• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải pháp nâng cao hiệu quả Content Marketing trên Website của dự án Rightnow tại Công ty TNHH Streetnet

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải pháp nâng cao hiệu quả Content Marketing trên Website của dự án Rightnow tại Công ty TNHH Streetnet"

Copied!
118
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING TRÊN WEBSITE CỦA DỰ ÁN RIGHTNOW TẠI CÔNG TY TNHH STREETNET

ĐINH THỊ THU THƯƠNG

Niên khóa: 2017 - 2021

Trường Đại học Kinh tế Huế

(2)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING TRÊN WEBSITE CỦA DỰ ÁN RIGHTNOW TẠI CÔNG TY TNHH STREETNET

Sinh viên thực hiện : Giáo viên hướng dẫn :

Đinh Thị Thu Thương ThS. Dương Đắc Quang Hảo

Lớp : K51 TMĐT

Niên khóa: 2017 - 2021

Trường Đại học Kinh tế Huế

(3)

Lời Cảm Ơn

Trong quá trình thực tập cuối khóa tại công ty TNHH Streetnet, em đã nhận được rất nhiều nguồn động viên và giúp đỡtận tình từ nhà trường, thầy cô, bạn bè, các anh chịtại công ty TNHH Streetnet.

Trước hết, em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đến Ban giám Hiệu nhà trường, khoa Quản Trị Kinh Doanh, cùng toàn thể giảng viên thuộc khoa Quản Trị Kinh Doanh - Trường Đại học Kinh Tế - Đại Học Huế đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích suốt 4 năm học vừa qua và hổ trợ em hoàn thành tốt khóa luận của mình.

Em xin chân thành cảm ơn Giám đốc và Chị Võ HuệAnh, cùng những anh chị tại công ty TNHH Streetnet đã tạo điều kiện và hỗ trợ nhiệt tình giúp em có nhiều kiến thức bổ ích đểhoàn thiện bài khóa luận này.

Đặc biệt, em xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Th.S Dương Đắc Quang Hảo đã tận tình giúp đỡ, dành nhiều thời gian và công sức trong việc hướng dẫn, định hướng em trong quá trình nghiên cứu.

Và cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè, những người đã luôn bên cạnh sẻ chia, động viên, giúp đỡ em để có thể hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Trong quá trình thực tập và làm khóa luận, do kiến thức chưa sâu rộng và vẫn còn hạn hẹp của em nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sựchỉbảo, đóng góp ý kiến của các Thầy Cô, cùng toàn thểcác bạn đểem có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tổt hơn công tác thực tế sau này. Em xin chân thành cảm ơn.

Huế, ngày 10 tháng 01 năm 2021 Sinh viên

Đinh Thị Thu Thương

Trường Đại học Kinh tế Huế

(4)

LỜI CẢM ƠN ...i

MỤC LỤC ... ii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...vi

DANH MỤC BẢNG ... vii

DANH MỤC HÌNH ẢNH ... viii

DANH MỤC SƠ ĐỒ ...ix

DANH MỤC BIỂU ĐỒ ...ix

PHẦN 1: MỞ ĐẦU ...1

1. Tính cấp thiết của đềtài...1

2. Mục tiêu nghiên cứu ...2

2.1. Mục tiêu chung ...2

2.2.Mục tiêu cụthể...2

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ...2

3.1. Đối tượng nghiên cứu ...2

3.2.Phạm vi nghiên cứu ...3

4. Phương pháp nghiên cứu ...3

4.1.Phương pháp thu thập dữliệu ...3

4.1.1. Phương pháp thu thập và phân tích dữliệu thứcấp ...3

4.1.2. Phương pháp thu thập và phân tích dữliệu sơ cấp...4

4.1.3. Phương pháp chọn mẫu ...5

4.2.Phương pháp phân tích và xửlý sốliệu...6

4.3.Quy trình nghiên cứu ...6

5. Kết cấu khóa luận ...7

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGUYÊN CỨU...8

CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING TRÊN WEBSITE...8

Trường Đại học Kinh tế Huế

(5)

1.1.1.4. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động Content Marketing trên

Website ...14

1.1.2. Cơ sởlý luận vềWebsite ...16

1.1.2.1. Tổng quan vềWebsite trong marketing ...16

1.1.2.2. Những thành phần cấu tạo nên Website ...17

1.1.2.3. Tầm quan trọng của Website trong Marketing...17

1.1.2.4. Các tiêu chí đánh giá Website tốt ...18

1.1.3. Tối ưu hóa nội dung theo công cụ tìm kiếm–Search Engine Optimization (SEO) ...19

1.1.3.1. Khái niệm SEO...19

1.1.3.2. Chuẩn SEO ...19

1.1.3.3. Bài viết chuẩn SEO ...20

1.1.3.4. Vai trò của SEO...20

1.1.4. Bình luận vềcác mô hình nghiên cứu liên quan...22

1.1.4.1. Mô hình nghiên cứu đềxuất...25

1.1.4.2. Thang đo nghiên cứu đềxuất ...26

1.2. CƠ SỞTHỰC TIỄN ...28

1.2.1. Bình luận vềcác nghiên cứu có liên quanở trong và ngoài nước...28

1.2.2. Thực trạng Content Marketing của các doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến trên thếgiới ...30

1.2.3. Thực trạng Content Marketing của các doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến tại Việt Nam ...31

TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ...33

CHƯƠNG 2: NÂNG CAO HIỆU QUẢ CONTENT MARKETING TRÊN WEBSITE CỦA DỰ ÁN RIGHTNOW TẠI CÔNG TY TNHH STREET ...34

2.1. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu ...34

2.1.1. Tổng quan vềCông ty TNHH Streetnet ...34

2.1.1.1. Giới thiệu chung ...34

Trường Đại học Kinh tế Huế

(6)

quý đầu năm 2020...37

2.1.2. Tổng quan vềhoạt động Content Marketing của dựán Rightnow tại Công ty TNHH Streetnet ...37

2.1.2.1. Tổng quan dựán Rightnow ...37

2.1.2.2. Giá trịcốt lõi–sứmệnh ...38

2.1.3. Thực trạng hoạt động Content marketing trên Website của dự án Rightnow tại công ty TNHH Streetnet ...39

2.1.3.1. Cách thức tổ chức và vận hành Website của dự án Rightnow tại công ty TNHH Streetnet...39

2.1.3.2. Phân tích hoạt động Content Marketing thông qua Website của dự án Rightnow tại Công ty TNHH Streetnet. ...41

2.1.4. Phân tích kết quảhoạt động Content Marketing thông qua Website ...46

2.2. Đánh giá kết quả hoạt động Content Marketing trên Website của dự án Rightnow tại Công ty TNHH Streetnet...51

2.2.1. Thông tin chung vềmẫu điều tra ...51

2.2.1.1. Giới tính...51

2.2.1.2. Độtuổi ...52

2.2.1.3. Công việc...53

2.2.1.4. Thu nhập ...54

2.2.1.5. Nguồn thông tin giúp khách hàng biết đến Website ...54

2.2.1.6. Kênh thông tin khách hàng thường sửdụng đểtìm kiếm thông tin ...56

2.2.1.7. Thiết bịkhách hàng dùng đểtruy cập vào website ...57

2.2.1.8. Thời gian khách hàng ởlại trên Website...57

2.2.1.9. Những yếu tố khách hàng thường chú ý vềcác bài viết trên Website ...58

2.2.1.10. Những chủ đềkhách hàng quan tâm trên Website ...59

Trường Đại học Kinh tế Huế

(7)

2.2.3. Kiểm định độtin cậy thang đo (Cronbach’s Alpha)...64

2.2.4. Đánh giá cảm nhận của khách hàng với hiệu quả Content Marketing trên Website của dựán Rightnow ...67

2.2.5. Phân tích hồi quy các nhân tố tác động đến cảm nhận chung về hiệu quả Content Marketing trên Website của dựán Rightnow ...72

2.2.5.1. Các giảthuyết trong mô hình ...73

2.2.5.2. Dò tìm các vi phạm giả định cần thiết...74

2.2.5.3. Kết quảphân tích hồi quy đa biến và đánh giá mức độquan trọng của từng nhân tố...76

TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ...77

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CONTENT MARKETING TRÊN WEBSITE CỦA DỰ ÁN RIGHTNOW TẠI CÔNG TY TNHH STREETNET ...78

3.1. Định hướng hoạt động Content Marketing trên Website của dựán Rightnow tại Công ty TNHH Streetnet trong giai đoạn tới ...78

3.2. Đề xuất giải pháp hoàn thiện hiệu quả Content Marketing trên Website của dự án Rightnow tại công ty TNHH Streetnet trong giai đoạn tới. ...79

3.2.1. Giải pháp đối với nhân tố “Chú ý”...79

3.2.2. Giải pháp đối với nhân tố “Hành động”...80

3.2.3. Giải pháp đối với nhân tố “Mong muốn”...81

3.2.4. Giải pháp đối với nhân tố “Hành động”...82

3.2.5. Một sốgiải pháp khác...82

TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ...83

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...84

1. KẾT LUẬN...84

2. KIẾN NGHỊ...85

TÀI LIỆU THAM KHẢO...86

PHỤ LỤC ...88

Trường Đại học Kinh tế Huế

(8)

AIDA Attention, Interest, Desire, Action

Chú ý, Thích thú, Mong muốn, Hành động AIDMA Attention, Interest, Desire, Memory, Action

Chú ý, Quan tâm, Mong muốn, Ghi nhớ, Hành động AISAS Attention, Interest, Search, Action, Share

Chú ý, Quan tâm, Tìm kiếm, hành động, chia sẻ Call to Action Kêu gọi hành động

Content Marketing Tiếp thịnội dung

DNS Domain Name System: Hệthống tên miền

eMICA The extended Model of Internet Commerce Adoption Mô hình mởrộng của việc áp dựng thuơng mại Internet

keyword Từkhóa

Online Marketing Tiếp thịtrực tuyến

Quote Câu trích dẫn danh ngôn, tục ngữ, các câu nói nổi tiếng của người nổi tiếng

SEO Search Engine Optimization

Hệthống tối ưu hóa công cụtìm kiếm

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

Website Trang mạng

Trường Đại học Kinh tế Huế

(9)

Bảng 1.1. Thang đo đềxuất... 26

Bảng 2.1. Kết quảhoạt động kinh doanh theo 3 quý đầu năm 2020... 37

Bảng 2.2. Nguồn thông tin giúp khách hàng biết đến Website... 55

Bảng 2.3. Kênh thông tin khách hàng thường sửdụng đểtìm kiếm thông tin... 56

Bảng 2.4. Thiết bị khách hàngdùng đểtruy cập vào website... 57

Bảng 2.5. Thời gian khách hàngởlại trên Website... 57

Bảng 2.6. Những yếu tố khách hàng thường chú ý vềcác bài viết trên Website... 58

Bảng 2.7. Những chủ đềkhách hàng quan tâm trên Website... 59

Bảng 2.8. Hành động của khách hàng khi muốn được tư vấn hoặc tìm hiểu thêm thông tin ... 60

Bảng 2.9. Kiểm định KMO and Barlett’s Test... 61

Bảng 2.10. Kiểm định KMO and Barlett’s... 63

Bảng 2.11. Kiểm định độtin cậy thang đo... 65

Bảng 2.12. Kết quảkiểm định One– Sample T Test đối với nhân tố “Chú Ý”... 68

Bảng 2.13. Kết quảkiểm định One–Sample T Testđối với nhân tố “Thu hút bài viết”... 69

Bảng 2.14. Kết quảkiểm định One– Sample T Test đối với nhân tố “Mong muốn”... 70

Bảng 2.15. Kết quảkiểm định One– Sample T Test đối với nhân tố “Hành động”... 71

Bảng 2.16. Tóm tắt mô hình... 73

Bảng 2.17. Kiểm định độphù hợp của mô hình... 74

Bảng 2.18. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến... 75

Bảng 2.19. Kết quảphân tích hồi quy đa biến... 76

Trường Đại học Kinh tế Huế

(10)

Hình 1.1. Quy trình nghiên cứu...6

Hình 1.2. Mô hình nghiên cứu AIDA theo E.St.Elmo Lewis (Mỹ)... 22

Hình 1.3. Mô hình nghiên cứu AISAS... 24

Hình 1.4. Mô hình nghiên cứu đềxuất... 25

Hình 2.1. Logo của Công ty TNHH Streetnet... 34

Hình 2.2. Logo của dựán Rightnow... 38

Hình 2.3. Giao diện Website “Rightnow – Đặt vé trực tuyến” trên máy tính... 39

Hình 2.4 . Giao diện Website “Rightnow – Đặt vé trực tuyến” trên giao diện máy tính... 40

Hình 2.5 . Giao diện bài viết mới trên công cụWordpress... 42

Hình 2.6. Bài viết vềsựkiện “ Những Ngã Tư Cô Đơn” vào ngày 10.11 trên Website của dựán Rightnow... 43

Hình 2.7. Bài viết về chủ đề “Ngày 11.11 Đại chiến khuyến mãi trên TIKI, LAZDA VÀ SHOPEE trên Website của dựán Rightnow... 43

Hình 2.8. Nội dung bài viết vềsựkiện “Những ngã tư cô đơn”... 45

Hình 2.9. Hìnhảnh được sửdụng trong bài viết “Ngày 11.11 – Đại chiến khuyến mại trên TIKI, LAZADA VÀ SHOPEE”... 45

Hình 2.10. Tổng quan vềhiệu quả Website giai đoạn 01/10/2020–31/12/2020... 50

Trường Đại học Kinh tế Huế

(11)

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ Cơ cấu tổchức của công ty TNHH Streetnet... 35

Sơ đồ 2.2. Kết quảhồi quy tương quan... 77

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Tỉ lệ người dùng truy cập lần đầu và người truy cập cũ giai đoạn 01/10/2020–31/12/2020... 47

Biểu đồ2.2. Nguồn truy cập vào Website giai đoạn 01/10/2020–31/12/2020... 48

Biểu đồ2.3. Thiết bịtruy cậpvào Website giai đoạn 01/10/2020 –31/12/2020... 49

Biểu đồ2.4. Biểu đồthểhiện cơ cấu giới tính của khách hàng... 51

Biểu đồ2.5. Biểu đồthểhiện cơ cấu về độtuổi của khách hàng... 52

Biểu đồ2.6. Biểu đồthểhiện cơ cấu vềcông việc của khách hàng... 53

Biểu đồ2.7. Biểu đồthểhiện cơ cấu vềthu nhập của khách hàng... 54

Trường Đại học Kinh tế Huế

(12)

PHẦN 1: MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Theo thời gian, sự phát triển của khoa học công nghệ kết hợp cùng sự ra đời của Internet đã góp phần đưa thế giới sang một thời đại khác - thời đại của công nghệ và kỹthuật số. Theo Tỷ phú Jack Ma - Chủ tịch tập đoàn Alibaba, người đã tạo nên một cuộc cách mạng về thương mại điện tử; vào ngày 07/11/2017 đã phát biểu trong buổi nói chuyện ở Hà Nội rằng: “Mọi thứ đều đang dịch chuyển sang môi trường online”.

Điều đó cho thấy rằng, khi Internet ngày càng phổ biến và quen thuộc, các doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận được với người tiêu dùng hơn bao giờ hết. Đặc biệt trong môi trường kinh doanh, doanh nghiệp nào tận dụng được sức mạnh của tất cả các yếu tố công nghệ sẽ có được những lợi thế nổi bật hơn.

Trong thời kỳ công nghệ 4.0, thời kỳ của sự phát triển công nghệ số và tính lan truyền mạnh mẽ của các kênh online như mạng xã hội, blog, email,...đã khiến hoạt động tiếp thị nội dung (Content Marketing) trở nên bùng nổ và mang tính cạnh tranh giữa các doanh nghiệp. Các công việc viết bài chuẩn SEO (tối ưu hóa công cụ tìm kiếm) để quảng cáo cho hìnhảnh thương hiệu được các doanh nghiệp coi trọng hơn và trở thành một chiến lược marketing hiệu quả. Ngoài tác dụng quảng bá và lan truyền rộng rãi thương hiệu của doanh nghiệp đến với khách hàng, tiếp thị nội dung cũng không nằm ngoài mục đích đưa sản phẩm đến gần hơn với công chúng, thuyết phục khách hàng thực hiện một số hành vi đối với sản phẩm, dịch vụ nhằm tạo niềm tin thương hiệu với cộng đồng.Việc đưa những nội dung cần tiếp thị đăng lên website, có thể tăng mức độ tiếp xúc với khách hàng mục tiêu, tăng độ tin cậy nhưng ít tốn chi phí hơn so với những loại hình quảng cáo đa phương tiện khác, không những thế chúng cònđem lại hiệu quả lâu dài hơn.

Hiểu được vấn đề này dựán Rightnow của Công ty TNHH Streetnet đã và đang chú trọng thực hiện tốt hoạt động Content Marketing, từng bước xây dựng nội dung

Trường Đại học Kinh tế Huế

(13)

thế vượt trội thu hút nhiều khách hàng và Content Marketing chính là phương thức mà dựán Rightnow -Đặt vé trực tuyến của Công Ty TNHH Streetnet đã lựa chọn và ngày bổ sung hoàn thiện.

Với tất cả những lí do trên, tôi quyết định lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả Content Marketing trên Website của dự án Rightnow tại Công ty TNHH Streetnet”.

2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở đánh giá của khách hàng về hoạt động Content Marketing trực tuyến của dự án Rightnow tại công ty TNHH Streetnet và kết quả hoạt động Content Marketing đã thực hiện. Từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing của dự án Rightnow tại Công ty TNHH Streetnet.

2.2.Mụctiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến Content Marketing trên Website.

- Tìm hiểu thực trạng Content Marketing trên website của dự án Rightnow tại Công ty TNHH Streetnet.

-Phân tích đánh giá của khách hàng về Content Marketing trên website của dự án Rightnow tại Công ty TNHH Streetnet.

-Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Content Marketing trên Website của dự án Rightnow tại Công Ty TNHH Streetnet.

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1.Đối tượngnghiên cứu

-Đối tượng nghiên cứu: hoạt động Content Marketing trên Website của dự án Rightnow tại công ty TNHH Streetnet.

- Khách thể nghiên cứu: khách hàng đã, đang và sẽ tương tác với các bài viếttrên Website của dự án Rightnow tại Công Ty TNHH Streetnet.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(14)

3.2. Phạmvi nghiên cứu Phạm vi không gian

Nghiên cứu được thực hiện tại Công Ty TNHH Streetnet Phạm vi thời gian

- Thu thập dữ liệu sơ cấp: tổng hợp từ tháng 10/2020 đến tháng 1/2021

- Dữ liệu thứ cấp: từ tháng 01/2020 đến tháng 09/2020. Đánh giá Website và hoạt động Content Marketing trên Website của dự án Rightnow tại công ty TNHH Streetnet trong ba quý đầu năm 2020, định hướng và đề xuất giải pháp hoàn thiện cho giai đoạn tới.

Phạm vi nội dung

Làm rõ ra, nghiên cứu chỉ tập trung website, không phân tích đánh giá các kênh truyền thông trực tuyến khác (mạng xã hội,…)

Do phạm vi giới hạn nên đề tài chỉ tập trung phân tích và đề xuất giải pháp Content Marketing trên Website của dự án Rightnow tại Công ty TNHH Streetnet không đi sâu phân tích các dự án khác.

Website của dự án Rightnow: http://rightnow.com.vn 4. Phương pháp nghiên cứu

4.1.Phương pháp thu thập dữ liệu

4.1.1. Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu thứcấp

Nhằm phục vụ cho quá trình nghiên cứu, tùy theo từng giai đoạn, nghiên cứu thu thập các dữ liệu thứ cấp từ các nguồn như:

- Phòng tổ chức hành chính, nhân sự để biết được tình hình hoạt động của công ty trong năm qua, cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Streetnet

- Website chính thức của dự án Rightnow tại Công ty TNHH Streetnet:

https://rightnow.com.vn

- Các tài liệu, sách báo, tạp chí và các đề tài nghiên cứu khác có liên quan.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(15)

4.1.2. Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu sơ cấp

Tài liệu sơ cấp được đề tài thu thập thông qua các cuộc điều tra bằng bảng hỏi dưới hình thức phỏng vấn cá nhân. Do giới hạn về nguồn nhân lực, thời gian và kinh phí, vì vậy đề tài này khảosát trên mẫu đại diện từ đó suy rộng kết quả cho tổng thể.

Nghiên cứu định tính

Mục đích của phương pháp: giai đoạn hình thành các chỉ tiêu trong mô hình nghiên cứu. Nghiên cứu định tính để khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát để đo lường các khái niệm nghiên cứu.

Đầu tiên, nghiên cứu sẽ áp dụng kỹthuật phỏng vấn các chuyên gia mà cụ thể ở đây là Quản Lý dự án Rightnow của công ty TNHH Streetnet, các anh chị làm việc ở bộ phận Content Marketing cũng như các nhân viên khác trong công ty và những người đã từng sử dụng website của dự án Rightnow.

Tiếp theo, nghiên cứu sử dụng phương pháp phỏng vấn chuyên sâu (n=5). Đối tượng phỏng vấn: 5 khách hàng đã sử dụng Website của dự án Rightnow tại công ty TNHH Streetnet. Kết hợp với một số tiêu chí dựa theo các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả tương tác của hoạt động content marketing trên website, nội dung bài content, các tính năng cần có của một bài content marketing. Từ đó phác thảo các chỉ tiêu cần có khi xây dựng bảng hỏi.

Điều thử 30 khách hàng để từ đó đề xuất thang đo và bảng hỏi chính thức

Kết quả nghiên cứu sơ bộ là cơ sở cho thiết kế bảng câu hỏi đưa vào nghiên cứu chính thức.

Nghiên cứu định lượng

Đề tài tập trung thực hiện khảo sát hành vi truy cập của khách hàng và cảm nhận của khách hàng về hoạt động Content Marketing trên Website của dự án Rightnowtại công ty TNHH Streetnet đối với khách hàng đã truy cập vào Website của dự án, không phân biệt độ tuổi, nghề nghiệp, giới tính,…bằng bảng hỏi trực tiếp.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(16)

Cách xác định cỡ mẫu

Kích cỡ mẫu được tham khảo theo 3 cách:

Cách 1: Theo “Phân tích dữ liệunghiên cứu với SPSS” của Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc: số mẫu cần thiết để phân tích nhân tố lớn hơn hoặc bằng năm lần biến số quan sát (trong phiếu điều tra chính thức là 24 biến). Ta có cỡ mẫu tối thiểu:

n=m*5=24*5= 120, trong đó: n là cỡ mẫu; m là số biến quan sát đưa vào bảng hỏi.

Cách 2: Theo “Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh” của Nguyễn Đình Thọ: số mẫu cần thiết để có thể tiến hành phân tích hồi quy phải thỏa mãn điều kiện sau: n≥ 8m +50. Trong đó: n là kích cỡ mẫu; m là số biến độc lập của mô hình. Từ đó ta có kích cỡ mẫu tối thiểu là n = 8*5 + 50 =90.

Cách 3: Xác định kích cỡ mẫu theo trung bình:

= Trong đó:

n: kích cỡ mẫu

là giá trị tương ứng của miền thống kê ( 1- )/2 tính từ trung tâm của miền phân phối chuẩn. Trong kinh doanh, độ tin cậy thường được chọn là 95%. Lúc đó, Z=1,96

: là độlệch chuẩn, = 0,05

e: là sai số mẫu. Sai số cho phép e = 0,05

Thay vào công thức, tính được cỡmẫu tối thiểu là = = , ,∗ , =124,8 Suy ra n = 125

Như vậy, tôi sẽ lựa chọn cách tính mẫu có quy mô lớn nhất là 125 để mang tính đại diện cao nhất cho tổng thể.

4.1.3. Phương pháp chọn mẫu

Cách chọn mẫu: Mẫu được chọn theo phương pháp thuận tiện. Thời gian khảo sát

Trường Đại học Kinh tế Huế

(17)

Vì khoảng thời gian bị hạn chế, đối tượng khách hàng khó tiếp cận nên ta chọn tiến hành khảo sát theo mẫu thuận tiện để có thể đa dạng mẫu khảo sát, đảm bảo được các yếu tố khách quan về đặc điểm mẫu nghiên cứu và tính đại diện.

4.2.Phương pháp phân tích và xử lý số liệu

Các số liệu sau khi thu thập sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS phiên bản 20.0.

Đề tài sử dụng một số phương pháp phân tích số liệu sau:

Thống kê mô tả: nhằm mô tả những thông tin chung của mẫu nghiên cứu: giới tính, độ tuổi, công việc, thu nhập, nguồn biết website, xu hướng tìm kiếm về Website, thiết bị truy cập, thời gian truy cập website, nội dung chú ý nhất khi truy cập website, những mục tìm kiếm, hành động khi truy cập website.

Tiến hành phân tích nhân tố EFA đối với các biến quan sát trong thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến việc cảm nhận chung về hiệu quả hoạt động Content Marketing trên Website của dự án Rightnow tại Công ty TNHH Streetnet.

4.3. Quy trình nghiên cứu

Hình 1.1 Quy trình nghiên cứu

Trường Đại học Kinh tế Huế

(18)

5. Kết cấu khóa luận

Khóa luận được nghiên cứu thực hiện gồm 3phần:

Phần I: Đặt vấn đề

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Chương 1: Cơ sở khoa học về hoạt động Content Marketing trên Website

Chương 2: Giải pháp nâng cao hiệu quả Content Marketing trên Website của dự án Rightnow tại Công Ty TNHH Streetnet.

Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả Content Marketing trên Website của dự án Rightnow tại Công Ty TNHH Streetnet

Phần III. Kết luận và kiến nghị

Trường Đại học Kinh tế Huế

(19)

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGUYÊN CỨU

CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING TRÊN WEBSITE

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.1.1. Cơ sở lý luận về Content Marketing

1.1.1.1. Khái niệm Content Marketing

Dõi theo sự phát triển của internet, bạn thử đoán xem content marketing xuất hiện từ bao giờ? Cách đây vài năm hay từ khi thuật ngữ “Internet” xuất hiện lần đầu vào khoảng năm 1974? Không. Tất cả đều không đúng, bởi nó đã xuất hiện rất lâu trở về trước.

Nói về định nghĩa Content Marketing, Joe Pulizzi (Phó tổng Giám đốc tập đoàn truyền thông Penton Custom từ đầu những năm 2000) cho rằng: “Content Marketing là cách tiếp cận thị trường, thay vì gây cho khách hàng mất tập trung với những quảng cáo không liên quan đến họ. Chúng ta sẽ tạo ra những nội dung có giá trị, hấp dẫn và có liên quan dựa trên nền tảng nhất quán. Từ đó theo thời gian, tạo nên nhóm khách hàng và sự thay đổi về hành vi của khách hàng mang tính lợi nhuận”.

Theo Le D (2013) cho rằng: “Content Marketing là thu hút và chuyển đổi khách hàng tiềm năng thành khách hàng bằng cách tạo và chia sẻ nội dung miễn phí có giá trị. Mục đích của tiếp thị nội dung là giúp các công ty tạo ra sự trung thành thương hiệu bền vững và cung cấp thông tin có giá trị cho người tiêu dùng cũng như tạo ra sự sẵn lòng mua sản phẩm từ công ty trong tương lai. Hình thức tiếp thị tương đối mới này không liên quan đến bán hàng trực tiếp. Thay vào đó,nó tạo dựng lòng tin và mối quan hệ với khách hàng”.

Cũng nhắc về khái niệm này, Vincent Do, CEO của GTV SEO (2017) cho rằng:

“Content Marketing là một chiến lược tập trung vào việc tạo và phân phối các content giá trị, liên quan và liên tục với thị trường nhằm mục đích biến họ thành khách hàng và từ khách hàng sang khách hàng mua lại. Loại nội dung bạn chia sẻ liên quan chặt chẽ đến những gì bạn bán; nói cách khác, bạn đang giáo dục mọi người để họ biết,

Trường Đại học Kinh tế Huế

(20)

thích và tin tưởng đủ để làm ăn với bạn. Thay vì quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn, bạn cung cấp nội dung thực sự hữu ích cho khách hàng tiềm năng và khách hàng của bạn để giúp họ giải quyết các vấn đề họ đang gặp phải”.

Ngoài ra Brandsvietnam (2015) cũng có một cái nhìn cho khái niệm này như sau:

“Content Marketing là lập ra kế hoạch chi tiết về những chuyên mục, chủ đề bao quát kế hoạch viết bài, đăng bài với nội dung đãđược đưa ra trong chiến lược; kế hoạch đi bài trên Website cũng như trên những kênh truyền thông phù hợp để tạo ra những phản ứng và thảo luận( theo hướng tích cực) về nội dung truyền tải, từ đó có thể thay đổi suy nghĩ, thái độ và hành động của khách hàng mục tiêu”.

1.1.1.2. Phân loại Content Marketing

Dựa vào mục đích của chiến lược marketing người ta phân Content Marketing làm 3 loại chính:

Content để ra đơn hàng: Với mục đích này, bài viết của doanh nghiệp phải giải quyết được nỗi lo của khách hàng. Khách hàng đang muốn cái gì và sản phẩm của họ giải quyết vấn đề gì cho họ. Với loại bài viết này, cần đánh đúng vào tâm điểm của khách hàng, làm cho họ nghĩ bạn đang giải quyết vấn đề của họ, bạn đồng cảm với họ.

Từ đó sẽ tạo ra được sự kết nối giữa sản phẩm của bạn và khách hàng. Ngoài ra khi viết xong, bạn cần phải dùng một câu chốt mang tính hành động cực kì cao. Làm cho khách hàng phải thực hiện ngay khi đọc xong bài. Nếu bạn đạt được những bước trên này thì chắc chắn rằng khách hàng của bạn sẽ là một trong những nhóm người trung thành của công ty.

Bài viết tương tác: Đây là loại bài viết đòi hỏi các doanh nghiệp phỉa thay đổi liên tục, nắm bắt đúng sở thích và hành vi đối tượng khách hàng như các chiến thuật tâm lý: tặng quà (tài liệu free, gift, voucher tùy thuộc vào loại hình kinh doanh của công ty), góc giao lưu với khách hàng (kích thích khách hàng comment), nội dung kích thích cảm xúc, trends (trào lưu, nhân vật và sự kiện đang được chú ý).

Trường Đại học Kinh tế Huế

(21)

thông điệp riêng để nhằm xây dựng tính cách thương hiệu, hình thành sự liên kết giữa thương hiệu với cảm xúc của khách hàng từ đó tạo ra các giá trị cộng đồng. Giá trị này cần được tối ưu thành những điểm khác biệt, nhằm khác biệt hóa thương hiệu so với những đối thủ cạnh tranh trên thị trường và đồng thời có ý nghĩa đối với khách hàng mục tiêu.

Dựa vào mức độ phổ biến hiện nay, người ta chia thành các dạng tiếp thị nội dung hiệu quả nhất (Theo ECPVietnam, 2018)

Infographics: Đây là dạng hình ảnh kèm chữ phổ biến nhất trên Facebook, có thể sử dụng để giới thiệu các tính năng sản phẩm, quá trình hình thành công ty hoặc là các thủ thuật, mẹo vặt đơn giản và dễ hiểu với hình ảnh minh họa. Đây được coi là dạng Visual content quyền lực nhất khi phân loại vào dạng Visual Image (hình ảnh trực quan). Tất cảthông tin bạn cần biết đều được tổng hợp đầy đủ chỉ trong một trang hìnhảnh, hoặc nhiều hìnhảnh nhỏ được phân ra với các câu từ ngắn gọn, câu từ cũng không dài dòng mà côđọng nhất có thể.

Quote / MemeTrích dẫn:Trích dẫn ở đây là bạn chèn những câu trích dẫn hay hoặc vui nhộn, hài hước, tình cảm để tạo một tương tác tốt nhất trên bài viết của mình.

Các câu trích dẫn sẽ đặt trên những hình ảnh thu hút. Từ đó thu hút người xem quan tâm tới Website, cuối cùng là trở thành “ một người hâm mộ” của bạn. Trích dẫn có hai loại:

⮚Quote: Câu trích dẫn danh ngôn, tục ngữ, các câu nói nổi tiếng của người nổi tiếng. Nó có chiều sâu về mặt ý nghĩa.

⮚Menu: câu trích dẫn mang tính giải trí cao hơn. Các Menu mang ý nghĩa hài, bựa, vui nhộn hoặc tình cảm.

Đặc biệt chungcủa hai dạng Trích dẫn này là chúng gâyấn tượng và đem câu nói này vào tâm trí của người xem, khiến họ nhớ mãi. Từ đó thúc đẩy các tương tác trên bài viết như like, share, comment và tag. Khả năng tương tác của loại visual này rất cao, nếu bạn chăm chỉ và chia sẻ đúng thời điểm sẽ giúp bạn tăng lượt like trên Fanpage cao mà không cần phải đổ quá nhiều tiền vào chạy quảng cáo.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(22)

Hình ảnh thương hiệu được đăng tải đẹp nhất: Mỗi bài viết được đăng tải đều phải chứa hình nahr thương hiệu, phong cách thương hiệu để mọi người có thể nhận biết được thương hiệu ngay lập tức. Hình ảnh visual marketing (tiếp thị trực tiếp) không cần quá cầu kì, đơn giản mà đẹp mắt mang lại giá trị cao nhất, vì quá màu mè khiến người xem không tập trung được vào sản phẩm. Ngoài ra bạn có thể đính kèm link rút gọn trên mạng xã hội để khuyến khích khách hàng lựa chọn sản phẩm.

Để làm được điều này hãy xác định đâu là phong cách cho hình ảnh mà bạn muốn làm nổi bật. Điểm đặc trưng trong sản phẩm mà bạn muốn truyền tải là gì? (cụ thể như làcảm giác bạn muốn mang lại cho người xem). Từ đó xây dựng bố cục hình ảnh và chụp ảnh như thế nào để làm nổi bật và có cái nhìn rõ ràng nhất. Hãy luôn nhớ:

“ Đúng chủ đề - Đúng phong cách – Rõ ràng trong nhận diện thương hiệu” sẽ tạo nên hìnhảnh đậm phong cách của thương hiệu.

Hình ảnh hướng dẫn thủ thuật – mẹo vặt đơn giản: Với các hình ảnh đơn có kèm các bước thực hiện đơn giản và ngắn gọn cũng mang lại tương tác cao khi đăng tải bài viết. Biết cách lồng ghép thông tin đi kèm với hình ảnh sản phẩm vừa nâng cao thương hiệu mà mang lại cho người dùng cảm giác an tâm hơn khi sử dụng sản phẩm của bạn.

Video Content Nội dung bằng video: Video là dạng Content tập hợp đầy đủ những gì mà người xem thích và muốn xem: ảnh động, âm thanh, chữ và các hiệu ứng nổi bật đa dạng. Bạn có thể tạo ra được nhiều chủ đề hài hước, ý nghĩa, thủ thuật để chia sẻ cho người xem.

Sáng tạo nội dung bằng video cũng là một loại Content Marketing mà các doanh nghiệp đã và đang đầu tư. Việc làm này không những để thu hút khách hàng, vừa tạo nhận diện thương hiệu. Đối với loại này, chúng ta có:

Viral video marketing – đây là dạng video giúp vừa bán vừa nhận diện thương hiệu. Ngoài ra còn có một dạng Visual content đang rất thịnh hành là GIF, ảnh động

Trường Đại học Kinh tế Huế

(23)

Sdụng lời kêu gọi hành động trên hìnhảnh/ video (Call toAction):Được sử dụng rất nhiều trong các hình ảnh quảng cáo trên Website. Chúng dùng để kích thích và khuyến khích người đọc nhấp vào link bạn muốn chia sẻ, hay vào bài viết trực tiếp trên Website. Nó như một dạng gợi mở và hường người xem tới bước tiếp theo mà họ cần làm gì khi đánh trúng nhu cầu của họ. Sử dụng các hiệu ứng và font chữ đa dạng để tạo ấn tượng cho câu kêu gọi hành động mà bạn muốn thu hút người xem

Hình ảnh hướng dẫn thủ thuật - mẹo vặt đơn giản: Với các hình ảnh đơn có kèm các bước thực hiện đơn giản và ngắn gọn cũng mang lại tương tác cao khi đăng tải bài viết. Biết cách lồng ghép thông tin đi kèm với hình ảnh sản phẩm vừa nâng cao thương hiệu mà mang lại cho người dùng cảm giác an tâm hơn khi sử dụng sản phẩm của bạn.

1.1.1.3. Vai trò của Content Marketing trên Website

Hoạt động Content Marketing ngày càng được nhiều doanh nghiệp chú trọng và đầu tư hơn. Việc xây dựng chiến lược Content Marketing trên Website sao cho hiệu quả là mối quan tâm hàng đầu của nhiều Marketer. Một chiến lược Content Marketing trên nếu tốt sẽ mang lại nhiều lợi ích, cụ thể:

Giúp tăng lượng truy cập cho website

Khi một khách hàng có nhu cầu hay gặp phải một vấn đề nào đó, họ sẽ tìm kiếm cho mình một giải pháp. Nếu website của doanh nghiệp cung cấp đầy đủ những giải pháp mà khách hàng cần dù là thông tin, hướng dẫn sử dụng hay lợi ích sản phẩm…

đủ để thuyết phục họ thì chắc chắn khách hàng sẽ tin tưởng, và truy cập website của doanh nghiệp ngày một nhiều hơn.

Ngoài ra, nếu nội dung, thông tin về sản phẩm cũng như chương trình khuyến mãi thực sự thu hút, thuyết phục được khách hàng, họ sẽ ngay lập tức click vào sản phẩm để mua. Doanh nghiệp có thể chốt đơn hàng online mà không cần phải tư vấn trực tiếp.

Nếu nội dung trên website của doanh nghiệp thỏa mãn được nhu cầu cũng như mong muốn của khách hàng, doanh nghiệp sẽ nhận được lòng tin từ khách hàng. Đồng

Trường Đại học Kinh tế Huế

(24)

thời sẽ thu hút nhiều khách hàng hơn quan tâm đến dịch vụ cũng như sản phẩm của doanh nghiệp.

Giúp doanh nghiệpxây dựng được thương hiệu

Khi website của doanh nghiệp đăng tải những Content mới và độc đáo có giá trị cho khách hàng. Họ sẽ tin tưởng và nhờ đó, họ sẽ tương tác và lan truyền sản phẩm cũng như dịch vụ của doanh nghiệp đến nhiều khách hàng khác. Điều này sẽ giúp cho doanh nghiệp tiếp cận được với nhiều người hơn.

Content Marketing còn giúp doanh nghiệp xây dựng được độ phổ biến của link website. Nếu như Content doanh nghiệp tạo ra chất lượng, thì những trang khác sẽ link tới website của doanh nghiệp. Qua đó, thương hiệu của doanh nghiệp ngày càng được nhiều người biết tới, lan tỏa trên các kênh online. Và website với Content của doanh nghiệp sẽ đạt thứ hạng cao trong kết quả tìm kiếm.

Giúp khách hàng dễ dàng tìm kiếm thương hiệu hơn

Bằng một chiến lược Content Marketing trên Website, doanh nghiệp có thể tạo ra các nội dung tiếp thị chất lượng thì các kênh hay các đơn vị liên quan họ có thể dẫn link, trích dẫn,…tới Website hay kênh thông tin của doanh nghiệp bạn. Qua đó, mức độ nhận diện thương hiệu ngày càng lớn và chính kênh thông tin của doanh nghiệp cũng nhận được thứ hạng cao trên thanh công cụ tìm kiếm.

Tăng doanh số bán hàng

Nếu nội dung trên Website của doanh nghiệp thỏa mãn nhu cầu, đáp ứng được những yêu cầu của khách hàng thì việc chốt đơn hàng là chuyện sớm muộn. Khách hàng rất muốn được chăm sóc cả trước và sau khi mua hàng. Họ không chỉ muốn có được sản phẩm chất lượng, dịch vụ tốt và còn rất hài lòng khi sản phẩm đó của thương hiệu lớn.

Ngoài ra doanh nghiệp có thể giúp người truy cập trở thành khách hàng, thậm chí

Trường Đại học Kinh tế Huế

(25)

chiến lược Content Marketing thông minh, hấp dẫn, doanh nghiệp hoàn toàn có thể khiến cho khách hàng quyết định mua ngay lập tức.

Tăng sự kết nối với khách hàng

Một chiến lược Content Marketing được xem là thành công khi nó có thể tạo ra được sự kết nối giữa khách hàng với doanh nghiệp, với thương hiệu mà doanh nghiệp đem tới.Chỉ khi nhìn thấy hay nhắc tới tên doanh nghiệp là khách hàng nhớ ngay được sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh.

Nếu muốn đạt được những lợi ích trên thì ngay từ bây giờ, doanh nghiệp nên vạch sắn một chiến lược Content Marketing phù hợp và tối ưu cho doanh nghiệp.

1.1.1.4. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động Content Marketing trên Website Các tiêu chí về hoạt động của công ty

Doanh thu

Mục tiêu này là đầu tiên và hiển nhiên. Trong thực tế, tất cả các biện pháp thực hiện đến cuối cùng cũng đóng gópvào sự thành công của công ty và cái thiện ROI (tỷ suất hòa vốn). Muốn biết được hiệu quả doanh thu phải dựa vào số lượng hàng bán,..

Nhận thức về thương hiệu

Content Marketing lien quan cụ thể đến việc xây dựng lòng trung thành của khách hàng và xây dựngnhận thức về thương hiệu. Để thực hiện được điều này, chiến lược phải được xây dựng mục tiêu và cung cấp giá trị nổi bật để tạo ấn tượng ban đầu và duy trì lòng trung thành. Đo lường thông qua số lượng khách truy cập, lượt xem trang, video đã xem, hoạt động trên mạng xã hội,..

Mức độ lòng trung thành/ giữ chân khách hàng

Quan hệ khách hàng là rất quan trọng khi nói đến Content Marketing. Do đó, việc theo dõi các hoạt động, xu hướng và số liệu biến động là rất quan trọng để hiểu rõ chiến lược của bạn đang hoạt động tốt hay không. Với nội dung mang tính thông tin hoặc không điển hình, bạn sẽ rất dễ dàng tương tác với họ ngay từ đầu và giữ họ quay

Trường Đại học Kinh tế Huế

(26)

lại. Đo lường dựa vào lượt đăng ký và hủy đăng ký nhận bản tin, thời gian trên trang, tỷ lệ thoát,..

Tương tác

Phương tiện truyền thông xã hội là trọng tâm của chiến lược Content Marketing, nhưng không chỉ đơn thuần là để chia sẻ nội dung. Tương tác của người dùng, tức là cuộc trò chuyện đích thực giữa khách hàng và doanh nghiệp ngày càng trở nên quan trọng. Dựa vào các tín hiệu chia sẻm bình luận trên bài viết của trang, chatbot,..

Leads (Khách hàng tiềm năng)

Trong Marketing, leads xác định một liên hệ thực sự giữa công ty và khách hàng tiềm năng. Số lượng và chất lượng khách hàng tiềm năng sẽ luôn là một trong những chỉ số chính thức về mức độ hoạt động hàng đầu. Để đo lường về tiêu chí này bạn phải dựa vào lượt đăng ký bản tin, yêu cầu biểu mẫu hoặc email, tỷ lệ chuyển đổi.

Các tiêu chí về kênh truyền thông đánh giá hiệu quả của hoạt động Content Marketing trên Website:

Số lượng khách hàng truy cập

Số lượng khách truy cập trên trang rất quan trọng, đặc biệt là người dùng unique (là một khách truy cập duy nhất tính theo WAN IP). Nhưng chúng ta cần phải thận trọng khi nhìn vào số liệu này, vì chúng không cung cấp nhiều thông tin về hành vi thực sự của người dùng. Điều quan trọng hơn là số lượng khách truy cập là hành động của họ. Vì vậy chúng ta có thể đặt câu hỏi như:

- Họ truy cập vào trang bằng cách nào?

- Họ có ở lại trang trong vài phút không?

- Họ đãđọc toàn bộ bloghay xem toàn bộ video?

Số lượng khách truy cập chỉ là một thước đo định lượng và không nói nhiều về chất lượng nội dung của bạn. Vì vậy, tốt nhất nên chú ý chủ yếu đến các yếu tố định

Trường Đại học Kinh tế Huế

(27)

Lượt xem trang

Khi một khách truy cập click vào trang web hoặc blog của bạn, bạn sẽ có thể thấy những con số này rõ ràng, nhưng lại không rõ về những gì người dùng đang làm.

Nhưng khi khách truy cập không tìm thấy những gì họ cần, ví dụ, nhấp vào các khu vực khác nhau trên trang web của bạn rồi rời đi, có thể giúp bạn đưa ra kết luận. Ví dụ như trang web của bạn thân thiện với người dùng hoặc thông điệp sản phẩm của bạn không rõ ràng. Bằng cách tương quan các con số này với các dữ liệu khác như tỷ lệ thoát và thời gian trên trang, bạn có thể rút ra kết luận tốt hơn và cố gắng hiểu liệu nội dung của bạn có hấp dẫn và thú vị hay không.

Tỷ lệ thoát

Tỷ lệ thoát là số lượng người dùng lập tứcrời khỏi website của bạn ngay sau khi truy cập một trong các trang của bạn. Tỷ lệ này được tính trong các trường hợp không có tương tác, chẳng hạn như nhấp chuột hoặc thậm chí cuộn chuột. Tỷ lệ thoát cho biết phần trăm khách truy cập ở lại trang trong một thời gian nhất định và những người đang hoạt động, so với những người di chuyển trực tiếp đến một khu vực khác. Tập dữ liệu này hiển thị những khách hàng tiềm năng bạn có thể nuôi dưỡng cho lưu lượng truy cập bạn cần.

Thời gian trên trang

Bằng cách quan sát thời gian mà người dùng ở lại trên một trang, bạn có thể hiểu được cách khách truy cập di chuyển trên trang và cụ thể hơn là họ có thực sự đọc nội dung hay không. Nếu thời gian trung bình là vài giây thì bạn nên xem xét lại. Sử dụng các số liệu đó để cải thiện nội dung của mình hoặc thậm chí xây dựng lại chức năng tổng thể của trang web.

1.1.2. Cơ sở lý luận về Website

1.1.2.1. Tổng quan về Website trong marketing

Trang web, có thể hiểu là một tập hợp các trang web con với các nội dung vô cùng đa dạng từ văn bản, hình ảnh, video, flash, landing page…Trang web được truy cập và nằm trong một tên miền chính hoặc các tên miền phụ.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(28)

Về khía cạnh marketing, Website được hiểu là một công cụ để truyền tải thông tin đến người dùng dựa trên nền tảng ứng dụng Internet để tiếp thị cho các doanh nghiệp. Marketing qua website là quá trình bao gồm việc sử dụng phương tiện truyền thông, công cụ tìm kiếm, viết blog, email,…để tiếp thị sản phẩm hoặc dịch vụ.

Website marketing sẽ đưa thông điệp về sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp tới những trang website rộng lớn. Với rất nhiều người sử dụng internet mỗi ngày, có rất nhiều cơ hội để sản phẩm hoặc dịch vụ đó xuất hiện trước những người cần hoặc muốn nó, làm thúc đẩy mong muốn mua hàng của họ, từ đó gia tăng chuyển đổi họ thành khách hàng.

1.1.2.2. Những thành phần cấu tạo nên Website

Các Website nói chung bao gồm những thành phần cơ bản sau:

Tên miền (domain)

Đây được xem là địa chỉ Website. Giả sử như Website là một cửa hàng thì tên miền chính là tên địa chỉ của cửa hàng đó. Do đó để truy cập Website, người dùng phải gõđịa chỉ tên miền trên trình duyệt để có thể đi đến được với Website đó.

Web hosting

Sau khi đã có tên miền, cần phải có một máy chủ (web hosting) để lưu tất cả các thông tin, hình ảnh, và tài liệu của Website. Từ đó đưa ra những kết quảphù hợp với truy vấn của người dùng.

Source Code

Đây được xem là mã nguồn của Website. Nếu tên miền là địa chỉ, web hosting chính là mảnh đất thì source code chính là phần gạch và bê tông để xây nên Website.

1.1.2.3. Tầm quan trọng của Website trong Marketing

Về khía cạnh Marketing, Website được hiểu là một công cụ truyền tải thông tin

Trường Đại học Kinh tế Huế

(29)

Website Marketing sẽ đưa thông điệp về sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp tới những trang web rộng lớn. Ngày nay, hầu như mọi người đều sử dụng Internet mỗi ngày, chính vì vậy sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp có nhiều cơ hội xuất hiện trước những người đang có nhu cầu về nó. Việc này thúc đẩy mong muốn mua hàng của họ, từ đó gia tăng tỉ lệ chuyển đổi họ thành khách hàng.

1.1.2.4. Các tiêu chí đánh giá Website tốt

Tiêu chí 1: Website có giao diện đẹp, hình ảnh, màu sắc bắt mắt, thu hút được người dùng truy cập

Tiêu chí 2: Website có tốc độ tải trang nhanh

Theo thống kê chung, người dùng không đủ kiên nhẫn quá 10 giây khi vào một trang web mà vẫn chưa thấy có thành phần nào trong trang web xuất hiện. Vậy nên, khi một Website có tốc độ tải trang nhanh sẽ tạo được sự tương tác cao, giữ chân người dùng ở lại lâu hơn trên Website của doanh nghiệp dễ tìm hiểu thông tin. Từ đó giúp cho Website tăng tỷ lệ chuyển đổi từ một người truy cập Web trở thành một khách hàng tiềm năng.

Tiêu chí 3. Website cung cấp thông tin đáng tin cậy

Các thông tin sản phẩm, dịch vụ, giới thiệu doanh nghiệp cần phải đầy đủ và rõ ràng, giúp người truy cập có thể tìm hiểu được thông tin về bạn một cách dễ dàng.

Tiêu chí 4. Website có thông tin liên hệ rõ ràngđầy đủ

Các thông tin về sản phẩm, dịch vụ và doanh nghiệp cần phải đầy đủ và rõ ràng, giúp người truy cập có thể tìm hiểu được thông tin về bạn một cách dễ dàng. Cần bố trí thông tin trên Website hợp lý, không quá rườm rà và dư thừa, phù hợp với nhu cầu người dùng mà doanh nghiệp hướng đến.

Tiêu chí 5. Website dễ sử dụng

Các chức năng của Website phải dễ dàng sử dụng, tập trung vào những nhu cầu cần thiết và tránh các thủ tục rườm rà, không phù hợp với ngườidùng khó tính và thiếu kiên nhẫn. Đặc biệt là tương thích với nhiều thiết bị truy cập.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(30)

Tiêu chí 6. Website bảo mật mọi thông tin của khách hàng

Bởi theo tâm lý của khách hàng có xu hướng e ngại nếu mọi thông tin mà họ cung cấp bị rò rỉ. Vậy nên một Website có tính bảo mật cao sẽ giúp khách hàng cảm thấy an tâm hơn khi truy cập Website của bạn.

1.1.3. Tối ưu hóa nội dung theo công cụ tìm kiếm – Search Engine Optimization (SEO)

1.1.3.1. Khái niệm SEO

Ngày nay, cùng với sự phát triển của Internet và lượng người dùng cũng đang ngày một tăng lên. Hàng tỉ Website đã ra đời với một lượng thông tin vô cùng lớn.

Việc người dùng sử dụng các công cụ tìm kiếm để tra cứu thông tin ngày càng trở thành một nhu cầu thiết yếu. Điển hình nhất là các công cụ tìm kiếm Google, Yahoo!

và Bing. Trong đó, công cụ tìm kiếm phổ biến nhất hiện nay là Google. Công cụ này đãđược đưa vào từ điển và cùng nghĩa với từ search (tìm kiếm).

Người dùng có xu hướng tìm thông tin chính xác về nhu cầu của mình. Chính vì thế mà SEO (Search Engine Optimization) ra đời và là công cụ mang đến cho người dùng những kết quả chính xác nhất. Những thủ thuật SEO sẽ giúp cho Website có thứ hạng cao trên các trang kết quả tìm kiếm khi người dùng gõ các truy vấn thông qua keywords.

SEO là một tổ hợp (tập hợp) các phương pháp (kỹ thuật,chiến thuật của Marketing và Công nghệ internet) nhằm nâng cao thứ hạng của một Website hay trang web cụ thể trong các trang kết quả của các công cụ tìm kiếm (phố biến nhất là Google).

1.1.3.2. Chuẩn SEO

SEO là việc tối ưu hóa công cụ tìm kiếm, tức là làm trang web hay các dạng nội dung số có được thứ hạng cao trên bảng xếp hạng tìm kiếm của các Search Engines như Google, Yahoo,…

Trường Đại học Kinh tế Huế

(31)

Khác với Content thông thường, Content chuẩn SEO đòi hỏi bài viết không chỉ hướng đến người đọc mà còn phải đáp ứng những tiêu chí SEO để thân thiện với bộ máy tìm kiếm (đặc biệt là Google) và dễ dàng lên top hơn.

Chuẩn SEO là yếu tố nên được ưu tiên hàng đầu nếu doanh nghiệp muốn tăng khả năng tiếp cận đối với khách hàng mục tiêu của mình.

1.1.3.3. Bài viết chuẩn SEO

Bài viết chuẩn SEO là những bài viết được chú trọng tối ưu nội dung thỏa mãn nhu cầu tìm kiếm của người dùng và được triển khai các kỹ thuật SEO để bài viết lên top trên bảng kết quả tìm kiếm, và có thể kéo về một lượng lớn truy cập từ bộ máy công cụ tìm kiếm.

Để đáp ứng nhu cầu tì kiếm của khách hàng và khách hàng tiềm năng, những bài viết chuẩn SEO hữu ích đối với khách hàng giúp họ nhận diện thương hiệu của doanh nghiệp tốt nhất.

1.1.3.4. Vai trò của SEO

SEO tốt sẽ giúp doanh nghiệp có vị trí cao trong công cụ tìm kiếm, thu hút đông đảo số lượng khách hàng truy cập, từ đó gia tăng cơ hội tiếp cận khách hàng tiềm năng hơn. SEO hoạt động tốt sẽ giúp tăng tỷ lệ lợi nhuận của doanh nghiệp, cải thiện trải nghiệm cho người tiêu dùng và gia tăng độ nhận diện thương hiệu giữa một loạt các trang web khác. Từ khi kinh doanh trực tuyến phát triển, lợi ích từ hoạt động kinh doanh trực tuyến thúc đẩy nhiều đơn vị kinh doanh đầu tư cho hoạt động kinh doanh, bán hàng qua mạng. Chính vì điều này mà mức cạnh tranh giữa các đơn vị bắt đầu xuất hiện, lúc này thì doanh nghiệp nào có khả năng giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của mình đến nhiều người dùng hơn thì đương nhiên hiệu quả kinh doanh mà doanh nghiệp đó có được là cao hơn các doanh nghiệp còn lại.

Với hoạt động Marketing online hiện nay thì SEO là giải pháp đem lại hiệu quả nhanh nhất giúp các doanh nghiệp tiếp cận khách hàng mà không yêu cầu mức đầu tư chi phí quá lớn. Đối với tất cả các doanh nghiệp lớn nhỏ hiện nay, họ đang đầu tư song song giữa các hoạt động Marketing bằng quảng cáo và Marketing thông qua các chiến

Trường Đại học Kinh tế Huế

(32)

dịch SEO nhằm đảm bảo lượng người dùng, lượng khách hàng tiềm năng truy cập web ổn định. Thói quen của người dùng lúc này đơn giản chỉ là họ có nhu cầu với một sản phẩm, dịch vụ nào đó, họ truy cập vào các công cụ tìm kiếm trực tuyến và bắt đầu gõ tìm những sản phẩm, dịch vụ họ cần thông qua các từ khóa được lựa chọn. Ngay tại thời điểm đó, nếu như Website của doanh nghiệp xuất hiện ở những vị trí tốt, thu hút lượng truy cập của người dùng thì chắc chắn cơ hội bán hàng sẽ đến với doanh nghiệp.

Vai trò của SEO được thể hiện rất rõ, một chiến dịch SEO mang lại kết quả tốt, mà cụ thể là thứ hạng cao cho Website sẽ giúp doanh nghiệp:

- Phát triển được lượng người dùng, lượng khách hàng tiềm năng truy cập Website một cách ổn định.

-Thương hiệu sẽ đượcnhiều người biết đến và phát triển nhờ vào lượng truy cập người dùng kể trên.

-Tăng doanh thu đáng kể nhờ vào việc Website có được lượng truy cập người dùng tốt từ khách hàng tiềm năng.

SEO đang là cách tốt nhất để doanh nghiệp có thể giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của mìnhđến hơn 98% người dùng Internet với một mức chi phí đầu tư tương đối thấp.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(33)

1.1.4. Bình luận về các mô hình nghiên cứu liên quan Mô hình nghiên cứu ADIA theo E.St.Elmo Lewis (Mỹ)

Hình 1.2 Mô hình nghiên cứu AIDA theo E.St.Elmo Lewis (Mỹ) Theo mô hình nghiên cứu này, nội dung như sau:

- Tạo ra sự nhận thức (Atention): tập trung vào việc làm rõ các kênh truyền thông, nội dung gây ấn tượng, tần suất truyền thông,..

- Tạo ra sự hứng thú quan tâm (Interest): tập trung vào việc tạo ra sự tương thích giữanội dung truyền thông và đặc điểm cá nhân của các nhóm khách hàng mục tiêu.

-Thúc đẩy mong muốn (Desire): tập trung vào việc truyền tải các nhóm giá trị:

bao gồm cảm nhận về kinh tế (giá trị chức năng, lợi ích tiền tệ) và cảm nhận xã hội (lợi ích quan hệ,các giá trị xã hội, giá trị tình cảm)

Trường Đại học Kinh tế Huế

(34)

-Thúc đẩy hành động (Action): tập trung vào các nội dung về xúc tiến bán hàng, thông tin liên hệ, thông tin thúc đẩy hành động.

Mô hình nghiên cứu AIDMA của Roland Hall (Mỹ)

AIDMA là mô hình miêu tả về sự dịch chuyển tâm lý và hành vi của người tiêu dùng do Roland Hall (Mỹ) đưa ra từ những năm 20 của thế kỷ trước. Nội dung của mô hình này như sau:

Ý nghĩa của AIDMA là: Khách hàng chú ý sản phẩm, dịch vụ của bạn; họ quan tâm, có mong muốn đối với sản phẩm dịch vụ đó;ghi nhớ nó và hành động.

Mô hình nàyđã tồn tại được gần một trăm năm qua và hiện tại vẫn đang có nhiều doanh nghiệp đang áp dụng AIDMA trong hoạt động marketing. Tuy nhiên, trong thời đại công nghệ thông tin, người tiêu dùng dường như không còn dịch chuyển tâm lý và hành vi theo một chuỗi tuyến tính, có trình tự như AIDMA nữa. Đây là lúc người ta nói đến nhiều mô hình AISAS.

Mô hình hành vi tâm lý khách hàng AISAS

Mô hình AISAS là một mô hình hành vi tâm lý khách hàng khá phổ biến trong Online marketing. Ngoài ra được sử dụng khá thành công trong một số lĩnh vực. Đây là mô hình miêu tả sự dịch chuyển tâm lý và hành vi của người tiêu dùng do công ty quảng cáo cải tiến hàng đầu thế giới Dentsu đưa vào năm 2004 và đăng ký bản quyền vào năm 2005 tại Nhật Bản. Nội dung của mô hình này là:

Trường Đại học Kinh tế Huế

(35)

Hình 1.3 Mô hình nghiên cứu AISAS

Mấu chốt của mô hình AISAS nằm ở bước Search – Tìm kiếm. Thông tin trên internet là vô hạn, khách hàng không chỉ có kênh kênh quảng cáo hay website chính thức của công ty bạn để tìm hiểu về sản phẩm. Họ có thể vào các diễn đàn, xem ý kiến những người đã và đang sử dụng sản phẩm đó, họ cũng có thể truy cập vào website của đối thủ , hoặc hỏi ý kiến bạn bè trên mạng xã hội. Tóm lại khách hàng có rất nhiều nguồn tin, và không phải nguồn tin nào cũng có lợi cho doanh nghiệp bạn. Việc kiểm sát được các nguồn tin không có lợi đó cũng chẳng phải dễ dàng.

Điểm thú vị của mô hình AISAS nằm ở chỗ đây là mô hình phi tuyến tính, khách hàng có thể bỏ qua một bước nào đó. Ví dụ, khách hàng chú ý, quan tâm, tìm hiểu về sản phẩm, thấy hay nên chia sẻ mà không hành động.

Chia sẽ cũng là bước quan trọng của mô hình AISAS. Nếu khách hàng cảm thấy hài lòng và chia sẽ thì đó là niềm vui của khách hàng cũng là niềm vui của doanh nghiệp. Tuy nhiên, cũng có những chia sẻ khiến doanh nghiệp gặp khó khăn khi đó là những phàn nàn của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Mà theo phản ứng tâm lý người thông thường, cái gì càng xấu, càng tệ càng lan nhanh. Thời đại công nghệ thông tin cũng góp công không nhỏ trong việc làm nhanh những điều tệ hại đó (Theo wordpress.com,2017).

Trường Đại học Kinh tế Huế

(36)

1.1.4.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất

Hình 1.4 Mô hình nghiên cứu đề xuất Giả thuyết nghiên cứu

Atention là đánh giá về bài viết trên Website của Rightnow về tần suất bài viết dày đặc, hìnhảnh, tiêu đề bài viết, từ ngữ sử dụng trong bài viết. Từ đó khách hàng có được cái nhìn tổng thể về trang website mà mình truy cập.

Interestlà nội dung về bài viết tiêu đề thông điệp, câu từ đúng ngữ pháp, hìnhảnh đi kèm phù hợp, có các đường link liên kết đến các blog liên quan. Đồng thời thông qua những nội dung đó có thể truyền tải được những thông điệp đến với khách hàng.

Desire Cho khách hàng thấy rằng, dịch vụ thực sự phù hợp và hữu ích với họ.

Đây chính là lúc hãy biến sự thích thú của khách hàng thành khao khát, mong muốn có được sản phẩm. Nếu như những thông tin về tính năng khiến họ cảm thấy thích thú thì một vài chương trình ưu đãi, giảm giá, hay các cam kết bảo hành sẽ khiến khách hàng yên tâm và khao khát có được sản phẩm này ngay. Ưu đãi càng lớn thì sự khao khát và mong muốn của khách hàng càng cao hơn.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(37)

1.1.4.2. Thang đo nghiên cứu đề xuất

Bảng 1.1 Thang đo đề xuất

Các biến số Thang đo nghiên cứu Tên mã

hóa

A. ATENTION (Chú ý)

Bài viết của Rightnow xuất hiện nhiều

trên nhiềukênh trực tuyến CY1

Tần suất xuất hiện bài viết dày đặc CY2 Hìnhảnh, video đi kèmấn tượng CY3 Tiêu đề bài viết mang nội dung lợi ích CY4 Bài viết sử dụng từngữ “hot trend” CY5

B. INTEREST (Thích thú)

Nội dung bài viết tương đồng với mối

quan tâm vềchủ đề giải trí của anh/chị TTBV1 Nội dung bài viết giải quyết những

vấn đề anh/chị đang thắc mắc TTBV2 Thông điệp bài viết mang đến những

giá trị hữuích cho anh/chị TTBV3 Nội dung bài viết quảng bá về sự tiện

ích của Rightnow TTBV4

Nội dung bài viết quảng bá về sự tiện

ích của Rightnow TTBV5

Cảm nhận được thông tin của các sự

kiện MM1

Trường Đại học Kinh tế Huế

(38)

C. DESIRE (Mong muốn)

miễn phí, có phí

Nhận được những chính sách khuyến

mãi, giảm giá qua các bài viết MM2 Nhận được những bài viết hay về

nhiều chủ đề khác nhau MM3

Cảm nhận được chất lượng một môi

trườnglàm làm việc năng động MM4

Nhận được chất lượng dịch vụ cao tại Rightnow

MM5

D. ACTION (Hành động)

Anh/ Chị đã và sẽ tương tác (Bình luận/ Lưu bài/Nhắn tin) với các nội dung bài đăng của Rightnow trên Website

HD1

Liên hệ ngay với Rightnow để đặt vé sau khi thấy sự kiện mình mong muốn.

HD2

Tìm hiểu ngay về những sự kiện khi tiếp nhận thông tin quảng cáo từ Rightnow.

Trường Đại học Kinh tế Huế

HD3
(39)

Thường xuyên theo dõi các chương trình, bài viết của Rightnow để biết được thông tin ưu đãi và thông tin về các sự kiện một cách nhanh chóng.

HD5

CẢM NHẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ CONTENT

MARKETING TRÊN WEBSITE

Tôi sẽ xem nhiều hơn các bài viết mới trên website của

dự án Rightnow – Đặt vé trực tuyến

CN1

Tôi sẽ tìm kiếm thông tin về những sự kiện diễn ra

trên website của dự án Rightnow mỗi khi có nhu cầu

CN2

1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN

1.2.1. Bình luận về các nghiên cứu có liên quanở trong và ngoài nước

Theo tác giả Charmaine Du Plessis trong một nghiên cứu tại Nam Phi, 2017 về vai trò của Content Marketing (tiếp thị nội dung) trong cộng đồng truyền thông xã hội đã cho rằng: “Tiếp thị nội dung đã trở thành một kỹ thuật tiếp thị hàng đầu trong truyền thông tiếp thị kỹ thuật số và sử dụng quan điểm của người tiêu dùng để xây dựng mối quan hệ bằng cách tạo và chia sẻ nội dung hấp dẫn trên phương tiện truyền thông xã hội giúp nâng cao cuộc sống hàng ngày của họ”.

Mục đích của nghiên cứu này là điều tra vai trò của Content Marketing trong cộng đồng nội dung truyền thông xã hội để thu hút đối tượng mục tiêu một cách bấm sinh. Nghiên cứu này đã phân tích nội dung quy nạp của 51 tài liệu thực hành liên quan đến thựctiễn tiếp thị nội dung từ doanh nghiệp đến người tiêu dùng để thêm một góc nhìn khác cho nghiên cứu hiện có về cộng đồng trên phương tiện truyền thông xã hội.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(40)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đối với các nhà sản xuất kinh doanh, trước khi đưa ra thị trường sản phẩm hay một dịch vụ nào đó thì không thể chỉ đơn thuần nghiên cứu về mặt kĩ

Đối với cửa hàng truyền thống, khách hàng có thể bỏ thời gian đi lại để đối chất khi sản phẩm hay các vấn đề phát sinh nhưng khi mua trực tuyến nếu cửa hàng vi

• Xu hướng tại điểm bán hàng Trong phạm vi tiêu dùng đại trà, các DN cam kết cải thiện môi trường tại điểm bán hàng, vì vậy cần phải chỉ ra các quan điểm tài chính

Sau khi phỏng vấn Thủ kho để tìm hiểu nguyên nhân có 5,12% đơn hàng không hoàn thành được biết những đơn hàng không hoàn thành này có hai nguyên nhân một là do từ phía

Tuy nhiên, với chính những ưu thế của mạng xã hội, cùng với sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng khốc liệt, tốc độ phát triển của internet ngày một thay đổi

Người mua BĐS có xu hướng tìm kiếm các thông tin về các dự án BĐS nhiều hơn trước khi tiến hành tới việc giao dịch, các trang tin BĐS ngày càng hoàn thiện,

Đối với Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội, ngay từ đầu Công ty đã xác định hoạt động tiếp thị nội dung cho “Lắp Đặt Camera Hà Nội” - trang thông tin về lĩnh vực

+ Mục tiêu đối với khách hàng: Hiện nay, trong cơ chế kinh tế thị trường, hàng hóa tràn ngập khắp nơi, môi trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh gay gắt và