• Không có kết quả nào được tìm thấy

Lý thuyết Phân tích đa thức thành nhân tử bằng các phối hợp nhiều phương pháp (mới 2022 + Bài Tập) – Toán 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Lý thuyết Phân tích đa thức thành nhân tử bằng các phối hợp nhiều phương pháp (mới 2022 + Bài Tập) – Toán 8"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng các phối hợp nhiều phương pháp.

A. Lý thuyết.

Khái niệm: Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.

Khi thực hiện phân tích đa thức thành nhân tử các biểu thức phức tạp ta thường sử dụng phối hợp cả ba phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử cơ bản: phương pháp nhân tử chung, phương pháp hằng đẳng thức, phương pháp nhóm hạng tử.

Chú ý: Nếu các hạng tử của đa thức có nhân tử chung thì ta nên sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung trước để đa thức trở lên đơn giản hơn rồi mới tiếp tục phân tích đến kết quả cuối cùng.

Ví dụ: Phân tích đa thức x3y + 6x2y2 + 9xy thành nhân tử.

Lời giải:

x3y + 6x2y2 + 9xy

= xy(x2 + 6xy + 9)

= xy(x2 + 2.xy.3 + 32)

= xy(x + 3)2

B. Bài tập tự luyện.

Bài 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.

a) 3x – 2y + 9x2 – 4y2; b) 8x3 + 12x2 + 6x + 1 – y3;

(2)

c) a2 + 2a + 3 + 3(a + 1).

Lời giải:

a) 3x – 2y + 9x2 – 4y2

= 3x – 2y + (3x– 2y)(3x + 2y)

= (3x – 2y)(1 + 3x + 2y) b) 8x3 + 12x2 + 6x + 1 – y3

= (2x + 1)3 – y3

= (2x + 1 – y )[(2x + 1)2 + (2x + 1)y + y2]

= (2x + 1 – y )(4x2 + 4x + 1 + 2xy + y + y2) c) a2 + 2a + 3 + 3(a + 1)

= a2 + 2a + 3 + 3a + 3

= (a2 + 2a) + (3a + 6)

= a(a + 2) + 3(a + 2)

= (a + 3)(a + 2) Bài 2: Tìm x, biết:

(2x + 1)2 – 6x(x – 2) = (x + 3)2. Lời giải:

(2x + 1)2 – 6x(x – 2) = (x + 3)2 (2x + 1)2 – (x + 3)2 – 6x(x – 2) = 0

(3)

[(2x + 1) – (x + 3)][(2x + 1) + (x + 3)] – 6x(x – 2) = 0 (x – 2)(3x + 4) – 6x(x – 2) = 0

(x – 2)[(3x + 4) – 6x] = 0 (x – 2)(4 – 3x) = 0

x 2

x 2 0

4 3x 0 x 4 3

 

   

    

Vậy x = 2; x 4

 3.

Bài 3: Tính giá trị biểu thức:

a) A = xy(x5 – y3) – x2y(x4 – y3) tại x = 1.

b) B = m4 + 4 khi m2 – 2m + 2 = 0 Lời giải:

a) A = xy(x5 – y3) – x2y(x4 – y3) tại x = 1.

A = x6y – xy4 – x6y + x2y4 A = – xy4 + x2y4

A = xy4 (x – 1)

Thay x = 1 vào A ta được: A = xy4 .0 = 0 b) B = m4 + 4

B = m4 + 4m2 – 4m2 + 4

(4)

B = (m4 + 4m2 + 4) – 4m2 B = (m2 + 2)2 – (2m)2

B = (m2 + 2 – 2m)(m2 + 2 + 2m)

Thay m2 – 2m + 2 = 0 vào B, ta được: B = 0.(m2 + 2 + 2m) = 0

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài tập Phân tích đa thức thành nhân tử I.. Dẫn đến nhiều em sẽ chọn đáp

- Học sinh nhận biết được cách phân tích đa thức thành nhân tử có nghĩa là biến đổi đa thức đó thành tích của đa thức.. HS biết PTĐTTNT bằng phương

- Học sinh nêu được các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức qua các ví dụ cụ thể..

- Có kĩ năng biết cách phân tích đa thức thành nhân tử và làm được những bài toán không quá khó, các bài toán với hệ số nguyên là chủ yếu, các bài toán phối hợp

- Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử là cách nhóm các hạng tử phù hợp nhằm xuất hiện nhân tử chung hoặc sẻ dụng các hằng đẳng thức..

- Khi sử dụng phương pháp nhóm hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử, ta cần nhận xét đặc điểm của các hạng tử, nhóm các hạng tử một cách thích hợp nhằm làm xuất

Tổng điểm toàn bài bằng tổng điểm của các câu không

- Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống phát ra ánh sáng.