• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 30 Ngày soạn: Ngày 11 tháng 4 năm 2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2021 Sáng

Toán

Tiết 146: KI – LÔ – MÉT I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu ki-lô-mét.

- Biết được mối quan hệ giữa đơn vị ki-lô-mét và đơn vị mét.

2. Kỹ năng

- Biết tính độ dài đường gấp khúc với số đo đơn vị ki-lô-mét.

- Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.

3. Thái độ

- Học sinh phát triển tư duy II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, SGK, VBT, lược đồ, bảng phụ - HS: SGK, VBT.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p) Mét.

- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:

Số? 1 m = . . . cm 1 m = . . . dm . . . dm = 100 cm.

- Chữa bài và nhận xét HS.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Giới thiệu kilômet (km)(10p) - GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các đơn vị đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét. Trong thực tế, con người thường xuyên phải thực hiện đo những độ dài rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, co đường nối giữa các tỉnh, các miền, độ dài dòng sông, … Khi đó, việc dùng các đơn vị như xăngtimet, đêximet hay mét khiến cho kết quả đo rất lớn, mất nhiều công để thực hiện phép đo, vì thế người ta đã nghĩ ra một đơn vị đo lớn hơn mét và kilômet.

- Kilômet kí hiệu là km.

- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

(2)

- 1 kilômet có độ dài bằng 1000 mét.

- Viết lên bảng: 1km = 1000m

- Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.

2. HĐ2: Thực hành (19p) Bài 1:

- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

* Củng cố cách so sánh đơn vị km, m.

Bài 2:

+ Quãng đường AB dài bao nhiêu kilômet?

+ Quãng đường từ B đến C dài hơn quãng đường từ B đến A là bao nhiêu km?

+ Quãng đường từ B đến C ngắn hơn quãng đường từ C đến D bao nhiêu kilômet?

- Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận của bài.

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 3:

- GV treo bảng phụ, sau đó gọi HS đọc trước lớp

- Yêu cầu HS tự quan sát bảng thống kê và làm bài.

- Gọi HS đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.

- Nhận xét HS

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 4:

- Đọc từng câu hỏi trong bài cho HS trả lời.

+ Quãng đường Hà Nội – Đà Nẵng...quãng đường Đà Nẵng – Thành phố HCM?

+ Vì sao em biết được điều đó?

+ Quãng đường HN - Huế...quãng đường Nha Trang – TPHCM? Vì sao?

- Nhận xét

* BT nhắc lại kiến thức gì?

C. Củng cố – Dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học

- Dặn dò HS về nhà tìm độ dài quãng đường từ Hà Nội đi Bắc Giang, Thái Bình,..

- Chuẩn bị: Milimet.

- HS đọc: 1km bằng 1000m.

- HS nêu yêu cầu

- HS làm bài vào vở, đổi chéo kiểm tra bài bạn

- Nhận xét

- HS nêu yêu cầu

+ Quãng đường AB dài 18 km.

+ Quãng đường từ B đến C dài hơn quãng đường từ B đến A là 17 km + Quãng đường từ B đến C ngắn hơn quãng đường từ C đến D là 12 km.

- HS nêu yêu cầu - HS thực hiện

- Làm bài theo yêu cầu của GV.

- HS nêu yêu cầu + ...Ngắn hơn...

+ Vì quãng đường từ Hà Nội đi Đà Nẵng dài 791km, còn quãng đường từ Đà Nẵng đi TPHCM dài 935km, 791km>935km.

+ ...Dài hơn...Vì quãng đường từ Hà Nội đi Huế dài 688km, còn từ Nha Trang đi TPHCM dài 411km, 411km<688km.

- HS lắng nghe

Tập đọc

(3)

Tiết 88, 89: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ.

2. Kỹ năng

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

3. Thái độ

* QTE: Quyền được học tập, vui chơi, được quan tâm, khen ngợi khi thật thà, dũng cảm nhận lỗi (HĐ2)

* GDTTHCM: HS ghi nhớ 5 điều Bác Hồ dạy II. Các kĩ năng sống (HĐ2)

- Tự nhận thức - Ra quyết định III. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, máy tính, máy chiếu - HS: SGK

IV. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p) Cậu bé và cây si già.

- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Cậu bé và cây si già.

+ Cậu bé đã làm điều gì không phải với cây si?

+ Cây đã làm gì để cậu bé hiểu nỗi đau của nó?

+ Qua câu chuyện này em hiểu được điều gì?

- Nhận xét HS.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Luyện đọc (32p) a. Đọc mẫu

- GV đọc mẫu

- Chú ý: Đọc toàn bài với giọng ấm áp, trìu mến. Lời của Bác đọc nhẹ nhàng, trìu mến, quan tâm: Lời của các cháu thiếu nhi đọc với giọng thể hiện sự vui mừng, ngây thơ: Lời của Tộ đọc nhẹ, rụt rè.

b. Luyện phát âm

- 3 HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi. Bạn nhận xét

- HS lắng nghe

- Theo dõi và đọc thầm theo.

- Đọc bài.

- HS đọc nối tiếp câu 2-3 lần

(4)

- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em.

+ Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp)

- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.

c. Luyện đọc đoạn

- Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi:

+ Câu chuyện được chia làm mấy đoạn? Phân chia các đoạn như thế nào?

- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.

- Đoạn đầu là lời của người kể, các em cần chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, thong thả.

- Gọi HS đọc đoạn 2.

- Hướng dẫn: Trong đoạn truyện này có lời của Bác Hồ và lời của các cháu thiếu nhi. Khi đọc lời của Bác cần thể hiện sự quan tâm tới các cháu. Khi đọc lời đáp của các cháu thiếu nhi, nên kéo dài giọng ở cuối câu, thể hiện sự ngây thơ và vui mừng của các cháu thiếu nhi khi được gặp Bác.

- Gọi HS đọc đoạn 3.

- Hướng dẫn HS luyện đọc câu nói của Tộ và của Bác trong đoạn 3.

- Gọi HS đọc lại đoạn 3.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.

d. Thi đọc

+ Từ: quây quanh, tắm rửa, văng lên, mắng phạt, hồng hào, khẽ thưa; mững rỡ,…

- Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.

- Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.

+ Câu chuyện được chia làm 3 đoạn.

+ Đoạn 1: Một hôm … nơi tắm rửa + Đoạn 2: Khi trở lại phòng họp … Đồng ý ạ!

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- 1 HS khá đọc bài.

- 1 HS đọc lại bài.

- 1 HS khá đọc bài.

- Luyện đọc đoạn 2 theo hướng dẫn:

Lớp trưởng (hoặc 1 HS bất kì) đọc câu hỏi của Bác. Sau mỗi câu hỏi, cả lớp đọc đồng thanh câu trả lời của các cháu thiếu nhi.

- 1 HS khá đọc bài.

- Luyện đọc câu:

+ Thưa Bác./ hôm nay cháu không vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên không được ăn kẹo của Bác.// (Giọng nhẹ, rụt rè)

+ Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm!// Cháu vẫn được phần kẹo như các bạn khác.// (Giọng ân cần, động viên)

+ 1 HS đọc đoạn 3.

- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3.

(Đọc 2 vòng)

- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.

- 3 HS thi đọc trước lớp - Lớp đọc đồng thanh

- HS theo dõi bài trong SGK.

(5)

e. Cả lớp đọc đồng thanh 2. HĐ2: Tìm hiểu bài (17p) - GV đọc lại cả bài lần 2.

- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.

+ Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của các em nhỏ như thế nào?

+ Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?

- Bác Hồ rất quan tâm đến thiếu nhi và đồng bào ta.

+ Bác Hồ hỏi các em HS những gì?

+ Những câu hỏi của Bác cho các em thấy điều gì về Bác?

+ Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai?

+ Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho?

+ Tại sao Bác khen Tộ ngoan?

* KNS: Em học tập được điều gì ở bạn Tộ?

+ Slied 1: GV đưa tranh: Bức tranh thể hiện nội dung đoạn nào? Em hãy kể lại?

* QTE: Khi làm một việc tốt thì em có được khen không và khi mắc lỗi thì em phải làm gì?

3. HĐ3: Luyện đọc lại (17p) - Yêu cầu HS đọc phân vai.

- Nhận xét HS.

C. Củng cố – Dặn dò (5p) - Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy.

- HCM: Tuyên dương những HS học thuộc lòng 5 điều Bác Hồ dạy

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS đọc.

+ Các em chạy ùa tới, quây quanh Bác.

Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.

+ Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.

+ Các cháu có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không?

+ Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ, nghỉ, … của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia cho các em.

+ Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác.

+ Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô.

+ Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./ Vì người dũng cảm nhận lỗi là đáng khen.

+ 3 HS lên chỉ vào bức tranh và kể lại.

- 8 HS thi đọc theo vai (vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ)

- HS thực hiện

- HS lắng nghe

Chiều

Đạo đức

BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH(TIẾT 1) I. MUC TIÊU :

(6)

Hs hiểu :

- Hiểu một số ích lợi của các loài vật đối với đời sống con người.

-- GDSDNLTK&HQ: Chúng ta cần bảo vệ các loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành, góp phần giữ vệ sinh nơi công cộng, duy trì và phát triển cuộc sống một cách bền vững. Bảo vệ và phát triển loài vật có ích là một trong các hướng bảo vệ, phát triền nông nghiệp bền vững, giảm các chi phí về năng lượng.

- Đồng tình với những ai biết yêu quý, bảo vệ các loài vật.Không đồng tình, phê bình những hành động sai trái làm tổn hại đến các loài vật.

- Phân biệt hành vi đúng hoặc sai đối với vật có ích.

- Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

GV : Tranh ảnh, mẫu vật các loài vật có ích.

HS : Vở bài tập

III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Ổn định : Hát 2. Kiểm tra bài cũ :

-Tại sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật ? - Kiểm tra VBT - Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới :

a/ Giới thiệu bài : “Bảo vệ loài vật có ích”

b/ Các hoạt động dạy học :

* Hoạt động 1: Trò chơi đố vui Đoán xem con gì ?

Mục Tiêu : Giúp hs nhận biết ích lợi của một số loài vật có ích.

-GV phổ biến luật chơi.

-Gv ghi ích lợi của các loài vật có ích lên bảng.

-Kết luận : Hầu hết các loài vật đều có ích cho cuộc sống.

*Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm .

Mục tiêu : Giúp hs hiểu được sự cần thiết phải tham gia bảo vệ loài vật có ích.

-GV chia nhóm và nêu câu hỏi.

-Gv kết luận : Cần phải bảo vệ loài vật có ích,…

*Hoạt động 3 : Nhận xét đúng sai

Mục tiêu : Giúp hs phân biệt các việc làm dúng, sai khi đối xử với loài vật.

-Hs chơi theo tổ.

-Hs nêu lại.

-Các nhóm thảo luận.

-Đại diện nhóm trình bày.

-Hs thảo luận, bày tỏ ý kiến.

-Đại diện trình bày.

(7)

GDSDNLTK&HQ.

-GV cho hs quan sát tranh và phân biệt các việc làm đúng sai.

+Mời HS trình bày.

Kết luận :

+Các bạn trong tranh 1,3,4 biết bảo vệ chăm sóc các loài vật, Bằng và Đạt trong tranh 2 có hành động sai..

+Chúng ta cần bảo vệ các loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành, góp phần giữ vệ sinh nơi công cộng, duy trì và phát triển cuộc sống một cách bền vững. Bảo vệ và phát triển loài vật có ích là một trong các hướng bảo vệ, phát triền nông nghiệp bền vững, giảm các chi phí về năng lượng.

4.Củng cố :

- Vì sao cần phải bảo vệ loài vật có ích ? -GV nhận xét.

Hoạt động ngoài giờ

GIỚI THIỆU CÁC DI SẢN VĂN HOÁ VIỆT NAM I/ Mục tiêu : HS biết :

1. Kiến thức

- Đây là tháng có nhiều ngày kỉ niệm quan trọng 30/4, 10/3 âm lịch.

2. Kĩ năng

- Có trách nhiệm đấu tranh với những biểu hiện xấu, thiếu văn hoá đối với các di sản đó.

3. Thái độ

- Có thái độ và ý thức bảo vệ di sản.

II/Nội dung và hình thức hoạt động 1/ Nội dung :

- Giúp HS hiểu thế nào là di sản, gồm những loại gì?

- Vì sao phải bảo vệ và phát triển các di sản.

- Các biện pháp để bảo vệ các di sản.

2/Hình thức hoạt đng :

- Sưu tầm tư liệu tranh ảnh về các di sản của thế giới và của Việt nam.

- Thi trình bày các tư liệu sưu tầm được.

III/ Chuẩn bị

1/ Phương tiện hoạt động

- GVCN nêu tên chủ đề và các yêu cầu đối với HS 4 tổ.

- Tổ trưởng phân công các bạn theo kế hoạch tổ, tìm các tài liệu và các di sản.

2/ Tổ chức

(8)

- GVCN nêu mục đích, nội dung của buổi học.

- GVCN gợi ý để hS sưu tầm tranh ảnh: Di sản văn hoá Việt nam.

IV/ Tiến hành hoạt động

1/Hát tập thể bài : Em yêu trường em

- Người dẫn chương trình tuyên bố lý do : Tháng 4 là tháng cả nước chúng ta đón chào nhiều ngày lễ lớn 30/4, 10/3 âm lịch. Hôm nay lớp chúng ta tiến hành tìm hiểu về các di sản văn hoá và ngày giỗ tổ Hùng Vương 10/3 âm lịch.

2/ Phần hoạt động :

*Hoạt động 1 : Giới thiệu tranh ảnh sưu tầm được.

- Cả lớp hát một bài tập thể.

- Đại diện HS mỗi tổ lên trình bày các tranh ảnh, tài liệu sưu tầm được + Trình bày tranh ảnh sưu tầm.

+ Tên di sản

+ Địa điểm của di sản.

*Hoạt động 2 : Thi trả lời câu hỏi.

- GVCN giới thiệu thể lệ cuộc thi.

- Chia lớp thành 4 tổ đại diện mỗi tổ dành quyền trả lời các câu hỏi do BTC đọc.

- Đội nào trả lời đúng 10 điểm / 1 câu.

+ Thế nào là di sản văn hoá? Kể tên một di sản văn hoá Việt nam.

+ Tại sao HS phải có trách nhiệm bảo vệ các di sản văn hoá đó?

+ Làm thế nào để bảo vệ các di sản văn hoá?

*Thư ký tổng hợp và cho điểm từng tổ.

*Hoạt động 3: Ý kiến của GVCN.

- Lớp trưởng mời GVCN lên phát biểu ý kiến.

- GVCN nêu ý kiến và nói sơ lược về ngày 10/3 âm lịch của đất nước.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

IV/ Hoạt động kết thúc

GV nhận xét tiết học. Dăn HS chuẩn bị hoạt động: Đoàn kết và hữu nghị Luyện Toán

ÔN TẬP ĐƠN VỊ ĐO DỘ DÀI I, Mục tiêu

1. Kiến thức.

- Ôn tập các đơn vị đo độ dài - Ôn tập bài toán về quãng đường

2. Kĩ năng: củng cố cách tính đổi bảng đơn vị đo độ dài 3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

II.Đồ dùng - Bảng phụ

III, Các hoạt động dạy học

(9)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ: (5p) 2 hs lên bảng làm - GV nhận xét B, Bài mới:30' 1, GTB 2, Thực hành Bài 1: Số?

Bài yêu cầu gì?

a,1 hs làm bảng phụ b, 1 hs lên bảng GV nhận xét

Bài 2: Tính theo mẫu Bài yêu cầu gì?

2 hs lên bảng làm phần a Gv chốt kết quả

1 hs đứng tại chỗ đọc kết quả phần b GV nhận xét

Bài 3: Viết km, cm, mm vào chỗ chấm thích hợp - Gọi học sinh đọc yêu cầu

Hs lên bảng làm bảng phụ GV nhận xét

Bài 3: Nhìn hình vẽ viết số thích hợp vào chỗ chấm - Gọi học sinh đọc yêu cầu

Hs làm bài trên bảng GV nhận xét, tuyên dương

Trong dãy số trên số nào là số lớn nhất, só nào là số bé nhất

Bài 3: Đố vui

- Gọi học sinh đọc yêu cầu HS làm bảng

Gv nhận xét

III, Củng cố dặn dò:5' - Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về nhà làm tiếp tiết 2

- 2 hs làm - HS nx

- Học sinh nêu yêu cầu - Làm vở

HS nhận xét

Hs đổi chéo vở kiểm tra bài nhau

- Học sinh nêu yêu cầu - Làm vở.

Hs nhận xét bài bạn Hs nhận xét

2 Hs lên bảng làm HS nhận xét

Muốn tính quãng đường từ A đến C ta làm như thế nào?

Muốn tính quãng đường từ A đến D ta làm như thế nào?

HS nhận xét

Nêu yêu cầu - Lớp làm vở - Hs nhận xét Ngày soạn: Ngày 11 tháng 4 năm 2021

(10)

Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2021 Sáng

Toán

Tiết 147: MI – LI – MÉT I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết mi-li-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu mi-li-mét.

- Biết được mối quan hệ giữa đơn vị mi-li-mét với các đơn vị đo độ dài: xăng-ti- met, mét.

2. Kỹ năng

- Biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm, mm trong một số trường hợp đơn giản.

3. Thái độ

- Học sinh hứng thú.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, SGK, VBT, bảng phụ.

- HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p) Kilômet.

- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:

- Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống.

267km . . . 276km 324km . . . 322km 278km . . . 278km - Chữa bài và nhận xét HS.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Giới thiệu Milimet (mm) (10p) - GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các đơn vị đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét, kilômet. Bài học này, các em được làm quen với một đơn vị đo độ dài nữa, nhỏ hơn xăngtimet, đó là milimet.

- Milimet kí hiệu là mm.

- Yêu cầu HS quan sát thước kẻ HS và tìm độ dài từ vạch 0 đến 1 và hỏi: Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần bằng nhau?

- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

+ Được chia thành 10 phần bằng nhau.

(11)

- Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1 milimet, milimet viết tắt là: mm và 10mm có độ dài bằng 1cm.

- Viết lên bảng: 10mm = 1cm.

+ 1 mét bằng bao nhiêu xăngtimet?

+ Giới thiệu: 1m bằng 100cm, 1cm bằng 10mm, từ đó ta nói 1m bằng 1000mm.

- Viết lên bảng: 1m = 1000mm.

- Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.

2. HĐ2: Thực hành (19p) Bài 1:

- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- Yêu cầu HS đọc lại bài làm, sau khi đã hoàn thành.

* Củng cố cách xác định đơn vị mm.

Bài 2:

- Yêu cầu HS quan sát hình và tự điền số.

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 3:

+ Muốn tính chu vi hình tam giác, ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Chữa bài, nhận xét HS.

*Củng cố cách tính chu vi hình tam giác.

Bài 4:

- Hướng dẫn HS cách tập ước lượng

- Tổ chức cho HS thực hành đo bằng thước để kiểm tra phép ước lượng.

* BT nhắc lại kiến thức gì đã học.

C. Củng cố – Dặn dò (5p)

- Hỏi lại HS về mối quan hệ giữa milimet với xăngtimet và với mét.

- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về các đơn vị đo độ dài đã học.

+ Cả lớp đọc: 10mm = 1cm.

+ 1m bằng 100cm.

- Nhắc lại: 1m = 1000mm.

- HS nêu yêu cầu

- HS làm bài vào vở sau đó đổi chéo kiểm tra bài bạn

- Nhận xét

- HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài - Đọc bài trước lớp - HS nêu yêu cầu

+ Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác.

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Chu vi của hình tam giác đó là:

15 + 15 + 15 = 45 (mm) Đáp số: 45mm.

- HS nêu yêu cầu và tự làm bài - Nhận xét

- HS trả lời, bạn nhận xét.

- HS lắng nghe

Kể chuyện

Tiết 30: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- HS nhớ lại nội dung câu chuyện.

(12)

2. Kỹ năng

- Dựa theo trnh kể lại được từng đoạn câu chuyện 3. Thái độ

- HS biết cách kể chuyện hay.

* QTE: Quyền được học tập, vui chơi, được quan tâm, khen ngợi khi thật thà, dũng cảm nhận lỗi (HĐ2)

* GDTTHCM: HS ghi nhớ 5 điều Bác Hồ dạy II. Các kĩ năng sống (HĐ2)

- Tự nhận thức - Ra quyết định III.Chuẩn bị

- GV: Giáo án, SGK, máy tính, máy chiếu - HS: SGK.

IV. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p) Những quả đào.

- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Những quả đào.

- Nhận xét từng HS.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

* Hướng dẫn kể chuyện (29p)

a. Kể lại từng đoạn truyện theo tranh Slied 1: GV đưa tranh SGK

- Bước 1: Kể trong nhóm

- GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể lại nội dung của một bức tranh trong nhóm.

- Bước 2: Kể trước lớp

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.

- Yêu cầu HS nhận xét.

- Nếu khi kể, HS còn lúng túng GV có thể đưa ra các câu hỏi gợi ý cụ thể như sau:

- Tranh 1

+ Bức tranh thể hiện cảnh gì?

+ Bác cùng các em thiếu nhi đi đâu?

+ Thái độ của các em nhỏ ra sao?

- Tranh 2

+ Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?

+ Ở trong phòng họp, Bác và các cháu

- 5 HS kể lại chuyện theo vai (người dẫn chuyện, ông, Xuân, Vân, Việt).

- HS kể trong nhóm. Khi HS kể, các em khác lắng nghe để nhận xét, góp ý và bổ sung cho bạn.

- Mỗi nhóm 2 HS lên kể.

- Nhận xét bạn kể sau khi câu chuyện được kể lần 1 (3 HS).

+ Bác Hồ tay dắt hai cháu thiếu nhi. + Bác cùng thiếu nhi đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa…

+ Các em rất vui vẻ quây quanh Bác, ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.

+ Bức tranh vẽ cảnh Bác, cô giáo và các cháu thiếu nhi ở trong phòng họp.

+ Bác hỏi các cháu chơi có vui không,

(13)

thiếu nhi đã nói chuyện gì?

+ Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với Bác?

- Tranh 3

+ Tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì?

+ Vì sao cả lớp và cô giáo đều vui vẻ khi Bác chia kẹo cho Tộ?

b. Kể lại toàn bộ truyện - Yêu cầu HS tham gia thi kể.

- Nhận xét HS.

- Gọi HS lên kể toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét HS.

c. Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời của Tộ.

- Đóng vai Tộ, các em hãy kể lại đoạn cuối của câu chuyện. Vì mượn lời bạn Tộ để kể nên phải xưng là “tôi”.

- Gọi 1 HS khá kể mẫu.

- Nhận xét từng HS.

C. Củng cố – Dặn dò (5p)

* KNS: Qua câu chuyện con học tập bạn Tộ đức tính gì?

* QTE: Khi làm một việc tốt thì em có được khen không và khi mắc lỗi thì em phải làm gì?

* HCM: Tuyên dương những HS học thuộc lòng 5 điều Bác Hồ dạy

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.Chuẩn bị bài sau: Chiếc rễ đa tròn.

ăn có no không, các cô có mắng phạt các cháu không, các cháu có thích ăn kẹo không?

+ Bạn có ý kiến ai ngoan thì được ăn kẹo, ai không ngoan thì không được ạ.

+ Bác xoa đầu và chia kẹo cho Tộ.

+ Vì Tộ đã dũng cảm, thật thà nhận lỗi.

- Mỗi lượt 3 HS thi kể, mỗi em kể 1 đoạn.

- 2 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện.

- HS suy nghĩ trong 3 phút.

- Đứng nhìn Bác chia kẹo cho các bạn, tôi thấy buồn lắm vì hôm nay tôi không ngoan. Khi Bác đưa kẹo cho tôi, tôi không dám nhận chỉ lí nhí nói: “Thưa Bác, hôm nay cháu không vâng lời cô.

Cháu tự thấy mình chưa ngoan nên không được ăn kẹo”. Thật ngạc nhiên, Bác xoa đầu tôi, trìu mến nói: “Cháu biết nhận lỗi như thế là ngoan lắm!

Cháu vẫn được nhận phần kẹo như các bạn khác”. Tôi vô cùng sung sướng. Đó là giây phút trong đời tôi nhớ mãi.

- 3 đến 5 HS được kể.

- Thật thà, dũng cảm.

- HS trả lời

- HS khác nhận xét, bổ sung

- HS lắng nghe Chính tả (Nghe viết)

Tiết 59: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Làm được BT2a/b 2. Kỹ năng

- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.

3. Thái độ

- HS có ý thức rèn luyện chữ viết.

II. Chuẩn bị

(14)

- GV: Giáo án, SGK, Vở bài tập, bảng con, BP.

- HS: SGK, Vở bài tập, VCT, bảng con.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p) Hoa phượng.

- Gọi 2 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết bảng con các từ do GV đọc.

- Nhận xét HS.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn tập chép (22p) a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - Đọc đoạn văn cần viết.

+ Đây là đoạn nào của bài tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng?

+ Đoạn văn kể về chuyện gì?

b. Hướng dẫn cách trình bày + Đoạn văn có mấy câu?

+ Trong bài những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

+ Khi xuống dòng chữ đầu câu được viết ntn?

+ Cuối mỗi câu có dấu gì?

c. Hướng dẫn viết từ khó

- Đọc các từ sau cho HS viết: Bác Hồ, ùa tới, quây quanh, hồng hào.

- Chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.

d. Chép bài e. Soát lỗi

g. Nhận xét bài viết của HS

2. HĐ2: Làm bài tập chính tả (7p) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Gọi 4 HS lên bảng làm, yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố – Dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học.

- Dặn chuẩn bị bài sau: Cháu nhớ Bác Hồ.

- Viết từ theo lời đọc của GV.

+ MB: Cái xắc, xuất sắc; đường xa, sa lầy.

- HS lắng nghe

- Theo dõi bài đọc của GV.

+ Đây là đoạn 1.

+ Đoạn văn kể về Bác Hồ đi thăm trại nhi đồng.

+ Đoạn văn có 5 câu.

+ Chữ đầu câu: Một, Vừa, Mắt, Ai.

Tên riêng: Bác, Bác Hồ.

+ Chữ đầu câu phải viết hoa và lùi vào một ô.

+ Cuối mỗi câu có dấu chấm.

- HS đọc viết các từ này vào bảng con.

- HS chép bài vào vở - Soát lỗi

- HS nêu yêu cầu

+ Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào ô trống?

- Làm bài theo yêu cầu.

- Đáp án:

a. cây trúc, chúc mừng; trở lại, che chở.

b. ngồi bệt, trắng bệch; chênh chếch, đồng hồ chết.

- HS lắng nghe

(15)

Ngày soạn: Ngày 11 tháng 4 năm 2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2021 Sáng

Toán

Tiết 148: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết thực hiện phép tính, giải toán liên quan đến các số đo theo đơn vị đo độ dài đã học.

2. Kỹ năng

- Biết dùng thước để đo độ dài cạnh của hình tam giác theo đơn vị cm hoặc mm.

3. Thái độ

- Học sinh hứng thú với tiết học.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, SGK, VBT, bảng phụ.

- HS: SGK, VBT.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p) Milimet.

- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:

Số?

1cm = . . . mm 1000mm = . . . m 1m = . . . mm 10mm = . . . cm 5cm = . . . mm 3cm = . . . mm.

- Chữa bài và nhận xét HS.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới Bài 1: Tính (5p)

+ Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và hỏi: Các phép tính trong bài tập là những phép tính như thế nào?

+ Khi thực hiện phép tính với các số đo ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài, sau đó chữa bài cho HS.

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 2 (8p)

+ BT cho biết gì?

+ BT hỏi gì?

- Gọi HS lên bảng làm bài - Nhận xét

* Củng cố cách giải toán có lời văn.

- Hát

- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.

1cm = 100 mm 1000mm = 1m 1m = 1000mm 10mm = 1cm 5cm = 50mm 3cm = 30mm

- HS nêu yêu cầu

+ Là các phép tính với các số đo độ dài + Ta thực hiện bình thường đó ghép tên

đơn vị vào kết quả tính.

35m + 24m= 59m 46km – 14km= 32km 13mm + 62mm= 75mm....

- HS nêu yêu cầu

- HS phân tích bài tập và làm bài - 1 HS lên bảng, dưới lớp làm VBT Bài giải

Bác Sơn còn phải đi tiếp để đến thành phố là:

(16)

Bài 3 (8p)

- GV hướng dẫn HS như BT2

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

Bài 4 (8p)

- Yêu cầu HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, cách tính chu vi của một hình tứ giác, sau đó yêu cầu HS tự làm tiếp bài.

- Chữa bài cho HS.

* Củng cố cách tính chu vi hình tứ giác.

C. Củng cố – Dặn dò (5p)

- GV đánh giá tình hình thực tế của HS lớp mình, xem các em còn yếu về nội dung nào thì soạn thêm bài tập bổ trợ phần đó cho HS.

- Nhận xét và tổng kết tiết học.

- Chuẩn bị: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

43 – 25 = 18 (km) Đáp số: 18 km - HS nêu yêu cầu

- HS phân tích bài tập và làm bài - 1 HS lên bảng, dưới lớp làm VBT - HS nêu yêu cầu

- Làm bài:

+ Các cạnh của hình tứ giác là: AB = 30mm, BC = 40mm, CD = 10mm, DA = 40mm

Bài giải

Chu vi của hình tứ giác ABCD là:

30 + 40 + 10 + 40 = 120 (mm) Đáp số: 120 mm

- HS lắng nghe

Tập đọc

Tiết 90: CHÁU NHỚ BÁC HỒ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Tình cảm đẹp đẽ của thiếu nhi Việt Nam đối với Bác Hồ kính yêu.

2. Kỹ năng

- Biết ngăt nhịp thơ hợp lí; bước đàu biết đọc với giọng tình cảm nhẹ nhàng.

3. Thái độ: QTE (HĐ2)

- Quyền được kính yêu Bác Hồ

- TTHCM: Bổn phận phải nhớ ơn, kính yêu Bác Hồ.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, SGK, tranh SGK.

- HS: SGK.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p)

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi GV đưa ra - Nhận xét

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Luyện đọc (15p) - GV đọc mẫu toàn bài.

- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

- HS thực hiện yêu cầu GV

- HS lắng nghe

- HS theo dõi.

(17)

+ Đọc từng dòng thơ.

- Nhắc HS đọc đúng các từ khó: Mắt hiền, bâng khuâng, cất thầm, vầng trán … - Đọc từng đoạn trước lớp.

- Hướng dẫn HS ngắt nghỉ nhịp một số câu thơ.

- Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Đại diện nhóm thi đọc.

- Đọc đồng thanh

2. HĐ2: Tìm hiểu bài (10p)

- GV yêu cầu HS đọc bài – Trả lời các câu hỏi cuối bài.

- Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu?

- Vì sao bạn phải cất thầm ảnh Bác?

- Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua 8 dòng thơ đầu?

- Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ?

* QTE: GD HS phải yêu quý, kính trọng biết ơn Bác Hồ.

3. HĐ3: Học thuộc lòng bài thơ (4p) C. Củng cố – dặn dò (5p)

* TTHCM: GD HS học và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà chọc bài và chuẩn bị bài sau.

- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- Đọc các từ chú giải cuối bài.

- HS đọc trả lời câu hỏi.

- ....quê ở ven sông Ô Lâu

- Bạn nhỏ cất thầm ảnh Bác vì giặc cấm nhân dân ta giữ ảnh Bác, cấm nhân dân ta hướng về Cách mạng...

- Bác hiện lên rất đẹp trong tâm trí bạn nhỏ: đôi má Bác hồng hào,...

- Đêm đêm bạn nhỏ nhớ Bác, bạn giở ảnh Bác vẫn cất thầm để ngắm Bác...

- HS nhẩm học thuộc - Đọc trước lớp - HS lắng nghe

Luyện từ và câu Tiết 30: TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi và tình cảm của các chúa thiếu nhi đối với Bác.

2. Kỹ năng

- Biết đặt câu với từ vừa tìm được.

3. Thái độ

* QTE: Quyền được học tập, vui chơi, làm những việc có ý nghĩa (BT2)

* GDTTHCM: Làm theo 5 điều Bác Hồ dạy II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, SGK, VBT, tranh.

- HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

(18)

A. Bài cũ (5p) Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH: Để làm gì?

- Gọi 3 HS lên viết các từ chỉ các bộ phận của cây và các từ dùng để tả từng bộ phận.

- Gọi 2 HS dưới lớp thực hiện hỏi đáp có cụm từ “Để làm gì?”

- Nhận xét từng HS.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới Bài 1 (9p)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Chia lớp thành 4 nhóm phát cho mỗi nhóm nhận 1 tờ giấy và bút dạ và yêu cầu:

+ Nhóm 1, 2 tìm từ theo yêu cầu a.

+ Nhóm 3, 4 tìm từ theo yêu cầu b.

- Sau 5 phút thảo luận, gọi các nhóm lên trình bày kết quả hoạt động.

- Nhận xét, chốt lại các từ đúng. Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng, hay.

Bài 2 (11p)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Gọi HS đặt câu dựa vào các từ trên bảng.

- Không nhất thiết phải là Bác Hồ với thiếu nhi mà có thể đặt câu nói về các mối quan hệ khác.

- Tuyên dương HS đặt câu hay.

* QTE: Em đã làm được những gì xứng đáng với năm điều Bác Hồ dạy?

Bài 3 (9p)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Cho HS quan sát và tự đặt câu.

- Gọi HS trình bày bài làm của mình. GV có thể ghi bảng các câu hay.

- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.

Ví dụ:

+ HS 1: Thân cây: khẳng khiu, sần sùi,…

+ HS 2: Lá cây: xanh mướt,…

+ HS 3: Hoa: thơm ngát, tươi sắc,…

+ HS 1: Cậu đến trường để làm gì?

+ HS 2: Tớ đến trường để học tập và vui chơi cùng bạn bè.

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.

- Nhận đồ dùng và hoạt động nhóm.

- Đại diện các nhóm lên dán giấy trên bảng, sau đó đọc to các từ tìm được. Ví dụ:

a) yêu, thương, yêu quý, quý mến, quan tâm, săn sóc, chăm chút, chăm lo,…

b) kính yêu, kính trọng, tôn kính, biết ơn, nhớ ơn, thương nhớ, nhớ thương,

- HS nêu yêu cầu

- Đặt câu với mỗi từ em tìm được ở bài tập 1.

- HS nối tiếp nhau đọc câu của mình (Khoảng 20 HS). Ví dụ:

+ Em rất yêu thương các em nhỏ.

+ Bà em săn sóc chúng em rất chu đáo.

+ Bác Hồ là vị lãnh tụ muôn văn kính yêu của dân tộc ta…

- Đọc yêu cầu trong SGK.

- HS làm bài cá nhân.

+ Tranh 1: Các cháu thiếu nhi vào lăng viếng Bác./ Các bạn thiếu nhi đi thăm lăng Bác.

+ Tranh 2: Các bạn thiếu nhi dâng hoa trước tượng đài Bác Hồ./ Các bạn thiếu nhi kính cẩn dâng hoa trước tượng Bác Hồ.

+ Tranh 3: Các bạn thiếu nhi trồng

(19)

C. Củng cố – Dặn dò (5p)

* HCM: Cho HS tự viết lên cảm xúc của mình về Bác trong 5 phút.

- Gọi một số HS xung phong đọc.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn.

- Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy.

cây nhớ ơn Bác./ Các bạn thiếu nhi tham gia Tết trồng cây.

- HS tự viết lên cảm xúc của mình về Bác.

- HS xung phong đọc.

- HS lắng nghe

Chiều

Tự nhiên - Xã hội

Tiết 30: NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CÁC CON VẬT I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nêu được tên một số cây, con vật sống trên cạn, dưới nước.

2. Kỹ năng

- Có ý thức bảo vệ các cây cối và các con vật.

3. Thái độ: GDMTBĐ

- HS nhận biết một số loài sinh vật biển: Cá mập, các ngừ, tôm, sò...một nguồn tài nguyên biển (HĐ3)

II. Các kĩ năng sống (HĐ4)

- Kĩ năng quan sát tìm kiếm và xử lí các thông tin về cây cối và các con vật.

- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối và con vật.

- Kĩ năng hợp tác hợp tác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

III. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, SGK, VBT, máy tính, máy chiếu.

- HS: SGK, VBT.

IV. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p)

- Kể tên một số con vật sống ở nước ngọt và một số con vật sống ở nước mặn?

- Nhận xét B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1 HĐ1: Nhận biết cây cối trong tranh vẽ (8p)

* Bước 1: Hoạt động nhóm.

- Slied 1: GV treo tranh

- GV yêu cầu HS quan sát thảo luận

- HS thực hiện yêu cầu GV

- HS lắng nghe - HS thảo luận.

(20)

nhóm để nhận biết cây cối trong tranh vẽ theo trình tự sau:

1. Tên gọi.

2. Nơi sống.

3. Ích lợi.

* Bước 2: Hoạt động cả lớp.

- Yêu cầu: Đại diện của nhóm hoàn thành sớm nhất lên trình bày kết quả.

- Tiểu kết: Cây cối có thể sống ở mọi nơi: trên cạn, dưới nước và hút chất bổ dưỡng trong không khí.

* Bước 3: Hoạt động cả lớp.

+ Hãy quan sát các hình minh họa và cho biết: Với cây có rễ hút chất dinh dưỡng trong không khí thì rễ nằm ngoài không khí. Vậy với cây sống trên cạn, rễ nằm ở đâu?

+ Rễ cây sống dưới nước nằm ở đâu?

2. HĐ2: Nhận biết các con vật trong tranh vẽ (8p)

* Bước 1: Hoạt động nhóm - Slied 2: GV treo tranh

- Yêu cầu: Quan sát các tranh vẽ, thảo luận để nhận biết các con vật theo trình tự sau:

1. Tên gọi.

2. Nơi sống.

3. Ích lợi.

* Bước 2: Hoạt động cả lớp.

- Yêu cầu nhóm làm nhanh nhất lên trình bày.

- Tiểu kết: Cũng như cây cối, các con vật cũng có thể sống ở mọi nơi: Dưới nước, trên cạn, trên không và loài sống cả trên cạn lẫn dưới nước.

3. HĐ3: Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm theo chủ đề (6p)

* Bước 1: Hoạt động nhóm.

- GV phát cho các nhóm phiếu TL.

- Yêu cầu: Quan sát tranh trong SGK và hoàn thành nội dung vào bảng.

* Bước 2: Hoạt động cả lớp.

- Yêu cầu: Gọi lần lượt từng nhóm trình bày.

- Đại diện nhóm hoàn thành sớm nhất lên trình bày. Các nhóm khác chú ý lắng nghe, nhận xét và bổ sung.

+ Nằm trong đất (để hút chất bổ dưỡng trong đất).

+ Ngâm trong nước (hút chất bổ dưỡng trong nước).

- HS lắng nghe và trả lời

- HS thảo luận.

- 1 nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung.

- HS nghe, ghi nhớ.

- HS nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm.

- Hình thức thảo luận: HS dán các bức vẽ mà các em sưu tầm được vào phiếu.

- Lần lượt các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.

- Cá nhân HS giơ tay trả lời.

(21)

* KNS: Em biết gì về nguồn tài nguyên biển? Nêu một vài VD?

4. HĐ4: Bảo vệ các loài cây, con vật (6p)

+ Em nào cho cô biết, trong số các loài cây, loài vật mà chúng ta đã nêu tên, loài nào đang có nguy cơ bị tuyệt chủng?

- (Giải thích: Tuyệt chủng)

- Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi về các vấn đề sau:

+ Kể tên các hành động không nên làm để bảo vệ cây và các con vật.

+ Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây và các con vật.

- Yêu cầu: HS trình bày.

C. Củng cố – Dặn dò (5p)

- Yêu cầu HS nhắc lại những nơi cây cối và loài vật có thể sống.

- Yêu cầu HS về nhà dán các tranh đã sưu tầm được theo chủ đề và tìm hiểu thêm về chúng. Chuẩn bị: Mặt Trời.

(1 – 2 HS)

- HS thảo l cặp trình bày.

- HS thảo luận cặp đôi.

- Đại diện trình bày - HS phát biểu trước lớp - Nhận xét, bổ sung

- HS phát biểu - HS lắng nghe

Luyện Tiếng việt

ĐỌC HIỂU “CHIẾC VÒNG BẠC”

I.Mục tiêu 1. Kiến thức.

- Học sinh luyện đọc tốt bài " Chiếc vòng bạc". Đọc đúng các từ khó, nghỉ hơi đúng sau dấu câu

- Hiểu được nội dung của bài.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm - Trả lời được các câu hỏi trong bài

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay và đọc hiểu cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS hiểu được tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi II. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC: (5’)

-HS đọc bài Giàn mướp

Trả lời các câu hỏi do giáo viên đưa ra -GV nhận xét

-HS đọc -Lớp nhận xét

(22)

B- Bài mới:30' 1- Gioi thiệu bài

Bài 1: Đọc truyện: Chiếc vòng bạc

- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, nối tiếp đoạn

- HS đọc toàn bài

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng

-HS chọn câu trả lời đúng -GV nhận xét chốt ý đúng

3- Củng cố (3’)

Củng cố nội dung bài: Câu chuyện cho em thấy điều gì?

Nhận xét tiết học

- HS đọc nối tiếp - Nhận xét.

- HS đọc từng ý trả lời trong bài và đánh dấu vào câu trả lời đúng.

a, Một chiếc vòng bạc b, Hơn hai năm

c, Vừa ngạc nhiên cừa cảm động d. Bác yêu thương quan tâm tới mong muốn của từng em nhỏ e. Ai làm gì?

-Lớp nhận xét - HS làm bài

Lớp 1B

Luyện toán

ÔN TẬP PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 I. MỤC TIÊU

- Ôn cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và các thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con.

Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

(23)

I.Hoạt động khởi động

-HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ năng cộng nhẩm hai số tròn chục, cộng dạng 14 + 3.

-HS thảo luận nhóm bàn:

+ Bức tranh vẽ gì?

+ Nói với bạn về các thông tin quan sát được từ bức tranh.

-HS hoạt động theo nhóm

-Bạn nhỏ trong bức tranh đang thực hiện phép tính 25 + 4 = ? bằng cách gộp 25 khối lập phương và 4 khối lập phương.

Bài tập

HS tính 25 + 4 = ?

Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép tính 25 + 4 = ?

Đại diện nhóm nêu cách làm.

GV nhận xét các cách tính của HS.

-HS có thể dùng que tính, có thể dùng các khối lập phương, có thể

tính nhẩm, ...

-GV hướng dẫn cách đặt tính và tính phép cộng dạng 25 + 4 = ?

HS quan sát GV làm mẫu:

+ Đặt tính.

+ Thực hiện tính từ phải sang trái:

5 cộng 4 bằng 9, viết 9.

Hạ 2, viết 2.

+ Đọc kết quả: Vậy 25 + 4 = 29.

GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính.

-HS đọc yêu cầu: 25 + 4 = ?

HS quan sát

-HS nêu cách tính -GV viết một phép tính khác lên bảng, chẳng

hạn 53 + 5 = ?

HS đổi bảng con nói cho bạn bên cạnh nghe cách đặt tính và tính của mình.

Lưu ý: GV có thể đưa ra một số phép tính đặt tính sai hoặc đặt tính đúng nhung tính sai để nhắc nhở HS tránh những lồi sai đó.

-HS lấy bảng con cùng làm với GV từng thao tác: đặt tính, cộng từ phải sang trái, đọc kết quả.

1.HS thực hiện một số phép tính khác để củng cố cách thực hiện phép tính dạng 25 + 4.

Ngày soạn: Ngày 11 tháng 4 năm 2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2021 Sáng

Toán

Tiết 149: VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

(24)

- Học sinh làm thành thạo các bài tập có liên quan đến viết các số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

2. Kỹ năng

- Biết viết số có ba chữ số thành tổng của số trăm, số chục, số đơn vị và ngược lại.

3. Thái độ

- Học sinh phát triển tư duy II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, SGK, VBT, bảng phụ.

- HS: SGK, VBT.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p) Luyện tập.

- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:

Số?

a) 220, 221, . . ., . . ., 224, . . ., . . ., . . ., 228, 229.

b) 551, 552, . . ., . . ., . . ., . . ., . . ., 558, 559, . . .

c) 991, . . ., . . ., . . ., 995, . . ., . . ., . . ., . . ., 1000.

- Chữa bài và nhận xét HS.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: HD và viết số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (10p)

- Viết lên bảng số 375 và hỏi: Số 375 gồm mấy trăm, chục, đơn vị?

- Dựa vào việc phân tích số 375 thành các trăm, chục, đơn vị như trên, ta có thể viết số này thành tổng như sau: 375

= 300 + 70 + 5

+ 300 là giá trị của hàng nào trong số 375?

+ 70 là giá trị của hàng nào trong số 375?

- 5 là giá trị của hàng đơn vị, việc viết số 375 thành tổng các trăm, chục, đơn vị chính là phân tích số này thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

- Yêu cầu HS phân tích các số 456, 764, 893 thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

- Nêu số 820 và yêu cầu HS lên bảng thực hiện phân tích các số này, HS dưới

- 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.

- Cả lớp đọc các dãy số vừa lập được.

- Số 375 gồm 3 trăm, 7 chục và 5 đơn vị.

+ 300 là giá trị của hàng trăm.

+ 70 (hay 7 chục) là giá trị của hàng chục.

- HS thực hiện yêu cầu GV

(25)

lớp làm bài ra giấy nháp.

- Nêu: Với các số hàng đơn vị bằng 0 ta không cần viết vào tổng, vì số nào cộng với 0 cũng vẫn bằng với chính số đó.

- Yêu cầu HS phân tích số 703 sau đó rút ra chú ý: Với các số có hàng chục là 0 chục, ta không viết vào tổng, vì số nào cộng với 0 cũng vẫn bằng chính số đó.

- Yêu cầu HS phân tích các số 450, 707, 803 thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

2. HĐ2: Luyện tập, thực hành (19p) Bài 1, 2:

- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- Yêu cầu HS cả lớp đọc các tổng vừa viết được.

- Chữa bài.

* BT củng cố cách viết các số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

Bài 3: Viết (theo mẫu)

- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tổng tương ứng với với số.

- Viết lên bảng số 458 và yêu cầu HS phân tích số này thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 4: Viết (theo mẫu) - Yêu cầu HS tự làm bài - GV quan sát và nhận xét

* Rèn kỹ năng viết các số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

C. Củng cố – Dặn dò (5p)

- Yêu cầu HS về nhà ôn lại cách đọc, cách viết, cách phân tích số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

- Tổng kết tiết học, dặn dò về nhà.

- Phân tích số.

456 = 400 + 50 + 6 764 = 700 + 60 + 4 893 = 800 + 90 + 3 - HS có thể viết:

820 = 800 + 20 + 0 820 = 800 + 20 703 = 700 + 3 - Phân tích số:

450 = 400 + 50 803 = 800 + 3 707 = 700 + 7 - HS nêu yêu cầu - Làm vào vở

- Nhận xét, chữa bài

- HS nêu yêu cầu

- HS trả lời: 458 = 400 + 50 + 8

- 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.

- 391 = 300 + 90 + 1 - 273 = 200 + 70 + 3

- HS nêu yêu cầu và tự làm bài

- Số 951 gồm 9 trăm 5 chục và 1 đơn vị - Số 728 gồm 7 trăm 2 chục và 8 đơn vị

- HS lắng nghe

Tập viết

Tiết 30: CHỮ HOA: M ( Kiêu 2)

(26)

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Mắt sáng như sao.

2. Kỹ năng

- Viết đúng chữ M hoa- kiểu 2; chữ và câu ứng dụng: Mắt, Mắt sáng như sao.

3. Thái độ

- HS rèn chữ viết II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, mẫu chữ, bảng con.

- HS: VTV, bảng con.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p) - Kiểm tra vở viết.

- Yêu cầu viết: Chữ A hoa kiểu 2 - Hãy nhắc lại câu ứng dụng.

- Viết: Ao liền ruộng cả.

- GV nhận xét.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: HD viết chữ cái hoa (6p) a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.

- Gắn mẫu chữ M kiểu 2 + Chữ M kiểu 2 cao mấy li?

+ Viết bởi mấy nét?

+ GV chỉ vào chữ M kiểu 2 và miêu tả:

+ Gồm 3 nét là 1 nét móc hai đầu, một nét móc xuôi trái và 1 nét là kết hợp của các nét cơ bản lượn ngang, cong trái.

+ GV viết bảng lớp.

+ GV hướng dẫn cách viết:

+ Nét 1: ĐB trên ĐK 5, viết nét móc 2 đầu bên trái (hai đầu đều lượn vào trong), DB ở ĐK2.

+ Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đoạn nét cong ở ĐK5, viết tiếp nét móc xuôi trái, dừng bút ở đường kẽ 1.

+ Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK5, viết nét lượn ngang rồi đổi chiều bút, viết tiếp nét cong trái, dừng bút ở đường kẽ 2.

- HS viết bảng con.

- HS nêu câu ứng dụng.

- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.

- HS quan sát + 5 li.

+ 3 nét

- HS quan sát - HS quan sát.

- HS quan sát và lắng nghe

(27)

+ GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.

- HS viết bảng con.

- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.

- GV nhận xét uốn nắn.

2. HĐ2: HD viết câu ứng dụng (6p)

* Treo bảng phụ

- Giới thiệu câu: Mắt sáng như sao.

- Quan sát và nhận xét:

- Nêu độ cao các chữ cái.

- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.

+ Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?

- GV viết mẫu chữ: Mắt lưu ý nối nét M và ắt.

- HS viết bảng con - Viết: Mắt

- GV nhận xét và uốn nắn.

3. HĐ3: Viết vở tập viết (17p) - Vở tập viết:

- GV nêu yêu cầu viết.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.

- Nhận xét bài viết của HS.

- GV nhận xét chung.

C. Củng cố – Dặn dò (5p)

- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.

- GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.

- Chuẩn bị: Chữ hoa N (kiểu 2).

- HS tập viết trên bảng con

- HS đọc câu

- M, g, h : 2,5 li - t : 1,5 li

- s : 1,25 li - a, n, ư, o : 1 li

- Dấu sắc (/) trên ă và a - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con

- HS viết vở Tập viết theo yêu cầu GV

- HS lắng nghe

- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.

- HS lắng nghe

Ngày soạn: Ngày 11 tháng 4 năm 2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2021 Toán

Tiết 150: PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biêt cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000.

2. Kỹ năng

- Biết cộng nhẩm các số trong phạm vi 1000.

3. Thái độ

- Học sinh hăng say làm bài II. Chuẩn bị

(28)

- GV: Giáo án, SGK, VBT, bảng phụ - HS: SGK, VBT

III.Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p) Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:

- Viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

a. 234, 230, 405 b. 675, 702, 910 c. 398, 890, 908

- Chữa bài và nhận xét HS.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: HD cộng các số có 3 chữ số (không nhớ) (10p)

a. Giới thiệu phép cộng.

- GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK.

- Bài toán: Có 326 hình vuông, thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông?

+ Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào?

+ Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng 326 = 253.

b. Đi tìm kết quả.

- Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi:

+ Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông?

+ Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông?

+ Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu?

c. Đặt tính và thực hiện.

- Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 326, 253.

- Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách tính của mình, sau đó cho một

- 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.

- HS lắng nghe

- Theo dõi và tìm hiểu bài toán.

- HS phân tích bài toán.

- Ta thực hiện phép cộng 326+253.

- Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông.

- Có tất cả 579 hình vuông.

- 326 + 253 = 579.

- 2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp làm bài ra giấy nháy.

(29)

số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng theo dõi.

- Đặt tính.

- Viết số thứ nhất (326), sau đó xuống dòng viết tiếp số thứ hai (253) sao cho chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu cộng vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. (vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính).

- Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện tính cộng với các số có 2 chữ số để tìm cách thực hiện phép tính trên. Nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách thực hiện tính của mình, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhắc lại cách tính và thực hiện tính 326 + 253.

- Tổng kết thành quy tắc thực hiện tính cộng và cho HS học thuộc.

+ Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.

+ Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng với đơn vị, chục cộng với chục, trăm cộng với trăm.

2. HĐ2: Luyện tập, thực hành (19p) Bài 1: Tính

- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- Nhận xét và chữa bài.

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 2: Đặt tính rồi tính

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS vừa nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình.

- Nhận xét HS.

* Rèn kỹ năng đặt tính rồi tính.

Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu)

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện một con

- Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo.

326 +253

- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài ra giấy nháp.

326 Tính từ phải sang trái.

+253 Cộng đơn vị với đơn vị:

579 6 cộng 3 bằng 9, viết 9 Cộng chục với chục:

2 cộng 5 bằng 7, viết 7 Cộng trăm với trăm:

3 cộng 2 bằng 5, viết 5.

- Cả lớp làm bài, sau đó 10 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng con tính trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung - HS nêu yêu cầu

- 4 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS nêu yêu cầu - HS làm vở

(30)

tính.

- Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số như thế nào?

* Rèn kỹ năng tính nhẩm.

C. Củng cố – Dặn dò (5p)

- Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà

- Nhận xét bài bạn - Là các số tròn trăm.

- HS lắng nghe Chính tả (Nghe viết)

Tiết 60: CHÁU NHỚ BÁC HỒ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Làm được BT2, 3a/b.

2. Kỹ năng

- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát 3. Thái độ

- HS rèn chữ viết II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, SGK, VBT, bảng con, bảng phụ - HS: SGK, VBT, VCT, bảng con.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p) Ai ngoan sẽ được thưởng.

- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp theo yêu cầu.

- Gọi HS đọc các tiếng tìm được.

- Nhận xét các tiếng HS tìm được.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: HD viết chính tả (22p) a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc 6 dòng thơ cuối.

- Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai?

- Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và kính yêu Bác Hồ?

b. Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn thơ có mấy dòng?

- Dòng thơ thứ nhất có mấy tiếng?

- Dòng thơ thứ hai có mấy tiếng?

- Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần chú ý điều gì?

- Đoạn thơ có những chữ nào phải viết

- Tìm tiếng có chứa vần êt/êch.

- Theo dõi.

- Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ.

- Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn.

- Đoạn thơ có 6 dòng.

- Dòng thơ thứ nhất có 6 tiếng.

- Dòng thơ thứ hai có 8 tiếng.

- Bài thơ thuộc thể thơ lục bát, dòng thơ thứ nhất viết lùi vào một ô, dòng thơ thứ hai viết sát lề.

- Viết hoa các chữ đầu câu: Đêm, Giở,

(31)

hoa? Vì sao?

c. Hướng dẫn viết từ khó

- Hướng dẫn HS viết các từ sau:

+ bâng khuâng, vầng trán, ngẩn ngơ.

d. Viết chính tả e. Soát lỗi

g. Nhận xét bài viết của HS

2. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập (7p) Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài.

Bài 3: Trò chơi (GV chọn 1 trong 2 yêu cầu của bài)

- GV chia lớp thành 2 nhóm. Tổ chức cho hai nhóm bốc thăm giành quyền nói trước. Sau khi nhóm 1 nói được 1 câu theo yêu cầu thì nhóm 2 phải đáp lại bằng 1 câu khác. Nói chậm sẽ mất quyền nói. Mỗi câu nói nhanh, nói đúng được tính 1 điểm. Nhóm nào được nhiều điểm hơn là nhóm thắng cuộc. Cử 2 thi kí ghi lại câu của từng nhóm.

- Yêu cầu HS đọc các câu vừa đặt được.

- Tổng kết trò chơi

C. Củng cố – Dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà viết lại các câu vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.

Nhìn, Càng, Om.

- Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ.

- HS đọc cá nhân, đồng thanh và viết các từ bên bảng con.

- HS nêu yêu cầu

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và cùng suy nghĩ.

- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở bài tập Tiếng Việt.

a. chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế.

b. ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải.

- HS 2 nhóm thi nhau đặt câu.

- Nhận xét

- HS lắng nghe

Tập làm văn

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận.Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi

- Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ

-Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường.. -Xác định được các hoạt động của HS khi

+ Đánh dấu x vào cột Tốt nếu em thực hiện tốt giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.. + Đánh dấu x vào cột Chưa tốt nếu em chưa thực hiện tốt giữ vệ

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và

Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có