• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
41
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5

NS: 2 / 10 / 2020

NG: 5 / 10 / 2020 Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2020

TẬP ĐỌC

TIẾT 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Đọc đúng tiếng, từ: gieo trồng, chăm sóc, nô nức, lo lắng.

- Hiểu từ ngữ: Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.

- Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.

2. Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài. Biết đọc với giọng chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi .

3. Thái độ: Giáo dục HS tính trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI

- Xác định giá trị -Tự nhận thức về bản thân - Tư duy phê phán

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

CNTT, Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. 4’

+ Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì , của ai?

+ Em thích h/ảnh gì trong bài thơ? VS?

- GV nhận xét B. Dạy học bài mới.

1. Giới thiệu bài. 1’ Treo tranh hỏi bức tranh vẽ cảnh gì? thường gặp ở đâu?

2. Hdẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

a. Luyện đọc. 10’

- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn.

(?) Bài chia làm mấy đoạn?

- Gọi HS đọc nối tiếp.

+ Lần 1: Sửa phát âm. (chú ý ngắt giọng đoạn thơ)

+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó.

. Dõng dạc, Hiền minh - Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài:

Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng /và giao hẹn://ai thu được nhiều thóc nhất/sẽ được truyền ngôi,/ai không có thóc nộp/sẽ bị trừng

- đọc thuộc đoạn 1,2 bài “ Tre Việt Nam”:

- 2 HS và trả lời câu hỏi - HS khác nhận xét

- Hs trả lời

- 1 HS đọc toàn bài.

+ Đ1: Ngày xưa… đến bị trừng phạt.

+ Đ2: Có chú bé ..đến nảy mầm được.

+ Đ3: Mọi người … đến của ta.

+Đ4: Rồi vua dõng dạc ... đến hiền minh.

- Nối tiếp đọc bài.

+ sững sờ, nô nức, nảy mầm, lo lắng - HS giải nghĩa các từ như trong SGK + Dõng dạc: nói to rõ ràng, dứt khoát.

+ Hiền minh: có đức độ sáng suốt.

- HS nhẩm bài, tìm cách ngắt nghỉ cho đúng và đọc lại.

(2)

phạt.//

- HS đọc cặp đôi nối tiếp nhau đọc bài - Giáo viên đọc mẫu.

b. Tìm hiểu bài. 12’

(?) Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi?

Đọc đoạn 1

(?) Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?

(?) Theo em hạt thóc giống đó có nảy mầm được không? vì sao?

(?) Theo em Vua có mưu kế gì?

- Đoạn 1 nói gì? (Ghi ý đoạn 1).

Đọc đoạn 2

(?) Theo lệnh Vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả như thế nào?

(?) Đến kỳ nộp thóc cho Vua, chuyện gì đã xảy ra?

(?) Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người?

* Đọc đoạn 3:

(?) Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói sự thật?

Sững sờ: Ngây ra vì ngạc nhiên (?) Nghe Chôm nói như vậy, Vua đã nói tnào?

*Đọc đoạn cuối

(?) Vua khen cậu bé Chôm những gì?

(?) Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình?

(?) Theo em vì sao người trung thực lại đáng quý?

(?) Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì?

(?) Câu chuyện có ý nghĩa gì?

- HS luyện đọc nối tiếp - HS lắng nghe.

+ Nhà Vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi.

+Vua phát cho mỗi người 1 thúng thóc đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: Ai thu được nhiều thóc nhất thì được truyền ngôi + Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi.

+ Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức.

1.Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi

+Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng hạt không nảy mầm.

+Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho Vua. Chôm không có thóc, em lo lắng đến trước Vua thành thật quỳ tâu: “Tâu bệ hạ con không làm sao cho thóc nảy mầm được”.

+ Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt.

+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm, sợ Chôm sẽ bị trừng phạt.

+Vua đã nói cho mọi người thóc giống đã luộc kỹ thì làm sao mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải thóc do Vua ban.

+Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm.

+Cậu được Vua nhường ngôi báu và trở thành ông Vua hiền minh.

+Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của riêng mình mà nói dối làm hỏng việc chung.

2. Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật.

=>Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và

(3)

3. Đọc diễn cảm. 10’

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra gịong đọc thích hợp.

- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.

“Chôm lo lắng ...từ thóc giống của ta”

- GV đọc mẫu.

- Y/c HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.

- Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai.

- Nhận xét HS đọc tốt.

3. Củng cố dặn dò. 3’

- C/c này muốn nói với chúng ta điều gì?

- Tại sao phải luôn sống trung thực.

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Dặn về nhà học bài.

cậu được hưởng hạnh phúc.

- 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn.

- Tìm ra giọng đọc cho từng nhân vật.

- Luyện đọc theo vai.

- Biết sống trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và sẽ được hưởng những niềm vui, hạnh phúc.

- Hs trả lời

TOÁN

TIẾT 21: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được số ngày trong từng tháng của một năm. Năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.

2. Kĩ năng: Nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm. Biết năm nhuận có 366 ngày, năm không nhuận có 365 ngày.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, tính chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 4’

GV gọi hs trả lời:

- Năm 1236 thuộc thế kỉ nào?

- 5 thế kỉ = ? năm GV nhận xét.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1: 6’

- GV yêu cầu HS nxét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét HS.

- GV yêu cầu HS nêu lại:

? Những tháng nào có 30 ngày?

? Những tháng nào có 31 ngày?

? Tháng 2 có bao nhiêu ngày?

? Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày?

+ XIII + 500 năm.

HS nxét bạn trả lời.

HS nghe giới thiệu bài.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

- HS nxét bài và đổi chéo vở kiểm tra.

+ Tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11.

+Tháng có 31ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.

+ Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.

+ Năm nhuận có 365 ngày, năm không nhuận có 366 ngày

- GV chốt kiến thức:

(4)

- GV giới thiệu: Những năm mà tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm, tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận…

Bài 2: 6’ Viết số thích hợp vào …

- GV ycầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình.

- GV nhận xét Bài 3: 6’

- GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay

- GV nhận xét.

Bài 4: Bài toán 8’

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, chúng ta phải làm gì?

- GV yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét.

Bài 5: Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng 6’

- GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ.

- GV cho HS tự làm phần b.

3. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Tổng kết đánh giá Nhận xét tiết học

Về xem bài. CB: Tìm số TBC.

- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT.

3 ngày = 72 giờ 1/3 ngày = 8 giờ 8 phút = 480 giây 1/4 giờ = 15 phút 3 giờ 10 phút = 190 phút

4 phút 20 giây = 260 giây - HS nxét bài

- HS đọc đề bài và tự làm bài.

a/ Quang Trung đaị phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ XVIII b/ Lễ kỉ niệm 600 năm ngaỳ sinh của Nguyễn Trãi được tổ chức năm1980.

nguyễn Trãi sinh năm:

1980 – 600 = 1380 Năm đó thuộc thế kỉ XIV

- HS tự làm bài phần b, sau đó chữa bài.

- HS đọc đề bài

- Đổi thời gian chạy của hai bạn ra đơn vị giây rồi so sánh (không s/s 1/4 và 1/5) phút = 15 giây phút = 12 giây 12 giây < 15 giây

Bình chạy nhanh hơn Nam:

15-12 = 3 (giây) - HS nxét bài

TLN về cách xem đồng hồ và cách đổi đơn vị đo khối lượng.

- 8 giờ 40 phút.

- Còn được gọi là 9 giờ kém 20 phút.

- Đọc giờ theo cách quay kim đồng hồ của GV.

- Hs lắng nghe

(5)

CHÍNH TẢ (Nghe - viết)

TIẾT 5: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức. Nghe, viết đúng đoạn văn từ “ Lúc ấy đến ông vua hiền minh”

2. Kĩ năng. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/ n.

3. Thái độ. Có ý thức rèn chữ đẹp, trung thực, dũng cảm

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, phấn màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC. 4’

- Gọi 3 HS viết các từ: rạo rực, dìu dịu, gióng giả, con dao, rao vặt, giao hàng - GV nhận xét bài

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’ Trực tiếp 2. Hdẫn nghe - viết chính tả.

HĐ1. Trao đổi về nội dung đoạn văn. 6’

- Gọi 1 HS đọc đoạn văn

+ Nhà vua chọn người ntnào để nối ngôi?

+ Vs người trung thực là người đáng quý?

- Y/c HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả

- Y/c HS luyện đọc và viết từ vừa tìm - Đoạn văn có mấy câu? Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào ?

- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

- Lời nói trực tiếp của các nhân vật phải viết như thế nào?

HĐ2. Học sinh viết bài (12’) - GV đọc cho HS viết bài vào vở - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi

HĐ3. Chấm và chữa bài chính tả: (5’) - GV chấm từ 7- 10 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày 3. Hdẫn HS làm bài tập chính tả: (9') Bài1 (4’): a. Gọi đọc y/c

- Gọi chữa

- 3 HS lên bảng, dưới viết vở nháp - Cả lớp nhận xét

- 1HS đọc đoạn văn

- Người trung thực để nối ngôi

- Vì người trung thực dám nói đúng sự thật, không màng đến lợi ích riêng mà ảnh hưởng tới mọi người.

- Trung thực được mọi người tin yêu, kính trọng.

- luộc kĩ, thóc giống, dõng dạc, truyền ngôi

- 4 HS viết bảng, ở dưới viết nháp

- Lời nói trực tiếp của các nhân vật phải viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.

- HS viết

- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV

- HS còn lại tự chấm bài cho mình.

- 1 HS

- Lời giải: nộp bài lần này, làm em lâu nay, lòng thanh thản, làm bài, chen

(6)

Bài 2: (5’) a. Gọi đọc y/c

- Y/c suy nghĩ tìm ra con vật

- Giải thích: ếch, nhái đẻ trứng dưới nước, trứng nở thành nòng nọc có đuôi, bơi lội dưới nước. Lớn lên nòng nọc rụng đuôi, nhảy lên sống trên cạn.

b. Tương tự như phần a 3. Củng cố - Dặn dò. 3’

- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

- Nhận xét tiết học. Dặn HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng.

- Dặn HS về nhà xem lại BT2. Ghi nhớ để không viết sai những từ ngữ vừa học.

- VN chuẩn bị : Người viết truyện thật thà.

chân, len qua…

- HS nhận xét - 1 HS

- Con nòng nọc - Chim én

Lời giải: chen chân - len qua - leng keng - áo len - màu đen - khen em.

- Hs trả lời - Hs lắng nghe

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 5: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận thức được các em có quyền bày tỏ ý kiến của mình về những vấn đề liên quan tới trẻ em, trong đó có vấn đề môi trường.

2. Kĩ năng: Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình ở gia đình, nhà trường, trong đó có vấn đề về môi trường sống quanh em

3. Thái độ: Biết tôn trọng ý kiến của người khác, biết lắng nghe và ủng hộ những ý kiến đúng đắn của mọi người về vấn đề môi trường.

* BVMT: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em, trong đó có môi trường .

* TH Biển đảo: Vận động mọi người biết quan tâm giữ gìn bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo Việt Nam.

* GD QPAN: Biết nhận khuyết điểm, biết phê bình cái xấu là tốt.

II .CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI

- Trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học - Lắng nghe người khác trình bày

- Biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin

III. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.

- Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 4’

+ Giải quyết tình huống BT 4. (SGK/7) “Nhà Nam rất nghèo, bố Nam bị tai nạn

+ Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt khó trong học tập”.

(7)

nằm điều trị ở bệnh viện. Chúng ta làm gì để giúp Nam tiếp tục học tập? Nếu em là bạn của Nam, em sẽ làm gì? Vs?”

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 5’

Khởi động: Trò chơi “Diễn tả”

- GV chia HS thành 4- 6 nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1 bức tranh.

Mỗi nhóm ngồi thành 1 vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm vừa cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật, bức tranh đó.

2. Hdẫn HS luyện đọc - tìm hiểu bài:

HĐ1: Em sẽ làm gì? 10’

- GV chia HS thành 4 nhóm và giao n/vụ:

- Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu em được phân công làm 1 việc không phù hợp với khả năng?

- Nhóm 2: Em sẽ làm gì khi bị cô giáo hiểu lầm và phê bình?

- Nhóm 3: Em sẽ làm gì khi em muốn chủ nhật này được bố mẹ cho đi chơi?

- Nhóm 4: Em sẽ làm gì khi muốn được tham gia vào 1 HĐ nào đó của lớp, của trường?

GV nêu y/c câu 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em?

HĐ 2: 12’ Nhận xét tình huống

- N/xét về những hành vi, Việc làm của từng bạn trong mỗi trường hợp sau:

+ Bạn Dung rất thích múa, hát. Vì vậy bạn đã ghi tên tham gia vào đội văn nghệ của lớp.

+ Để chuẩn bị cho mỗi buổi liên hoan lớp, các bạn phân công Hồng mang khăn trải bàn, Hồng rất lo lắng vì nhà mình không có khăn nhưng lại ngại không dám nói.

+ Khánh đòi bố mẹ mua cho một chiếc cặp mới và nói sẽ không đi học nếu không có cặp mới.

HĐ 3: 6’ Bày tỏ thái độ

- Cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu:

- HS thảo luận :

+Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh có giống nhau không?

- Thảo luận nhóm (Câu 1, 2- SGK/9) - Mỗi nhóm thảo luận về một tình huống ở câu 1.

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện từng nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/9)

Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2 - SGK/10) - HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước.

(8)

+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.

+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối.

- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong BT2 (SGK/10)

- GV yêu cầu HS giải thích lí do.

3. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Thực hiện yêu cầu bài tập 4.

+ Em hãy viết, vẽ, kể chuyện hoặc cùng các bạn trong nhóm xdựng một tiểu phẩm ..

* Trẻ em có quyền được tham gia ý kiến ,biết nhận quyết điểm và phê bình...

- HS tập tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa”

Kl: Các ý kiến a, b, c, d là đúng.

- Hs vẽ, kể chuyện...

KHOA HỌC

TIẾT 9: SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN

I. MỤC TIÊU.

1 Kiến thức: Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.

2 Kĩ năng: Nêu ích lợi của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao).

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. ƯDCNTT

- Các hình minh họa trang 20, 21 SGK

- Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa i-ốt và tác hại do không ăn i-ôt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU;

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

? Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật

- Gọi hs lên bảng trả lời

Nhận xét.

B. Dạy-học bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) Trực tiếp 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

HĐ1:Trò chơi "Thi kể các món ăn cung cấp nhiều chất béo (chiên hay xào) 10’

- Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn.

- Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món chiên hay xào.

- 1-2 hs lần lượt lên bảng trả lời - vì đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quý không thay thế được nhưng thường khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thiếu một số chất bổ dưỡng quý. Vì vậy, cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.

- Lắng nghe

- HS chia đội và cử trọng tài của đội mình

- HS lên bảng viết tên các món ăn:

thịt chiên, cá chiên tôm chiên, khoai

(9)

(mỗi hs chỉ viết tên 1 món ăn)

- GV cùng trọng tài đếm số món các đội kể được, công bố kết quả.

- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

+ Gia đình em thường chiên, xào bằng dầu thực vật hay mỡ động vật?

GV: Dầu thực vật hay mỡ động vật đều có vai trò trong bữa ăn. Để hiểu thêm về chất béo chúng ta sẽ sang hoạt động 2.

HĐ2: 10’ Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?

- Quan sát hình ở trang 20 SGK và thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi:

+ Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật?

+ Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?

- Gọi đại diện nhóm trả lời.

- Gọi hs đọc phần thứ nhất của mục bạn cần biết.

Kết luận: Trong chất béo động vật như mỡ, bơ có nhiều a-xít béo no. Trong chất béo thực vật như dầu mè, dầu đậu phộng, dầu đậu nành có nhiều a-xít béo không no. Vì vậy nên sử dụng cả mỡ và dầu để khẩu phần ăn có đủ loại a-xít.Ngoài thịt mỡ, trong óc và phủ tạng động vật có chứa nhiều chất làm tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch nên cần hạn chế ăn những thức ăn này.

HĐ3 (12’): Tại sao nên sử dụng muối i-ốt và không nên ăn mặn?

- Giới thiệu 1 số tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt và tác hại của việc không dùng muối i-ốt.

- Quan sát tranh tranh 21 SGK và TLCH:

+ Muối i-ốt có ích lợi gì cho con người?

+ Làm thế nào để bổ sung i-ốt cho cơ thể?

+ Muối i-ốt rất quan trọng, nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì?

tây chiên, rau xào, thịt xào, cơm chiên, đậu chiên, lươn xào...

- 3,4 hs trả lời - lắng nghe

- HS làm việc nhóm đôi + Thịt rán

+ Vì trong chất béo động vật có chứa a-xít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật có nhiều a-xít béo không no, dễ tiêu. Vậy ta nên ăn kết hợp chúng để đảm bảo đủ dinh dưỡng và tránh được các bệnh về tim mạch.

- 3 hs đọc - Lắng nghe

- HS quan sát tranh

+ Muối i-ốt dùng để nấu ăn hàng ngày + Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ + Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị lực và trí lực

+Để phòng tránh các rối loạn do thiếu i-ốt nên ăn muối có bổ sung i-ốt.

+ Ăn mặn sẽ rất khát nước + Ăn mặn sẽ bị huyết áp cao.

(10)

- Gọi hs đọc phần bạn cần biết /21

Kết luận: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh huyết áp cao vì bệnh này rất nguy hiểm.

3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Chốt nội dung bài học

* Xem clip 1 số trường hợp bị bướu cổ, bệnh tim mạch ..

- Dặn dò bài về nhà - Nhận xét tiết học

- 2 hs đọc - 1 hs đọc toàn bài.

- Lắng nghe, ghi nhớ

- Lắng nghe, ghi nhớ

NS: 2 / 10 / 2020

NG: 6 / 10 / 2020 Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2020

LUYỆN TỪ - CÂU

TIẾT 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức. Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng.

Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1,BT2);

nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3) .

2. Kĩ năng. Rèn kĩ năng tìm từ, đặt câu thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng.

3. Thái độ. Có ý thức sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng để đặt câu, viết văn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Từ điển, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 4’

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1-2, cả lớp làm vào vở nháp.

a. Xếp 2 nhóm TG phân loại, TG tổng hợp: bạn học, bạn đường, bạn đời, anh cả, em út, anh rể, chị dâu, anh em, ruột thịt, yêu thương

- GV nhận xét HS.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’ Trực tiếp 2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1: (8’) Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.

- Phát giấy+ bút dạ cho từng nhóm. Yc HS trao đổi, tìm từ đúng, điền vào phiếu.

- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Kết luận về các từ đúng.

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp viết vào vở.

b. Xếp từ láy sau thành 3 nhóm: xinh xinh, nhanh nhẹn, vun vút, thoăn thoắt, xinh xẻo, lao xao, nghiêng nghiêng

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Hoạt động trong nhóm.

- Dán phiếu, nhận xét bổ sung.

- Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai)

(11)

Bài 2: (8’)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Y/c hs suy nghĩ, mỗi em đặt:

+ 1 câu với 1 từ cùng nghĩa với trung thực, +1 câu với 1 từ trái nghĩa với trung thực.

Bài 3: (8 ’)Gọi hs đọc nội dung bài và y/c.

- Y/c hs thảo luận theo cặp đổi để tìm đúng nghĩa của từ : “tự trọng” tra trong từ điển để đối chiếu các từ có nghĩa từ đã cho chọn nghĩa phù hợp.

- Gọi h/s trình bày, các hs khác bổ sung.

- Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ điển có nghĩa a, b, d.

- Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm được.

- Nhận xét Hs Bài 4: (8’)

- Gọi hs đọc y/c và nội dung.

- Y/c hs trao đổi, thảo luận theo nhóm 3 để trả lời câu hỏi.

- Gọi hs trả lời, giáo viên ghi nhanh sự lựa chọn lên bảng, các nhóm khác bổ sung.

3. Củng cố – dặn dò. 3’

- Em thích nhất câu tục ngữ, thành ngữ nào? Vì sao?

*GDQTE: Chúng ta có quyền giữ gìn bản sắc của dân tộc (trung thực và tự trọng) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các tục ngữ. thành ngữ trong bài.

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.

+ Bạn Lan rất thật thà.

+ Ông Tô Hiến Thành nổi tiếng là người chính trực, thẳng thắn.

+Gà không vội tin lời con cáo gian manh.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.

- Tự tin: Tin vào bản thân

-Tự quyết: Quyết định lất công việc của mình

- Tự kiêu, tự cao: Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác

- Đặt câu:

- Nhận xét

- HS thực hiện theo yc của giáo viên.

+ Nói về tính trung thực:

a) Thẳng như ruột ngựa.

c) Thuốc đắng dã tật.

d) Cây ngay không sợ chết đứng.

+ Nói về lòng tự trọng:

b) Giấy rách phải giữ lấy lề.

e) Đói cho sạch, rách cho thơm.

KỂ CHUYỆN

TIẾT 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về tính trung thực.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nắm được yêu cầu của đề bài, hiểu được nội dung ý nghĩa của câu chuyện, mẩu chuyện, đoạn chuyện .

Trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa của câu chuyện.

2. Kĩ năng:

(12)

- Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc về tính trung thực.

- Rèn kĩ năng nghe : HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: GD ý thức nghe người khác nói, diễn đạt tự nhiên trước đông người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sưu tầm một số truyện về tính trung thực.

- Bảng phụ chép gợi ý 3 trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: ( 4’)

- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện “Một nhà thơ chân chính”.

- Nhận xét HS . B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’ Trực tiếp

- Kiểm tra việc chuẩn bị truyện của HS.

2. Hướng dẫn kể chuyện:

a. Tìm hiểu đề bài: (8’)

- Gọi HS đọc đề bài, GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ:

được nghe, được đọc, tính trung thực.

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.

+ Tính trung thực biểu hiện như thế nào?

+Em đọc được những câu chuyện ở đâu?

GDQTE: Quyền giữ gìn bản sắc trung thực.

b. Kể chuyện trong nhóm: 12’

- GV ghi nhanh các t/chí đánh giá lên bảng.

- Chia nhóm 4 HS.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS kể lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3.

- Gợi ý cho HS các câu hỏi:

- 3 HS thực hiện theo yêu cầu.

- 1 HS kể toàn chuyện.

- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn.

- Lắng nghe.

- 2 HS đọc đề bài.

- Trả lới tiếp nối (mỗi HS chỉ nói 1 ý) biểu hiện của tính trung thực.

+ Không vì của cải hay tình cảm riêng mà làm trái lẽ công bằng:

VD: ông Tô Hiến Thành trong truyện:

Một người chính trực . + Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi VD: cậu bé Chôm: Những hạt thóc giống + Không làm việc gian dối: nói dối cô giáo, nhìn bài của bạn...

VD: 2 chị em trong truyện Chị em tôi .

+ Không tham lam của người khác VD: anh chàng tiều phu: Ba chiếc rìu, cô bé nhà nghèo trong truyện Cô bé và bà tiên,…

- Em đọc trên báo, trong sách đạo đức, trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, xem ti vi, em nghe bà kể…

- 2 HS đọc lại.

- Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3.

- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể truyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.

(13)

c. Thi kể và nĩi ý nghĩa câu chuyện: 12’

- Tổ chức cho HS thi kể.

Lưu ý: GV nên dành nhiều thời gian cho phần này. Khi HS kể, GV ghi hoặc cử 1 HS ghi tên chuyện, xuất xứ của truyện, ý nghĩa, giọng kể, trả lời/ đặt câu hỏi cho từng HS vào cột trên bảng.

- Bình chọn:+ Bạn cĩ câu chuyện hay nhất.

+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.

Tuyên dương cho HS vừa đoạt giải.

3. Củng cố – dặn dị: 3’

- Nhận xét tiết học.

- Khuyến khích HS nên tìm truyện đọc.

- Dặn HS về nhà kể lại những câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau.

- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn tạo khơng khí sơi nổi, hào hứng.

- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.

BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG

BÀI 2: VIỆC CHI TIÊU CỦA BÁC HỒ

I. MỤC TIÊU

- Nhận thấy tình thương và trách nhiệm của Bác thơng qua việc chi tiêu hàng ngày - Trình bày được ý nghĩa của việc chi tiêu hợp lý

- Cĩ ý thức chi tiêu hợp lý, cĩ thể tự lập kế hoạch chi tiêu

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống -Câu chuyện Việc chi tiêu của Bác Hồ viết trên bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A) Bài cũ: 5’- Sự thật thà, trung thực cĩ ích lợi như thế nào?

B) Bài mới: Việc chi tiêu của Bác Hồ 1. Hoạt động 1: 15’

- Treo bảng phụ

- GV cho học sinh đọc câu chuyện Việc chi tiêu của Bác Hồ

-Những chi tiết nào trong câu chuyện thể hiện việc chi tiêu hợp lý của Bác Hồ?

- Vì sao Bác luơn chi tiêu hợp lý?

2.Hoạt động 2: 15’

- Chi tiêu hợp lý là chi tiền vào những

- 2 HS trả lời

- HS đọc

- dùng quần áo cũ mặc bên trong áo quần tây để chống lạnh, cưỡi ngựa, lội bộ khi đi cơng tác, tổ chức tang lễ tránh tốn kém....

- Vì xung quanh mình cịn nhiều người thiếu thốn, khĩ khăn

- Hoạt động nhĩm

- Học sinh thảo luận nhĩm 4, ghi vào

(14)

việc gì? không nên tiêu tiền vào những việc gì?

- Kể những việc em làm thể hiện việc chi tiêu hợp lý

- Em hãy ghi chép lại việc chi tiêu của mình vào bảng thống kê.

- Hằng ngày các em thường chi tiêu vào những việc gì?

- GV kết luận: Bác Hồ thường chi tiêu rất hợp lý trong mọi lúc, mọi nơi, trong mọi công việc vì Bác nghĩ rằng không nên lãng phí vì chung quanh chúng ta còn rất nhiều người thiếu thốn, khó khăn cần được giúp đỡ. Sự chi tiêu hợp lý của Bác thể hiện lòng thương người, thương đời của Bác.

3. Củng cố, dặn dò: 5’- Chi tiêu như thế nào là hợp lý? Tại sao phải chi tiêu hợp lý?

- Nhận xét tiết học

bảng nhóm

- Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác bổ sung

- HS lắng nghe, nhắc lại

TOÁN

TIẾT 22 : TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được thế nào là trung bình cộng của nhiều số . 2. Kĩ năng: Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số .

3. Thái độ: Yêu thích môn học, tính chính xác .

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - Bảng phụ, máy tính bảng, PHTM III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 4’

- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hdẫn luyện tập thêm của tiết 21.

- GV chữa bài, nhận xét HS.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: 1’ Trực tiếp

2. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng:

Bài toán 1 ( 7’)

- GV yêu cầu HS đọc đề toán.

- Có tất cả bao nhiêu lít dầu ?

- Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi

Điền dấu < > =

1giờ 24 phút....84phút 4giây;

4phút 21giây...241giây

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- HS nghe.

- HS đọc.

+ Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu.

(15)

can cĩ bao nhiêu lít dầu ?

- GV ycầu HS trình bày lời giải bài tốn.

? Can thứ nhất cĩ 6 lít dầu, can thứ hai cĩ 4 lít dầu, vậy t/bình mỗi can cĩ mấy lít dầu?

- Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ? - GV rút ra từng bước tìm

- GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số.

Bài tốn 2 ( 7’)

+ Bài tốn cho ta biết những gì ?

+ Bài tốn hỏi gì ?

+ Em hiểu câu hỏi của bài tốn như tnào ?

? học sinh

? học sin h

? học sinh

3 2 ho ïc sinh 27 học sinh

25 ho ïc sinh

- GV yêu cầu HS làm bài.

+ Ba số 25, 27, 32 cĩ TBC là bao nhiêu ? + Muốn tìm số trung bình cộng của ba số 25, 27, 32 ta làm thế nào ?

+ Hãy tính TBC của các số 32, 48, 64, 72.

- y/c tìm TBC của 1vài trường hợp khác.

3. Luyện tập, thực hành :

Bài 1: Tìm số TBC của các số (5’) 42 và 52 36, 42 và 57 - GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết biểu thức tính số trung bình cộng là được, khơng bắt buộc viết câu trả lời.

Bài 2: Giải tốn cĩ lời văn: ( 8’) + Bài tốn cho biết gì ?

+ Bài tốn yêu cầu chúng ta tính gì ? - Hỏi TB mỗi em nặng?

- GV nhận xét HS.

Bài 3 : (5’) (PHTM) - GV yêu cầu HS đọc đề .

- GV nhận xét HS.

3. Củng cố - Dặn dị: (3’)

+ Mỗi can cĩ 10 : 2 = 5 lít dầu.

- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào nháp.

? l ? l

4 l 6 l

- Trung bình mỗi can cĩ 5 lít dầu.

- Số trung bình cộng của 6 và 4 là 5.

- HS suy nghĩ, thảo luận với nhau để tìm theo yêu cầu.

- GV yêu cầu HS đọc đề bài tốn 2.

+ Số học sinh của ba lớp lần lượt là 25 học sinh, 27 học sinh, 32 học sinh.

+ TB mỗi lớp cĩ bao nhiêu học sinh ? + Nếu chia đều số học sinh cho ba lớp thì mỗi lớp cĩ bao nhiêu học sinh.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.

+ Là 28.

+Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng vừa tìm được chia cho 3.

+ TBC là (32 + 48 + 64 + 72) : 4 = 54.

- HS đọc đề bài, sau đĩ tự làm bài.

- 3 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm vào VBT.

- HS đọc và nêu yêu cầu đề tốn.

+ Số cân nặng của 4 bạn Mai, Hoa, Hưng, Thinh.

+ Số kg TB cân nặng của mỗi bạn.

- 1 HS lên bảng làm.

- HS đọc và nêu yêu cầu

+ Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là:

1+ 2+ 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 45 + Trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là: 45 : 9 = 5

- Hs trả lời

(16)

? Nêu cách tìm trung bình cộng của số?

- GV tổng kết giờ học.

- VN làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

LỊCH SỬ

TIẾT 5: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta : từ năm 179 TCN đến năm 938.

2. Kĩ năng: Nêu đôi nét về cuộc sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc

3. Thái độ. Tôn trọng, giữ gìn lịch sử nước nhà .

* TH Biển đảo: Giáo dục cho học sinh bảo vệ chủ quyền của đất nước

II. ĐÔ DUNG DAY - HỌC:

- Phiếu thảo luận nhóm và bảng phụ kẻ sẵn nội dung như sau:

Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.

- Máy chiếu (CNTT), PHTM III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4’) Nước Âu Lạc

- Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản xuất, làm vũ khí? )

- Người Lạc Việt và người Âu Việt có những điểm gì giống nhau?

- GV nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’ Trực tiếp 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

HĐ1: Chính sách áp bức bốc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta: (15’)

- HS xem SGK đọc thầm.

- Sau khi thôn tính nước ta triều đại phong kiến phương Bắc thi hành chính sách áp bức, bốc lột nào đối với nhân dân ta?

- Tìm sự khác biệt của tình hình nước ta về chủ quyền, kinh tế, văn hoá trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ:

- GV đưa mỗi nhóm một bảng thống kê, yêu cầu các nhóm so sánh tình hình nước

- 2 HS trả lời

- Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ thần.

- Tục lệ có nhiều điểm giống nhau.

- HS nhận xét

- HS đọc thầm “Sau khi …Người Hán”

- Các triều đại phong kiến nối tiếp nhau đô hộ nước ta và nước Âu Lạc chia thành thành quận huyện do người Hán cai quản.

- HS TLN 4. Đại diện trình bày kq.

- Nhóm khác nhận xét.

* Trước năm 179 TCN:

+ Chủ quyền: là một nước độc lập.

+ Kinh tế: độc lập và tự chủ.

+Văn hóa: có phong tục tạp quán riêng.

(17)

ta trước và sau khi bị phong kiến phương Bắc đô hộ.

- GV giải thích thêm các khái niệm: chủ quyền, văn hoá.

- GV nhận xét kết luận.

HĐ 2: Cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc: 17’

- GV đưa PHT (có ghi t/gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột các cuộc k/nghĩa để trống) (PHTM)

- Em hãy điền vào vào bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa.

+ Từ năm 179 TCN đến năm 938, nhân dân ta có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc.

+ Mở đầu là cuộc khởi nghĩa nào?

+ Khởi nghĩa nào đã kết thúc hơn 1000 năm đô hộ giành lại độc lập hoàn toàn cho đất nước.

+ Việc nhân dân ta liên tục đấu tranh nói lên điều gì?

- GV: Nước ta bị các triều đại PKPB đô hộ suốt gần một ngàn năm, các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta liên tiếp nổ ra. Chiến thắng BĐằng năm 938 đã mở ra 1 thời kì độc lập lâu dài của dân tộc ta 3. Củng cố - Dặn dò: ( 3’)

- Chính sách áp bức bốc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta ntnào?

* Xem clip Chiến Thắng BĐằng (938) - CB: Khởi nghĩa 2 Bà Trưng (năm 40).

- Nhận xét tiết học.

* Từ năm 179 TCN – 938:

+ Chủ quyền: Trở thành quận, huyện, của phong kiến phương Bắc.

+ Kinh tế: Bị phụ thuộc.

+Văn hóa: Bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán.

HS điền tên các cuộc khởi nghĩa sao cho phù hợp với t/g diễn ra các cuộc khởi nghĩa.

+ Bảng thống kê: 9 cuộc khởi nghĩa lớn - Khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( 40 ) - Khởi nghĩa Bà Triệu ( 248 ) - Khởi nghĩa Lí Bí ( 542 )

- Khởi nghĩa Triệu Quang Phục (550) - Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722) - Khởi nghĩa Phùng Hưng (766) - Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ (905) - Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ (931) + Cuộc k/nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40).

+ Chiến Thắng Bạch Đằng (938) + Nhân dân không chịu khất phục giữ gìn phong tục và liên tục nổi dậy.

ĐỊA LÍ

TIẾT 5: TRUNG DU BẮC BỘ

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức.

(18)

- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình cuả trung du Bắc Bộ

- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản

tình trạng đất đang bị xấu đi.

2. Kĩ năng: Biết các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất ra chè . - Dựa vào tranh, ảnh để tìm kiến thức .

3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.

* GDMT: GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng rừng.

II. ĐÔ DUNG DAY - HỌC:

- Bản đồ hành chính Việt Nam - Bản đồ tự nhiên Việt Nam.

- Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ.

- Máy chiếu (ƯDCNTT), PHTM III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ : (4’)

- GV gọi HS trả lời:

+ Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính?

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu: 1’

- Xem Clip bài hát Quê Hương Ba Miền (Thanh Sơn)  

? Bài hát đã nhắc đến miền nào của nước ta?

- GV giới thiệu bài 2. Giảng bài:

HĐ1: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải. 10’

+ Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của Trung Du Bắc Bộ?

+ Mô tả bằng lời hoặc vẽ sơ lược vùng trung du.

+ Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ?

+ Những tỉnh nào có đồi trung du?

(PHTM)

HĐ2: Chè và cây ăn quả vùng Trung du 10’

+ Nêu một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ?

- 3 HS trả lời

- Trồng lúa, ngô, chè…nghề nông là nghề chính.

- HS lắng nghe.

- Miền Bắc, miền Trung, miền Nam

+ Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.

+ Nằm giữa miền núi và đồng bằng.

+ Đồi tròn thoải như bát úp.

- HS đọc mục 1, q/sát tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ và trả lời các câu hỏi.

+ Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Những tỉnh có vùng đồi trung du.

- TLN 4. Đại diện nhóm trình bày + Cây công nghiệp và cây ăn quả

(19)

+ Kể tên những cây trồng ở trung du BB.

+ Tại sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại thích hợp cho việc trồng chè và cây ăn quả?

- Q/s hình 1,2 cho biết loại cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang.

- Xác đinh vị trí của hai địa phương này trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về sản lượng chè của Thái Nguyên trong những năm qua.

+ từ chè hái ở đồi đến sản phẩm chè phải trải qua những khâu nào?

- HS khá, giỏi nêu lại quy trình:

GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.

HĐ3: HĐ trồng rừng và cây công nghiệp. 12’

- Cho q/sát tranh, ảnh đất trống, đồi trọc.

+ Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc?

+ Để khắc phục tình trạng này, người dân ở nơi đây đã trồng những loại cây gì?

- Dựa vào bảng số liệu, nxét về diện tích trồng rừng ở Bắc Giang trong những năm gần đây.

- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ?

* GDMT: GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý thức BV rừng và tham gia trồng rừng.

- GV gọi HS đọc bài học.

3. Củng cố – Dặn dò: (3’)

- GV trình bày tổng hợp về những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ.

* Xem Clip: Nhà máy sản xuất chè Thái Nguyên.

- Chuẩn bị bài: Tây Nguyên.

- Nhận xét tiết học.

+ chè ở Thái Nguyên, Vải trồng ở Bắc Giang)

+ Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du.

- HS xem - HS xác định

=> Hái chè – Phân loại chè – vò sấy khô- các sản phẩm chè.

- HS thảo luận trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý. Đại diện nhóm HS trình bày

- Quan sát tranh

+ Vì cây cối đã bị hủy hoại do quá trình đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi.

+ Tích cực trồng rừng và cây công nghiệp lâu năm( keo, trẩu, sở…) và cây ăn quả.

- Chè phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi.

- HS nêu lại bài học SGK, 2HS đọc lại.

- Lắng nghe

THỂ DỤC

TIẾT 9: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ

(20)

TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ”

A/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.

- Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.

2.Kỹ năng:

- Yêu cầu thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.

- Y/c rèn luyện, nâng cao khả năng tập trung chú ý, khả năng định hướng, chơi đúng luật, nhiệt tình hào hứng trong khi chơi.

3.Giáo dục:

- Qua bài học giúp học yêu thích môn học. Tích cực, chủ động học tập.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, 2 khăn, giáo án

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Khởi động xoay các khớp - Kiểm tra bài cũ: ĐHĐN - Nhận xét

5 phút Đội hình nhận lớp

II. Phần cơ bản.

a. Ôn ĐHĐN :

- Thành 3 hàng ngang ... tập hợp - Nhìn phải....thẳng - Thôi - Bên phải(trái)….quay

- Cả lớp điểm số từ phải qua trái, từ trên xuống dưới, từ 1 đến hết ....

- Đi thường…….bước

- Vòng bên phải (trái)….bước - Đứng lại …đứng

- Nhận xét Tuyên dương

* Các tổ luyện tập ĐHĐN - Nhận xét Tuyên dương b. Trò chơi: Bịt mắt bắt dê + Chuẩn bị:

- Tập hợp HS thành vòng tròn, đứng quay mặt vào tâm, em nọ cách

25 phút

Đội hình tập luyện 

- Lần 1-2: Gv phân tích lại kĩ thuật động tác

- Lần 3- 4: Hs thực hiện có thi đua.

Đội hình trò chơi

(GV)

(21)

em kia tối thiểu 0.4m.

- Chọn 2 em tương đối lanh lợi, hoạt bát vào trong vòng tròn đóng vai

“Dê” bị lạt và người đi tìm. Dùng khăn bịt mắt hai em này và cho đứng cách nhau 1.5m – 2m.

+ Cách chơi:

Khi có lệnh, hai em di chuyển trong vòng tròn, em đóng vai “dê” bị lạc thỉnh thoảng bắt chước tiếng dê kêu “be … be … be”. Em kia (người đi tìm) di chuyển về phía đó, tìm cách bắt “dê”. Dê có quyền đi hoặc chạy khi bị người đi tìm chạm vào và chỉ chịu dừng khi bị giữa lại (bị bắt).

Trò chơi tiếp tục như vậy trong 2-3 phút, nếu người đi tìm không bắt được “dê” là bị thua và ngược lại. Trò chơi dừng lại. Gv cho đổi vai hoặc cho một đôi khác vào thay. Những HS ngồi theo vòng tròn có thể mách bảo, reo hò cho trò chơi thêm sinh động.

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

5 phút Đội hình xuống lớp

NS: 2/ 10 / 2020

NG: 7 / 10 / 2020 Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2020

TẬP ĐỌC

TIẾT 10: GÀ TRỐNG VÀ CÁO

I. MỤC TIÊU

(22)

1. Kiến thức: Hiểu các TN trong bài. Hiểu ý ngầm sau lời nói ngọt ngào của Cáo và Gà Trống

- Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.

- Thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ. Biết đọc bài với giọng vui dí dỏm, thể hiện được tâm trạng và tính cách các nhân vật .

3. Thái độ: Giáo dục ý thức cảnh giác, không tin những lời ngọt ngào của kẻ xấu .

*) GD QPAN: Phải có tinh thần cảnh giác mới có thể phòng và tránh được nguy hiểm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

Tranh minh hoạ bài thơ trang 51, SGK .

Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 4’

- đọc bài Những hạt thóc giống và trả lời:

1/.Vì sao người trung thực là người đáng quý?

2/. Câu truyện muốn nói với em điều gì?

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

- Yêu cầu HS q/s tranh minh hoạ và hỏi:

Bức tranh vẽ những con vật nào? Em biết gì về tính cách con vật này thông qua các câu truyện dân gian?

2. Hdẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

HĐ1. Hướng dẫn luyện đọc (10’) - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn.

- Gọi HS đọc nối tiếp.

+ Lần 1: Sửa phát âm. (chú ý ngắt giọng đoạn thơ)

+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó.

- Luyện đọc câu dài

“ Nhác trông vắt vẻo trên cành ...

“Kìa anh bạn quý, xin mời xuống đây…”

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

+ Vì người trung thực bao giờ cũng nói đùng sự thật, không vì lợi ích của riêng mình mà nói dối, làm hỏng việc chung + Cần phải trung thực, dũng cảm

- HS khác nhận xét

- Bức tranh vẽ một con gà trống đang đứng trên cành cây cao và con cáo đang nhìn lên vẻ thòm thèm. ...

- 1 HS đọc toàn bài.

+ Đ1: Nhác trông… đến tỏ bày tình thân.

+ Đ2: Nghe lời Cáo… đến loan tin ngay.

+ Đ3: Cáo nghe … đến làm gì được ai.

- HS luyện đọc theo cặp - Nối tiếp đọc bài.

- HS sửa sai

- HS giải nghĩa các từ như trong SGK - HS nhẩm bài, tìm cách ngắt nghỉ cho đúng và đọc lại.

- HS luyện đọc theo nhóm

(23)

- Đọc bài theo nhóm bàn (Cặp đôi).

- Đọc mẫu toàn bài.

HĐ2. Tìm hiểu bài. (12’)

+ Gà Trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế nào?

+ Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất?

GV : Từ rày: từ nay trở đi

+ Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự thật? Nhằm mục đích gì?

-> Đoạn 1 cho em biết điều gì?

GV: Gà Trống làm tn để không mắc mưu con Cáo lõi đời tinh ranh này? C/ta cùng tìm hiểu đoạn 2.

+ Vì sao Gà Trống không nghe lời Cáo?

+ Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến để làm gì?

+ “Thiệt hơn” nghĩa là gì?

-> Đoạn 2 nói lên điều gì?

+ Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói?

+ Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?

+ Theo em Gà thông minh ở điểm nào?

- Ý chính của đoạn cuối của bài là gì?

*GDQTE: Bài thơ khuyên con người điều gì?

HĐ3. Đọc diễn cảm và HTL: 10’

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.

- Tổ chức cho HS đọc từng đọc, cả bài.

- T/c cho HS đọc thuộc. Thi đọc thuộc.

-Nhận xét từng HS đọc tốt.

3. Củng cố – dặn dò. 3’

- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

- Trong c/s, để tránh được nguy hiểm thì ta phải làm gì ?

- HS lắng nghe.

- Yc HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Gà Trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây.

+ Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông báo một tin mới: ..

+ Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà Trống xuống đất để ăn thịt Gà.

1. Âm mưu của Cáo.

- Ycầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

+ Gà biết Cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa: muốn ăn thịt Gà.

+ Vì Cáo rất sợ chó săn. ..

+ “Thiệt hơn” là so đo, tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu

2. Sự thông minh của Gà.

- Gọi HS đọc đoạn cuối và trả lời

+ Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, quắp đuội, co cẳng bỏ chạy.

+ Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ bản chất, đã không ăn được thịt gà còn cắm đầu chạy vì sợ.

+ Gà không bóc trần âm mưu của cáo mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. ..

3. Cáo lộ rõ bản chất gian xảo.

=> Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ ti lời kẻ xấu cho dù đó là những lời nói ngọt ngào.

- 3 HS đọc bài.

- Cách đọc như đã hướng dẫn.

- 3 đến 5 HS đọc từng đoạn, cả bài.

- HS đọc thuộc lòng theo cặp đôi.

- Thi đọc.

- HS phát biểu ý kiến.

(24)

*) Trong c/s từ xưa đến nay con người chúng ta cần phải luôn thật thà, trng thực, phải biết cư xử thông minh, để không mắc lừa kể gian dối, độc ác.

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.

- Lắng nghe

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 9: VIẾT THƯ (Viết)

Đề bài: Nghe tin gia đình một người thân ở xa có chuyện buồn (có người đau ốm, người mới mất hoặc mới gặp tai nạn...), hãy viết thư thăm hoỉ và động viên người thân đó.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nắm được cách viết một bức thư theo đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư

2. Kĩ năng: HS viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức .

3. Thái độ: Quan tâm, chia sẻ buồn vui với mọi người .

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP

- Giấy viết, phong bì , tem thư .

- Giấy khổ to viết vắt tắt những nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV cuối tuần 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU;

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: (4’)

- Gọi hs nhắc lại ND của một bức thư - Nhận xét.

- Treo bảng ND ghi nhớ phần viết thư B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) Trong tiết học này, các em sẽ làm bài kiểm tra viết thư. Lớp mình sẽ thi xem bạn nào viết được lá thư đúng thể thức, hay và chân thành nhất.

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

HĐ1. Tìm hiểu đề bài: (7’)

- Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của hs - Gọi hs đọc đề bài

- Gạch chân: gia đình người thân, chuyện buồn, viết thư thăm hỏi, động viên.

- Nhắc hs: Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành

+ Viết xong, cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên

- 1-2 HS nhắc lại: Một bức thư thường gồm những ND sau:

+ Phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư

- HS đọc lại

- Lắng nghe

- 2 hs đọc thành tiếng - Theo dõi

- Lắng nghe, ghi nhớ

(25)

người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán)

+ Em cần chú ý rèn chữ viết và cách trình bày.

HĐ2. HS thực hành viết thư: (25’) - Y/c hs viết thư

- Hết giờ đặt lá thư vào phong bì, nộp cô giáo 3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Thu bài, dặn em nào chưa viết xong về nhà viết tiếp

- Nhận xét tiết học.

- HS tự làm bài - Nộp cô giáo

- Lắng nghe

TOÁN

TIẾT 23 : LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu biết ban đầu về TBC, nắm được cách tìm số TBC.

2. Kĩ năng: Biết cách tìm số TBC, giải các bài toán về tìm số TBC.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, tính chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 4’

- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết trước, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.

- GV chữa bài, nhận xét HS.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: 1’

- GV nêu MT giờ học và ghi tên bài.

2. Hướng dẫn luyện tập:

Bài tập1: (6’) Tìm số TBC của các số sau:

a) 96; 121; 143 b) 35; 12; 24; 21; 43

- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài.

Bài tập 2: (6’) Toán có lời văn:

- Dân số trong 3 năm tăng lần lượt: 96; 82 và 7 người

- TB mỗi năm tăng….? người - GV gọi HS đọc đề bài.

(?) Bài toán cho biết những gì?

(?) Bài toán hỏi gì?

- GV hướng dẫn HS cách giải bài toán:

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- HS nghe GV giới thiệu bài.

- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120

b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27 - HS đọc và xđ y/c đề

Bài giải:

Số dân tăng thêm của cả ba năm là:

96 + 82 + 71 = 249 (người) Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là:

249 : 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người

(26)

Bài 3 (6’)

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV hỏi: Chúng ta phải tính trung bình số đo chiều cao của mấy bạn ?

- GV yêu cầu HS làm bài.

Bài 4. (7’)

- GV yêu cầu HS đọc thầm đề bài.

- Yêu cầu học sinh đọc đầu bài.

(?) Có mấy loại ô tô?

?) Mỗi loại có mấy ô tô?

- Tương tự Gv gợi ý Hs làm bài vào vở.

- GV yêu cầu HS tự làm vào vở, GV kiểm tra, nhận xét.

Bài 5. (7)

- GV yêu cầu HS đọc phần a.

+ Muốn biết số còn lại của c/ta phải biết được gì?

+ Có tính được tổng của hai số không?

+ Tính bằng cách nào?

- GV yêu cầu HS làm phần a.

- GV chữa bài và yêu cầu HS tự làm phần b.

3. Củng cố - Dặn dò: 3’

- GV tổng kết giờ học

- Về nhà làm bài trong vở BT - Chuẩn bị bài sau: “Biểu đồ”

- HS nhận xét - HS đọc.

- Của 5 bạn.

- HS nhận xét

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

+ Có 2 loại ô tô, loại chở được 36 tạ thực phẩm và loại chở được 45 tạ thực phẩm.

+ Có 5 chiếc ô tô chở 36 tạ và có 4 chiếc ô tô chở 45 tạ.

- HS tự làm bài vào vở.

+ Số trung bình cộng của hai số bằng 9. Biết một trong hai số đó là 12, tìm số kia.

+ Phải tính tổng của hai số, sau đó lấy tổng trừ đi số đã biết.

+ Lấy số trung bình cộng của hai số nhân với 2 ta được tổng của hai số.

- HS chữa, nhận xét

NS: 2 / 10/ 2020

NG: 8 /10 / 2020 Thứ năm ngày 2 tháng 10 năm 2020

TOÁN

TIẾT 24: BIỂU ĐỒ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức. Làm quen với biểu đồ tranh vẽ.

2. Kĩ năng. Có kĩ năng dọc biểu đồ.

3. Thái độ. Say mê, yêu thích toán biểu đồ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Biểu đồ các con của năm gia đình, như phần bài học SGK, phóng to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Teacher’s aids: English book, soft book, computer, lesson plan.. Students’ aids: Student book, notebooks,

Teacher’s aids: student book and teacher’s book, class CDs, flashcards, IWB software, projector/interactive whiteboard/TV.. Students’ aids: Student book,

- Tell pupils that they are going to listen to the recording, circle the correct options and write the answer to complete the sentences6. - Give them a few seconds to read each of

Teacher’s preparation: sach mem.vn, book, flashcards, laptop, CD, speakers, youtube.com.. Student’s preparation: books,

Tell pupils that they are going to listen to the recording and circle the correct answers.. - Give them a few seconds to read the sentences in silence and guess the words to fill

- Output: Ss pronounce the sounds 'crocodile, 'elephant, 'wonderful and 'beautiful in the words and the sentences correctly..

- Tell pupils that they are going to read the text about Mai and her friends Nam and Phong and write their names under the

- Output: SS can look and write. Look and write.. One pupil in Group A will mime one of the phrases on the board. he other groups guess the hobby, put a tick next to playing football