• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4

Ngày soạn: Ngày 25 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng : Thứ hai, ngày 28 tháng 09 năm 2020 Buổi sáng

TOÁN

TIẾT 16: LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU

- Biết làm tính cộng trừ, các số có 3 chữ số, tính nhân chia trong bảng đã học.

- Biết giải toán có lời văn.9 liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị. - Làm bài 1,2,3,4.

- HS tự giác làm bài

II/ CHUẨN BỊ : - GV: SGK, bảng phụ.

- HS: vở ,bảng con . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Bài cũ : : (4 phút) - Làm bài 4

2/ Bài mới

:

: ( 30 phút)

a. Giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài . b. Thực hành :

Bài 1: Đặt tính rồi tính cho HS đổi chéo bài kiểm tra.

Bài 2: Tìm x

- Nêu mối quan hệ giữa thành phần với kết quả phép tính.

Bài 3: Tính

Bài 4: Tóm tắt Thùng 1: 125l Thùng 2: 160l

Thùng 2 hơn thùng 1: ... l ? - Gv nhận xét

4/ Củng cố ,dặn dò:

- 1 HS nêu miệng - Nghe giới thiệu

- 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính . 1 HS khác nêu cách tính.

415 , ….., 728 -415 - 245 830 483

- Nêu cách tính. ( Tìm thừa số trong một tích ,và tìm số bị chia )

X x 4 = 32 ; X : 8 = 9 X = 32 : 4 X = 4 x 8 X = 8 X = 32 - Tự tính và nêu cách giải 5 x 9 + 27 = 45 + 27 ; = 27

80 : 2 - 13 = 40 - 13 = 72

- Nêu yêu cầu.Giải theo nhóm bàn - Giải vào vở

Giải

Thùng hai hơn thùng 1số lít dầu là:

160 - 125 = 35 (l)

(2)

- Chấm một số vở ,nhận xét

-VN xem lại bài ,chuẩn bị bài sau .

Đáp số: 35 l dầu - Nghe.

- Nhận xét tiết học .

___________________________________________________

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 7 + 4: NGƯỜI MẸ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức A. Tập đọc:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

- Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.

- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.

B. Kể chuyện:

- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.

2. Kĩ năng

- Tự nhận thức để hiểu được giá trị của người con là phải biết ơn công lao và sự hi sinh của mẹ cho con cái

- Tìm kiếm các lựa chọn, giả quyết vấn đề để chấp nhận gian khổ, hi sinh thân mình của người mẹ để cứu con.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:

- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK

- Tranh minh họa từng đoạn của câu chuyện trong SGK

- Bảng phụ ghi chép một số đoạn trong bài có câu kể và câu nói của nhân vật III.GIÁO DỤC KNS:

-Ra quyết định, giải quyết vấn đề -Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:

- Tranh minh hoạ bài học và kể truyện - Bảng phụ ghi câu dài

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : 5’

- 2 HS lên bảng đọc bài cũ.Trả lời câu hỏi

- HS nhận xét

- GV nhận xét - đánh giá B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu bài qua tranh minh họa 2. Luyện đọc: 15’

a. GV đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài

Người mẹ

- Đoạn 1: Giọng hồi hộp thể hiện tâm trạng

(3)

- HS theo dõi SGK

b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu theo dãy

- GV sửa lỗi phát âm sai

* Đọc từng đoạn trước lớp Luyện đọc

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn

- Gv kết hợp nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng đọc đúng các câu hỏi, câu cảm - GV nhận xét, sửa lỗi nếu cần

- GV treo bảng phụ ghi câu dài, HS nêu cách ngắt hơi, nhấn giọng

- HS khác nhận xét

- GV nhận xét, chốt cách đọc phù hợp đối với câu

- 2 HS đọc lại câu Giải nghĩa từ

- 1 HS đọc Chú giải

* Đọc từng đoạn trong nhóm - GV chia nhóm.

- HS luyện đọc trong nhóm.

* Các nhóm tiếp nối nhau đọc từng doạn

- HS đại diện các nhóm đọc nối tiếp từng đoạn.

- Các nhóm khác nhận xét.

* HS đọc đồng thanh

- HS đọc đồng thanh đoạn 1.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : 15’

- 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm - Yêu cầu HS kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.

- 1 HS đọc đoạn 2 – Lớp đọc thầm H. Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ?

- 1 HS đọc đoạn 3- Lớp đọc thầm

H. Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ

hoảng loạn của người mẹ mất con

- Đoạn 2- 3: Giọng thiết tha thể hiện sự sẵn lòng hi sinh của người mẹ trên đường đi tìm con.

- Đoạn 4: Đọc chậm rãi rõ từng câu

Từ khó

- áo choàng, lạnh lẽo, khẩn khỏan

Câu dài

Thấy bà , Thần Chết ngạc nhiên hỏi:

- Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây?

Bà mẹ trả lời:

- Vì tôi là mẹ . Hãy trả con cho tôi.

Từ cần giải nghĩa

1. Chuyện xảy ra trong đêm tối

- Bà mẹ thức mấy đêm ròng để trông con, tỉnh dậy bà thấy mất con, bà hớt hải chạy đi tìm thần Đêm Tối.

2. Tình yêu thương con của người mẹ - Bà chấp nhận ôm ghì lấy nó sưởi ấm cho nó để nó đầm chồi và nở hoa vào giữa mùa đông

- Bà mẹ đã làm theo yêu cầu của hồ nước : bà khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ biến thành hai viên ngọc

(4)

đường cho bà ?

- 1 HS đọc đoạn 4- Lớp đọc thầm

H. Thái độ của Thần Chết như thế nào khi nhìn thấy bà mẹ ?

H. Người mẹ trả lời như thế nào ? - Lớp đọc thầm toàn bài

H. Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện ?

GV Người mẹ rất yêu con, vì con mẹ có thể hi sinh tất cả.

4. Luyện đọc lại: 8 - GV đọc lại đoạn 4.

- HS đọc truyện theo cách phân vai trong các nhóm.

- 3 nhóm thi đọc phân vai.

- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc hay nhất theo tiêu chí của GV.

Kể chuyện 20’

1. Gv nêu nhiệm vụ

- Kể chuyện nhưng nâng cao hơn một bước : phân vai dựng lại câu chuyện.

2. Hướng dẫn kể từng đoạn của chuyện theo tranh

- GV hướng dẫn : Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách, có thể kèm điệu bộ cả chỉ như đang diễn màn kịch nhỏ.

- HS lập nhóm tập kể.

- Các nhóm thi dựng chuyện trước lớp.

- Lớp nhận xét nhóm dựng chuyện hay và sinh động nhất.

- GV nhận xét- đánh giá.

C

. Củng cố - dặn dò : 5’

H. Qua câu chuyện này em hiểu gì về tấm lòng người mẹ

- Dặn dò HS về nhà luyện đọc thêm và kể cho người thân nghe

- GV nhận xét giờ học

- Ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến được nơi mình ở

- Mẹ trả lời : Vì bà là mẹ, người mẹ có thể làm tất cả vì con của mình

- Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con

Tiêu chí:

+ Đọc đúng.

+ Đọc trôi chảy

+ Thể hiện được lời nhân vật.

- 3 hs nối tiếp đọc - Mỗi nhóm 3 hs đọc

- Hai nhóm thi đọc với nhau.

- Hs lập nhóm, phân vai

- Hs thi dưng lại câu chuyện theo vai. Cả lớp nhận xét bình chọn.

_________________________________________

(5)

Buổi chiều

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

Tiết 7: HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Thực hành nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập

- Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ 2. Kĩ năng

- Vận dụng tốt kiến thức bài học vào thực tế cuộc sống 3. Thái độ

- Có ý thức bảo vệ các cơ quan trong cơ thể II. KNS

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Tổng hợp thông tin, phân tích những tình huống có nguy cơ dẫn đến bệnh đường hô hấp.

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhạn trách nhiệm với bản thân trong việc phòng bệnh đường hô hấp.

- Kĩ năng giao tiếp: Ứng xử phù hợp khi đóng vai bác sĩ và bệnh nhân III. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:

- Các hình trong SGK trang 16 - 17.

- Sơ đồ hai vòng tuần hoàn (sơ đồ câm) và các phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của hai vòng tuần hoàn.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh A.

Kiểm tra bài cũ: 5’

H. Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào?

H. Máu có chức năng gì?

- GV nhận xét B.

Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2. Hoạt động 1. thực hành

* Cách tiến hành:

Bước 1. Làm việc cả lớp - GV hướng dẫn HS :

+ áp tai vào ngực của bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong 1 phút

+ Bắt mạch ở tay và đếm số nhịp mạch đập trong 1 phút

- 1 số HS lên bảng làm mẫu cho cả lớp xem

Bước 2. Làm việctheo cặp

- Từng cặp HS thực hành như hướng dẫn

Bước 3. Làm việc cả lớp

- 2 HS nêu

Hoạt động tuần hoàn

1.Nhịp đập của tim và mạch

Đặt ngón trỏ và ngón giữa lên cổ tay trái (phía trong) và đếm nhịp đập của mạch

- ...nghe thấy tiếng đập nhỏ và đều, đó

(6)

H. Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn mình ?

H. Khi bắt mạch ở cổ tay bạn em thấy gì?

- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi- Các nhóm khác bổ sung

Bước 4: GV kết luận

3. Hoạt động 2. Làm việc với SGK

* Cách tiến hành:

Bước 1.Làm viêc theo nhóm - GV yêu cầu HS làm việc theo gợi ý + Chỉ động mạch và tĩnh mạch , mao mạch trên sơ đồ ( hình 3 – trang 17 ) H. Nêu chức năng của từng loại mạch máu?

H. Chỉ và nói đường đi của vòng tuần hoàn nhỏ. Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì ?

H. Chỉ và nói đường đi của vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì ?

Bước 2. Làm việc cả lớp

Các nhóm báo cáo trước lớp và chỉ sơ đồ

- Các nhóm khác bổ sung nhận xét

Bước 3: GV kết luận

4. Hoạt động 3. chơi trò chơi ghép chữ vào hình.

* Cách tiến hành:

Bước 1.Làm viêc theo nhóm Bước 2.

là nhịp đập của tim.

- ...thấy nhịp đập của mạch nhỏ và đều.

KL: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết

2. Đường đi của máu

+ Động mạch đưa máu từ tim đi khắp các cơ quan của cơ thể.

+ Tĩnh mạch đưa máu từ các cơ quan của cơ thể về tim

+ Mao mạch nối động mạch với tĩnh mạch.

- Vòng tuần hoàn nhỏ: Đưa máu từ tim đến phổi lấy ô - xi và thải khí các- bô - níc rrồi trở về tim.

- Vòng tuần hoàn lớn: Đưa máu chứa nhiều ô- xi...rồi trở về tim.

KL: Tim luôn co bóp để đẩy máu vào hai vòng tuần hòan, vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. Vòng tuần hoàn lớn: đưa máu chứa nhiều ô- xi và dưỡng chất từ tim đi nuôi cơ thể, đồng thời nhận khí cac- bô- nic và chất thải của các cơ quan rồi trở về tim. Vòng tuần hoàn nhỏ : đưa máu từ tim đếnphổi lấy khí ô- xi và thải khí các- bô - nic rồi trở về tim

-Các nhóm nhận bộ đồ chơi gồm 2 vòng tuần hoàn ( câm ) và các phiếu rời

(7)

- HS tham gia chơi.

- GV nhận xét các nhóm chơi.

C. Củng cố - dặn dò: 3’

- 2 HS lên chỉ đường đi của máu trong 2 vòng tuần hoàn.

- GV NX giờ học .

ghi tên các loại mạch máu của hai vòng tuần hòan.

- Các nhóm thi đua ghép chữ vào hình, nhóm nào ghép đúng nhanh là thắng cuộc.

- HS tham gia chơi.

_________________________________________

Ngày soạn: Ngày 26 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng : Thứ ba, ngày 29 tháng 09 năm 2020 Buổi sáng

Toán

Tiết 17: KIỂM TRA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

Tập trung vào đánh giá:

- Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS

- Kiểm tra kĩ năng thực hiện phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ 1 lần), kĩ năng giải toán, kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc...

2. Kĩ năng

- Vận dụng vào làm bài kiểm tra 3. Thái độ

- Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:

- Đề kiểm tra

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. HS làm bài:

A. Đề bài

Bài 1: Đặt tính rồi tính ( 2 điểm) 416 + 208 271 + 444

692 + 235 627 + 363

Bài 2: Khoanh vào 1 số quả cam ( 2 điểm) 4

Bài 3: ( 3 điểm)

Một đội đồng diễn thể dục có 45 người xếp thành các hàng, mỗi hàng 5 người. Hỏi đội đó xếp được bao nhiêu hàng?

Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc ABCDEG ( 2 điểm)

B.Đáp án:

Bài1: Đặt tính rồi tính 624 927 751 990

Bài 2: Khoanh vào 6 quả cam Bài 3: Bài giải

Đội đó xếp được số hàng là:

45 : 5 = 9 ( hàng) Đáp số: 9 hàng

Bài 4: Bài giải

Độ dài đường gấp khúc ABCDEG là:

(8)

- Điểm trình bày ( 1 điểm) 3.GV thu bài chấm điểm.

IV. Củng cố , dặn dò:

- Chữa bài kiểm tra.

- Lưu ý HS những kiến thức bị quên

- GV nhận xét tiết học.

20 x 5 = 100 ( cm) Đáp số: 100 cm

( Hoặc HS có thể làm phép tính: 20 + 20 + 20 + 20 + 20 = 100 (cm) )

--- Chính tả

Tiết 7: NGƯỜI MẸ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.

- Biết viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng.

- Viết đúng các dấu câu.

2. Kĩ năng

- Vận dụng làm đúng các bài tập 3. Thái độ

- Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:

- Bảng phụ ghi nội dung bài viết.

- Bảng lớp viết sẵn Bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh A

. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gv đọc – 2 HS viết trên bảng – Dưới lớp viết nháp và nhận xét - GV nhận xét - đánh giá

B

. dạy bài mới : 30’

1. Giới thiệu bài

- Nêu mục tiêu tiết học

2. Hướng dẫn HS tập chép: 20’

a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài 1 lân - 2 HS đọc lại đoạn văn

- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả:

H. Đoạn văn có mấy câu ? H. Tìm các tên riêng trong bài chính tả?

H. Các tên riêng ấy được viết như thế nào?

H. Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?

- HS đọc thầm và tự viết những từ khó vào nháp

- ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, choc tụng

- Đoạn văn có 4 câu - Thần Chết, Thần Đêm Tối - Viết hoa chữ cái đầu

- dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm từ khó :

(9)

b. HS viết bài vào vở

- GV đọc – HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn

c. Chấm chữa bài

- GV tự sốt lỗi bằng bút chì - GV chấm 5- 7 bài và nhận xét 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: 10’

Bài 2

- 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - 1 HS làm bài trên bảng - HS nhận xét

- GV nhận xét - HS trả lời câu đố Bài 3

- 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở

- 3 HS viết đáp án trên bảng - HS nhận xét

- GV nhận xét

- GV lưu ý HS cách viết đúng chính tả - 1 HS đọc lại các từ

C. Củng cố dặn dị: 5’

- Nhận xét chung bài viết - GV nhận xét giờ học

Bài 2. Điền vào chỗ trống : d hay r?

Giải câu đố.

a)Hịn gì bằng đất nặn ra

Xếp vào lị lửa nung ba bốn ngày Khi ra da đỏ hây hây

Thân hình vuơng văn đem xây cửa nhà - là viên gạch-

Bài 3. Tìm các từ

a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi, r cĩ nghĩa như sau:

- Hát nhẹ và êm cho trẻ ngủ: ru

- Cĩ cử chỉ lời nĩi êm ái dễ chịu: dịu dàng

- Phần thưởng trong cuộc thi hay trị chơi : giải thưởng

_________________________________________

Buổi chiều

LUYỆN TIẾNG VIỆT

LUYỆN ĐỌC- HIỂU: BA CON BÚP BÊ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Hiểu nội dung bài : Tình cảm yêu thương nhau của những người trong gia đình. (trả lời được các câu hỏi 2/25 - 26).

2. Kĩ năng: - Đọc đúng, rành mạch,trơi chảy tồn bài. Đọc đúng các từ cĩ âm, vần,thanh Hs điạ phương dễ phát âm sai. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

3. Thái độ: HS thêm yêu thích mơn học II/ ĐỜ DÙNG DẠY HỌC

* GV: Tranh minh họa. Bảng viết sẵn câu, đoạn văn dài cần hướng dẫn.

* HS: Sách thực hành TV 3.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(10)

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hát. 2’

2. Bài mới: 35’

a) Luyện đọc.

Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cách đọc và đọc đúng

+ Yêu cầu Hs đọc từng câu- Luyện đọc từ khó.

+ Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn.

- Gv kết hợp giải nghĩa từ: Đêm Nơ-en - Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm.

- Gọi hs thi đọc từng đoạn.

- Lớp đọc ĐT cả bi.

GV nhận xét.

b) Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Gv, yêu cầu hs đọc thầm toàn bài và đánh dấu váo ô trống trước câu TL đúng.

a) Hồi 5 tuổi, Mai thường mơ ước điều gì?

b) Đêm Nô-en, trước khi Mai ngủ, ba nói gì với Mai?

c) Mai thấy điều gì kì diệu khi tỉnh dậy?

d) Khi đã lớn, Mai hiểu ra điều gì?

e) Câu nào trong các câu dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai là gì?

- Y/C HS nhận xét - GV nhận xét chốt lại.

- Câu chuyện này nói lên điều gì?

-GV Nhận xét.

Gv đưa ra nội dung của bài –cho Hs nhắc lại

3/ Tổng kết– dặn dò 3’

- GV gọi 2 HS đọc lại toàn bài.

- Về luyện đọc bài. Chuẩn bị bài sau:

.Nhận xét bài học.

- Học sinh đọc thầm theo Gv.

- Hs đọc nối tiếp nhau từng câu, - Nhận xét, sửa sai.

- HS đọc đoạn nối tiếp.

- Hs giải thích theo dõi, lắng nghe.

- Hs đọc theo nhóm.

- Hs đọc 4 đoạn.-Lớp đọc cả bài.

- Hs đọc thầm toàn bài và đánh dấu vào ô trống trước câu TL đúng.

- HS nêu kết quả bài làm.

+ Có ba con búp bê

+ Ông già Nô-en sẽ tặng búp bê cho con.

+ Thấy ba con búp bê và lá thư của ông già Nô-en

+ Không có ông già Nô-en, búp bê do bố, mẹ và anh Mai làm

+ Ba con búp bê là món quà tuyệt vời đối với Mai.

- HS nhận xét.

HS trả lời: Tình cảm yêu thương nhau của những người trong gia đình.

_________________________________________

Ngày soạn: Ngày 27 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng : Thứ tư, ngày 30 tháng 09 năm 2020 Buổi sáng

TOÁN

(11)

BẢNG NHÂN 6 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Thành lập bảng nhân 6 và học thuộc bảng nhân 6

- áp dụng bảng nhân 6 để giải toán có phép tính liên quan đến bảng nhân 6.

- Thực hành đếm thêm 6.

2. Kĩ năng

- Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:

- 10 tấm bìa có 6 chấm tròn - Bảng phụ, phấn màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh A.

Kiểm tra bài cũ : 5’

- 3 HS đọc thuộc bảng nhân 3, 4, 5 - GV nhận xét, đánh giá

B.

Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học

2. Thành lập bảng nhân. 10’

- Yêu cầu HS lấy 1 tấm bìa 6 chấm tròn.

H. Tấm bìa có mấy chấm tròn?

H. 6 chấm tròn được lấy mấy lần?

H. 1 lần lấy 6 chấm tròn được mấy chấm tròn?

H. 6 lấy 1 lần ta có thể lập được phép tính ntn?

- 1 HS đọc lại phép tính.

- Yêu cầu HS lấy 2 tấm bìa 6 chấm tròn.

H. 6 chấm tròn được lấy mấy lần?

H. 6 chấm tròn lấy 2 lần thì được bao

nhiêu chấm tròn?

H. Làm ntn để biết được có 12 chấm tròn?

H. Vậy 6 lấy 2 lần ta có thể lập được phép tính nào?

- 2HS đọc lại phép tính.

- Yêu cầu HS dựa vào cách lập 2 phép tính trên, tìm kết quả của các phép tính còn lại của bảng nhân 6.

( HS làm việc theo nhóm đôi)

Bảng nhân 6

- ...có 6 chấm tròn

- 6 chấm tròn được lấy 1 lần - ...được 6 chấm tròn

-... 6 x 1 = 6

- 6 chấm tròn được lấy 2 lần

- 6 chấm tròn lấy 2 lần được 12 chấm tròn - Lấy 6 + 6 hoặc 6 x2 được 12 chấm tròn - 6 +6 = 12 hoặc 6x 2 = 12

Bảng nhân 6 6 x 1 = 6 6 x 2 = 12 6 x 3 = 18 6 x 4 = 24 6 x 5 = 30 6 x 6 = 36 6 x 7 = 42

(12)

- Đại diện các nhóm nêu kết quả làm việc của nhóm.

- Các nhóm khác nhận xét.

- 1 HS đọc lại toàn bộ bảng nhân 6

H. Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính liền kề?

H. Kết quả của các phép nhân được đếm thêm mấy?

- 3 - 4 HS đọc lại 1 lần.

- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.

- GV yêu cầu HS nhẩm thuộc trong thời gian 5 phút.

- GV xoá dần bảng, HS đọc thuộc.

3. Luyện tập: 20’

- Hs đọc yêu cầu của bài H. BT yêu cầu gì?

- 4 HS lên bảng thi làm bài.

- Chữa bài:

- Nhận xét Đ - S?

H. Dựa vào đâu để em nhẩm kết quả của các pháp tính?

- GV: Dựa vào bảng nhân để tính nhẩm.

Bài 2

- HS đọc bài toán.

H. BT cho biết gì? BT hỏi gì?

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài:

- Đọc bài giải, nhận xét Đ - S?

H. Giải thích cách làm?

- HS đổi chéo bài kiểm tra kết quả - GV: Biết số lít dầu của 1 thùng, tìm số lít dầu của nhiều thùng làm phép nhân

Bài 3

- Tổ chức trò chơi:“Ai nhanh, ai đúng”

+ Cử 2 đội chơi: Thi làm tiếp sức trong vòng 1 phút đội nào làm nhanh, đúng đội đó thắng.

- Bình chọn, tuyên dương đội thắng.

- GV: Các số trong các ô trống là kết quả của các phép nhânh trong bảng nhân 6

6 x 8 = 48 6 x 9 = 54 6 x 10 = 60

- Kết quả của phép nhân sau hơn kết quả của phép nhân trước 6 đơn vị.

- ... đếm thêm 6.

Bài 1: Tính nhẩm:

6 x4 = 6 x 1 = 6 x 9 = 6 x 10 = 6 x 6 = 6 x 3 = 6 x 2 = 0 x 6 = 6 x 8 = 6 x 5 = 6 x 7 = 6 x 0 =

Bài 2: Tóm tắt 1 thùng : 6 lít dầu 5 thùng : ... lít dầu?

Bài giải

Số lít dầu của 5 thùng là:

6 x 5 = 30 (l) Đáp số: 30l dầu

Bài 3: Đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp vào ô trống:

- HS đọc yêu cầu của bài.

H. BT yêu cầu gì?

- Chữa bài

- Nhận xét Đ- S?

H. Giải thích cách làm?

6 12 18 24 30 36 42 48 54 60

(13)

IV. Củng cố- dặn dò:

2HS đọc lại bảng nhân 6.

Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT

GV nhận xét tiết học.

_________________________________________

TẬP ĐỌC Tiết 8: ÔNG NGOẠI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết đọc đúng các kiểu câu.

- Bước đầu phân biệt được lời dẫn chuyện với lời nhân vật.

2. Kĩ năng

- Hiểu nội dung: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông – người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

3. Thái độ

- Biết yêu thương, chăm sóc ông bà II. KNS

- Giao tiếp (trao đổi, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc với bạn bè).

- Trình bày suy nghĩ (mạnh dạn, tự tin khi trình bày suy nghĩ, nhận xét hoặc trả lời câu hỏi).

- Xác định giá trị (nhận biết những điều tốt đẹp người thân dành cho mình).

III. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:

- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi câu dài

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS đọc thuộc lòng bài cũ

H. Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?

- HS nhận xét - GV nhận xét B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu vào bài 2. Luyện đọc: 12’

a. GV đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài - HS theo dõi SGK

b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu theo dãy - GV sửa lỗi phát âm sai

- Người mẹ

Ông ngoại

- Đọc toàn bài với giọng dịu dàng chậm rãi

(14)

* Đọc từng đoạn trước lớp Luyện đọc

- HS nối tiếp nhau câu

- GV nhận xét, sửa lỗi nếu cần

- GV treo bảng phụ ghi câu dài, HS nêu cách ngắt hơi, nhấn giọng

- HS khác nhận xét

- GV nhận xét, chốt cách đọc phù hợp đối với câu

- 2 HS đọc lại câu Giải nghĩa từ

- 1 HS đọc Chú giải

- Yêu cầu HS đặt câu với từ loang lổ

* Đọc từng đoạn trong nhóm - GV chia nhóm

- HS luyện đọc trong nhóm

* Các nhóm tiếp nối nhau đọc từng doạn - HS đại diện các nhóm đọc nối tiếp - Các nhóm khác nhận xét

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 10’

- 1 HS đọc đoạn 1 – Lớp đọc thầm H. Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?

- 1 HS đọc đoạn 2 – Lớp đọc thầm

H. Ông ngoại giúp bạn nhỏ đi học như thế nào?

- 1 HS đọc đoạn 3- Lớp đọc thầm

H. Tìm hình ảnh em thích nhất trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường ?

- 1 HS đọc câu văn cuối

H. Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?

* QTE: Quyền được đi học. Quyền được ông bà thương yêu, chăm sóc. Bổn phận phải biết ơn, thương yêu ông bà.

4. Luyện đọc lại: 8’

- Gv hướng dẫn HS đọc diễn cảm.

H. Nêu giọng đọc của mỗi đoạn?

- 4 HS thi đọc diễn cảm.

- Cả lớp nhận, xét bình chọn bạn đọc hay theo tiêu chí của GV.

Các KNS được Gd trong bài:

-Giao tiếp: trình bày suy nghĩ -Xác định giá trị.

IV. Củng cố- dặn dò

H. Em thấy tình cảm của ông cháu trong

Từ khó

cơn nóng, luồng khí , lặng lẽ, vắng lặng

Câu khó

Tiếng trống buổi sáng trong trẻo ấy/là tiếng trống đầu tiên /âm vang mãi trong đời đi học của tôi sau này//

- Chiếc áo của bạn Hà loang lổ vết mực.

1. Cảnh mùa thu ở thành phố

- Không khí mắt dịu mỗi sáng, trời xanh ngắt trên cao, ...

2. Ông hết lòng chăm lo cho cháu - Ông dẫn bạn nhỏ đi mua bút , hướng dẫn bạn cách chọn vở, dán nhãn pha mực dạy bạn những chữ cái đầu tiên.

- . . .

3. Cháu mãi biết ơn ông

- Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, ông cũng là người đầu tiên dẫn bạn nhỏ tới trường.

- Hs đọc đoạn 3 CN-ĐT lớp - 2 hs đọc lại toàn bộ bài theo vai.

Tiêu chí:

+ Đọc đúng.

+ Đọc trôi chảy

+ Thể hiện được lời nhân vật.

(15)

bài văn này như thế nào ? - GV nhận xét giờ học.

____________________________

Buổi chiều

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Tiết 8: VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.

- Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức.

* BVMT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan tuần hoàn. HS biết một số việc làm có lợi, hại cho sức khỏe.

2. Kĩ năng

- Vận dụng tốt vào làm các bài tập 3. Thái độ

- Chăm tập thể dục, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn

* Tích hợp bảo vệ môi trường:

- Biết một số hoạt động của con người gây ô nhiễm bầu không khí có hại tới cơ quan tuần hoàn.

- Hs biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe.

II.KNS:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: So sánh đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận động.

- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:

- Hình vẽ trong SGK trang 18, 19 IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh A.

Kiểm tra bài cũ : 5’

H. Chỉ đường đi của máu trong vòng tuần hoàn?

H. Tim có nhiệm vụ gì?

- GV nhận xét, đánh giá.

B.

Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.

2. Hoạt động 1: Thực hành

* Cách tiến hành:

+ Bước 1: Hs chơi trò chơi vận động nhẹ.

- HS nhắc lai cách chơi

- GV làm quản trò hô cho HS làm ( mức độ tăng dần)

H. Em cảm thấy nhịp tim và mạch của

2 HS

Vệ sinh cơ quan tuần hoàn

Trò chơi: “ Con thỏ - ăn cỏ - uống nước-chui vào hang”

(16)

mình ntn so với lúc ta ngồi yên?

+ Bước 2: Hướng dẫn HS chơi trò chơi vận động nhiều

H. Sau khi tập các động tác thể dục vừa rồi, em thấy nhịp tim và mạch đập ntn?

+ Bước 3: GV kết luận

3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.

* Cách tiến hành:

+ Bước 1: Các nhóm quan sát các hình trong SGK – 19 và trả lời câu hỏi:

H. Hoạt động nào có lợi cho tim mạch?

Tại sao không nên luyện tập và lao động qua sức?

H. Theo em những trạng thái, cảm cúc nào làm cho tim mạch hoạt động nhanh hơn?

H. Tại sao không nên mặc quần áo chật?

H. Loại thức ăn nào làm tăng huyết áp,sơ vữa động mạch?

H. Loại thức ăn, đồ uống nào bảo vệ tim mạch?

* Tích hợp bảo vệ môi trường:

- Biết một số hoạt động của con người gây ô nhiễm bầu không khí có hại tới cơ quan tuần hoàn.

- Hs biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe.

+ Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

H. Vậy để bảo vệ cơ quan tuần hoàn chúng ta nên làm gì?

+ Bước 3: GV kết luận Các KNS được GD:

-Kĩ năng tỡm kiếm và xử lớ thụng tin:

So sỏnh đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận động.

-Kĩ năng ra quyết định: Nên và không

- Nhịp tim và mạch đập của cơ thể nhanh hơn.

- HS tập 3 động tác thể dục của lớp2 ( có động tác nhảy)

- ... nhịp đập của tim và mạch đập nhanh hơn, dồn dập hơn.

KL: Khi ta vận động mạnh hoặc lao động nặng thì nhịp tim đập nhanh hơn bình thường. Vì vậy vui chơi, lao động vừa sức rất có lợi cho hoạt động của tim mạch.

- Các hoạt động ở H2,3: vui chơi, lao động vừa sức thì có lợi cho sức khoẻ.

Nếu lao động, vui chơi quá sức sẽ ảnh hưởng đến tim mạch

- Khi vui quá, hồi hộp quá, xúc động mạnh, lúc tức giận sẽ làm cho tim mạch hoạt động nhanh hơn.

- Mặc quần áo chật sẽ làm ảnh hưởng đến tim mạch.

- Loại thức ăn chứa nhiều chất béo, chất kích thích như rượu, thuốc lá, ma tuý...làm tăng huyết áp, sơ vữa động mạch.

- Các loại rau, hoa quả, thịt bò, thịt lợn, cá, vừng, lạc...

- Để bảo vệ cơ quan tuần hoàn chúng ta nên tập thể dục đều dặn, vui chơi, lao động vừa sức.

KL: Tập TDTT, đi bộ có lợi cho tim mạch, Tuy nhiên vận động hoặc lao động quá sức sẽ không có lợi cho hoạt động của tim mạch.

(17)

nên làm gỡ để bảo vệ tim mạch.

C. Củng cố , dặn dò: 3’

- 2 HS đọc phần bóng đèn toả sáng.

- H. Để bảo vệ tim mạch các em cần làm gì?

- Dặn HS cần vui chơi, lao động vừa sức, tập thể dục đều đặn, tránh xúc động mạnh hay tức giận...

- GV nhận xét tiết học.

____________________________

Hoạt động ngoài giờ

THI RUNG CHUÔNG VÀNG

TÌM HIỂU LUẬT AN TOÀN GIAO THÔNG ( TẠI LỚP ) ____________________________

Ngày soạn: Ngày 28 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 01 tháng 10 năm 2020 Buổi sáng

Toán

Tiết 19: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Giúp HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6.

2. Kĩ năng

- Vận dụng bảng nhân 6 trong tính kết quả của dãy tính và giải toán.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:

Bảng phụ, phấn màu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh A.

Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 Hs đọc bảng nhân 6.

- GV nhận xét B.

Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học

2. Hướng dẫn HS luyện tập - HS đọc và nêu yêu cầu bài tập - 3 HS lên bảng làm bài

- Chữa bài:

- Nhận xét Đ - S?

Luyện tập

Bài 1: Tính nhẩm:

a,6 x 5 = 6 x 10 = 6 x 2 = 6 x 7 = 6 x 8 = 6 x 3 = 6 x 9 = 6 x 6 = 6 x 4 =

(18)

H. Dựa vào dâu để em tính nhẩm?

H. 2 phép tính trong mỗi cột phần b có gì đặc biệt?

- GV: Khi đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi

Bài 2

- HS nêu yêu cầu của bài - 3 HS lên bảng làm bài - Chữa bài:

- Nhận xét Đ - S?

H. Nêu cách thực hiện các dãy tính?

- HS đổi chéo bài kiểm tra.

- GV: Thực hiện các dãy túnh này từ trái sang phải.

Bài 3

- HS đọc bài toán.

H. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài:

- Đọc bài giải, nhận xét Đ - S?

H. Nêu cách giải?

- HS tự kiểm tra bài của mình.

- GV :Biết giá trị của 1 đơn vị, tìm giá trị của nhiều đơn vị ta làm phép nhân.

Bài 4:

- HS đọc yêucầu của bài H. Bài tập yêu cầu gì?

- 2 HS Lên bảng thi làm.

- Chữa bài:

- Nhận xét Đ - S?

H. Giải thích cách làm?

H. 2 dãy số trên có điểm gì đặc biệt?

- GV: a, Dãy số đếm thêm 6.

b, Dãy số đếm thêm 3.

C. Củng cố , dặn dò:5’

1 HS đọc thuộc bảng nhân 6

H. Khi đổi chỗ các thừa số thì tích ntn?

Dặn HS về nhà làm bài trong VBT GV nhận xét tiết học.

b, 6 x 2 = 3 x 6 = 6 x 5 = 2 x 6 = 6 x 3 = 5 x 6 =

Bài 2: Tính:

a, 6 x 9 + 6 b, 6 x 5 + 29 c, 6 x 6 + 6

Bài 3: Tóm tắt 1 học sinh : 6 quyển vở 4 học sinh : ... quyển vở?

Bài giải

Số quyển vở 4 học sinh mua là:

6x 4 = 24 ( quyển) Đáp số: 24 quyển

Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ trống a, 12 ; 18 ; 24 ; ... ;... ; ... ; ...

b, 18 ; 21 ; 24 ; ... ; ... ; ... ; ...

- HS nêu

____________________________

Luyện từ và câu

(19)

Tiết 4: TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ÔN TẬP KIỂU CÂU: AI LÀ GÌ ? I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

1. Mở rộng vốn từ về gia đình

2. Tiếp tục ôn kiểu câu : Ai( con gì, cái gì ) - là gì ? 2. Kĩ năng

- Đặt được câu theo mẫu Ai là gì ? (BT3 a/ b/ c).

3. Thái độ

- Biết yêu quý, kính trọng những người trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:

- Bảng phụ, phấn màu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh A

. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS lên bảng - Dưới lớp nhận xét - GV nhận xét BB

ài mới : 30’

1. Giới thiệu bài

- Gv giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1

- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.

H. BT yêu cầu gì?

- 1 HS đọc mẫu – GV giúp HS hiểu thế nào là từ chỉ gộp

- HS làm bài nhóm đôi - Các nhóm phát biểu ý kiến - GV viết nhanh kết quả lên bảng - HS nhận xét

- Nhiều HS đọc lại kết quả đúng Bài 2.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2

- 1 Hs làm mẫu : Xếp câu a vào ô thích hợp

- HS làm việc theo nhóm 4

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả trên bảng

- HS nêu cách hiểu từng câu tục ngữ thành ngữ

- HS nhận xét

- GV nhận xét chốt đáp án đúng Bài 3

- 1 HS đọc yêu cầu

Làm miệng lại bài tập 1 và 3 tiết trước

Mở rộng vốn từ : Gia đình - Ôn kiểu câu : Ai là gì ?

Bài 1. Tìm các từ chỉ gộp những người trong gia đình.

M: ông bà , chú cháu

- chú thím, cô chú, anh em, chị em, ông cha, cha ông, chú bác, chú dì, cậu mợ,...

Bài 2. Xếp các thành ngữ tục ngữ sau vào nhóm thích hợp.

a) Cha mẹ với con cái:

- Con có cha như nhà có nóc - Con có mẹ như bẹ ấp măng

b) Con cháu đối với ông bà cha mẹ - Con hiền cháu thảo

- Con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ c) Anh chị em đối với nhau

- Chị ngã em nâng

- Anh em như thể chân tay

Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần

Bài 3. Dựa theo nội dung các bài tập đọc đã học ở tuần 3- tuần 4 hãy đặt câu theo

(20)

- GV hướng dẫn phần a:

+ Nhớ lại bài tập đọc đã học

+ Đặt câu về bạn Tuấn theo mẫu Ai – là gì

- HS làm bài vào vở - 3 HS làm bài trên bảng - Chữa bài :

+ HS nhận xét bài trên bảng + GV nhận xét chốt lời giải đúng + HS nêu các cách làm khác.

C.Củng cố - dặn dò: 5'

- Dặn HS về tìm thêm 1 số thành ngữ nói về gđ.

- GV nhận xét giờ học.

mẫu Ai – là gì ? để nói về

a) Bạn Tuấn trong truyện Chiếc áo len - Tuấn là đứa con biết thương mẹ.

b) Bạn nhỏ trong bài thơ Quạt cho bà ngủ

- Bạn nhỏ là cô bé rất hiếu thảo.

c) Bà mẹ trong truyện Người mẹ.

- Bà mẹ là người sẵn sàng hi sinh vì con.

d) Chú chim sẻ trong truyện Chú sẻ và bông hoa bằng lăng

- Chú chim sẻ là người bạn quý của bé Thơ và bằng lăng.

--- Tập viết

Tiết 4: ÔN CHỮ HOA C I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Củng cố cách viết chữ viết hoa C( viết đúng mẫu , đều nét, nối chữ đúng quy định) thông qua bài tập ứng dụng

1. Viết tên riêng Cửu Long bằng cỡ chữ nhỏ

2. Viết câu ứng dụng: Công cha như núi Thái Sơn / Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra bằng cỡ chữ nhỏ.

2. Kĩ năng

- Viết đúng độ cao, đều nét 3. Thái độ

- Có ý thức rèn vở sạch, chữ đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:

- Mẫu chữ viết hoa.

- Các chữ Cửu Long và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.

- Vở tập viết, bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định (1’):

2. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gv nhận xét bài tiết trước.

3. Bài mới (25’):

a. Giới thiệu bài:

- Gv nêu nội dung bài học.

Viết chữ: C, L Cửu Long Công cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra b. Hướng dẫn học sinh viết bảng con:

- Gv giới thiệu bài viết,chữ viết.(giảng

- Hs viết bảng con B, Bố Hạ

- Hs lắng nghe.

(21)

câu ứng dụng)

- Gv hướng dẫn hs viết chữ hoa

c. Hướng dẫn viết bài vào vở:

- Gv yêu cầu hs viết.

- Gv chú ý nhắc nhỡ cách ngồi viết, cách để vở, cách cầm bút

d. Nhận xét, chữa bài:

- Giáo viên chữa lỗi 5-7 bài, nhận xét rút kinh nghiệm.

4. Củng cố - Dặn dò (4’):

- Gv nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở những hs chưa viết xong về nhà viết tiếp.

- Hs viết chữ hoa vào bảng con - Hs đọc từ ứng dụng (giải nghĩa từ)

- C, L cao 2 dòng li rưỡi, các con chữ còn lại 1 ô

- Bằng 1 con chữ o - Hs đọc

Công cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.

- Câu ca dao nói về công cha, mẹ rất lớn

- Những chữ viết hoa: C,T,S,N - Viết chữ hoa 1 dòng cỡ nhỏ.

- Viết hai tên riêng 1 dòng cỡ nhỏ.

- Viết câu ứng dụng 1lần cỡ nhỏ.

Công cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra

- Hs lắng nghe.

- Chú ý viết đúng độ cao, đúng nét, khoảng cách.

____________________________

Ngày soạn: Ngày 29 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 02 tháng 10 năm 2020 Buổi sáng

TOÁN

Tiết 20: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết cách đặt tính rồi tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ) 2. Kĩ năng

- Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học

(22)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:

Bảng phụ, phấn màu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh A.

Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS lên bảng làm bài - Gv – HS nhận xét B.

Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài

2. Hướng dẫn HS thực hiện nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.

- GV viết phép tính lên bảng - HS đọc phép nhân

H. Nhận xét 2 thừa số của phép nhân?

H. Có thể chuyển phép nhân trên thành phép cộng ntn?

H. Vậy 12 x 3 bằng bao nhiêu?

- GV hướng dẫn HS đặt tính theo cột dọc

- GV cùng HS thực hiện tính.

- Một số HS nhắc lại cách tính.

- GV: Nhân số có hai chữ số ta đặt tính theo cột dọc rồi tính từ phải sang trái.

3. Luyện tập Bài 1

- Chữa bài:

- Đọc phép tính, nhận xét Đ- S?

H. Nêu cách thực hiện phép tính 20 x 4?

- Kiểm tra bài HS

- GV: Nhân từ phải sang trái.

Bài 2

H. BT yêu cầu gì?

- Chữa bài:

- Đọc phép tính, nhận xét Đ - S?

- HS đổi chéo vở kiểm tra kêt quả.

- GV: Đặt các hàng thẳng cột với nhau, thực hiện từ trái sang phải.

Bài 3

- HS đọc bài toán.

H. BT cho biết gì? BT hỏi gì?

- Một HS lên bảng làm bài.

- HS dưới lớp làm bài vào vở và đọc

5 x 6 = 6 x 4 = 6 x 5 = 4 x 6 =

Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không mhớ)

12 x 3 = ?

12 + 12 + 12 = 36 Vậy 12 x 3 = 36 12 x 3

36

Bài 1: Tính:

- HS nêu yêu cầu của bài.

- 5 HS lên bảnglàm bài.

Bài 2: Đặt tính rồi tính - Hs đọc yêu cầu của bài.

- 4 HS lên bảng làm bài.

H. Nêu các bước thực hiện phép tính 32 x 3?

32 x 3 11 x 6 42 x2 13 x 3

Bài 3:

Tóm tắt 1 hộp : 12 bút chì 4 hộp : .... bút chì?

Bài giải

(23)

bài giải.

- Chữa bài:

- Đọc bài giải, nhận xét Đ - S?

H. Giải thích cách làm?

- HS tự đối chiếu bài.

- GV: Lưu ý cách trình bày bài giải.

C.Củng cố , dặn dò: 3’

H. Nhắc lại cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số

- Dặn HS về làm bài 5 và bài trong VBT.

- GV nhận xét tiết học.

Số bút chì của 4 hộp là:

12 x 4 = 48 ( bút) Đáp số:48 bút chì

- Theo dõi

_________________________

Chính tả

Tiết 8: ÔNG NGOẠI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi.

2. Kĩ năng

- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó : oay; làm đúng các bài tập phân biệt : r/d/gi

3. Thái độ

- Có ý thức giữ tập vở sạch sẽ, viết chữ cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:

- Bảng phụ - Vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh A

. Kiểm tra bài cũ : 5’

- Gv đọc – 2 HS viết trên bảng – Dưới lớp viết nháp và nhận xét - GV nhận xét

B

. dạy bài mới : 30’

1. Giới thiệu bài

- Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn HS tập chép a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài 1 lân - 2 HS đọc lại đoạn văn

- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả:

H. Đoạn văn có mấy câu ?

H. Những chữ nào trong bài được viết hoa?

- HS viết những từ khó vào nháp b. HS viết bài vào vở

- thửa ruộng , dạy bảo , mưa rào, giao việc

- Đoạn văn có 3 câu - Chữ đầu câu đầu đoạn

(24)

- GV đọc – HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn

c. Chấm chữa bài

- GV tự soát lỗi bằng bút chì - GV chấm 5- 7 bài và nhận xét 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2

-1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở

- GV tổ chức trò chơi Tiếp sức giữa 3 đội, mỗi đội 3 HS

- Đội nào tìm được nhiều từ đúng và nhanh là thắng cuộc

- HS thamgia chơi - HS nhận xét

- GV yêu cầu HS tìm thêm các từ khác Bài 3

- 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở

- 3 HS viết đáp án trên bảng - HS nhận xét

- GV nhận xét

- GV lưu ý HS cách viết đúng chính tả - 1 HS đọc lại các từ

cC. Củng cố dặn dò3’

- Nhận xét chung bài viết - GV NX giờ học

từ khó : loang lổ, trong trẻo, lang thang

Bài 2. Tìm 3 tiếng có vần oay:

M: xoay

- loay, hoay, xoáy, khoáy, ngoáy, toáy, nhoáy, ngoạy...

Bài 3. Tìm các từ

a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi, r có nghĩa như sau:

- Làm cho ai việc gì đó : giúp - Trái nghĩa với hiền lành : dữ

- Trái nghĩa với vào : ra

_________________________

Tập làm văn

Tiết 4: NGHE KỂ DẠI GÌ MÀ ĐỔI ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Nghe kể lại được câu chuyện “Dại gì mà đổi” (BT1).

*QTE: Quyền được vui chơi 2. Kĩ năng

- Biết áp dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống 3. Thái độ

- Yêu thích môn học II. KNS:

- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, lắng nghe tích cực.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:

- Tranh minh hoạ truyện, bảng phụ IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh

(25)

A

. Kiểm tra bài cũ : 5’

- 2 HS lên bảng - Dưới lớp nhận xét - GV nhận xét B

. Dạy bài mới 30’

1. Giới thiệu bài

- Gv giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1

- 1 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý.

- Lớp quan sát tranh minh họa và đọc thầm các gợi ý.

- Gv kể chuyện lần 1

H. Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé ? H. Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?

H. Vì sao cậu bé nghĩ như vậy - GV kể lần 2

- 1 HS khá kể lại chuyện - 5 HS thi kể chuyện

H. Câu chuyện buồn cười ở điểm nào?

- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất, hiểu chuyện nhất.

C

. Củng cố dặn dò : 3’

- Gv yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện đã học cho người thân nghe - GV nhận xét giờ học

Kể về gia đình của mình với người bạn mới quen

- Đọc đơn xin phép nghỉ học

Nghe kể : Dại gì mà đổi Điền vào giấy tờ in sẵn

Bài tập 1 Nghe và kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi.

- Mẹ dọa đổi vì cậu bé rất nghịch - Cậu bé trả lời mẹ : Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu!

- Vì cậu cho rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm cả.

- Câu chuyện buồn cười ở chỗ cậu bé 4 tuổi đã biết được không ai muốn đổi đứa con ngoan lấy đứa con nghịch ngợm

_________________________

An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ

Bài 7: NGỔI AN TOÀN TRONG XE Ô TÔ VÀ TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY

I. Mục tiêu

- HS ý thức được những nguy hiểm khi đi xe đạp qua đường và nắm được các bước đi xe đạp qua đường an toàn

II.Đồ dùng dạyhọc:

- Tranh to in các tình huống

- Sưu tầm một số tranh ảnh chụp các em HS ngồi trên ô tô và trên thuyền không an toàn và an toàn.

III. Hoạt động dạy và học:

(26)

Hoạt động GV Hoạt động Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (2’)

- Gọi 2 HS nhắc lại tư thế ngồi trên xe máy, xe đạp an toàn.

? Khi chúng ta đi chơi xa ngồi trên xe ô tô thì chúng ta nên làm gì và không nên làm gì ?

? Lớp mìnhđã bạn nào đượcđi thuyền, phà chưa ? Khi ngồi trên thuyền phà chúng ta phải ngồi như thế nào ?

- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.

2. Dạy bài mới 2.1 Giới thiệu bài

Các em đã được đi xe ô tô, ngồi trên thuyền hoặc đi phà. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các con kiểm tra lại xem mình đã thực hiện đúng khi ngồi trong xe ô tô, trên thuyền chưa?

2.2 Các hoạt động

* Hoạt động 1: Xem tranh và trả lời câu hỏi(5’)

- B1: Cho HS xem từ tranh 1- 5 - B2: Thảo luận nhóm

. Chia lớp thành 4 nhóm y/c thảo luận theo câu hỏi:

? Các bạn trong tranh đang làm gì trong xe ô tô, thuyền? Theo em bạn nào ngồi an toàn ?

- B3: GV nhận xét.

* Hoạt động 2: Hỏi đáp (7’) GV hỏi HS

? Qua các bức tranh chúng ta vừa tìm hiểu các em có biết chúng ta nên làm gì khi ngồi trên xe

1. 2 HS nhắc lại

Trả lời câu hỏi, lớp lắng nghe, nhận xét.

-học sinh chú ý lắng nghe

-Học sinh quan sát tranh

Thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi - Tranh 1: Em bé đứng trên ghế sau, quay mặt về phía sau ô tô, rất dễ bịngã.

- Tranh 2: Em bé đứng lên ghế, đập tay vào vai bốđang lái xe, khiến bố giật mình, ảnh hưởng đến vc lái xe.

- Tranh 3: Bạn nhỏ thò tay ra ngoài của sổô tô, dễ bịô tô bên ngoài va vào.

- Tranh 4: Bạn trai ngồi ngay ngắn,nghiêm túc trên ghế xe và thắt dây an toàn.

- Tranh 5: Ba bạn nhỏ ngồi trên thuyền một bạn mặcáo phao ngồi ngay ngắn, một bạn thò tay xuống nước nghịch và không mặcáo phao , một bạn đứng dậy chèo thuyềnnhư thế rất nguy hiểm có thể bị ngã xuống nước, bịđuối nước.

(27)

ô tô và trên thuyền không ?

? Vậy còn những việc gì chúng ta không nên làm khi ngồi trên xe ô tô và trên thuyền ?

- GV nhận xét bổ sung , nhấn mạnh những việc nên làm và không nên làm khi ngồi trên xe ô tô và ngồi trên thuyền.

* Hoạt động 3: (7’) Tìm hiểu nhữngviệc các em nên và không nên làm khi ngồi trên thuyền - Qua tranh số 5 các em có biết chúng ta nên làm gì khi ngồi trên thuyền không?

- Những việc gì chúng ta không nên làm khi ngồi trên thuyền?

- HS trả lời, Gv ghi tóm tắt lên bảng Kết luận:

1. Những việc các em nên làm khi ngồi trên thuyền là:

- Mặcáo phao: áo phao sẽ giúp các em có thể nổi trên mặt nước, nếu chẳng may các em bị ngã xướng nước.

- Ngồiổnđịnh ngay ngắn.

- Lên, xuống thuyền vàđược chèo thuyền bởi người lớn

2. Những việc các em không nên làm khi ngồi trên thuyền là:

- Đứng lên hoặc nhoài tay/ người ra ngoài thuyền: các em có thể bị ngã xuống nước rất nguy hiểm.

- Đùa nghịch trên thuyền: có thể làm thuyền mất thăng bằng, tròng trành và các em sẽ ngã nhào xuống nước

- Tự chèo thuyền: các em còn bé, chưa đủ sức đểđiều khiển thuyền nên việc này rất nguy hiểm, nhất là khi có sóng to gió lớn.

*Hoạt động 4: (5’) Góc vui học

- HS lắng nghe câu hỏi và trả lời:

. Khi ngồi trên xe ô tô chúng ta nên ngồi yên trong xe, thắt dây an toàn, lên xuống xe theo chỉ dẫn của người lớn.

. Khi ngồi trên thuyền phải mặcáo phao, ngồi ngay ngắn và ngồi an toàn trên thuyền.

- Những việc không nên làm khi ngồi trên xe ô tô là: Chơiđùa trên xe, thò đầu hoạc tay ra ngoài của sổ, đùa nghịch, tựý lên xuống xe.

Ngồi lên hộp đựngđồ…

Những việc không nên làm khi ngồi trên thuyền là : Đứng lên chèo thuyền, ngồi thò tay nhoài người nghịch nước.

- HS lắng nghe, ghi nhớ

- Mặc áo phao, ngồiổnđịnh ngay ngắn…

- Đùa nghịch…

- Học sinh lắng nghe.

(28)

Bước 1: Xem tranh tìm hiểu

-Mô tả tranh: 1 gia đìnhđang đi xe ô tô. bạn nhỏ ngồi hàng ghế sau không thắt dây an toàn

vàđang nhoài người lên vỗ vào vai bố.

-Bạn nhỏ trong tranh đã ngồi an toàn trong xe ô tô chưa? Vì sao bạn phải ngồi như thế nào mới an toàn?

Bước 2: hs xem tranh và thảo luận

Bước 3: Kiểm tra, nhận xét và giảithích các câu trả lời của học sinh.

Kết luận: Bạn nhỏ chưa ngồi an toàn trong xe ô tô. Bạn đứng lên trên ghế nên sẽ dễ bị lao về phía trước khi xe phanh gấp, đồng thời lạiđùa nghịch làm bốđang lái xe mất tập trung. Bạn nên ngồi yên trên xe và thắt dây an toàn.

2.3. Ghi nhớ, dặn dò (2’) - Cho học sinh đọc ghi nhớ

- Kết luận: Đểđảm bảo an toàn khi đi ô tô, các em luôn nhớ thắt dây an toàn, ngồi đúng tư thế và lên, xuống xe theo sự hướng dẫn của ngừoi lớn. Khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy phải mặcáo phao hoặc dụng cụ nổi và ngồiổnđịnh, tuyệtđối không đùa nghịch hay tựý trèo thuyền.

- Luôn ghi nhớ thực hiện và nhắc nhở mọi người trong gia đình và bạn bè cùng thực hiện với em.

2.4.Bài tập về nhà:

- Mô tả tư thế ngồi an toàn trong xe ô tô và trên thuyền.Vẽ 1 bức tranh mô tả tư thế ngồi an toàn trong xe và trên xe ô tô, trên thuyền

- Học sinh quan sát tranh

-Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi và báo cáo kết quả:

- Bạn nhỏ chưa ngồi an toàn trong xe ô tô. Bạn đứng lên trên ghế dễ bị ngã.

-3 học sinh đọc ghi nhớ.

SINH HOẠT TUẦN 4 1, Đánh giá tình hình lớp trong tuần

(29)

- Lớp trưởng lên đánh giá tình hình lớp trong tuần - Các tổ trưởng cho ý kiến bổ sung.

- ý kiến góp ý của các cá nhân.

- GV nhận xét: Nhất trí với sự đánh giá của Ban cán sự lớp, gv bổ sung ý kiến + Ưu điểm:

Hầu hết các em đều ngoan ngoãn, có nề nếp.

Đi học chuyên cần, không có hiện tượng đi học muộn.

Thực hiện tốt nề nếp truy bài đầu giờ.

Việc học và chuẩn bị bài cũ ở nha trước khi đến lớp có nhiều tiến bộ.

1 số bạn trong lớp hay phát biểu.

+ Nhược điểm:

Một số bạn còn chưa làm bài tập về nhà.

2, Phương hướng tuần 5

- Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã đạt được.

- Thực hiện tốt quy định nền nếp của lớp, của trường, của đội.

- Bắt đầu thực hiện nề nếp học tập "Đôi bạn cùng tiến".

- Khắc phục ngay những tồn tại trong tuần.

- Thực hiện tốt ATGT

- Tiếp tục thực hiện các biện pháp phòng chống dịch bệnh covid-19.

__________________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

-Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường.. -Xác định được các hoạt động của HS khi

+ Đánh dấu x vào cột Tốt nếu em thực hiện tốt giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.. + Đánh dấu x vào cột Chưa tốt nếu em chưa thực hiện tốt giữ vệ

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và

Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

- Mäi chç rçng bªn trong c¸c vËt ®Òu cã kh«ng khÝ.... Líp kh«ng khÝ bao quanh tr¸i ®Êt gäi lµ

+ Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp. - HS quan sát và nêu nội dung