

- HS nghe.

- HS làm vở - Chữa bài:

+ Hình 1: Đường cao tương ứng với đáy AC là AB, hay đường cao tương ứng với đáy AB là AC.

+ Hình 2: Đáy DE- đường cao tương ứng là DG, hay đáy DG- đường cao tương ứng là DE.

(17)

tam giác vuông

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS làm bài.

+ Như vậy để tính diện tích của hình tam giác vuông chúng ta có thể làm như thế nào?

- GV nhận xét, chốt Bài 4a

- GV cho HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm cá nhân.

+ Vì sao để tính diện tích của hình tam giác ABC em lại lấy chiều rộng nhân với chiều dài hình chữ nhật rồi chia cho 2.

- GV nhận xét.

Bài 4b

- GV gọi HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS thực hiện phép đo để xác định độ dài các cạnh của hình chữ nhật MNPQ và đoạn thẳng ME.

- GV yêu cầu HS làm theo cặp

- HS theo dõi.

+ HS đọc.

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở Bài giải

a) Diện tích của hình tam giác vuông ABC là:

3 4 : 2 = 6 (cm2)

b) Diện tích của hình tam giác vuông DEG là:

5 3 : 2 = 7,5 (cm2)

Đáp số: a) 6cm2 b) 7,5cm2

- Để tính diện tích của hình tam giác vuông ta lấy tích số đo hai cạnh góc vuông rồi chia cho 2.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS nghe.

+ HS đọc.

- HS làm cá nhân + HS thực hiện đo:

AB = DC = 4cm AD = BC = 3cm

Diện tích của hình tam giác ABC là:

4 3 : 2 = 6 (cm2)

+ Vì theo hình vẽ hình tam giác ABC là hình tam giác vuông có hai cạnh đáy và chiều cao trùng với chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.

- HS nhận xét, bổ sung.

+ 1 HS đọc đề bài.

- HS tự đo và nêu:

MN = PQ = 4cm MQ = NP = 3cm

ME = 1cm NE = 3cm

- HS làm việc theo cặp. 1 HS làm bảng.

Bài giải

Diện tích của hình chữ nhật MNPQ là:

4 3 = 12 (cm2)

(18)

- GV chốt cách làm

* Củng cố - dặn dò:(2p) - Tổng kết bài

- Nhận xét giờ học.

Diện tích hình tam giác MQE là:

3 1 : 2 = 1,5 (cm2) Diện tích hình tam giác NEP là:

3 3 : 2 = 4,5 (cm2)

Diện tích hình tam giác MQE và hình tam giác NEP là:

1,5 + 4,5 = 6 (cm2) Diện tích hình tam giác EQP là :

12 - 6 = 6 (cm2)

Đáp số: 6cm2 - 2 cặp báo cáo, HS nhận xét bổ sung.

- HS nghe.

IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

…..……….………

TẬP LÀM VĂN

Tiết 34 : TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu được nhận xét chung của GV về kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài của mình.

- Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày).Biết được lỗi trong bài văn và viết lại văn cho đúng.

- Góp phần phát triển năng lực - Phẩm chất:

+Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ

+ Giáo dục ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập; bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- GV: Bài viết của HS - HS: VBT

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu ( 5p)

- Gọi HS đọc: Đơn xin học môn tự chọn.

- Nhận xét, đánh giá.

2. Hoạt động luyện tập, thực hành ( 15 p)

- GV nhận xét chung và chữa một số lỗi điển hình:

- GV treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài của tiết kiểm tra TLV trước; một số lỗi

- 2 HS đọc: Đơn xin học môn tự chọn.

- HS nhận xét

- 1HS đọc đề bài...

(19)

điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu hoặc về ý.

+Đề bài thuộc thể loại gì?

+ Kiểu bài?

+ Trọng tâm?

- GV nhận xét chung về bài làm của HS:

*Ưu điểm:

- Hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề.

- Xác định đúng yêu cầu của đề, đầy đủ bố cục bài văn.

- Diễn đạt câu, ý.

- Sự sáng tạo khi miêu tả.

- Đa số viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ.

*Hạn chế:

- GVsửa các lỗi của HS.

+ Về chính tả:

+ Về dùng từ, đặt câu:

+ Về diễn đạt ý:

- GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai).

3. Hoạt động vận dụng , trải nghiệm ( 20 phút)

* Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài:

- GV trả bài cho HS, yêu cầu các em tự chữa lỗi theo trình tự sau:

+ HS đọc lại bài văn của mình và tự chữa lỗi.

+ HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi.

+ Nêu cảm nhận của em khi nghe bài văn của bạn?

+Em học tập được điều gì qua cách miêu tả cảu bạn?

+ Chọn chi tiết em thất thích nhất trong bài văn miêu tả của bạn?

b. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn.

- HS viết bài.

- Gv gọi HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét + đánh giá.

* Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét giờ học

- Về nhà viết lại bài văn và chuẩn bị bài sau

- Thể loại miêu tả.

- Tả người.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát, chữa lỗi

- HS làm việc cả lớp.

- HS tự chữa lỗi theo sự tổ chức của GV.

-Đổi vở soát lỗi -HS nêu

HS nêu ý kiến

-HS viết đoạn văn 2 em đọc bài

(20)

IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

…..……….

………

………..

TẬP ĐỌC

Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng / phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2.

- Góp phần phát triển năng lực - Phẩm chất:

+Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ

+ Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước.

* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài

- Thu thập xử lí thông tin (lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể).

- Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- GV: Phiếu ghi tên từng bài tập đọc, học thuộc lòng đã học từ tuần 11- 17.

- HS: VBT, SGK

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động Mở đầu (5p)

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài : Ca dao về

lao động sản xuất và nêu nội dung bài.

+ Tìm những hình ảnh nói lên những nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất.

+ Những câu thơ nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân?

+ Các bài ca dao cho em hiểu điều gì ? - GV nhận xét, khen ngợi học sinh.

- GV giới thiệu gián tiếp bài.

- GV ghi bảng.

2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p) Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng

- Y/c HS lên bốc thăm các bài tập đọc, học thuộc lòng, sau đó chuẩn bị 1-2 phút, rồi đọc bài.

- Y/c đọc các bài từ tuần 11- 17.

- GV kết hợp hỏi nội dung bài đã học. (Đặt câu hỏi về đoạn, nội dung bài hoặc nhân vật....) - GV nhận xét.

- HS đọc và TLCH

- Học sinh lắng nghe.

- HS bốc bài và đọc bài rồi trả lời câu hỏi mà GV đưa ra.

- HS lắng nghe.

(21)

Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập

Bài 2: Lập bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh.

- GV phát phiếu học tập to cho nhóm .

- Y/c nhóm trưởng điều khiển các bạn làm bài.

- GV gợi ý hướng dẫn HS xem lại cách lập bảng thống kê và hoàn thành bài.

- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 và báo cáo.

- GV t ng k t h th ng l i các b i ã h c.ổ ế ệ ố ạ à đ ọ ST

Tên bài

Tác giả Thể loại 1 Chuyện mộ khu vườn

n ỏ

Vân Long

Văn

2 Tiếng vọng Nguyễn Quang Thiều

Thơ

3 Mùa thảo quả Ma Văn Kháng

Văn 4 Hành trình của

bầy ong

Nguyễn Đức Mậu

Thơ 5 Người gác rừng

tí hon

Nguyễn Thị Cẩm Châu

Văn

6 Trồng rừng ngập mặn

Phan Nguyên Hồng

Văn Bài 3: Giả sử em là bạn của nhân vật bạn nhỏ (truyện Người gác rừng tí hon), em hãy nêu nhận xét về bạn nhỏ và tìm dẫn chứng minh họa cho nhận xét của em.

- HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chia sẻ.

- Gợi ý: Nên đọc lại chuyện: Người gác rừng tí hon để có nhận xét chính xác về bạn.

- GV nhắc HS: Cần nói về bạn nhỏ - con người gác rừng - như kể về một người bạn cùng lớp chứ không phải như nhận xét khách quan về

một nhân vật trong truyện.

- HS tự làm bài theo nhóm, đại diện làm phiếu to để chữa bài.

- HS chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm việc cá nhân và đại diện trình bày.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện.

VD: Bạn nhỏ là một người dũng cảm, thông minh và có ý thức bảo vệ rừng xanh. Khi

(22)

- Yêu cầu HS đọc bài của mình.

- GV nhận xét.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) + Em biết nhân vật nhỏ tuổi dũng cảm nào khác không ? Hãy kể về nhân vật đó.

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài.

* Củng cố - dặn dò:

- GV hệ thống bài, nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị giờ sau: Ôn tập tiết 2, ôn lại một số bài đã học để giờ sau kiểm tra tiếp.

phát hiện có hai gã trộm gỗ, bạn nhỏ đã nhanh trí gọi điện thoại cho các chú công an huyện và tìm cách gây khó khăn cho bọn trộm. Cậu đã giúp các chú công an bắt sống những tên trộm gỗ.

- HS lắng nghe.

2-3 HS trả lời - 2 HS nhắc lại.

- HS lắng nghe.

IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

…..……….

………

………..

Ngày soạn: 30/11/2021

Ngày dạy: Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2021

TOÁN

Tiết 76: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1

CHÍNH TẢ

Tiết 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. .

- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con người.

- Góp phần phát triển năng lực - Phẩm chất:

+Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ

+ Chăm chỉ học tập, ngoan ngoãn là hạnh phúc của gia đình.

* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Thu thập, xử lí thông tin

- Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Phiếu viết tên bài đọc như tiết 1.

- HS: VBT, SGK

(23)

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động Mở đầu (5 phút)

- GV tổ chức cho hs chơi trò chơi ‘‘ Ai nhanh, ai đúng’’

- GV chia lớp thành 3 đội

- GV đưa các hình tranh minh họa từng bài tập đọc đã học y/c hs đoán tên bài Tập đọc phù hợp với bức tranh

- Đội nào đoán nhanh và đúng thì đội đó được nhận một sao.

- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương - GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học.

- GV ghi tên bài.

2. Hoạt động Luyện tập, thực hành (20 phút)

Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng

- Yêu cầu HS lên bốc thăm bài tập đọc, học thuộc lòng, chuẩn bị 2-3 phút, rồi đọc.

- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét.

Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Lập bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người.

- GV phát phiếu học tập to cho nhóm.

- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn làm bài.

- GV gợi ý hướng dẫn HS xem lại cách lập bảng thống kê và hoàn thành bài.

- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và báo cáo.

- GV t ng k t h th ng l i các b i ã h cổ ế ệ ố ạ à đ ọ trong ch i m Vì h nh phúc con ngủ đ ể ạ ười.

STT Tên bài

Tác giả

Thể loại 1 Chuỗi ngọc

lam

Phun- tơn- O- xlo

Văn

2 Hạt gạo

làng ta

Trần Đăng Khoa

Thơ Buôn Chư

Lênh đón cô

Hà Đình Cẩn

Văn

- Các đội tham gia chơi

- HS lắng nghe, xác định nhiệm vụ học tập.

- HS lên bốc.

- Đọc bài và trả lời câu hỏi.

- HS làm bài vào vở bài tập, đại diện làm phiếu to để chữa bài.

- HS chữa bài.

(24)

giáo

4 Về ngôi nhà đang xây

Đồng

Xuân Lan Thơ 5 Thầy thuốc

như mẹ hiền

Trần Phương Hạnh

Văn 6 Thầy cúng

đi bệnh viện

Nguyễn

Lăng văn

3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm (15 phút)

Bài 3: Trong hai bài thơ em đã học ở chủ điểm Vì hạnh phúc con người, em thích câu thơ nào nhất ? Hãy trình bày cái hay của những câu thơ ấy để các bạn hiểu và tán thưởng sự lựa chọn của em.

- Gọi học sinh nêu tên hai bài thơ đã học thuộc lòng thuộc chủ điểm

- Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và nêu những câu thơ em thích.

- Cho HS thảo luận nhóm

+ Trình bày cái hay, cái đẹp của những câu thơ đó. (Nội dung cần diễn đạt, cách diễn đạt).

- Thuyết trình trước lớp.

- GV nhận xét, khen ngợi HS cảm nhận tốt.

- YC HS nhắc lại nội dung bài

- GV nhận xét tiết học, biểu dương những em HS học tập tốt.

* Củng cố - dặn dò:

- Yêu cầu về nhà ghi nhớ nội dung bài học.

- Chuẩn bị giờ sau: Ôn tập tiết 3, xem trước nội dung bài.

- HS nêu tên

- Học sinh đọc hai bài thơ đã học thuộc lòng trong chủ điểm:

+ Hạt gạo làng ta + Về ngôi nhà đang xây

- HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu bài tập và trình bày trước lớp.

- HS lắng nghe.

- 2 HS nhắc lại.

- HS lắng nghe, ghi nhớ nhiệm vụ.

IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

…..……….

………

………..

Ngày soạn: 30/11/2021

Ngày dạy: Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2021

TOÁN

Tiết 77: HÌNH THANG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

(25)

- Hình thành được biểu tượng về hình thang. Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang. Phân biệt được hình thang với một số hình đã học. Biết vẽ hình để rèn kĩ năng nhận dạng được hình thang và một số đặc điểm của hình thang.

- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết các hình thang khác nhau.

- Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

+Phát triển cho HS NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện toán học.

+ HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận. Có trách nhiệm hoàn thành các bài tập được giao.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- GV: Sử dụng đồ dùng dạy học toán lớp 5.

- HS: SGK, vở ô li

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động khởi đông (5 phút)

- Cho HS chơi trò chơi truyền điện các hình mà các con đã được học. Nêu cách tính diện tích của từng hình ?

- GV nhận xét chung.

- Giới thiệu bài mới

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15 phút)

Hình thành biểu tượng về hình thang - Vẽ hình "cái thang", hình thang ABCD như SGK.

- Tìm điểm giống nhau giữa hình cái thang và hình ABCD.

- Yêu cầu HS sử dụng bộ lắp ghép để lắp hình thang.

- Kiểm tra, nhận xét.

Một số đặc điểm của hình thang - Quan sát hình thang ABCD, trả lời:

- Hình thang ABCD có mấy cạnh?

- Các cạnh của hình thang có gì đặc biệt?

- Vậy hình thang là hình như thế nào?

- Nhận xét, kết luận

- Chỉ rõ các cạnh đáy, các cạnh bên của hình thang ABCD?

- GV: cạnh đáy AB gọi là đáy bé, cạnh CD gọi là đáy lớn.

- GV kẻ và giới thiệu đường cao AH của hình thang ABCD

- Đường cao AH như thế nào với hai đáy

- HS thực hành chơi trò chơi dưới sự chỉ đạo của quản trò.

- HS quan sát.

+ Hình thang ABCD giống như cái thang có hai bậc.

- HS thực hành lắp hình thang.

- Trao đổi cặp trả lời:

- Hình thang ABCD có 4 cạnh là AB, BC, CD, DA.

- Hình thang ABCD có hai cạnh AB và DC song song với nhau.

- Hình thang là hình có 4 cạnh trong đó có hai cạnh song song với nhau.

- Hình thang ABCD có: Hai cạnh đáy AB và DC song song với nhau; Hai cạnh bên là AD và BC.

- HS quan sát hình và nghe giảng.

- Đường cao AH vuông góc với 2 đáy

(26)

của hình thang ABCD?

- Nêu đặc điểm của hình thang ABCD và đường cao AH?

- Dựa vào các đặc điểm vừa học của hình thang, kiểm tra lại mô hình lắp ghép của mình xem đã là hình thang hay chưa?

- Nhận xét kết quả làm lắp ghép của HS.

3. Hoạt động thực hành, luyện tập (10 phút)

Bài 1

- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

- Gọi HS nêu kết quả kiểm tra các hình.

- Vì sao hình 3 không phải là hình thang?

Bài 2

- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

- Trong 3 hình, hình nào có 4 cạnh và 4 góc?

- Trong 3 hình, hình nào có 2 cặp cạnh đối diện song song ?

- Hình nào chỉ có 1 cặp cạnh đối diện song song?

… - Nhận xét, kết luận

4. Hoạt động vận dụng (10 phút) Bài 3

- Yêu cầu HS quan sát hình và tự vẽ trên giấy

- Để vẽ được hình thang ta phải chú ý điều gì?

Bài 4

- Vẽ hình thang vuông ABCD như SGK - Đọc tên hình trên bảng?

- Hình thang ABCD có những góc nào là vuông?

- Cạnh bên nào vuông góc với hai đáy?

- GV: Hình thang có cạnh bên vuông góc với hai đáy gọi là hình thang vuông.

* Củng cố - dặn dò:

+ Nêu các đặc điểm của hình thang?

- Điểm quan trọng nhất để vẽ hình thang là gì?

- Nhận xét giờ học.

AB và CD của hình thang ABCD.

+ 3-4 HS

- Đổi chéo, kiểm tra. (Mô hình xếp có hai cạnh đối diện song song là đúng)

- HS làm bài vào vở bài tập.

- Các hình thang là hình 1, hình 2, hình 4, hình 5, hình 6.

- Vì hình 3 không có cặp cạnh đối diện song song với nhau.

- HS làm bài vào vở, nêu ý kiến:

+ Cả 3 hình đều có 4 cạnh và 4 góc.

+ Hình 1 và hình 2.

+ Hình 3 chỉ có một cặp cạnh đối diện song song.

- HS làm bài.

+ 2-3 HS nêu.

- HS quan sát hình và trả lời câu hỏi:

+ Hình thang ABCD.

+ Hình thang ABCD có góc A và góc D là hai vuông góc.

+ Cạnh bên AD vuông góc với hai đáy AB và DC.

+ 2 HS nhắc lại.

- HS nêu

- Để vẽ được hình thang chúng ta phải vẽ được hai đáy song song.

(27)

IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

…..……….…………

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 3)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc lòng 2 -3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Lập bảng tổng kết vốn từ về môi trường.

- Góp phần phát triển năng lực - Phẩm chất:

+Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Yêu thích môn học

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học từ tuần 11 đến tuần 17

- Học sinh: SGK

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C:Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: 5p

- Cho HS thi kể tên các bài tập đọc thuộc chủ đề: Giữ lấy màu xanh

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

-GV ghi đầu bài lên bảng.

2.Hoạt động luyện tập: 30p

* Kiểm tra tập đọ

- Cho học sinh lên bốc thăm bài đọc - Yêu cầu học sinh đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét, đánh giá

* Bài tập 2 : SGK (173)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập.

- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ:

+ Tìm các từ chỉ các sự vật trong môi trường thuỷ quyển, sinh quyển, khí quyển.

+ Tìm các từ chỉ những hành động bảo vệ môi trường thuỷ quyển, sinh quyển, khí quyển.

- Yêu cầu các nhóm làm vào giấy khổ to dán lên bảng. Các nhóm có cùng nội dung bổ sung thêm các từ ngữ mà

- 2 – 3 HS đọc bài làm.

- HS nhận xét, bổ sung.

- Lần lượt từng học sinh bốc thăm bài (5 học sinh) về chỗ chuẩn bị.

- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.

-Lớp nhận xét

- 1 học sinh đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: Điền từ ngữ em biết vào bảng.

- HS hoạt động trong nhóm. Mỗi nhóm làm theo 1 yêu cầu, 3 nhóm làm vào giấy khổ to.

- Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.

- Lớp nhận xét chữa bài Sinh

quyển (môi trường động

Thuỷ quyển (môi trường nước)

Khí quyển (môi trường không

(28)

nhóm bạn chưa có. GV ghi nhanh lên bảng.

- Gọi HS đọc các từ trên bảng.

- Yêu cầu HS viết vào vở các từ đúng.

3. Hoạt động vận dụng:5p

-GV yêu cầu HS tìm các câu thơ có sử

dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh và nhân hóa.

- Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong câu thơ sau:

Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then, đêm sập cửa.

- GV liên hệ về việc bảo vệ môi trường của HS, của người dân ở địa phương.

* Củng cố - dặn dò:

- Yêu cầu về nhà ghi nhớ nội dung bài học.

- Chuẩn bị giờ sau: Ôn tập tiết 4, xem trước nội dung bài.

thực vật

khí) Các

sự vật trong môi trường

rừng, con người, chim...

Sông, suối, ao hồ,

biển....

bầu trời, vũ trụ, mây...

Hành động bảo vệ môi trường

trồng cây gây rừng,..

giữ sạch nguồn nước...

xử lí rác thải...

-HS nêu.

- HS lắng nghe, ghi nhớ nhiệm vụ.

IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

…..……….

………

………..

KỂ CHUYỆN

Tiết 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 4)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút ; biết đọc diễn cảm bài thơ, đoạn văn; thuộc 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Nghe - Viết đúng chính tả, trình bày đúng bài chính tả, viết đúng tên riêngphiên âm nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta - sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/ 15 phút.Hiểu hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Góp phần phát triển năng lực - Phẩm chất:

+Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Yêu thích môn học

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Xét về nhân viên marketing, kiến thức chuyên môn vẫn chưa được áp dụng nhiều, không được cải tiến thường xuyên, thay vào đó là thực hiện theo kinh

Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích xác định chỉ số thể hiện mức hiệu quả kỹ thuật và các nhân tố tác động lên chỉ số này cho các doanh nghiệp nhỏ và

Sau khi tổng hợp, phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm cà phê rang xay, nghiên cứu đã đề xuất một số giải pháp và kiến nghị để tiếp tục nâng cao chất

Được sự đồng ý của khoa Quản trị kinh doanh và cô giáo hướng dẫn Thạc sỹ Võ Thị Mai Hà cùng với việc nhận thấy tầm quan trọng của hoạt động tiêu thụ sản

Hiểu theo nghĩa rộng: Tiêu thụ hàng hóa là một quá trình kinh tế bao gồm nhiều khâu bắt đầu từ việc nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu doanh nghiệp cần thoả mãn,

Dựa vào kết quả phân tích, đánh giá ở phần 2 và những định hướng cho hoạt động tiêu thụ sản phẩm ở trên, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường khả

Đối tượng khách hàng của công ty TNHH Hiệp Thành chính là các nhà thầu công trình, các đại lý, các hộ gia đình… vì vậy để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm ngoài tác động tới

Có thể nhận thấy tỷ lệ dự báo đúng đạt giá trị khá cao khi tính chung cho toàn Việt Nam (hình 5). Nói chung PC biến động theo các vùng khí hậu không giống nhau