• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 5/9/2020 §1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH Ngày giảng:

Tiết: 01

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh và nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

2. Kỹ năng:

- Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.

- Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.

- Bước đầu tập suy luận.

3. Thái độ:

- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, kỉ luật.

- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán.

4.Tư duy: Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét. Rèn tính cẩn thận chính xác trong vẽ hình.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, máy chiếu.

- HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc.

III. PHƯƠNG PHÁP –KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, trực quan, hoạt động nhóm nhỏ

- Kĩ thuật dạy học: hỏi chuyên gia, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, chia nhóm, giao nhiệm vụ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Ổn định lớp: 1’ ( Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ: Không

3. Giảng bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu chương I hình học

- Mục đích: HS nắm được một cách khái quát kiến thức được học trong chương I

- Thời gian: 3 phút

- Phương pháp: Thuyết trình

- Phương tiện, tư liệu: SGK, Máy chiếu

- GV giới thiệu các kiến thức sẽ được học trong chương

1) Hai góc đối đỉnh.

2) Hai đường thẳng vuông góc.

3) Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai

(2)

đường thẳng.

4) Hai đường thẳng song song.

5) Tiên đề ƠClít về đường thẳng song song.

6) Từ vuông góc đến song song.

7) Khái niệm định lý.

Hoạt động 2: Thế nào là hai góc đối đỉnh?

- Mục đích: HS biết thế nào là hai góc đối đỉnh, nhận dạng hai góc đối đỉnh và biết cách vẽ hai góc đối đỉnh

- Thời gian: 15 phút

- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, trực quan - Phương tiện, tư liệu: SGK, thước thẳng, máy chiếu

- GV treo bảng phụ vẽ hình hai góc đối đỉnh, hai góc không đối đỉnh.

? Hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của các góc vẽ trên hình.

- GV thông báo về cặp góc đối đỉnh trên hình đã vẽ.

? Thế nào là hai góc đối đỉnh.

- HS đọc định nghĩa SGK.

- Dựa vào định nghĩa, HS trả lời ?2 .

? Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh.

? Cho AOB, vẽ góc đối đỉnh của nó.

Hoạt động 3: Tính chất của hai góc đối đỉnh - Mục đích: HS nắm được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

- Thời gian: 16 phút

- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, trực quan - Phương tiện, tư liệu: SGK, máy chiếu, thước đo góc

? So sánh số đo của O1 và O3; O2 và O4. Rút ra dự đoán.

- HS dùng thước để kiểm tra dự đoán.

- GV hướng dẫn HS chứng minh bằng suy luận:

1. Thế nào là hai góc đối đỉnh ?

Định nghĩa:(SGK-Trang 81).

O1 và O3 là hai góc đối đỉnh.

O2 và O4 là hai góc đối đỉnh.

2. Tính chất của hai góc đối đỉnh.

Ta có:

O1 + O2 = 1800 (Hai góc kề bù) (1)

O2 + O3 = 1800 (Hai góc kề bù) (2)

Từ (1),(2) suy ra:

O1 + O2 = O2 + O3

Suy ra: O1 = O3

2 y

x

3 1

O 4

y

x

(3)

? Tính tổng hai góc: O1 và O2.

? Tính tổng hai góc: O2 và O3.

? So sánh hai góc: O1 và O3.

? Rút ra kết luận về số đo của hai góc đối đỉnh.

Kết luận: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

4. Củng cố, luyện tập

- Mục đích: Kiểm tra việc nắm kiến thức toàn bài, vận dụng kiến thức vào bài tập - Thời gian: 8 phút

- Phương pháp: vấn đáp, luyện tập - Phương tiện, tư liệu: SGK, máy chiếu - GV đưa nội dung bài 1 và bài 2 tr.82 SGK lên màn hình và gọi HS trả lời bằng miệng.

- HS đọc yêu cầu đề bài

- GV: Trong bài học hôm nay cần nhớ những kiến thức nào?

- HS nhắc lại các kiến thức trong bài GV đưa nội dung lên màn hình

- GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh.

- GV: Ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không?

- HS : Không, chỉ ra một trường hợp cụ thể

GV đưa hình vẽ minh hoạ.

Bài 1 (trang 82/ SGK):

a) Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’

và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.

b) Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’

và cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Oy.

Bài 2 (trang 82 /SGK):

a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh.

b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.

5. Hướng dẫn về nhà

- Mục đích: Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị bài sau - Thời gian: 2 phút

- Phương pháp: thuyết trình - Phương tiện, tư liệu: SGK

- Học thuộc định lí và tính chất về hai góc đối đỉnh.

- Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.

- Làm bt 3, 4, 5, 6 SGK/82; bài 1-> 3 (SBT).

- Xem trước bài “Luyện tập”.

V. Rút kinh nghiệm:

………...

…………...

…………...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Ong lấy phấn hoa sẽ giúp cho sự thụ phấn của hoa, quả đậu nhiều, làm cho cây sai quả. - Ong lấy phấn hoa sẽ giúp cho sự thụ phấn của hoa, quả đậu

- Năng lực thí nghiệm: Làm thí nghiệm tìm hiểu nhu cầu của nước và muối khoáng đối với cây.Thiết kế thí nghiệm chứng minh nhu cầu một số loại muối khoáng đối

- Nhận xét sự hoạt động của cá nhân, của nhóm. Mục tiêu: Quan sát được hình dạng và bước đầu phân nhóm các loại thân biến dạng, thấy được chức năng đối với

- Trung thực, khách quan, nghiêm túc trong làm việc và nghiên cứu khoa học -Tích hợp GDBĐKH: Giun đốt có vai trò làm thức ăn cho người và động vật, làm cho

Vận dụng kiến thức: Biết vai trò của các ngành động vật đã học. Tìm các biện pháp khai thác mặt có lợi và các biện pháp hạn chế mặt có hại... HS: Ôn lại

Qua đó học sinh có thể tự kiểm tra kiến thức và tự điều chỉnh hoạt động học tập của mình.. - Nhận biết: Động vật nguyên sinh,hẹ thần kinh giun

- Hiểu được cách dinh dưỡng, cách sinh sản của trai sông thích nghi với lối sống thụ động, ít di chuyển2. Năng lực

- Năng lực nghiên cứu khoa học: quan sát các đối tượng sinh học, phân loại, thu thập thông tin, xử lí kết quả, đưa kết luận.. - Năng lực thực hiện trong phòng