• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 13

Giáo án sáng

Ngày soạn: 26/11/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2018 HỌC VẦN Bài 51:

Ôn tập

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc, viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng n, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.

- Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chia phần.(Chưa yêu cầu tất cả HS kể chuyện)

2. Kỹ năng:

- Đọc trơn, nhanh, đúng vần, từ khóa và câu ứng dụng.

- Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chia phần.

- Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp.

3. Thái độ: - Thấy được sự phong phú của tiếng Việt . - Rèn chữ để rèn nết người

- Tự tin trong giao tiếp

* TH: QTE- Trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.

* HSKT: Qua quan sát giáo viên hướng dẫn, HS nhìn viết các vần kết thúc bằng n, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.

B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng ôn tập.

- Tranh minh họa cho từ, câu ứng dụng.

- Tranh minh họa cho truyện kể Chia phần C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv I. Kiểm tra bài cũ:(5)

- Cho hs đọc và viết các từ: cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn.

- Gọi hs đọc: Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn.

- Yêu cầu học sinh tìm tiếng (hoặc từ)

Hoạt động của hs - Hs viết bảng con.

- 2 hs đọc.

- 2 hs đọc.

- HS nối tiếp phát

HSKT

Nhìn bạn viết

(2)

chứa vần đã học.

- Gv nhận xét.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu: Gv nêu 2. Ôn tập:

a. Các vần vừa học:(20)

- Cho hs nhớ và nêu lại những chữ vừa học trong tuần.

- Gv ghi lên bảng.

- Yêu cầu hs đọc từng âm trên bảng lớp.

- Gọi hs phân tích cấu tạo của vần: an - Yêu cầu đọc đánh vần vần an.

- Yêu cầu hs ghép âm thành vần.

- Cho hs đọc các vần vừa ghép được.

b. Đọc từ ứng dụng:(12)

- Gọi hs đọc các từ: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản.

- Gv đọc mẫu và giải nghĩa từ: cuồn cuộn

c. Luyện viết:(7)

- GV viết mẫu và nêu cách viết của từng từ: cuồn cuộn, con vượn

- Quan sát hs viết bài.

- Gv nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2:

3. Luyện tập:

a. Luyện đọc:(20)

- Gọi hs đọc lại bài-kết hợp kiểm tra xác xuất.

- Gv giới thiệu tranh về câu ứng dụng:

Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun.

- Hướng dẫn hs đọc câu ứng dụng.

- Gọi hs đọc câu ứng dụng.

* Trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.

biểu

- Nhiều hs nêu.

- Hs theo dõi.

- Vài hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Vài hs đọc.

- Nhiều hs nêu.

- Hs đọc cá nhân, tập thể.

- Vài hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs quan sát.

- Hs viết bài vào bảng con.

- 5 hs đọc.

- Hs quan sát, nhận xét.

- Hs theo dõi.

- Vài hs đọc.

Nhìn bạn ghép theo

Nhìn cô HD rồi viết

(3)

b. Kể chuyện:(6)

- Gv giới thiệu tên truyện: Chia phần.

- Gv kể lần 1, kể cả truyện.

- Gv kể lần 2, kể từng đoạn theo tranh.

- Gv nêu câu hỏi để hs dựa vào đó kể lại câu chuyện.

+ Tranh 1, 2, 3, 4 diễn tả nội dung gì?

+ Câu chuyện có những nhân vật nào, xảy ra ở đâu?

- Yêu cầu học sinh kể theo tranh.

- Gọi hs kể toàn bộ câu chuyện.

- Nêu ý nghĩa: Trong cuộc sống biết nhường nhịn nhau thì vẫn hơn.

c. Luyện viết:(7)

- Hướng dẫn hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv nêu lại cách viết từ: cuồn cuộn, con vượn

- GV nhận xét bài viết.

- Hs theo dõi.

- Hs trả lời.

- Vài hs kể từng đoạn.

- 3 hs kể.

- Hs theo dõi.

- Hs ngồi đúng tư thế.

- Mở vở viết bài.

Nhìn mẫu viết

III. Củng cố- dặn dò:(5)

- Gọi hs đọc lại toàn bài trong sgk.

- Gv tổ chức cho hs thi ghép tiếng có vần ôn tập. Hs nêu lại các vần vừa ôn.

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện tập thêm. Xem trước bài 52.

______________________________________

Ngày soạn 26/11/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2018 HỌC VẦN

Bài 52:

ong , ông

A- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc và viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông.

- Đọc được đoạn thơ ứng dụng: Sóng nối sóng Mãi không thôi Sóng sóng sóng

(4)

Đến chân trời.

- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Đá bóng.

2. Kỹ năng:

- Đọc trơn, nhanh, đúng vần, từ khóa và câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Đá bóng.

- Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp.

3. Thái độ:

- Thấy được sự phong phú của tiếng Việt . - Rèn chữ để rèn nết người

- Tự tin trong giao tiếp

* HSKT: Qua quan sát giáo viên hướng dẫn, HS nhìn viết: ong, ông, cái võng, dòng sông.

B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của gv I. Kiểm tra bài cũ: (5)

- Cho hs đọc và viết: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản

- Đọc câu ứng dụng: Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun.

- Yêu cầu học sinh tìm tiếng (hoặc từ) chứa vần đã học.

- Giáo viên nhận xét.

II. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: Gv nêu.

2. Dạy vần:

Vần ong

a. Nhận diện vần:(3)

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới:

ong

- Gv giới thiệu: Vần ong được tạo nên từ o và ng.

- So sánh vần ong với on

- Cho hs ghép vần ong vào bảng gài.

Hoạt động của hs

- 3 hs đọc và viết.

- 2 hs đọc.

- HS nối tiếp phát biểu

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 1 vài hs nêu.

- Hs ghép vần ong.

HSKT Nhìn bạn viết theo

Nhìn cô và bạn ghép theo

(5)

b. Đánh vần và đọc trơn:(20) - Gv phát âm mẫu: ong

- Gọi hs đọc: ong

- Gv viết bảng võng và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng võng

(Âm v trước vần ong sau, thanh ngã trên o.)

- Yêu cầu hs ghép tiếng: võng

- Cho hs đánh vần và đọc: vờ- ong- vong- ngã- võng.

- Gọi hs đọc toàn phần: ong- võng - cái võng.

Vần ông:

(Gv hướng dẫn tương tự vần ong.) - So sánh ông với ong.

(Giống nhau: Kết thúc bằng ng. Khác nhau: ông bắt đầu bằng ô vần ong bắt đầu bằng o).

c. Đọc từ ứng dụng:

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: con ong, vòng tròn, cây thông, công viên

* -UDPHTM

- Gv giải nghĩa từ: công viên.

-GV quảng bá video công viên.

? Em thấy những gì ở công viên?

- Gv nhận xét cho hs.

d. Luyện viết bảng con:(5)

- Gv giới thiệu cách viết: ong, ông, cái võng, dòng sông

- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2:

3. Luyện tập:

a. Luyện đọc:(20)

- Nhiều hs đọc.

- Hs theo dõi.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần ong.

- 1 vài hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- HS quan sát và trả lời

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

Nhìn cô và bạn ghép theo

Nhìn cô và bạn ghép theo

Nhìn cô HD rồi viết

(6)

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Sóng nối sóng Mãi không thôi Sóng sóng sóng Đến chân trời.

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có vần mới: sóng, không

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện nói:(6)

- Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Đá bóng - Gv hỏi hs:

+ Trong tranh vẽ gì?

+ Em có thích xem đá bóng không? Vì sao?

+ Em có thích trở thành cầu thủ bóng đá không?

+ Em đã bao giờ chơi bóng chưa?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

c. Luyện viết:(7)

- Gv nêu lại cách viết: ong, ông, cái võng, dòng sông.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv nhận xét.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs qs - nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài. Nhìn mẫu viết

III. Củng cố, dặn dò:(5)

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài;

- Xem trước bài 53.

______________________________________

(7)

TOÁN

Bài 47:

Phép cộng trong phạm vi 7

A- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi 7.

- Biết viết phép tính thích hợp với hình vẽ.

2. kỹ năng:

- Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo.

3. Thái độ:

- Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

* HSKT: Qua quan sát giáo viên hướng dẫn, HS biết làm tính cộng trong phạm vi 7.

B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sử dụng các mẫu vật tương ứng.

- Bộ học toán.

C- CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:

Hoạt động của gv:

I. Kiểm tra bài cũ: (5) - Gọi hs làm bài: Tính :

6 - 1 = 7- 2- 1 =

5 + 1= 2 + 3 + 1 = - Gv nhận xét.

II. Bài mới :

1. Hướng dẫn học sinh thực hành và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7:(10) a. Hướng dẫn hs học phép cộng 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7

- Gv gắn các hình, yêu cầu học sinh quan sát.

- Gọi hs nêu bài toán: “Có 6 hình tam giác, thêm 1 hình tam nữa. Hỏi có tất cả mấy hình tm giác?”

- Gv hỏi: 6 cộng 1 bằng mấy?

- Cho hs đọc: 6 + 1 = 7

- Gv nêu câu hỏi: 1 cộng 6 bằng mấy?

- Gv ghi bảng 1+ 6 = 7

Hoạt động của hs:

- 2 hs làm trên bảng.

- Học sinh quan sát.

- Hs nêu bài toán.

- Hs nêu: 6 + 1 = 7 - Học sinh đọc.

- Vài hs nêu: 1+ 6

= 7

HSKT

Hs quan sát.

Hs quan sát

(8)

- Cho hs nhận xét hai phép tính: 6 + 1 và 1+ 6

b. Hướng dẫn hs học phép cộng 5 + 2= 7 và 2 + 5 = 7 tương tự như trên.

c. Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7.

- Cho học sinh đọc lại bảng cộng.

1 + 6 = 7 5 + 2 = 7 2 + 5 = 7 4 + 3 = 7 3 + 4 = 7 3 + 4 = 7

- Gv xóa bảng và nêu một số câu hỏi, ví dụ: 5 cộng 2 bằng mấy? 4 cộng 3 bằng mấy? 7 bằng mấy cộng mấy?

2. Thực hành:

a. Bài 1: (5)Tính:

- Yêu cầu hs tính theo cột dọc.

- Lưu ý kết quả phải viết thẳng cột.

- Gọi học sinh đọc kết quả và nhận xét.

b. Bài 2: (6)Tính

- Gv củng cố học sinh về tính chất giao hoán của phép cộng: 5 + 2 = 7 thì viết được 2 + 5 = 7.

- Cho hs làm bài rồi chữa.

c. Bài 3: (7)Tính:

- Cho học sinh nhắc lại cách tính: 5 + 1+

1 =

- Tương tự cho hs tự làm bài.

- Cho hs đổi bài kiểm tra.

d. Bài 4: (7)Viết phép tính thích hợp:

- Cho học sinh quan sát tranh vẽ, nêu thành bài toán.

- Yêu cầu hs viết phép tính thích hợp:

6 + 1 = 7 4 + 3 = 7

- Vài hs đọc.

- Hs nêu: 6 + 1= 1+

6

- Hs điền vào chỗ chấm trong sách giáo khoa.

- Hs thi đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 6:

- Học sinh trả lời.

- Học sinh làm bài tập.

- Đọc kết quả.

- Hs nêu đựoc tính chất gíao hoán của phép cộng.

- Hs làm bài.

- 4 hs chữa bài trên bảng.

- 1 hs nêu.

- Học sinh làm bài và đổi chéo bài kiểm tra.

- Hs nêu yêu cầu.

- Hs nêu bài toán.

- Hs làm bài.

- Hs đọc kết quả.

Hs quan sát

- Hs làm bài dưới sự HD của cô giáo

- Hs làm dưới sự HD của cô giáo

- Hs làm dưới sự HD của cô giáo

Hs viết phép tính dưới sự HD của cô giáo

(9)

- Đọc kết quả bài làm.

3. Củng cố- dặn dò:(5)

- Tổ chức cho hs chơi trò chơi “thi điền kết quả nhanh”

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về học thuộc bảng cộng trong phạm vi 7 và làm bài tập.

____________________________________

Ngày soạn: 27/11/2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2018 HỌC VẦN

Bài 53:

ăng , âng

A- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc và viết được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng.

- Đọc được câu ứng dụng Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào.

- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ.

2. Kỹ năng:

- Đọc trơn, nhanh, đúng vần, từ khóa và câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Vâng lời cha mẹ.

- Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp.

3. Thái độ:

- Thấy được sự phong phú của tiếng Việt . - Rèn chữ để rèn nết người

- Tự tin trong giao tiếp

* HSKT: Qua quan sát giáo viên hướng dẫn, HS nhìn viết: ăng, âng, măng tre, nhà tầng.

B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

PHTM

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của gv

I. Kiểm tra bài cũ: (5)

- Cho hs đọc và viết: con ong, vòng tròn, cây thông, công viên

- Đọc câu ứng dụng: Sóng nốii sóng Mãi không thôi

Hoạt động của hs - 3 hs đọc và viết.

- 2 hs đọc.

HSKT

Nhìn bạn viết theo

(10)

Sóng sóng sóng Đến chân trời.

- Yêu cầu học sinh tìm tiếng (hoặc từ) chứa vần đã học.

- Giáo viên nhận xét.

II. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: Gv nêu.

2. Dạy vần:

Vần ăng

a. Nhận diện vần:(3)

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới:

ăng

- Gv giới thiệu: Vần ăng được tạo nên từ ă và ng.

- So sánh vần ăng với ong

- Cho hs ghép vần ăng vào bảng gài.

b. Đánh vần và đọc trơn:(20) - Gv phát âm mẫu: ăng

- Gọi hs đọc: ăng

- Gv viết bảng măng và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng măng (Âm m trước vần ăng sau.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: măng - Cho hs đánh vần và đọc: mờ- ăng- măng.

- Gọi hs đọc toàn phần: ăng- măng- măng tre.

Vần âng:

(Gv hướng dẫn tương tự vần ăng.) - So sánh âng với ăng.

(Giống nhau: Kết thúc bằng ng. Khác nhau: âng bắt đầu bằng â vần ăng bắt đầu bằng ă).

c. Đọc từ ứng dụng:

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: rặng dừa, vầng trăng,

- HS nối tiếp phát biểu

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 1 vài hs nêu.

- Hs ghép vần ăng.

- Nhiều hs đọc.

- Hs theo dõi.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần ăng.

- 1 vài hs nêu.

- 5 hs đọc.

Nhìn cô và bạn ghép theo

Nhìn cô và bạn ghép theo

Nhìn cô và bạn ghép theo

(11)

phẳng lặng, nâng niu

- Gv giải nghĩa từ: rặng dừa, phẳng lặng, nâng niu.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con:(7)

- Gv giới thiệu cách viết: ăng, âng, măng tre, nhà tầng.

- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2:

3. Luyện tập:

a. Luyện đọc:(20)

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào.

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có vần mới: trăng, rặng

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện nói:(6)

- Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Vâng lời cha mẹ.

- Gv hỏi hs:

+ Trong tranh vẽ những ai?

+ Em bé trong tranh đang làm gì?

+ Bố mẹ em thường khuyên em những điều gì?

+ Em có hay làm theo lời bố mẹ khuyên ko?

- Hs theo dõi.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

Nhìn cô HD rồi viết

(12)

+ Khi em làm đúng những lời bố mẹ khuyên, bố mẹ thường nói thế nào?

+ Người con biết vâng lời là người con như thế nào?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

- UDPHTM.

- GV quảng bá cho HS xem đoạn video một bạn nhỏ biết vâng lời ông bà cha mẹ.

* Trẻ em có bổn phận vâng lời, giúp đỡ cha mẹ.

c. Luyện viết:(7)

- Gv nêu lại cách viết: ăng, âng, măng tre, nhà tầng.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv nhận xét.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

- HS xem

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

Nhìn mẫu viết

III. Củng cố, dặn dò:(5) - Trò chơi:

Thi tìm tiếng có vần mới.

- Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi.

- HS chơi

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài;

- Xem trước bài 54.

____________________________________

TOÁN

Bài 48:

Phép trừ trong phạm vi 7

A- MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 7.

- Biết viết phép tính thích hợp với hình vẽ.

2. kỹ năng:

- Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo.

3. Thái độ:

- Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

(13)

* HSKT: Qua quan sát giáo viên hướng dẫn, HS biết làm tính trừ trong phạm vi 7.

B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bộ đồ dùng dạy toán.

- Các mô hình phù hợp.

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv:

I. Kiểm tra bài cũ: (5) - Học sinh làm bài:

3 + 4 = 2 + 2 + 3 = 2 + 5 = 3 + 1+ 2 = - Giáo viên nhận xét.

II. Bài mới:

1. Hướng dẫn hs thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7:(10)

a. Hướng dẫn hs học phép trừ 7- 1 = 6 và 7- 6 = 1.

- Cho hs quan sát tranh và nêu bài toán:

7 hình tam giác bớt đi 1 hình tam giác.

Hỏi còn lại mấy hình tam giác.

- Gv hỏi: 7 bớt 1 còn mấy?

- Cho hs nêu phép tính: 7- 1 = 6 - Gv hỏi: Vậy 7 trừ 6 bằng mấy?

- Gv ghi bảng: 7- 6 = 1

b. Hướng dẫn hs học phép trừ :

7- 2 = 5; 7- 5 = 2; 7- 3= 4; 7- 4= 3.

- Hướng dẫn hs cách tiến hành tương tự như trên.

c. Hướng dẫn hs bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.

7- 1 = 6 7- 5 = 2 7- 2 = 5 7 - 4 = 3 7- 3 = 4 7 - 3 = 4

- Cho hs đọc lại bảng trừ trong phạm vi 7.

Hoạt động của hs:

- 2 hs làm bài.

- Học sinh quan sát tranh.

- Vài hs nêu bài toán.

- Hs nêu: 7 bớt 1 còn 6.

- Hs đọc.

- Hs nêu; 7- 6 = 1 - Hs đọc.

- Hs thực hiện tương tự phép tính 7-1=6

- Học sinh thi đọc thuộc bảng trừ.

- Học sinh trả lời kết quả.

HSKT

Hs quan sát.

Hs quan sát

Hs quan sát

(14)

- Tổ chức cho học sinh học thuộc các phép tính.

- Gv kết hợp kiểm tra xác xuất: 7trừ 3 bằng mấy? Hoặc 7 trừ 4 bằng mấy?

2. Thực hành:

a. Bài 1: (5)Tính:

- Cho hs dựa vào bảng trừ trong phạm vi 7.

- Lưu ý viết kết quả cần phải thẳng cột.

- Cho hs làm bài rồi đổi chéo kiểm tra.

b. Bài 2:(7) Tính:

- Cho hs tự làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả và nhận xét bài của bạn.

c. Bài 3: (7)Tính:

- Cho hs nêu cách làm phép tính: 7- 2- 4

=

- Yêu cầu hs làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả bài làm.

d. Bài 4:(8) Viết phép tính thích hợp:

- Cho hs quan sát tranh nêu thành bài toán.

- Viết phép tính thích hợp vào ô trống.

7- 2 = 5 7- 3 = 4

- Yêu cầu học sinh đổi chéo bài kiểm tra.

- Hs làm bài.

- Hs đổi chéo bài kiểm tra.

- Hs tự làm bài.

- 4 hs chữa bài.

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài.

- 3 hs làm trên bảng.

- Đọc kêt quả và nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs nêu bài toán.

- Học sinh làm bài.

- Hs đổi chéo bài kiểm tra.

- Hs làm bài dưới sự HD của cô giáo

- Hs làm dưới sự HD của cô giáo

- Hs làm dưới sự HD của cô giáo

Hs viết phép tính dưới sự HD của cô giáo

3. Củng cố- dặn dò:(5)

- Tổ chức cho hs chơi trò chơi “Thi nối với kết quả đúng.”

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về làm bài tập vào vở ô ly.

___________________________________________

Ngày soạn: 27/11/2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2018 HỌC VẦN

(15)

Bài 54:

ung , ưng

A- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc và viết được: ung, ưng, bông súng, sừng hươu.

- Đọc được đoạn thơ ứng dụng: Không sơn mà đỏ Không gõ mà kêu Không khều mà rụng.

- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Rừng, thung lũng, suối đèo.

2. Kỹ năng:

- Đọc trơn, nhanh, đúng vần, từ khóa và câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Rừng, thung lũng, suối đèo.

- Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp.

3. Thái độ:

- Thấy được sự phong phú của tiếng Việt . - Rèn chữ để rèn nết người

- Tự tin trong giao tiếp

* HSKT: Qua quan sát giáo viên hướng dẫn, HS nhìn viết: ung, ưng, bông súng, sừng hươu.

B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của gv I. Kiểm tra bài cũ: (5)

- Cho hs đọc và viết: rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu.

- Đọc câu ứng dụng: Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào.

- Yêu cầu học sinh tìm tiếng (hoặc từ) chứa vần ăng, âng.

- Giáo viên nhận xét.

II. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: Gv nêu.

2. Dạy vần:

Vần ung

Hoạt động của hs

- 3 hs đọc và viết.

- 2 hs đọc.

- HS nối tiếp phát biểu

HSKT

Nhìn bạn viết theo

(16)

a. Nhận diện vần:(3)

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới:

ung

- Gv giới thiệu: Vần ung được tạo nên từ u và ng.

- So sánh vần ung với ong

- Cho hs ghép vần ung vào bảng gài.

b. Đánh vần và đọc trơn:(20) - Gv phát âm mẫu: ung

- Gọi hs đọc: ung

- Gv viết bảng súng và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng súng (Âm s trước vần ung sau.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: súng

- Cho hs đánh vần và đọc: sờ- ung- sung- sắc- súng.

- Gọi hs đọc toàn phần: ung- súng- bông súng.

Vần ưng:

(Gv hướng dẫn tương tự vần ung.) - So sánh ưng với ung.

(Giống nhau: Kết thúc bằng ng. Khác nhau: ưng bắt đầu bằng ư vần ung bắt đầu bằng u).

c. Đọc từ ứng dụng:

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: cây sung, củ gừng, trung thu, vui mừng.

- Gv giải nghĩa từ: cây sung, củ gừng.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con:(7)

- Gv giới thiệu cách viết: ung, ưng, bông súng, sừng hươu.

- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2:

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 1 vài hs nêu.

- Hs ghép vần ung.

- Nhiều hs đọc.

- Hs theo dõi.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần ung.

- 1 vài hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

Nhìn cô và bạn ghép theo

Nhìn cô và bạn ghép theo

Nhìn cô và bạn ghép theo

Nhìn cô HD rồi viết

(17)

3. Luyện tập:

a. Luyện đọc:(20)

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Không sơn mà đỏ Không gõ mà kêu Không khều mà rụng.

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có vần mới: rụng - Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện nói:(6)

- Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Rừng, thung lũng, suối đèo.

- Gv hỏi hs:

+ Trong tranh vẽ những ai?

+ Trong rừng thường có những gì?

+ Em thích nhất con vật gì ở rừng?

+ Em có biết thung lũng, suối, đèo, ở đâu không?

+ Em hãy lên bảng chỉ vào tranh xem đâu là suối, đâu là thung lũng, đèo?

+ Để bảo vệ rừng chúng ta phải làm gì?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

c. Luyện viết:(7)

- Gv nêu lại cách viết: ung, ưng, bông súng, sừng hươu.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv nhận xét.

- 5 hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài. Nhìn mẫu viết

III. Củng cố, dặn dò:(5)

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 55.

(18)

_____________________________________________

TOÁN

Bài 49:

Luyện tập

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 7.

2. kỹ năng:

- Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo.

3. Thái độ:

- Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

* HSKT: Qua quan sát giáo viên hướng dẫn, HS thực hiện được phép trừ trong phạm vi 7.

II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của gv:

1. Kiểm tra bài cũ: (5) - Gọi học sinh làm bài: Tính 7- 1- 2 = 7- 4 = 7- 2- 3 = 7- 7 = - Giáo viên nhận xét.

2. Bài luyện tập:

a. Bài 1:(5) Tính:

- Gv hỏi: Đối với phép tính thực hiện theo cột dọc ta cần phải lưu ý điều gì?

- Cho cả lớp làm bài.

- Gọi học sinh đọc kết quả.

b. Bài 2:(6) Tính:

- Yêu cầu hs vận dụng tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ để làm.

- Cho hs làm bài rồi chữa.

c. Bài 3:(6) Số?

- Cho học sinh đọc thầm yêu cầu bài tập.

- Gv hỏi: 2 cộng mấy bằng 7?

- Tương tự cho hs làm bài.

- Cho hs đọc kết quả và nhận xét.

Hoạt động của hs:

- 2 hs lên bảng làm.

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài.

- 2 hs làm trên bảng.

- Vài hs đọc.

- Hs làm bài.

- 3 hs lên bảng làm.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- 1 hs nêu: 2+ 5= 7 - Hs làm bài.

Nhận xét bài làm của bạn.

HSKT

- Hs nhìn trên bảng va tự làm vào bảng con

- Hs tính dưới sự HD của cô giáo

- Hs làm bài dưới sự HD của cô giáo

- Hs làm dưới sự HD của cô giáo

(19)

d. Bài 4:(7) (>, <, =)?

- Cho hs nêu cách làm.

- Yêu cầu hs thực hiện tính, so sánh và điền dấu.

- Gọi hs đọc và nhận xét.

e. Bài 5: (6)Viết phép tính thích hợp:

- Yêu cầu hs quan sát tranh, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp: 3+ 4= 7 - Gọi học sinh đọc kết quả bài làm.

- Cho hs nhận xét.

- Đổi chéo bài kiểm tra.

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài.

- Hs đọc kết quả và nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Cho hs làm theo cặp.

- Vài hs đọc.

- Hs nhận xét.

Hs làm bài dưới sự HD của cô giáo bằng cách xòe ngón tay.

- Hs làm dưới sự HD của cô giáo

3. Củng cố- dặn dò:(5)

- Tổ chức cho hs chơi trò trơi “Thi nối kết quả đúng, nhanh”

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về làm bài tập vào vở ô li.

_____________________________________

Ngày soạn: 28/11/2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2018 TẬP VIẾT

Tiết 11:

nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Hs viết đúng các từ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập 1.

- HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập1.

2. Kỹ năng :

Rèn cho hs kỹ năng viết nhanh , liền mạch, thẳng dòng, khoảng cách đều dặn.

3. Thái độ:

Giáo dục hs yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết. Từ đó hs có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở sạch đẹp.

* HSKT: Qua quan sát giáo viên hướng dẫn, HS nhìn viết các từ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn. Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập 1.

(20)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Chữ viết mẫu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của gv

1. Kiểm tra bài cũ: (5) - Cho hs viết: rau non, chú cừu - Kiểm tra bài viết ở nhà của hs.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu: Gv nêu

b. Hướng dẫn cách viết:(19)

- Giới thiệu chữ viết mẫu, gọi hs đọc các từ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.

- Giáo viên viết mẫu lần 1 - Giáo viên viết mẫu lần 2

- Vừa viết vừa hướng dẫn từng từ:

+ nền nhà: Viết tiếng nền có vần ên và dấu sắc trên ê, tiếng nhà có dấu huyền trên a.

+ nhà in: Viết tiếng nhà trước, tiếng in sau.

+ cá biển: Tiếng cá trước, dấu săc trên a, tiếng biển có vần iên và dấu hỏi trên ê.

+ Yên ngựa: Viết tiếng yên trước, tiếng ngựa sau.

- Tương tự giáo viên hướng dẫn các từ cuộn dây, vườn nhãn

- Cho học sinh viết vào bảng con

- Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu.

c. Hướng dẫn viết vào vở:(10)

- Uốn nắn cách ngồi viết cho học sinh - Cho hs viết bài vào vở.

- Nhận xét chữ viết và cách trình bày của học sinh.

Hoạt động của hs - 2 hs viết bảng.

- Hs đọc các từ trong bài.

- Học sinh quan sát - Nêu nhận xét

- Hs theo dõi.

- Hs viết vào bảng con

- Hs ngồi đúng tư thế.

- Hs viết vào vở tập viết.

HSKT

Nhìn cô và bạn viết theo

HS quan sát

Nhìn cô hướng dẫn rồi viết theo

Nhìn mẫu viết

(21)

IV. Củng cố- dặn dò:(5)

- Gọi học sinh nêu lại các từ vừa viết - Nhận xét giờ học

- Về luyện viết vào vở

__________________________________________

TẬP VIẾT

Tiết 12:

con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Hs viết đúng các từ: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng.Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập 1.

- HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập1.

2. Kỹ năng :

Rèn cho hs kỹ năng viết nhanh , liền mạch, thẳng dòng, khoảng cách đều dặn.

3. Thái độ:

Giáo dục hs yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết. Từ đó hs có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở sạch đẹp.

* HSKT: Qua quan sát giáo viên hướng dẫn, HS nhìn viết các từ: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng.Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập 1.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Chữ viết mẫu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của gv 1. Kiểm tra bài cũ: (5) - Cho hs viết: nền nhà, cuộn dây - Kiểm tra bài viết ở nhà của hs.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu: Gv nêu

b. Hướng dẫn cách viết:(19)

- Giới thiệu chữ viết mẫu, gọi hs đọc các từ: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng.

Hoạt động của hs - 2 hs viết bảng.

- Hs đọc các từ trong bài.

HSKT Nhìn cô và bạn viết theo

(22)

- Giáo viên viết mẫu lần 1 - Giáo viên viết mẫu lần 2

- Vừa viết vừa hướng dẫn từng từ:

+ con ong: Viết tiếng con trước, tiếng ong sau.

+ cây thông: Tiếng cây có chữ y, tiếng thông có chữ g xuống 3 li.

+ củ gừng: Tiếng củ có dấu hỏi trên u, tiếng gừng có dấu huyền trên ư.

- Tương tự giáo viên hướng dẫn các từ vầng trăng, cây sung, củ riềng.

- Cho học sinh viết vào bảng con

- Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu.

c. Hướng dẫn viết vào vở:(10)

- Uốn nắn cách ngồi viết cho học sinh - Cho hs viết bài vào vở.

- Nhận xét chữ viết và cách trình bày của học sinh.

- Học sinh quan sát - Nêu nhận xét

- Hs theo dõi.

- Hs viết vào bảng con

- Hs ngồi đúng tư thế.

- Hs viết vào vở tập viết.

HS quan sát

Nhìn cô hướng dẫn rồi viết theo

Nhìn mẫu viết IV. Củng cố- dặn dò:(5)

- Gọi học sinh nêu lại các từ vừa viết - Nhận xét giờ học - Về luyện viết vào vở

______________________________________

TOÁN

Bài 50:

Phép cộng trong phạm vi 8

A- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi 8.

- Biết viết phép tính thích hợp với hình vẽ.

2. kỹ năng:

- Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo.

3. Thái độ:

- Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

* HSKT: Qua quan sát giáo viên hướng dẫn, HS biết làm tính cộng trong phạm vi 8.

B- ĐỒ DÙNG: - Sử dụng các mẫu vật tương ứng. Bộ học toán.

(23)

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của gv:

I. Kiểm tra bài cũ: (5)

- Gọi hs đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 7.

- Gv nhận xét.

II. Bài mới :

1. Hướng dẫn học sinh thực hành và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8: (10) - Gv gắn các hình, yêu cầu học sinh quan sát.

(Tiến hành tương tự bài “Phép cộng trong phạm vi 7”.

1 + 7 = 8 3 + 5 = 8 4 + 4 = 8 2 + 6 = 8 5 + 3 = 8

- Cho hs đọc thuộc lòng bảng cộng trong phạm vi 8.

- Cho hs điền kết quả vào bảng cộng trong sgk.

2. Thực hành:

a. Bài 1: (5)Tính:

- Hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 8 để làm bài.

- Lưu ý kết quả phải viết thẳng cột.

- Cho cả lớp làm bài.

- Cho hs đọc kết quả và nhận xét.

b. Bài 2: (5)Tính:

- Gv củng cố học sinh về tính chất giao hoán của phép cộng: 1+ 7= 8 thì viết được 7 + 1= 8.

- Cho hs tự làm bài.

- Gọi hs chữa bài.

c. Bài 3: (6)Tính:

Hoạt động của hs:

- 2 hs đọc.

- Hs thi đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8:

- Hs tự điền kết quả.

- Học sinh làm bài.

- 2 hs làm bảng phụ.

- Hs đọc và nhận xét.

- Hs nêu.

- Hs làm bài.

- 3 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

HSKT

Hs quan sát.

Hs quan sát

Hs thực hiện

- Hs làm bài dưới sự HD của cô giáo

- Hs làm dưới sự HD của cô giáo

(24)

- Cho học sinh nhắc lại cách tính: 6 + 1+

1= 8

- Yêu cầu hs làm bài.

- Cho hs đọc và nhận xét bài của bạn.

d. Bài 4: (5)Viết phép tính thích hợp:

- Cho học sinh quan sát tranh vẽ, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp : 5 + 3

= 8 4 + 4 = 8

- Gọi hs nêu phép tính trước lớp.

- Cho hs đổi bài kiểm tra.

- Hs nêu.

- Hs làm bài.

- Hs thực hiện.

- 1 hs nêu.

- Hs thực hành theo cặp.

- Hs nêu.

- Hs kiểm tra chéo.

- Hs làm dưới sự HD của cô giáo

Hs viết phép tính dưới sự HD của cô giáo

3. Củng cố- dặn dò:(5)

- Cho cả lớp cùng chơi trò chơi “thi đoán kết quả nhanh”- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về học thuộc bảng cộng trong phạm vi 8.

_____________________________________

SINH HOẠT

Tuần 13

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Có kế hoạch, phương pháp học tập đúng đắn, có hiệu quả.

- Hiểu rõ vai trò và tầm quan trọng của việc học

- Nắm được lịch phân công lao động của trường và buổi sinh hoạt của lớp.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện tính kiên trì, tự giác chăm chỉ học tập.

- Biết điều khiển tổ chức sinh hoạt tập thể, sinh hoạt ngoại khoá.

3.Thái độ

- Có tinh thần tự giác, có ý thức kỉ luật cao

- Có thái độ tích cực, nghiêm túc trong học tập, rèn luyện, cố gắng vươn lên, tích cực phát biểu xây dựng bài.

II. NỘI DUNG

1.Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ.

Tổ 1:...

Tổ 2:...

Tổ 3:...

Tổ 4:...

Gv căn cứ vào nhận xét ,xếp thi đua trong tổ

(25)

2. GV nhận xét chung a. Ưu điểm

- Nhìn chung lớp có ý thức tốt trong học tập , thực hiện nghiêm túc nội qui , qui định của nhà trường đề ra :

………

………

………

b. Nhược điểm

………

………

3. Phương hướng hoạt động tuần tới

- Khắc phục những mặt còn hạn chế , phát huy những ưu điểm đã đạt được .

- Tập trung cao độ vào học tập , phát huy tinh thần học nhóm , giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập .

________________________________________

Ngày soạn: 27/ 11/ 2018

Ngày soạn: Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2018 Bồi dưỡng toán

Ôn tập

I. MỤC TIÊU: Giúp hs củng cố về:

1. Kiến thức

- Củng cố về bảng và làm tính cộng, trừ trong phạm vi 6

- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.

2. Kĩ năng

- Vận dụng làm bài tập

3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học.

* HSKT: Qua quan sát giáo viên hướng dẫn, HS biết làm tính cộng, trừ trong phạm vi 6

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

- Sách thực hành Toán và TV – Tập 1.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C

Hoạt động của gv Hoạt động của hs HSKT A- Kiểm tra bài cũ(5p)

- Gọi hs lên bảng làm bài: - 2 hs lên bảng làm.

(26)

3+ 3 = 6- 2 = 6- 1 = 5 + 1 = - Gv nhận xét.

B- Bài mới:

1. Giới thiệu bài( 1p)

- Giáo viên giới thiệu bài học 2. Ôn tập(27p)

Bài 1: Tính

- HD hs đặt tính, khi tính các chữ số thẳng cột với nhau

- HD học sinh tự làm vào vở.

- Nhận xét.

Bài 2: Tính

5 + 1 = 6 3 + 3 = 6 2 + 4 = 6 3 + 2 = 5 1+ 5 = 6 6 + 0 = 6 4 + 2 = 6 1 + 4 = 5

- HD học sinh tự tính điền kết quả vào bài.

- Nhận xét.

Bài 3: Tính

- HD học sinh thực hiện từ trái qua phải - GV nhận xét.

2 + 2 + 2 = 6 1 + 2 + 3 = 6 3 + 3 + 0 = 6

Bài 4: Viết phép tính thích hợp - GV nêu yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS nêu bài toán, nêu phép tính: 4 + 2 = 6

- GVNX

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs tự làm bài.

- 3 hs lên bảng làm.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- HS nêu phép tính - 3 HS làm phép tính trên bảng

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài theo cặp.

- Học sinh nhận xét.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- HS tự điền vào vở - Học sinh đổi chéo vở.

HS lên bảng làm 1 phép tính

- Hs tự làm bài vào vở ô ly

- Hs tự làm bài vào vở ô ly

- Hs tự làm bài vào vở ô ly

- Hs tự làm bài vào vở ô ly

______________________________________

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

CHỦ ĐIỂM: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN

BÀI:

Nghe kể chuyện về các anh hùng liệt sỹ nhỏ tuổi

I. MỤC TIÊU: Giúp hs củng cố về:

(27)

1. Kiến thức

- Giúp học sinh biết được tên, tuổi và những chiến công vẻ vang của một số anh hùng, liệt sĩ trẻ tuổi trong lịch sử đấu tranh giữ nước

2. Kĩ năng: - Tự hào, kính trọng và biết ơn các anh hùng, liệt sĩ.

3. Thái độ: - Tích cực học tập, rèn luyện phấn đấu theo gương các anh hùng, liệt sĩ trẻ tuổi.

* HSKT: Qua quan sát giáo viên hướng dẫn, HS thấy yêu trường lớp, bạn bè hơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các tư liệu về các anh hùng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv

Bước 1: Chuẩn bị:

- Gv thông báo cho hs về nội dung hình thức của hoạt động.

- Hướng dẫn hs tự tìm hiểu, sưu tấm tư liệu…

Bước 2: Giới thiệu

- Đội văn nghệ biểu diễn tiết mục văn nghệ hướng vào chủ đề, như bài Kim Đồng.

- Giáo viên đưa ra câu hỏi gợi mở

+ Bài hát vừa rồi nói đến nhân vật anh hùng nào?

+ Em biết gì về nhân vật anh hùng đó?

Bước 3: Kể chuyện:

- Giáo viên kể cho học sinh nghe một số câu chuyện về cuộc đời và những chiến công của các anh hung trẻ tuổi như Kim Đồng, Vừ A Dính…

Sau mỗi câu chuyện gv hỏi:

- Câu chuyện kể về ai?

- Chiến công nổi bật của anh hùng trẻ tuổi đó là gì?

- Người anh hùng đó đã hi sinh trong hoàn cảnh nào?

- Em học được đức tính gì ở người anh hùng đó?

Hoạt động của HS Lắng nghe

Lắng nghe

Trả lời

Thảo luận

HS nghe

HSKT

HS quan sát

HS quan sát

(28)

Học sinh thảo luận Giáo viên kết luận Bước 4: Tổng kết

- Gv nhận xét ý thức, thái độ học tập của học sinh.

- Tuyên dương cá nhân, nhóm thảo luận tích cực

- Dặn dò tiết sau

___________________________________________________

Ngày soạn: 28/11/2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2018 Bồi dưỡng Tiếng việt

Luyện viết

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

HS nắm cấu tạo chữ, kĩ thuật viết chữ: chuồn chuồn, con lươn, lòng thòng, cây thông, vươn vai

2. Kĩ năng: Biết viết đúng kĩ thuật, đúng tốc độ các chữ, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu.

3. Thái độ: Say mê luyện viết chữ đẹp.

* HSKT: Qua quan sát giáo viên hướng dẫn, HS nhìn viết chữ: chuồn chuồn, con lươn, lòng thòng, cây thông, vươn vai

II. ĐỒ DÙNG:

- Giáo viên: Chữ viết mẫu đặt trong khung chữ.

- Học sinh: Vở ô li.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của gv Hoạt động của hs HSKT 1.Kiểm tra bài cũ :(3’)

- Hôm trước viết bài chữ gì?

- Yêu cầu HS viết bảng: bông súng, bông hồng

- Gv nhận xét.

2.Giới thiệu bài (2’)

- Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài - Gọi HS đọc lại đầu bài.

- 2 hs nêu.

- Hs viết bảng con.

- Hs theo dõi.

Hs nhìn bạn viết theo

(29)

3. Hướng dẫn viết chữ và viết vần từ ứng dụng( 10’)

- Treo chữ mẫu: ‘chuồn chuồn” yêu cầu HS quan sát và nhận xét có bao nhiêu con chữ? Gồm các con chữ ? Độ cao các nét?

- GV nêu quy trình viết chữ trong khung chữ mẫu, sau đó viết mẫu trên bảng.

- Gọi HS nêu lại quy trình viết?

- Yêu cầu HS viết bảng - GV quan sát gọi HS nhận xét, sửa sai.

- Các từ: chuồn chuồn, con lươn, lòng thòng, cây thông, vòng tròn, vươn vai, trong vở dạy tương tự.

- HS tập viết trên bảng con.

4. Hướng dẫn HS viết vở (18’)

- HS tập viết chữ: chuồn chuồn, con lươn, lòng thòng, cây thông, vòng tròn, vươn vai, trong vở.

- GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút, tư thế ngồi viết, khoảng cách từ mắt đến vở…

Chấm bài

- Thu 7 – 10 bài của HS nhận xét.

- Nhận xét bài viết của HS.

5. Củng cố - dặn dò (2) - Nêu lại các chữ vừa viết?

- Gv nhận xét giờ học

- Hs quan sát.

- 2 hs nêu.

- hs nêu.

- Hs viết bảng con.

- Hs viết vở

HS quan sát

Hs viết bảng con.

HS viết theo mẫu

_____________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Giáo dục hs yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết. Từ đó hs có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở sạch đẹp.. II.

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

- Giáo dục hs yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết.. Từ đó hs có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết.. Từ đó hs có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở

- Giáo dục hs yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết3. Từ đó hs có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở

- Giáo dục hs yêu thích môn học,có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ viết sạch đẹp Mục tiêu riêng: Hs Thắng biết viết 2 câu vào vở chính tả1. II/

Đó là sự thể hiện của lòng yêu nước thiết tha, căm thù giặc sâu sắc, tinh thần chiến đấu bất khuất chống lại kẻ thù xâm lược để bảo vệ tổ quốc của con người Việt