• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
52
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 27

Ngày soạn: 05/ 6/ 2020

Ngày giảng: Thứ 2, 08/6/2020

TOÁN

ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.

2. Kĩ năng:

- Biết vận dụng giải toán có lời văn liên quan đến tỉ lệ bản đồ.

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. CHUẨN BỊ:

- SGK, bảng phu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- 2 HS lên bảng làm BT 2 ; 3 (15)

+ Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ là những gì?

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Nêu mục đích, yêu ccuar tiết học 2. Giới thiệu bài toán 1

+ Độ dài thật (khoảng cách giữa 2 điểm A và B trên sân trường) là bao nhiêu mét?

+ Trên bản đồ có tỉ lệ nào?

+ Phải tính độ dài nào? Theo đơn vị nào?

- 2 hs làm bài trên bảng, 1 HS nêu

- Lắng nghe

+ Là 20 mét + 1 : 500

+ Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên

(2)

+ Làm thế nào để tính?

+ Vì sao phải đổi đơn vị đo của độ dài thật ra xăng- ti- mét?

- YC hs tự giải bài toán

- Giải thích: Có thể hiểu tỉ lệ bản đồ

1: 500 cho biết cứ độ dài thật là 500cm thì ứng với độ dài trên bản đồ là 1cm. Vậy 2000cm thì ứng với 4cm trên bản đồ

3. Giới thiệu bài toán 2 - Gọi hs đọc bài toán

+ Bài toán cho biết những gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Khi giải các em chú ý điều gì?

- YC hs tự làm bài

bản đồ, theo đơn vị xăng- ti- mét.

+ Lấy độ dài thật chia cho 500

+ Độ dài thu nhỏ theo đơn vị xăng- ti- mét thì độ dài thật tương ứng phải là đơn vi xăng- ti- mét

- HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp

20 = 2000 cm

Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là:

2000 : 500 = 4 (cm) Đáp số: 4 cm - Lắng nghe

- HS đọc to trước lớp

+ Quãng đường HN-Sơn Tây dài 41km. Tỉ lệ bản đồ là 1: 1000000 + Quãng đường HN-Sơn Tây thu nhỏ trên bản đồ di bao nhiêu mi- li- mét?

+ Độ dài của quãng đường thật và quãng đường thu nhỏ phải cùng đơn vị đo

- HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp

41 km = 41000000 mm

Quãng đường HN- Sơn Tây trên bản đồ dài là:

41000000 : 1000000 = 41 (mm) Đáp số : 41 mm

(3)

4. Thực hành:

Bài 1 : Gọi hs đọc đề toán

- Các em tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho rồi viết kết quả vào ô trống tương ứng. Lưu ý phải đổi số đo của độ dài thật ra số đo cùng đơn vị đo của độ dài trên bản đồ tương ứng.

- Nhận xét

* Chốt: Củng cố quy tắc tìm độ dài trên bản đồ.

Bài 2 : Gọi hs đọc đề bài - YC hs tự làm bài

+ Để tìm độ dài quãng đường A - B trên bản đồ, con đã làm thế nào?

* Chốt: Củng cố quy tắc tìm độ dài trên bản đồ.

Bài 3

- Gọi HS đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

+ Đơn vị đo của mỗi cạnh trên bản đồ và ngoài thực tế đã thống nhất chưa? Trước tiên, ta phải làm gì?

+ Làm thế nào để tìm độ dài của mỗi cạnh

Bài 1 - HS đọc đề toán

- Lắng nghe, ghi nhớ thực hiện - 5 km = 500 000cm

500 000 : 10 000 = 50 (cm) Viết 50 vào chỗ chấm ở cột 1 ....

Tỉ lệ bản đồ

Độ dài thật

Độ dài trên bản đồ

1: 10 000 5 km 50 cm

1: 5000 25 m 5mm

1: 20 000 2 km 2 dm

Bài 2 - HS đọc to trước lớp 2km = 1 200 000 cm

Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ di là:

1200000 : 100000 = 12 (cm)

Đáp số: 12cm

Bài 3

- Hs thực hiện theo yêu cầu - Tóm tắt:

Tỉ lệ: 1 : 500 Chiều dài: 15m Chiều rộng: 10m

Bài giải:

10m = 1000cm

(4)

trên bản đồ?

- HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng.

- Chữa bài. Nhận xét đúng- sai?

+ Vì sao lại lấy 1500: 500 để tìm độ dài của chiều dài h.chữ nhật trên bản đồ ?

* Chốt: Củng cố quy tắc tìm độ dài trên bản đồ.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

+ Muốn tính độ dài thu nhỏ trên bản độ khi biết độ dài trong thực tế và tỉ lệ bản đồ ta làm sao?

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài bài sau

15 m = 1500cm

Chiều dài của hình chữ nhật trên bản đồ là: 1500 : 500 = 3 (cm) Chiều rộng của hình chữ nhật trên bản đồ là: 1000 : 500 = 2 (cm)

Đáp số: 2cm

+ Lấy độ dài thật chia cho tỉ lệ trên bản đồ (cùng đơn vị đo)

--- TẬP ĐỌC

TIẾT 60: DÒNG SÔNG MẶC ÁO I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng).

2. Kĩ năng:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.

- Đọc đúng từ ngữ khó cần luyện đọc trong bài thơ.

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

(5)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) Hơn một nghìn

ngày vòng quanh trái đất.

1) Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?

2) Đoàn thám hiểm của Ma- gien- lăng đã đạt những kết quả gì?

- Nhận xét.

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Bài thơ dòng sông mặc áo là những quan sát, phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương-một dòng sông rất duyên dáng, luôn đổi màu sắc theo thời gian, theo màu trời, màu nắng, màu cỏ cây.

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc:

- 1 HS Khá đọc bài - HD chia đoạn 2 đoạn

- Học sinh tiếp nối đọc 2 đoạn của bài + Lần 1: sửa phát âm

+ Lần 2: Học sinh kết hợp giải nghĩa từ + Lần 3: Học sinh luyện đọc đúng nhịp của những câu thơ ở bảng

- Học sinh đọc to, rõ ràng toàn bài.

- Luyện đọc theo nhóm đôi.

- Gv đọc mẫu - giọng nhẹ nhàng, ngạc

- 2 hs đọc và trả lời

1) Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.

2) Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương có nhiều vùng đất mới.

- 1 HS Khá đọc bài

- Học sinh tiếp nối đọc 2 đoạn của bài - hs đọc bài sửa phát âm các từ: nắng lên, lụa đào, áng mây, nền khuya, nép, lặng yên, nở.

"Khuya rồi …..nhoà áo ai"

+ Lần 2: Học sinh kết hợp giải nghĩa từ :

" điệu, hây hây, ráng"

+ Lần 3: Học sinh luyện đọc đúng nhịp của những câu thơ ở bảng

(6)

nhiên

b. Tìm hiểu bài :

+ Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu?

- Kết luận: Sông mềm mại, thiết tha trong những màu sắc khác nhau. Dưới con mắt tác giả, sông như một con người" điệu" làm duyên.

+ Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày?

+ Cách nói "dòng sông mặc áo" có gì hay?

+ Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao?

- Kết luận: Với những từ ngữ giàu hình ảnh màu sắc, tác giả đã biến chuyển

- Luyện đọc theo nhóm đôi.

1. Sông luôn thay đổi sắc mầu nước - Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo.

2. Hình ảnh sông đẹp tươi, duyên dáng trong thiên nhiên

- Nắng lên- áo lụa đào thướt tha; trưa - xanh như mới may; chiều tối - mu áo hây hây ráng vàng; Tối - áo nhung tím thêu trăm ngàn sao lên; Đêm khuya - sông mặc áo đen; Sng ra - lại mặc áo hoa...

+ Đây là hình ảnh nhân hóa làm cho con sông trở nên gần gũi với con người.

+ Hình ảnh nhân hóa làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông theo thời gian, theo màu trời. màu nắng, mu cỏ cây.

+ Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha. Vì hình ảnh sông mặc áo lụa đào gợi cảm giác mềm mại, thướt tha, rất đúng với một dòng sông.

+ Rèm thêu trước ngực vầng trăng, Trên nền nhung tím, trăm ngàn sao lên;...Vì sông vào buổi tối trải rộng một màu nhung tím, in hình ảnh vầng trăng và trăm ngàn ngôi sao lấp lánh tạo thành một bức tranh đẹp, nhiều màu sắc, lung linh, huyền ảo...

(7)

dòng sông như duyên dáng hơn, đằm thắm hơn, dịu dàng hơn trong màu sắc của thiên nhiên.

+ Nội dung chính của bài thơ?

c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ: Về nhà học thuộc lòng

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

+ Bài thơ cho em những cảm xúc gì về dòng sông quê hương?

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về học thuộc lòng bài thơ.

+ Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương

--- CHÍNH TẢ: ( NHỚ- VIẾT) TIẾT 30: ĐƯỜNG ĐI SA PA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhớ – viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích.

2. Kĩ năng:

- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a / b, hoặc (3) a / b.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ viết ND BT 2a; BT 3a.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- YC hs tự viết vào nháp, 2 hs lên bảng viết 5 tiếng có nghĩa bắt đầu bằng ch/tr

- HS thực hiện viết vào nháp. 2 hs lên bảng viết

(8)

- Nhận xét

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2. Hướng dẫn HS nhớ – viết:

- Gọi hs đọc thuộc đoạn văn

+ Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kì” của thiên nhiên dành cho đất nước ta?

+ Trong đoạn viết có những chữ nào được viết hoa?

- YC hs đọc thầm lại đoạn văn, tìm các từ khó viết, dễ lần

- HD phân tích và viết vào nháp: khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn, diệu kì

- Gọi vài hs đọc thuộc lòng lại bài - YC hs tự viết bài

- Chấm chữa bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét

3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:

Bài 2a. Tìm những tiếng có nghĩa ứng với mỗi ô trống dưới đây:

- Gọi hs đọc y/c

- Gợi ý: Các em thêm dấu thanh cho vần để tạo ra nhiều tiếng có nghĩa

- YC hs làm bài trong nhóm 4 - Tổ chức cho hs thi tiếp sức

- VD: tranh chấp, trang trí, chênh chếch, con ếch, mệt mỏi.

- Lắng nghe

- Hs đọc

+ Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, Vì sự đổi mùa trong một ngày của Sa Pa rất lạ lùng và hiếm có.

+ Tên riêng và chữ đầu câu

- Lần lượt phát biểu

- Lần lượt phân tích và viết vào nháp, 1 hs viết trên bảng

- Vài hs đọc thuộc lòng - Tự viết bài

- Đổi vở nhau kiểm tra Bài 2a.

- 1 hs đọc y/c

- Lắng nghe, ghi nhớ - Làm bài trong nhóm 4 - 2 nhóm lên thi tiếp sức

a ong ông ưa

r ra lệnh, ra vào

rong chơi, bầy ong

rồng rắn

rửa tay

(9)

- Cùng hs nhận xét tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng

Bài 3a. Gọi hs đọc yc - YC hs tự làm bài

- Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh - Cùng hs nhận xét kết luận lời giải đúng.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị cho giờ học sau.

d dông

bão

rau dưa gi gia

đình, tham gia

giống nhau,

ở giữa,

Bài 3a - 1 hs đọc y/c - Làm bài vào VBT - 2 hs đọc lại đoạn văn

- Nhận xét

* Đáp án:

a)Thế giới; rộng; biên giới; biên giới;

dài.

b) viện - giữ - vàng - dương - giới

--- TẬP ĐỌC

TIẾT 61: ĂNG - CO VÁT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt...

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của Ăng - co Vát.

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các tên riêng, chữ số La Mã và từ khó; Ăng - co Vát, tháp lớn, lựa ghép, mặt trời lặn...

- Đọc trôi chảy được toàn bài. Đọc diễn cảm với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng - co Vát.

(10)

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

* GDBVMT: Hs thấy được vẻ đẹp của khu đền hài hòa trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn.

* QTE: - Quyền được tiếp nhận thông tin II. CHUẨN BỊ:

- Ảnh khu đền Ăng - co Vát.

- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - GV gọi 2 HS.

+ Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu”?

+ Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao?

- GV nhận xét II. Bài mới:( 30’)

1. Giới thiệu bài ( Ư D BGĐT) - GV cho HS quan sát tranh.

+ Bức tranh vẽ gì?

- Giới thiệu và ghi tên bài.

2. Luyện đọc:

a) Luyện đọc:

- 1 HS đọc toàn bài.

- GV chia đoạn : 3 đoạn.

- Hs đọc nối tiếp lần 1, kết hợp :

+ Sửa lỗi phát âm, ngắt câu dài: Hướng dẫn hs đọc chữ số La Mã XII.

- 2 HS Đọc thuộc lòng bài Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe.

- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.

Đoạn 1: Ăng - co Vát... đầu thế kỉ XII.

(11)

- HS đọc thầm chú giải

- HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ:

- HS đọc nối tiếp lần 3, nhận xét.

- HS đọc theo nhóm bàn.

- GV đọc toàn bài một lần.

b) Tìm hiểu bài:

- HS đọc đoạn 1 và đoạn 2 TLCH:

+ Ăng - co Vát được xây dựng ở đâu? Từ bao giờ?

- HS đọc đoạn 2 và thảo luận tìm hiểu + Khu đền chính đồ sộ như thế nào?

+ Khu đền chính được xây dựng kỳ công như thế nào?

- KL: Với kiến trúc cổ đồ sộ, được xây dựng kỳ công, ăng - co vat đã thu hút rất

nhiều người đến thăm quan, tìm hiểu + Đoạn 1; 2 cho biết những nội dung gì?

+ Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp?

- GV treo tranh cho HS quan sát. 2- 3 HS chỉ tranh và diễn tả lại cảnh đẹp

Ăng - co Vát

Đoạn 2: Khu đền chính... xây gạch vỡ.

Đoạn 3:Toàn bộ khu đền...từ các ngách.

* Câu dài:

“ Những ngọn tháp cao vút ở phía trên, lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xoà tán tròn / vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ kính.”

1.Vẻ đẹp độc đáo của đền Ăng-co Vát + Là công trình được xây dựng đầu thế kỉ XII ở Cam - pu - chia.

+ Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500 mét. Có 398 gian phòng.

+ Tháp lớn: đá ong, bọc ngoài bằng đá lớn đẽo gọt vuông vức, lựa ghép kín khít.

- Hs nêu

2. Phong cảnh của Ăng - co Vát dưới ánh mặt trời.

+ Cảnh đẹp huy hoàng, ánh sáng chiếu soi vào bóng tối của cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xoà tán tròn, ngôi đền cao với nhữn thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi, thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng….

- Hs tả

(12)

+ Đoạn 3 nói lên điều gì?

- KL: Không chỉ đẹp ở kiến trúc, toàn bộ phong cảnh ở Ăng - co Vát cũng rất ấn tượng, uy nghi, thâm trầm

+ Qua bài, em hiểu gì về Ăng - co Vát?

* GDMT:

c. Đọc diễn cảm:

- Cho HS đọc nối tiếp. Nêu cách đọc

- GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3.

- Yêu cầu hs luyện đọc trong nhóm - Tổ chức cho HS thi đọc.

- GV nhận xét và khen những HS nào đọc hay nhất.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

* Liên hệ giáo dục quyền trẻ em:

- Qua tìm hiểu bài em thấy trẻ em có quyền gì ?

+ Địa phương em có công trình kiến trúc cổ, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử...

gì?

+ Muốn bảo vệ các công trình đó, các em cần phải làm gì?

- Nhận xét giờ học, dặn Hs luyện đọc, học thuộc lòng đoạn 3 và chuẩn bị bài sau.

* Nội dung: Ca ngợi Ăng - co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.

- Hs lắng nghe

- Ăng- coVát là một công trình kiến trúc tuyệt diệu của đất nước Cam-pu- chia, chúng ta cần có ý thức bảo vệ các danh lam thắng cảnh.

- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn: Giọng chậm rãi, thể hiện sự ngạc nhiên; nhấn giọng ở những từ gợi hình ảnh…

- Cả lớp luyện đọc đoạn.

- Luyện đọc trong nhóm - Một số HS thi đọc diễn cảm.

- Lớp nhận xét.

- HS nghe

- Quyền được tiếp nhận thông tin (Ăng- Co- Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia).

(13)

--- Đạo đức

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( Tiết 1) I/ Mục tiêu

- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.

- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi BVMT.

- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

II/ Các KNS cơ bản được giáo dục:

- Kỹ năng trình bày các ý tưởng BVMT ở nhà và ở trường.

- KN thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động BVMT.

- KN bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để BVMT ở nhà và ở trường.

- KN đảm nhận trách nhiệm BVMT ở nhà và ở trường.

III / Đồ dùng dạy- học - Phiếu học tập.

-Tranh vẽ về bảo vệ môi trường.

IV/ Hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1.Hoạt động khởi động

?- Chúng ta nhận được gì từ môi trường.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới:

2.1.Giới thiệu bài:

Giới thiệu và ghi tên bài . 2.2.Các hoạt động

a, Hoạt động 1:

*Thảo luận thông tin

- Chia nhóm, nêu yêu cầu hoạt động.

- Yêu cầu hs thảo luận nội dung thông tin SGK/

43,44

- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.

Hoạt động của HS - 2 em trả lời,

- Lớp nhận xét.

Thảo luận nhóm

- Trao đổi nhóm.

- Đại diện từng nhóm trình bày ý

(14)

- Kết luận kết quả.

?- Theo em, môi trường sống trong tình trạng như vậy là vì đâu?

- Kết luận kết quả.

- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/36.

b,Hoạt động 2

* Bài tập 1- Bày tỏ ý kiến.

- Gọi hs đọc, nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs trình bày ý kiến cá nhân và giải thích lí do.

- Nhận xét kết quả.

?- Vậy, để bảo vệ môi trường, chúng ta cần làm gì? không làm gì.

- Kết luận chung.

3.Củng cố, dặn dò:

?- Vì sao ta cần bảo vệ môi trường.

?- Để giảm bớt sự ô nhiễm môi trường, ta cần làm gì.

- Tổng kết bài. Nhận xét giờ học.

- Dặn hs: Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương nơi em sống.

kiến, bổ sung.

+ Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực.

+ Dầu tràn: gây ô nhiễm biển, sinh vật và con người nhiễm bệnh.

+ Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm giảm, hạn hán, lũ lụt thường xảy ra...

+ Do chặt phá cây cối, tàn phá rừng phòng hộ, vứt rác bẩn bừa bãi, đổ chất thải, nước thải bẩn ra sông, biển...

- 1-2 em đọc.

Hoạt động cả lớp - 1 em nêu.

- Lần lượt trình bày ý kiến.

+ Những việc thể hiện ý thức bảo vệ môi trường: b,c,đ,g.

+ Những việc chưa thể hiện ý thức bảo vệ môi trường: a,d,e,h vì đã gây ô nhiễm nguồn nước, không khí, môi trường sống.

+ Cần: hạn chế thải rác, khói, nước thải, hoá chất độc hại vào môi tr- ường, trồng nhiều cây xanh.

+ Tránh: chặt phá cây rừng bừa bãi, xả chất thải bừa bãi....

- 2-3 em nối tiếp trả lời -2Hs trả lời

--- Ngày soạn: 06/ 6/ 2020

Ngày giảng: Thứ 3, 09/6/2020

Khoa học

(15)

TIẾT 65+66: CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN

I/ Mục tiêu:

- Nêu ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.

- Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ.

II/ Các KNS cơ bản được giáo dục

- Kĩ năng bình luận, khái quát, tổng hợp thông tin để biết mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên rất đa dạng.

- Kĩ năng phân tích, phán đoán và hoàn thành 1 sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên.

- KN đảm nhận trách nhiệm xây dựng kế hoạch và kiên định thực hiện kế hoạch cho bản thân để ngăn chặn các hành vi phá vỡ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên.

III/ Đồ dùng dạy – học - Hình trang 132, 133 SGK

- Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm.

IV/ Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/Kiểm tra bài cũ:

- Nêu sự trao đổi chất ở động vật?

- Gv nhận xét.

2/ Dạy bài mới:

2,1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Nội dung :

Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh.

* Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ.

*Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc cả lớp

-GV hướng dẫn HS tìm hiểu hình 1 trang 132 SGK thông qua các câu hỏi:

+ Thức ăn của bò là gì?

+ Giữa bò và cỏ có quan hệ gì?

+ Phân bò được phân huỷ thành chất gì cung cấp

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

Hoạt động cá nhân

- 2 thực hiện yêu cầu.

- 1 em nêu.

- cỏ

- Cỏ là thức ăn của bò - Chất khoáng

(16)

cho cỏ?

+ Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì?

Bước 2: Làm việc theo nhóm

- GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.

- HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm

Bước 3: các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp.

- Gv kết luận.

Hoạt động 2:

Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn

* Mục tiêu:

- Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.

- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo cặp

- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 133 SGK.

+ Trước hết, kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ.

+ Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó.

- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.

Bước 2: Hoạt động cả lớp

- GV gọi một số HS lên trả lời những câu hỏi đã gợi ý trên.

- GV giảng: Trong sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 133 SGK: Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn hoại sinh mà các xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng (chất vô cơ). Những chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ và các cây khác.

- GV hỏi cả lớp:

+ Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn?

- Phân bò là thức ăn của cỏ

- Hs làm việc theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày sơ đồ và giải thích

Sơ đồ: Phân bò-> Cỏ-> Bò Hoạt động nhóm đôi.

- Hs lắng nghe

- HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn theo gợi ý trên.

- Lần lượt hs trình bày

- Cỏ, thỏ, cáo, sự phân huỷ xác động vật nhờ vi khuẩn

- Cỏ -> Thỏ -> Cáo-> Vi khuẩn ->

Cỏ

(17)

+ Chuỗi thức ăn là gì?

Kết luận: sgk 3 Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs lần lượt nêu vd

- Mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên

- 2 Hs đọc KL.

--- Toán

THỰC HÀNH I/ Mục tiêu

- Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.

- HS biết vận dụng thực hành đo, ước lượng.

- Hs yêu thích môn học II/ Đồ dùng dạy học

- HS chuẩn bị theo nhóm: 1 thước dây, 1 số cột mốc, cọc tiêu.

- Phiếu ghi kết quả (VBT) III/ Hoạt động dạy học

Hoạt động của Gv 1/Kiểm tra bài cũ :

-Yêu cầu hs đọc kq bài tập 2, 3 vbt giờ trước.

- Nhận xét.

2/

dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài : - Nêu yêu cầu bài học

2.2. Hư ớng dẫn thực hành trong lớp.

* Đo đoạn thẳng trên mặt đất.

- Gv chon lối đi giữa lớp học, chấm 2 điểm A và B.

- Nêu vấn đề: Dùng thước dây để đo

Hoạt động của HS - HS thực hiện yêu cầu.

- Quan sát.

(18)

được khoảng cách giữa 2 điểm A và B.

? - Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa A và B.

- Yêu cầu hs thực hành đo độ dài AB và nêu kết quả.

- Nhận xét, tuyên dương các nhóm làm tốt.

* Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất.

- Yêu cầu hs quan sát hình minh hoạ SGK.

- Nêu tác dụng và cách gióng cọc tiêu.

2.3. Thực hành ngoài lớp học.

- Nêu yêu cầu thực hành( như SGK ).

- Yêu cầu các nhóm thực hành và ghi kết quả.

- Giúp đỡ các nhóm yếu.

2

.4. Báo cáo kết quả.

- Yêu cầu các nhóm lần lượt báo cáo kết quả thực hành.

- Nhận xét tuyên dương nhóm làm tốt.

3. Củng cố, dặn dò.

- Gv củng cố toàn bài - Nhận xét giờ học.

- Dặn hs chuẩn bị giờ sau.

- Nối tiếp nêu ý kiến:

+ Cố định 1 đầu thước tạii điểm A sao cho điểm A trùng với vạch số 0 trên thước.

+ Kéo thẳng dây thước tới điểm B.

+ Đọc số đo ở vạch trùng với B. Đó chính là độ dài đoạn AB.

- Thực hành đo, nêu kq.

- Quan sát, lắng nghe.

- Theo dõi.

- Thực hành theo nhóm.

Ví dụ:

- Đo chiều dài phòng học - Khu sân tập thể dục

- Khu nhà thư viện, phòng truyền thống , khu cao tầng...

- Các nhóm báo cáo kq

--- Luyện từ và câu

CÂU CẢM I/ Mục tiêu

- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).

- Biết chuyển câu kể đã cho tàhnh câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3) -Hs yêu thích môn học

(19)

II/ Đồ dùng dạy- học

- Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét, bảng phụ.

III/ Hoạt động dạy học

Hoạt động của GV 1/ Kiểm tra bài cũ

- Gọi Hs đọc đoạn văn viết về du lịch hoặc thám hiểm.

- Nhận xét 2/ Dạy Bài mới 2.1. Giới thiệu bài

- Nêu yêu cầu bài học, ghi tên bài.

2.2. Hư ớng dẫn tìm hiểu bài - Gọi HS đọc câu ví dụ.

?- Hai câu văn trên dùng để làm gì?

?- Cuối các câu văn trên có dấu gì.

- Kết luận: Câu cảm là câu dùng để bộc lộ cảm xúc vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên của người nói.

* Ghi nhớ: ( SGK - Gọi HS đọc ghi nhớ.

- yêu cầu hs nói một số câu cảm.

32. luyện tập Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.

- Yêu cầu Hs trao đổi cặp, làm vào VBT, 1 cặp làm vào bảng phụ.

- Gọi Hs trình bày kết quả.

- Kết luận kết quả.

Hoạt động của HS - 3 em đọc.

- Lớp nhận xét.

- Hs đọc

- Câu nêu cảm xúc ngạc nhiên vui mừng, thán phục:

- Chà, con mèo mới đẹp làm sao!

( Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông

mèo ).

- A! Con mèo này khôn thật!

( Dùng để thể hiện cảm xúc thán phục về sự không ngoan của con mèo ).

+ Cuối các câu văn có dùng dấu chấm than.

- 2- 3 em đọc, nhắc lại ghi nhớ.

- 3-4 em nêu ví dụ.

- 1-2 em đọc.

- Trao đổi cặp, làm bt.

- Nối tiếp nêu miệng trước lớp, nhận xét sửa các câu sai.

(20)

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.

- Hướng dẫn cách làm bài.

- Yêu cầu Hs làm việc cá nhân vào VBT.

- Gọi Hs trình bày kết quả.

- Kết luận kết quả.

Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.

- Hướng dẫn cách làm bài.

- Yêu cầu Hs làm việc cá nhân vào VBT.

- Gọi Hs trình bày kết quả.

- Kết luận kết quả.

3. Củng cố dặn dò

?- Thế nào là câu cảm? Cho VD.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn Hs hoàn thiện bài tập và chuẩn bị bài sau.

VD: a. Ôi! Con mèo này bắt chuột giỏi quá!

b. Ôi! Trời rét quá!

c. Bạn Ngân chăm chỉ thật!

d. Chà, Bạn Giang học giỏi ghê!

-Hoạt động cá nhân - 1-2 em đọc.

- Làm vào VBT.

- Nối tiếp nêu miệng trước lớp, nhận xét sửa các câu sai.

a. Chà! Cậu ấy giỏi thật!

Trời, cậu thật là giỏi!

b. Trời, Bạn làm mình cảm động quá!

- 2 Hs đọc

- Hs làm bài vào vbt

- HS nêu câu cảm và tình huống sử dụng câu cảm.

VD: Ôi! Bạn Nam đến kìa!- Câu nói bộc lộ vui mừng.

* Tình huống: Cả lớp có mặt đông đủ để đi tham quan nhưng đợi mãi không thấy Nam đến. Bỗng Bắc nhìn thấy Nam đang vội vã đi đến bèn nói to

-2Hs trả lời ---

LỊCH SỬ

KINH THÀNH HUẾ I/ Mục tiêu:

(21)

- Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế

+ Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là tòa thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó.

+ Sơ lược về kiến trúc của kinh thành có 10 cửa chính ra, vào , nằm giữa kinh thành là Hoàng thành, các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn, năm 1993, Huế được công nhận là Di sản Văn hóa thế giới.

II/ Chuẩn bị:

- Phiếu học tập.

- Các hình minh hoạ SGK.

- Bản đồ Việt Nam.

III/ Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của giáo viên

1/ Kiểm tra bài cũ:

? Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?

Kinh thành Huế do ai xây dựng?

- Gv nhận xét.

2/ Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:

- Hôm nay các em sẽ biết được sơ lược về quá trình xây dựng, sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế. Và tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới.

2.2. Nội dung:

Hoạt động 1

Vị trí của Huế - GV treo bản đồ: Vị trí TP Huế.

+ Thành phố Huế thuộc tỉnh nào ?

+ Thành phố Huế nằm ở phía nào của dãy Trường Sơn ?

+ Từ nơi em ở đến Thành phố Huế qua những thành phố nào ?

- Cho HS chỉ bản đồ.

Hoạt động của học sinh

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe

* Hoạt động cá nhân.

- HS quan sát bản đồ.

- Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.

- HS trả lời - HS trả lời

(22)

Hoạt động 2

Vẻ đẹp của kinh thành Huế và lăng tẩm . - GV chia nhóm: Cho HS thảo luận và ghi tên các công trình kiến trúc cổ.

- Gọi nối tiếp nêu.

- Gọi HS chỉ lược đồ các công trình kiến trúc cổ.

+ Những công trình kiến trúc cổ mang cho TP những lợi ích gì ?

=> GVKL : Các công trình kiến trúc này có từ lâu đời, cáhc đây khoảng 300 năm vào thời vau Nguyễn. Thời kì đó Huế được chọn là kinh thành…. Năm 1993, cố đô Huế được công nhận là di sản văn hoá thế giới.

Hoạt động 3

Em là hướng dẫn viên du lịch . - GV chia nhóm, chuẩn bị tranh ảnh về các công trình kinh thành Huế sau đó giới thiệu cho nhau biết.

- GV gọi đại diện trình bày.

- GV nhận xét.

=> GVKL : Ngoài các công trình kiến trúc cổ ra Huế còn có rất nhiều cảnh đẹp nào là dòng sông Hương… Đồi Vọng Cảnh… Không những thế con người Huế rất mến khách, khéo tay, chúng ta tự hào về TP Huế- Tp đã làm cho Việt Nam nổi tiếng trên thế giới.

3/ Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài sau.

Hoạt động theo nhóm .

- HS hoạt động theo nhóm.

- Kinh thành Huế, Chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, Điện Hòn Chén…

- HS nối tiếp nêu.

- Lắng nghe.

* Hoạt động theo nhóm .

- HS hoạt động theo nhóm.

- Hs chỉ tranh và trình bày.

- Lắng nghe.

--- Văn hóa giao thông

Bài 7: KHI NHÌN THẤY CÓ NGƯỜI QUA ĐƯỜNG SẮT TRONG KHI XE LỬA SẮP TỚI

I. MỤC TIÊU

(23)

1. Kiến thức

- HS thực hiện việc giúp đỡ những người đang ở xung quanh đường ray tránh đi khi xe lửa sắp đến bằng nhiều cách: báo họ rời đi, giúp họ nhanh chóng rời khỏi đường ray, …

2. Kĩ năng

- HS biết tìm cách báo hiệu cho người đang chuẩn bị qua đường ray khi xe lửa sắp đến để rời đi an toàn.

3. Thái độ

- HS biết nhắc nhở mọi người giúp đỡ những người xung quanh đường ray tránh xa, rời đi nơi khác khi xe lửa sắp đến.

II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 4 2. Học sinh

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 4.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động trải nghiệm

- GV nêu câu hỏi cho HS hồi tưởng và chia sẻ những trải nghiệm của bản thân về các tình huống khi nhìn thấy có người qua đường sắt trong khi xe lửa sắp tới.

+ Cô đố các em xe lửa là xe gì?

+ Em đã thấy xe lửa chưa?

+ Em nào đã được đi xe lửa rồi nào?

+ Em đã bao giờ thấy tai nạn đường sắt chưa? Tai nạn đó xảy ra như thế nào?

2. Hoạt động cơ bản: Đọc và tìm hiểu câu chuyện

- HS hồi tưởng và chia sẻ những trải nghiệm của bản thân.

+ Xe lửa là tàu lửa … + HS giơ tay

+ HS trả lời

+ HS chia sẻ về các tai nạn đường sắt mà các em thấy (có thể trên sách báo, ti vi, hoặc thực tế)

(24)

- Gọi 2 HS đọc câu chuyện “Chuyện nhỏ đừng để thành to” (SGK trang 28-29) + Hạnh và Hùng đã đi đâu và thấy những gì?

- Nhận xét

+ Khi nhìn thấy một người đang đạp xe thật nhanh về phía đường ray, trong lúc xe lửa sắp đến, Hạnh cảm thấy thế nào?

+ Hùng và Hạnh đã làm gì để giúp bác ấy?

+ Việc làm của Hùng và Hạnh đã đem lại kết quả gì?

3. Hoạt động bày tỏ ý kiến

- Sau khi tìm hiểu về câu chuyện, hs sẽ qua hoạt động bày tỏ ý kiến tìm hiểu về 3 tình huống để hs giải quyết các tình huống đó.

+ Tình huống 1: Hai bạn gái đang chơi trên đường ray lúc xe lửa đang chạy tới.

+ Tình huống 2: Một bà cụ đang đi qua đường ray xe lửa và không biết xe lửa đang chạy tới gần.

+ Tình huống 3: 3 Bạn trai đang chơi thả diều khi xe lửa đang chạy tới.

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4, đưa ra các cách xử lí tình huống phù hợp + Khi nhìn thấy có người muốn băng qua đường sắt lúc xe lửa sắp đến, chúng ta phải làm gì?

- Hạnh và Hùng đi mua quà sinh nhật tặng Quốc. Hai bạn thấy một người đang đạp xe thật nhanh về phía đường ray khi có xe lửa đang tới.

+ Hạnh hốt hoảng

+ Hai bạn chạy thật nhanh đến gần, cố sức la to: “Xe lửa, xe lửa đến bác ơi!”

Bác nghe thấy tiếng gọi lớn, liền giật mình dừng lại

+ Giúp bác ấy dừng lại đúng lúc để tránh tai nạn xảy ra.

- HS lắng nghe

- Đại diện các nhóm trình

- HS trả lời theo ý kiến cá nhân

(25)

- GV nhận xét, kết luận: Khi thấy người đang qua đường ray, lúc xe lửa sắp đến chúng ta phải nhanh chóng báo cho người đó biết để rời đi khỏi đường ra hoặc dừng lại đúng lúc, nhằm đảm bảo an toàn tính mạng cho mình và cho người khác.

- Gọi hs đọc lại các câu thơ trong SGK 4. Hoạt động đóng vai

- GV chia lớp thành 4 nhóm, đưa ra tình huống trong SGK, Yêu cầu 4 nhóm đóng vai và đưa ra ý kiến để giúp Tâm và Bích..

- GV nhận xét về các cách giải quyết của các nhóm.

5. Củng cố - Dặn dò

- Khi nhìn thấy có người muốn băng qua đường sắt lúc xe lửa sắp đến, chúng ta phải làm gì?

- Nhận xét tiết học

- Dặn dò hs chú ý đảm bảo an toàn cho chính bản thân mình và người khác khi thấy xe lửa đang tới.

- Thấy người đang qua đường ray Xe lửa sắp đến chẳng hay biết gì Hãy mau giúp đỡ tức thì Báo cho người ấy rời đi an toàn

- HS lắng nghe

- 2 hs đọc

- Ta nên báo cho người đó biết dừng lại để đảm bảo an toàn.

- Các nhóm đóng vai

---

Bồi dưỡng Toán

LUYỆN TẬP CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN VỀ TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. Muïc tieâu:

1.Kiến thức: Củng cố về:

- Tỉ lệ bản đồ. Các bài toán liên quan đến tỉ lệ bản đồ

(26)

2.Kĩ năng:

- Biết Tỉ lệ bản đồ. Các bài toán liên quan đến tỉ lệ bản đồ 3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II Lên lớp : 1. Bài cũ

- HS nhắc cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của nó

- Để tìm được độ dài thật, độ dài thu nhỏ trên bản đồ ta làm thế nào?

2. Bài mới: giới thiệu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hệ thống lại kiến thức :

Nêu cách tìm hai số khi biết tổng, hiệu và tỉ hai số

Hướng dẫn Hs làm bài tập :

Bài 1 : Tìm hai số biết hiệu của hai số là 335 tỉ số là

2 7

Bài 2 : Trên bản đồ tỉ lệ là 1: 10 000, quãng đường từ Vinh ra Hà Nội là 106 mm .Tìm độ dài thật của quãng đường Vinh – Hà Nội

Bài 3 : Quãng đường từ Buôn Hồ lên Buôn Ma Thuật dài 45 km .Trên bản đồ tỉ lệ là 1 : 1 000 000, quãng đường đó trên bản đồ dài bao nhiêu mi li mét?

HS nêu lớp nhận xét bổ sung.

- HS đọc yêu cầu làm bài bảng con 1 em lên làm bảng lớp

Hiệu số phần bằng nhau là : 7 -2 =5 (phần )

Số bé là: 335 : 5 x 2 = 134 Số lớn là : 335 + 134 = 469 Đáp số : số lớn : 469

số bé : 134 Bài giải

Quãng đường Vinh –Hà Nội là : 106 x 1000000 = 1060000000 (mm)

1060000000 mm = 106 km Đáp số : 106 km - Nhận xét sửa sai

Bài 2 : Học sinh tự làm bài và chữa bài cả lớp nhận xét bổ sung

(27)

Bài 4 : Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là số nào ? HS khá giỏi làm GV chấm một số vở nhận xét .

4. Củng cố : hệ thống nội dung bài hướng dẫn làm bài tập ở nhà

Nhận xét giờ học

-

Bài giải

45 km = 45 000 000 mm

Quãng đường Buôn Hồ- Buôn Ma thuật là :

45 000 000 : 1000 000= 45 (mm) Đáp số : 45mm

Bài 4 :

HS giải vào vở - 3 em lên bảng giải Thu một số vở chấm

Kết quả : 98765 Nhận xét sửa sai

Nhận xét tuyên dương.

--- Ngày soạn: 07/ 6/ 2020

Ngày giảng: Thứ 4, 10/6/2020

Toán

TIẾT 152 : ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I/ Mục tiêu

Giúp HS ôn tập về:

- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.

- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.

- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.

II/ Đồ dùng dạỵ học

- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.

(28)

III/ Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC:

? + Hãy kể các chữ số trong dãy số tự nhiên?

? + Số 11 071 889 gồm mấy lớp? Là những lớp, hàng nào.?

- Nhận xét

1/ Giới thiệu bài

- Nêu yêu cầu bài học 2. H ướng dẫn ôn tập Bài 1

- Treo bảng phụ ND bài 1.

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Gọi 1 em nêu miệng dòng đầu, nhận xét.

- Yêu cầu hs làm vở.

- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm, nêu cách đọc, viết số tự nhiên.

- Nhận xét.

Bài 2

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Gọi 1 em phân tích số 5794, nhận xét.

- Yêu cầu hs làm vở.

- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm.

- Nhận xét.

- Chốt về giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể.

Bài 3

- Gọi hs nêu các hàng, lớp đã học.

- Yêu cầu hs lần lượt đọc từng số và nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số, thuộc hàng nào, lớp nào?

- Yêu cầu hs lần lượt đọc từng số và nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số, thuộc hàng nào, lớp nào?

- Nhận xét.

Bài 4

- Gọi Hs nêu dãy số tự nhiên.

- 2 hs trả lời

*Hoạt động cá nhân

- 1 em nêu miệng dòng đầu, lớp nhận xét.

- Làm bài vào vở và chữa bài.

+ Hs đọc, viết số: 160 274; 1 237 005;

8 004 090.

-Hoạt động cá nhân - 1 em nêu.

- 1 em nêu miệng dòng đầu, lớp nhận xét.

- Làm bài vào vở và chữa bài.

5 794 = 5000 + 700 + 90 + 4 20 292 =20 000 + 200 + 90 + 2 190 909 = 100000 + 90000 + 900 + 9

-Hoạt động cả lớp - Nối tiếp nêu:

+ Lớp đơn vị gồm: hàng đơn vị, chục, trăm.

+ Lớp nghìn gồm: Hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.

(29)

+ Trong dãy số tự nhiên, hai số TN liên tiếp hơn hoặc kém nhau mấy đơn vị ? cho VD?

+ Số tự nhiên bé nhất là số nào?

+ Có số tự nhiên lớn nhất không? vì sao?

- Nhận xét.

Bài 5

- Gọi hs nêu yêu cầu bài.

- Yêu cầu hs làm bài vào vở.

- Gọi hs trình bày kết quả và giải thích.

+ Hai số chẵn liên tiếp hơn hoặc kém nhau mấy đơn vị?

+ Hai số lẻ liên tiếp hơn hoặc kém nhau mấy đơn vị ?

+ Tất cả các số chẵn đều chia hết cho mấy?

3/ Củng cố, dặn dò.

- Hệ thống kiến thức ôn tập.

- Tổng kết bài, nhận xét giờ học.

+ Lớp triệu gồm: hàng triệu, chục triệu, trăm triệu.

- Lần lượt nêu miệng.

-Hoạt động cả lớp -1-2 em nêu.

- Nối tiếp trả lời:

+ Trong dãy số tự nhiên, hai số TN liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.

+ STN bé nhất là 0.

+ Không có STN lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì vào STN nào cũng được số liền sau nó.

-Hoạt động cá nhân - 1 hs đọc y/c bài tập

a. 67; 68; 69 798; 799; 800 999; 1000; 1001

b. 8, 10, 12 98, 100, 102 998, 1000, 1002

c. 51, 53, 55 99, 201, 203 997, 999, 1001

+ Hai số chẵn liên tiếp hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị.

+ Hai số lẻ liên tiếp hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị.

+ Tất cả những số chẵn đều chia hết cho 2.

--- Luyện từ và câu

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I/ Mục tiêu

- HS hiểu được thế nào là trạng ngữ, ý nghĩa của trạng ngữ( ND ghi nhớ).

- Nhận diện được trạng ngữ trong câu( BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ( BT2).

(30)

II/Đồ dùng dạy học

- Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét, bảng phụ.

III/ Hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/

Kiểm tra bài cũ

- Gọi Hs đặt một số câu cảm.

+ Câu cảm dùng để làm gì?

+ Nhờ dấu hiệu nào em có thể nhận biết được câu cảm.

- Nhận xét.

2/ Bài mới

2.1. Giới thiệu bài - Viết câu văn:

Hôm nay, em được cô giáo khen.

- Yêu cầu hs xác định CN, VN trong câu.

- Nêu vấn đề.

2.2. H ướng dẫn tìm hiểu bài

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung 1, 2, 3.

- Yêu cầu HS đọc phần được gạch chân trong mỗi câu.

+Phần được gạch chân giúp em hiểu gì ?

+ Em hãy đặt câu hỏi cho những phần được gạch chân?

- Ghi nhanh câu hỏi đúng của hs.

+ Em hãy thay đổi vị trí của các phần được gạch chân.

+ Khi ta thay đổi vị trí của các phần được gạch chân, nghĩa của câu có thay đổi không?

-KL: Các phần được gạch chân,

- 4 em nối tiếp đặt câu.

- 3 em đứng tại chỗ trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1 em đọc câu- hs nêu ý kiến.

- Hôm nay, em đ ược cô giáo khen . CN VN

I. Nhận xét

- Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này, I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng.

+ Nhờ tinh thần ham học hỏi giúp em hiểu nguyên nhân vì sao I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng.

+ sau này giúp em xác định được thời gian I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng.

+ Vì sao I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?

+ Nhờ đâu I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?

+ Bao giờ I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?

+ Khi nào I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?...

- Nối tiếp nhau nói câu đã được thay đổi vị trí của phần gạch chân.

(31)

được gọi là trạng ngữ. Đó là thành phần phụ của câu ,dùng để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích...của sự việc nêu trong câu.

Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào?

+ Trạng ngữ thường đứng ở vị trí nào trong câu?

- Gọi HS đọc ghi nhớ.

- yêu cầu hs nói một số câu có trạng ngữ.

2.3. H ướng dẫn thực hành Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.

- Yêu cầu Hs tự làm vào VBT, 1 em làm vào bảng phụ.

- Gọi Hs trình bày kết quả.

+ Em hãy nêu ý nghĩa của từng trạng ngữ trong câu?

- Kết luận kết quả.

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.

- Hướng dẫn cách làm bài.

- Yêu cầu Hs tự làm vào VBT, 1 em làm vào bảng phụ.

- Gọi Hs trình bày kết quả.

- Nhận xét, chữa lỗi dùng từ đặt câu cho hs.

- Đọc cho hs 1 số đoạn văn tham khảo.

3/ Củng cố dặn dò

- Gọi hs nêu lại nội dung ghi nhớ.

- Nhận xét giờ học.

-Dặn Hs hoàn thiện bài tập và chuẩn bị bài sau.

+ ...Nghĩa của câu không thay đổi.

+ Câu hỏi: khi nào?, ở đâu?, vì sao?, để làm gì?...

+ Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hoặc giữa câu.

II/ ghi nhớ: ( SGK )

- 2- 3 em đọc, nhắc lại ghi nhớ.

- 3-4 em nêu ví dụ.

- 1-2 em đọc.

- Làm việc cá nhân

- Nối tiếp nêu miệng trước lớp, nhận xét sửa các câu sai.

- 1-2 em đọc.

- Làm việc cá nhân.

- 3-4 em đọc đoạn văn trước lớp.

- Nhận xét, sửa lỗi.

- 1 em trả lời.

--- Tập đọc

(32)

CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I/ Mục tiêu:

-Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.

-Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương ( trả lời được các câu hỏi sgk).

II/Đồ dùng dạy học - Bảng phụ

III/ Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV 1/Kiểm tra bài cũ

- Gọi Hs đọc bài “Ăng – co Vát” và trả lời câu hỏi SGK.

- Nhận xét.

2/ Bài mới

2.1. Giới thiệu bài:

- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ SGK.

- Giới thiệu và ghi tên bài.

2.2. H ướng dẫn luyện đọc - Gv hướng dẫn chia đoạn.

- Gọi Hs đọc nối tiếp ( 3 lượt );

Gv kết hợp :

+ Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng.

+ Giải nghĩa từ ( Như chú giải SGK ) - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi 1 em đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu .

2.3. H ướng dẫn tìm hiểu bài - Gọi Hs đọc câu hỏi SGK.

- Yêu cầu hs trao đổi theo nhóm và nêu ý kiến.

+ Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào?

+ Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao?

Hoạt động của HS

- 3 em đọc và trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- Quan sát và nêu nội dung bức tranh.

- Mỗi lượt 2 em đọc nối tiếp.Lớp theo dõi đọc

Đoạn 1: Từ đầu đến còn phân vân Đoạn 2: Còn lại

- Luyện đọc theo cặp.

- 1 em đọc, lớp đọc thầm.

- Theo dõi đọc.

- 1 em đọc, lớp đọc thầm.

- HS trao đổi theo nhóm.

- Các nhóm nối tiếp nêu ý kiến.

+ ...bốn cái cánh mỏng như giấy bóng,...như còn đang phân vân.

(33)

+ Cách miêu tả chú chuồn chuồn có gì hay?

+Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào?

- Treo tranh ảnh giảng.

- Yêu cầu hs đọc thầm toàn bài và nêu ý từng đoạn.

+ Bài văn cho ta biết điều gì?

- Tóm tắt ý kiến và chốt nội dung , ghi bảng.

2.4. Hư ớng dẫn đọc diễn cảm

- Gọi 3 em nối tiếp đọc, nêu giọng đọc . - Hướng dẫn hs đọc diễn cảm đoạn 1 - Yêu cầu Hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho Hs thi đọc trước lớp đoạn 2 và cả bài.

- Nhận xét.

3/ Củng cố, dặn -Gv củng cố bài.

- Nhận xét giờ học, dặn Hs luyện đọc và chuẩn bị bài sau.

+ Hs trả lời và giải thích

VD: Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Vì hình ảnh so sánh này giúp em biết chú chuồn chuồn này màu vàng, thân chú nhỏ xíu, đáng yêu.

+...tác giả miêu tả đúng cách bay vọt lên bất ngờ của chú và theo cách bay của chú , cảnh đẹp của đất nước lần lượt hiện ra.

+...Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng, luỹ tre xanh rì rào trong gió,bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh,....là trời xanh trong và cao vút.

- Quan sát.

- Nối tiếp nêu:

Đoạn 1 : Miêu tả hình dáng, màu sắc của chú chuồn chuồn nước.

Đoạn 2: Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả khi miêu tả cảnh đẹp của làng quê.

+ Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương.

- 2-3 em nhắc lại nội dung.

- 2em mỗi em đọc 1đoạn, nêu giọng đọc phù hợp.

- Luyện đọc theo cặp.

- Các nhóm thi đọc, lớp nhận xét, chấm điểm.

---

(34)

Ngày soạn: 08/ 6/ 2020

Ngày giảng: Thứ 5, 11/6/2020

Toán

ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I/ Mục tiêu

Giúp HS ôn tập về:

- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.

- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.

- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.

II/ Đồ dùng dạỵ học

- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.

III/ Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC:

? + Hãy kể các chữ số trong dãy số tự nhiên?

? + Số 11 071 889 gồm mấy lớp? Là những lớp, hàng nào.?

- Nhận xét

1/ Giới thiệu bài

- Nêu yêu cầu bài học 2. H ướng dẫn ôn tập Bài 1

- Treo bảng phụ ND bài 1.

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Gọi 1 em nêu miệng dòng đầu, nhận xét.

- Yêu cầu hs làm vở.

- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm, nêu cách đọc, viết số tự nhiên.

- Nhận xét.

Bài 2

- 2 hs trả lời

*Hoạt động cá nhân

- 1 em nêu miệng dòng đầu, lớp nhận xét.

- Làm bài vào vở và chữa bài.

+ Hs đọc, viết số: 160 274; 1 237 005;

8 004 090.

-Hoạt động cá nhân

(35)

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Gọi 1 em phân tích số 5794, nhận xét.

- Yêu cầu hs làm vở.

- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm.

- Nhận xét.

- Chốt về giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể.

Bài 3

- Gọi hs nêu các hàng, lớp đã học.

- Yêu cầu hs lần lượt đọc từng số và nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số, thuộc hàng nào, lớp nào?

- Yêu cầu hs lần lượt đọc từng số và nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số, thuộc hàng nào, lớp nào?

- Nhận xét.

Bài 4

- Gọi Hs nêu dãy số tự nhiên.

+ Trong dãy số tự nhiên, hai số TN liên tiếp hơn hoặc kém nhau mấy đơn vị ? cho VD?

+ Số tự nhiên bé nhất là số nào?

+ Có số tự nhiên lớn nhất không? vì sao?

- Nhận xét.

Bài 5

- Gọi hs nêu yêu cầu bài.

- Yêu cầu hs làm bài vào vở.

- Gọi hs trình bày kết quả và giải thích.

+ Hai số chẵn liên tiếp hơn hoặc kém nhau mấy đơn vị?

+ Hai số lẻ liên tiếp hơn hoặc kém nhau mấy đơn vị ?

+ Tất cả các số chẵn đều chia hết cho mấy?

3/ Củng cố, dặn dò.

- Hệ thống kiến thức ôn tập.

- Tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- 1 em nêu.

- 1 em nêu miệng dòng đầu, lớp nhận xét.

- Làm bài vào vở và chữa bài.

5 794 = 5000 + 700 + 90 + 4 20 292 =20 000 + 200 + 90 + 2

190 909 = 100000 + 90000 + 900 + 9

-Hoạt động cả lớp - Nối tiếp nêu:

+ Lớp đơn vị gồm: hàng đơn vị, chục, trăm.

+ Lớp nghìn gồm: Hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.

+ Lớp triệu gồm: hàng triệu, chục triệu, trăm triệu.

- Lần lượt nêu miệng.

-Hoạt động cả lớp -1-2 em nêu.

- Nối tiếp trả lời:

+ Trong dãy số tự nhiên, hai số TN liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.

+ STN bé nhất là 0.

+ Không có STN lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì vào STN nào cũng được số liền sau nó.

-Hoạt động cá nhân - 1 hs đọc y/c bài tập

a. 67; 68; 69 798; 799; 800 999; 1000; 1001

b. 8, 10, 12 98, 100, 102 998, 1000, 1002

c. 51, 53, 55 99, 201, 203 997, 999, 1001

+ Hai số chẵn liên tiếp hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị.

(36)

+ Hai số lẻ liên tiếp hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị.

+ Tất cả những số chẵn đều chia hết cho 2.

--- Tập làm văn

LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT

I. Mục tiêu:

1. Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn

(BT1, BT 2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3)

-Luyện tập quan sát các bộ phận của con vật.

II. Đồ dùng day học :

- Bảng phụ- tranh, ảnh minh họa về một số con vật- VBT.

III/ Hoạt động dạy- học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ.

- Gọi 1 hs đọc bài tập 3 tiết trước.

- Nhận xét.

2. Bài mới.

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.

2.2. Bài mới:

HD hs quan sát chọn lọc chi tiết miêu tả.

Bài tập 1,2.

- Gọi hs tiếp nối nhau đọc ND bài tập 1,2.

- Cho hs đọc kĩ đoạn con kĩ đoạn con ngựa, làm bài vào vở hoặc vbt.

- Cho hs phát biểu ý kiến.

- Dùng phấn đỏ gạch dưới các từ chỉ các bộ phận của con ngựa được miêu tả, dùng phấn màu vàng gạch chân các từ ngữ miêu tả từng bộ phận đó.

- 1 hs thực hiện yc .

- Nêu yc bài tập 1,2.

- Đọc đoạn văn Con ngựa.

- Phát biểu ý kiến.

Các bộ phận

Từ ngữ miêu tả

- Hai tai - to, dựng đứng trên

(37)

Bài 3: - Cho hs đọc yêu cầu bài tập.

- Treo một số ảnh con vật.

- Gọi 1 vài hs nói tên con vật em chọn để quan sát.

- Nhắc hs:

+ Đọc 2 ví dụ mẫu- sgk để hiểu yêu

cầu của bài: Cách quan sát rất độc đáo từng bộ phận của con vật. Biết tìm các từ ngữ miêu tả chính xác đặc điểm của các bộ phận đó.

+ Viết lại những từ ngữ miêu tả theo 2 cột như bài tập 2.

- Cho hs viết bài- đọc bài.

- Nhận xét.

3. Củng cố- Dặn dò.

- Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò hs về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Hai lỗ mũi - Hai hàm răng

- Bờm - Ngực -Bốn chân - Cái đuôi

cái đầu rất đẹp.

- Ươn ướt động đậy hoài.

-Trắng muốt.

Được cắt rất phẳng.

- nở.

- Khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất.

- dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái.

-Đọc nội dung bài tập.

- Quan sát tranh ảnh một số con vật.

- Nói tên con vật mình chọn, quan sát.

- Đọc 2 vớ dụ mẫu.

- Viết bài.

- Đọc bài viết- nhận xét.

- Nắm ND học ở nhà.

--- Khoa học

ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I/ Mục tiêu:

Ôn tập về:

- Vẽ và trình bày sơ đồ( bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật- - Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.

II/ Đồ dùng dạy học:

(38)

- Tranh minh họa.

- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ về thức ăn ở sinh vật..

- Hình SGK trang 136-137.

III/ Các hoạt động dạy chủ yếu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Kiểm tra bài cũ

- Trình bày sơ đồ chuỗi thức ăn?

- Nhận xét . 2. Bài mới.

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.

2.2. Bài giảng:

* Hoạt động 1:Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên.

Mục tiêu:

- phân tích được vai trò của con người với tư cách là 1 mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.

Cách tiến hành:

B1: Cho hs làm việc theo cặp.

- YC hs quan sát.

?- Dựa vào những hình trên, hãy nói về chuỗi thức ăn trong đó có con người?

- Kiểm tra giúp đỡ các cặp.

B2: HĐ cả lớp:

- Gọi hs trả lời câu hỏi.

?- Hiện tượng săn bắt thú rừng sẽ gây ra tình trạng gì?

?- Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt?

?- Chuỗi thức ăn là gì?

?- Nêu vai trò của thực vật đối với đời sống trên trái đất?

KL: Con người cũng là 1 thành phần của tự nhiên. Vì vậy, chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng sinh thái trong tự nhiên. Vì vậy

- Thực hiện yc của gv.

* Làm việc theo cặp.

- Quan sát hình vẽ và kể ra những gì được vẽ trong hình.

- TLCH của gv.

- Trả lời câu hỏi của gv.

- Mất cân bằng sinh thái.

- Chuỗi thức ăn sẽ không cân bằng, và không liên hoàn- không tồn tại.

- VD: Các loài tảo- cá- người.

- Cỏ- bò người.

- Nghe.

(39)

chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sụ cân bằng sinh thái trong tự nhiên, sự sống trên trái đất bắt đầu bằng thực vật.

3. Củng cố- Dặn dò.

- Hệ thống ND bài.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò hs về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Nắm ND học ở nhà.

--- Địa lí

THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I/ Mục tiêu

- Hs nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng . + Vị trí ven biển, đồng bằng ven biển miền trung.

+ Nêu được Đà Nẵng: Là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông(HS khá, giỏi biết các loại đường giao thông từ TP Đà Nẵng đi tới các tỉnh khác).

Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch ở vùng ĐB duyên hải miền Trung.

- Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ(lược đồ)

* GDBĐ:

- Phát triển cảng biển, đẩy mạnh giao thông đường biển và du lịch biển là những thế mạnh của các thành phố ven biển.

- Phát triển khai thác các thế mạnh của biển vào phát triển kinh tế cần gắn chặt với giáo dục bảo vệ môi trường biển.

II/Đồ dùng dạy học

- Bản đồ Việt Nam, lược đồ thành phố Đà Nẵng, bảng phụ.

III/ Hoạt động dạy học

Hoạt động của GV 1/ Kiểm tra bài cũ:

- Treo bản đồ hành chính Việt Nam:

+ Hãy chỉ vị trí của thành phố Huế và Trình

Hoạt động của HS

- 2 em trả lời. Lớp nhận xét.

(40)

bày những hiểu biết của em về thành phố Huế?

- Nhận xét.

2/ Dạy bài mới.

2.1. Giới thiệu bài:

+ Thành phố Huế nằm ở phía nào của đèo Hải Vân?

+ Vượt qua đèo Hải Vân, ta sẽ gặp thành phố nào?

- Nêu yêu cầu bài học và ghi tên bài . 2.2.Nội dung :

Hoạt động 1:

* Đà Nẵng- Thành phố cảng.

- Treo lược đồ thành phố Đà

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Em thích cái tủ vì nó giống như một cái hộp bí mật, chứa được rất nhiều đồ đạc, giúp nhà cửa thêm gọn

KT: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).. KN: Viết được đoạn

Kể tên các đồ vật được vẽ trong tranh và nêu công dụng của chúng.. Ti vi

Chiếc mũ giúp em tránh được ánh nắng chói chang của mùa hè. Em rất thích chiếc mũ

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn tả cây chuối(còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2)?. - Có ý thức dùng từ

Hãy liệt kê những thử thách, những câu đố cùng với cách giải đố của em bé thông minh trong truyện “Em bé thông minh”... Hãy liệt kê những thử thách, những câu đố cùng

- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2.. Bảng phụ

- Nhận biết những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu