• Không có kết quả nào được tìm thấy

KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2022 MÔN HÓA HỌC ĐỀ SỐ 8 - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2022 MÔN HÓA HỌC ĐỀ SỐ 8 - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

/

Trang 1

Đề dư đoán minh họa ĐỀ SỐ 8

(Đề có 04 trang)

KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: HOÁ HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ...

Số báo danh: ...

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:

H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39;

Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.

Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.

Câu 41: Trong bảng tuần hoàn hóa học, nguyên tố Mg thuộc nhóm

A. IA. B. IIA. C. IB. D. IIB.

Câu 42: Từ CaC2 và nước, người ta có thể điều chế trực tiếp chất nào sau đây?

A. C2H6. B. C2H4. C. C2H2. D. CH4. Câu 43: Công thức cấu tạo của hợp chất (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là

A. tristearin. B. trilinolein. C. tripanmitin. D. triolein.

Câu 44: Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng cacbon chiếm A. dưới 2%. B. trên 2%. C. từ 2-5%. D. trên 5%.

Câu 45: Hợp chất của nhôm nào sau đây có tính lưỡng tính?

A. Al2O3. B. Al2(SO4)3. C. Al(NO3)3. D. NaAlO2. Câu 46: Amin CH3CH2NH2 có tên gọi là

A. metylamin. B. propylamin. C. etylamin. D. đimetylamin.

Câu 47: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?

A. Al. B. Cu. C. Na. D. Mg.

Câu 48: Polime nào sau đây là polime thiên nhiên?

A. Polietilen. B. Poli(vinyl axetat). C. Xenlulozơ. D. Policaproamit.

Câu 49: Chất nào sau đây làm mềm được nước cứng vĩnh cửu?

A. Na2CO3. B. NaOH. C. Ca(OH)2. D. HCl.

Câu 50: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

A. Mg2+. B. Fe3+. C. Na+. D. Cu2+.

Câu 51: Nhiên liệu nào sau đây thuộc loại nhiên liệu sạch đang được nghiên cứu sử dụng thay thế một số nhiên liệu khác gây ô nhiễm môi trường?

A. Xăng, dầu. B. Khí hiđro. C. Khí butan (gas). D. Than đá.

Câu 52: Dung dịch chất nào sau đây dẫn được điện?

A. NaCl. B. C6H12O6 (glucozơ).

C. C12H22O11 (saccarozơ). D. C2H5OH.

Câu 53: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy

A. Al. B. Cu. C. Fe. D. Ag.

Câu 54: Saccarozơ thuộc loại

A. đa chức. B. đisaccarit. C. polisaccarit. D. monosaccarit.

Câu 55: Dãy kim loại nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần tính dẫn điện?

A. Fe < Al < Cu < Ag. B. Al < Ag < Cu < Fe.

C. Fe < Cu < Al < Ag. D. Al < Fe < Cu < Ag.

Câu 56: Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây?

A. Fe. B. Ag. C. BaCl2. D. NaOH.

(2)

/

Trang 2

Câu 57: Ở điều kiện thích hợp, amino axit tác dụng với chất nào sau đây tạo thành muối amoni?

A. HCl. B. CH3OH. C. KOH. D. NaOH.

Câu 58: Dung dịch NaOH không phản ứng với chất nào sau đây?

A. SO2. B. CO2. C. H2S. D. H2.

Câu 59: Công thức phân tử nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở?

A. C2H4O2. B. C6H10O2. C. C3H4O2. D. C4H6O4. Câu 60: Cho Al vào dung dịch NaOH, thấy có khí X không màu thoát ra. Khí X là

A. H2O. B. H2. C. Cl2. D. O2.

Câu 61: Cho dung dịch Fe(NO3)3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu A. xanh thẫm. B. trắng. C. trắng xanh. D. nâu đỏ.

Câu 62: Nhiệt phân hoàn toàn 12,2 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3, thu được m gam chất rắn và 2,8 lít khí CO2 (đktc). Giá trị m là

A. 6,7. B. 7,8. C. 7,6. D. 4,7.

Câu 63: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Poli(vinyl clorua) hay PVC dùng sản xuất chất dẻo.

B. Cao su buna thuộc loại cao su tổng hợp.

C. Đa số polime không tan trong các dung môi thông thường.

D. Xenlulozơ axetat dùng để sản xuất thuốc súng không khói.

Câu 64: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tính bazơ của NH3 yếu hơn tính bazơ của metylamin.

B. Hợp chất H2NCH2CONHCH2CH2COOH là đipeptit.

C. Tetrapeptit mạch hở có chứa 3 liên kết peptit.

D. Muối mononatri của axit glutamic được sử dụng sản xuất mì chính.

Câu 65: Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 18,6. B. 16,8. C. 20,8. D. 22,6.

Câu 66: Cho các loài thực vật sau: gạo (1), cây tre (2), mật ong (3), cây thốt nốt (4). Thứ tự các loại cacbohiđrat có chứa nhiều trong (1), (2), (3), (4) lần lượt là

A. tinh bột, xenlulozơ, fructozơ, saccarozơ. B. saccarozơ, tinh bột, glucozơ, fructozơ.

C. xenlulozơ, saccarozơ, glucozơ, tinh bột. D. tinh bột, xenlulozơ, fructozơ, glucozơ.

Câu 67: Cho 13,44 gam Fe với khí Cl2, sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng sản phẩm thu được là 29,25 gam. Hiệu suất của phản ứng là

A. 80,0%. B. 90,8%. C. 75,0%. D. 96,8%.

Câu 68: Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và glucozơ thu được 0,6 mol CO2 và 0,58 mol H2O.

Khối lượng của saccarozơ có trong m gam hỗn hợp X là

A. 10,26. B. 6,84. C. 20,52. D. 13,68.

Câu 69: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Kim loại Na khử được ion Cu2+ trong dung dịch muối.

B. Cho lượng nhỏ Ca vào dung dịch NaHCO3, thu được kết tủa trắng.

C. Một vật bằng gang (hợp kim Fe-C) để trong không khí ẩm bị ăn mòn điện hóa.

D. Đun nước cứng lâu ngày sẽ tạo thành lớp cặn ở đáy ấm.

Câu 70: Cho vào ống nghiệm một viên kẽm, sau đó cho tiếp 1-2 ml dung dịch X đậm đặc vào ống nghiệm. Sau một thời gian thấy bọt khí thoát ra, viên kẽm tan dần. Chất X là

A. ancol etylic. B. anđehit axetic. C. axit axetic. D. glixerol.

Câu 71: Cho a mol Fe tác dụng với dung dịch chứa a mol HNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch dịch X và khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho dãy các chất sau:

NaOH, H2SO4 loãng, AgNO3, Cu. Số chất trong dãy trên tác dụng được với dung dịch X là

A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

(3)

/

Trang 3

Câu 72: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol ancol đơn chức X trong bình kín chứa 22,4 lít O2 (dư), sau phản ứng trong bình thu được 1,5 mol khí và hơi. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E gồm X và 0,2 mol amin Y (no, mạch hở, đơn chức) cần vừa đủ a mol O2, thu được N2, H2O và 13,44 lít CO2. Giá trị của a là

A. 0,60. B. 0,75. C. 0,65. D. 1,05.

Câu 73: Nung nóng 30,52 gam hỗn hợp gồm Ba(HCO3)2 và NaHCO3 đến khi khối lượng không đổi thu được 18,84 gam rắn X và hỗn hợp Y (chứa khí và hơi). Cho X vào lượng nước dư, thu được dung dịch Z.

Hấp thụ một nửa hỗn hợp Y vào Z, thu được dung dịch T chứa m gam chất tan. Giá trị của m là

A. 14,64. B. 17,45. C. 16,44. D. 15,20.

Câu 74: Oxi hóa 6,4 gam một ancol đơn chức thu được 9,92 gam hỗn hợp X gồm anđehit, axit, nước và ancol dư. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng hết với NaHCO3 thì thu được 1,344 lít khí CO2 (ở đktc). Mặt khác, cho hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 21,60. B. 45,90. C. 56,16. D. 34,50.

Câu 75: Hỗn hợp X gồm Fe và C có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Cho m1 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được 29,12 lít gồm hai khí (ở đktc). Oxi hóa lượng C trong m1 gam X rồi dẫn sản phẩm khí thu được vào 100 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,5M, thu được m2 gam chất tan. Giá trị của m2

A. 19,5. B. 19,4. C. 20,3. D. 21,2.

Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm triglixerit X và axit béo tự do Y cần vừa đủ 32,592 lít khí O2, thu được 23,184 lít khí CO2 và 17,10 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 24,12 gam E bằng NaOH vừa đủ, thu được 25,08 gam một muối natri của axit béo. Phần trăm khối lượng của X có trong m gam hỗn hợp E là

A. 83,02%. B. 82,46%. C. 81,90%. D. 78,93%.

Câu 77: Cho các phát biểu sau:

(a) Metylamin trong nước là một dung dịch bazơ mạnh.

(b) Glucozơ ở dạng mạch hở có 5 nhóm hiđroxyl.

(c) Khi đun nóng, peptit bị thủy phân hoàn toàn nhờ xúc tác axit hoặc bazơ.

(d) Geranyl axetat có mùi hoa hồng nên dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp mỹ phẩm.

(e) Nếu dùng bột ngọt với hàm lượng cao sẽ gây hại cho nơron thần kinh.

Số phát biểu đúng là

A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.

Câu 78: Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở X, Y, Z (trong đó X là este no, đơn chức; Y là este không no, đơn chức, trong phân tử chứa một liên kết đôi C=C; Z là este no, hai chức). Đun 0,48 mol E với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 30,84 gam hỗn hợp gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 58,92 gam hỗn hợp T gồm ba muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,33 mol O2, thu được Na2CO3 và 0,588 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

A. 8,94%. B. 9,47%. C. 7,87%. D. 8,35%.

Câu 79: Cho sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

(1) X + Y H SO , t2 4 o E (C6H10O4) + H2O (2) X + 2Y H SO , t2 4 o F (C9H12O5) + 2H2O (3) X + 3Y H SO , t2 4 o G + 3H2O

Cho các phát biểu sau:

(a) Có 2 công thức cấu tạo phù hợp với chất F.

(b) Chất G có công thức phân tử là C12H14O6. (c) Tên gọi của chất Y là axit propionic.

(d) Xà phòng hóa chất béo luôn thu được chất X.

(4)

/

Trang 4

(e) Có 2 đồng phân cấu tạo phù hợp với chất E.

Số phát biểu đúng là

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

Câu 80: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp Cu, Mg, Fe vào 200 gam dung dịch gồm KNO3 6,06% và H2SO4 16,17%, thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 2,7778% khối lượng). Cho một lượng KOH (dư) vào X, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 16 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 4,38%. B. 4,39%. C. 4,37%. D. 4,36%.

---HẾT---

(5)

/

Trang 5

I. MA TRẬN ĐỀ:

Lớp CHUYÊN ĐỀ

CẤP ĐỘ NHẬN THỨC

TỔNG Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng

cao

12

Este – lipit 2 1 1 1 5

Cacbohidrat 1 2 3

Amin – Aminoaxit - Protein 2 1 1 4

Polime và vật liệu 1 1 2

Đại cương kim loại 4 2 1 7

Kiềm – Kiềm thổ - Nhôm 4 2 1 7

Crom – Sắt 2 1 3

Thực hành thí nghiệm 1 1

Hoá học thực tiễn 1 1

11

Điện li 0

Phi kim 1 1

Đại cương - Hiđrocacbon 1 1

Ancol – Anđehit – Axit 1 1

Tổng hợp hoá vô cơ 1 1 2

Tổng hợp hoá hữu cơ 1 1 2

II. ĐÁNH GIÁ – NHẬN XÉT:

- Số lượng câu hỏi tập trung chủ yếu ở các phần kiến thức:

+ Este, lipit.

+ Đại cương về kim loại.

+ Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm và hợp chất.

+ Amin, amino axit, protein.

+ Sắt - Crom và hợp chất.

+ Tổng hợp nội dung kiến thức hoá học vô cơ và hữu cơ.

- Về sự phân bổ kiến thức theo lớp:

+ Lớp 11: Chiếm khoảng 10%.

+ Lớp 12: Chiếm khoảng 90%.

- Các câu hỏi cơ bản trải dài toàn bộ chương trình lớp 12 và hầu hết các phần của lớp 11.

- Các chuyên đề có câu hỏi khó:

+ Bài toán hỗn hợp Este.

+ Bài toán chất béo.

+ Biện luận hợp chất hữu cơ.

+ Bài toán hợp chất có chứa N.

+ Bài toán vô cơ tổng hợp.

+ Thí nghiệm thực hành hóa hữu cơ.

(6)

/

Trang 6

III. ĐÁP ÁN: Mã đề thi 008

41-B 42-C 43-D 44-C 45-A 46-C 47-B 48-C 49-A 50-B 51-B 52-A 53-A 54-B 55-A 56-B 57-A 58-D 59-A 60-B 61-D 62-A 63-D 64-B 65-C 66-A 67-C 68-B 69-A 70-C 71-D 72-D 73-C 74-C 75-C 76-B 77-A 78-D 79-D 80-A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 71: Chọn D.

Ta có:

HNO3 NO NO

n 4n n a mol

   4

Bảo toàn e: 2nFe > 3nNO (trường hợp tạo muối Fe2+ và Fe còn dư) Dung dịch X là Fe(NO3)2 tác dụng được với NaOH, H2SO4 và AgNO3. Câu 72: Chọn D.

PT: CxHyO + 2x 0,5y 1 2

O2  xCO2 + 0,5yH2O mol: 0,2 0,1(2x + 0,5y – 1) 0,2x 0,1y

 0,2x + 0,1y + [1 – (0,2x + 0,05y – 0,1)] = 1,5  y = 8. Vậy ancol đó là C3H8O.

Nếu x > 3 thì

O2

n > 1 không thỏa mãn điều kiện đề bài.

Nếu đốt X: t mol và 0,2 mol Y (CnH2n + 3N)  3t + 0,2.n = 0,6

Với n = 1  t = 0,4/3 lúc đó a = 4,5t + 2,25.0,2 = 1,05 (theo cân bằng pt của O2) Với n = 2 thì giá trị của a vẫn không đổi.

Câu 73: Chọn C.

Rắn X gồm 2

2

CO

2 3 H O

n 0, 2 mol BaO : x mol 153x 106y 18,84 x 0, 04

Na CO : y mol 259x 168y 30, 52 y 0,12 n 0,16 mol

   

  

  

       

   

Hoà tan X vào nước, dung dịch Z chứa NaOH (0,08 mol) và Na2CO3 dư (0,08 mol).

Trong 1/2 hỗn hợp Y có 2

2

CO : 0,1 mol H O : 0, 08 mol



 . Các phản ứng xảy ra như sau:

CO2 + NaOH  NaHCO3 CO2 + Na2CO3 + H2O  2NaHCO3

Dựa vào pt trên ta suy ra NaHCO3 (0,12 mol) và Na2CO3 còn dư (0,06 mol)  mT = 16,44 (g) Câu 74: Chọn C.

RCH2OH + [O] → RCHO + H2O Mol x → x → x RCH2OH + 2[O] → RCOOH + H2O Mol y → 2y → y

CO2

n = nCOOH = y = 0,06 mol BTKL : mX – mancol bđ = mO pứ

 nO pứ = 0,22 mol = x + 2y  x = 0,1 mol nancol bđ > (x + y) = 0,16 mol

 Mancol < 6,4 : 0,16 = 40g => CH3OH

 nAg = 4nHCHO + 2nHCOOH = 4x + 2y = 0,52 mol  mAg = 56,16g.

Câu 75: Chọn C.

3 3 3 2 2 2

(Fe, C)HNO Fe(NO ) CO  NO  H O

(7)

/

Trang 7

2 2

2 Fe C

(CO , NO ) NO

n a mol

BTe : 3a 2a.4 b a 0,1

n 2a mol

n 2a b 1,3 b 1,1

n b mol

 

o O , t2

2 2

3

Na : 0,1 mol K : 0,15 mol NaOH : 0,1 mol

0, 2 mol C 0, 2 mol CO

KOH : 0,15 mol CO : 0, 2 mol

BTDT H : 0,15 mol



 

    

 

 

 m2 0,1.23 0,15.39 0, 2.60 0,15 20,3g.

     

Câu 76: Chọn B.

2 2 2

O CO H O

n 1, 455mol; n 1, 035mol; n 0,95mol Bảo toàn khối lượng  mE = 16,08g

Bảo toàn O  nO (E) = 0,11 mol

 nO (E) trong 24,12 gam E = 0,165 mol

 nRCOONa = nNaOH = 0,165/2 = 0,0825 mol

 Mmuối = R + 67 = 25,08/0,0825  R = 237 E gồm (RCOO)3C3H5 (a mol) và RCOOH (b mol)

NaOH E

n 3a b 0, 0825 a 0, 0225

m 884a 282b 24,12 b 0, 015

    

     



  %m(RCOO)3C3H5 = 82,46%.

Câu 77: Chọn A.

(a) Sai, metylamin trong nước là một dung dịch bazơ yếu.

Câu 78: Chọn D.

Đặt a, b, c là số mol Na2CO3, CO2, H2O trong phản ứng đốt muối  b + c = 0,588 Bảo toàn khối lượng: 106a + 44b + 18c = 58,92 + 0,33.32

Bảo toàn O: 3a + 2b + c = 0,33.2 + 2.2a

 a = 0,432; b = 0,504; c = 0,084

Bản chất phản ứng thủy phân este: COO + NaOH  COONa + OH BT Na: nNaOH = 2.a = 0,864 mol

Vì ba ancol cùng dãy đồng đẳng nên nó là no, đơn, hở CnH2n+2O: 0,864 mol  n = 91/72 BTKL: mE = 30,84 + 58,92 – 40.2a = 55,2 gam

Mà mE = mC + mH + mO =

2 2

CO H O

12n  2n + 16.2.0,864= 55,2 BT C: nC(E) = nC (T) + n C (ancol) = 2,028 

H O2

n = 1,608

Ta có: nE = nX + nY + nZ = 0,48 và nNaOH = nX + nY + 2nZ = 0,432.2  nZ = 0,384 mol Độ bất bão hòa:

CO2

n –

H O2

n = nY + nZ = 0,42

 nX = 0,06 mol; nY = 0,036 mol; nZ = 0,384 mol BT C: 0,06.CX + 0,036.CY + 0,384.CZ = 2,028

 CX = 4 ; CY = 7 ; CZ = 4  %mC7H14O2 = 8,35%.

Câu 79: Chọn D.

Dựa vào tỉ lệ mol của các phản ứng (1), (2), (3)  X là ancol 3 chức còn Y là axit đơn chức Từ (1) suy ra X là C3H5(OH)3 và Y là C2H3COOH

 E là C2H3-COO-CH2-CH(OH)-CH2-OH hoặc HO-CH2-CH(OOC-C2H3)-CH2OH Từ (2) suy ra F là C2H3-COO-CH2-CH(OH)-CH2-OOC-C2H3

hoặc C2H3-COO-CH2-CH(CH2OH)-OOC-C2H3

(8)

/

Trang 8

Từ (3) suy ra G là (C2H3COO)3C3H5

 ý sai là (c) axit acrylic.

Câu 80: Chọn A.

nKNO3 = 0,12 mol và nH2SO4 = 0,33 mol

X chứa Cu2+, Mg2+, Fe3+, Fe2+ (Gọi chung là Rx+), K+ (0,12 mol) và SO42-

(0,33 mol) Bảo toàn điện tích  nRx = 0,54 mol

Bảo toàn N  nN (Y) = 0,12

Quy đổi Y thành N (0,12 mol), O (a mol) và H2 (b mol)

 2b = (16a + 2b + 0,12.14).25/9%

Bảo toàn electron: 2a + 0,54 = 0,12.5 + 2b

 a = 0,07 và b = 0,04  mY = 2,88 gam

Để oxi hóa 11,2 gam kim loại lên số oxi hóa tối đa cần nO = (16 – 11,2)/16 = 0,3 mol Oxit cao nhất gồm Ry+ và O2- (0,3 mol). Bảo toàn điện tích  nRy+ = 0,6 mol

Sự chêch lệch điện tích của Rx+ và Ry+ chính là nFe2= 0,6 – 0,54 = 0,06 mol mX = 11,2 + 200 – 2,88 = 208,32  C%FeSO4 = 0,06.152/208,32 = 4,378%.

---HẾT---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 30: Đun m gam triglixerit X với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối gồm 13,9 gam natri panmitat và 7,6 gam natri oleat.. Mặt khác, đun m

Câu 75: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm KNO 3 và muối X trong bình chân không đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z.. (b) Để giảm đau

Cho m gam chất béo X chứa các triglixerit và axit béo tự do tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được 69,78 gam hỗn hợp muối của các axit béo

Nếu thủy phân m gam X trên trong dung dịch NaOH (dư), thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol no có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 0,22 mol hai muối.. Phần trăm

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và etyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm.. Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước

Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 47,08 gam hỗn hợp hai muối.. Bước 2: Thêm từ

Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br 2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng bình tăng m gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra.. Cho dung dịch NaOH vào Y lại thấy

Xà phòng hóa hoàn toàn a gam T bằng lượng vừa đủ 620 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và 19,44 gam hỗn hợp