• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 21

Ngày soạn : 19/ 01/ 2018

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 22 tháng 01 năm 2018 Tập đọc

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật, phù hợp với từng đoạn.

- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh, của mỗi người. Chớ kiêu căng hợm mình, xem thường người khác.

2. Kĩ năng : Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

3. Thái độ : Giaó dục hs ý thức bình tĩnh tự tin, không coi thường bạn bè.

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tư duy sáng tạo: Biết tư duy và giải quyết vấn đề theo cách mới có hiệu quả - Ra quyết định:biết quyết định lựa chọn phương án tối ưu khi gặp tình huống cụ thể

- Ứng phó với căng thẳng: khi gặp tinh huống gây căng thẳng ta biết cách ứng phó một cách tích cực

III. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc.

- Tranh vẽ sách giáo khoa.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - H C Ọ 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi HS đọc bài” Vè chim”.

- GV nhận xét, 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Luyện đọc. (30’) - GV đọc mẫu.

- Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc câu:

- Yêu cầu HS phát âm đúng.

- GV theo dõi, sửa sai.

* Đọc đoạn: Đọc đoạn nối tiếp.

- Hướng dẫn đọc ngắt câu dài

- Câu dài: Chợt thấy một người thợ săn,/

chúng cuống quýt nấp vào một cái hang.//

Chồn bảo gà rừng: “ Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình. “//

- Giải nghĩa từ khó

- Đặt câu có từ: cuống quýt

* Hướng dẫn HS đọc đoạn theo nhóm.

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi sách giáo khoa

- HS nhận xét, bổ sung

- HS nghe, đọc thầm - HS đọc nối tiếp 2 lần

- Đọc đúng: Cuống quýt, nấp, reo lên, thình lình.

- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn - HS phát hiện cách đọc câu dài

- HS đọc chú giải.

- HS đặt câu

- HS đọc theo nhóm.

(2)

- GV quan sát.

* Đại diện nhóm đọc.

- Đọc đồng thanh đoạn.

Tiết 2

c. Tìm hiểu bài (15’)

+ Tìm những câu nói nên Chồn coi thường gà rừng?

+ Khi gặp nạn Chồn như thế nào?

+ Gà rừng nghĩ ra mẹo gì cả hai thoát nạn ?

+ Thái độ của trồn đói với gà rừng ra sao ?

+ Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý ?

- Ví dụ : c, Gà rừng thông minh.

- Nêu ý nghĩa nội dung câu chuyện?

- Liên hệ giáo dục HS không được khoác lác

d. Luyện đọc lại: (17’)

- GV đọc mẫu lần 2 hướng dẫn cách đọc toàn bài.

- Hướng dẫn HS đọc phân vai..

- Quan sát kèm giúp các nhóm.

- GV nhận xét , đánh giá.

- 2 nhóm đọc trước lớp, nhận xét.

- Cả lớp đọc đồng thanh

- 1 HS đọc cá nhân, lớp đọc thầm + Chồn vẫn ngầm coi…. ít thế sao?mình có hàng trăm trí khôn.

+ Chồn rất sợ hãi chẳng nghĩ ra được điều gì..

+ Gà Rừng giả chết để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ để Chồn vọt ra khỏi hang.

+ Chồn thay đổi hẳn thái độ: nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình..

- HS tự nêu

- HS đọc bài

- HS đọc phân vai theo nhóm.

- HS thi đọc theo nhóm.

- HS nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Qua câu chuyện em hiểu điều gì? Chớ kiêu căng xem thường người khác.

* GD quyền trẻ em:Trẻ em có quyền được kết bạn. Bạn bè phải có bổn phận đối xử tốt với nhau.

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau: ( Cò và Cuốc)

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS

- Biết cách tính độ dài đường gấp khúc.

2. Kĩ năng: HS áp dụng giải thành thạo các bài tập.

3. Thái độ: HS có ý thức tích cực tự giác trong giờ.

II. ĐỒ DÙNG

(3)

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Tính độ dài đường gấp khúc (theo hình vẽ) ?

- GV nận xét, đánh giá.

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT bài 1/a. - Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

a. Độ dài đường gấp khúc đó là : 10 + 12 = 22 ( cm )

Đáp số: 22 cm.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài :(1’)

b. Hướng dẫn HS làm bài tập.

* Bài 1/b: (15’)

- Quan sát, giúp HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Đường gấp khúc trên gồm mấy đoạn thẳng, đó là những đoạn thẳng nào ? - Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc?

* Bài 2(17’): Giải toán ?

- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Đoạn đường con ốc sên bò có đặc điểm gì ?

- Con ốc sên phải bò qua những đoạn thẳng nào ?

- Vậy làm thế nào để tính được đoạn đường con ốc sên bò?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Con ốc sên phải bò đoạn đường dài bao nhiêu dm ? Vì sao con biết ?

- Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc ?

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở b. Độ dài đường gấp khúc đó là : 8 + 9 + 10 = 27 ( cm ) Đáp số: 27 cm.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- Gồm 3 đoạn thẳng: MN, NP, PQ.

- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta cộng các số đo độ dài của các đoạn thẳng tạo bởi đường gấp khúc đó.

- 2 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt miệng.

- Là đoạn đường gấp khúc.

- Đoạn thẳng: AB: BC: CD.

- HS làm bài cá nhân, 1HS làm bài trên bảng.

- Chữa bài, đổi chéo vở kiểm tra.

Bài giải

Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là:

68 + 12 + 20 = 100 (cm) Đáp số: 100 cm.

- 10dm vì 1dm = 10cm.

- Cộng độ dài các đoạn ....

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc ? - GV nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài tập 1, 2, 3 vở bài tập và chuẩn bị bài sau

(4)

Đạo đức

BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết 1 số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.

2. Kĩ năng: Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày.

3. Thái độ: HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.

*GD quyền trẻ em: Trẻ em có quyền được tham gia ý kiến, đề đạt những mong muốn, nguyện vọng của bản thân. Giúp cho hs biết nói lời yêu cầu đề nghị trong giao tiếp hằng ngày với ông, bà, cha mẹ, thầy cô , bạn bè

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kỹ năng nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác - Kỹ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác

III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

- Bảng phụ, vở bài tập đạo đức. Tranh trong vở bài tập đạo đức. Phiếu học tập cho hoạt động 1, 2 .

IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D YẠ 1. Bài cũ: (4’)

- Nêu cách ứng xử phù hợp khi em muốn sử dụng đồ dùng học tập của bạn?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hoạt động 1(10’): HS tự liên hệ.

- Những em nào đã biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần giúp đỡ? Hãy kể một vài trường hợp cụ thể?

- GV kết luận khen những HS đã biết thực hiện bài học.

c. Hoạt động 2(10’): Đóng vai.

- GV nêu tình huống.

Tình huống 1: Em muốn được bố mẹ cho đi chơi ngày chủ nhật.

Tình huống 2: Em muốn hỏi thăm chú công an đường đi đến nhà người quen.

Tình huống 3: Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút.

=> GV kết luận : Khi cần đến sự giúp đỡ,dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động cử chỉ phù hợp.

- 2 HS lên bảng trả lời.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS tự liên hệ . - HS kể trong nhóm - Trình bày trước lớp - Nhận xét đánh giá

- HSthảo luận đóng vai theo cặp.

- HS đóng vai.

- HS nhận xét bổ sung.

(5)

d. Hoạt động 3 (12’): Trò chơi, văn minh lịch sự:

- GV công bố luật chơi.

- GV hướng dẫn như sách hướng dẫn.

- GV quan sát, nhận xét, đánh giá.

=> GV kết luận: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày là sự tôn trọng và tôn trọng người khác.

- Nghe chơi thử - HS làm việc cả lớp.

- HS nhận xét bổ sung.

3. Củng cố dặn dò: (3’)

- Khi giao tiếp với mọi người em có lời yêu cầu, đề nghị như thế nào ? - Nhận xét giờ học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị : " Lịch sự ... điện thoại

Ngày soạn: 20/01 / 2018

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 23 tháng 01 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:

- Ghi nhớ các bảng nhân 2, 3, 4, 5 bằng thực hành tính và giải bài toán.

- Tính độ dài đường gấp khúc.

2. Kĩ năng: HS áp dụng các bảng nhân đã học vào làm bài tập thành thạo.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ.VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE theo 2 cách?

- GV nhận xét, đánh giá.

- Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:

Cách 1: 2 + 2 + 2 + 2 = 8 (cm) Cách 2: 2 x 4 = 8 (cm)

Đáp số: 8cm - HS nhận xét, bổ sung.

2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn HS làm bài tập:

* Bài 1 (7’): Tính nhẩm - GV quan sát, giúp HS.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Dựa vào đâu để làm bài tập này ?

* Bài 3(8’): Tính

- GV quan sát, giúp HS

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- 1 HS nêu yêu cầu bài.

- HS làm bài vở.

- Đọc bài làm, nhận xét, bổ sung.

- Dựa vào bảng nhân đã học.

- 1 HS nêu yêu cầu bài.

- HS làm bài vở, 2 HS làm bảng.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

a. 5 x 5 + 6 = 25 + 6 =31

(6)

- Thực hiện tính phép tính như thế nào ?

* Bài 4(9’): Bài toán:

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì ? - Giải thích vì sao biết được số chiếc đũa của 7 đôi đũa?

- Đây là dạng toán gì?

* Bài 5(8’): Tính độ dài mỗi đường gấp khúc sau:

- Đường gấp khúc phần a gồm mấy đoạn thẳng?

- Làm thế nào để tính được độ dài đường gấp khúc đó?

- Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.

- 2 HS đọc bài toán.

- 1 HS tóm tắt miệng.

- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở - Chữa bài, nhận xét.

Bài giải:

7 đôi đũa có số chiếc đũa là:

2 x 7 = 14 ( chiếc đũa) Đáp số: 14 chiếc đũa.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào vở.

- Đọc bài làm, nhận xét.

- Đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:(3’)

- Hôm nay chúng ta luyện những kiến thức gì?

- GV hệ thống nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học. Về học bài, chuẩn bị bài sau Kể chuyện

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.

- Biết kể lại từng đoạn câu chuyện với giọng kể tự nhiên phù hợp với nội dung.

2. Kĩ năng: Biết lắng nghe bạn kể chuyện.

- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.

3. Thái độ: GD HS ý thức bình tĩnh tự tin, không coi thường bạn bè.

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tư duy sáng tạo: có khả năng nhìn nhận và giải quyết vấn đề theo hướng tích cực - Ra quyết định: Ra quyết định đúng đắn nhất khi có tình huống cụ thể

- Ứng phó với căng thẳng:Khi gặp tình huống gây căng thẳng giám đương đầu với tình huống căng thẳng đó

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện:Chim Sơn ca và bông cúc trắng - Nhận xét đánh giá

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài : (1’)

b. Hướng dẫn kể chuyện: ( 27’) a. Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện - Giải thích: Tên mỗi đoạn cần thể hiện

- 2 HS lên bảng kể toàn bộ câu chuyện và trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện.

- Nhận xét bạn

- 1 HS đọc yêu cầu đề, mẫu.

(7)

nội dung chính của đoạn, nó có thể là một câu hay một cụm từ.

- Ghi bảng một số tên tiêu biểu

b. Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện trong nhóm:

- Khuyến khích HS tự chọn cách mở đoạn không lệ thuộc vào sách giáo khoa

c. Kể toàn bộ câu chuyện.

- Yêu cầu học sinh kể toàn bộ truyện - Nhận xét, đánh giá HS kể

- Suy nghĩ, trao đổi theo cặp để đặt tên cho đoạn 3, 4

- Nêu tên đoạn trước lớp

- Dựa vào tên đoạn nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm 4.

- Mỗi HS trong nhóm tập kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp.

- 2 HS kể toàn bộ câu chuyện - Nhận xét đánh giá

3. Củng cố dặn dò: (3’) - Nêu ý nghĩa câu chuyện ? + Noi gương gà rừng

+ Rút kinh nghiệm của Chồn - Nhận xét tiết học.

- Về nhà tập dựng lại câu chuyện

Chính tả( Nghe - Viết) SÂN CHIM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng các bài tập 2 a/ b hoặc bài 3 a/ b 2. Kĩ năng: HS viết và trình bày bài sạch, đẹp.

3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết và giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Bảng phụ, bút dạ, phiếu bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- GV đọc: Luỹ tre, chích choè, chim trĩ.

- Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài. (1’) b. Hướng dẫn nghe viết:

- GV đọc mẫu bài viết chính tả + Bài sân chim tả cái gì?

+ Những chữ nào trong bài bát đầu bằng tr/

s?

- Hướng dẫn viết từ khó: xiết , thuyền trắng xoá, sát sông.

- Nhận xét, sửa sai.

- GVnhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.

- Chữa và nhận xét.

- 2 HS đọc lại,lớp đọc thầm.

+ Tả chim nhiều không tả xiết.

+ Sân , trứng trắng, sát sông..

- HS tìm, đọc, viết bảng con.

- Chữa bài.

- HS viết bài

(8)

- GV đọc cho HS viết bài.

- Đọc lại cho HS soỏt lỗi.

- GV thu 5 - 7 bài. Nhận xột từng bài.

c. Hướng dẫn HS làm bài tập. (7’)

* Bài 2 (a): Điền vào chỗ trống ch hay tr?

- Hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xột, chốt kết quả đỳng.

+ Đỏnh trống, chống gậy, chốo bẻo, quyển truyện, cõu chuyện.

* Bài 3 (a): Thi tỡm tiếng bắt đầu ch/ tr - GV làm mẫu,

- Yờu cầu HS làm bài vào vở, - GV quan sỏt và chữa.

- HS đổi vở chộo sửa lỗi.

- HS đọc yờu cầu bài

- HS làm việc cặp đụi, chữa và nhận xột.

- HS đọc yờu cầu bài - HS làm việc cỏ nhõn.

- HS chữa và nhận xột.

3.Củng cố dặn dũ: (3’)

- Nờu cỏch trỡnh bày đoạn văn ? - Nhận xột giờ học, chữ viết của HS.

- Về nhà hoàn thành bài tập 3.

Tự nhiên xã hội

Cuộc sống xung quanh ( Tiếp)

I.Mục tiêu

1. Kiến thức: HS biết kể tên một số nghề nghiệp và nóivề những hoạt động, sinh sống của ngời dân địa phơng.

- Kể đợc tên các công việc của ngời dân địa phơng

2. Kĩ năng: Biết kể về một số nghề nghiệp và núi về hoạt động sống của người dõn địa phương.

3. Thỏi độ: Giáo dục HS có ý thức gắn bó và yêu quý quê hơng.

* GDBVMT: Giáo dục HS có ý thứcgắn bó, yêu quê hơng và có ý thức bảo vệ môi trờng.

* GDMTBĐ: Kể tờn về nghề nghiệp và núi về những hoạt động sinh sống của người dõn địa phương; HS cú ý thức gắn bú với quờ hương

2. Kĩ năng:

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh ảnh, SGK.

III. Các hoạt động dạy học

1. Bài cũ:(5 )

- Gia đình em sống ở đâu? Bố mẹ em làm nghề gì?

- Những ngời dân ở địa phơng em thờng làm nghề gì?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nội dung:

* Hoạt động1(10 )

- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi để kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà con biết.

- 2Hs nêu

- Nhận xét đánh giá bạn

* Kể tên một số ngành nghề ở thành phố.

- HS trả lời và trình bày - Ví dụ : Nghề công an.

- Nghề bác sĩ.

- Nghề giáo viên.

(9)

- Từ kết quả trên con rút ra đợc kết luận gì ?

- GV : Cũng nh ở các vùng nông thôn khác nhau, ở mọi miền Tổ Quốc, những ngời dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau.

* Hoạt động 2(12 )

- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi :

+ Mô tả những gì con nhìn thấy trong hình vẽ?

- Nói tên ngành nghề của ngời dân trong hình vẽ đó.

- Yêu cầu các nhóm trình bày.

- Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung.

* Hoạt động3 (9 ): ’ Chơi trò chơi Bạn làm nghề gì?

- GDMTBĐ: Kể và nói tên một số nghề của ngời dân ở địa phơng con.

- Liên hệ thực tế: HS trình bày để cả lớp biết mình sống ở tiểu khu nào, thuộc huyện nào. Những ngời dân nơi đó sống và làm nghề gì.

-> ở thành phố cũng có rất nhiều nghề khác nhau

* Kể và nói tên một số nghề của ngời dân.

- Mỗi nhóm thảo luận một hình vẽ.

+ H2: Vẽ một bến cảng, ở đó có rất nhiều tàu thuyền, cần cẩu, xe ô tô…

Ngời dân ở bến cảng đó có thể làm nghề lái ô tô, nghề bốc vác, nghề lái tàu,hải quan…

+ H3: Vẽ một khu chợ, ở đó có rất nhiều ngời, ngời đang bán hàng, ngời

đang mua hàng tấp nập. Ngời dân làm ở khu chợ đó có thể làm nghề buôn bán, …

+ H4: Vẽ một nhà máy. Trong nhà máy đó mọi ngời làm việc hăng say.

Những ngời trong đó có thể có ngời làm công nhân, ngời quản đốc nhà máy.

- Mô tả lại công việc của họ cho cả

lớp nghe.

3. Củng cố dặn dò: (3’)

- Nêu nội dung bài học hôm nay?

- Nhận xét đánh giá bài - Về nhà chuẩn bị bài sau.

Bồi dưỡng Tiếng Việt ễN TẬP - TIẾT 2

I. MỤC TIấU

1. Kiến thức : HS hiểu được nội dung, ý nghĩa của đoạn văn. HS biết dựa vào truyện: Bộ lụng... viết được đoạn văn 3 - 4 cõu núi về lũng tốt của chim thiờn đường.

2. Kĩ năng:HS biết đỏnh số thứ tự thớch hợp điền vào ụ trống để hoàn chỉnh đoạn văn.

(10)

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG

- Vở thực hành, tranh minh họa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4)

- Đọc bài văn nói về một cơn gió tuần trước.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài. (1')

b. Hướng dẫn HS làm bài tập:

* Bài tập 1(15'): Đánh số.. vào ô trống - GV hướng dẫn HS đọc kĩ nội dung chọn từ cho thích hợp.

- GV nhận xét chốt kết quả đúng.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- GV yêu cầu đọc lại đoạn văn.

- Qua đoạn văn con hiểu được điều gì ? - GV nhận xét,đánh giá.

* Bài tập 2(15'): Viết đoạn văn..

+ GV gợi ý:

- Sắp đến mùa đông chim thiên đường đi đâu ?

- Thiên đường nhường những thứ kiếm được cho ai ?

- Thiên đường giúp bạn Mai Hoa khỏi rét như thế nào ?

- Em học được điều gì ở thiên đường ? - GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố dặn dò: (5') - 2 HS đọc lại bài viết.

- GV nhắc lại nội dung bài,liên hệ giáo dục HS tình cảm với các loài chim…

- Nhận xét giờ học.

- Về viết lại bài văn, chuẩn bị bài sau.

- 3 HS đọc bài làm.

- HS nghe, nhận xét.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS thảo luận theo nhóm bàn.

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- Nhóm khác nhận xét,bổ sung.

- HS làm bài vào vở.

- 3 HS đọc lại đoạn văn.

- HS xung phong trả lời.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu, nghe GV gợi ý.

- HS viết bài, HS viết được 3-4 câu.

- HS đọc bài làm,nhận xét, bổ sung.

Ngày soạn: 22/01/ 2018

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 24 tháng 01 năm 2018

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

(11)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. Biết thừa số, tích.

2. Kĩ năng: Biết giải bài toán có 1 phép nhân 3. Thái độ: Ham thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Bảng phụ, phiếu.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE theo 2 cách?

- GV nhận xét, đánh giá.

- Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:

Cách 1: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Cách 2: 3 x 4 = 12 (cm)

Đáp số: 12cm - Nhận xét, bổ sung.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hướng dẫn HS làm bài tập

* Bài tập 1(7’): Tính nhẩm

- Nêu cách tính của 4 x 6; 3 x 9; 5 x 5?

- Dựa vào đâu để làm bài tập này?

- Nhận xét về các phép tính ở phần b ? - Khi đổi chỗ các thừa số trong phép tính thì kết quả như thế nào?

* Bài tập 2(8’): Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)

- Sơ đồ cho biết gì? yêu cầu gì?

- Nêu cách làm?

- Mỗi phần bài ôn các bảng nhân nào?

=> Ôn các phép nhân trong bảng nhân 3, 4, 5.

* Bài tập 3(7’: (>; <; =)

+ Để điền đúng dấu so sánh, em làm ntn?

+ Cách so sánh nhẩm ?

- HS đổi chéo vở kiểm tra, báo cáo.

=> Thực hiện tính phép tính nhân rồi so sánh kết quả của hai vế.

* Bài tập 4 (8’): Bài toán

- Bài toán cho biết gì? bài toán hỏi gì ? - Giải thích cách tìm số cây hoa của 7 bạn trồng được?

=> Bài toán đố vận dụng phép tính trong bảng nhân 5. Cần tìm đúng lời giải, trình

- HS nêu yêu cầu bài.

- 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào giấy nháp theo từng cột phép tính.

- Chữa bài

- HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm bài cá nhân, 3 HS làm bài bảng.

- Chữa bài:

+ Nhận xét đúng, sai ? - HS nêu yêu cầu bài.

- HS làm bài vở, 2 HS làm trên phiếu.

- Chữa bài:

+ Nhận xét đúng, sai?

- HS đọc đề bài, tóm tắt

- HS làm vào vở bài tập. 1 HS lên bảng làm.

- Chữa bài, nhận xét.

Tóm tắt:

Mỗi học sinh: 5 cây hoa 7 học sinh : ..cây hoa?

Bài giải

7 học sinh trồng được số cây hoa là:

(12)

bày bài khoa học.

- Nhận xét 1 số bài.

3. Củng cố, dặn dò : (5’)

- Qua bài hôm nay, em được ôn lại những kiến thức nào ?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

5 x 7 = 35 ( cây hoa) Đáp số: 35 cây hoa

________________________________________

Tập đọc VÈ CHIM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. Biết đọc với giọng đọc vui, nhí nhảnh.

- Hiểu nội dung: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người ( trả lời được câu hỏi 1, 3, học thuộc được 1 đoàn trong bài vè). Học sinh học thuộc được cả bài vè, thực hiện được yêu cầu của câu hỏi 2.

2. Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài, thể hiện được sắc thái khi đọc bài.

3. Thái độ: Học sinh biết yêu quý và bảo vệ các loài chim.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ viết câu văn luyện đọc.

- Tranh minh họa sách giáo khoa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- 2 HS đọc bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng và trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Luyện đọc. (10’) - GV đọc mẫu.

- Luyện đọc, giải nghĩa từ.

* Đọc câu:

- Yêu cầu HS phát âm đúng.

- GV theo dõi, sửa sai.

* Đọc đoạn: Đọc đoạn nối tiếp.

- Hướng dẫn đọc ngắt nhịp thơ.

- Giải nghĩa từ khó:

- Đặt câu với từ: lon xon, tếu

* Đọc theo nhóm.

- GV quan sát.

* Đại diện nhóm đọc.

* Đọc đồng thanh theo đoạn.

c. Tìm hiểu bài (12’)

- 2 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS đọc thầm theo.

- HS đọc nối tiếp câu 2 lần

- Đọc đúng: lon xon, tếu, mách lẻo, lân la,

- 1 HS phát hiện cách đọc.

- HS đọc chú giải.

- Học sinh đặt câu.

- HS đọc theo nhóm.

- Kiểm tra 2 nhóm đọc, nhận xét.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.

(13)

+ Tìm tên các loài chim được kể trong bài?

+ Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim?

+ Tìm những từ ngữ đượcdùng để tả đặc điểm các loài chim?

+ Em thích con chim nào trong bài? Vì sao?

=> Biết yêu quý và bảo vệ các loài chim.

d. Luyện đọc lại, học thuộc lòng: (10’) - GV đọc mẫu lần 2.

- Hướng dẫn HS đọc theo đoạn , cả bài, - Chia nhóm

- Kiểm tra các nhóm đọc - GV nhận xét, đánh giá.

+ Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo

+ Em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim sẻ, mẹ chim sâu,.

+ Chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói linh tinh, hay nghịch hay tếu, chao đớp mồi, mách lẻo, nhặt lân la, có tình có nghĩa, giục hè mau . + HS nói theo ý của riêng mình.

- 1, 2 HS đọc toàn bài.

- HS đọc trong nhóm - Thi đọc.

- HS nhận xét bạn đọc hay.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Bài học giúp em hiểu điều gì ? Mỗi loài chim có một tính cách khác nhau.Các em phải biết yêu quý và bảo vệ các loài chim.

- Nhận xét giờ học

________________________________

Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ỏ ĐÂU ?

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Xếp được tên các loài chim vào đúng nhóm thích hợp( bài tập 1) - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu?( bài tập 2,3)

2. Kĩ năng: Đặt câu có cụm từ ở đâu, phát triển tư duy ngôn ngữ HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quý và bảo vệ các loài chim.

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Bảng phụ, Sách giáo khoa - HS : Vở bài tập, bảng con. Bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Một năm có mấy mùa? Hãy kể tên các mùa?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn HS làm bài tập:

* Bài 1(10’): Ghi tên các loài chim vào chỗ trống thích hợp( cú mèo, gõ kiến, chim sâu , cuốc, quạ, vàng anh).

- 2 HS lên bảng . - HS nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 1 HS đọc các từ trong ngoặc.

- 1 HS đọc tên các cột trong bảng từ cần điền

(14)

- GV làm mẫu.

- GV yêu c u l m vi c theo nhóm.ầ à ệ Gọi tên theo

hình dáng

Gọi tên theo tiếng kêu.

Gọi tên theo cách kiếm

ăn.

Mẫu: Chim cánh cụt Vàng anh Cú mèo

Mẫu: Tu hú Cuốc

Quạ

Mẫu:bói cá chim sâu gõ kiến - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Kể thêm tên các loài chim khác ?

* Bài 2(10’): Dựa vào các bài tập đọc:

Chim sơn ca và bông cúc trắng. Thông báo của thư viện chim( Tiếng việt 2- tập 2) trả lời những câu hỏi sau:

a, Bông cúc trắng mọc ở đâu?

b, Chim sơn ca bị nhốt ở đâu?

c, Em làm thẻ mượn sách ở đâu? . - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Khi muốn biết địa điểm của ai đó, của việc gì đó,…ta dùng từ gì để hỏi ?

- GV nhận xét, đánh giá.

* Bài 3(12’): Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau:.

Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường.

Mẫu: Sao chăm chỉ họp ở đâu?

a, Em ngồi ở dãy bàn thứ tư bên trái.

b, Sách của em để trên giá sách.

- GV nhận xét, đánh giá HS.

- HS quan sát.

- HS thảo luận nhóm bàn.

- HS trình bày, nhận xét, bổ sung.

- HS phát biểu nối tiếp.

- Cả lớp đọc đồng thanh các từ.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm việc cặp đôi.

- Một số cặp lên thực hành hỏi đáp trước lớp..

- HS nhận xét, bổ sung.

- Ta dùng từ: ở đâu ?

- HS thực hành hỏi đáp theo mẫu câu ở đâu ?

- 1 HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS làm việc trên phiếu.

- HS trình bày kết quả.

- HS nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố,dặn dò:(3’)

*GD bảo vệ môi trường: Tại sao chúng ta phải yêu quý và bảo vệ các loài chim?

- Nhắc lại nôi dung bài.

- Nhận xét giờ học

- Về nhà hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài sau.

Tập viết CHỮ HOA: R

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết viết chữ R hoa theo cỡ vừa, cỡ nhỏ.

- Biết viết ứng dụng cụm từ “Ríu rít chim ca” theo cỡ nhỏ.

- Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối đúng qui định.

2. Kĩ năng: HS viết đúng, đẹp chữ hoa R và câu ứng dụng.

(15)

3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết và giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Mẫu chữ trên khung ô vuông.

- HS: Vở Tập viết, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- HS lên bảng viết chữ Q (Quê) bảng lớp, dưới lớp viết bảng con.

- GV nhận xet, sửa sai cho HS.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn viết chữ hoa: (8’)

* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa R:

- GV đưa chữ mẫu R treo lên bảng + Độ cao:

- Chữ hoa R cỡ vừa cao mấy li?

- Chữ hoa R gồm mấy nét?

- Có nét gì giống chữ đã học?

- GV chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu:

+Nét 1: ĐB trên ĐK6, viết nét móc ngược trái như nét 1của các chữ cái B,R DB trên ĐK2.

+ Nét 2: Từ điểm ĐB của nét 1, lia bút lên ĐK5, viết tiếp nét cong trên, cuối nét lượn vào giữa thân chữ tạo thành vòng xoắn nhỏ(giữa ĐK3 và 4) rồi viết tiếp nét móc ngược, ĐB trên ĐK2.

- GV viết chữ R trên bảng (vừa viết vừa nhắc lại cách viết)

* Hướng dẫn HS viết trên bảng con:

- GV yêu cầu HS viết bảng con chữ cái R - GV nhận xét, uốn nắn, giúp đỡ HS yếu.

c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: (7’)

* Giới thiệu cụm từ viết ứng dụng:

- GV đưa cụm từ: Ríu rít chim ca - Em hiểu cụm từ này nói điều gì?

* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:

- Em hãy cho biết độ cao của các chữ trong cụm từ ứng dụng trên?

- Viết khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết như thế nào?

- Các đặt dấu thanh ở các chữ như thế nào?

- Nối nét:Liền mạch của chữ R với chữ u

- 2 HS lên bảng viết.

- HS nhận xét

- HS quan sát và nhận xét.

- Cao 5 li, rộng 4 ô rưỡi - Gồm 2 nét

+ Nét 1, giống chữ B, P hoa

+ Nét 2: kết hợp của 2 nét cơ bản, nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo thành vòng xoắn giữa thân chữ.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS viết 2, 3 lượt.

- HS đọc cụm từ ứng dụng - HS nghe hiểu, giải nghĩa.

- Tả tiếng chim hót rất trong trẻo và vui vẻ, nối liền nhau không dứt.

- Cao 1 li: u,m,c,a./ Cao 2,5li:R, h / Cao 1,25 li: r/ Cao 1,5 li: t

- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết bằng một con chữ o.

- Dấu sắc đặt trên chữ i của chữ Ríu

(16)

- GV viết chữ Ríu trên bảng (vừa viết vừa nhắc lại cách viết)

* Hướng dẫn viết chữ Ríu vào bảng con:

- GV yêu cầu HS viết chữ Ríu vào bảng con.

- GV nhận xét,uốn nắn, nhắc lại cách viết.

d. Hướng dẫn HS viết vở Tập viết: (14’) - GV nhắc nhở HS cách để vở, ngồi viết,..

- GV đưa lệnh viết:

+ 1 dòng chữ R cỡ vừa, cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Ríu cỡ vừa, cỡ nhỏ.

+ 1 dòng cụm từ ứng dụng.

- GV giúp đỡ HV viết chậm.

*Chữa bài: (3’)

- GV thu 5 - 7 bài nhận xét.

- GV yêu cầu HS chữa bài của bạn.

- GV nhận xét bài của HS và cho HS quan sát bài mẫu viết đẹp.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Nêu cấu tạo và cách viết chữ R ? - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà viết phần bài ở nhà.

rít.

- HS tập viết chữ Ríu 2, 3 lượt.

- HS lắng nghe

- HS thực hiện theo lệng GV đưa ra để viết

- HS đổi chéo vở để chữa bài

+ Nhận xét lỗi viết sai của bạn:

chính tả, cỡ chữ, kiểu chữ,...

Ngày soạn: 23/ 01/ 2018

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 25 tháng 01 năm 2018

Toán

ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. Biết thừa số, tích.

2. Kĩ năng: Biết giải bài toán có 1 phép nhân 3. Thái độ: Ham thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Bảng phụ, phiếu.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. Giới thiệu bài(1’)

2. Bài mới:

* Bài 1(10’): Tính nhẩm

4 x 3 = 5 x 4 = 3 x 6 = 3 x 7 = 2 x 8 = 4 x 8 = - GV nhận xét, chốt bài.

* Bài 2(10’): Tính độ dài đường gấp khúc ABCD theo 2 cách? Biết độ dài của mỗi đoạn là 4cm.

- 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở ô li - Gọi HS nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

Cách 1: 4 + 4 + 4 + 4 = 16 (cm) Cách 2: 4x 4 = 16 (cm)

Đáp số: 16cm

(17)

- GV nhận xét, đánh giá.

- Nhận xét, bổ sung.

* Bài tập 3 (10’): Bài toán

Một bàn tay có 5 ngón. Hỏi hai bàn tay có bao nhiêu ngón?

- Bài toán cho biết gì? bài toán hỏi gì ? - Giải thích cách làm.

=> Bài toán đố vận dụng phép tính trong bảng nhân 5. Cần tìm đúng lời giải, trình bày bài khoa học.

- Nhận xét 1 số bài.

3. Củng cố, dặn dò : (5’)

- Qua bài hôm nay, em được ôn lại những kiến thức nào ?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS đọc đề bài, tóm tắt

- HS làm vào vở bài tập. 1 HS lên bảng làm.

- Chữa bài, nhận xét.

Tóm tắt:

Một bàn tay: 5 ngón 2 bàn tay : ..ngón?

Bài giải

2 bàn tay có số ngón là:

5 x 2 = 10 ( ngón) Đáp số: 10 ngón

________________________________________

Chính tả( Nghe viết)

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức Nghe và viết đúng, đẹp 1 đoạn trong chuyện: “Một buổi sáng thọc vào hang”.

- Củng cố quy tắc chính tả: r/ d/gi - Luyện thao tác tìm từ dựa vào nghĩa.

2. Kĩ năng : Nghe viết đúng chính tả

3. thái độ: Có ý thức giữ vở sach viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’) - 3 HS viết bảng lớp - Lớp viết bảng con.

- GV nhận xét

- trảy hội, nước chảy, quả trứng.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Hướng dẫn nghe viết:(20’)

(18)

* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:

- GV đọc bài viết.

- Đoạn văn này có mấy nhân vật, là những nhân vật nào?

- Đoạn văn kể lại những chuyện gì?

- Đoạn văn có mấy câu?

- Trong đoạn có chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

- Tìm câu nói của bác thợ săn?

- Câu nói được đặt trong dấu gì?

- Hướng dẫn viết từ dễ lẫn - Nhận xét sửa sai

- GV đọc.

- GV đọc soát.

- GV nhận xét bài 1 số em.

- Nhận xét bài viết của học sinh.

c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:(12’)

* Bài 1: Tìm các tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Bài 2 a: Điền r/ d/ gi.

Chốt: giọt / riêng / giữa.

- GV nhận xét, đánh giá.

- 2 HS đọc lại

- Có 3 nhân vật: gà rừng, chồn, bác thợ săn.

- Gà và chồn đang dạo chơi thì gặp bác thợ săn. Chúng sợ hãi trốn vào hang. Bác thợ săn thích chí tìm cách bắt chúng.

- Có 4 câu.

- Chợt, Một, vì đây là những chữ cái đầu câu.

- “ Có mà trốn đằng trời”

- Dấu ngoặc kép.

- HS luyện viết bảng con: cuống quýt, reo lên

- HS nghe, viết bài vào vở.

- HS đổi vở soát lỗi.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài thi

- HS chữa bài vào vở bài tập.

- HS nêu yêu cầu.

- HS viết vào bảng con, 3. Củng cố, dặn dò:(3’)

- Nêu cách trình bày đoạn văn ? - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn: 23/ 01/ 2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng01 năm 2018

Toán

PHÉP CHIA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS.

- Bước đầu nhận biết phép chia.

- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia..

2. Kĩ năng: Vận dụng bảng chia để giải toán 3. Thái độ: Có ý thức tự giác học tốt.

(19)

II. CHUẨN BỊ:

- Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- GV kiểm tra một số học sinh đọc bảng nhân. Đánh giá kết quả.

- HS thực hiện theo yêu cầu 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hướng dẫn tìm hiểu về phép chia (12’)

* Nhắc lại phép nhân: 3 x 2 = 6 - GV gắn 3 ô vuông lên bảng và hỏi:

- Một phần có mấy ô vuông?

- GV gắn tiếp 3ô vuông nữa và hỏi:

- Hai phần có mấy ô vuông?

- Em tính như thế nào để biết là có 6 ô vuông?

- GV ghi bảng như sách giáo khoa.

* Giới thiệu phép chia cho 2:

- GV kẻ 1 vạch ngang ( như hình vẽ)

- 6 ô vuông được chia thành mấy phần bằng nhau?

- GV kết hợp ghi bảng:

- Mỗi phần có mấy ô vuông?

- Gọi 1 vài HS nhắc lại cách chia trên.

- GV: Như vậy ta đã thực hiện 1phép tính mới là phép chia: “Sáu chia hai bằng ba”

Viết là: 6 : 2 = 3

Dấu : gọi là dấu chia.

* Giới thiệu phép chia cho 3:

- 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3ô?

- GV: Ta có phép chia:“Sáu chia ba bằng hai”

- GV ghi: 6 : 3 = 2 - Gọi HS đọc phép chia.

* Nhận xét mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia:

- Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có mấy ô? Em tính như thế nào?

- Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có mấy ô? Tính như thế nào?

- Có 6 ô chia mỗi phần 3ô thì được mấy phần? Tính như thế nào?

- Vậy từ một phép nhân ta lập được mấy phép chia tương ứng?

- Một phần có 3ô vuông.

- Hai phần có 6 ô vuông.

3 x 2 = 6

+ 6 ô vuông được chia thành 2 phần bằng nhau.

+ Mỗi phần có 3ô vuông.

+ Sáu chia hai bằng ba.

- HS nhắc lại.

- Để mỗi phần có 3ô thì 6ô chia thành 2 phần.

- Sáu chia ba bằng hai.

- HS đọc - 3 x 2 = 6 - 6 : 2 = 3 - 6 : 3 = 2

- Được 2 phép chia tương ứng.

6 : 2 = 3 6 : 3 = 2

(20)

- Viết ra bảng con 2 phép chia tương ứng từ phép nhân?

3 x 2 = 6 c. Luyện tập:

* Bài 1(10’): Cho phép nhân, viết 2 phép chia( theo mẫu):

- Có tất cả bao nhiêu bông hoa?

- 6 bông hoa được trồng trong 2 chậu, mỗi chậu có mấy bông hoa?

- 6 bông hoa sẽ được trồng trong mấy chậu để cứ một chậu thì có 3 bâng hoa?

- Từ 1 phép nhân viết được mấy phép chia tương ứng?

- GV: Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.

* Bài 2(10’): Tính:

- Dựa vào đâu em có thể thực hiện được kết quả của các phép tính?

- GV: Mối quan hệ liên quan giữa phép tính nhân và hai phép tính chia lập được.

- HS nêu yêu cầu bài, 1 HS đọc mẫu

- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

- Nhận xét đánh giá

- 2 phép chia

- HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, 2HS làm bài trên bảng, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Muốn viết được phép chia, ta cần dựa vào đâu?

- Từ 1 phép nhân lập được mấy phép chia? Lập như thế nào?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.

________________________________

Tập làm văn

ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp thông thường.

2. Kĩ năng: Thực hiện được yêu cầu của bài tập 3 tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2, 3 câu về một loài chim.

3. Thái độ: GD HS có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. bảo vệ các loài chim.

* Giáo dục quyền bổn phận trẻ em: có quyền kết bạn, quyền được tham gia đáp lời cảm ơn.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Giao tiếp ứng xử văn hóa: Biết nói lời cảm ơn khi làm phiền hay được người khác giúp

- Tự nhận thức: Nhận thức được môi trường thiên nhiên rất quan trọng phải biết yêu quý loài chim

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ, tranh minh hoạ sách giáo khoa, vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(21)

1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- 2 HS lên bảng làm bài tập 2

- Yêu cầu HS kiểm tra lẫn nhau bài tập 3 ở nhà.

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài. (1’)

b. Hướng dẫn HS làm bài tập

* Bài tập 1(7’): Đọc lại lời nhân vật trong tranh.

- Giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài.

- Hướng dẫn đóng vai - Quan sát kèm HS - GV nhận xét, đánh giá.

* Bài tập 2(10’): Đáp lại lời cảm ơn trong các trường hợp sau như thế nào?

- Giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài.

- Hướng dẫn đóng vai từng tình huống a, Em cho bạn mượn quyển truyện . Bạn em nói: “ Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả.”?

b, Em đến thăm bạn ốm. Bạn nói : “ Cám ơn bạn. Mình sắp khỏi rồi.

c, Em rót nước mời khác đến nhà. Khách nói: “ Cám ơn cháu . Cháu ngoan quá!”

- GV quan sát giúp đỡ HS

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

* Bài tập 3(13’): Đọc đoạn văn và làm bài tập.

a. Tìm những câu tả hình dáng chim chích bông.

b. Tìm những câu tả hoạt động của chim chíc bông.

c. Viết 2 -> 3 câu về một loài chim mà em thích.

- GV yêu cầu HS viết vở.

- Yêu cầu HS trình bày - GV nhận xét, đánh giá.

* Giáo dục bảo vệ môi trường: Các loài chim có ích và đẹp như vậy chúng ta cần phải làm gì?

3. Củng cố, dặn dò: (5’) - 3 HS đọc bài viết.

- GV liên hệ giáo dục quyền và bổn phận

- 2 HS lên bảng làm bài tập - HS kiểm tra lẫn nhau.

- HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu bài

- Quan sát tranh minh họa đọc lời nhân vật.

- HS làm việc cá nhân.

- Nhận xét , bổ sung.

- HS đọc yêu cầu bài đọc tình huống

- HS làm mẫu

- Từng cặp đóng vai trong nhóm.

- HS làm việc cặp đôi.

- HS trình bày

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu bài - Ý a,b HS làm việc nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm khác bổ sung.

- HS viết vào vở.

- HS trình bày kết quả, nhận xét bổ sung.

(22)

trẻ em…

- Nhận xét giờ học.

- Về hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài sau.

__________________________________________

Hực hành kiến thức Toán ÔN TẬP - TIẾT 2

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Giúp HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân đã học. Giải bài toán có một phép nhân trong bảng nhân 2. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản.

2. Kĩ năng : HS làm được bài tập đố vui. Tính dộ dài đường gấp khúc bằng cách thuận tiện.

3. Thái độ : Hs có ý thức tích cực tự giác.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ, vở thực hành.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- GV gọi 3 HS đọc thuộc lòng bảng nhân đã học. Hỏi - đáp

- GV nhận xét.

- HS thực hiện.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Luyện tập

* Bài tập 1: (9’)

- GV quan sát, giúp HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

* Bài tập 2 (9’): Viết số...

- GV nhận xét, thống nhất cách làm bài.

- GV quan sát giúp HS.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Muốn tìm tích ta làm như thế nào ?

* Bài tập 4: (9’)

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì?

- Nhìn tóm tắt nêu lại bài toán ? + Nêu cách đặt lời giải khác ?

- GV: Lưu ý lựa chọn câu lời giải phù hợp

- HS nêu yêu cầu bài.

- 2 HS lên bảng làm.

- Lớp làm vào vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- HS nêu yêu cầu.

- 1 HS làm mẫu.

- HS làm bài cá nhân.

- 2 HS làm bài trên bảng.

- Chữa bài nhận xét đúng - sai . - Thực hiện tính …

- 2 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt miệng

- HS làm bài cá nhân. 1 HS làm bài trên bảng.

- Chữa bài nhận xét đúng, sai Bài giải

9 đôi dép có số chiếc dép là:

2 x 9 = 18 (chiếc)

Đáp số : 18 chiếc dép.

(23)

* Bài tập 5: (5’)

- GV sử dụng bảng phụ.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào ?

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- HS đọc thuộc bảng nhân đã học.

- GV nhận xét giờ học

- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào vở - 2 HS làm trên bảng.

- Giải thích cách làm 2 x 6 = 12

Sinh hoạt NHẬN XÉT TUẦN 21

I. MỤC TIÊU

- Giúp học sinh: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. CHUẨN BỊ

- Những ghi chép trong tuần.

- Họp cán bộ lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức.

2. Nhận xét chung trong tuần.

a. Lớp trưởng nhận xét - Ý kiến của các thành viên trong lớp.

b. Giáo viên chủ nhiệm * Nề nếp.

- Chuyên cần : ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh:...

...

...

* Học tập.

...

...

...

* Các hoạt động khác:

- Lao

động: ...- ...

...

...

...

3. Phương hướng tuần tới.

- Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa,VBT, đồ dùng học tập.

(24)

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp. Thi đua đôi bạn cùng tiến cần phát huy hơn.

- Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.

- Thực hiện tốt vệ sinh trường lớp, tiết kiệm điện, nước, bảo vệ của công...

- Xây dựng trường học, lớp học thân thiện, xanh sạch đẹp, an toàn, thực hiện tốt an toàn giao thông. Vệ sinh an toàn thực phẩm. Phòng dịch bệnh Tay chân- miệng, cúm , tiêu chảy cấp.

- Tuyên truyền phòng chống HIV/AIDS. Tuyên truyền nâng cao phòng cháy chữa cháy. Tuyên truyền không đốt mua bán pháo, đốt thả đèn trời, không chơi trò chơi bạo lực...

- Mặc quần áo, đeo giầy tất đảm bảo đủ ấm khi trời rét.

- Tiếp tục nuôi lợn nhân đạo hàng ngày.

- Tuyên truyền hướng dẫn HS biết cách tự bảo vệ....bắt cóc, cướp đồ...

- Lao động theo sự phân công.

4. Chương trình văn nghệ.

Thực hành kiến thức Toán ÔN TẬP - TIẾT 1

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Giúp HS

- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân đã học. Giải bài toán có một phép nhân trong bảng nhân 5.

- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản.

2. Kĩ năng : HS vận dụng thành thạo bảng nhân đã học vào làm bài tập.

3. Thái độ : HS có ý thức tích cực tự giác.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ, vở thực hành.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(4’)

- GV gọi 3 HS đọc thuộc lòng bảng nhân đã học. Hỏi - đáp

- GV nhận xét, đánh giá.

- HS thực hiện.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Luyện tập

* Bài 1: (9’) - HS nêu yêu cầu bài.

(25)

- GV quan sát, giúp HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

* Bài 2 (9’): Tính:

- GV nhận xét, thống nhất cách làm bài.

- GV quan sát giúp HS.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Nêu cách làm ?

* Bài 3: (9’)

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì?

- Nhìn tóm tắt nêu lại bài toán ? + Nêu cách đặt lời giải khác ?

- GV: Lưu ý lựa chọn câu lời giải phù hợp

* Bài 4: (5’)

- GV sử dụng bảng phụ.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào ?

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- HS đọc thuộc bảng nhân đã học.

- GV nhận xét giờ học

- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.

- 2 HS lên bảng làm.

- Lớp làm vào vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- HS nêu yêu cầu.

- 1 HS làm mẫu.

- HS làm bài cá nhân.

- 2 HS làm bài trên bảng.

- Chữa bài nhận xét đúng, sai .

- Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.(nhân trước cộng sau).

- 2 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt miệng

- HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bài trên bảng.

- Chữa bài nhận xét đúng, sai Bài giải:

8 bình như thế có số lít nước là:

5 x 8 = 40 ( l)

Đáp số : 40 l.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm trên bảng.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: - HS nhận biết thế nào là đường diềm.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

- Go around the classroom to provide any necessary help, ask individual students to say out the letter, the sound and the item..

 Read one of the three words out loud (e.g. robot), students must try to be the first to sit on the chair with the corresponding phonics card..  The student who sits on the

 Use the phonics cards with sun, star, and snake, read the words out loud and have students repeat3.  Use gestures to help students to understand the meanings of the

 Use the phonics cards with tree, tent, and tiger, read the words out loud and have students repeat..  Use gestures to help students to understand the meanings of the

 Ask the students to write the letter Tt in the box in their book and tick the correct pictures that begin with the t sound. Answer keys: tiger, tent,

 Point to the up and umbrella phonics cards and say: “Up in an umbrella can you see it?” The students repeat.  Follow the same procedure and present the rest of the

- Slowly say: ugly, up, ring, snake, umbrella, under, tiger - Repeat the activity by saying the words quickly and ask the students to circle the correct pictures. - Go around