• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 07/01/21

Ngày giảng: 11/1/21 Tiết 73 VĂN BẢN: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN

( Trích: Dế Mèn phiêu lưu kí - Tô Hoài ) I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của “Bài học đường đời đầu tiên”: nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. Hình tượng nhân vật Dế Mèn – một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi, nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.

- Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc

2. Kĩ năng

- Rèn kỹ năng đọc hiểu văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả.

- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.

- Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả.

3. Thái độ

- Biết phê phán thói hung hăng, kiêu ngạo và trân trọng sự hối hận, phục thiện của Dế Mèn

4. Định hướng phát triển phẩm chất - năng lực

- Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

+ Năng lực chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực đặc thù: năng lực ngôn ngữ, năng lực tin học, năng lực thẩm mĩ + Năng lực tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật; xác định mối liên hệ, tác động giữa các sự kiện, hiện tượng; so sánh, phân tích, khái quát hóa; nhận xét, đánh giá, rút ra bài học lịch sử; ...

* Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị YÊU THƯƠNG, KHOAN DUNG, ĐOÀN KẾT, HÒA BÌNH, TÔN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM, TRUNG THỰC

*Tích hợp kĩ năng sống

- Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác.

- Giao tiếp; phản hồi, lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ ý tưởng, cảm nhận của bản thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện

* Tích hợp môi trường: liên hệ ảnh hưởng của môi trường giáo dục.

* Tích hợp giáo dục đạo đức

- Giáo dục phẩm chất nhân ái, biết yêu thương bạn bè, biết tạo dựng một thế giới đại đồng đoàn kết.

- Tự lập, trung thực, có trách nhiệm với bản thân, có tinh thần vượt khó.

II. Chuẩn bị

(2)

- Thầy: nghiên cứu sgk, sách bài tập, bài soạn, tài liệu liên quan, máy chiếu;

hướng dẫn chuẩn kiến thức, kĩ năng.

- Trò: sgk, sách bài tập, vở soạn III. Phương pháp, kĩ thuật

- PP đàm thoại, thuyết trình, luyện tập, dạy học nhóm, dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống, dạy học định hướng hành động.

- KT động não, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ, trình bày một phút, tóm tắt tài liệu.

IV. Tiến trình hoạt động 1. Ổn định tổ chức: 1’

2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới

* HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập

- Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trò chơi

- Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút - Thời gian: ( 3p)

Hs xem video hoạt hình: Dế Mèn phiêu lưu kí

? Nhân vật chính trong vieo là ai?

? Cảm nhận của em như thế nào về nhân vật ấy?

* Giới thiệu bài : “Dế mèn phiêu lưu ký” là tác phẩm nổi tiếng của Tô Hoài viết về loài vật dành cho thiếu nhi . Truyện viết về thế giới loài vật nhỏ bé ở đồng quê rất sinh động, đồng thời cũng gợi ra những hình ảnh của xã hội con người và những khát vọng của tuổi trẻ. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về điều đó .

* HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

- Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/ vấn đề nêu ra ở hoạt động khởi động

- Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trò chơi, tình huống có vấn đề - Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút

- Thời gian: ( 25p )

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: 5’

- Mục tiêu: hs nắm được vài nét về nhà văn Tô Hoài và tác phẩm Dế mèn phiêu lưu kí

- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa - PP đàm thoại

- KT động não, trình bày một phút B1. Chuyển giao nhiệm vụ

- Tìm hiểu tác giả Tô Hoài và tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí.

B2: Thực hiện nhiệm vụ:

I. Giới thiệu chung

1. Tác giả (1920-2014)

- Tên khai sinh là Nguyễn Sen sinh ở huyện Hoài Đức, Hà Đông (Hà Nội). Tự học mà thành tài.

- Ông có khối lượng tác phẩm

(3)

? Hãy trình bày những hiểu biết của em về nhà văn Tô Hoài?

- Một hs trình bày

- Gv và hs cùng nhau nhận xét, gv bổ sung, chốt

? Em biết gì về tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí”?

- Một hs trình bày

- Gv và hs cùng nhau nhận xét, gv bổ sung, chốt

GV: Truyện gồm 10 chương, kể về những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn qua thế giới muôn màu muôn vẻ của những loài vật nhỏ bé.

-Chương 1 kể về bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn.

-Chương 2 tới chương 9 kể về những cuộc phiêu lưu của Mèn, cùng người bạn đường là Dế Trũi.

-Chương 10 kể về việc Mèn cùng Trũi về nhà và nghỉ ngơi, dự tính cuộc phiêu lưu mới.

Gv: Thể loại của tác phẩm là kí nhưng thực chất vẫn là một truyện "Tiểu thuyết đồng thoại" một sáng tác chủ yếu là tưởng tượng và nhân hoá

- Đây là tác phẩm văn học hiện đại lại nhiều lần nhất được chuyển thể thành phim hoạt hình, múa rối được khán giả, độc giả nước ngoài hết sức hâm mộ.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

………

………

phong phú: Dế Mèn phiêu lưu kí, Đàn chim gáy, Vợ chồng A Phủ...

2. Tác phẩm

- Là tác phẩm nổi tiếng đầu tiên của Tô Hoài, được sáng tác lúc ông 21 tuổi

- Văn bản trích trong phần đầu (chương I) của tác phẩm.

(4)

Hoạt động 2: 35’

- Mục tiêu: hs biết cách đọc một văn bản truyện hiện đại, nắm được nội dung và nghệ thuật miêu tả nhân vật của nhà văn (bức chân dụng tự họa của Dế Mèn, nghệ thuật miêu tả ngoại hình, tính cách nhân vật)

- PP đàm thoại, thuyết trình, luyện tập, dạy học nhóm

- KT động não, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ, trình bày một phút, tóm tắt tài liệu.

B1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Đọc văn bản - chú thích.

- Tìm hiểu bố cục.

- Tìm hiểu đặc điểm ngoại hình, tính cách nhân vật Dế Mèn.

- Nhận xét nhân vật Dế Mèn.

B2: Thực hiện nhiệm vụ

? Theo em, văn bản này nên đọc như thế nào?

- Hs trả lời

- Gv hướng dẫn hs cách đọc.

- Đoạn: Dế Mèn tự tả chân dung mình đọc với giọng hào hứng, kiêu hãnh, to, vang, chú ý nhấn giọng ở các tính từ, động từ miêu tả.

- Đoạn trêu chị Cốc:

+ Giọng Dế Mèn trịch thượng khó chịu.

+ Giọng Dế choắt yếu ớt, rên rẩm.

+ Giọng chị Cốc đáo để, tức giận.

- Đoạn Dế Mèn hối hận đọc giọng chậm, buồn, sâu lắng và có phần bi thương.

- Gv đọc mẫu một đoạn, gọi 3 hs đọc tiếp.

- Gv và hs nhận xét cách đọc

- Tìm hiểu đặc điểm ngoại hình, tính cách nhân vật Dế Mèn.

- Nhận xét nhân vật Dế Mèn.

B2: Thực hiện nhiệm vụ

? Văn bản được chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần là gì?

- HS chia bố cục theo hiểu biết của mình

? Có mấy sự việc chính diễn ra trong văn bản?

- HS trao đổi cặp

 3 sự việc chính:

+ Dế Mèn coi thường Dế Choắt

II. Đọc hiểu văn bản

1. Đọc, chú thích

2. Bố cục

- Phần 1: Từ đầu đến "Đứng đầu thiên hạ rồi"  Miêu tả hình dáng, tính cách của Dế Mèn.

- Phần 2: Còn lại  Kể về bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn.

(5)

+ Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt.

+ Sự ân hận của Dế Mèn.

? Theo em sự việc nào là nghiêm trọng nhất?

- Sự việc: Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt là sự việc nghiêm trọng nhất.

? Truyện được kể theo lời của nhân vật nào?

- Truyện được kể bằng lời của nhân vật Dế Mèn, kể theo ngôi thứ nhất.

- Gv gọi hs đọc đoạn 1 - Hs đọc

Hoạt động nhóm: 3 nhóm.

Nhóm 1: Ngoại hình của Dế Mèn.

Nhóm 2: Hành động của Dế Mèn.

Nhóm 3: Nhận xét về nhân vật Dế Mèn.

Các nhóm thảo luận.

Dai diện nhóm báo cáo kết quả B3: Báo cáo kết quả hoạt động.

* Ngoại hình:

- Càng: mẫm bóng

- Vuốt: cứng, nhọn hoắt, đạp phành phạch - Cánh: áo dài chấm đuôi

- Đầu: to, nổi từng tảng

- Răng: đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp - Râu: dài, uốn con

* Hành động:

- Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún chân, rung đùi

- Quát mấy chị Cào Cào, đá ghẹo anh Gọng Vó

- Đạp phanh phách, vũ phành phạch, nhai ngoàm ngoạp, trịnh trọng vuốt râu...

- Tưởng mình sắp đứng đầu thiên hạ.

? Cách miêu tả ấy gợi cho em hình ảnh Dế Mèn như thế nào?

- HS trao đổi cặp

- Gv chiếu hình ảnh Dế Mèn để hs quan sát, chốt

? Dế Mèn lấy làm "hãnh diện với bà con về vẻ đẹp của mình". Theo em Dế Mèn có

3. Phân tích

3.1. Dế Mèn tự giới thiệu về mình

* Ngoại hình:

- Càng: mẫm bóng

- Vuốt: cứng, nhọn hoắt, đạp phành phạch

- Cánh: áo dài chấm đuôi - Đầu: to, nổi từng tảng

- Răng: đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp

- Râu: dài, uốn cong

 Chàng Dế thanh niên cường tráng, rất khoẻ, tự tin, yêu đời và rất đẹp trai.

* Hành động:

- Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún chân, rung đùi

- Quát mấy chị Cào Cào, đá ghẹo anh Gọng Vó

- Đạp phanh phách, vũ phành phạch, nhai ngoàm ngoạp, trịnh trọng vuốt râu...

- Tưởng mình sắp đứng đầu thiên hạ.

 Quá kiêu căng, hợm hĩnh, không tự biết mình.

(6)

quyền hãnh diện như thế không?

- HS trả lời: có vì đó là tình cảm chính đáng;

không vì nó tạo thành thói kiêu ngạo hại cho Dế Mèn sau này.

? Qua hành động của Dế Mèn, em thấy Dế Mèn là chàng Dế như thế nào?

? Nếu thay: Cường tráng = khoẻ mạnh, to lớn, Cà khịa = gây sự, thì ý nghĩa của các từ có thay đổi không ?

- Ý nghĩa không thay đổi nhưng sắc thái có thay đổi

? Để miêu tả ngoại hình cũng như tính cách của Dế Mèn, tác giả đã sử dụng những từ loại gì?

- Tính từ: cường tráng, mẫm bóng, cứng, nhọn hoắt, hủn hoẳn, dài, giòn giã, nâu bóng, to, bướng, đen nhánh, ngoàm ngoạp, cong, hùng dũng, trịnh trọng, khoan thai…

? Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả.

? Nhận xét về trình tự miêu tả của tác giả - Trình tự miêu tả: từng bộ phận của cơ thể, gắn liền miêu tả hình dáng với hành động khiến hình ảnh Dế Mèn hiện lên mỗi lúc một rõ nét

? Em hãy nhận xét về những nét đẹp và chưa đẹp trong hình dáng và tính tình của Dế Mèn?

- Nét đẹp trong hình dáng của Dế Mèn là khoẻ mạnh, cường tráng, đầy sức sống, thanh niên; về tính nết: yêu đời, tự tin.

- Nét chưa đẹp: kiêu căng, tự phụ, hợm hĩnh, thích ra oai...

* GV bình: đây là đoạn văn đặc sắc, độc đáo về nghệ thuật miêu tả nhân vật. Bằng cách nhân hoá cao độ, dùng nhiều tính từ, động từ, từ láy, so sánh rất chọn lọc và chính xác, Tô Hoài đã để cho Dế Mèn tự tạo bức chân dung của mình vô cùng sống động không phải là một con Dế Mèn mà là một chàng Dế cụ thể.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của

 Từ ngữ chính xác, sắc cạnh

=> Dế Mèn có một vẻ đẹp cường tráng, trẻ trung, chứa chất sức sống mạnh mẽ của tuổi trẻ nhưng lại kiêu căng, hống hách, ngạo mạn, tự phụ.

(7)

học sinh.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

………

………

* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

- Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức mới đã học ở phần hình thành kiến thức vào các tình huống cụ thể thông qua hệ thống bài tập

- Phương pháp: vấn đáp, nhóm, đàm thoại.

- Kĩ thuật: tb 1p, động não, kích thích tư duy.

- Thời gian: ( 6p )

? Trong đoạn trích có bao nhiêu nhân vật? Những nhân vật nào tham gia vào câu chuyện? Dựa vào đâu để khẳng định điều này? Việc Dế Mèn xưng

"tôi" (tự kể về mình) có tác dụng gì?

Đáp án dự kiến:

- Các nhân vật có mặt trong đoạn văn là: Dế Mèn, Dế Choắt, chị Cốc, mấy chị Cào Cào, anh Gọng Vó, những anh Cò, chim Cắt.

- Các nhân vật tham gia vào câu chuyện là: Dế Mèn, Dế Choắt, chị Cốc.

- Dế Mèn xưng "tôi" có tác dụng: làm câu chuyện được kể trở nên chân thực hơn, tăng độ tin cậy cho bạn đọc.

? Hãy đọc kĩ đoạn văn từ đầu bài đến sắp đứng đầu thiên hạ rồi, sau đó:

Tìm những tính từ miêu tả hình dáng và tính cách Dế Mèn trong đoạn văn.

Thay thế một số từ ấy bằng những từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa rồi rút ra nhận xét về cách dùng từ ấy của tác giả.

- Làm việc nhóm bàn.

- Đại diện nhóm báo cáo.

- GV nhận xét, bổ sung.

Tính từ miêu tả hình dáng

Từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa

Tính từ miêu tả tính cách

Từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa

cường tráng khỏe mạnh tợn liều lĩnh

mẫm bóng bóng loáng xốc nổi bốc đồng

cứng cứng cáp hung hăng hung bạo

nhọn hoắt nhọn hống hách ngông cuồng

ngắn hủn hoẳn ngắn cũn đen nhánh đen láy hùng dũng dũng mãnh

(8)

* HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Sử dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề, nhiệm vụ trong thực tế

- Thời gian: ( 5p)

? Tính cách của Dế Mèn gợi em liên tưởng tới lứa tuổi nào? Thông qua nhân vật Dế Mèn, em tự rút ra cho mình bài học gì?

Gợi ý:

- Lứa tuổi mói lớn hành động bộc phát, thiếu suy nghĩ.

- Bài học:

+ Chăm chỉ luyện tập thể dục thể thao, ăn uống điều độ để có cơ thể cân đối khỏe mạnh.

+ Không nên kiêu căng tự phụ, sống hòa đồng với mọi người.

HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG, TÌM TÒI, SÁNG TẠO

- Mục tiêu: tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.

- Phương pháp: thảo luận nhóm

- Kĩ thuật: hỏi và trả lời, trình bày một phút, chia nhóm, giao nhiệm vụ - Thời gian: ( 4p)

? Em hãy giới thiệu nội dung của: Dế Mèn phiêu lưu kí.

HS thuyết trình

Truyện gồm 10 chương, kể về những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn qua thế giới muôn màu muôn vẻ của những loài vật nhỏ bé.

- Chương 1 kể về bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn.

- Chương 2 tới chương 9 kể về những cuộc phiêu lưu của Mèn, cùng người bạn đường là Dế Trũi.

- Chương 10 kể về việc Mèn cùng Trũi về nhà và nghỉ ngơi, dự tính cuộc phiêu lưu mới.

Tóm tắt

Dế Mèn vốn quen sống độc lập từ thuở bé, khi thành một chàng dế thanh niên cường tráng lại có tính hung hăng, kiêu ngạo, gây ra những chuyên ngỗ nghịch để rồi phải ân hận. Chán cảnh sống quán quanh bên bờ ruộng, Dê Mèn đi phièu lưu để mờ rộng tầm mắt và tìm ý nghĩa cho cuộc sống của mình. Dế Mèn đà gặp Dế Trũi, kết làm anh em sát cánh bên nhau trong các chuyến đi. Đã đi qua nhiều nơi, gập gỡ nhiều loài, thấy nhiều cảnh sống và cũng nhiều phen gặp gian nan, nguy hiểm, nhưng Dế Mèn không nản chí lùi bước. Cuối cùng Dế Mèn cùng các bạn hiểu ra rằng: "Ai cũng có lòng tốt, ai cùng muốn làm ăn yên ổn". Họ nhờ các bạn Kiến truyền đi lời hịch kêu gọi muôn loài kết làm anh em, được các loài hường ứng nhiệt liệt.

4. Hướng dẫn về nhà: 2’

- Đọc lại toàn bộ văn bản, tóm tắt văn bản - Chuẩn bị phần còn lại của văn bản

? Mang tính kiêu căng vào đời, DM đã gây ra chuyện gì phải ân hận suốt đời?

(9)

? Tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh của Dế Choắt?

? Em hãy cho biết thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt (Biểu hiện qua lời nói, cách xưng hô, giọng điệu)?

? Em có nhận xét gì về tính cách của Dế Mèn qua thái độ của Mèn với Choắt.

? Em hãy nhận xét cách Dế Mèn gây sự với chị Cốc bằng câu hát: "Vặt lông ... tao ăn"?

? Việc Dế Mèn dám chêu chị Cốc lớn khoẻ hơn mình có phải là hành động dũng cảm không? Vì sao?

? Nêu diễn biến tâm trạng của Dế Mèn trong việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt?

? Tâm trạng ấy cho em hiểu gì về Dế Mèn?

? Bài học đầu tiên mà Dế Mèn phải chịu hậu quả là gì? Liệu đây có phải là bài học cuối cùng?

? Ý nghĩa của bài học này?

? Câu cuối cùng của đoạn trích có gì đặc sắc?

- Theo em trong lúc đứng lặng hồi lâu nghĩ về bài học đường đời dầu tiên Dế Mèn đã nghĩ gì?

? Em hãy tóm tắt nội dung chính và những đặc sắc về nghệ thuật kể và tả của tác giả?

? Em học tập được gì từ nghệ thật miêu tả và kể chuyện của Tô Hoài trong văn bản này?

? Theo em có đặc điểm nào của con người được gán cho các con vật ở truyện này? Em biết tác phẩm nào cũng có cách viết tương tự như thế?

V. Rút kinh nghiệm Soạn: 7/1/21

Giảng: 11/1/21

Tiết 74 VĂN BẢN: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (tiếp)

( Trích: Dế Mèn phiêu lưu kí - Tô Hoài ) I. Mục tiêu (như tiết 73)

II. Chuẩn bị

III. Phương pháp, kĩ thuật IV. Tiến trình hoạt động 1. Ổn định tổ chức: 1’

2. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Ở phần đầu truyện nhà văn Tô Hoài đã miêu tả nhân vật Dế mèn như thế nào? Em hình dung như thế nào về nhân vật này?

3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập

(10)

- Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trò chơi

- Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút - Thời gian: ( 3p )

* Giáo viên có thể cho học sinh xem video hoặc chiếu hình ảnh của chú mèo Hello Kitty sau đó yêu cầu học sinh kể tóm tắt câu chuyện

Trong cuộc sống, có những khi ta có những hành động, lời nói làm ảnh hưởng đến người khác khiến ta ân hận, day dứt suốt cuộc đời. Từ những hành động, lời nói đó chúng ta đã rút ra bài học cuộc đời cho riêng mình. Vậy còn Dế Mèn thì sao, chúng ta cùng nhau tìm hiểu.

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

- Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/ vấn đề nêu ra ở hoạt động khởi động

- Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trò chơi, tình huống có vấn đề - Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút

- Thời gian: ( 25p )

Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: 35’

- Mục tiêu: hs biết cách đọc một văn bản truyện hiện đại, nắm được nội dung và nghệ thuật miêu tả nhân vật của nhà văn (bức chân dụng tự họa của Dế Mèn, nghệ thuật miêu tả ngoại hình, tính cách nhân vật)

- PP đàm thoại, thuyết trình, luyện tập, dạy học nhóm

- KT động não, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ, trình bày một phút, tóm tắt tài liệu.

Tích hợp kĩ năng sống

- Năng lực tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác.

B1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Tìm hình ảnh nổi bật về Dế Choắt.

- Thái độ và hành động của Dề mèn khi DC nhờ giúp đỡ.

- Bài học đường đời đầu tiên của DM diễn ra như thế nào? Diễn biến tâm trạng DM.

- Bài học rút ra?.

B2: Thực hiện nhiệm vụ.

Gv: Mang tính kiêu căng vào đời, Dế Mèn đã gây ra nhữngchuyện gì để phải ân hận suốt đời?

+ Khinh thường Dế Choắt, gây sự với chị

I. Giới thiệu chung II. Đọc hiểu văn bản 1. Đọc, chú thích 2. Bố cục

3. Phân tích

3.1. Dế Mèn tự giới thiệu về mình

3.2. Câu chuyện bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn

a. H/ảnh Dế Choắt:

- Như gã nghiện thuốc phiện;

- Cánh ngắn củn, râu một mẩu, mặt mũi ngẩn ngơ;

- Hôi như cú mèo;

(11)

Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt

? Tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh, tính nết của Dế Choắt trong con mắt của Dế Mèn ?

- HS dựa vào sgk trả lời.

+ Như gã nghiện thuốc phiện.

+ Cánh ngắn ngủn, râu một mẩu, mặt mũi ngẩn ngơ.

+ Hôi như cú mèo.

+ Có lớn mà không có khôn

? Lời Dế Mèn xưng hô với Dế Choắt có gì đặc biệt? Nhận xét gì về cách xưng hô đó?

? Như thế, dưới mắt Dế Mèn, Dế Choắt hiện ra như thế nào? Em đánh giá gì về nhân vật Dế Mèn.

? Trước lời cầu xin của Dế Choắt nhờ đào ngách thông hang. Dế Mèn đã hành động như thế nào? Chi tiết đó đã tô đậm thêm tính cách gì của Dế Mèn?

GV bổ sung: Dế Mèn tự hào về vẻ đẹp cường tráng của mình bao nhiêu thì cũng tỏ ra coi thường Dế Choắt ốm yếu, xấu xí bấy nhiêu. Tệ hại hơn nữa, Dế Mèn còn coi Dế Choắt là đối tượng để thoả mãn tính tự kiêu của mình bằng cách lên giọng kẻ cả, ra vẻ "ta đây".

- Hết coi thường Dế Choắt, Dế Mèn lại gây sự với Cốc.

? Vì sao Dế Mèn dám gây sự với Cốc to lớn hơn mình? Sụ việc đó diễn ra như thế nào

- HS suy nghĩ trả lời

+ Muốn ra oai với Dế Choắt, muốn chứng tỏ mình sắp đứng đầu thiên hạ.

? Việc Dế Mèn dám gây sự với chị Cốc khỏe hơn mình gấp bội có phải là hành động dũng cảm không? Vì sao?

+ Không dũng cảm mà là sự liều lĩnh, ngông cuồng thiếu suy nghĩ: vì nó sẽ gây ra hậu

- Có lớn mà không có khôn;

b. Diễn biến tâm trạng của DM:

+ Sợ hãi khi nghe Cốc mổ DC:

"Khiếp nằm im thin thít"

+ Bàng hoàng, ngớ ngẩn vì hậu quả không lường hết được.

+ Hốt hoảng lo sợ, bất ngờ vì cái chết và lời khuyên của DC

+ Ân hận xám hối chân thành ...nghĩ về bài học đường đời đầu tiên phải trả giá.

 DM còn có tình cảm đồng loại, biết ăn năn hối lỗi.

(12)

quả nghiêm trọng cho Dế Choắt.

? Phân tích diễn biến tâm lí và thái độ của Dế Mèn trong việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt?

- Cho hs thảo luận nhóm 4 em (2 phút) B3: Báo cáo kết quả hoạt động.

Chiếu máy Diễn biến tâm lí DM.

GV: định hướng cho HS lúc Dế Mèn bỏ mặc bạn bẻ trong cơn nguy hiểm…hèn nhát, không dám nhận lỗi

? Dế Mèn trêu chị Cốc đã gây ra hậu quả gì?

- Gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt. Kẻ phải trực tiếp chịu hậu quả của trò đùa này là Dế Choắt.

? Hậu quả của việc trêu chị Cốc là cái chết của Dế Choắt, song Dế Mèn có chịu hậu quả nào không? Nếu có thì là hậu quả gì?

+ Mất bạn láng giềng.

+ Bị Dế Choắt dạy cho bài học nhớ đời.

+ Suốt đời phải ân hận vì lỗi lầm của mình gây ra.

* GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (2').

? Tâm trạng của Dế Mèn có sự thay đổi ra sao trước cái chết của Dế Choắt? Sự hối hận bộc lộ qua hành động nào?

+ Dế Mèn thể hiện ân hận, hối lỗi.

+ Nâng đầu Dế Choắt vừa thương, vừa ăn năn tội mình, chôn xác Dế Choắt vào bụi cỏ um tùm

? Qua hành động của Dế Mèn, em có nhận xét gì về sự thay đổi tâm lí của Dế Mèn? Theo em sự thay đổi đó có hợp lí không và nhận xét nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật của tác giả?

GV: Sự thay đổi đó bất ngờ song hợp lý bởi cái chết của Dế Choắt đã tác động mạnh mẽ tới suy nghĩ của Dế Mèn, vì Dế Mèn sốc nổi song không ác ý.

? Chính sự ăn năn ấy giúp ta hiểu thêm về

(13)

tính cách Dế Mèn, đó là tính cách nào?

+ Còn có tình cảm đồng loại ; biết hối hận, biết hướng thiện.

? Theo em sự hối hận của Dế Mèn có cần thiết không và có thể tha thứ được không? Vì sao?

+ Cần vì kể biết lỗi sẽ tránh được lỗi.

+ Có thể tha thứ vì tình cảm của Dế Mèn rất chân thành.

+ Cần nhưng khó tha thứ vì hối lỗi không thể cứu được mạng người đã chết…

? Cuối truyện là hình ảnh Dế Mèn đứng lặng hồi lâu trước nấm mồ bạn. Em thử hình dung tâm trạng Dế Mèn lúc này?

+ Cay đắng vì lỗi lầm của mình, xót thương Dế Choắt, mong Dế Choắt sống lại, nghĩ đến việc thay đổi cách sống của mình.

? Sau tất cả các sự việc trên, nhất là sau khi Choắt chết, Dế Mèn đã tự rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình. Theo em, đó là bài học gì?

+ Bài học về cách ứng xử, sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác

+ Bài học về tình thân ái, chan hòa +...

GV: Kẻ kiêu căng có thể làm hại người khác, khiến mình phải ân hận suốt đời.

- Nên biết sống đoàn kết với mọi người, đó là bài học về tình thân ái. Đây là 2 bài học để trở thành người tốt từ câu chuyện của Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

………

………

Tích hợp kĩ năng sống

- Năng lực giao tiếp; phản hồi, lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ ý tưởng, cảm

c. Bài học đường đời đầu tiên:

Là bài học về tác hại của tính nghịch ranh, ích kỉ, vô tình giết chết DC...

tội lỗi của DM thật đáng phê phán nhưng dù sao anh ta cũng nhận ra và hối hận chân thành.

- Ý nghĩa: Bài học về sự ngu xuẩn của tính kiêu ngạo đã dẫn đến tội ác.

4. Tổng kết 4.1. Nghệ thuật - Miêu tả nhân vật

- Sử dụng tính từ có tác dụng gợi hình

- Ngôn ngữ chính xác 4.2. Nội dung

Cách quan sát, miêu tả loài vật sống động; trí tưởng tượng độc đáo khiến thế giới loài vật hiện lên dễ hiểu như thế giới con người

4.3. Ghi nhớ

(14)

nhận của bản thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện

B1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Nêu nd chính về nội dung và nghệ thuật.

B2: Thực hiện nhiệm vụ.

? Em hãy tóm tắt nội dung chính và những đặc sắc về nghệ thuật kể và tả của tác giả?

? Em học tập được gì từ nghệ thật miêu tả và kể chuyện của Tô Hoài trong văn bản này?

*Tóm lại : Đây là văn bản mẫu nực về kiểu văn miêu tả mà chúng ta sẽ học ở bài tập làm văn sau này.

Tích hợp giáo dục đạo đức

- Giáo dục phẩm chất nhân ái, biết yêu thương bạn bè, biết tạo dựng một thế giới đại đồng đoàn kết.

- Tự lập, trung thực, có trách nhiệm với bản thân, có tinh thần vượt khó.

- Hs viết bài trong 5’, nộp bài - Gv thu nhận xét trong tiết sau.

B3: báo cáo kết quả hoạt động.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

………

………

III. Luyện tập

- Viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu miêu tả tâm trạng của Dế Mèn theo lời của Dế mèn sau khi gây ra cái chết cho Dế Choắt

* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

- Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức mới đã học ở phần hình thành kiến thức vào các tình huống cụ thể thông qua hệ thống bài tập

- Phương pháp:

- Kĩ thuật: Tb 1p.

- Thời gian: ( 3p )

Câu 1: Đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên được trích từ tác phẩm nào?

A. Đất rừng phương Nam.

B. Dế Mèn phiêu lưu kí.

C. Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng.

D. Những năm tháng cuộc đời.

Câu 2: Hai nhân vật chính trong đoạn trích trên là ai?

A. Mẹ Dế Mèn và Dế Mèn.

B. Dế Mèn và chị Cốc.

(15)

C. Dế Mèn và Dế Choắt.

D. Chị Cốc và Dế Choắt.

Câu 3: Câu nào dưới đây không nói về tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí?

A. Đây là tác phẩm đặc sắc và nổi bật nhất của của Tô Hoài viết về loài vật.

B. Tác phẩm gồm có 10 chương, kể về những chuyến phiêu lưu đầy thú vị của Dế Mèn qua thế giới những loài vật nhỏ bé.

C. Tác phẩm được in lần đầu tiên năm 1941.

D. Tác phẩm viết dành tặng cho các bậc cha mẹ.

Câu 4: Đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên được kể lại theo lời A. Dế Mèn.

B. Chị Cốc.

C. Dế Choắt.

D. Tác giả.

Câu 5: Tác giả đã khắc họa vẻ ngoài của Dế Mèn như thế nào?

A. Ốm yếu, gầy gò và xanh xao.

B. Khỏe mạnh, cường tráng và đẹp đẽ.

C. Mập mạp, xấu xí và thô kệch.

D. Thân hình bình thường như bao con dế khác.

Câu 6: Tính cách của Dế Mèn trong đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên như thế nào?

A. Hiền lành, tốt bụng và thích giúp đỡ người khác.

B. Khiêm tốn, đối xử hòa nhã với tất cả các con vật chung quanh, C. Hung hăng, kiêu ngạo, xem thường các con vật khác.

D. Hiền lành và ngại va chạm với mọi người. 

Câu 7: Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn rút ra được qua cái chết của Dế Choắt là gì?

A. Không nên trêu ghẹo những con vật khác, nhất là họ hàng nhà Cốc.

B. Nếu có ai nhờ mình giúp đỡ thì phải nhiệt tâm thực hiện, nếu không có ngày mình cần thì sẽ không có ai giúp đỡ.

C. Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào thân.

D. Cần đối xử với mọi người thân thiện, hòa nhã, tránh thái độ xem thường người khác.

Câu 8: Trước khi chết, Dế Choắt đã khuyên Dế Mèn những gì?

A. Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy.

B. Ở đời không nên xem thường người khác, cần tôn trọng người khác như chính bản thân mình.

C. Cần phải báo thù cho Choắt.

D. Không nên trên ghẹo người khác.

* HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Sử dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề, nhiệm vụ trong thực tế

- Thời gian: ( 10p)

(16)

?Viết đoạn văn(khoảng 10-15 dòng) miêu tả nơi Dế Mèn và Dế Choắt sinh sống theo tưởng tượng của em.

Bài làm:

Cánh đồng xanh mát đượm hương đồng gió nội của một vùng quê thanh bình yên tĩnh, thẳng cánh cò bay chính là chỗ dừng chân lí tưởng của anh chàng Dế Mèn. Cánh đồng lúa mênh mông như biển khơi vô tận, xanh mát hương thơm của những cây lúa đang đương thì con gái. Thỉnh thoảng có làn gió kẽ thổi làm những cây lúa xô lại với nhau tựa như những đợt sóng nhỏ chạy tắp đến tận chân trời. Sớm sớm, những hạt sương long lanh đọng lại trên cành lá tựa như những viên pha lê trong veo lấp lánh dưới nắng sớm. Chiều tà, những cô cò, chị cốc bay lã trên cánh đồng mang thức ăn chăm cho đàn con nhỏ. Cạnh đấy là cây đa cổ thụ tỏa bóng mát rợp trở thành chốn nghỉ chân của những bác nông dân hiền lành chất phác, của những chú trâu thung thăng gặm cỏ sau những buổi cày bừa vất vả, hay đó cũng là nơi tiếng sáo, tiếng cười đùa của lũ trẻ nhỏ mục đồng trong làng. Mới chuyển đến đây, nhưng Dế Choắt đã tìm cho mình một nơi tuyệt vời để đào hang sinh sống. Cái hang mà Mèn đào, vô cùng thông thoáng nông sâu, cửa trước của sau đều có nên vô cùng mát mẻ. Cạnh nhà Dế Mèn là nhà cậu Dế Choắt. Do nhỏ nhắn yếu ớt nên nhà của Choắt sát mặt đất lại vô cùng nhỏ bé không được thông thoáng như nhà Dế Mèn. Không chỉ có Dế Mèn và Dế Choắt sống ở đây mà còn có rất nhiều loại động vật khác, anh Ốc, chị Sên, chú Cóc,....tất cả đều sống vui vẻ, tấp nập tựa như một làng quê nhỏ vậy.

Cách 2: ?Nhập vai nhân vật Dế Mèn. Viết đoạn văn 4 - 5 câu bộc lộ tâm trạng khi đứng trước nấm mồ Choắt?

HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG, TÌM TÒI, SÁNG TẠO

- Mục tiêu: tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.

- Phương pháp: thảo luận nhóm

- Kĩ thuật: hỏi và trả lời, trình bày một phút, chia nhóm, giao nhiệm vụ - Thời gian: ( 4p)

? Hiện nay, trong cuộc sống, đặc biệt là trong lớp học vẫn còn hiện tượng " Dế Mèn". Giả sử em gặp những hiện này, em sẽ nói với bạn như thế nào?

?Rút được bài học ứng xử cho bản thân qua câu chuyện Dế Mèn.

Gợi ý:

Không nên kiêu căng tự phụ khi chưa biết rõ thực lực của mình Không nên hống hách,hung hăng bậy bạ

Không nên trêu ghẹo những kẻ yếu ơt,và mạnh hơn vì sớm muộn gì cũng chuốc họa vào thân

Không nên khinh ngưòi,nhất là những kẻ yếu hơn mình

? Theo em có đặc điểm nào của con người được gán cho các con vật ở truyện này? Em biết tác phẩm nào cũng có cách viết tương tự như thế?

+ DM: kiêu căng nhưng biết hối lỗi.

+ DC: yếu đuối nhưng biết tha thứ. Cốc: tự ái, nóng nảy.

+ Các truyện: Đeo nhạc cho mèo, Hươu và Rùa...

4. Hướng dẫn về nhà: 2’

- Học bài, thuộc ghi nhớ, nắm được nội dung bài học

(17)

- Soạn bài: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ + Đọc nội dung của bài

+ Trả lời các câu hỏi phần I: Thế nào là văn miêu tả?

V. Rút kinh nghiệm

Ngày soạn: 7/1/21

Ngày giảng: 12/1/21

Tiết 76 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp học sinh :

- Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu vào một số thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản này.

2. Kĩ năng

- Nhận biết được những đoạn văn, bài văn miêu tả.

- Hiểu được trong những tình huống nào thì người ta thường dùng văn miêu tả.

- Kĩ năng sống: kĩ năng giao nhiếp, kĩ năng nhận thức, kĩ năng tư duy sáng tạo, kĩ năng xử lí tình huống

3. Thái độ

- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.

- Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học.

* Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TRÁCH NHIỆM, TÔN TRỌNG, YÊU THƯỞNG, TRUNG THỰC, KHOAN DUNG, ĐOÀN KẾT, HỢP TÁC, HÒA BÌNH, TỰ DO.

* Tích hợp môi trường: sử dụng các ví dụ minh họa về chủ đề môi trường bị thay đổi.

* Tích hợp giáo dục đạo đức:

- Tự lập, tự tin, tự trọng, có trách nhiệm với bản thân, với cộng đồng, có tinh thần vượt khó.

- Yêu quê hương, đất nước, con người.

II. Chuẩn bị

- Thầy: sgk; giáo án; chuẩn kiến thức, kĩ năng, máy chiếu - Trò: sgk, vở soạn, vở BT

III. Phương pháp, kĩ thuật

- PP vấn đáp, thuyết trình, phân tích, quy nạp, luyện tập

- KT động não, hỏi và trả lời, trình bày một phút, các mảnh ghép IV. Tiến trình hoạt động

1. Ổn định: 1’

2. Kiểm tra bài cũ : Giáo viên kiểm tra bài soạn của học sinh 3. Bài mới

(18)

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập

- Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trò chơi

- Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút - Thời gian: ( 3p )

Cách 1: Gv: In phiếu học tập cho học sinh: Sân trường là không gian thân thuộc với chúng ta hàng ngày. Em hãy quan sát hoặc nhớ lại hình ảnh sân trưởng ở hai thời điểm sau:

Gv: Thu một vài phiếu, nhận xét và mượn câu văn miêu tả về sân trường của học sinh để dẫn dắt vào bài: Sân trường trong bạn A là những chiếc lá vàng phơi mình ở sân thể dục, là hình ảnh chú chim non đang chuyền trên cành...những câu văn đó các bạn đã sử dụng phương thức miêu tả. Vây miêu tả, hay nói cụ thể hơn văn miêu tả là gì? Trong tình huống nào người ta dùng văn miêu tả? Văn miêu tả có gì khác với văn tự sự? Chúng ta cùng tìm hiểu bài.

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

- Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/ vấn đề nêu ra ở hoạt động khởi động

- Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, tình huống có vấn đề - Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút - Thời gian: ( 30p )

Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: 20’

- Mục tiêu: hs nắm được khái niệm văn miêu tả

- PP vấn đáp, thuyết trình, phân tích, quy nạp,

- KT động não, hỏi và trả lời, trình bày một phút

B1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Nghiên cứu 3 TH trong SGK:

+ Trong 3 tình huống này, tình huống nào cần sử dụng văn miêu tả? Vì sao?

I. Thế nào là văn miêu tả?

1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu

* Cả 3 tình huống dều sử dụng văn miêu tả vì căn cứ vào hoàn

Sân trường lúc vào l p

...

...

...

...

Sân trường lúc ra ch iơ

...

...

...

...

(19)

+ Em hãy chỉ ra 2 đoạn văn tả Dế Mèn và Dế Choắt trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”?

+ Hai đoạn văn giúp em hình dung như thế nào về nhân vật?

B2: Thực hiện nhiệm vụ:

- GV chiếu ngữ liệu, y/c hs đọc

? Trong 3 tình huống này, tình huống nào cần sử dụng văn miêu tả? Vì sao?

- Hs trả lời, gv nhận xét, chốt

? Theo em, việc sử dụng văn miêu tả ở đây có cần thiết không?

- Rõ ràng, việc sử dụng văn miêu tả ở đây là hết sức cần thiết

? Em hãy chỉ ra 2 đoạn văn tả Dế Mèn và Dế Choắt trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”?

- Đoạn tả DM: "Bởi tôi ăn uống điều độ...đưa cả hai chân lên vuốt râu..."

- Đoạn tả DC: "Cái anh chàng DC...nhiều ngách như hang tôi..."

? Hai đoạn văn giúp em hình dung như thế nào về nhân vật?

- Hai đoạn văn trên giúp ta hình dung đặc điểm của hai chàng Dế rất dễ dàng.

? Qua đoạn văn trên em thấy DM có đặc điểm gì nổi bật? Những chi tiết hình ảnh nào cho thấy điều đó?

? Dế Choắt có đặc điểm gì khác DM, tìm chi tiết hình ảnh đó?

? Em hãy rút ra những điều ghi nhớ về văn miêu tả?

- Hs trả lời theo phần ghi nhớ

* GV: Văn miêu tả rất cần thiết trong đời sống con người và không thể thiếu trong tác phẩm văn chương.

? Em hãy tìm một số tình huống khác cũng sử dụng văn miêu tả?

- Em mất cái cặp và nhờ các chú công an tìm hộ

- Bạn không phân biệt được co cua đực và

cảnh và mục đích giao tiếp:

- Tình huống 1: tả con đường và ngôi nhà để người khác nhận ra, không bị lạc.

- Tình huống 2: tả cái áo cụ thể để người bán hàng không bị lấy lẫn, mất thời gian.

- Tình huống 3: tả chân dung người lực sĩ để người ta hình dung người lực sĩ như thế nào.

* Văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”

- Những chi tiết và hình ảnh:

+ DM: Càng, chân, khoeo, vuốt, đầu, cánh, răng, râu... những động tác ra oai khoe sức khoẻ.

+ DC: Dáng người gầy gò, dài lêu nghêu...những so sánh: gã nghiện thuốc phiện, như người cởi trần mặc áo ghi-lê...những động tính từ chỉ sự yếu đuối.

2. Ghi nhớ: SGK - tr16

(20)

cua cái

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

………

………

* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

- Mục tiêu: hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập.

- Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm

- Kĩ thuật: Hỏi và trả lời, trình bày một phút, chia nhóm, động não - Thời gian: 7p

- Gv chia lớp thành 3 nhóm theo mùa: xuân, hạ, thu - Mỗi nhóm thảo luận một phần

+ N1 (mùa xuân) thảo luận phần a + N2 (mùa hạ) thảo luận phần b + N3 (mùa thu) thảo luận phần c - Các nhóm thảo luận trong vòng 5’

- Sau khi thảo luận xong, các nhóm trình bày kết quả và các kết quả được ghép thành một bài tập

- Gv và hs cùng nhau nhận xét, sửa chữa, bổ sung, chốt Đáp án dự kiến:

- Đoạn 1: Đặc tả chú Dế Mèn vào độ tuổi thanh niên cường tráng + Đặc điểm nổi bật: to khỏe, mạnh mẽ

+ Chi tiết: càng mẫm bóng, vuốt cứng, nhọn hoắt...

- Đoạn 2: Tái hiện lại hình ảnh chú bé liên lạc - Lượm + Đặc điểm: một chú bé nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên

+ Chi tiết: loắt choắt, chân thoăn thoắt, huýt sáo vang, như con chim chích - Đoạn 3: Miêu tả cảnh một vùng bãi ven ao, hồ ngập nước sau mưa

+ Đặc điểm nổi bật: một thế giới động vật sinh động, ồn ào, huyên náo

+ Chi tiết: cua cá tấp nập xuôi ngược, cãi cọ om bốn góc đầm, bì bõm lội bùn…

Bài 2:

- Gv tiếp tục cho hs thảo luận BT 2 - Các nhóm thảo luận trong vòng 5’

- Sau khi thảo luận xong, các nhóm trình bày kết quả - Gv và hs cùng nhau nhận xét, sửa chữa, bổ sung, chốt Đáp án dự kiến:

(21)

a. Nếu phải viết bài văn tả cảnh mùa đông đến ở quê hương em, ta cần phải nêu một vài đặc điểm tiêu biểu như:

- Lạnh lẽo và ẩm ướt: gió bấc và mưa phùn - Đêm dài ngày ngắn

- Bầu trời luôn âm u: như thấp xuống, ít thấy trăng sao,nhiều mây và sương mù - Cây cối trơ trọi, khẳng khiu: lá vàng rụng nhiều…

- Mùa của hoa: đào, mai, mận, mơ và nhiều loài hoa khác chuẩn bị cho mùa xuân đến

b. Có thể nêu một vài đặc điểm của khuôn mặt mẹ như:

- Sáng và đẹp

- Hiền hậu và nghiêm nghị - Vui vẻ và lo âu, trăn trở….

* HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Sử dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề, nhiệm vụ trong thực tế

- Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: Trả lời nhanh, KT khăn trải bàn - Thời gian: ( 2p)

? Viết một đoạn văn khoảng 5-7 dòng tả mẹ (người thân) đang xem tivi (HS thực hiện ở nhà)

* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, TÌM TÒI, SÁNG TẠO

- Mục tiêu: tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.

- Phương pháp: thảo luận nhóm

- Kĩ thuật: hỏi và trả lời, trình bày một phút, chia nhóm, giao nhiệm vụ - Thời gian: (5p )

* Trong một số kinh nghiêm viết văn, Tô Hoài có dẫn lời của một nhà văn Pháp:

“Một trăm cây bạch dương giống nhau cả trăm, một trăm ánh lửa giống nhau cả trăm. Mới nhìn tưởng thế, nhưng nhìn kĩ thân cây bạch dương nào cũng khác nhau, ngọn lửa nào cũng khác nhau. Trong một đời ta gặp biết bao nhiêu người phải thấy ra mỗi người mỗi khác nhau, không một ai giống ai.”

? Theo em, thông qua câu nói trên, Tô Hoài muốn khuyên chúng ta điều gì khi viết văn? Đặt hai câu tả cảnh bình minh hoặc khuôn mặt của em bé vói vẻ đẹp riệng.

Gợi ý

- Dù cảnh, người, vật có giống nhau đến đâu đều có nét riêng biệt. Nhiệm vụ của người tả là phải làm nổi bật nét đẹp riêng ấy để cho chúng hoàn toàn khác biệt.

VD:

1. Quả cầu lửa đang dần nhô lên sưởi ấm cho vạn vật trên trái đất.

2. Đằng đông, những tia sáng lấp lánh xuyên thủng đám mây bạc đem đến hơi ấm cho muôn loài.

5. Hướng dẫn về nhà: 2’

- Học bài, thuộc ghi nhớ.

- Hoàn thiện các bài tập.

(22)

- Đọc bài đọc thêm trong sgk

- Chuẩn bị chủ đề: CHỦ ĐỀ: QUÊ HƯƠNG VIỆT NAM + Đọc: Sông nước Cà Mau.

+ Tìm hiểu tác giả, tác phẩm, bố cục, ngôi kể của văn bản + Chuẩn bị các phiếu học tập sau:

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:

1. Tác giả đã tập trung diễn tả ấn tượng ban đầu về vùng sông nước CM qua những hình ảnh và âm thanh nào?

- Hình ảnh:...

- Âm thanh:...

2. Những hình ảnh và âm thanh ấy được cảm nhận qua những giác quan nào?

Em có nhận xét gì về từ ngữ và biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn?

...

3. Em hình dung như thế nào về vùng sông nước CM qua ấn tượng ban đầu của tác giả?

...

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2:

1. Ở Cà Mau, người ta đặt tên cho từng vùng đất và từng con sông như thế nào?

...

2. Dựa vào đâu mà có những tên gọi đó?

...

3. Cách đặt tên như vậy gợi ra đặc điểm gì về thiên nhiên vùng Cà Mau?

...

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3:

1. Dòng sông Năm Căn và rừng đước hiện lên qua những chi tiết miêu tả nào?

...

2. Hình ảnh và cách dùng từ ngữ miêu tả ở đây có gì độc đáo?

...

3. Qua cách miêu tả của tác giả, em cảm nhận như thế nào về sông ngòi, kênh rạch Cà Mau?

...

? Tìm hiểu thêm về văn hóa và con người ở các vùng sông nước.

? Sưu tầm các hình ảnh, phim tài liệu về Cà Mau.

V. Rút kinh nghiệm

(23)

Ngày soạn: 9/1/21 Ngày giảng: 12/1/21

Tiết 76 - 82 CHỦ ĐỀ: QUÊ HƯƠNG VIỆT NAM

(Thời gian: 7 tiết)

Trong bài học này, hs sẽ đọc hiểu 02 văn bản truyện hiện đại Việt Nam (Sông nước Cà Mau - Đoàn Giỏi, Vượt thác - Võ Quảng); một số kiến thức tiếng Việt về biện pháp tu từ so sánh; rèn kĩ năng viết, nói văn miêu tả được tích hợp trong quá trình dạy đọc, viết, nói và nghe.

I. Mục tiêu bài học

1. Góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, quê hương đất nước, yêu con người lao động, biết giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên.

2. Qua bài học, học sinh biết:

a. Đọc hiểu:

- Nhận biết được vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam.

- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn trích.

- Nhận biết được tình cảm của tác giả đối với cảnh vật quê hương, với người lao động.

- Nhận biết các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên.

- Biết kể tên các con sông ở quê hương, miểu tả được 1 con sông tiêu biểu và vận dụng giải quyết tình huống thực tế.

- Vận dụng đọc hiểu văn bản tương tự.

- Tích hợp kiến thức Tiếng việt phần So sánh, Tập làm văn phần văn miêu tả.

b. Kĩ năng viết:

- Biết huy động hiểu biết về phần văn miêu tả, vận dụng viết được bài văn miêu tả về 1 cảnh đẹp trên quê hương và thể hiện cảm xúc trước đối tượng được miêu tả đó.

c. Kĩ năng nói và nghe:

- Nói trước các bạn về cảnh đẹp trên quê hương mà hs đã có dịp quan sát, thể hiện cảm xúc và suy nghĩ về trải nghiệm đó.

- Nghe và nhận biết được tính hấp dẫn của bài trình bày, chỉ ra được những hạn chế (nếu có) của bài miêu tả cảnh đẹp trên quê hương.

II. Phương tiện và hình thức tổ chức dạy học 1. Phương tiện dạy học

- Sách giáo khoa, sách giáo viên, phiếu học tập, các slide trình chiếu, video clip bài hát về sông nước Cà Mau,...

2. Phương pháp, hình thức dạy học chính - Dạy học cá nhân, nhóm, cả lớp

- Hs thuyết trình, trao đổi, thảo luận...

III. Tiến trình dạy học

(24)

Yêu cầu cần đạt và kết quả dự kiến

Cách thức tổ chức ĐỌC HIỂU (4 Tiết)

- Văn bản: “Sông nước Cà Mau” - Đoàn Giỏi 1. Hoạt động khởi động, tạo

tâm thế đọc

Gv cho hs quan sát một số bức ảnh về cảnh quan thiên nhiên sông nước trên mọi miền đất nước: sông Hương, sông Nhật Lệ, sông Thu Bồn, sông Cà Mau...

- Giáo viên gợi ý cho học sinh chia sẻ:

+ Những bức ảnh trên gợi cho em nhớ tới những địa danh nào trên đất nước ta?

+ Nêu hiểu biết của em về các cảnh quan thiên nhiên này?

+ Từ đó, em có cảm nhận gì về cảnh sông nước ở các miền của đất nước ta.

- Hs trả lời, GV dẫn vào bài.

2. Đọc và tìm hiểu chung về văn bản

*Kết quả dự kiến:

- Tác giả : Đoàn Giỏi (1925 – 1989)

+ Đề tài thường sáng tác: cuộc sống, thiên nhiên và con người Nam Bộ.

- Tác phẩm “Sông nước Cà Mau” trích từ tác phẩm “Đất rừng Phương Nam” viết về vùng đất Phương Nam của Tổ Quốc.

- Văn bản được chia làm 3 phần:

+P1: từ đầu … đơn điệu: ấn tượng chung về thiên nhiên, sông nước Cà Mau.

+ P2: tiếp….ban mai: Kênh, rạch vùng Cà Mau.

+ P3: còn lại : Chợ Năm Căn.

- Gv cho hs đọc toàn bộ văn bản.

- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu từ ngữ khó: Trao đổi với bạn bên cạnh về những từ ngữ mình không hiểu hoặc hiểu chưa rõ ràng bằng cách dự đoán nghĩa của từ trong ngữ cảnh, có thể tham khảo phần chú thích trong Sgk.

- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu những thông tin chung về vb qua các câu hỏi gợi mở:

+ Văn bản này do ai sáng tác? Nêu hiểu biết của em về nhà văn ấy?

+ Nêu xuất xứ của văn bản “Sông nước Cà Mau”? Em biết gì về tác phẩm “Đất rừng phương Nam”.

- GV yêu cầu chia bố cục của vb: Văn bản có thể được chia làm mấy phần, nội dung của từng phần là gì?

3. Đọc hiểu chi tiết

*Kết quả dự kiến:

3.1 Tìm hiểu về thể loại, phương thức biểu đạt của văn bản

(25)

- Thể loại: Truyện ngắn - Ngôi kể: thứ nhất - PTBĐ chính: miêu tả

- Vị trí quan sát : Trên con thuyền xuôi theo kênh rạch vùng Cà Mau (vị trí quan sát miêu tả theo sự di chuyển của chiếc thuyền)-> Tác dụng: Có thể miêu tả cảnh quan một vùng rộng lớn theo một trình tự tự nhiên, hợp lí.

*Kết quả dự kiến:

1. Hình ảnh :

+ sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi chít như mạng nhện + trời, nước, cây : toàn một màu xanh đơn điệu

- Âm thanh : rì rào, bất tận (của rừng cây, sóng, gió) 2. NT :

+ cảm nhận : thị giác và thính giác.

+ từ ngữ : các tính từ chỉ màu sắc; từ chỉ trạng thái cảm giác : đơn điệu, triền miên, mòn mỏi…

+ Biện pháp : điệp từ (xanh, rì rào);

Liệt kê (trời xanh, nước xanh, cây lá xanh); so sánh

3. Là một thiên nhiên rộng lớn, mênh mông, còn nguyên sơ, đầy hấp dẫn, và bí ẩn.

- Gv yêu cầu hs làm việc theo cặp và trả lời câu hỏi:

+ Văn bản “Sông nước Cà Mau” thuộc thể loại nào?

+ Truyện được kể ở ngôi thứ mấy?

+ PTBĐ chính của văn bản là gì?

+ Em hình dung được gì về vị trí quan sát và miêu tả của người kể chuyện? Tác dụng của vị trí quan sát và miêu tả đó?

3.2 Tìm hiểu ấn tượng chung về cảnh sông nước Cà Mau

- Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu về cảnh sông nước Cà Mau qua Phiếu học tập số 1 (làm việc theo cặp đôi - 4 phút):

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:

1. Tác giả đã tập trung diễn tả ấn tượng ban đầu về vùng sông nước CM qua những hình ảnh và âm thanh nào?

- Hình ảnh:...

- Âm thanh:...

2. Những hình ảnh và âm thanh ấy được cảm nhận qua những giác quan nào? Em có nhận xét gì về từ ngữ và biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn?

...

..

3. Em hình dung như thế nào về vùng sông nước CM qua ấn tượng ban đầu của tác giả?

...

*Kết quả dự kiến:

- Cách đặt tên sông, tên đất:

theo đặc điểm sự vật.

+ Giản dị, độc đáo tạo màu sắc địa phương.

=> Thiên nhiên ở đây phong phú đa dạng, hoang sơ; gắn bó với cuộc sống lao động của con người

- Dòng sông Năm Căn, rừng

3.3 Sông ngòi, kênh rạch Cà Mau

- Giáo viên hướng dẫn Hs tìm hiểu phần 2 của văn bản bằng cách làm việc đồng thời theo nhóm bàn (3 phút) với Phiếu học tập số 2,3.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2:

1. Ở Cà Mau, người ta đặt tên cho từng vùng đất và từng con sông như thế nào?

...

2. Dựa vào đâu mà có những tên gọi đó?

(26)

đước:

* Dòng sông NC : + rộng hơn ngàn thước

+ mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển như thác

+ cá nước hàng đàn….như ng- ười bơi ếch

* Rừng đước :

+ dựng lên cao ngất như 2 dãy trường thành vô tận

+ Cây : ngọn bằng tăm tắp + lớp này chồng lên lớp kia từng bậc màu xanh lá mạ, xanh rêu, xanh chai lọ…

-> NT: So sánh, dùng từ chính xác, tinh tế =>Vùng sông nước Cà Mau hiện lên:

Rộng lớn, hùng vĩ, hoang sơ, đầy sức sống.

*Kết quả dự kiến:

- Chợ Năm Căn : hiện lên vừa quen thuộc, vừa độc đáo, riêng biệt:

+ Giống với tất cả các chợ kề biển: ồn ào, đông vui, tấp nập + Độc đáo, khác biệt : họp trên sông; nhà bè như khu phố nổi; bán, mua nhiều thứ ko cần ra khỏi thuyền; hàng hoá phong phú, đa dạng; nhiều dân tộc với màu sắc, trang phục, tiếng nói khác nhau…

- NT: quan sát kĩ, so sánh, liệt kê.

=> Là hình ảnh cuộc sống tấp nập, đông vui, trù phú và độc đáo ở vùng đất tận cùng phía nam của Tổ quốc.

...

...

3. Cách đặt tên như vậy gợi ra đặc điểm gì về thiên nhiên vùng Cà Mau?

...

...

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3:

1. Dòng sông Năm Căn và rừng đước hiện lên qua những chi tiết miêu tả nào?

...

2. Hình ảnh và cách dùng từ ngữ miêu tả ở đây có gì độc đáo?

...

...

3. Qua cách miêu tả của tác giả, em cảm nhận như thế nào về sông ngòi, kênh rạch Cà Mau?

...

...

3.4 Cảnh chợ Năm Căn

- Giáo viên yêu cầu hs đọc kĩ phần cuối của văn bản kết hợp với việc quan sát tranh ảnh chợ Năm Căn, trả lời các câu hỏi:

+ Em hình dung được những gì về chợ Năm Căn?

+ Qua đoạn văn, em học tập được gì về nghệ thuật miêu tả của tác giả?

+ Cùng với bức tranh và đoạn văn miêu tả của tác giả, hãy nêu cảm nhận của em cuộc sống của con người nơi đây?

4. Khái quát giá trị của văn bản

*Kết quả dự kiến:

- ND: Cảnh sông nước Cà Mau có vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã.

Giáo viên hướng dẫn hs đánh giá khái quát qua các câu hỏi gợi mở:

- Qua văn bản, em hình dung như thế nào và có cảm tưởng gì về vùng đất Cà Mau?

(27)

Chợ Năm Căn là hình ảnh cuộc sống tấp nập, trù phú, độc đáo ở vùng đất tận cùng phía nam Tổ quốc.

- NT miêu tả :

+ Quan sát kĩ lưỡng cụ thể + Nhận xét, so sánh, liệt kê làm nổi bật đặc điểm riêng biệt

- Tác giả: tình yêu đất nước sâu sắc, vốn hiểu biết phong phú đã giúp tác giả miêu tả, giới thiệu SNCM tường tận và hấp dẫn như vậy.

=>Sông nước Cà Mau là một đoạn trích độc đáo, hấp dẫn thể hiện sự am hiểu, tấm lòng gắn bó của nhà văn Đoàn Giỏi với thiên nhiên và con người Cà Mau.

- Thành công trong nghệ thuật miêu tả của tác giả qua văn bản là gì?

- Qua vb này, em hiểu thêm điều gì về tác giả Đoàn Giỏi?

- Gv cho học sinh xem clip bài hát “Đất mũi Cà Mau” (Sáng tác: Hoàng Hiệp, biểu diễn:

Trọng Tấn).

- GV yêu cầu hs tìm thêm 1 số bài thơ, bài hát về vùng đất này.

5. Liên hệ, mở rộng, kết nối

*Kết quả dự kiến:

- Sông Cửa Lục: có cây cầu Bãi Cháy bắc qua

- Sông Bạch Đằng: nay thuộc thị xã Quảng Yên - nơi ghi dấu bao chiến công của cha ông ta trong lịch sử chống giặc ngoại xâm:

+ Chiến thắng quân Nam Hán của Ngô Quyền năm 938 + Chiến thắng quân Tống của Lê Hoàn năm 981

+ Chiến thắng quân Mông Nguyên của quân dân nhà Trần năm 1288

- Sông Ba Chẽ, Sông Tiên Yên …

Giáo viên cho hs thảo luận nhóm bàn (5 phút) với các câu hỏi:

+ Kể tên vài con sông ở quê em?

GV yêu cầu hs thực hiện cá nhân một số nhiệm vụ sau:

? Nếu được chọn đi du lịch ở phương Nam em có chọn vùng đất Cà Mau để làm điểm đến không? VS?

? Em có ý định giới thiệu với người thân trong gia đình về vẻ đẹp của thiên nhiên và con người vùng đất phương Nam không?

? Giả sử kì nghỉ hè năm tới em được cùng gia đình du lịch tại vùng đất Cà Mau. Em hãy phác thảo kế hoạch dự kiến những địa điểm sẽ đến cùng gia đình?

? Dựa vào những thông tin từ văn bản kết hợp với trí tưởng tượng của mình, em hãy vẽ lại một phân cảnh đẹp nhất của vùng sông nước Cà Mau?

6. Hướng dẫn đọc văn bản tương tự: Văn bản “Vượt thác” - Võ Quảng

- Biết vận dụng những kiến

- Giáo viên hướng dẫn Hs tự học văn bản

“Vượt thác” với các câu hỏi:

+ Văn bản này do ai sáng tác? Nêu hiểu biết của em về nhà văn ấy?

(28)

thức, kĩ năng từ bài học chính để đọc hiểu văn bản tương tự.

*Kết quả dự kiến:

- Tác giả Võ Quảng ( 1920 - 2007)

Quê : Quảng Nam. Là nhà văn hay viết cho thiếu nhi.

- Vb “Vượt thác” trích ở chương XI của tác phẩm “Quê nội”.

- Bố cục: 3 phần

+ Phần 1: Từ đầu đến "Vượt nhiều thác nước”. -> Cảnh thiên nhiên trước khi thuyền vượt thác.

+ Phần 2: tiếp đến "Thác Cổ Cò"

->Cảnh vượt thác của Dượng Hương Thư.

+ Phần 3: Còn lại->cảnh thiên nhiên (d/sông và hai bên bờ) sau khi thuyền vượt thác.

- Thể loại: Truyện dài

- Vị trí qsát: trên con thuyền mà Dượng HT chèo lái. Vị trí ấy thích hợp vì phạm vi cảnh rộng, thay đổi, cần điểm nhìn trực tiếp và di động.

- Trình tự thời gian và không gian.

- Hình ảnh con sông Thu Bồn:

* ở vùng đồng bằng:

- rộng lớn, trù phú.

- dòng sông êm đềm, hiền hòa, thơ mộng.

*Gần đến thác:

+Vườn tược um tùm.

+Núi cao đột ngột chắn ngang

=>NT: từ láy gợi hình, nhân hóa=>thiên nhiên hùng vĩ, hoang sơ.

*Đoạn sông có nhiều thác dữ:

- Nước từ trên

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Giáo án này trình bày kiến thức cơ bản về phương trình bậc hai một ẩn, các dạng đặc biệt và phương pháp giải các dạng phương trình

CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC

a) Mục tiêu: Hs vận dụng tốt các kiến thức đã học để giải các pt bậc hai b) Nội dung: Làm các bài tập. c) Sản phẩm: Bài làm

- Có kỹ năng vận dụng các quy tắc khai phương của một thương và chia các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thứcB. Năng lực

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM SỰ KIẾN a.. HOẠT ĐỘNG

Giáo án này hướng dẫn giáo viên ôn tập kiến thức đại số chương IV cho học sinh lớp

Bài soạn này hướng dẫn giáo viên tiến trình dạy học tiết ôn tập cuối năm, tập trung vào việc củng cố kiến thức về lập phương trình để giải

Kế hoạch bài giảng kiểm tra học kỳ II môn Toán lớp 9 nhằm đánh giá kiến thức, phát hiện lỗi sai và phân loại học