• Không có kết quả nào được tìm thấy

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING THÔNG QUA KÊNH TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY TNHH LẮP ĐẶT CAMERA HÀ NỘI

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING THÔNG QUA KÊNH TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY TNHH LẮP ĐẶT CAMERA HÀ NỘI"

Copied!
143
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING THÔNG QUA KÊNH TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY

TNHH LẮP ĐẶT CAMERA HÀ NỘI

LÊ THỊ ANH THƯ

Khóa học: 2017 – 2021

Trường ĐH KInh tế Huế

(2)

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING THÔNG QUA KÊNH TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY

TNHH LẮP ĐẶT CAMERA HÀ NỘI

Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn:

Họ và tên: Lê Thị Anh Thư ThS. Bùi Thị Thanh Nga Lớp: K51-TMĐT

MSSV: 17K4041189

Huế, tháng 5 năm 2021

Trường ĐH KInh tế Huế

(3)

LỜI CẢM ƠN

Thực tế luôn cho thấy, không có thành công nào mà không có sự giúp đỡ, hỗ trợ từ những người xung quanh, dù cho sự giúp đỡ đó là ít hay nhiều, trực tiếp hay gián tiếp. Trong quá trình làm khóa luận, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, chỉ bảo, giúp đỡ của quý Thầy Cô và các anh chị ở cơ sở thực tập.

Với tấm lòng biết ơn vô cùng sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô khoa Quản Trị Kinh Doanh cũng như Ban Giám Hiệu nhà trường – trường Đại Học Kinh Tế Huế đã truyền đạt và chia sẻ cho em những kinh nghiệm quý báu trong những năm học vừa qua.

Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Cô giáo - ThS. Bùi Thị Thanh Nga đã tận tâm chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt quá trình làm khóa luận. Cô là người đã tận tình giúp đỡ, định hướng, chỉ dẫn phương pháp, chỉnh sửa để em có thể hoàn thành đề tài một cách trọn vẹn nhất.

Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo cùng các anh chị trong Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội đã tạo mọi điều kiện và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại Công ty.

Trong quá trình thực tập và làm khóa luận, do kiến thức chưa sâu rộng và vẫn còn hạn hẹp của em nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những sai sót.

Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của quý Thầy Cô để em có thể nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này.

Em xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 05 năm 2021 Sinh viên

Lê Thị Anh Thư

Trường ĐH KInh tế Huế

(4)

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ... I MỤC LỤC ... II DANH MỤC BẢNG ... I DANH MỤC BIỂU ĐỒ ... I DANH MỤC HÌNH ... II

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ... 1

1. Lý do chọn đề tài ... 1

2. Mục tiêu nghiên cứu ... 2

2.1. Mục tiêu chung ... 2

2.2. Mục tiêu cụ thể ... 2

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ... 3

3.1. Đối tượng nghiên cứu ... 3

3.2. Phạm vi nghiên cứu ... 3

4. Phương pháp nghiên cứu ... 3

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ... 3

4.2. Phương pháp xử lí số liệu ... 5

5. Kết cấu đề tài ... 7

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ... 8

CHƯƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ... 8

1.1. Cơ sở lý luận ... 8

1.1.1. Khái quát chung về Marketing Online ... 8

1.1.2. Cơ sở lý luận về Content marketing (Tiếp thị nội dung)... 13

1.1.3. Tổng quan về Website và Facebook trong Marketing online ... 25

1.1.4. Các hiệu số đánh giá hiệu quả hoạt động Content marketing ... 28

Trường ĐH KInh tế Huế

(5)

1.2. Cơ sở thực tiễn ... 31

1.2.1. Thực trạng hoạt động Content marketing trên thế giới ... 31

1.2.2. Thực trạng hoạt động Content marketing tại Việt Nam ... 32

1.2.3. Bài học từ Coca Cola ... 34

1.2.4. Bài học từ các doanh nghiệp nước ngoài khác ... 35

1.3. Bình luận các nghiên cứu có liên quan ... 36

CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH LẮP ĐẶT CAMERA HÀ NỘI ... 40

2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội ... 40

2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty... 40

2.1.2. Chức năng, mục tiêu, nhiệm vụ của Công ty ... 41

2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban của Công ty ... 42

2.1.4. Chức năng - nhiệm vụ của các phòng ban Công ty ... 42

2.1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018 – 2020 .. 44

2.2. Thực trạng hoạt động Content marketing của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội. ... 46

2.2.1. Tổng quan hệ thống content marketing trong công ty... 46

2.2.2. Sơ lược về hoạt động Content marketing qua kênh Online (trực tuyến) tại Công ty ... 49

2.2.3. Thực trạng hoạt động Content marketing thông qua Website ... 50

2.2.4. Thực trạng hoạt động Content marketing qua Facebook ... 73

2.3.Đánh giá của khách hàng đối với hoạt động Content marketing thông qua kênh trực tuyến của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội. ... 78

2.3.1. Đặc trưng chung về mẫu khảo sát ... 79

2.3.2. Đánh giá của khách hàng đối với hoạt động Content marketing trên website của công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội ... 82

Trường ĐH KInh tế Huế

(6)

2.3.2.1. Tìm hiểu hành vi của khách hàng khi truy cập website của Công ty ... 82

2.3.2.2. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo các biến đánh giá cảm nhận của khách hàng đối với Website của Công ty ... 83

2.3.2.3. Phân tích đánh giá cảm nhận của khách hàng về hoạt động Tiếp thị nội dung trên Website của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội ... 85

2.3.3. Đánh giá của khách hàng đối với hoạt động Content marketing trên Fanpage của công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội ... 87

2.3.3.1. Tìm hiểu hành vi của khách hàng khi truy cập fanpage của Công ty ... 87

2.3.3.2. Kiểm tra độ tin cậy thang đo các biến đánh giá cảm nhận của khách hàng đối với Fanpage của Công ty ... 89

2.3.3.3. Phân tích đánh giá cảm nhận của khách hàng về hoạt động Tiếp thị nội dung trên Fanpage của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội ... 91

2.4. Đánh giá chung về hoạt động Content marketing trên kênh trực tuyến của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội ... 94

2.4.1. Ưu điểm ... 94

2.4.2. Hạn chế tồn tại ... 94

2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại ... 94

2.4.3.1. Nguyên nhân chủ quan ... 95

2.4.3.2. Nguyên nhân khách quan ... 95

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING THÔNG QUA KÊNH TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY TNHH LẮP ĐẶT CAMERA HÀ NỘI ... 96

3.1. Định hướng phát triển hoạt động Content marketing trên kênh truyền thông của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội ... 96

3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Content marketing thông qua kênh trực tuyến của Công ty ... 97

3.2..1. Cơ sở đề xuất giải pháp ... 97

Trường ĐH KInh tế Huế

(7)

3.2.2. Nội dung giải pháp ... 97

3.2.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Content marketing qua website của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội ... 97

3.3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Content marketing thông qua facebook của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội ... 104

3.3.2.3. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ... 108

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ... 111

1. Kết luận ... 111

2. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ... 112

2.1. Hạn chế của đề tài ... 112

2.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ... 112

3. Kiến nghị ... 113

3.1. Đối với UBND thành phố Hà Nội ... 113

3.2. Đối với Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội ... 113 TÀI LIỆU THAM KHẢO ... VII PHỤ LỤC 1 ... IX PHỤ LỤC 2 ... XIV

Trường ĐH KInh tế Huế

(8)

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội ... 44 Bảng 2.2. Cơ cấu mẫu theo thông tin cá nhân ... 79 Bảng 2.3. Khảo sát khách hàng từng truy cập vào website của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội ... 82 Bảng 2.4. Kiểm định độ tin cậy thang đo các biến đánh giá cảm nhận của khách hàng đối với Website của Công ty ... 84 Bảng 2.5. Đánh giá của khách hàng về website và bài viết trên website của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội ... 85 Bảng 2.6. Cảm nhận chung của khách hàng về hoạt động Content marketing trên Website của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội ... 87 Bảng 2.7. Khảo sát khách hàng từng truy cập vào fanpage của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội ... 87 Bảng 2.8. Kiểm định độ tin cậy thang đo các biến đánh giá cảm nhận của khách hàng đối với Fanpage của Công ty ... 89 Bảng 2.9. Đánh giá của khách hàng về fanpage và bài viết trên fanpage của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội ... 91 Bảng 2.10. Cảm nhận chung của khách hàng về hoạt động Content marketing trên fanpage của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội ... 93

Trường ĐH KInh tế Huế

(9)

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Tỉ lệ người dùng lần đầu truy cập và người dùng cũ giai đoạn 20/4/2020 –

20/4/2021 ... 67

Biểu đồ 2.2. Nguồn truy cập vào Website giai đoạn 20/4/2020 – 20/4/2021 ... 68

Biểu đồ 2.3. Thiết bị truy cập vào Website giai đoạn 20/04/2020 – 20/04/2020 ... 69

Biểu đồ 2.4. Tổng lượt likes trên Fanpage đến ngày 20/4/2021 ... 75

Biểu đồ 2.5. Độ tuổi, giới tính của người dùng trên Fanpage giai đoạn 20/4/2020 - 20/4/2020. ... 76

Biểu đồ 2.6. Lượng người tương tác fanpage trong giai đoạn 20/4/2020 – 20/4/2021 ... 77

Biểu đồ 2.7. Số lượng người bài tỏ cảm xúc, bình luận và chia sẻ và những hành động khác trên fanpage Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội giai đoạn 20/04/2020 – 20/04/2021 ... 78

Biểu đồ 2.8. Thống kê giới tính ... 80

Biểu đồ 2.9. Thống kê độ tuổi ... 80

Biểu đồ 2.10. Thống kê nghề nghiệp ... 81

Biểu đồ 2.11. Thống kê thu nhập ... 81

Trường ĐH KInh tế Huế

(10)

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty ... 42

Hình 2.2. Giao diện website của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội ... 50

Hình 2.3. Trang chủ website Công ty Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội ... 51

Hình 2.4. Giao diện bài viết mới trên công cụ Wordpress ... 53

Hình 2.5. Bài viết tư vấn lựa chọn camera quan sát của Công ty ... 54

Hình 2.7. Bài viết về chủ đề “Camera Wifi ngoài trời loại nào tốt nhất, giá rẻ loại nào” ... 55

Hình 2.8. Hình ảnh chứa trong bài viết “Camera Wifi ngoài trời loại nào tốt nhất, giá rẻ loại nào” ... 56

Hình 2.9. Video chứa trong bài viết “Camera Wifi ngoài trời loại nào tốt nhất, giá rẻ loại nào” ... 57

Hình 2.10. Nội dung có chứa từ khóa trong bài viết “Camera Wifi ngoài trời loại nào tốt nhất, giá rẻ loại nào” ... 57

Hình 2.11. Nội dung có chứa link nội bộ trong bài viết “Camera Wifi ngoài trời loại nào tốt nhất, giá rẻ loại nào” ... 58

Hình 2.12. Nội dung CTA trong bài viết “Camera Wifi ngoài trời loại nào tốt nhất, giá rẻ loại nào” ... 59

Hình 2.13. Nội dung CTA trong bài viết “Camera Wifi ngoài trời loại nào tốt nhất, giá rẻ loại nào” ... 59

Hình 2.14. Nội dung chứa Heading trong bài viết “Camera Wifi ngoài trời loại nào tốt nhất, giá rẻ loại nào” ... 60

Hình 2.15. Hình ảnh chứa trong bài viết của Công ty ... .61

Hình 2.16. Tổng quan về hiệu quả Website giai đoạn 20/4/2020 – 20/4/2021 ... 69

Hình 2.17. Giao diện trang Fanpage của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội .... 74

Trường ĐH KInh tế Huế

(11)

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài

Ngày nay, công nghệ Internet đang phát triển với tốc độ chóng mặt, cộng thêm cơn bão công nghệ số đã làm cho con người giao tiếp với Internet một cách toàn diện.

Việc sử dụng các trang thông tin điện tử cũng như trình duyệt web, các trang web, trang mạng xã hội đang được tốc độ hóa nhanh đã khiến thương mại điện tử phát triển và mang tính cạnh tranh giữa các doanh nghiệp. Cùng với sự phát triển đó, để có thể mang lại hiệu quả cao trong kinh doanh, các doanh nghiệp không thể bỏ qua việc thiết lập kênh bán hàng trực tuyến.

Kênh bán hàng trực tuyến được xem là một kênh rất hiệu quả và dưới góc nhìn từ các doanh nghiệp đây thực sự là một môi trường đầy tiềm năng giúp tăng lợi nhuận bán hàng cho Công ty, doanh nghiệp có thể chủ động trong việc quảng bá hình ảnh Công ty và giới thiệu các sản phẩm dịch vụ hiệu quả với mức chi phí vô cùng hợp lý. Bên cạnh đó, nhờ có kênh trực tuyến, các doanh nghiệp có thể thiết lập được mối quan hệ mới, xây dựng các cộng đồng có ảnh hưởng tích cực tới hoạt động kinh doanh cũng như quảng bá thương hiệu. Để kênh bán hàng trực tuyến hiệu quả, thu hút được nhiều khách hàng tiềm năng không thể thiếu một chiến lược Content marketing hiệu quả.

Content marketing là một trong những hoạt động marketing của doanh nghiệp với bản chất là tập trung vào quá trình sáng tạo và phân phối những nội dung xoay quanh sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Mục đích quan trọng nhất và cũng là mục đích cuối cùng của content marketing là kết nối, thúc đẩy hành động của khách hàng đi tới quyết định mua và sử dụng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp từ đó tạo ra lợi nhuận, nâng cao doanh số của doanh nghiệp. Nói cách khác, Content marketing cần thiết cho mọi doanh nghiệp, vừa mang lại cơ hội mở rộng công ty đồng thời nâng cao uy tín thương hiệu.

Là một trong những Công ty có vị thế ở Hà Nội trong lĩnh vực camera giám sát, Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội luôn chiếm được sự tin tưởng của các khách hàng bởi các chính sách, cam kết, dịch vụ chất lượng...Tuy nhiên, hiện nay Công ty

Trường ĐH KInh tế Huế

(12)

TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội đang đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt từ các đối thủ khác trên địa bàn, nổi bật như các Công ty như Công ty Lắp Đặt Camera 247, Công ty lắp đặt camera Minh Tân,...hiện nay họ đã đầu tư không ít vào kênh bán hàng trực tuyến và đặc biệt là hoạt động Content marketing. Sẽ thật là khó khắn để cạnh tranh, tuy nhiên Content marketing chắc chắn sẽ giúp Công ty định vị thương hiệu và thu hút sự quan tâm và mang đến cơ hội phát triển, khẳng định vị thế, xây dựng thương hiệu vững mạnh trong ngành nghề mà mình đang kinh doanh. Trước áp lực đó, Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội cần phải có những biện pháp phát triển kênh bán hàng và đặc biệt là hoàn thiện hoạt động Content marketing để thu hút khách hàng.

Xuất phát từ những nguyên nhân trên, tác giả đề quyết định chọn đề tài “Hoàn Thiện Hoạt Động Content Marketing Thông Qua Kênh Trực Tuyến Của Công Ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội” làm khóa luận tốt nghiệp đại học của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động Content marketing thông qua kênh bán hàng trực tuyến của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội, đề tài đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Content marketing trên kênh trực tuyến của Công ty trong thời gian tới.

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hoạt động Content marketing và bán hàng trực tuyến.

- Phân tích thực trạng hoạt động Content marketing thông qua kênh trực tuyến của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội.

- Khảo sát ý kiến đánh giá của khách hàng về Content marketing thông qua các kênh trực tuyến hiện tại của Công ty.

- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Content marketing qua kênh trực tuyến của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội trong thời gian tới.

Trường ĐH KInh tế Huế

(13)

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động Content marketing thông qua kênh trực tuyến của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội.

- Đối tượng khảo sát: Khách hàng đã từng truy cập Website và Fanpage của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội.

3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian: Tại Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội.

- Phạm vi thời gian:

+ Dữ liệu thứ cấp: Đảm bảo tính cập nhật, các dữ liệu trong đề tài được tác giả thu thập trong phạm vi từ năm 2018 – 2020.

+ Dữ liệu sơ cấp: Các dữ liệu này được tác giả thu thập từ 20/02/2021 đến 10/03/2021.

- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung phân tích và đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động Content marketing trên hai công cụ bán hàng trực tuyến là website và facebook của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội.

4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu 4.1.1. Đối với dữ liệu thứ cấp

Nhằm phục vụ cho quá trình nghiên cứu, tùy theo từng giai đoạn, nghiên cứu thu thập các dữ liệu thứ cấp từ các nguồn như:

- Phòng ban trong Công ty để biết được tình hình hoạt động của Công ty trong giai đoạn 2018 – 2020.

- Các tài liệu, sách báo, tạp chí, Internet và các đề tài nghiên cứu khác có liên

quan.

Trường ĐH KInh tế Huế

(14)

4.1.2. Đối với dữ liệu sơ cấp

Tác giả thực hiển phỏng vấn trực tiếp từ các nhân viên trong bộ phận Marketing tại Công ty, những người đã thực hiện các hoạt động có liên quan đến Content marketing để hiểu rõ hơn về lĩnh vực đang nghiên cứu. Các thông tin, dữ liệu thu thập được sẽ là cơ sở để nghiên cứu định lượng, như xác định cách thu thập những thông tin cần thiết là như thế nào, cách lập bảng khảo sát sẽ gồm những câu hỏi ra sao.

Đề tài tập trung thực hiện khảo sát hành vi truy cập của khách hàng và cảm nhận của khách hàng về hoạt động Content marketing thông qua kênh trực tuyến của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội đối với khách hàng đã từng truy cập vào Website và Fanpage của Công ty, không phân biệt độ tuổi, nghề nghiệp, giới tính… bằng bảng hỏi online.

Sau khi kết thúc khảo sát thu phiếu khảo sát về, tiến hành kiểm tra sự phù hợp của phiếu khảo sát để phục vụ cho phân tích, đánh giá. Các thông tin thu thập được từ khách hàng là cơ sở cho việc đánh giá mức độ hiệu quả chiến lược Content marketing trên kênh trực tuyến hiện tại của Công ty.

4.1.2.1. Xác định kích thước mẫu

Để đảm bảo ý nghĩa thống kê, nguyên tắc chọn mẫu đầu tiên được tuân thủ là kích thước tối thiểu của mẫu không nhỏ hơn 30 đơn vị nghiên cứu.

Kích thước mẫu cho nghiên cứu không lặp lại được xác định theo công thức:

Trong đó:

+ : Giá trị tới hạn tương ứng với độ tin cậy (1 – α). Với mức ý nghĩa α = 0,05 thì độ tin cậy (1 - α) = 0,95 nên = 1,96

+ p : tỷ lệ tổng thể

+ ε : Sai số mẫu cho phép, ε = 0,1 (ε = 10%).

Trường ĐH KInh tế Huế

(15)

Để đảm bảo kích thước mẫu là lớn nhất và ước lượng có độ lớn an toàn nhất thì p(1 - p) phải đạt cực đại. Do đó ta chọn p = 0,5 thì (1 - p) = 0,5, ta có số quan sát trong mẫu theo công thức là:

Trong quá trình điều tra còn nhiều hạn chế về thời gian và các yếu tố khác, để giảm thiểu rủi ro trong quá trình điều tra tác giả quyết định chọn cỡ mẫu là 120.

4.1.2.2. Phương pháp tiếp cận mẫu

Đề tài sử dụng phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên hệ thống.

Tác giả tiến hành điều tra khảo sát với khách hàng đã từng mua hàng trực tuyến của Công ty trong năm 2020 thông qua danh sách khách hàng được phòng Kế toán Công ty cung cấp.

Từ hệ thống 242 khách hàng của Công ty, sử dụng hệ số K = 2, sau đó dùng Excel chạy ra danh sách khách hàng được lựa chọn khảo sát. Đối với các khách hàng không chấp nhận khảo sát để nghiên cứu, tiến hành chạy hệ số như vậy với số lượng khách hàng bị bỏ qua.

Quá trình thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua việc khảo sát bảng hỏi. Tổng phiếu khảo sát cần điều tra là 120 bảng hỏi. Tác giả tiến hành khảo sát từ ngày 08/03/2021 – 21/3/2021. Tác giả tiến hành điều tra khách hàng bằng phiếu khảo sát online với link bản khảo sát: https://forms.gle/6jZfRTNBJZ9QLoDQ7

4.2. Phương pháp xử lí số liệu 4.2.1. Đối với dữ liệu thứ cấp

- Phương pháp tổng hợp: Trên cơ sở những tài liệu thu thập được về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, tiến hành tổng hợp, phân tích, đánh giá.

- Phương pháp so sánh: So sánh số liệu giữa các năm, các chỉ tiêu kế hoạch và thực tế… Từ đó có thể thấy được sự thay đổi hay tốc độ tăng trưởng của Công ty.

Trường ĐH KInh tế Huế

(16)

4.2.2. Đối với dữ liệu sơ cấp

Sau khi tiến hành điều tra và khảo sát khách hàng thì tiến hành tổng hợp để nhập dữ liệu vào phần mềm SPSS 20, mã hóa và xử lý các số liệu đó.

4.2.2.1. Phân tích thống kê mô tả

Là phương pháp để tổng hợp các phương án đo lường, mô tả, trình bày số liệu điều tra, thể hiện đặc điểm cơ cấu mẫu khảo sát. Các đại lượng thống kê mô tả được sử dụng trong nghiên cứu bao gồm thống kê tần suất (Frequency), độ lệch chuẩn (standard deviation), phần trăm (Percent).

4.2.2.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo (Cronbach’s Alpha)

Là kiểm định cho phép đánh giá mức độ tin cậy của việc thiết lập một biến tổng hợp trên cơ sở nhiều biến đơn. Theo nhiều nhà nghiên cứu, mức độ đánh giá các biến thông qua hệ số Cronbach’s Alpha được đưa ra như sau:

- Hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,8: hệ số tương quan cao.

- Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,7 đến 0,8: chấp nhận được.

- Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 đến 0,7: chấp nhận được nếu thang đo mới.

Những biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item Total Correlation) lớn hơn 0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 sẽ được chấp nhận và đưa vào những bước phân tích xử lý tiếp theo.

4.2.2.3. Kiểm định One Sample T-Test

Kiểm định để so sánh giá trị trung bình của một tổng thể với một giá trị cụ thể nào đó.

Kiểm định giả thuyết: H0: μ = Giá trị kiểm định (Test value) H1: μ ≠ Giá trị kiểm định (Test value) Với độ tin cậy 95% , mức ý nghĩa α = 0,05

Sig ≥ 0,05: chưa có đủ cơ sở để bác bỏ H

Trường ĐH KInh tế Huế

0
(17)

5. Kết cấu đề tài

Ngoài hai phần Đặt vấn đề và Kết luận - Kiến nghị, đề tài bao gồm ba chương sau đây:

Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu

Chương 2: Thực trạng hoạt động Content marketing của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội.

Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Content marketing của Công ty TNHH Lắp Đặt Camera Hà Nội.

Trường ĐH KInh tế Huế

(18)

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở lý luận

1.1.1. Khái quát chung về Marketing Online

1.1.1.1. Định nghĩa Marketing Online (tiếp thị trực tuyến)

Marketing Online là một tập hợp các công cụ và phương pháp thực hiện được sử dụng để quảng bá sản phẩm và dịch vụ thông qua internet. Tiếp thị trực tuyến bao gồm một loạt các yếu tố tiếp thị ưu việt hơn so với cách tiếp thị kinh doanh truyền thống do có thêm các kênh và các n ền tảng tiếp thị có sẵn trên internet.

Marketing online sẽ bao gồm các công việc khác nhau như: Thiết kế Web, phát triển chiến lược SEO Web hiệu quả, quảng cáo trên các trang mạng xã hội, công cụ tìm kiếm và thực hiện các chiến dịch viral. Tất cả nhằm mục đích thu hút sự quan tâm, chú ý của người dùng internet đến sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp, đẩy mạnh hiệu quả bán hàng cho doanh nghiệp đó thông qua hình thức trực tuyến.

Trong khóa luận này, tác giả tiếp cận chủ yếu theo quan điểm Marketing Online là quảng bá sản phẩm hoặc thương hiệu thông qua một hoặc nhiều hình thức truyền thông điện tử.

1.1.1.2. Cơ hội và thách thức của Marketing Online Cơ hội:

- Phạm vi tiếp cận toàn cầu: Một trang kinh doanh trực tuyến cho phép doanh nghiệp khai thác đến các thị trường mới và những giao dịch trên toàn cầu có thể bắt đầu chỉ với một khoản đầu tư nhỏ.

- Chi phí thấp hơn: Một chiến dịch tiếp thị trực tuyến được lập kế hoạch phù hợp cũng như có sự nhắm mục tiêu tốt có thể tiếp cận đúng khách hàng với chi phí thấp hơn nhiều so với các phương pháp tiếp thị truyền thống.

- Kết quả có thể theo dõi, đo lường: Đo lường hoạt động tiếp thị trực tuyến trở nên đơn giản hơn với việc phân tích kênh truyền thông, thông qua các công cụ đo

Trường ĐH KInh tế Huế

(19)

lường trực tuyến khác giúp doanh nghiệp dễ d àng đánh giá được mức độ hiệu quả của chiến dịch.

- Cá nhân hóa: Với việc quản lý nguồn cơ sở dữ liệu khách có thể giúp doanh nghiệp tiếp cận gần hơn và gây kích thích đến đối tượng khách hàng tiềm năng. Bởi việc bất cứ khi nào cá nhân có nhu cầu truy cập vào kênh, đơn vị sẽ có cách điều chỉnh để có thể truyền thông đến họ một cách hiệu quả hơn.

- Kết nối gần hơn: Bằng cách tham gia vào các phương tiện truyền thông xã hội (Social Media) và quản lý chúng một cách khoa học, doanh nghiệp có thể xây dựng lòng trung thành của khách hàng và tạo ra mối quan hệ liên kết chặt chẽ.

- Sự công nhận xã hội (Social currency): Tiếp thị trực tuyến cho phép các đơn vị tạo các chiến dịch bằng cách sử dụng các chiến thuật tiếp thị nội dung. Nội dung này (hình ảnh, video, bài báo) có thể thu về những giá trị về công nhận xã hội – điều này sau đó sẽ được chuyển từ người dùng sang người dùng và trở nên lan truyền.

- Tỷ lệ chuyển đổi được cải thiện: Các nền tảng trực tuyến cho phép những đối tượng khách hàng tiềm năng dễ dàng tiếp cận hơn với việc mua hàng. Không giống như các phương tiện truyền thông truyền thống yêu cầu mọi người hành động thông qua việc gọi điện thoại hoặc đến cửa hàng, tiếp thị trực tuyến có thể diễn ra liền mạch và tức thì.

Thách thức:

- Kỹ năng chuyên môn: Doanh nghiệp luôn cần đảm bảo rằng nhân viên của mình có kiến thức chuyên môn phù hợp để thực hiện tiếp thị trực tuyến hiệu quả. Các công cụ, nền tảng và xu hướng luôn thay đổi nhanh chóng, điều này yêu cầu đội ngũ nhân lực phải luôn cập nhật và trau dồi.

- Mất nhiều thời gian: Các công việc như tối ưu hóa các chiến dịch quảng cáo trực tuyến và tạo nội dung tiếp thị có thể mất rất nhiều thời gian. Điều quan trọng là phải đo lường kết quả của doanh nghiệp nhằm đảm bảo lợi tức đầu tư.

- Cạnh tranh cao: Với cơ hội có thể tiếp cận đối tượng toàn cầu bằng tiếp thị trực tuyến, đơn vị áp dụng cũng phải đối mặt với sự cạnh tranh toàn cầu. Đó có thể là một

Trường ĐH KInh tế Huế

(20)

thách thức để nổi bật so với các đối thủ cạnh tranh và thu hút sự chú ý trong số nhiều thông điệp nhắm đến người tiêu dùng trực tuyến.

- Khiếu nại tiêu cực: Bất kỳ phản hồi tiêu cực hoặc chỉ trích nào về thương hiệu trên môi trường trực tuyến đều có thể hiển thị cho khách hàng tiềm năng thông qua mạng xã hội và các trang web đánh giá. Đảm bảo dịch vụ chăm sóc khách hàng trực tuyến hiệu quả có thể là một thách thức khá lớn.

- Các vấn đề về bảo mật và quyền riêng tư: Có một số cân nhắc pháp lý xung quanh việc thu thập và sử dụng dữ liệu khách hàng cho mục đích tiếp thị kỹ thuật số.

Vì vậy cần chú ý tuân thủ các quy tắc liên quan đến quyền riêng tư và bảo vệ dữ liệu.

1.1.1.3. Các thành phần của Marketing Online

Các thành phần của Marketing Online theo giáo trình The McGraw - Hill 36 - Hour Couse: Online Marketing (2011) bao gồm:

• Content marketing (Tiếp thị nội dung)

Tiếp thị nội dung là một cách tiếp thị chiến lược tập trung vào việc tạo và phân phối nội dung có giá trị, phù h ợp và nhất quán để thu hút và giữ chân đối tượng được xác định rõ ràng - và cuối cùng là thúc đẩy hành động có lợi từ khách hàng. Cụ thể, có ba lý do chính là lợi ích đối với các doanh nghiệp khi sử dụng tiếp thị nội dung:

- Tăng doanh số bán hàng - Tiết kiệm chi phí

- Những khách hàng trở nên trung thành hơn

Tiếp thị nội dung cũng cung cấp các lợi ích bổ sung, trong đó nó bỗ trợ các kênh tiếp thị kỹ thuật số khác. Nó cung cấp nội dung bổ sung cho tiếp thị truyền thông xã hội (Social Media Marketing) và đóng góp vào tăng trưởng SEO thông qua cách tạo các kết nối truy cập tự nhiên, và xây dựng vị trí trang web của doanh nghiệp tốt hơn khi tìm kiếm trong các công cụ tìm kiếm. Trên thực tế, đối với nhiều công ty, phần lớn nỗ lực SEO của họ nên tập trung vào tiếp thị nội dung.

• Social Media Marketing (Marketing truyền thông mạng xã hội)

Trường ĐH KInh tế Huế

(21)

Marketing qua mạng xã hội hay còn gọi với thuật ngữ “Social Media Marketing”, là hình thức thực hiện các hoạt động marketing trên mạng internet thông qua việc sử dụng các kênh mạng xã hội (social media) nhằm mục đích xây dựng thương hiệu và quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ.

Tiếp thị qua mạng xã hội là một phần của Marketing Online – một tổ hợp các hoạt động marketing. Với khả năng kết nối mạ nh mẽ của các kênh mạng xã hội (social media), nơi tập hợp đa dạng các đối tượng khách hàng cùng nhau giao lưu, chia sẻ, tương tác, trao đổi, thảo luận về nộ dung, hình ảnh... thì việc thực hiện tiếp thị qua các kênh này đang dần trở thành hình thức được sử dụng phổ biến và phát triển trong thời đại kỹ thuật số như hiện nay.

• Search Engine Optimization (Tiếp thị qua công cụ tìm kiếm)

SEO (Search Engine Optimization) – Một phương pháp tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) được phổ biến sử dụng. Đây là quá trình tăng trưởng chất lượng cũng như lưu lượng truy cập website bằng cách tăng khả năng hiển thị của website hoặc webpage cho người dùng trên các máy truy tìm d ữ liệu như Google, Bing, Yahoo,...

Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm sẽ có mối liên quan tới cải thiện kết quả tìm kiếm không tốn phí (kết quả tìm kiếm "tự nhiên"), không bao gồm nguồn truy cập trực tiếp và việc mua quảng cáo hiển thị. Ngoài ra, kỹ thuật SEO có thể sử dụng cho các loại tìm kiếm khác nhau, bao gồm tìm kiếm hình ảnh, video, nội dung học thuật, tin tức và kết quả trên công cụ tìm kiếm theo ngành.

SEO là một phần cơ bản của tiếp thị trực tuyến vì mọi người thực hiện hàng nghìn tỷ lượt tìm kiếm mỗi năm, tường với mục đích thương mại để tìm kiếm các thông tin về sản phẩm, dịch vụ. Với các công cụ tìm kiếm thường sẽ là nguồn dẫn về lưu lượng truy cập kỹ thuật số chính cho các website cũng như các kênh tiếp thị khác.

Khả năng hiển thị lớn hơn và xếp hạng cao hơn trong kết quả tìm kiếm so với đối thủ của đơn vị có thể có tác động quan trọng đến kết quả kinh doanh.

• Email marketing (Tiếp thị qua thư điện tử)

Trường ĐH KInh tế Huế

(22)

Email marketing/Tiếp thị qua email là hành động gửi thông điệp thương mại, thường là cho một nhóm người, sử dụng email. Theo nghĩa rộng nhất của nó, mọi email được gửi đến một khách hàng tiềm năng hoặc hiện tại có thể được coi là tiếp thị qua email. Nhiệm vụ chính của email marketing là xây dựng mối quan hệ với khách hàng, tạo lòng tin và tăng khả năng nhận diện thương hiệu của khách hàng.

Tiếp thị qua email có thể giúp đơn vị xây dựng mối quan hệ với khách hàng tiềm năng, đồng thời hướng lưu lượng truy cập đến blog, mạng xã hội của doanh nghiệp hoặc bất kỳ nơi nào khác mà đơn vị muốn đối tượng truy cập. Phương pháp này còn thể có thể phân loại email của mình và nhắm mục tiêu người dùng theo nhân khẩu học, để giúp chúng ta chỉ gửi nhóm những thông điệp mà họ muốn xem nhất.

• Online Public Relations (Quan hệ công chúng trực tuyến)

PR trực tuyến (quan hệ công chúng trực tuyến) là công việc quan hệ công chúng của các nhà truyền thông thông qua các kênh truyền thông trực tuyến sẵn có (và cả các công cụ truyền thông). Ngoài các trang trực tuyến của phương tiện truyền thông truyền thống, các kênh này bao gồm phương tiện truyền thông xã hội (social media), blog và trang web.

Online PR sẽ nhanh chóng tạo ra được phản hồi từ phía người dùng với các con số giá trị về lượng người dùng đọc nội dung, lượng người dùng để lại những tương tác trên các nội dung đó, dễ dàng khi phát tán rộng rãi trên các trang mạng xã hội, báo điện tử, và cũng dễ dàng trong vấn đề điều chỉnh những nội dung này. PR Online hỗ trợ các doanh nghiệp tạo một lợi tức đầu tư ROI tốt, và được sử dụng rộng rãi khi doanh nghiệp muốn thúc đẩy sự phát triển kinh doanh với các sản phẩm, dịch vụ mới, kể cả các sự kiện, những câu chuyện mà doanh nghiệp muốn đưa đến cho người tiêu dùng.

• Website marketing (Trang thông tin điện tử)

Website marketing là quá trình sử dụng cơ sở Internet để tiếp thị doanh nghiệp.

Quá trình này bao gồm việc sử dụng phương tiện truyền thông xã hội, công cụ tìm kiếm, viết blog, video và email để tiếp thị sản phẩm hoặc dịch vụ. Là nơi tiếp thị nhanh nhất những sản phẩm chiến lược của công ty trên mạng toàn cầu. Giúp sản phẩm của

Trường ĐH KInh tế Huế

(23)

doanh nghiệp luôn nổi bật và được nhiều người biết đến. Website marketing sẽ đưa thông điệp của bạn tới trang web rộng lớn. Với rất nhiều người sử dụng internet mỗi ngày, có rất nhiều cơ hội để sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn xuất hiện trước những người cần hoặc muốn nó, làm thúc đẩy mong muốn mua hàng của họ, từ đó gia tăng tỉ lệ chuyển đổi họ thành khách hàng.

• Website Analytics (Phân tích trang web)

"Web analytics" là "quá trình đo đạc, thu thập, phân tích và báo cáo số liệu web" cho mục đích hiểu biết và tối ưu hóa việc sử dụng web. Tuy nhiên, Web analytics không chỉ là một quá trình để đo lưu lượng web, nó có thể được sử dụng như một công cụ để nghiên cứu kinh doanh và thị trường, đánh giá và nâng cao hiệu quả của một trang web.

Web analytics cũng có thể giúp các công ty đo lường kết quả các chiến dịch quảng cáo phát sóng. Web analytics giúp ta ước tính lượng truy cập vào một trang web thay đổi sau sự ra mắt của một chiến dịch quảng cáo mới.

1.1.2. Cơ sở lý luận về Content marketing (Tiếp thị nội dung) 1.1.2.1. Khái niệm

Tiếp thị nội dung là một cách tiếp thị chiến lược tập trung vào việc tạo và phân phối nội dung có giá trị, phù hợp và nhất quán để thu hút và giữ chân đối tượng được xác định rõ ràng - và cuối cùng là thúc đẩy hành động có lợi từ khách hàng.

Theo Le D., (2013) cho rằng: “Content marketing là thu hút và chuyển đổi khách hàng tiềm năng thành khách hàng bằng cách tạo và chia sẻ nội dung miễn phí có giá trị.

Mục đích của tiếp thị nội dung là giúp các Công ty tạo ra sự trung thành thương hiệu bền vững và cung cấp thông tin có giá trị cho người tiêu dùng cũng như tạo ra sự sẵn lòng mua sản phẩm từ Công ty trong tương lai. Hình thức tiếp thị tương đối mới này không liên quan đến bán hàng trực tiếp. Thay vào đó, nó tạo dựng lòng tin và mối quan hệ với khách hàng”.

Brandsvietnam (2015) cho rằng: “Content marketing là lập ra kế hoạch chi tiết về những chuyên mục, chủ đề bao quát; kế hoạch viết bài, đăng bài với nội dung đã được

Trường ĐH KInh tế Huế

(24)

đưa ra trong chiến lược; kế hoạch đi bài trên Website cũng như trên những kênh truyền thông phù hợp để tạo ra những phản ứng và thảo luận (theo hướng tích cực) về nội dung truyền tải, từ đó có thể hay đổi suy nghĩ, thái độ và hành động của khách hàng mục tiêu”.

Nói về định nghĩa Content marketing, Joe Pulizzi (Phó tổng Giám đốc tập đoàn truyền thông Penton Custom từ đầu những năm 2000) cho rằng: “Content marketing là cách tiếp cận thị trường, thay vì gây cho khách hàng mất tập trung với những quảng cáo không liên quan đến họ. Chúng ta sẽ tạo ra những nội dung có giá trị, hấp dẫn và có liên quan dựa trên nền tảng nhất quán. Từ đó theo thời gian, tạo nên nhóm khách hàng và sự thay đổi về hành vi của khách hàng mang tính lợi nhuận”.

Content marketing đang ngày càng phổ biến bởi những lợi ích mà nó mang lại.

Đây là phương thức sử dụng những thông tin thích hợp và có giá trị trên mạng xã hội, nhằm thu hút khách hàng tiềm năng đến với doanh nghiệp. Theo số liệu của Content marketing Institue, 91% nguời làm Marketing B2B (doanh nghiệp tới doanh nghiệp) và 86% người làm Marketing B2C (doanh nghiệp tới khách hàng) đang áp dụng phương pháp này và hơn nửa trong số đó sẽ tập trung phát triển mảng này hơn nữa trong năm 2019. Content marketing hiểu một cách đơn giản là quá trình tạo ra và kết nối những nội dung có ý nghĩa nhất định đến một đối tượng cụ thể nào đó để đạt được mục tiêu đã đề ra theo từng giai đoạn khác nhau của đơn vị. Mục đích quan trọng nhất và cũng là mục đích cuối cùng của Content marketing là để thúc đẩy hành động của khách hàng đi tới quyết định mua và sử dụng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp từ đó tạo ra lợi nhuận.

Con người khám phá và chia sẻ với nhau thông tin, những bức ảnh hay video…

một cách liên tục. Giả định rằng mỗi nội dung đều có khởi điểm như nhau, nhưng dường như chỉ có viral content (nội dung được lan truyền) là có sức sống hơn cả.

Chúng nhanh chóng lan truyền trên các phương tiện truyền thông theo như cái cách mà virus tấn công con người. Với marketing nội dung, thông điệp được coi như là virus, người lan truyền nó khơi gợi cảm xúc là một nhân tố thiết yếu trong thành công của viral content trong một chiến dịch marketing. Bản chất của con người là muốn chia sẻ

Trường ĐH KInh tế Huế

(25)

những trải nghiệm đã khuấy động cảm xúc của họ với người khác. Khi cảm xúc đã sâu sắc buồn bã và vui vẻ xung quanh một trải nghiệm hay thông điệp nào đó, họ sẽ ngay lập tức muốn thể hiện điều đó cho cả cộng đồng biết.

1.1.2.2. Phân loại Content marketing

❖ Dựa vào mục đích của chiến lược marketing người ta phân Content Marketing thành:

• Content để ra đơn hàng:

Với mục đích này, bài viết của doanh nghiệp phải giải quyết được nỗi lo của khách hàng. Khách hàng đang muốn cái gì và sản phẩm của họ giải quyết vấn đề gì cho họ.

Với loại bài viết này, cần đánh đúng vào tâm điểm của khách hàng, làm cho họ nghĩ bạn đang giải quyết vấn đề của họ, bạn đồng cảm với họ. Từ đó sẽ tạo ra được sự kết nối giữa sản phẩm của bạn và khách hàng. Ngoài ra khi viết xong, bạn cần phải dùng một câu chốt mang tính hành động cực kì cao. Làm cho khách hàng phải thực hiện ngay khi đọc xong bài. Nếu bạn đạt được những bước trên này thì chắc chắn rằng khách hàng của bạn sẽ là một trong những nhóm người trung thành của Công ty.

• Bài viết tương tác:

Đây là loại bài viết đòi hỏi các doanh nghiệp phải thay đổi liên tục, nắm bắt đúng sở thích và hành vi đối tượng khách hàng như các chiến thuật tâm lý: tặng quà (tài liệu free, gift, voucher tùy thuộc vào loại hình kinh doanh của Công ty), góc giao lưu với khách hàng (kích thích khách hàng comment), nội dung kích thích cảm xúc, trends (trào lưu, nhân vật và sự kiện đang được chú ý).

• Bài viết xây dựng thương hiệu:

Là quá trình tạo ra những giá trị cốt lõi cho thương hiệu, hay có thể hiểu là việc doanh nghiệp đưa ra những đặc điểm thông điệp riêng để nhằm xây dựng tính cách thương hiệu, hình thành sự liên kết giữa thương hiệu với cảm xúc của khách hàng từ đó tạo ra các giá trị cộng đồng. Giá trị này cần được tối ưu thành những điểm khác biệt, nhằm khác biệt hóa thương hiệu so với những đối thủ cạnh tranh trên thị trường và đồng thời có ý nghĩa đối với khách hàng mục tiêu.

Trường ĐH KInh tế Huế

(26)

❖ Dựa vào mức độ phổ biến hiện nay, người ta chia thành các dạng tiếp thị nội dung hiệu quả nhất (Theo ECPVietnam, 2018)

• Blog

Viết blog là một trong những loại tiếp thị nội dung phổ biến nhất dành cho các doanh nghiệp. Blog cũng là một trong những cách tốt nhất để cải thiện SEO và thu hút nhiều lưu lượng truy cập tự nhiên đến trang web từ các công cụ tìm kiếm.

Viết blog không chỉ giúp cải thiện tối ưu hóa công cụ tìm kiếm mà còn là cách tuyệt vời để tìm kiếm khách hàng tiềm năng. Bạn cung cấp càng nhiều nội dung hay, có giá trị cho đối tượng mục tiêu thì càng làm tăng tỷ lệ sẵn sàng mua hàng của khách hàng mục tiêu. Blog là cách tiếp thị hiệu quả để cung cấp thông tin qua nội dung ngắn.

Để viết blog tốt hơn, bạn cần đưa ra chiến lược nội dung bao gồm những chủ đề bạn dự định viết, thực hiện nghiên cứu một số từ khóa có thứ hạng tìm kiếm cao để tạo nội dung xoay quanh từ khóa đó.

• Video Content – Nội dung bằng video:

Video là dạng Content tập hợp đầy đủ những gì mà người xem thích và muốn xem: ảnh động, âm thanh, chữ, và các hiệu ứng nổi bật đa dạng. Bạn có thể tạo ra được nhiều chủ đề hài hước, ý nghĩa, thủ thuật để chia sẻ cho người xem. Sáng tạo nội dung bằng video cũng là một loại Content marketing mà các doanh nghiệp đã và đang đầu tư. Việc làm này không những vừa thu hút khách hàng, vừa tạo nhận diện thương hiệu.

Sáng tạo nội dung bằng video cũng là một loại Content Marketing mà các doanh nghiệp đã và đang đầu tư. Việc làm này không những để thu hút khách hàng, vừa tạo nhận diện thương hiệu.

Viral video marketing – đây là dạng video giúp vừa bán vừa nhận diện thương hiệu.

Ngoài ra còn có một dạng Visual content đang rất thịnh hành là GIF, ảnh động với các hình ảnh lặp đi lặp lại.

Người tiêu dùng ngày nay đang có xu hướng xem nội dung video hơn là đọc chữ. Trên thực tế, 1/3 các hoạt động trực tuyến là xem nội dung video. Video trở thành một trong

Trường ĐH KInh tế Huế

(27)

những loại tiếp thị nội dung tốt nhất để tiếp cận và thu hút khách hàng tiềm năng của bạn trong tất cả các ngành.

Sử dụng video là một chiến thuật tiếp thị nội dung tuyệt vời thông qua hình ảnh và âm thanh cho các doanh nghiệp nhỏ vì nó mang lại lợi tức đầu tư hấp dẫn như vậy. Theo BrightCove, các thương hiệu, công ty sử dụng video để marketing có thể mong đợi sẽ thấy mức tăng trung bình 157% trong lưu lượng truy cập không phải trả tiền từ các công cụ tìm kiếm. Video cũng giúp tăng 105% thời gian trên trang web.

Khi khách hàng của bạn dành càng nhiều thời gian trên trang web của bạn hoặc có thể giữ chân họ càng lâu, cơ hội bán hàng của công ty bạn càng lớn và lượng hàng bán được cũng nhiều hơn với những gợi ý liên quan.

Video là một chiến thuật tiếp thị nội dung tuyệt vời dành cho doanh nghiệp vì nó mang lại nhiều giá trị. Video giúp tăng 105% thời gian người dùng ở lại trên trang web.

Khách hàng ở lại trên trang web càng lâu, cơ hội bán hàng của bạn càng lớn.

Nếu bạn muốn sử dụng video để tiếp thị, bạn cần xem xét loại nội dung, chủ đề nào sẽ thu hút khán giản nhất. Các video thông tin ngắn và thu hút sự chú ý có thể giúp người tiêu dùng trong giai đoạn nhận thức, ghi nhớ sản phẩm của bạn qua câu chuyện trong video.

• Infographic

Trong Content Marketing, làm cho nội dung trở nên đẹp, dễ nhìn là điều vô cùng quan trọng. Đó chính là yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả truyền thông. Vì thế, Infographic xuất hiện và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về thẩm mỹ.

Infographic là từ ghép của Information graphic, có nghĩa là hình thức đồ họa trực quan nhằm trình bày thông tin, dữ liệu hoặc kiến thức một cách rõ ràng, nhanh chóng và bắt mắt. Thay vì trình bày thông tin 1 cách khô khan, cứng nhắc như trước đây, hiện nay, với Infographic, chúng ta sẽ kết hợp thông tin ngắn gọn, hình ảnh minh họa và màu sắc sinh động, bắt mắt.

Infographics giúp doanh nghiệp cung cấp thông tin hữu ích cho khách hàng tiềm năng và khách hàng. Định dạng tiếp thị nội dung trực quan này giúp người xem hình dung

Trường ĐH KInh tế Huế

(28)

tốt hơn các dữ liệu như số liệu thống kê để khách hàng thấy được lợi ích và tầm quan trọng của sản phẩm.

Nếu doanh nghiệp của bạn chọn sử dụng infographics để thu hút và thu hút khán giả của bạn, hãy xem xét chủ đề nào phù hợp nhất cho định dạng này. Thông thường, bất kỳ thông tin nào đều được thể hiện thành những lợi ích giúp người dùng nhìn thấy trực quan và được thể hiện bằng đồ họa bao gồm thông tin tuyệt vời. Bạn có thể sử dụng infographics để trình bày một chủ đề, ý tưởng phức tạp nào đó, trình bày số liệu thống kế giúp người dùng hiểu được giá trị của doanh nghiệp, sản phẩm của bạn cung cấp và thậm chí cung cấp sơ đồ hệ sinh thái sản phẩm của bạn.

Nếu doanh nghiệp lựa chọn infographics để thu hút khách hàng, hãy xem xét chủ đề nào phù hợp nhất cho định dạng này. Bạn có thể sử dụng infographics để giải thích các chủ đề phức tạp, trình bày số liệu thống kê giúp người đọc hiểu được giá trị của doanh nghiệp bạn cung cấp.

• Ebook

Sách điện tử là một loại nội dung mang tính tổng hợp hiệu quả mà doanh nghiệp có thể sử dụng để cung cấp thông tin hữu ích cho khách hàng tiềm năng. Thay vào đó, ebook sẽ cung cấp một số loại thông tin hữu ích và thông tin chi tiết cho đối tượng mục tiêu của bạn về nhu cầu và vấn đề của họ gặp phải.

Trong Content Marketing, Ebook là một hình thức Content Marketing hữu hiệu để tăng độ uy tín cho doanh nghiệp. Khi bạn chia sẻ một cuốn sách hay cho khách hàng, lúc đó độ tin cậy của họ đối với thương hiệu của bạn cũng tăng cao. Thêm nữa, công ty cũng sẽ tiết kiệm được một khoản chi phí lớn trong việc in ấn. Đặc biệt, đối với các kiến thức quan trọng và là sở trường, doanh nghiệp cũng có thể tạo thêm nguồn thu từ việc bán Ebook.

Giống như nhiều loại tiếp thị nội dung khác, không phải bán hàng cho họ, mà mục đích ở đây là xây dựng mối quan hệ với khách hàng mục tiêu để họ tin tưởng thương hiệu của bạn và đến với bạn khi họ sẵn sàng mua hàng.

Trường ĐH KInh tế Huế

(29)

Sách điện tử là một trong những loại tiếp thị nội dung tốt nhất để thu thập thông tin khách hàng tiềm năng. Bởi vì để ở hữu được bộ sách điện tử, khách hàng cần phải cung cấp một số loại thông tin cần thiết để có thể tải xuống được.

• Email

Email marketing (Tiếp thị qua email) là việc gửi thư thương mại đến một nhóm người thông qua địa chỉ email của họ.

Theo đó, mỗi email được gửi đến những khách hàng tiềm năng hoặc đã mua hàng của doanh nghiệp. – email marketing

Trong tất cả các hình thức quảng cáo, email marketing là hình thức duy nhất mà người dùng chủ động yêu cầu nhận được từ website/doanh nghiệp.

Trong tiếp thị, Email Marketing được doanh nghiệp sử dụng khá phổ biến. Chiến lược này giúp doanh nghiệp trao đổi trực tiếp với từng khách hàng. Content Marketing đóng vai là yếu tố giúp thu hút, tạo hấp dẫn cho người xem thư. Nội dung trong thư phải ngắn gọn và thực sự giá trị. Cùng với đó, bạn phải trình bày Email dễ hiểu nhất có thể.

Vì không như Social Media, người dùng chỉ dành một vài phút để đọc Mail hay thì một vài tiếng. Tất cả những điều đó nhằm tránh tình trạng Email của bạn bị đẩy vô mục Spam.

• Social media

Social media (phương tiện truyền thông xã hội) là công cụ đắc lực để truyền tải thông điệp và thương hiệu của bạn. Các nền tảng truyền thông xã hội như Facebook, Twitter, Instagram giúp bạn tạo mối quan hệ với khách hàng. Đặc biệt, nhờ social media là môi trường tiếp cận đối tượng mục tiêu. Nội dung bài đăng trên social media sẽ quyết định việc thu hút được khách hàng mới và hiện tại.

Các bài đăng trên social media như một phần của chiến lược content marketing. Tùy mục đích chuyển đổi và tiếp cận đối tượng mục tiêu mà lựa chọn kênh khác nhau để phù hợp. Các nội dung này sẽ tác động quyết định mua hàng trong thị trường mục tiêu của bạn. Từ các bài đăng này, khách hàng tiềm năng khám phá sản phẩm của bạn.

Trường ĐH KInh tế Huế

(30)

Đồng thời cung cấp các thông tin. Ví dụ như cảnh báo tiêu dùng, các mẹo liên quan đến ngành bạn đang kinh doanh mà tác động trực tiếp lên khách hàng, …

Xây dựng chiến lược content marketing trong digital marketing mà sử dụng social media rất tốt để ảnh hưởng quyết định mua hàng. Không những vậy, đây chính là môi trường nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng.

• Quote/ Meme – Trích dẫn:

Trích dẫn ở đây là bạn chèn những câu trích dẫn hay hoặc vui nhộn, hài hước, tình cảm để tạo lượt tương tác tốt nhất trên bài viết của mình. Các câu trích dẫn sẽ được đặt trên những hình ảnh thu hút. Từ đó thu hút người xem quan tâm tới Website, cuối cùng là trở thành “một người hâm mộ” của bạn.

+ Quote: Câu trích dẫn danh ngôn, tục ngữ, các câu nói nổi tiếng của người nổi tiếng. Nó có chiều sâu về mặt ý nghĩa.

+ Meme: câu trích dẫn mang tính giải trí cao hơn. Các Menu mang ý nghĩa hài, bựa, vui nhộn hoặc tình cảm.

Đặc biệt chung của hai dạng Trích dẫn này là chúng gây ấn tượng và đem câu nói này vào tâm trí của người xem, khiến họ nhớ mãi. Từ đó thúc đẩy các tương tác trên bài viết như like, share, comment và tag. Khả năng tương tác của loại visual này rất cao, nếu bạn chăm chỉ và chia sẻ đúng thời điểm sẽ giúp bạn tăng lượt like trên Fanpage cao mà không cần phải đổ quá nhiều tiền vào chạy quảng cáo.

• Hình ảnh thương hiệu được đăng tải đẹp mắt:

Mỗi bài viết được đăng tải đều phải chứa hình ảnh thương hiệu, phong cách thương hiệu để mọi người có thể nhận biết được thương hiệu ngay lập tức. Hình ảnh visual marketing (tiếp thị trực tiếp) không cần quá cầu kì, đơn giản mà đẹp mắt mới mang lại giá trị cao nhất, vì quá màu mè khiến người xem không tập trung được vào sản phẩm.

Ngoài ra bạn có thể đính kèm link rút gọn trên mạng xã hội để khuyến khích khách

hàng lựa chọn sản phẩm.

Trường ĐH KInh tế Huế

(31)

Để làm được điều này hãy xác định đâu là phong cách cho hình ảnh mà bạn muốn làm nổi bật. Điểm đặc trưng trong sản phẩm mà bạn muốn truyền tải là gì? (cụ thể như là cảm giác bạn muốn mang lại cho người xem). Từ đó xây dựng bố cục hình ảnh và ảnh như thế nào để làm nổi bật và có cái nhìn rõ ràng nhất. Hãy luôn nhớ: “Đúng chủ đề - Đúng phong cách – Rõ ràng trong nhận diện thương hiệu” sẽ tạo nên hình ảnh đậm phong cách của thương hiệu.

• Hình ảnh hướng dẫn thủ thuật – mẹo vặt đơn giản:

Với các hình ảnh đơn có kèm các bước thực hiện đơn giản và ngắn gọn cũng mang lại tương tác cao khi đăng tải bài viết. Biết cách lồng ghép thông tin đi kèm với hình ảnh sản phẩm vừa nâng cao thương hiệu mà lại mang cho người dùng cảm giác an tâm hơn khi sử dụng sản phẩm của bạn.

• Sử dụng Lời kêu gọi hành động trên hình ảnh/ video (Call-to-Action):

Được sử dụng rất nhiều trong các hình ảnh quảng cáo trên Website. Chúng dùng để kích thích và khuyến khích người đọc nhấp vào link bạn muốn chia sẻ, hay vào bài viết trực tiếp trên Website. Nó như một dạng gợi mở và hướng người xem tới bước tiếp theo mà họ cần làm là gì khi đánh trúng nhu cầu của họ. Sử dụng các hiệu ứng và font chữ đa dạng để tạo ấn tượng cho câu kêu gọi hành động mà bạn muốn thu hút người xem.

1.1.2.3. Vai trò của Content marketing

Đối với những doanh nghiệp trong nước, sẽ thật khó để cạnh tranh với những doanh nghiệp mang tầm cỡ quốc tế đang tràn vào Việt Nam. Tuy nhiên, Content marketing chắc chắn sẽ giúp những doanh nghiệp đó định vị thương hiệu và thu hút sự quan tâm trong ngành nghề liên quan. Có thể nói, vai trò của Content marketing là mang đến cơ hội phát triển, khẳng định vị thế, xây dựng thương hiệu vững mạnh trong ngành nghề mà mình đang kinh doanh. Vì Content marketing là khái niệm ra đời phục vụ các đối tượng là các đơn vị doanh nghiệp nên nhắc tới vai trò của Content marketing người ta hiểu rằng đó là vai trò của Content marketing trong các doanh

Trường ĐH KInh tế Huế

(32)

nghiệp. Dưới đây là những vai trò rất quan trọng của content đem lại cho các đơn vị kinh doanh.

- Content marketing gia tăng lượng truy cập “traffic”:

Thực tế dễ thấy nó là bất kỳ đơn vị kinh doanh nào có sự đầu tư, có chiến lược Content marketing bài bản cho website, blog, fanpage… thì kết quả thu về luôn là lượng traffic tăng dần lên. Tất nhiên, lượt quan tâm của khách hàng tăng đồng nghĩa với việc lượng người truy cập, tỷ lệ chuyển đổi cũng gia tăng. Content marketing sẽ PR cho đơn vị một cách thẩm thấu khiến cho khách hàng dần dần quen với những thông tin về sản phẩm, thông tin giá cả, các chương trình khuyến mãi hoặc thông tin lợi ích của sản phẩm. Những khách hàng tiềm năng họ cảm thấy thỏa mãn với những nội dung mà website hay kênh thông tin của đơn vị kinh doanh đem lại và rồi họ quyết định mua, sử dụng dịch vụ, sản phẩm. Điều tuyệt vời đó là Content marketing còn có thể khiến cho khách hàng quyết định mua ngay lập tức khi có những từ ngữ, chiến lược thông minh, hấp dẫn. Điều quan trọng ở đây đó là nắm bắt được tâm lý của khách hàng, thỏa mãn cái mong muốn của khách hàng và lấy được sự tn tưởng của họ.

- Content marketing là công cụ giúp xây dựng thương hiệu:

Một điều dễ thấy đó là khi doanh nghiệp gây được ấn tượng tốt với ai đó, người ta có xu hướng thể hiện sự hài lòng về doanh nghiệp với người khác. Điều này cũng đúng với chính thương hiệu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cung cấp thông tin có giá trị, hữu ích cho khách hàng nhất là khi họ đã sử dụng qua sản phẩm, dịch vụ và hài lòng tì họ sẽ rất tích cực lan truyền thông tin đó. Mặc dù khách hàng không được trả tiền cho việc giới thiệu nhãn hiệu của doanh nghiệp cho người khác nhưng họ vẫn chia sẻ rất tích cực và nhận được sự quan tâm, tin tưởng một cách dễ dàng hơn.

Từ đó, thương hiệu của doanh nghiệp sẽ được nhiều người biết tới, được lan truyền rộng rãi và đây chính là mong muốn của mọi doanh nghiệp. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể tạo ra được content chất lượng thì các kênh hay các đơn vị liên quan họ có thể dẫn link, trích dẫn…tới website hay kênh thông tin của doanh nghiệp. Qua đó,

Trường ĐH KInh tế Huế

(33)

mức độ nhận diện thương hiệu ngày càng lớn và chính kênh thông tin của doanh nghiệp cũng nhận được thứ hạng cao trên thanh công cụ tìm kiếm.

- Content marketing là công cụ giúp tăng doanh số:

Nếu nội dung trên website và mạng xã hội của đơn vị kinh doanh giúp thỏa mãn nhu cầu, đáp ứng được những yêu cầu của khách hàng thì việc chốt đơn hàng là chuyện sớm muộn. Khách hàng rất muốn được chăm sóc cả trước và sau khi mua hàng. Họ không chỉ muốn có được sản phẩm chất lượng, dịch vụ tốt và còn rất hài lòng khi sản phẩm đó của thương hiệu lớn. Content marketing có thể giúp người truy cập trở thành khách hàng, thậm chí là khách hàng thân thiết và trung thành.

- Doanh nghiệp như một chuyên gia nhờ Content marketing chất lượng:

Nếu nhưng có thể xây dựng hình ảnh doanh nghiệp giống như một chuyên gia nhờ Content marketing hữu ích thì doanh nghiệp sẽ có được khách hàng ngày càng nhiều. Tại sao vậy? Khách hàng luôn muốn có được những thông tin xác thực, hữu ích.

Nếu có thể giải quyết được nhu cầu của họ, doanh nghiệp dần trở thành chuyên gia tư vấn hay chính là nơi để khách hàng tìm tới để tham khảo, lựa chọn. Khi Content marketing của đơn vị có chất lượng cao, giúp tháo gỡ được vấn đề một cách khéo léo thì còn tuyệt vời hơn.

- Content marketing tăng sự kết nối với khách hàng:

Mỗi chiến dịch Content marketing được xem là thành công khi nó có thể tạo ra được sự kết nối giữa khách hàng với đơn vị, với nhãn hiệu mà đơn vị đem tới. Chỉ khi nhìn thấy nhãn hiệu hay nhắc tới tên đơn vị là khách hàng nhớ ngay được sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Đạt được tới mức độ đó thì kênh content của đơn vị rất hiệu quả. Khi content của doanh nghiệp trở thành một thông tin đáng tin cậy thì chắc chắn khách hàng sẽ luôn lắng nghe doanh nghiệp. Hơn nữa có khi họ còn chạy đến “hỏi” doanh nghiệp khi có thắc mắc ấy chứ. Đó chính là một vai trò của Content marketing mà mọi doanh nghiệp cần hướng tới. Điều này giúp khách hàng nhận ra, doanh nghiệp của doanh nghiệp không thua gì những doanh nghiệp quốc tế, thậm chí còn có dịch vụ tốt hơn, sự trải nghiệm trọn vẹn hơn và bảo mật hơn. Khi doanh nghiệp

Trường ĐH KInh tế Huế

(34)

có một chiến lược Content marketing chất lượng, tất nhiên, doanh nghiệp sẽ có được sự ấn tượng từ khách hàng. Hơn nữa, ấn tượng từ những doanh nghiệp, ngành nghề khác cũng là một yếu tố quan trọng mà Content marketing mang lại. Vai trò của Content marketing trong mối quan hệ này chính là xây dựng kết nối mạnh mẽ, thậm chí đặt doanh nghiệp cao hơn những doanh nghiệp, cá nhân khác. Có thể thấy, vào thời buổi hiện nay thì vai trò của Content marketing cực kỳ quan trọng đối với sự tồn vong của mọi doanh nghiệp. Nó là một bước tiến vượt bậc và tất nhiên mang lại nhiều điều bổ ích hơn marketing truyền thống. Vì vậy, hãy thực hiện chiến lược Content marketing một cách hoàn hảo nhất.

- Content marketing tiết kiệm chi phí hơn cách marketing truyền thống:

Chiến lược marketing truyền thống có thể là phát tờ rơi, báo giấy, thực hiện khuyến mại, giảm giá…rất tốn kém. Việc sử dụng Content marketing được chứng minh tiết kiệm hơn rất nhiều so với mô hình marketing truyền thống. Đặc biệt, content này đơn vị kinh doanh hoàn toàn có thể tự chủ động mà không cần thuê, kết hợp với đơn vị khác. Chi phí thực hiện Content marketing thường chỉ bằng 1/3 với việc thực hiện các chiến lược marketing truyền thống.

Doanh nghiệp có thể sử dụng các kênh thông tin như social media, email, blog, fanpage… ngoài việc sử dụng website đặc thù để làm cho thương hiệu doanh nghiệp được đẩy mạnh độ phủ sóng hơn. Content marketing ngày nay đã trở thành phương tiện truyền thông vô cùng hiệu quả, tiết kiệm và có vai trò rất lớn với sự phát triển của đơn vị kinh doanh. Nếu doanh nghiệp muốn ngày càng nhiều khách hàng, ngày càng có nhiều lợi nhuận thì hãy đầu tư cho Content marketing. Doanh nghiệp cũng có thể tham khảo thêm việc sử dụng SMS marketing để tạo ra được hiệu ứng đeo bám tốt nhất với khách hàng.

- Tăng tỷ lệ chuyển đổi:

Khi doanh nghiệp sáng tạo ra một Content hay và ấn tượng cho đối tượng khách hàng mục tiêu cụ thể, doanh nghiệp có thể thúc đẩy họ hành động giúp họ nhanh chóng mua sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.

Trường ĐH KInh tế Huế

(35)

Content đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nó là nền tảng giúp doanh nghiệp có thể triển khai v

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Với hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận vận tải như hiện nay của công ty TNHH thương mại vận tải KNL Việt Nam để phát triển mạnh hơn nữa thì công ty

- Trong nghiên cứu hiệu quả hoạt động marketing trực tuyến đối với website chương trình thẻ giảm giá HueS của công ty TNHH MTV Tân Nguyên tác giả nghiên cứu

Chính vì vậy, Công ty TNHH CCL Shipping Agency (Việt Nam) ít có thể tác động các hoạt động của mình lên đại lý, chất lượng của hoạt động Logistics ở nước ngoài phụ thuộc

Trong đề tài nghiên cứu đã đưa ra 4 nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối hoạt động xúc tiến hỗn hợp tại công ty TNHH Thương hiệu và Đồng phục Lion

Kết luận Qua quá trình nghiên cứu lý luận kết hợp với tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH sản xuất thương mại trang trí nội thất Hồng Quân về công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế