• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tổng 3 góc của 1 tam giác. Tiết 2

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tổng 3 góc của 1 tam giác. Tiết 2"

Copied!
13
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Gv: Võ Thị Liễu - Trường THCS Đô Thị Việt Hưng

(2)

AÙp duùng: Tớnh soỏ ủo cuỷa x ụỷ hỡnh sau:

Phaựt bieồu ủũnh lớ veà toồng ba goực cuỷa moọt tam giaực

Kiểm tra bài cũ

36 x

90

A

C

Trả lời: B

Toồng ba goực cuỷa moọt tam giaực baống 1800 Tính x:

áp dụng định lý tổng ba góc của một tam giác, ta có:

A B + C 180  o

C 180o (A + B)

  

180 (90 + 36 ) 180 126

o o o

o o

x x

 

 

54

o

x 

Hay Vậy

(3)

§1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC - LUY N T P Tiết 18

1. Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 2. Áp dụng vào tam giác vuông:

* Định nghĩa :

Tam giác vuông là tam giác có 1 góc vuông

 ABC

Lµ tam gi¸c vu«ng

A= 90

o

Cạnh góc vuông

Cạnh goùc vuông

B

A C

Caïnh h uyeàn

(hoặc

B= 90

ohoặc )

C= 90

o
(4)

?3

Bˆ Cˆ ?

0

0 0

ˆ ˆ

ˆ 180

ˆ ˆ 180 90

B C A

B C

   

  

ˆ ˆ 90

o

B  C 

A C

B

Cho tam gi¸c ABC vu«ng t¹i A. TÝnh Gi¶i

 ABC

có:

ˆ ˆ ˆ 1800

A B C   (Đ.lí tổng ba góc của một )

(5)

Cạnh góc vuông

Cạnh goùc vuông

Caïnh huyeàn

* Định lí:

Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau

ABC có Â=900 B+C=90 o

1. Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 2. Áp dụng vào tam giác vuông:

* Định nghĩa :

 ABC

Lµ tam gi¸c vu«ng

B

A C

A= 90

o

(hoặc

B= 90

ohoặc )

C= 90

o

§1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC - LUY N T P Tiết 18

(6)

1. Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 2. Áp dụng vào tam giác vuông:

ABC có Â=900

B+C=90

0

3. Góc ngoài của tam giác:

Vẽ tam giác ABC, vẽ góc ACx kề bù với góc ACB Góc ACx được gọi là góc

ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC

A

B C x

* Định nghĩa: góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy

§1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC - LUY N T P Tiết 18

(7)

A

B C

A

B C x

?4 Hãy điền vào các chỗ trống (...) rồi so sánh vàACxA B 

Tổng 3 góc của tam giác ABC bằng 1800 Nên = 1800 - …

Góc ACx là góc ngoài của tam giác ABC Nên = 1800 - …

A B 

ACx

ACB

ACB

(1)

(2) Từ (1) và (2) suy ra: ACx =A B 

Định lí: Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó

?

Hãy so sánh và ; và ACx A ACx B

3. Góc ngoài của tam giác:

 ACx A ACx B    ;  

Nhận xét: Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó.

(8)

Trong một tam giác vuơng hai gĩc nhọn phụ nhau

0

0 ˆ ˆ 90

ˆ 90

,

ABC A B C

Tam giác vuơng là tam giác cĩ một gĩc vuơng

- Gĩc ngồi của một tam giác là gĩc kề bù với một gĩc trong của tam giác ấy

- Gĩc ngồi của tam giác lớn hơn mỗi gĩc trong khơng kề với nĩ

Ghi nhí 1) Định nghĩa tam giác vuơng

2) Tính chất gĩc nhọn tam giác vuơng

Cạnh góc vuông

Cạnh goùc vuông

B

A C

Caïnh h uyeàn

3) Định nghĩa gĩc ngồi của tam giác

Mỗi gĩc ngồi của một tam giác bằng tổng hai gĩc trong khơng kề với nĩ

*Tính chất

§1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC - LUY N T P Tiết 18

(9)

Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai.

(Nếu sai sửa lại cho đúng)

1) Tam giác có tổng hai góc bằng 900 là tam giác vuông

2) Tam giác có góc ngoài tại một đỉnh là góc vuông là tam giác vuông

3) Góc ngoài tam giác là góc có đỉnh ở ngoài tam giác

4) Góc ngoài của tam giác có số đo bằng tổng số đo hai góc trong của tam giác

Sai Sai

Bài tập

Đúng Đúng

(10)

x 40

I

A K

H

B

Bài 6/ Sgk – 109.

Tính số đo x trên Hình 55

Giải

Trên hình 55,ta có:

  9

 A AIH00

  40

 A  B 

0

40 x 

0

  9

  B BIK  0

0

(Hai góc đối đỉnh) (3)

Vậy

  

AIH BIK

(Đinh lí) (1)

(Đinh lí) (2) Mà

T (1), (2) v (3):ừ à

 KBI

K  90o

HAIH  900

(11)

Bài 7/(Sgk – 109): Cho tam giác ABC vuông tại A. Kẻ AH vuông góc với BC .

a)Tìm các cặp góc phụ nhau trong hình vẽ.

b) Tìm các cặp góc nhọn bằng nhau trong hình vẽ.

Bài giải:

a)Các cặp góc phụ nhau:

b) Các cặp góc nhọn bằng nhau:

H B

A C

( H  BC )

có:

:

 ABC B 

C 

 ABH

có:

B 

BAH 

 ABH

có: C

CAH 

 

C  BAH

(vì cùng phụ với góc B)

 

B CAH 

(vì cùng phụ với góc C)
(12)

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Làm bài tập 3, 6, 8 (SGK).

-Nắm vững các định nghĩa, các định lí, nhận xét có trong bài để vận dụng làm bài tập.

-Tiết sau Luyện tập.

(13)

Cảm ơn quý thầy cô về dự tiết học

Cảm ơn quý thầy cô

về dự tiết học

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng

Nếu một cạnh góc vuông và một cạnh góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một cạnh góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì

Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó

Định lí: Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó..

Bài 7: Chứng minh rằng diện tích của tam giác bằng một nửa tích của hai cạnh nhân với sin của góc nhọn tạo bởi các đường thẳng chứa hai cạnh ấy.. Nối AF

Bài 15: Tính diện tích một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 13 cm và tổng hai cạnh góc vuông bằng 17

Sử dụng tính chất trong tam giác cân, đường phân giác của góc ở đỉnh cũng đồng thời là đường trung tuyến, đường cao. Gọi I là điểm nằm trong tam giác và

2) Kỹ năng: Học sinh chứng minh được hai định lý của bài (Định lý về tính chất tam giác cân và tính chất ba đường trung trực của tam giác)..