• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
57
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 3

Người soạn : Phạm Thị Ngoan Tên môn : Toán học

Tiết : 0

Ngày soạn : 22/09/2018 Ngày giảng : 22/09/2018 Ngày duyệt : 28/10/2018

(2)

a.

b.

TUẦN 3

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức  

 

TUẦN 3

Ngày soạn: Ngày 21 tháng 9 năm 2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2018 Toán

Tiết 11: KIỂM TRA I. Mục tiêu:

1.Kiến thức

- Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:

- Đọc, viết số có hai chữ số; viết số liền sau, số liền trước.

2.Kĩ năng

- Kĩ năng thực hiện cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.

- Giải toán bằng một phép tính đã học. Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng.

- Giáo viên đánh giá được mức độ học tập của học sinh.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức tự giác trong làm bài.

II. Đồ dùng dạy học:

- HS: Vở bài tập

III. Các hoạt động dạy học:

 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

 2. Bài mới:

* Đề kiểm tra Bài 1: Viết các số:

T 60 n 73: ...

T 91 n 100:...

Bài 2:

 a. Viết số liền sau của 99 là?

 b. Viết số liền trước của 11 là?

Bài 3: Tính

      31        68        40              79             6       +              -        +           -                +

      27            33        25    77       32

   

Bài 4: Mẹ mua 25 quả cam, mẹ biếu bà 12 quả cam. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả cam?

Bài 5:  Đo và vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1 dm

Bài 6: Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là:....       

- GV theo dõi học sinh làm bài và giúp đỡ một số em yếu.

(3)

a.

b.

* Đáp án

Bài 1: Viết các số:

T 60 n 73: 60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70, 71, 72, 73.

T 91 n 100: 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100.

Bài 2:

 a. 100        b. 10 Bài 3: Tính

      31        68        40              79             6       +              -        +           -                +

      27        33        25    77       32        58        35          65         02       38 Bài 4:

       Bài giải

      Mẹ còn lại số quả cam là :       25 – 12 = 13 (quả)

       Đáp số : 13 quả cam.

Bài 5:  Đo và vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1 dm

Bài 6: Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là: 98             - GV thu bài, chấm và nhận xét.

- Nhận xét giờ kiểm tra, dặn dò về nhà.

--- Tập đọc

Tiết 7, 8: BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người (trả lời được các câu hỏi trong sgk)

2. Kỹ năng

- Biết đọc liền mạch các từ: chặn lối, chạy như bay, lo, ngã ngửa. Cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.

3. Thái độ

- GD HS biết sẵn lòng giúp đỡ bạn bè.

- ANQP: Kể chuyện nói về tình bạn là phải biết giúp đỡ, bảo vệ nhau, nhất là khi gặp hoạn nạn II. Các kĩ năng sống cơ bản trong bài:

         - Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.(HĐ2)

         - Lắng nghe tích cực.(HĐ củng cố) III. Đồ dùng dạy học:

         - Máy tính, máy chiếu.

         - Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc.      

          IV. Các hoạt động dạy hoc:

Hoạt động dạy Hoạt động học

 A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi 2 em đọc bài: Làm việc thật là vui.

- Trả lời một số câu hỏi cuối bài.

- GV nhận xét.

B. Bài mới

 

- HS đọc trước lớp và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, bổ sung  

 

(4)

1. Giới thiệu bài

- GV treo tranh và hỏi HS các con vật trong tranh đang làm gì?

- Muốn biết vì sao chú Nai lại húc ngã con Sói chúng ta sẽ học bài tập đọc ngày hôm nay: Bạn của Nai nhỏ.

2. Luyện đọc

       Tiết 1 Hoạt động 1: Luyện đọc (35p) - GV đọc mẫu toàn bài:

- GV đọc to, rõ ràng phân biệt  giọng đọc của các nhân vật

a. Hướng dẫn HS đọc nối tiếp câu (2-3 lần) - GV cho HS đọc: chặn lối, chạy như bay, ngã ngửa...

b. Đọc từng đoạn:

- Yêu cầu HS đọc - Hướng dẫn ngắt giọng - GV treo bảng phụ - HS luyện đọc cá nhân  

 

c. Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Yêu cầu HS đọc theo nhóm - GV theo dõi

 e. Thi đọc:

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc

- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt  g. Đọc đồng thanh:

- Y ê u c ầ u l ớ p đ ọ c đ ồ n g t h a n h        

       Tiết 2

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (20p)         - Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

Câu 1: Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? Cha Nai Nhỏ nói gì ?

- Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 

Câu 2: Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình ?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4 và trả lời câu hỏi :

Câu 3: Mỗi hành động của Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt gì của bạn ấy? Em thích nhất điểm nào?

- GV cho HS thảo luận nhóm 2:

 

- HS quan sát và trả lời câu hỏi  

 

- Lắng nghe.

   

- Lớp đọc thầm  

 

- HS nối tiếp đọc từng câu  

- HS đọc cá nhân, đồng thanh  

- Nối tiếp đọc từng đoạn

- Một lần khác,/chúng con đang đi dọc bờ sông/ tìm nước uống/ thì thấy lo Hổ hung dữ/ đang rình sau bụi cây.//

- Lần khác nữa,/chúng con đang nghỉ trên một bãi cỏ xanh thì thấy gã Sói hung ác đuổi bắt cậu Dê Non.//

 

- Các nhóm luyện đọc  

- Đại diện các nhóm thi đọc

- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt

- Đọc đồng thanh  

 

- Đọc bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi  

+  Đi chơi xa cùng bạn. Cha Nai Nhỏ hỏi về người bạn của con

   

+ Hành động cứu bạn của bạn Nai nhỏ.

 

+ Mỗi hành động đó nói lên một điều là: bạn của Nai nhỏ thông minh, nhanh nhẹn, khỏe mạnh, dũng cảm.

+ Tự nêu ý kiến của mình.

- Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả.

- Tự nêu ý kiến - HS suy nghĩ trả lời - HS lắng nghe

- HS quan sát và lắng nghe

(5)

Chính tả: (Tập chép)      Tiết 5: BẠN CỦA NAI NHỎ  

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Làm đúng BT2; BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ 2. Kỹ năng

- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ (sgk) 3. Thái độ

- GD HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. Đồ dùng dạy học:

- Vở chính tả, bảng con III. Các hoạt động dạy học:

Câu 4: Theo em người bạn tốt là người như thế nào?

 

- Slied 1: Cho HS quan sát tranh và giảng

* KNS: Em hãy xem mình đã bao giờ sống vì người khác chưa. Em có điểm nào chưa bằng bạn mình không?

Hoạt động 3: Luyện đọc lại (15p)

- Yêu các nhóm tự phân vai thi đọc lại toàn bộ câu chuyện.

- Theo dõi, nhận xét tuyên dương C. Củng cố, dặn dò (5p)

 - 1 HS đọc lại toàn bài

* KNS: Qua câu chuyện em học được điều gì ở bạn của Nai Nhỏ?

* ANQP: Bạn bè phải biết giúp đỡ, bảo vệ nhau, nhất là khi gặp hoạn nạn.

- Nhận xét giờ học:

- Tuyên dương một số em đọc tốt, nhắc nhở một số em đọc chưa tốt.

- Về nhà chuẩn bị bài sau: “Gọi bạn”

- Dặn: Quan sát tranh, tập kể lại câu chuyện này.

 

- HS trả lời  

 

- Các nhóm phân vai và luyện đọc - Thi đọc giữa các nhóm, lớp theo dõi, nhận xét nhóm, cá nhân, nhóm đọc tốt - Đọc bài

- Nêu ý kiến của mình  

 

- Lắng nghe, ghi nhớ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Giáo viên tự cho học sinh viết 3 từ khó ở tiết trước vào bảng của mình.

- Nhận xét, sửa chữa.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1p) 2. Nội dung

* Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép (22p) a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép

- Giáo viên đọc đoạn cần viết

 

- HS viết bảng con - Nhẫnets

           

- HS lắng nghe

(6)

___________________________________________________

 

Ngày soạn: Ngày 22 tháng 9 năm 2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2018 Tập viết

         Tiết 3: CHỮ HOA: B I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Viết đúng chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu  ứng dụng: Bạn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Bạn bè sum họp (3 lần).

2. Kỹ năng

- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

3. Thái độ

- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đúng đẹp, trình bày sạch sẽ.

(Ghi chú: HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở TV2) II. Đồ dùng dạy học:

- Chữ mẫu hoa B.

- Gọi 2 học sinh đọc lại.

+ Đoạn này kể về ai?

+ Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi xa cùng bạn?

b. Hướng dẫn cách trình bày:

- Bài chính tả có mấy câu? Cuối câu có dấu gì?

Chữ cái đầu tiên phải viết như thế nào?

c. Hướng dẫn viết từ khó: khoẻ, nhanh nhẹn,..

d. Chép bài:

- Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài.

- Theo dõi học sinh chép bài

- Nhắc nhở tư thế ngồi viết đúng, cách cầm bút cho học sinh.

 e. Soát lỗi: Đọc cho học sinh dò bài.

 g. Chữa bài:

- GV chữa lỗi phổ biến cho học sinh, nhận xét.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập (7p) Bài 2: Củng cố cách viết ng, ngh.

- Yêu cầu học sinh làm bảng con.

- Nhận xét, chữa bài.

* Lưu ý: Khi viết ngh trong các trường hợp đi kèm với âm e, ê, i.

Bài 3: Điền vào chỗ chấm ch hay tr,đổ hay đỗ.

- Gọi học sinh nêu miệng từng bài nhỏ.

- Nhận xét bài bạn.

 C. Củng cố-dặn dò (5p) - Nhận xét giờ học.

- Về nhà tự luyện viết thêm từ sai nhiều (nếu có)

- HS đọc trước lớp - Kể về Nai Nhỏ.

- Cha Nai Nhỏ thấy yên lòng vì con mình có một người bạn tốt.

 

- Có 3 câu. Cuối mỗi câu có dấu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa.

- Viết bảng con - Chép bài vào vở.

 

- HS lắng nghe  

- HS dùng thước kẻ, bút chì soát lỗi.

 

- HS lắng nghe  

- Đọc yêu cầu.

- Làm theo yêu cầu.

- Nhắc lại lưu ý.

   

- Nêu miệng: cây tre, mái che, trung thành...đổ rác, thi đỗ...

- Nghe, ghi nhớ

(7)

- Vở tập viết, bảng con.

III. Các hoạt động dạy hoc  

Kể chuyện

Tiêt 3: BẠN CỦA NAI NHỎ  

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Yêu cầu học sinh viết bảng con Ă, Â, Ăn.

-  Nhận xét.

B. Bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu và ghi tên đầu bài.

2. Nội dung

* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ B hoa - Yêu cầu quan sát nhận xét:

+ Chữ hoa B gồm mấy nét, cao mấy ô li?

- Hướng dẫn cách viết:

- Nét 1: Giống nét móc ngược trái phía trên hơi lệch sang phải đầu móc hơi cong.

- Nét 2: Kết hợp hai nét cơ bản cong trên, cong phải nối liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.

- Giáo viên viết mẫu:

- Yêu cầu học sinh viết bảng con.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng

- Treo bảng phụ gọi học sinh đọc từ ứng dụng - Em hiểu cụm từ đó như thế nào?

- Giáo viên hướng dẫn cách viết: “Bạn bè sum họp’’

- Nhận xét độ cao các con chữ,  khoảng cách các tiếng của cụm từ đó.

- Luyện bảng con tiếng: “Bạn”

- Luyện giấy nháp cả cụm từ đó.

* Hoạt đông 3: Hướng dẫn viết vào vở

- Theo dõi học sinh viết bài và nhắc nhở tư thế ngồi viết đúng cho học sinh.

2.5 Nhận xét bài cho học sinh.

- Thu vở kiểm tra, nhận xét.

C. Củng cố-dặn dò (3p)

- Yêu cầu viết bảng con B hoa, Bạn. Về nhà tự luyện thêm.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà

 

- Lớp viết bảng con theo GV đọc  

 

- HS lắng nghe - HS nhắc lại đầu bài  

 

- - Quan sát, nhận xét

- 3 nét, nét thẳng đứng và 2 nét cong phải, cao 2,5 ô li.

- Quan sát giáo viên viết.

         

- Viết bảng con.

   

- Đọc to cụm từ đó.

- Tự nêu  

 

- Chữ cao  2, 5 li: B, h.

 

- Luyện bảng con.

   

- Luyện viết vở.

   

- HS lắng nghe  

- Viết bảng con.

(8)

 - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình (BT1);

nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2) 2. Kỹ năng

- Biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở BT1.

3. Thái độ

- GD HS sẵn lòng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn

(Ghi chú: HS khá, giỏi thực hiện được yêu cầu của BT3 (phân vai, dựng lại câu chuyện) II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ ở SGK phóng to.

- Các  trang phục của Nai Nhỏ và Cha Nai Nhỏ.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt độngdạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Yêu cầu học sinh kể câu chuyện: Phần thưởng.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1p)

- Hôm nay chúng ta sẽ đi kể lại câu chuyện đã học:

Bạn của Nai nhỏ.

2. Nội dung

* Hoạt động 1: Kể lại từng đoạn chuyện (10p) - Giáo viên kể mẫu lần 1 tốc độ vừa phải. Lần 2 bằng tranh.

- Học sinh nêu yêu cầu 1.

+ Kể từng đoạn trong nhóm:

- Học sinh kể trong nhóm. Nhóm 3 người dựa vào tranh và gợi ý để kể chuyện

- Cần cho học sinh kể đủ cả 3 đoạn truyện.

+ Kể chuyện trước lớp:

- Gọi một số nhóm kể trước lớp:

+ Bức tranh 1:

- GV treo tranh yêu  cầu quan sát: bức tranh vẽ cảnh gì? Hai bạn Nai đã gặp chuyện gì? Bạn của nhỏ Nai đã làm gì?

+ Bức tranh 2 và 3 GV gợi ý tương tự cho HS kể.

- Nhận xét nhóm bạn.

- Nhắc lại lời Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.

- Nhận xét lời bạn.

b. Nói lại lời của cha Nai nhỏ

- Khi Nai nhỏ xin đi chơi, cha bạn ấy đã nói gì?

- Khi nghe con kể về bạn cha Nai nhỏ đã nói gì?

* Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện (10p) - GV kể mẫu lại toàn bộ câu chuyện

- Gọi HS đứng tại chỗ kể lại

- GV nhận xét, tuyên dương HS kể tốt

* Hoạt động 3: Phân vai, dựng lại chuyện (9p)

 

- HS kể trước lớp - Nhận xét, bổ sung  

 

- HS lắng nghe  

   

- Lắng nghe giáo viên kể.

 

- 1 em nêu yêu cầu bài 1.

- Nối tiếp nhau kể theo nhóm 3.

   

- 3 nhóm kể trước lớp.

 

- Lớp theo dõi nhận xét - 2 em nhắc lại.

               

- Cha không ngăn cản con.

Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con.

   

- HS lắng nghe - 1 vài em kể lại

(9)

 

Toán         

Tiết 2: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Biết cộng hai số có tổng bằng 10.

+ Biết dựa vào bảng cộng để tìm số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.

+ Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.

+ Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số.

+ Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.

+ Thực hiện  dựa vào bảng cộng để tìm số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.

2. Kỹ năng

+ Thực hiện viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.

+ Thực hiện cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số.

+ Thực hiện  xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.

3. Thái độ

- Phát huy tính tích cực trong học toán.

II. Đồ dùng dạy học

- Que tính, bảng gài, mô hình đồng hồ.

III. Các hoạt động dạy học - Hướng dẫn kể phân vai:

+ Có mấy vai?

- Lần 1: Giáo viên là người dẫn chuyện.

- Lần 2: Học sinh là người dẫn chuyện.

- Yêu cầu học sinh kể cả lớp theo dõi nhận xét bạn kể.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm dựng hay.

3. Củng cố, dặn dò (5p)

- Gọi học sinh kể lại câu chuyện bằng lời của mình.

- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

- Nhận xét giờ học 

- Về nhà tự kể cho người thân nghe.

     

- Có 3 vai: Người dẫn chuyện, Nai Nhỏ, Cha.

- Thực hiện

- Kể phân vai. Lớp lắng nghe và nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể tốt.

 

- 1 em kể.

 

- Nêu ý kiến - Nghe, ghi nhớ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p) Đặt tính rồi tính:

       94 – 23;   45 – 20 ;

- Gọi 2 em làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung

* Hoạt động 1: Dạy bài mới

- Hướng dẫn cách cộng bằng que tính.

- Yêu cầu học sinh lấy que tính để thao tác.

 

- 2 HS lên bảng làm

- Lớp làm bảng con : 47 – 23 - Nhận xét, chữa bài cho bạn  

         

- HS lắng nghe

(10)

Thể dục

Tiết 5: QUAY PHẢI, QUAY TRÁI: TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI”

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ đã học. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.

Học quay phải quay trái thực hiện tương đối chính xác không để mất thăng bằng.

2. Kỹ năng

- Rèn ý thức, thái độ học tập vui vẻ, thoải mái.

3. Thái độ

- Lấy 6 que tính thêm 4 que tính ta có mấy que tính.

- Viết lên bảng: 6 + 4 = 10

* Hướng dẫn đặt tính cột dọc

- GV cho HS cộng thêm nhiều phép tính

* Hoạt động 2: Thực hành

Bài 1: Học sinh viết đúng các số có tổng bằng 10.

a. Số ?:

 6 +……= 10

- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau nêu lần lượt các phép tính.

b.Viết theo mẫu:

- GV nhận xét.

Bài 2: Học sinh tính được các phép tính có kết quả bằng 10

- Ghi lần lượt các phép tính lên bảng sau đó gọi học sinh lên bảng làm.

     

- Nhận xét.

   

Bài 3: Tính nhẩm

- Yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh và đúng.

- Yêu cầu đổi chéo vở kiểm tra bài bạn.

Bài 4: Rèn kĩ năng xem đồng hồ.

- Giáo viên để mô hình đồng hồ lên bàn yêu cầu học sinh đọc to kết quả trên mặt đồng hồ.

 

Bài 5: Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trao đổi cách làm sau đó làm vào vở.

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhắc lại bài học hôm nay.

- Về nhà làm bài trong SGK và xem bài tiết sau.

- Lấy que tính cùng làm với giáo viên.

   

- Học sinh quan sát và tự đặt được theo cột dọc.

- HS cộng.

 

- Đọc yêu cầu bài toán  

 

- Nêu nối tiếp:

a. 4+6=10; 2+8=10; 9+1=10…

b. 10=9+1; 10=8+2; 10=7+3…

         

- Đọc yêu cầu.

- HS tự làm vào vở    5

+   5  10

   7 +   3  10

   1 +   9  10

   6 +   4  10

  10 +    0  10  

- 5 HS làm bảng, dưới lớp làm VBT

- Nhận xét, chữa bài - HS tự làm bài

- Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn - Nhận xét, chữa bài

- Làm nối tiếp bằng miệng.

- Nhìn đồng hồ và nêu to kết quả.

- 9 giờ, 6 giờ, 12 giờ.

- Nhận xét  bạn. 1 em nhắc lại.

- HS đọc yêu cầu

- Thảo luận và làm vào vở - HS nêu kết quả trước lớp - Nhận xét

- HS nêu

(11)

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học - Địa điểm: sân bãi - Phương tiện: còi III. Hoạt động dạy học

 

Luyện từ và câu

Tiết 3: TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU “AI LÀ GÌ?”

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, BT2) 2. Kỹ năng

-  Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT3) 3. Thái độ

- Thể hiện tốt việc nói viết thành câu, yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ BT3, bảng phụ ghi sẵn bài tập 2.

III. Các hoạt động dạy học

 Nội dung bài học T

G         Đội hình A. Phần mở đầu

- Tập trung học sinh, điểm số.

- GV phổ biến nội dung bài học:

dồn hàng, quay phải quay trái.

- GV cho HS khởi động xoay khớp cổ tay.

B. Phần cơ bản

- GV cho HS nắm nội dung qui định giờ học.

 - Gv hướng dẫn HS cách quay phải quay trái, dàn hàng ngang, dồn hàng, dóng hàng, nghiêm nghỉ, giậm chân, dừng lại...

 

- GV hướng dẫn quan sát, sửa sai.

- GV hướng dẫn chơi trò chơi: Nhanh lên bạn ơi.

C. Phần kết thúc

- GV cho HS chơi theo tổ

- GV tâp trung HS nhận xétgiờ học.

- Chuẩn bị giờ sau: Tập hợp hàng dọc.

  7p           2 1 p                   7’

 

- HS tập hợp thành 4 hàng dọc. HS điểm số báo cáo.

- HS chuyển đội hình hàng ngang.

- HS khởi động.

   

- Lớp trưởng cho HS dàn hàng ngang dồn hàng, dóng hàng, nghiêm nghỉ, giậm chân, quay phải quay trái.

- HS xếp đội hình hàng dọc

- HS nghe và tập theo lớp. HS ôn theo tổ nhóm.

H  - HS tập lại những động tác sai.

 

- HS chơi trò chơi  

- HS tập hợp theo hàng dọc giậm chân tại chỗ.

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

-  Em đặt dấu gì ở cuối mỗi câu sau:

+ Tên em là gì

 

- 2 em lên bảng làm.Lớp nhận xét.

+ Tên em là gì?

(12)

Văn hóa giao thông Bài 1:ĐI BỘ AN TOÀN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết cách đi bộ trên vỉa hè đúng luật, không tụ tập đùa giỡn ở vỉa hè để bảo đảm an toàn cho bản thân và người đi đường.

2. Kĩ năng:

- HS có hành vi cư xử đúng đắn và văn minh khi gặp sự cố trên đường 3. Thái độ:

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân không tụ tập đùa giỡn, mua bán trên vỉa; có thái độ văn minh lịch sự khi nhắc nhở mọi người.

II. CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên:

- Tranh ảnh về việc đi bộ, các vỉa hè bị lấn chiếm, cá vỉa hè gần trường học, hình tham gia các + Em học lớp mấy

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1p) - GV ghi đề bài.

2. Nội dung

* Hoạt động 1 (10p)

Bài 1: Tìm từ chỉ sự vật ở các tranh SGK.

- Treo tranh học sinh tìm từ đúng với nội dung tranh.

- Giáo viên ghi lên bảng.

* Kết luận: Đây là những từ chỉ sự vật.

- Em hãy tìm những từ chỉ sự vật khác?

* Hoạt động 2 (9p)

Bài 2: Tìm từ chỉ sự vật bảng sau.

- Giáo viên treo bảng học sinh nêu, giáo viên gạch chân từ chỉ sự vật.

- Gọi nhắc lại toàn bộ các từ đó.

* Hoạt động 3 (10p)

Bài 3: Đặt câu theo mẫu sau:

         Ai (Cái gì, Con gì)/là gì ?

- Ghi mô hình lên bảng. Hướng dẫn cách xác định mẫu câu.

- Bạn Vân Anh trả lời cho câu hỏi nào?

- Lớp 2A trả lời cho câu hỏi nào?

- Yêu cầu học sinh đặt theo mẫu đó vào vở.

 

- Chữa, củng cố bài.

C. Củng cố-dặn dò (5p)

- Gọi vài em nêu một số từ chỉ sự vật?

- Nhận xét giờ học

- Về nhà xem lại các bài tập. Chuản bị bài sau.

+ Em học lớp mấy?

 

- HS lắng nghe và nhắc lại.

     

- Nêu yêu cầu bài.

- Quan sát tranh lần lượt nêu: Bộ đội, công nhân...

- Nhắc lại.

- Tự tìm thêm.

   

- Nêu yêu cầu.

- Suy nghĩ, trả lời

- Nối tiếp nêu: bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng...

          - Ai?

- là gì?

- Làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ - Nhận xét, chữa bài  

- 2 em nêu lại các từ đó.

- Nghe, ghi nhớ

(13)

1.

phương tiện giao thông công cộng để trình chiếu minh họa.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 2 2. Học sinh

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 2.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Tri nghim:

- H: Em nào hay đi bộ đến trường?

- H: Em có nhận xét gì khi đi trên cá vỉa hè?

- H: Khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, nếu em ăn bánh kẹo …thì em làm gì để giữ vệ sinh chung?

- HS thảo luận theo nhóm đôi, sau đó GV mời một số HS trình bày trước lớp.

      2. Hoạt động cơ bản:

- GV kể câu chuyện “Ai đến trường nhanh hơn?”. – HS lắng nghe.

- GV nêu câu hỏi:

H: Trong câu chuyện, bạn nào đến trường trước? HS trả lời

H: Nếu không gặp sự cố trên đường, Minh và Hải có thể đến trường trước An không?  HS trả lời - HS trao đổi thảo luận theo nhóm đôi.

H: Em thấy các cư xử của Minh và Hải khi gặp sự cố như thế nào?

H: Em có chọn cách đi nhanh đến trường như Minh và Hải không? Vì sao?

- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, chốt ý:

     Khi đi bộ trên vỉa hè, chúng ta không nên chen lấn, đẩy xô, không đi nhanh, đi ẩu để bảo đảm an toàn cho bản thân và người đi đường.

     3. Hoạt động thực hành

Cá nhân trả lời suy nghĩ của mình: “ em sẽ nói điều gì với Minh và Hải trong câu chuyện trên?”

- GV cho HS quan sát hình trong sách ( trang 6) yêu cầu HS nêu tình huống như SGK  GV cho HS thảo luận nhóm bốn 3 câu hỏi sau:

H: Theo em, theo em, bạn Nam nói đúng không?

H: Tại sao mọi người trong quán chè đều nhìn Nam?

H: Nếu em là Nam, em sẽ ứng xử như thế nào để thể hiện mình là người lịch sự, có văn hóa?

 - GV mời các nhóm xử lí tình huống đưa ra theo cách của nhóm các nhóm khác nhận xét.

- GV nhận xét, chốt ý:

Cho dù mình đúng người sai Chớ nên cự cải chẳng ai quí mình Cư xử sao cho thấu tình

Người thương bạn quý gia đình yên vui.

4. Hoạt động ứng dụng

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 tình huống như SGK (trang 7). Phân vai để giải quyết xem “ Bạn Ngọc sẽ nói gì với các bạn trong câu chuyện và các bạn ấy sẽ xử sự ra sao?”

 

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm HS có câu trả lời      + GV cho HS thảo luận nhóm 3.

     + GV cho HS đóng vai xử lí tình huống.

     + GV mời 2 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét.

(14)

     + GV nhận xét, tuyên dương.

GV chốt ý: Vỉa hè là lối đi chung, không nên tụ tập, đùa giỡn làm ảnh hưởng đến người tham gia giao thông.

     5. Củng cố, dặn dò:

GV liên hệ giáo dục: Muốn giữ gìn an toàn cho bản thân,  khi đi bộ trên vỉa hè các em phải làm gì?

GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

     ____________________________________________________________

         

Ngày soạn: Ngày 23 tháng 9 năm 2018

Ngày giảng: Thứ tư  ngày 26 tháng 9 năm 2018       Toán

Tiết 13: 26+4 ; 36+24  

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4;  36 + 24          - Biết giải bài toán bằng một phép cộng

2. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100

- Thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4;  36 + 24 - Thực hiện giải bài toán bằng một phép cộng

3. Thái độ

- Phát huy tính tích cực, say mê học toán.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bộ lắp ghép, bảng gài.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p) Điền số:     7  +  …… =  10        10 = 2  +……

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1p) 2. Nội dung

* HĐ1: Giới thiệu 26 + 4 =? (5p)

- Hướng dẫn học sinh thao tác bằng que tính.

- Hướng dẫn đặt tính theo cột dọc

* HĐ2: Giới thiệu:  36 + 24  =? (5p) - Hướng dẫn tương tự ví dụ trên.

* Lưu ý: Cần đặt đúng cột nếu đặt sai cột sẽ cộng sai kết quả.

 

- 2 HS lên bảng làm - Nhận xét, chữa bài  

       

- Lấy que tính thao tác tìm kết quả.

- Đặt tính theo cột dọc. (1 em lên bảng, lớp bảng con)

 

- Làm tương tự.

   

(15)

 

Tập đọc

       Tiết 9: GỌI BẠN I. Mục tiêu          1. Kiến thức

- Hiểu ND và ý nghĩa bài: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. (trả lời  được các câu hỏi trong sgk; thuộc hai khổ thơ cuối bài)

2. Kỹ năng

- Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.

         - Đọc đúng các từ: xa xưa, thủa nào, sâu thẳm, lang thang…

         3. Thái độ

         -  GD HS yêu quý tình bạn II. Các kĩ năng sống cơ bản

- Tự nhận thức về bản thân: là bạn bè phải quan tâm tới nhau trong mọi khó khăn của cuộc sống.(HĐ2)

- Thể hiện sự cảm thông.(HĐ củng cố) III. Đồ dùng dạy học:

- Chuẩn bị PHTM

- Nhận xét gì về 2 kết quả trên ở hàng đơn vị?

* HĐ3: Thực hành (19p) Bài 1: Tính

- Yêu cầu HS tự làm vào vở.

- GV đưa đáp án đúng

- Củng cố cách tính cho học sinh.

- Yêu cầu HS nêu lại cách tính

Bài 2: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn - Gọi HS đọc đề bài.

- Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán.

- Yêu cầu HS giải vào vở

- Theo dõi giúp đỡ học sinh yếu.

- Chữa bài.

   

Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu thảo luận và làm vở  

- Nhận xét, chữa bài

Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề bài

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức.

- GV nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố-dặn dò (5p)

- Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính. Nhận xét giờ học

- Về nhà làm các BT trong SGK.

- Hàng đơn vị đều có chữ số 0.

   

- Đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở

- HS nhìn bảng đối chiếu kết quả.

 

- HS nêu - HS đọc

- Phân tích bài toán

- 1 em lên bảng giải, lớp tự giải vào vở.

Bài giải:

       Hai tổ trồng được số cây là:

       17 + 23 =40 (cây)               Đáp số: 40 cây

- HS đọc

- HS thảo luận cặp đôi làm vào vở - 1 cặp làm bảng phụ

- Nhận xét - HS đọc đề bài - HS lắng nghe.

- HS chơi trò chơi

- Nhận xét kết quả của các đội chơi.

 

- HS nêu

(16)

IV. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi đọc bài: Bạn của Nai Nhỏ

- Theo em người bạn tốt là người như thế nào?

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1p)

- Chúng ta thường thấy Dê kêu: bê, bê. Vậy muốn biết vì sao Dê lại kêu như thế cô trò ta sẽ cùng nhau học bài tập đọc ngày hôm nay:

Gọi bạn.

2. Nội dung

* Hoạt động 1: Luyện đọc (12p) a. GV đọc mẩu toàn bài

b. Hướng dẫn luyện đọc câu:

- Yêu cầu HS đọc từng dòng - Tìm tiếng từ khó đọc - Luyện phát âm c. Đọc từng đoạn:

- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ

- Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc câu dài  

 

- Giải nghĩa từ: nắng oi, giấc tròn  

d. Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Yêu cầu HS đọc theo nhóm - GV theo dõi

e. Thi đọc:

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc

- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt g. Đọc đồng thanh:

- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh 1 lần       

* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (12p) - Yêu cầu đọc thầm và trả lời câu hỏi

Câu 1: Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu?

Câu 2: Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?

Câu 3: Khi Bê Vàng quên đường về Dê Trắng đã làm gì?

Câu 4: Vì sao Dê Trắng đến bây giờ vẫn còn kêu bê bê?

+ Qua bài thơ ta thấy điều gì?

- Em đã làm gì để giúp bạn của mình trong lúc khó khăn?

 

- HS đọc trước lớp và trả lời câu hỏi - Nhận xét, bổ sung.

       

- HS lắng nghe  

       

- Lớp theo dõi - Nối tiếp đọc

- Tìm và nêu: xa xưa, thủa nào, sâu thẳm…

- Cá nhân, lớp - Nối tiếp đọc - Luyện đọc:

 Tự xa xưa/ thủa nào.

 Trong rừng xanh/sâu thẳm  Đôi bạn/sống bên nhau  Bê Vàng/và Dê trắng/

 Vẫn gọi hoài:/Bê!//Bê!/

 

- Các nhóm luyện đọc  

-  Đại diện các nhóm thi đọc

- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt

- Đọc đồng thanh  

 

- Đọc bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi + Ơ rừng xanh sâu thẳm.

+ Vì trời hạn hán.

+ Chạy khắp nẻo tìm Bê.

 

+ Vì thương bạn quá, chạy khắp nẻo tìm Bê.

+ Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng.

- HS nêu  

(17)

Thể dục

Tiết 6: QUAY PHẢI, QUAY TRÁI: ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAY I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Bước đầu biết cách thực hiện động tác quay phải quay trái.. Học hai động tác vươn thở và động tác tay của bài thể dục phát triển chung.

2. Kĩ năng: thực hiện tương đối chính xác không để mất thăng bằng

3. Thái độ: Rèn ý thức, thái độ học tập vui vẻ, thoải mái. Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học

- Địa điểm: sân bãi. Phương tiện: còi (tự làm) III. Các hoạt động học tập

 

* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ (5p)

- Yêu cầu HS nhìn bảng đọc, GV xóa dần bảng.

- Gọi HS xung phong đọc - Nhận xét

C. Củng cố, dặn dò (3p)  - 1 HS đọc lại toàn bài

- Bài thơ giúp em hiểu gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng?

-  Nhận xét giờ học

- Tuyên dương một số em đọc tốt, nhắc nhở một số em đọc chưa tốt.

- Về nhà  học thuộc lòng toàn bài.

   

- Luyện đọc và học thuộc lòng.

- 4-5 em đọc thuộc lòng  

     

- HS sử dụng máy tính bảng lựa chọn đáp án đúng.

a. Thương yêu nhau

b. Thương yêu, chung thủy, không quên bạn.

c. Luôn nhớ bạn  

Nội dung bài học T

G         Đội hình 1. Phần mở đầu

- Tập trung học sinh, điểm số.

- GV phổ biến nội dung bài học:

dồn hàng, quay phải quay trái. Học động tác vươn thở và tay.

- GV cho HS khởi động xoay khớp cổ tay, cổ chân , đầu gối.

2. Phần cơ bản

- GV cho HS nắm nội dung quy định giờ học.

- GV hướng dẫn HS ôn quay phải quay trái, dàn hàng ngang, dồn hàng, dóng hàng, nghiêm nghỉ, giậm chân, dừng lại...

- GV hướng dẫn HS học động tác vươn thở và động tác tay.

- GV hướng dẫn quan sát, sửa sai.

- GV hướng dẫn chơi trò chơi: Nhanh lên bạn ơi.

7p               2 1 p                  

 

- HS tập hợp thành 4 hàng dọc. HS điểm số báo cáo.

- HS chuyển đội hình hàng ngang.

   

- HS khởi động  

   

- Lớp trưởng cho HS dàn hàng ngang dồn hàng, dóng hàng, nghiêm nghỉ , giậm chân. Quay phải quay trái.

HS xếp đội hình hàng dọc.

- HS nghe và tập theo lớp. HS ôn theo tổ nhóm

H  - HS tập lại những động tác sai - HS chơi trò chơi

 

(18)

--- THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT LUYỆN TV TIẾT 1 TUẦN 3 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Kiến thức.

- Học sinh luyện đọc tốt bài " Người bạn mới". Đọc đúng các từ khó, nghỉ hơi đúng sau dấu câu - Hiểu được nội dung của bài.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay và đọc hiểu cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ biết sống hòa đồng với các bạn, đặc biệt là bạn bị khuyết tật.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

_________________________________________________________________

Ngày soạn: Ngày 24 tháng 9 năm 2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2018 Toán

Tiết 14: LUYỆN TẬP

- GV cho HS chơi theo tổ.

3. Phần kết thúc

- GV tâp trung HS nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị giờ sau: Tập hợp hàng dọc.

        7p

 

- HS tập hợp theo hàng dọc giậm chân tại chỗ.

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC: (5’)

-HS đọc một bài tập đọc đã học mà HS tự chọn.

-GV nhận xét B- Bài mới.

1- Gioi thiệu bài Bài 1: Đọc truyện

- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, nối tiếp đoạn

   

Bài 2: Đánh dấu  vào trước câu trả lời đúng -HS chọn câu trả lời đúng

 

-GV nhận xét chốt ý đúng  

         

3- Củng cố (3’)

Củng cố nội dung bài: Câu chuyện cho em thấy điều gì?

Nhận xét tiết học

-HS đọc -Lớp nhận xét  

         

- HS đọc nối tiếp - Nhận xét.

 

- HS đọc từng ý trả lời trong bài và đánh dấu vào câu trả lời đúng.

- HS chữa bài -Lớp nhận xét

a) Bạn nhỏ xíu, bị gù b) Ngạc nhiên

c, Vui vẻ, tươi cười

d, Sáu bạn bàn đầu xin nhường chỗ e)  Vì Mơ thấy bạn nào cũng thân thiện với mình

g, Mơ là bạn học sinh mới - HS làm bài

 

(19)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

      + Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 8

  + Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+4; 36+24       + Biết giải toán bằng một phép tính

         2. Kỹ năng

- Rèn cho HS kĩ năng làm tính, giải toán nhanh, chính xác các loại toán trên          3. Thái độ

- GD cho HS lòng say mê học toán.

II. Đồ dùng dạy học:

- SGK,VBT toán.

III. Các hoạt động dạy hoc:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi học sinh làm: Đặt tính rồi tính:  34+6;

45+45;

- Nhận xét.

B. Bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài 2. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm.

- Gọi HS đọc đề.

- Gọi học sinh nối tiếp đọc bài làm của mình.

- GV nhận xét, chữa bài.

 Bài 2: Đặt tính rồi tính:

- Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập - Đổi VBT cho bạn để bạn kiểm tra.

- Yêu cầu nêu kết quả.

- GV nhận xét, chốt lại kiến thức  

   

Bài 3: Số?

- Yêu cầu thảo luận cặp đôi làm bài vào vở bài tập.

- Nhận xét bài làm của bạn.

   

Bài 4: Gọi 2 em đọc đề bài.

- Hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải bài toán vào vở.

 

- Nhận xét, chữa bài.

- Lưu ý cách trình bày bài toán có lời văn  

Bài 5: Số?

- Yêu cầu học sinh dùng thước để làm bài.

 

- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con.

- Nhận xét, chữa bài.

       

- HS đọc yêu cầu bài tập

- HS làm vở và đọc bài trước lớp.

- Nhận xét  

 

- Đọc yêu cầu.

- 4 HS lên bảng làm bài - Lớp làm vở

- Nhận xét, chữa bài    34

+   26   60

  75 +     5   80

   8 +   62   70

   59 +    21    80 - HS  đọc yêu cầu.

- HS thực hiện.

- HS làm vở, 1 cặp làm bảng phụ.

22+8=30 ; 87+3=90 ; 25+25=50 33+7=40+8=48 ; 27+33=60+20=80 - HS đọc bài toán

- Làm theo yêu cầu:

      Bài giải:

Bố may áo khoác và quần hết số vải là:

      19 + 11 = 30 (dm)        Đáp số: 30 dm - HS đọc yêu cầu

- Dùng thước để đo.

(20)

Chính tả (Nghe viết) Tiết 6: GỌI BẠN I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nghe-viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ Gọi bạn

- Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm được BT2; BT (3) a / b hoặc BT CT phương ngữ.

          2. Kĩ năng:

         - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, ý thức rèn chữ, giữ vở.

          3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học

- Vở chính tả, bảng con III. Các hoạt động dạy hoc  

- Củng cố cho học sinh cách đo độ dài đoạn thẳng.

C. Củng cố-dặn dò (5p) - Nhắc lại đề bài hôm nay học.

- Nhận xét giờ học: Tuyên dương một số em có nhiều cố gắng trong học tập.

- Dặn dò về nhà và chuẩn bị bài sau.

- Nêu kết quả bài làm của mình.

   

- 1 em nhắc lại.

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Giáo viên đọc: Trung thành, chung sức, đổ rác, thi đỗ.

- Nhận xét học sinh viết.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1p)

- Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe cô đọc và viết lại 2 khổ thơ cuối bài Gọi bạn và làm các bài tập chính tả.

2. Nội dung

* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả (20p)

a. Ghi nhớ nội dung đoạn thơ.

- Đọc 2 khổ thơ cuối bài.

- Gọi 2 em đọc lại.

+ Bê Vàng đi đâu? Tại sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?

+ Khi Bê Vàng đi lạc Dê Trắng đã làm gì?

b. Hướng dẫn cách trình bày:

- Đoạn văn có mấy câu? Mỗi câu có mấy dòng?

- Có những dấu câu nào?

c. Hướng dẫn viết từ khó: Nẻo, lang thang, d. Hướng dẫn viết bài vào vở:

- Kể từ lề lùi vào 3 ô.

- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Đọc  

- HS viết bảng con  

     

- HS lắng nghe  

         

- 2 em đọc.

 

- Bê Vàng đi tìm cỏ. Vì trời hạn hán.

- Dê Trắng đã đi tìm bạn.

 

- Đoạn văn có 8 câu.

- Tự nêu.

- Viết vào bảng con.

     

- Viết vào vở.

 

(21)

__________________________________________________________________

Ngày soạn: Ngày 25 tháng 9 năm 2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2018 Toán

Tiết 15: 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 + 5 I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

+ Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9+5, lập được bảng 9 cộng với một số.

+ Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. Giải toán bằng một phép tính cộng.

- Thực hiện phép cộng dạng 9+5, lập được bảng 9 cộng với một số.

- Thực hiện trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.

- Giải toán bằng một phép tính cộng.

2. Kĩ năng:

- Rèn tính cẩn thận, chính xác.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích học toán.

II. Đồ dùng dạy hoc: Que tính.

III. Các hoạt động dạy học: 

đúng yêu cầu bộ môn.

+ Chú ý: Cách viết dấu mở ngoặc kép.

e. Đọc soát lỗi: Đổi vở cho bạn soát lỗi.

- Thu vở HS, nhận xét

* Hoạt động 2: Bài tập chính tả (9p) Bài 2: Gọi 2 em đọc yêu cầu bài.

- Gọi 1 em làm mẫu. Cả lớp làm vở nháp.

Đáp án: Nghiêng ngả, nghi ngờ.

       Nghe ngóng, ngon ngọt Bài 3: Gọi 2 em đọc yêu cầu.

- Làm bài vào bảng con. Nhận xét bạn

Đáp án: Trò chuyện, che chở… màu mỡ, cửa mở….

C. Củng cố- dặn dò (5p)

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

 

- Đổi vở soát lỗi bạn.

   

- Đọc yêu cầu.

- Làm theo yêu cầu GV.

   

- Đọc yêu cầu.

- Làm bài, nhận xét bài bạn.

- Viết vào bảng con.

   

- HS thực hiện

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p) Đặt tính rồi tính:

   25 + 5; 4  +   26;

- Nhận xét bài bạn.

- GV nhận xét chung.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1p)

- GV giới thiệu và ghi tên bài 2. Nội dung

* Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 9 + 5 (5p) - Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả.

- Ngoài cách sử dụng que tính còn có cách nào khác nữa không?

 

- 2 HS lên bảng làm

- Lớp làm bảng con: 36 + 3 - Nhận xét, chữa bài

   

- HS lắng nghe và nhắc lại đầu bài.

     

- Sử dụng que tính.

 

- HS tự nêu.

(22)

Thực hành Toán

LUYỆN TOÁN TIẾT 1 TUẦN 3 I. Môc tiªu :

1. Kiến thức.Gióp häc sinh

- Củng cố cách tính nhẩm các phép tính trừ và cách đặt rính rồi tính

- Củng cố giải bài toán có văn thuộc dạng bài toán Tìm hiệu khi biết số bị trừ và số trừ.

- Củng cố dm

2. Kĩ năng: Cñng cè  kĩ năng tính toán cho HS.

- Hướng dẫn học sinh đặt tính theo cột dọc.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lập bảng cộng 9 (7p)

- Yêu cầu học thuộc lòng bảng đó.

- Kiểm tra và xoá dần.

* Hoạt động 3: Thực hành (17p) Bài 1: Tính nhẩm

- Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính nhẩm nhanh.

- Yêu cầu học sinh nêu miệng nối tiếp từng bài.

- Nhận xét bạn.

- GV chốt lại bài  

Bài 2: Tính:

- Yêu cầu học sinh làm vào VBT.

- Nhận xét bài bạn. Nêu lại cách tính - GV chốt lại kiến thức

 

Bài 3: Số?

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp sau đó làm bài - GV nhận xét, HS chữa bài vào vở

- GV chốt kiến thức.

     

Bài 4: Bài giải

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

      Tóm tắt        Có       : 9 cây cam        Thêm  : 8 cây cam        Tất cả : ... cây cam?

- GV nhận xét bài cho học sinh.

- Nhắc nhở cách trình bày bài giải  

C. Củng cố-dặn dò (5p)

- Gọi 2 em đọc lại bảng cộng 9 cộng với một số.

- Về nhà ôn lại và làm các bài tập trong SGK.

 

- HS theo dõi  

- Tự lập bảng cộng dựa vào hướng dẫn của giáo viên.

- Học thuộc lòng bảng đó.

 

- Đọc yêu cầu - HS làm vào VBT.

- Nêu miệng nối tiếp:

9+2=11; 9+4=13; 9+5=14;

9+6=15; 2+9=11; 4+9=13;

5+9=14; 6+9=15...

- Nhận xét

- HS đọc yêu cầu bài tập

- HS làm bài vào vở sau đó đổi vở kiểm tra chéo.

- Nhận xét bài bạn - HS đọc yêu cầu bài tập

- Thảo luận cặp đôi sau đó làm vào vở.

9 + 7 = 1 6 + 4 = 2 0       9+2=11+9=20

9 + 8 = 1 7 + 2 3 = 4 0       9+4=13+17=30

- Nhận xét bài bạn - HS đọc bài toán - HS trả lời

- HS nhìn tóm tắt đọc lại thành bài toán.

- Tự giải vào vở, 1 HS lên bảng Bài giải

Trong vườn có tất cả số cây cam là:

       9 + 8 = 17 (cây)

      Đáp số: 17 cây cam.

- Nhận xét, chữa bài vào vở - 2 em nêu.

(23)

3. Thỏi độ: Giỏo dục HS thỏi độ tự giỏc trong học tập.

B. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Tập làm văn

Tiết 3: SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI I. Mục tiờu

1. Kiến thức

- Sắp xếp đỳng thứ tự cỏc tranh; kể được nối tiếp từng đoạn cõu chuyện Gọi bạn  (BT1)

- Xếp đỳng thứ tự cỏc cõu trong truyện Kiến và Chim Gỏy (BT2); lập được danh sỏch từ 3 đến 5 HS theo mẫu (BT3)

2. Kỹ năng

- Biết vận dụng kiến thức đó học để lập bảng danh sỏch. Rốn cỏch trỡnh bày và sử dụng lời văn cho phự hợp.

          3. Thỏi độ

- GD HS ý thức học tụt, rốn tớnh cẩn thận.

II. Cỏc kĩ năng sống cơ bản:

- Tư duy sỏng tạo: khỏm phỏ và kết nối cỏc sự việc, độc lập suy nghĩ (HĐ1)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ:  (5p) Điền dấu <,>,= vào chỗ trống 97          98          23        39 45          54       12       21 Gọi 2 hs lên làm.

Gv nhận xét, II.Bài mới:

1.Giới thiệu bài (1p) - Gv nêu yêu cầu bài học 2.Thực hành  

Bài 1:Tớnh nhẩm  

 

Gv nhận xét

Bài 2: Đặt tớnh rồi tớnh - Gv cho hs nêu yêu cầu.

- Gọi 3 hs đặt tính - rồi tính - Nhận xét,

Bài 3 Túm tắt:

Trong vườn       :   42 cõy cam Trồng thờm       :   18 cõy cam Tất cả            :...cõy cam ? - GV nhận xột chấm bài.

Bài 4: Viết vào chỗ chấm - GV nhận xột:

III. Củng cố dặn dò  (4p) - Nhận xét giờ học - ghi bài - Chuẩn bị giờ sau.

      

- 2 hs làm     - Hs nhận xét.

           

- Hs nêu yêu cầu bài 1 - HS làm bài và chữa bài.

   

- Nêu yêu cầu-Hs lên bảng làm.

- Lớp làm vở . - Nhận xét  

   

- Nêu yêu cầu - 3 hs lên làm.

- Lớp làm vở - Nhận xét  

- Nêu yêu cầu - Dới lớp làm vào vở - Nhận xét, bổ sung

(24)

III. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài tập 1.

- Phiếu bài tập

IV. Các hoạt động dạy học

Tự nhiên - Xã hội Tiết 3: HỆ CƠ I. Mục tiêu 1. Kiến thức

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi 2 em đọc bản Tự thuật.

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1p) 2. Nội dung

- GV vừa nói vừa ghi tên đề bài lên bảng.

* Hoạt động 1 (9p)

 Bài 1: Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự nội dung câu chuyện Gọi bạn.

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi để làm.

- Gọi vài nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.

- Thứ tự: 1, 4, 3, 2.

- Gọi 2 em đại diện 2 nhóm thi kể, kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh.

- Nhận xét nhóm bạn kể.

+ HS dựa vào bài đã học làm bài

* KNS: Qua câu chuyện em học được điều gì ở bạn của Nai Nhỏ?

* Hoạt động 2 (10p)

 Bài 2: Sắp xếp các câu theo đúng thứ tự sự việc xảy ra

- Gọi 2 em đọc bài.

- Yêu cầu học sinh làm vào phiếu bài tập.

- Nêu cách sắp xếp của mình.

- Nhận xét bài bạn.

* Hoạt động 3 (10p)

 Bài 3: Lập danh sách các bạn trong tổ em theo mẫu ở SGK.

- Yêu cầu các em làm bài vào vở - Chữa bài cho học sinh.

- HS tự tìm và kết hợp với bạn xử lí thông tin tìm được.

C. Củng cố- dặn dò (5p)

- Chốt lại nội dung học hôm nay.

- Nhắc nhở các em về nhà tập lập danh sách nhà mình theo thứ tự an pha bê.

 

- HS đọc trước lớp - Nhận xét bài bạn  

   

- HS lắng nghe  

- Đọc yêu cầu bài.

 

- Thảo luận nhóm đôi.

- 2 đến 3 nhóm nêu.

   

- 2 em kể.

- Nhận xét nhóm bạn kể.

         

- Đọc yêu cầu bài.

   

- Làm bài vào phiếu.

- Nêu cách sắp xếp.

   

- Tự đọc yêu cầu bài và làm vào vở.

- Nhắc lại đề bài.

       

- HS nêu trước lớp - HS lắng nghe

(25)

- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân.

2. Kỹ năng

- Biết được sự co, duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học, muốn khám phá về cơ thể mình.

II. Đồ dùng dạy học - Tranh vẽ SGK.

III. Hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Tại sao chúng ta cần ngồi học ngay ngắn?

- Nhận xét.

B. Bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung

* Hoạt động 1: Mở bài

- Yêu cầu học sinh quan sát và mô tả khuôn mặt, hình dáng của bạn.

- Nhờ đâu mà mỗi con người có một

* HĐ2: Giới thiệu hệ cơ

Bước1: Hoạt động theo cặp             

- Yêu cầu học sinh quan sát tranh 1 trong SGK và trả lời câu hỏi in phía dưới tranh. 

Bước 2: Hoạt động cả lớp       - GV treo tranh hệ cơ

- GV hướng dẫn học sinh thực hiện Kết luận:

* HĐ3: Sự co và giãn của các cơ Bước1: Hoạt động nhóm đôi

- Yêu cầu từng học sinh: Làm động tác gập cánh tay, quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ cánh tay khi đó.             

 

Bước 2: Hoạt động cả lớp

- GV mời một số nhóm lên trình diễn.

Kết luận:

Bước 3: Phát triển

* HĐ4: Làm thế nào để cơ phát triển tốt - Chúng ta nên làm gì để giúp cơ phát triển và săn chắc?

C. Tổng kết dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học

- Bài sau: Làm gì để cơ và xương phát triển tốt.

 

- HS nêu trước lớp - Nhận xét, bổ sung  

       

- Học sinh thực hiện nhiệm vụ

- Nhờ có cơ bao phủ toàn bộ cơ thể mà mỗi người có một hình dạng nhất định  

 

- HS chỉ tranh và trao đổi với bạn. Một số cơ của cơ thể là: cơ mặt, cơ ngực, cơ bụng, cơ tay, cơ chân, cơ chân, cơ mông.

- HS nói tên một số cơ: cơ mặt, cơ cổ, cơ bụng, cơ lưng, cơ mông, cơ tay, cơ chân....

 

- HS chỉ vị trí các cơ đó trên hình vẽ.

- HS thực hiện và trả lời.

+ Khi gập cánh tay: cơ co lại, ngắn và chắc hơn.

+ Khi duỗi cánh tay, cơ duỗi ra, dài và mềm hơn.

- Một số nhóm lên trình diễn trước lớp vừa làm động tác vừa mô tả sự thay đổi của bắp cơ cánh tay khi co và duỗi.

- 1HS làm mẫu từng động tác theo yêu cầu của giáo viên.

   

- HS trả lời  

- HS lắng nghe

(26)

 

SINH HOẠT TUẦN 3  

I. Mục tiêu

- Giúp học sinh thấy được ưu nhược điểm của bản thân lớp trong tuần vừa qua rồi có phương hướng cho tuần tới.

- Thống nhất nội quy chung của lớp học.

- Bầu ra các ban cán sự lớp.

- Giới thiệu một trò chơi học tập cho lớp.

II. Chuẩn bị:

- Nội dung phần sinh hoạt III. Tiến hành sinh hoạt (10p) 1. Sinh hoạt văn nghệ

2. Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần 3

* Các tổ trưởng nhận xét ưu khuyết điểm của tổ.

* Lớp trưởng nhận xét chung

* GV nhận xét chung:

* Ưu điểm

...

...

...

...

* Nhược điểm:         

...

...

...

3. Phương hướng tuần 4

- Khắc phục dần những khuyết điểm còn mắc.

- Xây dựng đôi bạn cùng tiến:

- Thực hiện tốt tháng an toàn giao thông, đội mũ bảo hiểm đầy đủ khi ngồi sau xe máy.

4.  Sinh hoạt sao.

- HS học các bài múa hát, cách đứng khi chào cờ, quay trái, quay phải,...

- Vui văn nghệ: múa, kể chuyện,....

________________________________________

              Kĩ năng sống  

Bài 2:TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ  

I - MỤC TIÊU :     1. Kiến thức

      -HS kể tên và mô tả một số đường phố nơi em ở hoặc dường phố mà các em biết (rộng  ,hẹp , biển báo , vỉa hè , ....)

      -HS biết được sự khác nhau của đương phố ,ngõ ( hẻm ),ngã ba , ngã tư , ...

     2. Kĩ năng

     - Nhớ tên và nêu được đặc điểm đường phố (hoặc nơi HS sinh sống )

     -Hs nhận biết được các đặc điểm cơ bản về đường an toàn và không an toàn  của đường phố

(27)

    3. Thái độ

     -HS thực hiện đùng qui định đi trên đường phố II/ NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THÔNG

       Hoạt động của giáo viên        Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp : 1'

2. Bài mới: 15'

 2- Một số đặc điểm của đường phố là:

    -Đường phố có tên gọi.

    -Mặt đường trải nhựa hoặc bê tông.

    -Có lòng đường (dành cho các loại xe) vỉa hè (dành cho người đi bộ).

    -Có đường các loại xe đi theo một chiều và đường các loại xe đi hai chiều.

    -Đường phố có (hoặc chưa có) đèn tín hiệu giao thông ở ngã ba, ngã tư.

    -Đường phố có đèn chiếu sáng về ban đêm.

Khái niệm: Bên trái-Bên phải

Các điều luật có liên quan :Điều 30 khoản 1,2,3,4,5 (Luật GTĐB).

3- Dạy bài mới:

Hoạt đông 1:Giới thiệu đường phố -GV phát phiếu bài tập:

+HS nhớ lại tên và một số đặc điểm của đường phố mà các em đã quan sát.

-GV gọi một số HS lên kể cho lớp nghe về đường phố ở gần nhà (hoặc gần trường) mà các em đã quan sát.GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi:

 1.Tên đường phố đó là ?

 2.Đường phố đó rộng hay hẹp?

 3.Con đường đó có nhiều hay ít xe đi lại?

 4.Có những loại xe nào đi lại trên đường?

 5.Con đường đó có vỉa hè hay không?

-GV có thể kết hợp thêm một số câu hỏi:

+Xe nào đi nhanh hơn?(Ô tô xe máy đi nhanh hơn xe đạp).

+Khi ô tô hay xe máy bấm còi người lái ô tô hay xe máy có ý định gì?

+Em hãy bắt chước tiếng còi xe (chuông xe đạp, tiếng ô tô, xe máy…).

-Chơi đùa trên đường phố có được không?Vì sao?

Hoạt động 2 :Quan sát tranh

Cách tiến hành: GV treo ảnh đường phố lên bảng để học sinh quan sát

-GV đặt các câu hỏi sau và gọi một số em  

Lng nghe -

                       

Làm phiu.

-      

1 hs k.

-              

Tr li.

-         Thc hin.

-          

Tr li.

-          

(28)

 

       Ngày 21 tháng 9 năm 2018        Tổ trưởng kí duyệt  

 

HS trả lời:

+Đường trong ảnh là loại đường gì?(trải nhựa; Bê tông; Đá; Đất).

+Hai bên đường em thấy những gì?(Vỉa hè, nhà cửa, đèn chiếu sáng, có hoặc không có đèn tín hiệu).

+Lòng đường rộng hay hẹp?

+Xe cộ đi từ phía bên nào tới?(Nhìn hình vẽ nói xe nào từ phía bên phải tới xe nào từ phía bên trái tới).

Hoạt động 3 :Vẽ tranh

Cách tiến hành :GV đặt các câu hỏi sau để HS trả lời:

+Em thấy người đi bộ ở đâu?

+Các loại xe đi ở đâu?

+Vì sao các loại xe không đi trên vỉa hè?

Hoạt động 4: Trò chơi “Hỏi đường”

Cách tiến hành :

-GV đưa ảnh đường phố, nhà có số cho HS quan sát.

-Hỏi HS biển đề tên phố để làm gì?

-Số nhà để làm gì?

Kết luận:Các em cần nhớ tên đường phố và số nhà nơi em ở để biết đường về nhà hoặc có thể hỏi thăm đường về nhà khi em không nhớ đường đi.

4 - Củng cố

a)Tổng kết lại bài học:

+Đường phố thường có vỉa hè cho người đi bộ và lòng đường cho các loại xe.

+Có đường một chiều và hai chiều.

+Những con đường đông và không có vỉa hè là những con đường không an toàn cho người đi bộ.

+Em cần nhớ tên đường phố nơi em ở để biết đường về nhà.

b)Dặn dò về nhà:4'

+Khi đi đường, em nhớ quan sát tín hiệu đèn và các biển báo hiệu để chuẩn bị cho bài học sau.

 

  Tr li.

-      

2 hs tr li.

-          

- Quan sát .  

         

- Lắng nghe.

             

-  Liên hệ.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Ôn động tác vươn thở, tay, chân... Học động

- Hệ thống bài học: Em hãy nhắc lại nội dung bài học ngày hôm nay. - Thả lỏng: rũ

- Hệ thống bài học: Em hãy nhắc lại nội dung bài học ngày hôm nay. - Nhận xét giờ học -

[r]

- Kiến thức: Biết cách thực hiện được các động tác thể dục phát triển chung - Kỹ năng: Thực hiện được các động tác theo khẩu lệnh.. - Thể lực: Bước đầu phát

- Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu.. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm,

- Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu.. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo

[r]