Tuần: 23 Tiết:23
Thứ...ngày……tháng năm 2020 Lớp: 5
GV: ...
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY Môn: Chính tả
Bài( Nhớ- viết): Cao Bằng
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Nhớ -viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao Bằng , trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng.
- Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
2. Kĩ năng : Biết viết hoa đúng các tên người, tên địa lí Việt Nam.
3. Thái độ : Yêu thích môn học và có ý thức viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Thầy : Bảng phụ, phấn màu
2. Trò: Đọc trước bài, SGK, vở viết.
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
A. Tổ chức lớp:
Nhắc HS ổn định nề nếp, chuẩn bị sách vở, ĐDHT.
B. Tiến trình tiết dạy:
Thời gian
Nội dung, kiến thức, kỹ năng cơ bản
PP - HT tổ chức dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại quy tắc viết hoa
tên người, tên địa lí Việt Nam ?
- Nhận xét
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết vở nháp - Nhận xét
2. Bài mới:
1’ a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu và ghi tên bài lên bảng.
- Lắng nghe - Ghi vở b. Giảng bài:
25’ b) Hướng dẫn HS nghe viết
- Đọc bài viết lần 1 thong thả, rõ ràng .
+ Những từ ngữ, chi tiết
-Theo dõi SGK - TLCH
- Tìm hiểu nội dung bài viết
- Hướng dẫn viết từ khó
nào nói lên địa thế đặc biệt hiểm trở của Cao Bằng?
+ Em có nhận xét gì về con người ở vùng đất Cao Bằng? ( đôn hâu, mến khách)
- YCHS nêu các từ khó viết:
- Nhận xét, bổ sung
Thời gian
Nội dung, kiến thức, kỹ năng cơ bản
PP - HT tổ chức dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Đèo Gió, Đèo Giàng, đềo
Cao Bắc, Tổ quốc,...
- Đọc thầm bài viết tìm từ khó
- Viết chính tả
- Soát lỗi, chấm, chữa lỗi
- Đọc cho HS viết từ khó
- HS nêu cách trình bày bài viết
KL: Có thể chia vở làm hai cột, hai khổ thơ đầu viết hai bên, khổ thơ cuối viết ở giữa hoặc có thể viết thẳng và lùi vào 3 ô.
- Đọc cho HS viết
- Đọc lần 3 cho HS soát lỗi - Chấm bài, nhận xét
- Cả lớp viết nháp, 1 HS lên bảng, HS nhận xét.
- Nêu ý kiến
- Gập SGK - Cả lớp viết bài - Tự soát lỗi sau đó đổi vở soát lỗi cho nhau.
10’ c) Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2: Tìm tên riêng thích hợp với mỗi ô trống, biết rằng những tên riêng đó là: Điện Biên Phủ, Công Lý, Võ Thị Sáu, Côn Đảo, Nguyễn Văn Trỗi, Bế Văn Đàn
a) Côn Đảo - Võ Thị Sáu.
b) Điện Biên Phủ - Bế Văn Đàn.
- Cho HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Hướng dẫn HS cách làm : Để làm được BT này cần nhớ lại các kiến thức lịch sử đã học đồng thời dựa vào các chi tiết có trong câu văn.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi làm bài.
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét, chốt lời giải
- 2 HS.
Lắng nghe
- 1HS làm việc nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày KQ
- Nghe, nhận xét
c) Công Lý - Nguyễn Văn Trỗi.
đúng.
Bài 3 ( tr 49 - SGK ) Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng có trong đoạn thơ sau : SGK
Đáp án :
Hai ngàn - Hai Ngàn Ngã ba - Ngã Ba
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- GV nêu các DT riêng có trong bài (SGV).
* Các địa danh có trong bài: Tùng Chinh là địa danh thuộc huyện Quan
- 1 HS đọc - Nghe
Thời gian
Nội dung, kiến thức, kỹ năng cơ bản
PP - HT tổ chức dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Pù mo - Pù Mo
Pù xai - Pù Xai
Hoá - Thanh Hoá ; Pù Mo, Pù Xai là các địa danh thuộc huyện Mai Châu - Hoà Bình. Đây là những vùng đất biên cương giáp giới giữa nước ta với nước Lào.
* Hướng dẫn HS cách làm:
Cần đọc kĩ đoạn thơ, tìm hiểu các địa danh có trong bài. Các địa danh đó đều thuộc huyện Quan Hoá ( Thanh Hoá) hoặc huyện Mai Châu ( Hoà Bình).
Con cần xem trong các tên riêng đó, từ nào chưa viết hoa theo đúng quy tắc thì viết lại.
- YC HS làm bài.
- Gọi HS trình bày bài và giải thích
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.( Giải thích cho HS hiểu: Trong số đó có từ Ngã Ba là DTR chỉ tên riêng do nhân dân địa phương đặt ra chứ không phải là DTC ngã ba ( ngã rẽ thành ba nhánh).
- Làm vào vở - Trình bày bài và nhận xét Đ/S
- Lắng nghe
1’ 3. Củng cố : + Hãy nêu qui tắc viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam.
Nhận xét giờ học
- 2 HS nêu
Lắng nghe 1’ 4. Dặn dò : Chuẩn bị bài cho tiết CT giờ
sau.
Lắng nghe IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
...