• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4

Ngày soạn: 23/9/2017 Ngày giảng: 25/9/2017

Thứ 2 ngày 25 tháng 9 năm 2017

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

NGƯỜI MẸ

I. MỤC TIÊU.

A. Tập đọc

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếmg :

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ : hoảng hốt, hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo. Biết phân biệt giọng nhân vật.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :

- Hiểu từ ngữ trong bài, hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm được tất cả.

B. Kể chuyện:

- Rèn kĩ năng nói: Biết dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp với từng nhân vật.

- Kĩ năng nghe: Tập trung theo dõi các bạn dựng lại câu chuyện theo vai. Nhận xét, đánh giá đúng cách kể của mỗi bạn.

3. Giáo dục học sinh yêu quý, kính trọng, vâng lời cha mẹ .

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Ra quyết định, giải quyết vấn đề - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi HS đọc bài

- Nêu nội dung bài đọc ? - Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài(1’)

- Giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.

2. Hướng dẫn luyện dọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc :(22’)

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài . - Giới thiệu về nội dung bức tranh .

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .

+ Đọc nối tiếp từng câu : Giáo viên theo dõi để sửa chữa cho những em phát âm sai.

+ Đọc từng đoạn trước lớp (1 - 2 lượt ) - Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ

- 3 học sinh lên bảng đọc, NT đoạn - Một học sinh đọc cả bài và nêu nội dung bài đọc.

- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu - Lớp quan sát và khai thác tranh.

- Đọc nối tiếp từng câu (chú ý phát âm đúng các từ : hớt hải, hoảng hốt....

- Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn 4 trong bài (1- 2lượt ), giải nghĩa

(2)

hơi đúng , đọc đoạn văn với giọng thích hợp

+ Đọc đoạn trong nhóm :

- Đại diện các nhóm đọc : - Đọc đồng thanh

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài : (7’)

+ Yêu cầu HS đọc thầm lần lượt các đoạn 1, 2, 3, 4 và trả lời câu hỏi :

- Hãy kể vắn tắt câu chuyện xảy ra ở đoạn 1

?

- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?

- Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ?

- Thái độ của thần chết như thế nào? khi thấy người mẹ (2HS đọc to đoạn 4 ) - Người mẹ trả lời như thế nào ?

+ Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài suy nghĩ để chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện .

- Chốt lại như sách giáo viên : Người mẹ có thể làm tất cả vì con .

c, Luyện đọc lại : (15’) - GV đọc lại đoạn 4.

+ Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm 3 em rồi tự phân ra các vai như trong chuyện để đọc diễn cảm đoạn 4 .

- chia nhóm phân vai theo các nhân vật để đọc lại toàn bộ câu chuyện .

- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất .

Kể chuyện :(18’)

- Giáo viên nêu nhiệm vụ

- Các em sẽ kể chuyện, dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (không cầm sách đọc) - Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai (Cứ mỗi lượt kể là 6 em đóng các vai).

- Theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn

các từ : hoảng hốt, hớt hải, vội vàng (chú giải SGK)

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm

- 4 đại diện 4 nhóm nối tiếp đọc 4 đoạn .

- học sinh đọc ĐT cả bài .

- Đọc thầm đoạn các đoạn 1, 2 , 3 và 4 của bài

- Bà mẹ thức mấy đêm ròng trực đứa con ...khi thức dậy thấy đứa con …chỉ đường cho bà .

- Mẹ chấp nhận các yêu cầu của bụi gai: Ôm ghì …buốt giá . - Bà khóc đến nỗi …hòn ngọc . - Hai hs đọc đoạn 4

- Ngạc nhiên không hiểu vì sao mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở.

- Mẹ nói rằng vì bà là mẹ- người mẹ có thể làm tất cả vì con và bà đòi trả con cho mình .

- Cả lớp đọc thầm bài văn, trao đổi chọn ý đúng nói lên ND câu

chuyện: cả 3 ý đều đúng nhưng đúng nhất là ý 3 (Người mẹ có thể làm tất cả vì đứa con).

- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Các nhóm (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai đọc diễn cảm đoạn 4.

- Các nhóm tự phân vai (Người dẫn chuyện, người mẹ, thần đêm tối, thần hồ nước, bụi gai, thần chết) và đọc lại truyện.

- Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay

- Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học .

- Dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, tự lập nhóm và phân vai, nhẩm kể chuyện không nhìn sách.

(3)

lúng túng

- GV cùng lớp bình chọn nhóm, CN kể hay nhất

3. Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét đánh giá tiết học .

- Dặn học sinh về nhà học bài xem trước bài mới .

- Các nhóm thi dựng lại câu chuyện theo vai.

- Lớp theo dõi bình chọn nhóm kể hay nhất

- Về nhà tập kể lại nhiều lần . - Học bài và xem trước bài mới .

TOÁN

Tiết 16: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU.

- Biết làm tính cộng , trừ các số có 3 chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học.

- Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn, kém nhau một số đơn vị)

- Học sinh tính toán nhanh, chính xác trình bày đẹp .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ viết nội dung bài tập 4 .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ:(3’)

- Gọi 2HS lên bảng làm BT2 và 4..

- KT vở 1 số em.

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) - Giới thiệu ghi tựa.

2. Luyện tập:( 26’)

Bài 1: Gọi học sinh nêu bài .

- Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính kết quả

- Gọi 3 học sinh lên tính mỗi em một cột.

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài - Nhận xét chốt kết quả đúng.

Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài.

- Muốn tìm thừa số, số bị chia chưa biết ta làm như thế nào ?

- Yêu cầu 2 em lên bảng thực hiện, cả lớp làm trên bảng con.

+ Nhận xét bài làm của học sinh

- HS 1 : Lên bảng làm bài tập 2 - HS 2 : Làm bài 3

- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Một em đọc đề bài :

- Cả lớp thực hiện làm vào vở .

- 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột : 415 + 415 , 234 + 432 ,...

- Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.

- Đổi chéo vở để KT bài cho nhau.

- Một học sinh nêu yêu cầu bài - Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết - Ta lấy thương nhân với số chia . - Hai học sinh lên bảng thực hiện.

- Lớp làm bài vào vở.

X x 4 = 32 X : 8 = 4 X = 32 : 4 X = 4 x 8 X = 8 X = 32

(4)

Bài 3: Gọi hs nêu đề bài .

- Yêu cầu HS nêu cách tính và tính . - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Gọi 2 HS lên bảng tính .

- Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 4: Gọi học sinh đọc đề

- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải - Cả lớp thực hiện vào vở .

- Gọi học sinh khác nhận xét + Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố - Dặn dò:(3’)

- Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số có 3 chữ số … ? - Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài và làm bài tập .

- 1HS đọc yêu cầu bài..

- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.

- Cả lớp tự làm bài vào vở, 2HS lên bảng giải.

- Học sinh nhận xét bài bạn, chữa bài 5 x 9 + 27 = 45 + 27 = 72

80 : 2 – 13 = 40 – 13 = 27

- Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm - Cả lớp thực hiện vào vở .

- Một học sinh lên bảng giải bài . Giải

Ngày thứ hai sửa được nhiều hơn ngày thứ nhất là :

160 – 125 = 35 ( lít )

Đ/S: 35 lít dầu -Vài học sinh nhắc lại

THỂ DỤC

TIẾT 7: ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ,TRÒ CHƠI “THI XẾP HÀNG”

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức:

- Ôn đội hình đội ngũ.

- Trò chơi: “Thi xếp hàng”.

2. Kỹ năng:

- Biết cách tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải quay trái.

- Biết cách đi thường theo nhịp 1 – 4 hàng dọc - Thực hiện đi đúng theo vạch kẻ thẳng.

- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.

3.Thái độ:

- Bước đầu hình thành thói quen vận động tập thể dục hằng ngày và vui chơi lành mạnh cho HS.

- Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, giáo án

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. N I DUNG VÀ PH ƯƠNG PHÁP LÊN L P

(5)

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động xoay các khớp - Bài cũ: Kiểm tra đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, trái

5 phút Đội hình nhận lớp

II. Phần cơ bản.

* Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái.

- GV hô cho HS tập, vừa theo dõi vừa uốn nắn tư thế cơ bản cho HS - Chia tổ tập luyện, các em thay nhau làm chỉ huy.

GV quan sát và sửa sai cho các tổ

- Tổ chức thi đua giữa các nhóm.

- Nhận xét - đánh giá

* Đi theo vạch kẻ thẳng

Đòi hỏi phải đi đúng theo vạch kẻ thẳng, thân người giữ thăng bằng

* Học trò chơi: “Thi xếp hàng”

+ Chuẩn bị: Tập hợp HS thành 3 – 4 hàng dọc, với số lượng người bằng nhau, cho điểm số để nhớ thứ tự và vị trí của mình, rồi cho các em giải tán chơi tự do, sao đó mới cho HS chơi trò chơi.

+ Cách chơi:

GV chọn vị trí đứng thích hợp và phát lệnh (có thể dùng nhiều loại khác nhau như còi, trống, vỗ tay, lời hô …), nghe thấy hiệu lệnh, HS nhanh chóng xếp vào hàng và đcj những vần điệu trên, HS đọc xong vần điệu, đồng thời cũng là lúc phải tập hợp xong, yêu cầu các

25 phút

Điểm số theo hàng ngang

Đội hình chia tổ Tổ 1 Tổ 2

(GV)

Tổ 3 - Gv cùng hs quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua giữa các tổ - Gv điều khiển các em tập

Đội hình trò chơi

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

(6)

em phải đứng nghiêm đúng vị trí và thứ tự của mình. Tổ nào tạp hợp nhanh, đúng vị trí, thứ tự, thẳng hàng và đọc vần điệu đều thì tổ đó thắng.

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

5 phút Đội hình xuống lớp

ĐẠO ĐỨC

Bài 2: GIỮ LỜI HỨA

(Tiết 2).

I. MỤC TIÊU.

Học sinh biết :

- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.

- Biết giữ lời hứa với bạn bè và với mọi người .

- Có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa.

- Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện lời hứa của mình.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệmvề việc làm của mình

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh họa tình huống, phiếu hoạt động nhóm dành cho hoạt động 2 (tiết 2).

các tấm bìa xanh đỏ trắng .

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU;

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Bác Hồ đó giữ lời hứa của mỡnh như thế nào?

- Khi mình chưa chắc hoàn thành được việc gì thì mình có hứa trước không?

- Gv nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Bài mới:(26’)

- Sau 2 năm bác vẫn nhớ và tặng cho em bộ chiếc vũng bạc.

- Mình không hứa trước...

- HS lắng nghe

(7)

Hoạt động 1: Thảo luận nhóm hai người - HS thảo luận theo nhóm 2 ngưới và làm BT 4 ở VBT.

- Yêu cầu 1 số nhóm o bày kết quả trước lớp .

Kết luận : - Các việc làm ở mục a, d là giữ lời hứa còn b và c là không giữ lời hứa Hoạt động 2 : Đóng vai

- Chia lớp thành các nhóm và giao n/vụ cho các nhóm xử lí 1 trong 2 tình huống trong (VBT)

- Yêu cầu cả lớp thảo luận rồi lên đóng vai

- Yêu cầu cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.

Kết luận: Cần xin lỗi bạn, giải thích lý do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.

Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến

- Lần lượt nêu từng ý kiến , quan điểm ở BT6 yêu cầu học sinh bày tỏ thái độ của mình ?

- Giải thích lí do ?

Kết luận : Đồng tình với các ý kiến b,d ,đ và không đồng tình với ý kiến a, c , e . Kết luận chung : Giữ lời hứa - được mọi người tin cậy và tôn trọng.

- Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói.

3. Củng cố, dặn dũ:(3’) - Nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn HS chuẩn bị cho bài học sau.

- Học sinh trao đổi và làm bài tập 4 trong VBT.

- Các nhóm trình bày kết quả . - Học sinh cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung .

- Lớp thảo luận theo nhiệm vụ yêu cầu của giáo viên để đóng vai . - Đại diện các nhóm lên đóng vai . - Lớp trao đổi nhận xét, bổ sung.

- Bày tỏ thái độ của mình về từng ý kiến theo ba cách khác nhau : đồng tình, không đồng tình, lưỡng lự (Giơ phiếu màu).

- Giải thích về ý kiến của mình . - Hs lắng nghe.

NS: 23/9/2017 NG: 26/9/2017

Thứ 3 ngày 26 tháng 9 năm 2017

CHÍNH TẢ ( NGHE- VIẾT)

NGƯỜI MẸ

I. MỤC TIÊU.

- Rèn kĩ năng viết chính tả :Nghe viết chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Người mẹ.Biết viết hoa các chữ cái đầu câu và các tên riêng, viết đúng các dấu câu - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt các vần dễ lẫn : d, r ,gi

- Học sinh viết sạch đẹp , đúng mẫu chữ .

(8)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU ;

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Mời 3 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng con .các từ ngữ học sinh thường hay viết sai .

- ngắc ngứ , ngoặc kép, mở của , đổ vỡ,..

- Nhận xét đánh giá học sinh B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài(1’)

- GV giới thiệu. Ghi tên bài.

2. Hướng dẫn nghe viết: (26’) a. Chuẩn bị

- Yêu cầu 2HS đọc đoạn chính tả.

- Đoạn văn có mấy câu ?

- Tìm các tên riêng có trong bài ?

- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?

- Những dấu nào được dùng trong đoạn văn?

- Viết các tiếng, từ khó

- Đọc cho học sinh viết vào vở

- Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề.

- Chấm bài 1 số em, nhận xét.

- GV chấm 3 -5 bài nhận xét.

b. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 2: Nêu yêu cầu của BT2( Giải câu đố).

-Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- 3 HS làm bài trên băng giấy, làm xong dán bài trên bảng, đọc to kết quả .

- Nhận xét bài làm học sinh Bài 3: Gọi 2HS đọc yêu cầu bài 3 - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Gọi 3 học sinh lên thi viết nhanh từ tìm

- 3HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con các từ : ngắc ngứ , ngoặc kép , đổ vỡ ,..

- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài

- Hai đến ba học sinh nhắc lại tên bài

- 2 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.

- Đoạn văn có 4 câu.

- Các danh từ riêng Thần Chết , , thần ĐêmTối .

- Những chữ đầu câu và danh từ riêng.

- Dáu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.

- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con . - Cả lớp nghe và viết bài vào vở - Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

- Nộp bài lên để GV chấm điểm.

- 2 HS đọc yêu cầu BT

- Học sinh làm vào vở bài tập

- 3 em làm rồi dán bài lên bảng, đọc kết quả

- Cả lớp theo dõi và nhận xét (a/ Hòn gạch; b/ Viên phấn) - 2 HS đọc yêu BT, lớp đọc thầm.

- Lớp thực hiện làm vào vở bài tập - 3 em lên thi đua viết nhanh từ tìm

(9)

được lên bảng, lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.

- Giáo viên nhận xét đánh giá . 3. Củng cố – Dặn dò:(3’)

- Khi viết bài chính tả, em cần viết như thế nào?

- Nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới .

được trên bảng

a. Hát ru, dịu dàng, giải thưởng . b. thân thể, vâng lời, cái cân.

- Cả lớp nhận xét

- 3 HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.

-Về nhà học và làm bài tập còn lại

TOÁN

Tiết 17: KIỂM TRA

I. MỤC TIÊU.

Tập trung vào đánh giá:

- Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần). Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị( dạng 1/2, 1/3, 1/4, 1/5).Giải được bài toán có một phép tính. Biết tính độ dài đường gấp khúc( trong phạm vi các số đã học)

- Học sinh làm được các bài tập trong đề kiểm tra.

- Học sinh trung thực khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Đề bài kiểm tra

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C CH YÊU.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ:(1’)

- GV không kiểm tra mà vào bài mới luôn.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:(1’)

- Gv giới thiệu rồi yêu cầu HS làm bài.

2. Bài mới:(26’)

- GV ghi đề toán lên bảng Bài 1: Đặt tính rồi tính :

327 + 416 561 – 244 462 + 354 728 – 456 Bài 2 Hãy khoanh tròn vào3

1

số chấm tròn

Trong hình a ; 4

1

số chấm tròn trong hình b?

a)     b)            

- HS đọc y/c từng bài và làm bài. Cho điểm

Bài 1 : Đặt tính và tính đúng kết quả được 4 điểm ( mỗi phép tính được 1 điểm )

- Bài 2 : Học sinh khoanh đúng vào mỗi hình được 1 điểm .

(10)

        Bài 3:

Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc . Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc ? Bài 4:

a) Tính độ dài đường gấp khucsABCD biết AB = 35 cm ; BC = 25 cm và CD

= 40 cm

B D

A C

b) Đường gấp khúc ABCD có độ dài mấy mét?

- Yêu cầu HS đọc kĩ đề rồi làm bài KT.

- Thu bài về nhà chấm, chữa bài trên bảng lớp.

3. Củng cố, dặn dò:(3’) - Nhận xét đánh giá tiết KT.

- Dặn dò

- Bài 3 : Nêu lời giải đúng , thực hiện phép tính tìm được số cốc là 32 cốc . Đáp số đúng được 2,5 điểm .

- Bài 4: câu a: 1,5 điểm câu b: 0,5 điểm

-Về nhà xem trước bài Luyện tập

THỦ CÔNG

Tiết 4: GẤP CON ẾCH (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU.

Gấp con ếch đúng

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

Tranh quy trình gấp con ếch bằng giấy

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ:(5’) - Kiểm tra đồ dung của hs B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:(1’)

a.Hoạt động1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét

b. Hoạt động 2: Học sinh thực hành gấp con ếch

Giáo viên theo tranh quy trình gấp con ếch, nhắc lại các bước. Học sinh thực hành theo nhóm. Giáo viên quan sát, giúp đỡ, uốn nắn. Học sinh thi nhóm xem ếch của ai đẹp, nhảy xa nhanh hơn.

Một học sinh lên bảng nhắc lại, thực hiện các thao tác gấp con ếch

(11)

Giáo viên chọn một số sản phẩm đẹp cho cả lớp quan sát.

Nhận xét, khen ngợi những em gấp đẹp, giáo viên đánh giá sản phẩm của học sinh.

3. Cũng cố, dặn dò:

Giáo viên nhận xét chuẩn bị, tinh thần và kết quả học tập của học sinh.

Dặn dò học sinh mang đủ đồ dùng để học bài “Gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng”

Ngày soạn: 24/9/2017 Ngày giảng: 27/9/2017

Thứ 4 ngày 27 tháng 9 năm 2017

TẬP ĐỌC

Tiết 8:

ÔNG NGOẠI

I. MỤC TIÊU.

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

- Học sinh đọc đúng các từ ngữ : cơn nóng, luồng khí, lạnh lẽo, vắng lặng ...Đọc đúng các kiểu câu, phân biệt được lời nhân vật với lời người dẫn chuyện .

2 . Rèn kĩ năng đọc hiểu :

- Hiểu và biết cách dùng từ mới trong bài :( loang lổ )

- Nắm được nội dung bài, hiểu được tình cảm của ông cháu sâu nặng. Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa của trường tiểu học (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Giáo dục học sinh tình cảm kính yêu ông bà.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ - Xác định giá trị

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết đoạn 1để hướng dẫn HS luyện đọc

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi 4 HS kể 4 đoạn câu chuyện “Người mẹ” trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:(1’)

- Hôm nay chúng ta tìm hiểu về nội dung của bài : “Ông ngoại ”

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

a, Luyện đọc:(8’)

- Đọc mẫu toàn bài (giọng rõ ràng, rành mạch, đọc chậm rãi, nhẹ nhàng...)

- 4 em lên kể chuyện và trả lời câu hỏi theo yêu cầu giáo viên .

- Lớp theo dõi giới thiệu bài .

- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu để nắm được cách đọc

(12)

- Giáo viên giới thiệu tranh minh họa.

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- Đọc nối tiếp từng câu (1-2 lượt)

- Gv ghi những từ HS dễ phát âm sai lên bảng

- GV gọi HS phát âm từ khó - Đọc từng đoạn trước lớp

- Hướng dẫn HS cách đọc, giúp HS hiểu nghĩa từ: loang lổ và yêu cầu HS đặt câu với từ đó.

- Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Đại diện nhóm đọc trước lớp.

- Đọc đồng thanh bài.

b, Hướng dẫn tìm hiểu bài:(12’)

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

- Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?

- Gọi 2 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm theo.

- Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào ?

- 1HS đọc thành tiếng đoạn 3.

- Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường ? - Gọi 1HS đọc thành tiếng đoạn cuối : - Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ?

-Tổng kết nội dung bài : . c, Luyện đọc lại :(7’) - Đọc diễn cảm đoạn 1.

- Hướng dẫn đọc câu khó và ngắt nghỉ đúng cũng như đọc diễn cảm đoạn văn . - Gọi 4 -5 em thi đọc diễn cảm đoạn 1.

- Hai học sinh thi đọc cả bài .

- Giáo viên nhận xét đánh giá . 3. Củng cố - Dặn dò:(3’)

- Gọi 2 học sinh nêu nội dung bài học - Giáo viên nhận xét đánh giá.

- Dặn dò học sinh về nhà học bài

đúng của bài văn .

- Lớp quan sát và khai thác tranh minh họa .

- HS nối tiếp đọc từng câu trước lớp, luyện phát âm đúng các từ ở mục I

- Đọc nối tiếp từng đoạn của bài , học sinh đọc phần chú giải từ Loang lổ, ( học sinh đặt câu: Chiếc áo của bạn Tài loang lổ những vết mực) .

- Nhóm trưởng điều khiển.

- Đại diện nhóm đọc trước lớp.

- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.

- Lớp đọc thầm đoạn 1.

- Không khí mát dịu ...lặng lẽ những ngọn cây hè phố.

- Ông dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, .. đầu tiên .

- 1Học sinh đọc đoạn 3. cả lớp đọc thầm theo .

- Học sinh nêu theo ý của mình . - 1 HS đọc đoạn còn lại

- Tự trả lời theo ý nghĩ của bản thân ( Vì ông dạy cho bạn những chữ cái đầu tiên...).

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn để đọc đúng theo yêu cầu .

- 4 - 5 HS thi đọc đoạn văn.

- 2 HS thi đọc cả bài.

- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

- 2 học sinh nêu nội dung vừa học - Về nhà học bài và xem trước bài mới : “ Người lính dũng cảm”

(13)

CHÍNH TẢ ( NGHE- VIẾT)

Tiết 8: ÔNG NGOẠI

I. MỤC TIÊU.

- Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe viết chính xác bài: Ông ngoại., trình bày đúng đoạn văn xuôi.

- Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vần oay. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn: r, gi, d

- Học sinh luôn có ý thứ giữ gìn vở sạch chữ đẹp

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng lớp viết nội dung bài tập 3

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ:(5’) - Mời 3 học sinh lên bảng .

- Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai theo yêu cầu của giáo viên . - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:(1’) 2. Bài mới:(26’)

a, Hướng dẫn nghe viết : - Hướng dẫn chuẩn bị :

- Yêu cầu 2HS đọc đoạn văn.

- Cả lớp đọc thầm để nắm nội dung đoạn văn và trả lời câu hỏi:

+ Đoạn văn gồm có mấy câu ?

+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? -Yêu cầu lớp lấy bảng con và viết các tiếng khó : căn lớp, loang lổ, gõ thử....

+ GVđọc bài để HS viết bài vào vở.

- Đọc lại cho HS, soát lỗi.

- GV chấm điểm 3 - 5 bài và nhận xét.

b, Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu của BT(Tìm tiếng có vần oay)

- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.

- Chia bảng lớp làm 3 cột, mời 3 nhóm chơi TC Tiếp sức: Mỗi em viết lên bảng 1 tiếng có vần oay rồi chuyển phấn cho bạn (1 phút)

- Yêu cầu cả lớp chữa bài trong vở theo lời giải đúng : xoáy, ngoáy, loáy hoáy,...

Bài 2a:

- 3 em lên bảng viết các từ: nhân dân, dâng lên, ngẩn ngơ, ngẩng lên.

- Cả lớp viết vào bảng con .

- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài

- 2HS đọc đoạn văn viết chính tả.

- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài

+ Đoạn văn có 3 câu.

+ Viết hoa các chữ đầu câu, đầu đoạn.

- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con . + Cả lớp viết bài vào vở.

- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

- Đọc yêu cầu BT.

- Làm bài vào VBT.

- Lớp chia thành 3 nhóm chơi trò chơi tiếp sức : Tìm tiếng có vần oay (3 tiếng)

- Bình chọn nhóm thắng cuộc.

- Cả lớp chữa bài vào vở .

- 1 HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc

(14)

- Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm.

- Cho HS trao đổi theo cặp.

- Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2 lên bảng .

- Mời 2 học sinh thi đua làm bài trên bảng phụ.

- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Yêu cầu cả lớp viết vào VBT theo lời giải đúng.

3. Củng cố - Dặn dò:(3’)

- Nhắc lại các yêu cầu viết chính tả.

- Nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới

thầm.

- Từng cặp trao đổi ý kiến.

- 2HS lên bảng thi làm bài, lớp nhận xét.

- Cả lớp viết vào VBT giúp - giữ - ra

- 3 em nhắc lại các yêu cầu viết chính tả.

-Về nhà viết lại những từ chưa đúng .

TOÁN

Tiết 18:

BẢNG NHÂN 6

I. MỤC TIÊU.

: Học sinh biết :

- Tự lập và học thuộc bảng nhân 6 .

- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải các bài toán bằng phép nhân . - Học sinh có ý thức tự giác học thuộc bảng nhân 6

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Gọi hai em lên bảng đọc bảng nhân chia 5 và làm tính .

- Nhận xét đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) 2. Bài mới:(28’) a. Lập bảng nhân 6 :

- Đưa tấm bìa lên và nêu : Cô có 1 tấm bìa , trên tấm bìa có máy chấm tròn ? - 6 chấm tròn được lấy mấy lần ?

- Vậy lấy một lần được mâý chấm tròn ? - Bạn nào lập cho cô 1 phép tính tương ứng ?

- Giáo viên đính 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn.

- ? Sáu được lấy mấy lần.

- ? Em hãy lập phép tính tương ứng.

- Học sinh 1 : đọc bảng nhân chia 5 - Học sinh 2 : Làm phép tính : 6 + 6 + 6

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài

- Học sinh quan sát tấm bìa để kiểm tra

- 6 chấm tròn được lấy 1 lần.

- Lấy1 lần được 6 chấm tròn - 6 x 1 = 6. 3 HS đọc kết quả . - Học sinh quan sát tấm bìa để kiểm tra

- 6 chấm tròn được lấy hai lần.

- 6 x 2

(15)

- ? Sáu nhân 2 bằng bao nhiêu.

- ? Vì sao em biết 6 x 2 = 12

- ? Còn cách nào để tìm tích của 6 x 3 không.

- ? Hai tích liên tiếp nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị .

- Tương tự hướng dẫn học sinh lập các công thức còn lại của bảng nhân 6 . - Ghi bảng : 6 x 3 = 18 6 x 7 = 42 6 x 4 = 24 6 x 8 = 48 6 x 5 = 30 6 x 9 = 54 6 x 6 = 36 6 x 10 = 60 - GV che dần bảng - HS đọc thuộc bảng nhân 6

- GV hỏi bất kì một số công thức trong bảng nhân 6 .

b. Luyện tập:

Bài 1: Nêu bài tập trong vở bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nêu miệng kết quả.

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 2 : Yêu cầu học sinh nêu bài toán.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Yêu cầu cả lớp tự giải vào VBT - Mời một học sinh lên giải . - GV nhận xét, chữa bài

Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu BT .

- Yêu cầu học sinh quan sát và điền số thích hợp vào chỗ chấm để có dãy số . - Gọi 1 số em đọc kết quả, cả lớp nhận xét, bổ sung.

- Giáo viên nhận xét đánh gia.

Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu . - Lớp tự làm bài

- Bằng 12

- Vì sáu được lấy hai lần : 6 x 2 = 6 + 6 = 12 , - HS đọc : 6 x 2 = 12

- Lấy tích của 6 x 2 cộng thêm 6.

- HS lập công thức : 6 x 3 = 18, ...

- 6 đơn vị

- Học sinh thi đua lập công thức khác

- Lớp theo dõi nhận xét

- HS học thuộc lòng bảng nhân 6.

- HS trả lời theo yêu cầu của GV.

- Dựa vào bảng nhân 6 vừa học để điền kết quả nhẩm vào chỗ trống . - 3 học sinh nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung .

6 x 1 = 6 ; 6 x 2 = 12 ; 6 x 3 = 18 ;

6 x 4 = 24 ; 6 x 5 = 30 ;...

- 2 em đọc bài toán Mỗi túi có : 6 kg táo Ba túi : ... kg táo ?

- Cả lớp làm vào vào vở bài tập . - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp theo dõi Giải :

Ba túi có số kg táo là 6 x 3 = 18 ( kg )

Đ/S : 18 kg - 1 HS đọc yêu cầu BT.

- Cả lớp tự làm bài vào vở.

- Gọi đại diện mỗi tổ 1 hs lên bảng thi điền nhanh dãy số . Tổ nào điền xong trước tổ đó thắng .

- Sau khi điền ta có dãy số : 0, 6;12 ; 18 ; 24; 30 .; 36 ; 42 ; 48 ; 54 ; 60 - Học sinh đọc yêu cầu và nêu các làm

- Hs làm bài vào vở .

(16)

- Gv và lớp nhận xét chữa bài . 3. Củng cố - Dặn dò:(3’) - Nêu nội dung bài học?

- Nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn về nhà học và xem lại các BT đã làm.

- Học sinh đọc bài làm

- Đọc bảng nhân 6.

- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Tiết 7 : HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN

I. MỤC TIÊU.

Sau bài học HS có khả năng :

- Biết nghe, thực hành xem nhịp mạch đập và đường đi của máu trong cơ thể con người bằng sơ đồ của hai vòng tuần hoàn lớn, nhỏ.

- HS biết đếm số nhịp mạch tim của vòng tuần hoàn máu đẩy đi trong cơ thể con người.

- Giáo dục cho HS ý thức thường xuyên tập luyện thể dục hàng ngay cho cơ thể khoẻ mạnh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Các hình trang 16, 17SGK), sơ đồ hai vòng tuần hoàn và các tấm phiếu rời ghi tên các loại mạch máu hai vòng tuần hoàn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ:(3’)

- Nêu các thành phần trong máu ? - Theo em cơ quan tuần hoàn gồm có những bộ phận nào?

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:(1’) ghi bảng 2. Khai thác:

Hoạt động 1: - Thực hành . + Bước 1 : Làm việc cả lớp

- Hướng dẫn áp tai vào ngực của bạn để nghe tim đập và đếm nhịp tim đập trong một phút

- Đặt ngón tay trỏ và ngón tay phải lên cổ tay trái của mình đếm số nhịp đập trong một phút ?

- Gọi học sinh lên làm mẫu cho cả lớp quan sát

- Cả lớp nhận xét bổ sung . + Bước 2 : Làm việc theo cặp .

- Hai học sinh trả lời bài cũ

- Cả lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài

- Lớp tiến hành làm việc áp tai vào ngực bạn để nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp đập trong một phút thảo luận trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên .

- Đặt ngón tay trỏ lên cổ tay trái để theo dõi nhịp mạch đập trong một phút.

- 2 HS lên làm mẫu cho cả lớp quan sát

(17)

- Từng cặp học sinh lên thực hành . + Bước 3 Làm việc cả lớp

- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi : - Các em đã nghe thấy gì khi áp tay vào ngực bạn

- Khi đặt ngón tay lên cổ tay mình em thấy gì ?

Kết luận như sách giáo viên Hoạt động 2: Làm việc với SGK.

+ Bước 1: làm việc theo nhóm

- Yêu cầu học sinh quan sát hình 3 trang 17 sách giáo khoa thảo luận

- Chỉ trên hình vẽ động mạch , tĩnh mạch , mao mạch ?Nêu chức năng của từng loại mạch máu?

- Chỉ và nói đường đi của mạch máu trong vòng tuần hoàn nhỏ ?Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì ?

- Chỉ đường đi của mạch máu trong vòng tuần hoàn lớn ? Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì

+ Bước 2 : Làm việc cả lớp

- Gọi học sinh lên trình bày kết quả thảo luận và chỉ vào sơ đồ .

Giáo viên kết luận sách giáo viên . Hoạt động 3: Chơi TC ghép chữ vào hình :

- Hướng dẫn học sinh cách chơi - Yêu cầu học sinh cầm phiếu rời dựa vào sơ đồ hai vòng tuần hoàn ghi tên các loại mạch máu của hai vòng tuần hoàn . - Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào hình

- Theo dõi phân định nhóm thắng cuộc . - Quan sát sản phẩm và đánh giá . 3. Củng cố, dặn dò: ( 3’)

- Gv nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về nhà xem lại 2 vòng tuần hoàn và nêu được chức năng của nó.

- Từng cặp học sinh lên thực hành như hướng dẫn của giáo viên.

- Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận

- Khi áp tai vào ngực bạn ta nghe tim đập …

- Khi đặt ngón tay lên cổ tay ta thấy mạch máu đập .

- Từng nhóm quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo tranh .

- Bức tranh 3 : Học sinh lên chỉ vị trí của động mạch , tĩnh mạch và mao mạch

- Chỉ về đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và tuần hoàn lớn trên hình vẽ .Nêu lên chức năng của từng vòng tuần hoàn đối với cơ thể .

- Lần lượt từng cặp lên trình bày kết hợp chỉ vào sơ đồ .

- Lớp tiến hành chơi trò chơi .

- Lớp chia thành các đội có số người bằng nhau thực hiện trò chơi ghép chữ vào hình

- Các nhóm thi đua nhóm nào gắn và điền xong trước thì gắn sản phẩm của mình lên bảng lớp.

- Lớp theo dõi nhận xét và phân định nhóm thắng cuộc .

- Về nhà học bài và xem trước bài mới.

Ngày soạn: 25/9/207 Ngày giảng: 28/9/2017

(18)

Thứ Năm ngày 28 tháng 9 năm 2017

TẬP VIẾT

Tiết 4: ÔN CHỮ HOA C

I. MỤC TIÊU

- Củng cố cách viết chữ C hoa thông qua bài tập ứng dụng.

- Viết đúng chữ hoa C (1dòng), L, N (1dòng), tên riêng Cửu Long ( 1dòng), bằng cỡ chữ nhỏ.Viết câu ứng dụng: Công cha như ... trong nguồn chảy ra (1 lần), bằng cỡ chữ nhỏ.

- Giáo dục HS tính kiên trì, cẩn thận khi viết bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mẫu chữ viết hoa về tên riêng Cửu Long và các chữ C , L, N trên dòng kẻ ô li

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh - Mời 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con các từ : Bố Hạ, Bầu

- Giáo viên nhận xét đánh giá . B. Bài mới:

1 . Giới thiệu bài:(1’) 2 . Bài mới:(26’)

a, Hướng dẫn viết trên bảng con - Luyện viết chữ hoa :

- Yêu cầu tìm các chữ hoa C có trong bài .

- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ

-Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu .

- Luyện viết từ ứng dụng:

-Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng:

Cửu Long

- Giáo viên giới thiệu : Cửu Long là tên của dòng sông lớn nhất nước ta chảy qua nhiều tỉnh Nam Bộ.

- Luyện viết câu ứng dụng:

- Yêu cầu một học sinh đọc câu.

- Công cha ... nguồn chảy ra.

+ Câu ca dao nói lên điều gì?

- Yêu cầu luyện viết những từ có chữ hoa ( Công, Thái Sơn, Nghĩa )

b. Hướng dẫn viết vào vở :

- Nêu yêu cầu viết chữ C, L, N 1 dòng cỡ nhỏ.

- Hai học sinh lên bảng, lớp viết vào bảng con các từ GV yêu cầu.

- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu

- Các chữ hoa có trong bài: C, L.

- Học sinh theo dõi giáo viên .

- Cả lớp tập viết chữ C và các chữ S, N trên bảng con.

- 2HS đọc từ ứng dụng.

- Lắng nghe để hiểu thêm về Cửu Long - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con .

- 1HS đọc câu ứng dụng.

- Câu ca dao nói lên công ơn của cha mẹ rất lớn lao.

- Lớp tập viết trên bảng con các chữ:

Công, Thái Sơn, Nghĩa.

- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên

(19)

- Viết tên riêng Cửu Long 2 dòng cỡ nhỏ

-Viết câu ca dao 2 lần .

- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu

c. Chấm chữa bài:

- Chấm từ 5- 7 bài học sinh

- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm 3. Củng cố - Dặn dò:(3’)

- Nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn về nhà tập viết phần luyện tập.

- Học sinh nộp vở theo yêu cầu của GV.

- Nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và danh từ riêng.

- Về nhà tập viết phần luyện tập.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 4: TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ?

I. MỤC TIÊU

- Mở rộng vốn từ về gia đình. Tiếp tuc ôn kiểu câu Ai ( cái gì, con gì) là gì?

- Học sinh tìm được những từ ngữ chỉ người trong gia đình (BT1). Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp(BT2). Đặt được câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì ), là gì ?(BT3)

- Học sinh có ý chăm chỉ học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết sẵn nội dung trong bài tập 2 ,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi 2 học sinh làm bài tập 1 và 3 . - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:(1’)

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

(26’)

Bài 1: Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng ND bài tập 1 và mẫu (ông bà, chú cháu), cả lớp theo dõi .

- Gọi 1HS tìm thêm 1-2 từ mới.

- Mời HS phát biểu ý kiến.

- GV ghi nhanh lên bảng.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Gọi 1 số HS đọc lại kết quả đúng

- Yêu cầu HS làm vào VBT theo lời giải đúng: ông cha, cha chú, chú bác, cha anh,...

Bài 2 : - Yêu cầu 2 em đọc thành tiếng

- HS1 : Làm lại bài tập 1 . - HS2: làm bài tập 3 .

- Lớp theo dõi, nhận xét bài bạn . - Lớp theo dõi giới thiệu bài

- Hai em đọc thành tiếng nội dung của bài và mẫu , cả lớp đọc thầm.

- Học sinh trao đổi nhanh theo cặp viết ra nháp những từ ngữ tìm được.

- Nêu những từ ngữ vừa tìm được trước lớp,

- Cả lớp nhận xét bổ sung.

- 2 em đọc lại kết quả đúng - Cả lớp làm bài vào VBT.

- Hai em đọc thành tiếng yêu cầu bài

(20)

yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm.

- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm.

- Mời 2 học sinh lên bảng trình bày kết quả.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi nhận xét .

Bài 3 : -Yêu cầu cả lớp đọc thầm ND bài tập 3

- Mời một học sinh làm mẫu.

-Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp.

- Gọi HS trình bày kết quả làm bài.

- Giáo viên nhận xét, chốt lại những câu đúng.

3. Củng cố dặn dò (3’) - Nêu nội dung giờ học?

- Nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới

tập 2

- Một học sinh lên bảng làm mẫu câu a

- Đại diện một số nhóm lên trình bày - 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp theo dõi nhận xét.

- Cả lớp làm bài vào vở .

+ cha mẹ đối với con cái : c - d

+ Con cháu đối với ông bà cha mẹ : a, b

+ Anh chị em đối với nhau : e, g - 1 em đọc yêu cầu đề bài

- Lên bảng thực hiện làm mẫu câu a.

- Lớp trao đổi theo cặp.

- 1 số em trình bày ý kiến, cả lớp theo dõi bổ sung.

- Cả lớp làm bài vào VBT theo kết quả đúng.

a. Tuấn là người anh biết thương yêu em...

b. Bạn nhỏ là cô bé rất hiếu thảo...

c. Bà mẹ là người rất thương yêu con...

d. Sẻ non là người bạn dũng cảm, tốt bụng...

- 1 - 2 HS nêu nội dung vừa được luyện tập.

- Học sinh về nhà học bài và xem lại các bài tập đã làm và chuẩn bị bài mới.

TOÁN

Tiết 19:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU.

- Học sinh thuộc bảng nhân 6 .

-Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán . - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A .KTBC:(5’)

- Gọi 2 em lên bảng làm - Hai học sinh lên bảng học thuộc bảng

(21)

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) - Gv giới thiệu ghi tựa.

2. Luyện tập:(26’) Bài 1:

a : Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.

- GV theo dõi .

b) Khi chữa bài, gv cho hs nhận xét kết quả từng cặp tính :

- Giáo viên nhận xét kết luận.

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Mời 2HS lên bảng làm.

- Gọi học sinh nhận xét chữa bài - Giáo viên nhận xét các kết quả đúng

Bài 3: Gọi học sinh đọc bài toán - Yêu cầu lớp tự giải bài vào vở . - Mời một em lên bảng giải . - Gọi HS nhận xét , chữa bài.

- Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng

Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi. Sau đó tự làm bài vào vở.

- Mời 2HS lên bảng làm bài.

- Giáo viên nhân xét , chốt kết quả đúng .

3. Củng cố - Dặn dò: ( 5’) - Đọc bảng nhân 6 ?

- Nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn về nhà học và làm bài tập 5.

nhân 6

- 1 Học sinh lên bảng làm BT 2 SGK - Lớp theo dõi nhận xét.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài

- 2 HS đọc yêu cầu bài , nêu cách làm - Lớp tự làm bài vào vở

- Một hs đọc kết quả phần a, lớp đối chiếu, nhận xét.

6 x 5 = 30, 6 x 10 = 60, 6 x 2 = 12…

- Khi ta thay đổi vị trí các số hạng thì kết quả không thay đổi .

6 x 5 = 30 5 x 6 = 30

6 x 2 = 12 2 x 6 = 12

3 x 6 = 18 6 x 3 =18 - Một em nêu đề bài , nêu cách làm : - 2 hs lên bảng, lớp làm vào vở.

6 x 9 + 6 = 54 + 9, 6 x 6 + 6 = 36 + 6 = 63 = 42 6 x 5 + 29 = 30 + 29

= 59 - Một em nêu đề bài .

- Lớp giải bài vào vở , một em lên giải bài Giải

Bốn học sinh mua số quyển vở:

6 x 4 = 24 (quyển)

Đ/ S : 24 quyển vở - 2HS đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp tự làm bài.

- Một học sinh lên bảng làm phần a, một em làm phần b

- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau - lớp nhận xét bổ sung.

a, 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36 ; 42 ; 48.

b, 18 ; 21; 24 ; 27 ; 30 ; 33 ; 36.

- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại.

THỂ DỤC

TIẾT 8

: ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP

TRÒ CHƠI: “THI XẾP HÀNG”

(22)

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

- Đi vượt chướng ngại vật thấp.

- Đi đúng theo vạch kẻ thẳng - Trò chơi: “Thi xếp hàng”

2. Kỹ năng:

- Đi đúng theo vạch kẻ thẳng, thân người giữ thăng bằng - Biết cách ôn vượt chướng ngại vật thấp

- Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi.

3.Thái độ:

- Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, 4 nghế con, cờ, giáo án

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động xoay các khớp - Bài cũ: Kiểm tra dóng hàng, quay phải, quay trái.

II. Phần cơ bản.

*Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.

- Gv hướng dẫn lại cách tập hợp đội hình hàng ngang cách điểm số, những sai lầm thường mắc

5 phút Đội hình nhận lớp

(23)

- Chia tổ tập luyện.

GV theo dõi, uốn nắn sửa động tác sai cho HS

- Thi đua giữa các tổ - Nhận xét – Tuyên dương

* Đi vượt chướng ngại vật thấp.

- GV nêu tên động tác, vừa giải thích vừa làm mẫu cho HS bắt chước

- GV kiểm tra, uốn nắn động tác cho HS trong quá trình thực hiện.

* Trò chơi: “Thi xếp hàng”

( Nội dung tiết 7)

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

25 phút Đội hình

Đội hình chia tổ

Tổ 1 Tổ 2

(GV

Tổ 3

- Gv cùng hs quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua giữa các tổ Đội hình tập luyện

- Lần 1-2: Gv phân tích lại kĩ thuật động tác

- Lần 3- 4: Hs thực hiện có thi đua.

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

5 phút Đội hình xuống lớp

Ngày soạn: 25/9/2017 Ngày giảng:29/9/2017

(24)

Thứ 6 ngày 29 tháng 9 năm 2017

TOÁN

Tiết 20: NHÂN SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

( Không nhớ)

I. MỤC TIÊU.

- Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ) . - Vận dụng được để giải baì toán có một phép tính nhân.

- Học sinh vận dụng nhân này vào thực tế tính toán trong cuộc sống .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3 .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ :(5’)

- Gọi hai em lên bảng đọc bảng nhân 6 - Giáo viên kiểm tra bài HS làm ở nhà - Nhận xét .

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) - Gv giới thiệu ghi tựa.

2. Bài mới:(26’)

a, Hướng dẫn thực hiện phép nhân . - Giáo viên ghi bảng : 12 x 3 =?

- ? Trong phép nhân này thừa số thứ nhất có mấy chữ số

- ? Thừa số thứ hai có mấy chữ số - Vậy phép tính 12 x 3 chính là phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số -? Muốn tìm tích của phép nhân này ta phải làm như thế nào ? - Vậy em nào nêu được cách đặt tính và tính ?

- Giáo viên viết bảng :

12 * 3 nhân 2 bằng 6 viết 6 x

3 * 3 nhân 1 bằng 3 viết

36 => Như vậy 12 x 3 = 36 - Yêu cầu HS lấy VD:

- Gọi 1 số em nêu lại cách nhân.

b, Luyện tập:

Bài 1: Gọi học sinh nêu bài .

- Gọi một em làm mẫu một bài trên bảng .

- Gọi hs đọc bài của mình.

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài

- 1HS lên bảng đọc bài, lớp theo dõi.

+ 1 HS : Lên bảng làm phép tính 6 + 9 x 6 = 15 x 6 = 90

- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài

- Học sinh đọc phép tính trên bảng . - Có 2 chữ số

- Có 1 chữ số

- Đặt tính rồi tính : viết thừa số 12 ở trên. Thừa số 3 dưới số 12, sao cho 3 thẳng cột với 2 .Lui sang bên trái một chút viết dấu nhân ở giữa 2 số . Kẻ vạch ngang thay cho dấu bằng . Tính từ phải sang trái . Lấy 3 nhân lần lượt với từng chữ số cảu số 12.

- Nhiều hs nhắc lại cách đặt tính và tính

- Một em đọc đề bài .

- Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 3 em đọc bài làm

24 22 11 33 20 x x x x x

(25)

- Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 2a: Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào vở.

- Gọi một học sinh nhận xét . - GV nhận xét chữa bài.

Bài 3: Gọi học sinh đọc bài . - ? Bài toán cho biết gì - ? Bài toán hỏi gì

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Gọi một học sinh lên bảng giải . - GV nhận xét chữa bài.

3. Củng cố - Dặn dò:(3’)

- Nêu cách thực hiện phép nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số?

- Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập .

2 4 5 3 4 48 88 55 99 80 - 3 Học sinh khác nhận xét bài bạn - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn .

- Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp làm bài.

- 2 học sinh lên bảng thực hiện .

32 11

X x

3 6

96 66

- Một em đọc đề bài .

- Mỗi hộp bút có 12 chiếc bút chì màu

- 4 hộp :.... chiếc ?

- Cả lớp làm vào vào vở bài tập . - Một học sinh lên bảng giải bài : Giải

Bốn hộp bút có số bút chì là : 12 x 4 = 48 (bút ) Đ/S: 48 bút chì.

- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại

TẬP LÀM VĂN

Tiết 4:

NGHE KỂ: DẠI GÌ MÀ ĐỔI. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN

I. MỤC TIÊU.

- Rèn kĩ năng nói :Nghe kể câu chuyện.”Dại gì mà đổi (BT1). Nhớ nội dung câu chuyện kể lại tự nhiên.

- Rèn kĩ năng viết, ( điền vào tờ giấy in sẵn). Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo. (BT2)

- Giáo dục học sinh vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Mẫu điện báo .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Mời 1 em kể về gia đình của mình với 1 - 2 em lên bảng làm bài tập 1và 2.

(26)

bạn mới quen (BT1), 1HS đọc đơn xin phép nghỉ học (BT2).

- Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài :(1’)

- Nêu yêu cầu tiết học và ghi tựa bài 2. Hướng dẫn làm bài tập :(26’)

Bài 1 : Gọi học sinh đọc bài tập ( nêu yêu cầu và đọc câu hỏi gợi ý )

-Yêu cầu quan sát tranh minh họa trong, đọc thầm các gợi ý.

- GV kể chuyện lần 1:

- Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé ? - Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ? - Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ?

- Giáo viên kể lại lần 2 .

- Cho HS nhìn các gợi ý trên bảng tập kể theo nhóm.

- Mời 1HS khá, giỏi kể, lớp nhận xét.

- Mời 5HS thi kể, lớp bình chọn bạn kể hay.

- Chuyện này buồn cười ở điểm nào?

- Lắng nghe và nhận xét bình chon học sinh kể tốt.

3. Củng cố - Dặn dò:(3’)

- Nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về Tập làm văn?

- Nhận xét đánh giá tiết học

- Nhắc HSvề cách ghi nội dung vào điện báo

- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau

- Cả lớp lắng nghe.

- 2 HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý.

- Lớp quan sát tranh minh họa, đọc thầm câu hỏi gợi ý.

- Vì cậu bé rất nghịch . - Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu .

- Vì cậu cho rằng không ai đi đổi một đứa con ngoan lấy đứa con nghịch ngợm.

- HS tập kể lại câu chuyện theo nhóm.

- Lần 1 một học sinh khá giỏi kể . - Lần 2 : Từ 5 - 6 học sinh thi kể . - Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.

- Lớp nhận xét người kể hay nhất.

- Hai em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về Tập làm văn.

- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau “ Tổ chức cuộc họp”

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Tiết 8:

VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN

I. MỤC TIÊU

- Sau bài học học sinh có khả năng : so sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc khi làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi , thư giãn - Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn .

(27)

- Học sinh có ý thức tập thể dục đều đặn , vui chơi , làm việc vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn .

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: So sánh đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận động.

- Kĩ năng ra quyết định : Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Các hình liên quan bài học ( trang 18 và 19 sách giáo khoa ),

IV. CÁC HO T Đ NG D Y H C CH YÊU.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Chỉ và nêu chức năng của hệ tuần hoàn lớn và hệ tuần hoàn nhỏ ?

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:(1’) 2. Bài mới:(26’)

a, Hoạt động 1: Chơi trò chơi vận động + Mục tiêu: so sánh được mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hay làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghi ngơi thư gión .

+ Cách tiến hành :

- Bước 1: Hướng dẫn cách chơi và lưu ý học sinh theo dừi nhịp đập của tim sau mỗi trũ chơi.

- Cho học sinh chơi “ Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang” (đũi hỏi vận động ít)

- Sau khi chơi xong giáo viên hỏi học sinh xem nhịp tim và nhịp mạch của mỡnh cú nhanh hơn khi ngồi yên không ?

- Kết luận : Vận động mạnh hoặc chơi quá sức ...có hại cho sức khoẻ .

Bước 2 :

- Tổ chức chơi trò chơi đòi hỏi vận động nhiều hơn: TC ”Đổi chỗ “, đũi hỏi học sinh phải chạy nhanh. Sau khi chơi GV viên hỏi :

- Hãy so sỏnh nhịp tim khi vận động mạnh với vận động nhẹ và nghỉ ngơi?

- Kết luận: Vận động mạnh hoặc chơi quá sức ...có hại cho sức khoẻ .

- 2HS lờn bảng trả lời bài cũ, lớp theo dừi.

- Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài - Lớp chú ý nghe H/dẫn.

- Lớp thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên .

- Dựa vào thực tế để trả lời : Nhịp tim và mạch đập nhanh hơn khi ta ngồi yên .

- Chơi trò chơi đòi hỏi vận động mạnh , chạy thật nhanh để dành chỗ đứng .

- Khi chạy xong tim và mạch đập nhanh và mạnh hơn nhiều so với hoạt động nhẹ và ngồi yên .

(28)

b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm + Mục tiêu: Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và vệ sinh cơ quan tuần hoàn. Có ý thức tập t6hể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.

+ Cách tiến hành :

- Bước 1 : Làm việc theo nhóm :

- Yêu cầu cầc nhóm quan sát các hình sách giáo khoa trang 19 và trả lời các câu hỏi sau

+ Hoạt động nào có lợi cho tim mạch ? + Theo bạn tại sao không nên làm việc quá sức

+ Hãy cho biết những trạng thái nào dưới đây sẽ làm cho tim đập mạnh hơn - Khi quá vui ; Lúc hồi hộp xúc động mạnh ; Lúc tức giận ; Thư dãn

+ Tại sao ta không nên mặc quần áo và mang giày dép quá chật ?

+ Kể tên một số thức ăn đồ uống giúp có lợi cho tim ?

- Bước 2 : Làm việc cả lớp

- Mời đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp

- Cả lớp nhận xột bổ sung .

- Giáo viên kết luận như sách giáo viên 3. Củng cố - Dặn dũ:(3’)

- Cần làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn?.

- Nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn về nhà học và xem trước bài mới

- Lớp tiến hành làm việc theo nhóm thảo luận trả lời câu hỏi

+ Các hoạt động có lợi như : Chơi thể thao , đi bộ ,…

- Vì làm việc quá sức sẽ không có lợi cho tim mạch.

- Dựa vào thực tế để trả lời : Tâm trạng hồi hộp và xúc động mạnh sẽ làm cho tim đập nhanh và mạnh .

- Kể ra tên một số loại đồ ăn thức uống như : các loại rau quả , thịt ...

- Lần lượt đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .

- Lớp theo dừi nhận xét bổ sung

- Hai học sinh nêu nội dung bài học - Về nhà học bài và xem trước bài mới

HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

CHỦ ĐIỂM: MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU CỦA EM CHÚNG EM VẼ VỀ “MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU”

I. MỤC TIÊU: Giúp Hs

- Qua những bức tranh tự vẽ, Hs thể hiện tình cảm của mình qua trường lớp, với thầy cô, bạn bè . - Giáo dục học sinh tình cảm yêu quý, gắn bó với ngôi trường thân yêu của mình.

- Phát huy năng khiếu vẽ và khả năng biểu cảm của học sinh qua tranh vẽ.

Quy mô hoạt động:

- Tổ chức theo quy mô lớp.

II. CHUẨN BỊ:

- Các tranh vẽ về trường lớp, thầy cô năm trước . - Giấy màu, bút vẽ,…

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Tell pupils that they are going to listen to the recording and tick the correct boxes...

- Tell pupils that they are going to revise what they have learnt in Lesson 1 and Lesson 2 - Have them work in pairs: one pupil asks the questions What time is it?. and What time do

Teacher’s aids: English book, soft book, computer, lesson plan.. Students’ aids: Student book, notebooks,

Teacher’s aids: student book and teacher’s book, class CDs, flashcards, IWB software, projector/interactive whiteboard/TV.. Students’ aids: Student book,

- Tell pupils that they are going to listen to the recording, circle the correct options and write the answer to complete the sentences6. - Give them a few seconds to read each of

Tell pupils that they are going to listen to the recording and circle the correct answers.. - Give them a few seconds to read the sentences in silence and guess the words to fill

- Tell pupils that they are going to read the text about Mai and her friends Nam and Phong and write their names under the

- Output: SS can look and write. Look and write.. One pupil in Group A will mime one of the phrases on the board. he other groups guess the hobby, put a tick next to playing football